BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Tiểu luận quản trị marketing.
1. 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ MARKETING
Đề tài:
Phân tích cơ hội thị trường củasản phẩm Nutri Boost
(CocaCola)
Giảng viên phụ trách: TS. Hoàng Lệ Chi
Nhóm thực hiện: Nhóm 7
TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
2. Phân tích cơ hội thị trường của sản phẩm Nutri Boost (Coca Cola)
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 7 2
Mục Lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆUT ỔNG QUAN VỀ CÔNG TYCOCA COLA VIỆT NAM .................... 3
1.1 Lịch sử hình thành ......................................................................................................... 3
1.2 Sản phẩmcủa công ty Coca-Cola Việt Nam.....................................................................3
1.3 Thị trường mục tiêu........................................................................................................ 3
1.4 Khách hàng mụctiêu...................................................................................................... 4
1.5 Đối thủ cạnhtranh.......................................................................................................... 4
1.6 Chiến lược kinh doanh của Coca-Cola............................................................................. 4
1.7 Mô hình PEST của côngty Coca-Cola............................................................................. 4
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCHTHỊ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP................................................. 6
2.1 Tổngquan thị trường...................................................................................................... 6
2.1.1 Thị trườngmục tiêu .................................................................................................... 6
2.1.2 Xu hướng thị trường ...................................................................................................6
2.1.3 Tăng trưởng thị trường................................................................................................ 6
2.2 Phântích matrậnSWOT................................................................................................ 7
2.2.1 Điểm mạnh ................................................................................................................ 7
2.2.2 Điểm yếu ................................................................................................................... 7
2.2.3 Cơhội ....................................................................................................................... 7
2.2.4 Thách thức................................................................................................................. 8
2.3 Phântíchđối thủ cạnhtranh............................................................................................ 8
2.4 Phântíchsảnphẩm NutriBoost .....................................................................................10
2.5 Chìakhóa đểthành công................................................................................................11
CHƯƠNG 3: CHẾN LƯỢC MARKETING.................................................................................11
3.1 Tổngquan chiến lược .........................................................................................................11
3.2 chiếnlược Marketing..........................................................................................................13
3. Phân tích cơ hội thị trường của sản phẩm Nutri Boost (Coca Cola)
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 7 3
CHƯƠNG1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY COCA
COLA VIỆT NAM
1.1Lịch sử hình thành
Năm 1960: Lần đầu tiên Coca-Cola được giới thiệu tại Việt Nam.
Tháng 2-1994: Coca-Cola trở lại Việt Nam sau khi Hoa Kỳ bãi bỏ lệnh cấm
vận thương mại và bắt đầu quá trình kinh doanh lâu dài.
Trước 1998: Pháp luật Việt Nam chưa cho phép việc các công ty liên doanh trở
thành các công ty 100% vốn cổ phần nước ngoài nên Coca-Cola đã phải liên
doanh với các công ty Việt Nam để trở thành công ty Coca-Cola Đông Dương
ở M iền Bắc, công ty Coca-Cola Chương Dương ở M iền Nam và Coca-Cola
Non Nước ở miền Trung.
Đến tháng 6-2001: Các công ty mới được hợp nhất thành công ty Coca-Cola
Việt Nam.
Từ 1-3-2004: Coca-Cola Việt Nam đã được chuyển giao cho Sabco, một trong
những tập đoàn đóng chai danh tiếng của Coca-Cola trên thế giới.
1.2Sản phẩm của công ty Coca-Cola Việt Nam
Nước giải khát có gas: Coca-Cola, Fanta các loại, Sprite…
Nước tăng lực: Samurai.
Nước tinh khiết: Joy nay được thay bằng sản phẩm mới Dasani.
1.3Thị trường mục tiêu
Coca-Cola khi thâm nhập vào Việt Nam vẫn chọn một chiến lược phục vụ toàn
bộ thị trường. Coca-Cola thực hiện phân khúc thị trường chủ yếu theo địa lý, tập trung
các thành phố lớn nơi có mật độ dân số và tần suất sử dụng cao là miền Bắc (Hà Nội),
miền Trung (Đà Nẵng), miền Nam (TP.HCM ) và theo nhân khẩu (chủ yếu đánh vào
giới trẻ - đối tượng có nhu cầu sử dụng cao). Đây là thị trường mục tiêu của Coca-
Cola.
4. Phân tích cơ hội thị trường của sản phẩm Nutri Boost (Coca Cola)
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 7 4
1.4Khách hàng mục tiêu
Đối tượng khách hàng mà Coca-Cola hướng đến là tất cả mọi người. Điều đó
hướng đến tư duy Coca-Cola là sản phẩm của toàn dân, bất cứ ai cũng có thể sử dụng.
1.5Đối thủ cạnh tranh
Ngành thức uống giải khát trên thị trường Việt Nam gồm: Pepsi, Coca-Cola,
Tân Hiệp Phát, Tribeco, Wonderfarm,… trong đó nổi bật lên với hai đại gia lớn nhất
là Coca-Cola và Pepsi. Dưới sự cạnh tranh kịch liệt giữa hai nhà sản xuất lớn và các
hãng trong ngành đã tạo nên một rào cản nhập ngành cùng với những đối thủ tiềm
tàng rất cao, đồng thời có nhiều lựa chọn cho khách hàng trong việc lựa chọn sản
phẩm, do đó sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành là rất cao.
1.6Chiếnlược kinh doanh của Coca-Cola
“Hãy tập trung vào các thị trường chủ chốt chứ không nên đầu tư dàn trải để rồi
không thu được gì trong cả năm”
1.7Mô hình PEST của công ty Coca-Cola
Political (Chính trị-Pháp luật): Hệ thống pháp luật Việt Nam khá ổn định, ngày
càng được hoàn thiện tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển bền vững và
cạnh tranh lành mạnh.
Economic (Kinh tế): Mức tăng trưởng kinh tế của Việt Nam 2010 là 6.78% tăng
1.46% so 2009. Kinh tế tăng trưởng dẫn đến chi tiêu của khách hàng nhiều hơn,
công ty có thể mở rộng hoạt động và thu được lợi nhuận cao. Nhưng lạm phát
của Việt Nam 2010 cũng tăng đến 11.75% khiến giá các mặt hàng gia tăng do
đó người tiêu dùng sẽ cắt giảm những chi tiêu không cần thiết, tiêu dùng giảm.
Sociocultrural (Văn hóa-xã hội): Người tiêu dùng Việt Nam trẻ, khỏe, họ rất yêu
nước, tự hào dân tộc, yêu thích thể thao đặc biệt là bóng đá, sáng tạo, muốn thử
nghiệm những điều mới mẻ. Người dân Việt Nam thích thể hiện bản, quan tâm
đến sức khỏe của bản thân và gia đình. Đây là những đặc điểm chính của người
tiêu dùng mà công ty cần nắm bắt để có thể đưa ra những chiến lược phù hợp.
5. Phân tích cơ hội thị trường của sản phẩm Nutri Boost (Coca Cola)
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 7 5
Technological (Công nghệ): Công nghệ ngày càng phát triển và được ứng dụng
rộng rãi vào sản xuất. Hiện nay công ty đang tập trung nghiên cứu và sản xuất
loại vỏ chai dễ tái chế và thân thiện với môi trường.
6. Phân tích cơ hội thị trường của sản phẩm Nutri Boost (Coca Cola)
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 7 6
CHƯƠNG2: PHÂN TÍCH THỊTRƯỜNG VÀ DOANH
NGHIỆP
2.1Tổng quan thị trường
2.1.1 Thị trường mục tiêu
Coca-Cola khi thâm nhập vào Việt Nam vẫn chọn một chiến lược phục vụ toàn
bộ thị trường. Coca-Cola thực hiện phân khúc thị trường chủ yếu theo địa lý, tập trung
các thành phố lớn nơi có mật độ dân số và tần suất sử dụng cao là miền Bắc (Hà Nội),
miền Trung (Đà Nẵng), miền Nam (TP.HCM ) và theo nhân khẩu (chủ yếu đánh vào
giới trẻ - đối tượng có nhu cầu sử dụng cao). Đây là thị trường mục tiêu của Coca-
Cola.
Đối tượng khách hàng mà Coca-Cola hướng đến là tất cả mọi người. Điều đó
hướng đến tư duy Coca-Cola là sản phẩm của toàn dân, bất cứ ai cũng có thể sử dụng.
Đối với sản phẩn Nutri Ngon Khỏe Coca-Cola nhắm đến nhu cầu thị trường là sản
phẩm từ thiên nhiên, các loại nước uống trái cây tự nhiên.
2.1.2 Xu hướng thị trường
Xu hướng nổi lên trong vài năm gần đây là sử dụng các loại nước ép trái cây và
nước ép trái cây chứa sữa để bổ sung dưỡng chất cho cơ thể. Trên kệ các siêu thị xuất
hiện ngày càng nhiều các loại nước ép. Theo khảo sát của Công ty nghiên cứu thị
trường W&S từ 402 mẫu có tổng thu nhập gia đình trên 7 triệu đồng/tháng, về nhu cầu
và thói quen sử dụng các loại nước ép trái cây đóng gói, kết quả có 62% người tiêu
dùng lựa chọn nước ép trái cây, trong khi nước giải khát có ga chỉ có 60%. Đáng lưu ý
là có hơn một nữa số người được khảo sát có thói quen uống nước ép trái cây mỗi
ngày.
2.1.3 Tăng trưởng thị trường
Thống kê của Nielsen trong năm 2011 cho thấy, doanh thu của ngành hàng
nước giải khát cao hơn 5% về doanh số và 17% về doanh thu so với năm 2010. M ức
tăng trưởng này không làm hài lòng các nhà sản xuất vì họ đặt kỳ vọng khá cao ở
ngành hàng khi nhìn vào tốc độ tăng trưởng hơn 20% trong năm trước đó.
7. Phân tích cơ hội thị trường của sản phẩm Nutri Boost (Coca Cola)
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 7 7
Tuy nhiên, đã có sự phục hồi mạnh mẽ của thị trường từ đầu năm đến nay.
Nhiều nhóm hàng trong ngành nước giải khát không gas có doanh số tăng mạnh trong
6 tháng đầu năm 2013. Đặc biệt, hai ngành hàng nước tăng lực và nước uống đóng
chai đã tăng lần lượt là 27% và 23%.
Con số thống kê tại hệ thống siêu thị Big C về ngành hàng nước giải khát
không gas còn cao hơn nhiều. Tại 19 siêu thị Big C trên toàn quốc, doanh thu của
ngành hàng nước giải khát không gas hiện đã tăng 30% so với cùng kỳ năm trước.
2.2Phân tích ma trận SWOT
2.2.1 Điểmmạnh
Thương hiệu Coca-Cola là thương hiệu nước giải khát nổi tiếng lâu năm, có
uy tín hàng đầu trên thế giới, vì thế sản phẩm của công ty Coca-Cola luôn
được người tiêu dùng tin tưởng.
Công ty Coca-Cola có công nghệ sản xuất hiện đại vì thế luôn đảm bảo về
chất lượng sản phẩm cũng như số lượng cung ứng cho các nhà phân phối.
Được sự hỗ trợ tài chính mạnh mẽ của công ty mẹ ở M ỹ.
Nhãn hiệu Nutri Boost có mẫu mã bao bì thân thiện với môi trường, dễ dàng
phân biệt với các nhãn hiệu nước trái cây khác tạo nên lợi thế cạnh tranh.
Nhãn hiệu Nutri Boost có được sự khác biệt so với các nhãn hiệu khác về ý
tưởng cũng như thông điệp.
2.2.2 Điểmyếu
Công ty chưa có những chiến lược quảng bá sản phẩm cụ thể, rộng rãi nên
còn nhiều người tiêu dùng không biết đến nhãn hiệu nước trái cây Nutri
Boost của Coca-Cola mặc dù thương hiệu Coca-Cola lại được nhiều người
biết đến.
Công ty chưa đầu tư nhiều chi phí vào việc quảng cáo tiếp thị sản phẩm nước
trái cây Nutri Boost trên thị trường.
2.2.3 Cơ hội