Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và kết quả điều trị hạt cơm phẳng bằng Laser CO2 tại Bệnh viện Da liễu Trung ương.Hạt cơm (HC) là một bệnh da khá phổ biến do virus HPV (Human papilloma virus) gây nên [1] [2], [3]. Theo nghiên cứu William ở Anh (1994) tỷ lệ bệnh chiếm từ 7-10% dân số [4]. Hiện nay các nhà khoa học đã tìm ra gần 200 type HPV khác nhau gây u nhú ở người[5]. Tuy nhiên không phải tất cả các típ đều gây nên triệu chứng. Mỗi type HPV xâm nhập vào cơ thể con người sẽ gây bệnh và phân bố theo kiểu tổn thương đặc trưng riêng trên lâm sàng [1], [2], [5]. Do vậy quan sát vị trí, đặc điểm, phân bố của thương tổn mà các nhà lâm sàng có thể định hướng được type HPV gây bệnh
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
Cac yeu to lien quan va ket qua dieu tri hat com phang bang laser co2 tai benh vien da lieu trung uong
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và kết quả điều
trị hạt cơm phẳng bằng Laser CO2 tại Bệnh viện Da liễu Trung ương.Hạt cơm
(HC) là một bệnh da khá phổ biến do virus HPV (Human papilloma virus) gây nên
[1] [2], [3]. Theo nghiên cứu William ở Anh (1994) tỷ lệ bệnh chiếm từ 7-10% dân
số [4]. Hiện nay các nhà khoa học đã tìm ra gần 200 type HPV khác nhau gây u
nhú ở người[5]. Tuy nhiên không phải tất cả các típ đều gây nên triệu chứng. Mỗi
type HPV xâm nhập vào cơ thể con người sẽ gây bệnh và phân bố theo kiểu tổn
thương đặc trưng riêng trên lâm sàng [1], [2], [5]. Do vậy quan sát vị trí, đặc điểm,
phân bố của thương tổn mà các nhà lâm sàng có thể định hướng được type HPV
gây bệnh.
MÃ TÀI LIỆU THS.00009
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Hạt cơm phẳng (HCP) là một bệnh da thường gặp, xuất hiện ở mọi lứa tuổi, cả hai
giới hay gặp ở trẻ em và thanh thiếu niên. Vị trí phân bố có thể ở khắp nơi trên cơ
thể người nhưng hay gặp ở mặt. Thương tổn là các sẩn nhỏ, mỏng, phẳng có kích
thước 1->2mm trên bề mặt thượng bì da, thường do các type HPV3 và HPV10 gây
nên. Bệnh ít gây các triệu chứng cơ năng như: ngứa, khó chịu nhưng lại ảnh hưởng
đến thẩm mỹ đây là lý do chính khiến bệnh nhân phải đi khám và điều trị [6].
Hiện nay bệnh hạt cơm phẳng có rất nhiều phương pháp can thiệp điều trị hiệu quả
như: laser, đốt điện, nạo, xịt nitơ lỏng, chấm Duofilm, acid salicylic, retinoids, acid
tricloracetic 33%, Nitơtrat bạc, một số trường hợp khác được bôi bằng dung dịch
KOH 10%, kem tretinion (locacid) 0,05%, thuốc chống virus hay kích thích miễn
dịch… Tuy nhiên chưa có biện pháp điều trị nào được coi là đặc hiệu [7], [8].
Trên thế giới hiện nay cũng đó có nhiều công trình nghiên cứu bệnh hạt cơm phẳng
ở các mặt: dịch tễ, căn sinh bệnh học và các phương pháp điều trị khác nhau nhưng
tổng kết đánh giá mọi mặt thì chưa có biện pháp nào điều trị hiệu quả tối ưu.
Tại Bệnh viện Da liễu Trung ương ngày càng có nhiều bệnh nhân bị bệnh hạt cơm
phẳng đến và được điều trị chủ yếu bằng laser CO2. Laser CO2 có ưu điểm thương
tổn hết nhanh, sạch và gọn. Tuy nhiên cũng có những nhược điểm như đau khi đốt
laser, dễ tăng sắc tố da sau điều trị. Trường hợp nhiều dễ bỏ sót, bác sỹ thiếu kinh
nghiệm và trình độ có thể gây tai biến sẹo xấu cho bệnh nhân. Đặc biệt ở trẻ nhỏ
tuổi với tâm lý sợ sệt, mặc dù được bôi kem tê nhưng khi đốt laser vẫn gây đau nên
rất khó khăn khi điều trị bằng laser. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu
đầy đủ nào đánh giá hiệu quả của
Laser CO2 trong điều trị hạt cơm phẳng. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài:
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
“Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và kết quả điều trị hạt
cơm phẳng bằng Laser CO2 tại Bệnh viện Da liễu Trung ương” với các mục
tiêu sau:
1. Khảo sát tình hình, đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan của
bệnh hạt cơm phẳng tại Bệnh viện Da liễu Trung ương.
2. Đánh giá kết quả điều trị bệnh hạt cơm phẳng bằng Laser CO2.
MỤC LỤC Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và kếtquả
điều trị hạt cơm phẳng bằng Laser CO2 tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1 Đại cương về hạt cơm 3
1.2. Dịch tễ học bệnh hạt cơm 16
1.2.1. Trên thế giới 16
1.2.2. Tại Việt Nam 17
1.2.3 Tình hình bệnh nhân đến khám bệnh hạt cơm tại Bệnh viện Da liễu
Trung ương 17
1.3 Phân loại hạt cơm 19
1.4 Hạt cơm phẳng 22
1.4.1 Khái quát 22
1.4.2 Căn nguyên 22
1.4.3 Đặc điểm lâm sàng 22
1.4.4 Mô bệnh học hạt cơm phẳng 23
1.5 Chẩn đoán 23
1.5.1 Chẩn đoán xác định 23
1.5.2 Chẩn đoán phân biệt 24
1.6 Các phương pháp điều trị bệnh hạt cơm phẳng 25
1.6.1 Điều trị thuốc bôi 25
1.6.2 Điều trị phá huỷ 25
1.6.3 Các phương pháp điều trị khác 26
1.6.4 Điều trị hạt cơm phẳng bằng laser CO2 26
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.1. Đốitượng nghiên cứu & vật liệu nghiên cứu 31
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu 31
2.1.2 Vật liệu nghiên cứu 32
2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 34
2.3. Phương pháp nghiên cứu 35
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu 35
2.3.2 Cỡ mẫu nghiên cứu 35
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
2.3.3 Các bước tiến hành 35
2.4. Phương pháp xử lý số liệu 39
2.5. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 40
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 40
CHƯƠNG 3 41
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 41
3.1 Tình hình bệnh hạt cơm phẳng và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện
Da liễu Trung ương trong những năm 2010, 2011, 2012 41
3.1.1 Số lượng bệnh hạt cơm phẳng 41
3.1.2 Bệnh nhân HCP theo giới tính 42
3.1.3 Phân bố bệnh HCP theo nghề nghiệp 43
3.1.4 Phân bố bệnh HCP theo độ tuổi 44
3.1.5 Phân bố bệnh nhân HCP theo các tháng trong năm 45
3.2. Đặc điểm của bệnh nhân tham gia điều trị bằng phương pháp Laser CO2 . 45
3.2.1 Phân bố bệnh HCP theo tuổi 45
3.2.2 Phân bố bệnh HCP theo giới 46
3.2.3 Phân bố bệnh HCP theo nghề nghiệp 47
3.3 Đặc điểm lâm sàng của bệnh HCP ở bệnh nhân trước điều trị 48
3.3.1. Số lượng thương tổn ở bệnh nhân HCP 48
3.3.2. Vị trí hạt cơm phẳng 49
3.3.3. Thời gian bị bệnh hạt cơm phẳng 50
3.3.4. Triệu chứng cơ năng kèm theo 50
3.4 Đánh giá kết quả điều trị 51
3.4.1 Kết quả điều trị bằng phương pháp Laser CO2 sau 2 tháng điều trị.51
3.4.2 Kết quả điều trị theo số lượng tổn thương 52
3.4.3 Kết quả điều trị theo hình thái hạt cơm 53
3.4.4 Kết quả điều trị theo thời gian bị bệnh 54
3.4.5 Kết quả điều trị theo vị trí bị HCP 54
3.4.6. Kết quả điều trị theo triệu chứng cơ năng 55
3.4.7 Tăng sắc tố sau điều trị 55
3.4.8 Các biến chứng sau điều trị 56
3.4.9 Kết quả điều trị theo mức độ 57
3.5. Mức độ hài lòng của bệnh nhân 57
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 59
4.1. Tình hình, các yếu tố liên quan bệnh HCP trong những năm gần đây . 59
4.2. Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan của bệnh nhân HCP trong
điều trị bằng phương pháp Laser CO2 61
4.2.1 Đặc điểm đốitượng nghiên cứu 61
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
4.2.2 Đặc điểm lâm sàngHCP ở đối tượng nghiên cứu 64
4.3 Kết quả điều trị HCP bằng Laser CO2 67
4.3.1 Kết quả của laser CO2 trong điều trị HCP 67
4.3.2 So sánh kết quả điều trị HCP bằng Laser CO2 với các phương
pháp khác 71
4.3.3 Đánh giá các tác dụng không mong muốn của Laser CO2 trong điều
trị HCP 71
4.4 Mức độ hài lòng của bệnh nhân sau điều trị bằng Laser CO2 72
KÉT LUẬN 74
KHUYÉN NGHỊ 76
HẠN CHÉ ĐỀ TÀI 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ môn Da liễu – Trường Đại học Y Hà Nội, Bệnh da do virus. Bệnh Da liễu.
2002, Hà Nội: Nhà Xuất bản Y học.
2. Bộ môn Da liễu – Học viện Quân Y, Bệnh ngoài da và hoa liễu. 1980, Hà Nội:
Học viện Quân Y.
3. Vũ Thị Phương Dung, Đánh giá hiệu quả điều trị hạt cơm lòng bàn chân thể sâu
bằng bôi dung dịch kẽm sulphate 10%, 2010, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại
học Y Hà Nội: Hà Nội.
4. Williams, H.C., A. Pottier, and D. Strachan, The descriptive epidemiology of
warts in British schoolchildren. Br J Dermatol, 1993. 128(5): p. 504-11.
5. Sterling, J.C., S. Handfield-Jones, and P.M. Hudson, Guidelines for the
management of cutaneous warts. Br J Dermatol, 2001. 144(1): p. 4-11.
6. Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh da và các bệnh lây truyền qua
đường tình dục. 1992, Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Das, P. and S. Chattopadhyay, Evaluaton of vinca rosea for the threatment of
warts. Vol. 56. 1990. 107-108.
8. Vũ Nguyệt Minh and Nguyễn Hữu Sáu, Nghiên cứu tình hình các yếu
tố liên quan và hiệu quả điều trị hạt cơm phẳng bằng bôikem Vitamin A axit,
2010, Bệnh viện Da liễu Trung ương: Hà Nội.
9. Bích Thủy and Hải Yến, Mụn Cơm – Lâm sàng Da liễu. 2002, Hà Nội: Nhà xuất
bản Y học.
10. Burns, D.A., ‘Warts and all’–the history and folklore of warts: a review. J R
Soc Med, 1992. 85(1): p. 37-40.
11. Zandberg, D.P., et al., The role of human papillomavirus in nongenital
cancers. CA Cancer J Clin, 2013. 63(1): p. 57-81.
5. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
12. zur Hausen, H., Papillomavirus infections–a major cause of human cancers.
Biochim Biophys Acta, 1996. 1288(2): p. F55-78.
13. Wikipedia. Human papilloma virus. 2013; Available from: en.wikipedia.org.
14. Gissmann, L., et al., Human papillomavirus types 6 and 11 DNA sequences in
genital and laryngeal papillomas and in some cervical cancers. Proc Natl Acad Sci
U S A, 1983. 80(2): p. 560-3.
15. Durst, M., et al., A papillomavirus DNA from a cervical carcinoma and its
prevalence in cancer biopsy samples from different geographic regions. Proc Natl
Acad Sci U S A, 1983. 80(12): p. 3812-5.
16. Bosch, F.X. and S. de Sanjose, The epidemiology of human papillomavirus
infection and cervical cancer. Dis Markers, 2007. 23(4): p. 213-27.
17. Moscicki, A.B., HPV infections in adolescents. Dis Markers, 2007. 23(4): p.
229-34.
18. Weaver, B.A., Epidemiology and natural history of genital human
papillomavirus infection. J Am OsteopathAssoc, 2006. 106(3 Suppl 1): p. S2-8.
19. Barzon, L., et al., Distribution of human papillomavirus types in the anogenital
tract of females and males. J Med Virol, 2010. 82(8): p. 1424-30.
20. Nielson, C.M., et al., Multiple-type human papillomavirus infection in male
anogenital sites: prevalence and associated factors. Cancer Epidemiol Biomarkers
Prev, 2009. 18(4): p. 1077-83.
21. Nielson, C.M., et al., Riskfactors for anogenital human papillomavirus
infection in men. J Infect Dis, 2007. 196(8): p. 1137-45.
22. Faridi, R., et al., Oncogenicpotential of Human Papillomavirus (HPV) and its
relation with cervical cancer. Virol J, 2011. 8: p. 269.
23. Ault, K.A., Epidemiology and natural history of human papillomavirus
infections in the female genital tract. Infect Dis Obstet Gynecol, 2006. 2006 Suppl:
p. 40470.
24. Marks, M., et al., The association of hormonal contraceptive use and
HPVprevalence. Int J Cancer, 2011. 128(12): p. 2962-70.
25. Franceschi, S., et al., Prevalence and determinants of human papillomavirus
genital infection in men. Br J Cancer, 2002. 86(5): p. 705-11.
26. Nguyễn Sào Trung, HPV và tổn thương cổ tử cung. Y Học TP. Hồ Chí Minh,
2007. 11(3): p. 1-4.
27. Giuliano, A.R., et al., Epidemiology of human papillomavirus infection in men,
cancers other than cervical and benign conditions. Vaccine, 2008. 26 Suppl10: p.
K17-28.
28. Giuliano, A.R., et al., Circumcision and sexual behavior: factors independently
associated with human papillomavirus detection among men in the HIMstudy. Int J
6. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Cancer, 2009. 124(6): p. 1251-7.
29. Handisurya, A., C. Schellenbacher, and R. Kirnbauer, Diseases caused by
human papillomaviruses (HPV). J Dtsch Dermatol Ges, 2009. 7(5): p. 453-66; quiz
466, 467.
30. de Villiers, E.M., et al., Classification of papillomaviruses. Virology, 2004.
324(1): p. 17-27.
31. Cardoso, J.C. and E. Calonje, Cutaneous manifestations of human
papillomaviruses: a review. Acta Dermatovenerol Alp Panonica Adriat, 2011.
20(3): p. 145-54.
32. Schiffman, M., et al., Human papillomavirus and cervical cancer. Lancet, 2007.
370(9590): p. 890-907.
33. Castellsague, X., Natural history and epidemiology of HPV infection
andcervical cancer. Gynecol Oncol, 2008. 110(3 Suppl 2): p. S4-7.
34. Bunney, M., C. Benton, and H. Cubie, Papillomaviruses and cancer. In: Viral
warts—biology and treatment. 1992, New York: Oxford University Press.
35. Conger, K.L., et al., Human Papillomavirus DNA Replication: Interactions
between the viral E1 Protein and two subunits of humnan DNA polymerase
a/Primase. Journal of Biological Chemistry, 1999. 274(5): p. 2696-2705.
36. Fields, B., D. Kinpe, and Howlay PM, Papillomavirinae: The Viruses and Their
Replication. 1996: Fundamental virology, Lippincott-Raven Publishers.
37. Fitzptrick, T., R. Johnson, and K. Woff, Human papillomavirus: cutaneous
infections. 2005: Color atlats and Synopsis of clinical dermatology.
38. Douglas, R. and S. Elliot, Warts, ed. McGraw-Hill. 2003: Fitzpatric’s
Dermatology in gererral medicine.
39. Janicek, M.F. and H.E. Averette, Cervical cancer: prevention, diagnosis, and
therapeutics. CA Cancer J Clin, 2001. 51(2): p. 92-114; quiz 115-8.
40. Padel, A.F. and V.A. Venning, Human papillomavirus in anogenital warts in
children: typing by in situ hybridisation. Br Med J, 1990. 3: p. 1491-4.
41. Gravitt, P.E., The known unknowns of HPV natural history. J Clin Invest,
2011. 121(12): p. 4593-9.
42. Lai, C.H., et al., Host and viral factors in relation to clearance of human
papillomavirus infection: a cohort study in Taiwan. Int J Cancer, 2008. 123(7): p.
1685-92.
43. Koshiol, J.E., et al., Time to clearance of human papillomavirus infection by
type and human immunodeficiency virus serostatus. Int J Cancer, 2006. 119(7): p.
1623-9.
44. Kilkenny, M. and R. Marks, The descriptive epidemiology of warts in the
community. Australas J Dermatol, 1996. 37(2): p. 80-6.
7. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN TIẾN SĨ Y HỌC TÌM
TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
45. Forman, D., et al., Global burden of human papillomavirus and related
diseases. Vaccine, 2012. 30 Suppl5: p. F12-23.
46. Kliewer, E.V., et al., Twenty-year trends in the incidence and prevalence of
diagnosed anogenital warts in Canada. Sex Transm Dis, 2009. 36(6): p. 380-6.
47. Banura, C., et al., Prevalence, incidence and risk factors for anogenital warts in
Sub Saharan Africa: a systematic review and meta analysis. Infect Agent Cancer,
2013. 8(1): p. 27.
48. Patel, H., et al., Systematic review of the incidence andprevalence of genital
warts. BMC Infect Dis, 2013. 13: p. 39.
49. Weinstock, H., S. Berman, and W. Cates, Jr., Sexually transmitted diseases
among American youth: incidence and prevalence estimates, 2000. Perspect Sex
Reprod Health, 2004. 36(1): p. 6-10.
50. Velicer, C., et al., Prevalence and incidence of HPVgenital infection in women.
Sex Transm Dis, 2009. 36(11): p. 696-703.
51. Lê Trung Thọ and Trần Văn Hợp, Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HPV ở cộng đồng
phụ nữ ở Hà Nội, tìm hiểu một số yếu tố liên quan. Tạp chí Y học thành phố Hồ
Chí Minh, 2009. 13(1): p. 185 – 189.
52. Trần Thị Lợi and Hồ Vân Phúc, Tỷ lệ nhiễm Human Papilloma virus và các
yếu tố liên quan của phụ nữ từ 18-69 tuổi tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Y
học thành phố Hồ Chí Minh, 2010. 14(1): p. 311 – 320.
53. Nguyễn Thị Tuyết Vân, Nguyễn Hoàng Quân, and C.M. Nga, Nhiễm các tuýp
human Papilloma virus ở phụ nữ tuổi sinh đẻ. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí
Minh, 2010. 14(1): p. 503 – 507.
70. Trung tâm công nghệ Laser, Hướng dẫn sử dụng thiết bị Laser CO2 45Wphẫu
thuật siêu xung, 2006: Hà Nội. p. 1 – 16.
71. Anderson, R.R., Lasers in dermatology–a critical update. J Dermatol, 2000.
27(11): p. 700-5.
72. Lê Thị Anh Thư, Tinh hình, đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị bệnh hạt
cơm thông thường bằng Duofilm tại Viện Da liễu Quốc gia,
2009, Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội: Hà Nội. p. 77.
73. Nguyễn Đức Long, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị bệnh
hạt cơm lòng bàn chân bằng phương pháp áp nitơ lỏng, 2007, Luận văn bác sỹ
chuyên khoa cấp II Đại học Y Hà Nội: Hà Nội.
74. Lương Đức Diễn, Nghiên cứu tình hình đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị
bệnh hạt cơm lòng bàn chân bằng Laser CO2 và siêu cao tần,
2007, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Học viện Quân Y: Hà Nội.