Luận án tiến sĩ y học NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN UNG THƯ NGUYÊN BÀO VÕNG MẠC BẰNG LASER DIODE.Ung thư nguyên bào võng mạc (UTNBVM) là u ác tính thường gặp ở trẻ em. Tần suất bệnh vào khoảng 1/16000 – 1/18000 trẻ được sinh ra [21]. Trên thế giới có khoảng 7000 – 8000 ca bệnh mới mỗi năm [21]. Đại đa số là trẻ em dưới 15 tuổi; trong đó nguy cơ cao nhất vào độ tuổi dưới 5 (chiếm 90%) [15],[21]. Theo một báo cáo tại Hàn Quốc năm 2014 [77] tỷ lệ mắc bệnh chung là 11,2 / 1 triệu trẻ từ 0 đến 4 tuổi và 5,3 / 1 triệu trẻ từ 0 đến 9 tuổi. Tại Việt Nam tần suất bệnh vào khoảng 2 bệnh nhân / 1 triệu dân / 2 năm theo nghiên cứu của Nguyễn Công Kiệt thực hiện ở miền Nam [5]. Tỉ lệ sống còn thay đổi đáng kể trên thế giới: 80 – 89% ở các nước Mỹ La Tinh phát triển [54] 83% ở Iran [69], 81% ở Trung Quốc [24] 48% ở Ấn Độ [103], và tỉ lệ này rất thấp khoảng 20 – 46% ở Châu Phi [20]. Ở nước ta, theo nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Viễn Thanh thực hiện tại bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh, tỉ lệ sống còn toàn bộ 5 năm là 72,6% [7]. Đây là một loại ung thư có khả năng chữa khỏi. Hiện nay, trên thế giới đã có những bước tiến vô cùng to lớn mở ra một kỷ nguyên mới trong điều trị bệnh UTNBVM [39]. Các phương pháp điều trị tại chỗ kết hợp với hóa trị toàn thân đã thay thế xạ trị ngoài và cắt bỏ nhãn cầu trong nhiều trường hợp [41],[66],[89]. Mục tiêu điều trị hiện nay không chỉ nhằm làm tăng tỉ lệ sống sót mà còn giữ lại nhãn cầu và thậm chí bảo tồn được thị lực
NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN UNG THƯ NGUYÊN BÀO VÕNG MẠC BẰNG LASER DIODE
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TÀI LIỆU Y HỌC
THEO YÊU CẦU LIÊN HỆ 0927.007.596
Luận án tiến sĩ y học NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN UNG THƯ
NGUYÊN BÀO VÕNG MẠC BẰNG LASER DIODE.Ung thư nguyên bào võng
mạc (UTNBVM) là u ác tính thường gặp ở trẻ em. Tần suất bệnh vào khoảng
1/16000 – 1/18000 trẻ được sinh ra [21]. Trên thế giới có khoảng 7000 – 8000 ca
bệnh mới mỗi năm [21]. Đại đa số là trẻ em dưới 15 tuổi; trong đó nguy cơ cao
nhất vào độ tuổi dưới 5 (chiếm 90%) [15],[21]. Theo một báo cáo tại Hàn Quốc
năm 2014 [77] tỷ lệ mắc bệnh chung là 11,2 / 1 triệu trẻ từ 0 đến 4 tuổi và 5,3 / 1
triệu trẻ từ 0 đến 9 tuổi. Tại Việt Nam tần suất bệnh vào khoảng 2 bệnh nhân / 1
triệu dân / 2 năm theo nghiên cứu của Nguyễn Công Kiệt thực hiện ở miền Nam [5].
Tỉ lệ sống còn thay đổi đáng kể trên thế giới: 80 – 89% ở các nước Mỹ La Tinh
phát triển [54] 83% ở Iran [69], 81% ở Trung Quốc [24] 48% ở Ấn Độ [103], và tỉ
lệ này rất thấp khoảng 20 – 46% ở Châu Phi [20]. Ở nước ta, theo nghiên cứu của
Nguyễn Hoàng Viễn Thanh thực hiện tại bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí
Minh, tỉ lệ sống còn toàn bộ 5 năm là 72,6% [7]. Đây là một loại ung thư có khả
năng chữa khỏi. Hiện nay, trên thế giới đã có những bước tiến vô cùng to lớn mở ra
một kỷ nguyên mới trong điều trị bệnh UTNBVM [39]. Các phương pháp điều trị
tại chỗ kết hợp với hóa trị toàn thân đã thay thế xạ trị ngoài và cắt bỏ nhãn cầu
trong nhiều trường hợp [41],[66],[89]. Mục tiêu điều trị hiện nay không chỉ nhằm
làm tăng tỉ lệ sống sót mà còn giữ lại nhãn cầu và thậm chí bảo tồn được thị lực
[51].
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2021.00012
Giá :
Liên Hệ 0927.007.596
Ở Việt Nam, đa số bệnh nhân UTNBVM đến khám và điều trị muộn khi mắt đã có
chỉ định cắt bỏ nhãn cầu. Phát hiện u ở giai đoạn sớm thường xảy ra tình cờ khi
khám tầm soát mắt còn lại. Việc điều trị bảo tồn mắt duy nhất của trẻ là một yêu
cầu bức thiết nhằm cố gắng giữ lại tối đa phần nào thị lực cho trẻ sinh hoạt, đồng
thời giữ được vẻ thẩm mỹ của gương mặt vì phẫu thuật cắt bỏ nhãn cầu hoặc xạ trị
ngoài sẽ làm giảm sự phát triển của2 xương hốc mắt và cạn cùng đồ. Ở nước ta cho
đến nay chưa có công trình nghiên cứu toàn diện về điều trị bảo tồn UTNBVM.
Trên thế giới đã có các nghiên cứu điều trị bảo tồn mắt bị UTNBVM bằng LASER
kết hợp với hóa trị toàn thân đạt được kết quả khả quan. Theo Chawla B. và cộng
sự [26] tỉ lệ giữ được mắt sau 3 năm theo dõi là 91,3%. Theo Schueler A.O. [87] tỉ
lệ giữ đượcnhãn cầu là 94% với thời gian theo dõi trung bình là 1,25 năm sau khi
ngừng điều trị. Tác giả Lumbroso L. [57] báo cáo có 92% mắt được điều trị bảo tồn
mà không dùng đến xạ trị ngoài. Kim J.L. và cộng sự [52] báo cáo năm 2017 tỉ lệ
giữ được nhãn cầu là 95%. Tuy nhiên, cũng trong năm 2017, Fabian I.D. và cộng
sự [35] đã báo cáo một nghiên cứu phân tích tổng hợp cho thấy hiện tại chưa có thử
nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên nào đưa ra bằng chứng tiêu chuẩn về hiệu quả và an
toàn của liệu pháp LASER diode phối hợp với hóa trị toàn thân trong điều trị bảo
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TÀI LIỆU Y HỌC
THEO YÊU CẦU LIÊN HỆ 0927.007.596
tồn UTNBVM nội nhãn. Chính điều này đã thôi thúc chúng tôi thực hiện đề tài
“Nghiên cứu điều trị bảo tồn UTNBVM bằng LASER diode” nhằm đánh giá kết
quả điều trị toàn diện và lâu dài, hy vọng góp phần vào sự tiến bộ trong công tác
điều trị UTNBVM ở Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) nói riêng và ở Việt Nam
nói chung, đặc biệt là bảo tồn được nhãn cầu và cả thị lực.
Câu hỏi đặt ra là “Tỷ lệ thành công của việc điều trị bảo tồn UTNBVM bằng
LASER diode tại Bệnh viện Mắt TP.HCM là bao nhiêu và các yếu tố nào có ảnh
hưởng đến kết quả điều trị?”. Để trả lời câu hỏi trên, chúng tôi thực hiện nghiên
cứu với các mục tiêu sau đây:3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các thông số kỹ thuật của liệu pháp
LASER diode trên nhóm bệnh nhi UTNBVM hai mắt được điều trị bảo tồn.
2. Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của liệu pháp LASER diode phối hợp hóa trị
nền qua tỉ lệ bảo tồn mắt, bảo tồn thị lực sau 5 năm theo dõi.
3. Khảo sát các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bảo tồn thị lực, sự tái phát u và
cắt bỏ nhãn cầu
MỤC LỤC
LỜI CAM
ĐOAN ………………………………………………………………………………
….i
MỤC
LỤC …………………………………………………………………………………
………..ii
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH –
VIỆT …………………………………..iv
DANH MỤC CÁC
BẢNG …………………………………………………………………….v
DANH MỤC CÁC BIỂU
ĐỒ ………………………………………………………………vii
DANH MỤC CÁC SƠ
ĐỒ………………………………………………………………….viii
DANH MỤC CÁC
HÌNH …………………………………………………………………….ix
MỞ
ĐẦU …………………………………………………………………………………
………….1
CHƯƠNG 1 : TỔNG
QUAN………………………………………………………………4
1.1. Ung thư nguyên bào võng
mạc ……………………………………………………….. 4
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài
nước……………………………………… 26
CHƯƠNG 2 : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………32
2.1. Thiết kế nghiên
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TÀI LIỆU Y HỌC
THEO YÊU CẦU LIÊN HỆ 0927.007.596
cứu……………………………………………………………………… 32
2.2. Đối tượng nghiên
cứu ………………………………………………………………….. 32
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên
cứu …………………………………………………. 32
2.4. Cỡ mẫu của nghiên
cứu………………………………………………………………… 32
2.5. Phương pháp, công cụ đo lường, thu thập số liệu……………………………..
39
2.6. Các biến số nghiên
cứu ………………………………………………………………… 46
2.7. Quy trình nghiên
cứu …………………………………………………………………… 52
2.8. Phương pháp phân tích dữ
liệu ……………………………………………………… 57
2.9. Đạo đức trong nghiên
cứu…………………………………………………………….. 58
CHƯƠNG 3 : KẾT
QUẢ ………………………………………………………………….60
3.1. Các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư nguyên bào
võng mạc hai mắt và thông số kỹ thuật của liệu pháp LASER diode ………… 60iii
3.2. Tính an toàn và hiệu quả của liệu pháp LASER diode phối hợp hóa trị nền
toàn
thân…………………………………………………………………………………
…………. 72
3.3. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bảo tồn thị lực, sự tái phát u và
cắt bỏ nhãn
cầu …………………………………………………………………………………..
83
CHƯƠNG 4 : BÀN
LUẬN……………………………………………………………….89
4.1. Các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư nguyên bào
võng mạc hai mắt và các thông số kỹ thuật của liệu pháp LASER diode…… 89
4.2. Tính an toàn và hiệu quả điều trị của liệu pháp LASER diode phối hợp
hóa trị nền toàn
thân …………………………………………………………………………. 111
4.3. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bảo tồn thị lực, sự tái phát u và
cắt bỏ nhãn
cầu …………………………………………………………………………………
124
KẾT
LUẬN………………………………………………………………………………
………131
KIẾN
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TÀI LIỆU Y HỌC
THEO YÊU CẦU LIÊN HỆ 0927.007.596
NGHỊ…………………………………………………………………………………
…..133
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ …………………….134
TÀI LIỆU THAM
KHẢO ………………………………………………………………….135