QUI TRÌNH XÂY DỰNG BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC
THEO MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORECARD - BSC)
- Với giao diện đơn giản, trực quan sinh động, quá trình đánh giá trở nên bớt “nhọc nhằn” và “khô khan” nhằm hướng đến tạo thói quen cho nhân viên chủ động sử dụng. Từ đó, hệthống tiêu chí KPI chính xác cùng các tiêu chí đánh giá khoa học là nền tảng để doanh nghiệp hiểu sâu hơn vềbài toán kết quả công việc và gia tăng hiệu suất cho nhân viên mình.
- Tư vấn và thiết lập mục tiêu công việc và yêu cầu năng lực cho từng nhân viên.
- Chức năng đánh giá 360 độ loại trừcác quyết định đánh giá cảm tính.
QUI TRÌNH XÂY DỰNG BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC
THEO MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORECARD - BSC)
- Với giao diện đơn giản, trực quan sinh động, quá trình đánh giá trở nên bớt “nhọc nhằn” và “khô khan” nhằm hướng đến tạo thói quen cho nhân viên chủ động sử dụng. Từ đó, hệthống tiêu chí KPI chính xác cùng các tiêu chí đánh giá khoa học là nền tảng để doanh nghiệp hiểu sâu hơn vềbài toán kết quả công việc và gia tăng hiệu suất cho nhân viên mình.
- Tư vấn và thiết lập mục tiêu công việc và yêu cầu năng lực cho từng nhân viên.
- Chức năng đánh giá 360 độ loại trừcác quyết định đánh giá cảm tính.
Tải bài mẫu tiểu luận môn quản trị tài chính với đề tài: Xây dựng chiến lược điều hành và sản xuất của công ty cổ phần sữa th true milk đến năm 2020. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Tiểu luận về công ty TH true milk, 9 điểm. Nhà quản trị điều hành chịu trách nhiệm xây dựng một hệ thống chuyển đổi hiệu quả. Nhà quản trị điều hành sẽ phát huy khả năng của mình bằng việc hỗ trợ công ty thông qua vi ệc sử dụng một cách kinh tế các nguôn lực. Nhà quản trị điều hành quản lý hàng loạt các hệ thống trong chức năng quản trị sản xuất và điều hành. Hệ thống quản trị sản xuất và điều hành đa dạng bao gồm hệ hống hoạnh định tồn kho, hệ thống mua hàng, hệ thống bảo trì. Các nhà quản trị sản xuất điều hành còn phải đảm nhiệm một loạt các hệ thống nằm ngoài chức năng quản trị sản xuất điều hành. Một số hệ thống này là những bộ phận của công ty chẳng hạn như hệ thống marketing, hệ thống tài chính. Một số hệ thống bên ngoài khác bên ngoài công ty như các hệ thông kinh tế, hệ thống thương mai quốc tế và hệ thống chính trị. Nhà quản trị giỏi là nha quản trị hiểu được các hệ tống bên trong và bên ngoài công ty.
The document discusses how the BizForceOne E-Business Platform (BEP) helps companies integrate into the digital economy. BEP provides a development platform for business applications, including front-end e-commerce websites, middle-end mobile and web apps, and back-end business logic tools. It also discusses how big data, blockchain security, and artificial intelligence can help businesses operate intelligently through tools like KPIs, balanced scorecards, and total productive maintenance. Finally, it compares offline and online business models and how online tools can improve processes like ordering, inventory management, payments, and customer relationship management.
The document discusses the BizForceOne E-Business Platform (BEP) and how it can help businesses integrate into the digital economy. BEP is a software platform that includes front-end e-commerce websites, middle-end apps, and back-end business operating systems. It allows businesses to develop digital applications, connect to big data sources securely using blockchain, and implement intelligent business strategies using AI/BI tools. Adopting BEP gives businesses an online presence through features like e-commerce stores, mobile apps, inventory management, sales reports, and more. This allows them to sell online, manage operations smarter, and better engage customers in the digital economy.
The document discusses implementing an online business platform called BizForceOne (BFO) for digital transformation. It covers several key points:
1. The infrastructure of the BFO platform, including front-end e-commerce websites, middle-end apps, and back-end business operating systems.
2. Using big data and data linking APIs with blockchain technology to securely connect different data sources.
3. Tools for intelligent business operations like KPIs, balanced scorecards, total productive maintenance, business intelligence, and artificial intelligence.
4. How the BFO platform allows companies to participate in the digital economy, e-business, and e-commerce through online systems, big data integration, blockchain
The document discusses implementing an e-business solution for a company using BizForceOne's (BFO) Business Operating System. It considers using either a local server or cloud computing approach. Cloud computing is recommended as it provides tools to easily link the front-end and back-end without the need for complex and expensive application programming interfaces required by a local server solution. The document also outlines the process for registering an e-commerce website with the Ministry of Industry and Trade, which involves providing business and contact information, receiving login credentials, and notifying authorities of the website.
This document provides templates and guidelines for collecting and analyzing key performance indicator (KPI) data from various departments within a company. It includes templates for comparing sales forecasts to actual orders, production plans to orders and production output, order fulfillment to shipments, and other metrics. Guidelines are provided for completing the templates accurately and for calculating KPIs from the compiled data to measure areas like forecast accuracy, production performance, and delivery timeliness.
This document discusses key performance indicators (KPIs) and how to establish them for projects and processes. It defines KPIs and critical success factors. The objectives are to demonstrate how KPIs relate to projects, define some examples of KPIs, and show how to measure against them. It provides examples of using KPIs to measure costs, quality, time, service and processes. It emphasizes selecting KPIs linked to objectives, setting targets, developing measurement plans, monitoring performance, and providing feedback.
The document provides an agenda for implementing the Total Performance Scorecard (TPS) system in the BFO system. The agenda includes establishing a balanced scorecard and strategy map, key performance indicators, management processes, and talent management strategies. It discusses integrating perspectives like innovation, learning and growth, and developing a best methodology and timeframe for implementation. Overall, the document outlines the steps for deploying TPS, a comprehensive performance management framework, within the BFO organizational system.
1. Tại sao chúng ta cần
Hệ thống quản lý toàn diện (TPS) ?
Why we need Total Performance Scorecard (TPS)?
Vietnam Company
Date: 01th December, 2010
PhD. Nguyen Dinh Lam
Thomas Nguyen Khac Hieu
1
2. Agenda
Chương Trình
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Thời Kỳ Chuyển Đổi
TPS là gì?
Lợi ích của TPS trong việc tái cơ cấu doanh nghiệp theo tiêu chuẩn Moody’s
Tái cơ cấu dòng hàng (BCG), dòng tiền (DCF) và dòng người trong doanh nghiệp
Mô phỏng kinh doanh theo TPS với hệ điều hành BFO
Tổng Quan Phương Pháp Thực Hiện
Thời biểu Sơ Lược Triển Khai
Ví Dụ về kết nối từ chiến lược đến BSC trong BFO theo TPS
2
3. 1. KINH TẾ VIỆT NAM & THẾ GIỚI ĐA CỰC
LIÊN KẾ T ( HỢ P TÁC)
NĂNG ĐỘ NG
PHÁT TRIỂ N
CẠ NH TRANH
5. NHẬ N ĐỊ NH XU HƯỚ NG KINH TẾ
• Nề n kinh tế thế giớ i đang dịch chuyển từ việc xuất nhập khẩu & nội
địa sang hợp tác để phát triển. ( các nước phát triển đầu tư vào nước
đang phát triển và xuất khẩu ngược vào các nước phát triển)
• Lợ i thế cạ nh tranh chuyển dịch từ vị trí & tài nguyên sang cạnh tranh
về lợi thế công nghệ (thay thế cho lao động) và lợi thế tài chính
• Xu hướ ng đầ u tư : các nước phát triển sẽ đầu tư vào các quốc gia kém
và đang phát triển, nhằm tạo thị trường tiêu thụ ( cơ hội tiêu dùng) các
sản phẩm công nghệ cao của họ. Đồng thời sử dụng lao động của các
quốc gia đang phát triển để phục vụ sản xuất.
• Xu thế cạ nh tranh đối đầu giữa các quốc gia chuyển dịch thành cạnh
tranh hợp tác, và cạnh tranh <> phát triển
• Đầu tàu kinh tế đang có bước chuyển dịch từ Bắc Mỹ sang khu vực châu
Á.
– Trung Quốc <> Ấn Độ;
– Nhật Bản <> Hàn Quốc
– Khối Asean
6. NHẬ N ĐỊ NH VỀ KINH TẾ VIỆ T NAM – PHÂN TÍCH PEST
– Chính trị và pháp lý ( Political/ Legal) : Nền chính trị Việt Nam
chuyển từ bị ảnh hưởng đơn cực sang đa cực. Trước đây, miền
Bắc Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi Liên Xô, miền Nam chịu sự
kiểm soát của Hoa Kỳ. Hiện nay, nền chính trị chịu sự tác động
đa cực của Nhật Bản, Nga, Trung Quốc và Hoa Kỳ.
– Kinh tế ( Economic) : Việt Nam gia nhập nhiều tổ chức thế
giới hơn như APEC, AEC, WTO, TPP. Việc gia nhập vào các diễn
đàn kinh tế thế giới ảnh hưởng đáng kể đến nền kinh tế và
thói quen tiêu dùng của người Việt Nam. Trước đây, người dân
chỉ cần nhu cầu cơ bản về ăn no mặc ấm, bây giờ họ chuyển
sang nhu cầu ăn ngon mặc đẹp.
– Kỹ thuậ t ( Technical): Trước đây Việt Nam chỉ là một quốc gia
nghèo, chuyên gia công lắp ráp các linh kiện điện tử, nay có sự
đầu tư và chuyển nhượng về công nghệ kỹ thuật.
7. BỨ C TRANH KINH TẾ VIỆ T NAM
2010
Lạm
Lạm p
phátt
há
Thắt
Thắt c
chặtt t
hặ tiề
iền
n
2011
KHỦNG HOẢNG
ttệ
ệ
2012
- 201
3
Khủn
Khủn
g ho
g ho
ảng…
ảng…
8. HÀNH ĐỘNG THỜI KHỦNG HOẢNG
CHUYÊN GIA
CHUYÊN GIA
người dân
người dân
DOANH NHÂN
DOANH NHÂN
9. NIỀM HY VỌNG KINH TẾ VIỆT NAM & CÁC CON SỐ
GDP Việt Nam sẽ tiếp tục tăng
nhưng ở mức độ trung bình;
Đạt đỉnh cao tăng trưởng
01
8%
2017
Hệ thống ngân hàng sẽ được tái cơ cấu;
Giải quyết nợ xấu;
Tái tăng trưởng từ sau năm 2015
02
03
2016
VN Index trở về mốc 550 – 800
điểm
2016
Enhance Enterprise Value !
10. Nhận định kinh tế Việt Nam & chiến lược của DNVN
Kinh tế Việt Nam còn nhiều điểm tối, tăng trưởng GDP còn chậm (5,5%); lạm phát còn cao (bình quân
8%/năm); Nên kinh tế chưa hiệu quả, cung tiền thấp, khả năng cấp tín dụng của nền kinh tế còn yếu;
Thị trường BĐS đóng băng kéo dài, hàng hoá không tiêu thụ được, dự án đầu tư dang dỡ sẽ rơi vào tay các
doanh nghiệp nước ngoài, mạnh về vốn, và có khả năng đầu tư lâu dài;
Các doanh nghiệp BĐS trong nước hiện đang “ngập trong nợ ngân hàng” có khả năng bị nhấn chìm bởi lãi mẹ
& lãi con;
Nếu kinh tế đang khủng hoảng + thị trường tiêu thụ còn khó khăn;
CHIẾN LƯỢC NÀO LÀ KHÔN NGOAN NHẤT ĐỐI VỚI DNVN?
…thông thường doanh nghiệp có 03 CHỌN LỰA
CHIẾN LƯỢC ỔN ĐỊNH?
Hoặc
CHIẾN LƯỢC ỔN ĐỊNH + TĂNG TRƯỞNG ?
hay
CHIẾN LƯỢC ĐỘT PHÁ ?
11. Những thách thức của Quản Trị Mục Tiêu
• Mỗi tổ chức hoạt động đều có con người có năng lực để:
1. Xác lập được qui trình tạo sản phẩm/dịch vụ mang tính hệ
thống (Hệ thống quản lý doanh nghiệp toàn diện);
2. Đưa sản phẩm/DV của mình đáp ứng nhu cầu thị trường.
-> Tổ chức (DN) tồn tại đều có “giá trị để đáp ứng nhu cầu
nào đó của xã hội” bằng cách biết thị trường, hiểu giá trị
cốt lõi của mình để cung cấp hay cống hiến cho xã hội.
-> Để nâng cao năng lực cạnh tranh - sinh tồn, doanh
nghiệp cần xây dựng & phát triển hệ sinh thái (1) của
mình bằng qui trình phù hợp nhất và định hướng theo
mục tiêu (KPI), tầm nhìn (vision) để hoàn thành nhiệm vụ
(mission).
11
12. Hệ thống quản lý
theo tiêu chuẩn
quốc tế (ISO):
Điều lệ tổ chức
Qui chế DN
STRATEGY
Kế hoạch thực hiện công ty
STRATEGY MAP
Bản dịch của chiến lược
KRI (OBSC) and KPI (TQM)
Thước đo và sự tập trung
PBSC -TARGETS AND INITIATIVES (Regulation, Policy)
Các công cụ đo lường
năng suất KPIs/KRI
theo phương pháp:
Lean sigma, JIT,
BCG… TQM
Công ty và các bộ phận cần gì để thực hiện
Talent Management (Workflow, process, SOP)
Từng cá nhân cần làm với các qui trình, thủ tục…
Các kết quả chiến lược (đầu ra)
Hài lòng của nhà
Thỏa mãn khách hàngCác quy trình năng suất
đầu tư
& hiệu quả
Động lực 3.0 và lao
động sẵn sàng
Các công cụ quản
lý/kiểm soát qui
trình/thủ tục:
ERP, CRM, SCM
13. Lịch sử hình thành hệ sinh thái quản trị TPS
•
Năm 1992: Robert Kapland, GS đại học Havard, Hoa kỳ cho ra đời "Hệ thống đo
lường năng suất DN - Performance Measurement System” sau khi hệ thống ISO (ra
đời 1935) có nhiều lạc hậu và hình thức giấy tờ… không đủ để đánh giá Doanh Nghiệp
theo các tiêu chuẩn (KPI).
•
Năm 1996: David Norton (CEO của KPMG) và Robert Kapland kết hợp cho ra đời
“Thẻ điểm cân bằng – Balanced Scorecard ” hay còn tạm dịch là "Bảng cân đối chỉ
tiêu quản trị" sau khi cải tiến PMS của Kapland với “Bản đồ chiến lược -Strategy Map”
và áp dụng cho 60% các Doanh Nghiệp trong nhóm Fortune 500.
•
Năm 2000: Norton Kapland được trao giải thưởng Norbell Kinh tế vì học thuyết này và
nó trở thành công cụ cho nhiều Doanh Nghiệp lớn đến 90% trong Fortune 500 để tính
giá trị doanh nghiệp (Company valuation by MCKinsey) hay cho các nhà đầu tư (thành
phần quan trọng trong phân tích DD - Due Dilligence).
•
Đến 2010: BSC và MC Kinsey Company hoàn thành “Bảng đo lường năng suất toàn
diện Total Performance Scorecard -TPS” hay còn gọi là “Hệ sinh thái quản trị TPS”
bằng cách mở rộng thêm: Personal BSC, Improving Developing Learning, Talent
management và Total Quality Manament 13TQM.
-
14. H ệ th ố ng qu ả n lý toàn di ệ n
Giá trị cốt lõi trong
hệ sinh thái quản trị
(Dòng người)
TPS (Total Performance Scorecard)
-> Xác định động
cơ & tầm nhìn và
tham vọng của tổ
chức ... lộ trình
nghề nghiệp cho
nhân sự của DN
TPS là gì ?
Sản phẩm/dịch vụ
cạnh tranh trên thị
trường (Dòng
hàng) -> Xác
định các định
chuẩn & thước
đo chiến lược
cốt lõi (KPIs)
Giá trị đo lường
KPI/KRI mà tổ
chức đạt được
(Dòng tiền)
-> Xác định các
mục tiêu cốt lõi
(con số) cho
DN
Cơ chế tổ chức –qui trình – cấp
bậc để nhân sự phát huy tài
năng!
Môi trường sinh thái
học tập & phát
triển/văn hóa DN
-> Xác định giá trị
cốt lõi, và sứ mạng
thành văn hoá dn
phát triển
15.
16. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH TPS TRONG VIỆC THIẾT KẾ MÔ HÌNH & MỤC
TIÊU CHIẾN LƯỢC DỊCH CHUYỂN 2014 - 2016
ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT
1. Lợi ích của TPS là gì
2. Mục tiêu cốt lõi của DNVN muốn đạt được 2014 – 2016
a. Mục tiêu sản phẩm :
b. Mục tiêu thị trường
1. Mục tiêu kinh doanh (khách hàng, nhân viên, hệ thống xí nghiệp & kinh
doanh);
2. Mục tiêu hệ thống cung ứng, sản xuất & đầu tư
3. Mục tiêu tài chính & cơ cấu vốn
a. Mục tiêu HỆ THỐNG QUẢN TRỊ (cơ cấu phòng Ban- cơ cấu nhân sự cơ cấu cty con)
17.
18. Cân bằng 04 thị trườ ng gồm:
•
•
Thị trường lao động;
•
•
Thị trường tài chánh;
Thị trường hàng hóa (Từ
dòng hàng chuyển qua);
Thị trường ngoại hối.
-> Xác định chiết khấu dòng
tiền (DCF) -> Xác định giá
trị nội tại doanh nghiệp.
20. Cân bằ ng độ ng các chỉ
tiêu KRIs & KPIs
•
•
Tổng hòa quan hệ của 5 nguồn lực (BCG).
Cân bằng 4 thị trường (Xác định DCF).
Nguồ n tài nguyên củ a
doanh nghiệ p
21.
22. 1.
Xây dựng dòng chảy công
việc cho từng bộ phận;
2.
Thiết lập năng lực nhân viên
(Core competancy);
3.
Xây dựng tiêu chí & đánh giá
nhân lực;
4.
Xây dựng qui trình, qui chế
lao động – tiền lương.
23.
24.
25.
26. Từ Nhu cầu thị trường và dự báo
Đế n kế hoạ ch bán hàng
I. Kế hoạch bán hàng
I. Nhu cầu thị trường (Demand Planning) (thị trường,
thị phần)
II. Năng lực nhà phân phối (độ phủ thị trường và tồn
kho thị trường) (DRP)
III. Theo số liệu lịch sử (mùa vụ, vùng miền, xu hướng)
(Forecasting by history)
IV. Cơ cấu sản phẩm mới (Product Life Cycle và BCG)
V. Kế hoạch phủ thị trường (BCG) và nhận diện thương
hiệu
VI.Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận
26
27. Từ Nhu cầu thị trường và dự báo
Đế n kế hoạ ch bán hàng
27
29. Từ dự báo theo lịch sử
Đế n kế hoạ ch bán hàng
29
30. TỪ KẾ HOẠ CH SẢ N XUẤ T, VẬ T TƯ NGUYÊN PHỤ LIỆ U, GIÁ
THÀNH KẾ HOẠ CH ĐẾ N KẾ HOẠ CH TÀI CHÁNH
I.
I.
Kế hoạch sản xuất
*cân đối năng lực sản xuất (CRP)
* Kế hoạch bảo trì
Kế hoạch vật tư nguyên phụ liệu
1.Năng lực nhà cung cấp (Vendor evaluation for Capacity)
*
*
Vendor Lead time, Quality, Legal, Timeliness, Price Competitive
Item Supply capacity: EOQ, Stock min/max, safety…,
* Ma trận giá kế hoạch
I.Dự báo vật tư (Inventory Forecasting)
II.Kế hoạch vật tư, hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng lẻ
*
*
Giá thành kế hoạch
Kế hoạch tài chánh
30
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37. Benefits
Lợi ích trong việc sử dụng hệ sinh thái quản trị
•
Cân đối 5 nguồn lực: thị lực, kinh lực, sản lực, ứng lực và tài lực
•
Gia cường thông lượng cho 3 dòng chính yếu trong hệ sinh thái quản trị:
–
–
–
•
•
Làm nổi bật những sai sót đang vướng mắc trong qui trình doanh
nghiệp – cả trong lẫn ngoài, giúp nhà quản trị chú trọng đề ra giải
pháp hiệu quả để có thể hoàn thành những mục tiêu và định
hướng chiến lược của một công ty (BFO dashboard).
KPI-BFO giúp cải thiện thành quả của các thành viên tổ chức qua:
–
–
–
–
•
Dòng người (nhân viên, NCC, khách hàng, nhà đầu tư, ngân hàng,)
Dòng hàng (SCM – Chuỗi cung ứng)
Dòng tiền (Cashflow)
Truyền đạt ưu tiên hành động và định hướng
Tập trung cải thiện qui trình, không phải chỉ là chức năng
Bảo đảm những mục tiêu điều hành phù hợp với mục tiêu chiến lược
Tạo đòn bẩy cần thiết cho sự thay đổi/đổi mới.
37
38. 12 to 16 weeks integrated with BFO
Xây
Xây dựng
dựng
hệ thống
H.Thống
ISO
MIS
Interview
Executive
s
Số hóa
H.thống
MIS
(ERP
ERM
Hay ES)
workshop
Xây dựng
Xây dựng
Xây dựng Văn hóa DN
chỉ tiêu
Thẻ điểm từ nối kết
năng suất
cân bằng
Mission,
chất lượng
OBSC,
Vision,
PI/KPI
Và TQM
Core value
/KRI
đến qui chế,
Chính sách…
workshop
workshop
On-going
NOTE: TPS has been integrated with BFO System
39. Key Components of The TPS
Thàn h phần chủ yếu của hệ thống Quản trị
Enterprise
Vision
Vision (Mission Statement)
Longer-term direction of where the company aspires to be, how and on
what basis to compete. The Vision will form the “Blue Print” for strategy
formulation.
Strategy
Strategy
Plan, patterns of actions, and overall competitive themes that create and
sustain competitive advantage.
OBSC, PBSC,
TQM, TM, MIS
KPIs/KRIs
Measures
Scorecard Perspectives
The four perspectives along which value is created for the enterprise plus
TQM (Lean sigma, lean SCM, Kaizen, Fmea…)
KPIs and KRIs
What needs to happen to execute strategy successfully. Key Performance
Indicators (KPIs) must be:
• Actionable with clear Targets
• Associated with Business Decisions
• Specific
• Measurable
Measures
A unit of information, financial or non-financial, that provides meaningful
feedback to strategy execution and success towards the achievement of the
Key Performance Indicators
40.
41. “One accurate Measurement
is worth more than a
thousand expert opinions”
- Admiral Grace Hopper
Corporate
Performance Management
42. Strategy and Balanced Scorecard
Chiến lược và BSC
Mission – Why
We Exist
Sứ mạng –
tồn tại để
làm gỉ ?
Vision – What
We Want to Be
Tầm nhìn – ta
sẽ là gỉ ?
Core values –
What’s
Important to Us
Giá trị cốt lõi cái gì là quan
trọng ?
Strategy :
Our Game
Plan
Chiến lược:
Kế hoạch
của cuộc
chơi
Strategy
Map :
Translate the
Strategy
Bản đồ chiến
lược
Strategic
Outcomes
KQ chiến lược
Satisfied
Shareholders
Thỏa mãn NĐT
Delighted
Customers
Khách hàng thỏa
Balanced
Scorecard :
Measure and
Focus
Bảng cân
bằng điểm: Đo
lường & tập
trung
mãn
Excellent
Processes
Qui trình xuất sắc
Motivated
Workforce
Nhân viên đầy
phấn khởi
43. Key Performance Indicators (KPI)
Chỉ số hoạt động chính yếu
Vision
Mission and
Values
Tầm nhìn, sứ
mạng & giá trị
cốt lõi
Strategy
Chiến lược
Strategic Objectives
Finance (Tài chánh)
Customer (Khách hàng)
Internal Business Process
(Qui trình nội bộ)
HR Development
(Phát triển nhân lực)
KPI = Measurement or
indicator that provides
information on how far we
have succeeded in
achieving the strategic
objectives
Key Performance
Indicators
Key Performance
Indicators
Key Performance
Indicators
44.
45. •Robert S.
Kaplan cha
đẻ mô hình
Balanced
Scorecard
The philosophy of the three
components is simple:
•You can’t manage (third
component) what you can’t
measure (second component)
•You can’t measure what you
can’t describe (first component)
46.
47. Xây dự ng KPI – Bả n đồ chiế n lượ c
Giá trị Cổ đông Dài hạ n
Chiế n lượ c năng suấ t
Phạ m vi
Tài chính
Tăng hiệ u quả
sử dụ ng tài
sả n
Cả i tiế n cấ u
trúc chi phí
Phạ m
vi
Khách
hàng
Giá cả
Chiế n lượ c tăng trưở ng
Chấ t
lượ ng
Giá trị chào đế n Khách
hàng
Khả năng
chọ n
lọ c
Tính năng
Thuộ c tính củ a Sả n phẩ m/Dị ch vụ
Phạ m vi
Quy trình
TẠ O K Ế T
NỐ I
Phạ m vi
Họ c hỏ i &
Phát triể n
Gia tăng giá trị
Khách hàng
Mở rộ ng cơ hộ i
tăng Doanh thu
Dị ch
vụ
Thươ n
g hiệ u
Đố i tác
Mố i quan hệ
Hình ả nh
Quy trình
Quả n lý Hoạ t độ ng
Quy trình
Quả n lý Khách hàng
Quy trình
Đ ổ i mớ i
Quy đị nh và Quy trình
Xã hộ i
Các Quy trình
sản xuất & Chuyển giao
sản phẩm & Dịch vụ
Các Quy trình
gia tăng Giá trị Khách
hàng
Các Quy trình
tạo sản phẩm & Dịch vụ
mới
Các Quy trình
cải thiện công đồng & môi
trường
Chiế n lượ c
họ công việ c
Vố n Nhân lự c
Kỹ năng
Đào tạo
Kiến thức
Chiế n lượ c
CNTT
Vố n Thông tin
Hệ thống
Cơ sở dữ liệu
Mạng
Chươ ng trình
thay đổ i tổ
chứ c
T Ạ O SỰ S Ẵ N
SÀNG
Vố n Tổ chứ c
Văn hóa
Tính lãnh đạo
kết nối
Đồng đội
49. Ví dụ về bản đồ chiến lược
Enhance Long-term Shareholder Value
Giá trị doanh nghiệp
Improve Cost Efficiency
Cải thiện chi phí
Financial
Build High Performance Products
SP chất lượng cao
Increase Revenue Growth
Tăng doanh thu
Expand Market Share
Phủ thị trường
Enhance Brand Image
Gia tăng giá trị thương hiệu
Customer
Achieve Operational
Excellence
Đạt qui trình xuất sắc
theo Moody’s
Internal Process
Drive Demand
through Customer
Relation Management
Định hướng nhu cầu
qua quan hệ KH
Manage Dramatic
Growth through
Innovation
Kiểm soát gia tăng đột
phá qua cải tiến
Implement Good
Environmental Policy
Xây dựng chính sách
& VHDN
Learning & Growth
Develop Strategic
Competencies
Phát triển tài năng
Build Learning Culture
Xây dựng văn hóa cải tiến
Expand Capabilities with
Technology
Tăng năng suất bằng CN
50. Strategic Objectives in Financial
Mục tiêu chiến lược tài chánh
Long-term Shareholder Value
Giá trị bền vững
Cost Efficiency (Giảm chi phí)
Revenue Growth
(Tăng doanh thu)
Improve Cost Structure
Cải thiện cấu trúc chi phí
Expand Revenue Opportunities
Increase Asset Utilization
Tận dụng tài sản hiện có
Enhance Customer Value
Cơ cấu khách hàng giá trị
Phủ thị trường
51. Strategic Objectives in Customer
Mục tiêu chiến lược khách hàng
Customer Retention
Chăm sóc KH
Customer Profitability
Khách hàng giá trị
Customer Satisfaction
Thỏa mãn khách hàng
Market Share
Thị phần
Customer Acquisition
Chiếm KH/Phủ thị
trường
Price
Giá cả
Service
Quality
Chất lượng Dịch vụ
Availability
Đáp ứng
Brand
Thương hiệu
52. MIS Covering all Internal Process
Qui trình chiến lược (MIS)
Operations
Management
Processes (ERP)
Processes that
produce and
deliver products
and services
Customer
Innovation
Regulatory
Management
Processes (BEP,
and Social
Processes (CRM,
BCG, Biz
Processes (TM,
DRP)
Simulation)
PBSC, e-ISO)
Processes that
enhance customer
value
Processes that
create new
products and
services
Processes that
improve
communities and
the environment
• Supply (Cung
ứng)
• Selection (lựa
chọn)
• New Ideas (ý
tưởng)
• Environment (môi
trường)
• Production (SX)
• Acquisition (kí kết
hợp tác)
• R&D Portfolio
(NCPT)
• Safety & Health
(Chế độ-qui chế)
• Design/ Develop
(Thiết kế mẫu)
• Employment (Phát
triển nhân sự)
• Launch (Đưa ra
• Community (cộng
• Distribution
(phân phối) (*)
. Risk/Accounting
(Rủi ro/Kế toán)
• Retention (Chăm
sóc để duy trì)
• Growth (Cùng phát
triển với KH) (**)
53. Strategic Objectives in Learning & Growth
Mục tiêu chiến lược cải thiện để phát triển
Human Capital
Answer Method
•Attitude (thái độ)
•Skills (kĩ năng)
•Knowledge (KT)
•Experience (KN)
•Environment
(Môi Trường)
Organization
Capital
• Culture (Văn hóa)
• Leadership (lãnh
đạo)
• Organization
Development (phát
triển tổ chức)
Information
Capital
• Systems (Ứng
dụng như ERP, SCM,
CRM..)
• Database
(CSDL)
• Networks (hạ
tầng mạng)
•Front Office
56. Giả i pháp quả n trị cho doanh nghiệ p
BizForceOne Dashboard
57. Từ ISO đến quản trị điện tử
(hệ điều hành doanh nghiệp BOS)
BOS
Cấp 4
Hệ điều hành DN
LOS (lãnh đạo)
POS (Cung ứng)
Cấp 3
MOS (Sản xuất)
Cấp 2
PLUS (tung SP)
C ấ p(level)1
Quality Policy
Chính sách chất
lượng
Processes
Qui trình
Procedures, Work Instructions,
Specifications, Standards
Thủ tục, hướng dẫn cv, đặc tả KT, tiêu chuẩn
Records
Ghi nhận hồ sơ
How
Bằng cách
Evidence
Chứng cứ
58. The Four Pillars of BOS
4 qui trình trụ cột của BOS
Exceeding
Customer Expectations (vượt thị hiếu)
Quality (Chất lượng)
LOS
Cost (Chi phí)
POS
Delivery (Phân phối)
PLUS
MOS
Customer Requirements (yêu cầu thị trường)
System
Operating
Manufacturing
System
Launch
Product
System
Operating
Purchasing
System
Operating
Leadership
Vision / Mission / Values (tầm nhìn/sứ mạng/giá trị côt lõi)
60. Đăc tính nổ i bậ t củ a HĐH Doanh
Nghiệ p BFO
Mục đích:
1. Tích hợp các chức năng xử lý nghiệp vụ của tất cả các bộ phận vào trong một phần
mềm duy nhất;
2. Ứng dụng điện toán đám mây (PaaS - Plaftform as a Service) chuyển giao công nghệ
nguồn theo hướng cộng đồng để khách hàng dễ dàng vận hành và phát triển hệ sinh
thái quản trị của mình;
3. Đáp ứng được tiêu chuẩn quản trị thế giới như: Moody, SAX, Total Performance
Scorecard, TQM, Balanced Scorecard (OBSC), Personal BSC, GAMP, GDP, GSP,
GPP, 6 Sigma, Lean production,…
Tính năng nổi bật:
1. Công nghệ thế hệ mới hiện đại hơn, mạnh mẽ hơn :
–
–
–
–
Hệ thống đặc tả tự tạo báo cáo không cần lập trình.
Data mining với nhiều công cụ (Olap, Pivot table): đặc tả pivot không cần lập trình
Workflow: tích hợp với Microsoft Visio cho các quy trình & hiển thị bằng hình ảnh.
Business intelligent visualization (BIV): Đặc tả Dashboard và thiết lập KPI không cần lập trình.
2. Tỷ lệ ứng dụng thành công 100%, hiện có hàng chục ngàn người hàng ngày
sử dụng BFO tại hơn 50 doanh nghiệp và 10 ngành công nghiệp ngay tại Việt
Nam và hàng ngàn
ứng dụng trên kho BFO Appstore sẵn sàng chia sẻ
và chuyển giao công nghệ nguồn .
11/22/13
60
61. MÔ HÌNH TIẾN HÓA HỆ ĐIỀU HÀNH
DOANH NGHIỆP
DIS– 2010
(BI)
ES – 2000
(+ERM/MIS)
ERP – 90x
(+Finance)
MRPII-75x
(+CRP)
MRP – 65x
tầm nhìn và tư duy của người sáng lập là khởi điểm để tạo dựng một doanh nghiệp thành công và bền vững. Tuy nhiên, cốt lõi của doanh nghiệp luôn luôn là sản phẩm hay dịch vụ bán ra thị trường; không phải con người, tập thể, tổ chức hay bất cứ chánh phủ nào.
Sản phẩm là yếu tố quyết định sự bền vững và tuổi thọ cho doanh nghiệp bằng thị phần và thương hiệu. Để thỏa mãn 2 điều kiện này, sản phẩm hay dịch vụ phải thật đặc thù và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, ít nhất trong thời điểm khởi động và liên tục cải tiến sau đó.
Steve Jobs (Apple) đã nhận xét,”Chúng tôi tin rằng nếu chúng tôi cứ tiếp tục đặt để những sản phẩm tốt hơn trước mặt các khách hàng, họ sẽ tiếp tục mở ví tiền” ( Our belief was that if we kept putting better products in front of customers, they would continue to open their wallets.) .
1. Level 1: Xây dựng hệ thống ISO+ Nhận thức về hệ thống quản lý+ Xây dựng hệ thống quản lý ISO (9001:2008, 22000, 14001, 27000…)2. Level 2: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý (MIS) + Xây dựng mối quan hệ giữa các bộ phận/phòng ban+ Xây dựng qui trình + báo cáo quản trị3. Level 3: Tổ chức triển khai (Số hóa/điện toán hóa) hệ thống quản lý MIS+ Tổ chức triển khai hệ thống quản lý (ERP/ERM/ES) hướng hệ sinh thái VD: hệ điều hành doanh nghiệp BFO, SAP, mã nguồn mở.4. Level 4: Xây dựng hệ thống năng suất chất lượng toàn diện (PI/KPI/KRI)+ Xây dựng bảng năng suất (PI/KPI/KRI)+ Sử dụng BI như data warehouse, datamining để hiển thị trực quan sinh động các KPI bằng biểu đồ (Dashboard) hay BIV5. Level 5: Xây dựng thẻ điểm cân bằng PBSC, BSC và TM:
+ Liên kết với chiến lược, theo bản đồ chiến lược (Strategy map)
+ Định biên nhân sự và đánh giá nguồn nhân lực (Talent Management & PBSC) 6. Level 6: Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ -> kết nối với vision, mision …
+ Review lại văn hóa doanh nghiệp (chính sách, chế độ, qui chế, dòng chảy, qui trình).
Phòng Marketing :
Đề nghị cung cấp số liệu nghiêng cứu ngành hàng ( theo Vùng, Miền) bao gồm các tiêu chí như sau :
Số lượng xe đang lưu thông
Thị phần
Dự báo tỷ lệ thay thế lốp xe (trên số lượng xe đang lưu thông).Phòng BHNĐ :
Đề nghị cung cấp các thông tin sau :
Số liệu tồn kho thực tế tại các đại lý.
Số lượng tiêu thụ thực tế những sản phẩm (chi tiết) trong nhóm mặc hàng chủ lực.
Thị phần của đối thủ cạnh tranh.
b1: Xây dựng hệ thống ISO: (CSMN đã có)+ nhận thức về hệ thống quản lý+ xây dựng ISO theo các bộ phận: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,... + Lấy chứng chỉ ISOB2: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý (MIS) (Đã làm 90%) + bổ sung: Mối quan hệ giữa các bộ phận/phòng ban+ xây dựng qui trình + xây dựng báo cáo quản trịB3: Số hóa (Điện toán hóa hay ERP) hệ thống quản lý MIS (triển khai 2 phân hệ Nhân sự (Kiệt) và ISO điện tử (Phương Trần) + Chọn lựa hệ thống quản lý (ERP/ERM/ES) như SAP, Oracle, BFO...+ Thiết kế hệ thống master data+ Tham số hóa hệ thống+ Xây dựng tài liệu sử dụng+ Thử nghiệp và vận hành (Pilot và golive)B4: Xây dựng hệ thống năng suất chất lượng (KPI) (Hoàn tất trong tháng 4 – Phi Anh)+ Từ hệ thống MIS -> Xây dựng bảng năng suất (KPI/KI/KRI)+ Sử dụng BI như data warehouse, datamining để hiển thị trực quan sinh động các KPI bằng biểu đồ (Dashboard) hay BIVb5: Xây dựng thẻ điểm cân bằng BSC và TQM: (Phần này ban Quản Trị CSMN thực hiện là chính, IT Support)+ Liên kết với chiến lược, tầm nhìn, mision, corecvalue theo bản đồ chiến lược (Strategy map)+ Review lại văn hóa doanh nghiệp (chính sách, chế độ, qui chế, dòng chảy, qui trình) và định biên nhân sự.
tầm nhìn và tư duy của người sáng lập là khởi điểm để tạo dựng một doanh nghiệp thành công và bền vững. Tuy nhiên, cốt lõi của doanh nghiệp luôn luôn là sản phẩm hay dịch vụ bán ra thị trường; không phải con người, tập thể, tổ chức hay bất cứ chánh phủ nào.
Sản phẩm là yếu tố quyết định sự bền vững và tuổi thọ cho doanh nghiệp bằng thị phần và thương hiệu. Để thỏa mãn 2 điều kiện này, sản phẩm hay dịch vụ phải thật đặc thù và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, ít nhất trong thời điểm khởi động và liên tục cải tiến sau đó.
Steve Jobs (Apple) đã nhận xét,”Chúng tôi tin rằng nếu chúng tôi cứ tiếp tục đặt để những sản phẩm tốt hơn trước mặt các khách hàng, họ sẽ tiếp tục mở ví tiền” ( Our belief was that if we kept putting better products in front of customers, they would continue to open their wallets.) .
Guidelines in Formulating the KPI
The measure of success must show clear, specific and measurable performance indicators.
The measure of success should be declared explicitly and in detail so that it is clear what is being measured.
Costs to identify and monitor the measure of success should not exceed the value that will be known from the measurement.
tầm nhìn và tư duy của người sáng lập là khởi điểm để tạo dựng một doanh nghiệp thành công và bền vững. Tuy nhiên, cốt lõi của doanh nghiệp luôn luôn là sản phẩm hay dịch vụ bán ra thị trường; không phải con người, tập thể, tổ chức hay bất cứ chánh phủ nào.
Sản phẩm là yếu tố quyết định sự bền vững và tuổi thọ cho doanh nghiệp bằng thị phần và thương hiệu. Để thỏa mãn 2 điều kiện này, sản phẩm hay dịch vụ phải thật đặc thù và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, ít nhất trong thời điểm khởi động và liên tục cải tiến sau đó.
Steve Jobs (Apple) đã nhận xét,”Chúng tôi tin rằng nếu chúng tôi cứ tiếp tục đặt để những sản phẩm tốt hơn trước mặt các khách hàng, họ sẽ tiếp tục mở ví tiền” ( Our belief was that if we kept putting better products in front of customers, they would continue to open their wallets.) .
The following slide displays the strategy map template comprising of four perspectives : financial, customer, internal business process, and learning & growth.
TQM (Lean Sigma, 5S, Kaizen) is not in Strategy Map as in TPS (Total Performance Scorecard)
Các chỉ số Key Result Indicator cho tài chánh được hệ thống ERP tính ra tự động!
In private companies, the financial perspective is the main objective (ultimate goal) – without having to sacrifice the interests of other relevant stakeholders (community, environment, government, etc.)
In the financial perspective, the strategic goal is the long-term shareholder value. This goal is driven by two factors, namely : revenue growth and cost efficiency.
This perspective is very instrumental, because without customers, how can a company survive?
Customer perspective covers the following elements:
Customer acquisition
Customer retention
Customer profitability
Market share
Customer satisfaction
Các công cụ như DRP, CRP để quản lý và chăm sóc khách hàng hay nhà phân phối!
This perspective reflects the processes in key business that should be optimized in order to meet the needs of the customers.
There are four main themes in this perspective, namely:
Operations Management Process
Customer Management Process
Innovation Process
Regulatory and Social Process
Hệ thống MIS với các qui trình theo tiêu chuẩn Moody’s
Nhóm ERP cho Operation Process
Nhóm DRP, CRM cho Customer Process
Nhóm Business Simulation với BEP, BCG… cho qui trình đổi mới
Nhóm qui trình về quản lý tài năng, PBSC văn hóa doanh nghiệp …
This perspective reflects the capability that a company should have, namely:
Human Capital
Organization Capital
Information Capital
This perspective shows us that good human resource development system, organizational system and information system forms a solid foundation for improving company performance
Ngoài vốn bằng tiền (Financial Capital), có 3 nguồn vốn mà doanh nghiệp phải có để triển khai hệ thống TPS đó là
Vốn con người
Vốn tổ chức
Và CNTT
Leaders need to show competence in the following aspects of these models:
Ability to articulate all pieces of the Business Model (BOS)
Ability to establish clear vision
Ability to clearly communicate vision
The Business Operating System is the collection of global business processes which reflect best practices in the company. The BOS documentation has been developed by teams from around the world and is applicable to all facilities. Effective immediately, BOS replaces all existing operating procedures.