SlideShare a Scribd company logo
1 of 9
Download to read offline
1
GHI CHÚ TÓM TẮT VIÊM-PHỔI BỆNH-VIỆN VÀ VIÊM-PHỔI THỞ-MÁY
Nguồn tài liệu:
 Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị Viêm-phổi Bệnh-viện và Viêm-phổi Thở-máy (Hội Hô hấp Việt
Nam & Hội Hồi sức Cấp cứu và Chống độc Việt Nam, Nhà xuất bản Y Học- Hà Nội 2017).
 Một vài điểm khác: Ứng dụng Sanford Guide ở Android hoặc được trích nguồn ngay bên dưới nội
dung.
 Các điểm bình luận của người soạn bản thảo này sẽ được ghi chú dưới kiểu chữ garamond. Các nội
dung đó phản ảnh quan điểm riêng của mình, không liên quan gì đến các tài liệu trích dẫn.
1.
Để bắt đầu những trang đọc rồi tóm tắt sau đây,
mình có thể khởi đầu bằng những dòng hoa mỹ
như sau:‘Trong quá trình thực hành y khoa, Viêm-phổi
Bệnh-viện và Viêm-phổi liên quan Thở-máy và Choáng nhiễm trùng
luôn là những chướng ngại lớn không chỉ đối với các anh chị em làm
việc ở khoa Hồi sức tích cực Chống độc (Intensive Care Unit, ICU)
mà còn cả đối với các bạn đồng nghiệp ở các khoa trại không phải là
ICU (non-ICU)’.
Tuy nhiên, mình tự thấy nếu viết vậy sẽ chẳng
phải là những câu chữ thực sự mình muốn viết ở
phần đầu này. Nên thay vì những dòng kiểu văn
phong trịnh trọng như vậy, mình sẽ thay bằng
những dòng dưới đây, ít trịnh trọng hơn nhưng
hẳn là những điều mình thấy thực diễn ra nhứt.
Khoảng 09:15 khi chưa kịp khám xong các bệnh
nhân trong trại, điện thoại reo lên, cái tiếng
chuông mà đưa đến nhiều sự khó chịu nhứt dẫu
hôm đó là một ngày đầy nắng.
Đầu dây bên kia, một giọng nữ nhẹ nhàng, thanh
thoát: “A lô Hồi sức phải không ạ, cho khoa XXX
của em mời hội chẩn một ca suy hô hấp nhé”.
Đầu dây bên này: “Em ơi trên đó làm gì rồi, đặt
nội khí quản chưa?”.
Lại giọng nói làm mát lòng mát dạ con người ta
đó: “Dạ rồi”.
Đầu dây này: “Ô kê, cho tụi anh khám bệnh xong
thì lên nhen”.
Nội dung đó gần như tương tự với các khoa trại
khác, như khoa YYY hoặc ZZZ. Có khoa thì bệnh
nhân chưa được đặt nội khí quản, có khoa thì thay
giọng nói êm nhẹ đó bằng một giọng hốt hoảng
hơn, báo hiệu một điều gì đó không có vui vẻ gì,
nhưng chắc chắn một điều là người bên đầu dây
này phải nhanh chóng chạy (đúng nghĩa) đi ngay.
2.
Đa số, vâng, chính xác là đa số các trường hợp
bệnh nhân như vậy đều đã được các bác sĩ khoa
bạn chuẩn bị sẵn một lô những thông tin từ bệnh
sử vào viện đến tận các xét nghiệm mới nhứt.
Nhưng cũng đáng ‘mệt mỏi’ thay, đôi nơi không
như vậy. Có nơi ‘người đầu dây này’ sau khi
khám bệnh xong thì ‘thui thủi’ một mình đề nghị
các xét nghiệm từ đầu chí cuối. Có khi đề nghị, à
mà không, phải nói là chỉ định thuốc, và tiếp tục
sau đó với việc ‘tip’ thêm một loạt các giấy tờ liên
quan đến việc hội chẩn sử dụng thuốc này thuốc
kia.
Do đó, mỗi chuyến như vậy nhanh thì 30 phút,
nhưng ‘lề mề’ (mà mình hay ưng gọi là ‘thong
thả’) thì mất tầm 60-90 phút.
“Điều gì đang diễn ra vậy?”, đôi khi mình tự hỏi.
Nhưng cũng đôi khi mình trả lời rằng, giả như
mọi người đều biết mấy cái thứ này, thì chắc mình
về quê chăn vịt. Nhưng đôi khi mình cũng nghĩ,
“chậc, mấy anh em kia có kiến thức chuyên biệt
của họ rồi, giờ còn biết thêm mấy cái ‘ngón nghề’
mà mình biết nữa, họ sẽ thật là hoàn hảo. Quả
thật không đáng vui hay sao”. Và lắm lúc mình
cũng nghĩ một cách không mấy tích cực rằng, “Ê
có khi nào anh em họ biết đều họ chẳng muốn
dụng tay vào, vì họ muốn cho những ‘thằng’ làm
công việc như mình một cơ hội để thấy bản thân
mình hữu dụng trong cái cuộc đời ô-trọc-lóc
này?”.
“Ô-kê” mình lại lang thang trong những suy nghĩ
của mình. “Thôi thì thử làm một cái chi đó, bởi
cũng lâu rồi mình quá lười nhác cho việc gõ chữ.
Và biết đâu, thực sự anh em họ cần những thứ
này, hoặc giả như không, thôi thì là một ngày bận
rộn (và có đôi chút ý nghĩa) của mình vậy”.
Do đó, bản ghi chép này, xin gửi đến anh chị em
bạn bè nào có hứng thú. Những dòng ngắn về một
vài thứ không mấy dễ chịu trong đời.
Teller :oikmeil@gmail.com
2
CHƯƠNG I TỔNG QUAN
Định nghĩa
 Viêm-phổi Bệnh-viện Bệnh nhân (BN) xuất hiện triệu chứng viêm phổi
sau nhập viện 48 giờ (hrs) mà không có biểu hiện
hoặc ủ bệnh tại thời điểm vào viện
 Viêm-phổi liên quan Thở-máy
(Viêm-phổi Thở-máy)
Viêm phổi xuất hiện sau khi đặt ống Nội khí quản
(NKQ) 48 hrs.
Các yếu tố nguy cơ (trên BN) để có thể mắc Viêm-phổi Bệnh-viện hoặc Viêm-phổi Thở-máy
 Tuôi > 55
 Suy dinh dưỡng
 Hít sặc
 Bệnh mạn tính
 Liệt
 Đa chấn thương
 Phẫu thuật bụng/ hoặc ngực
 Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển
 Suy thận mạn tính
 Đang có catheter tĩnh mạch hoặc catheter
theo dõi áp lực nội sọ liên tục
 Tăng pH dịch dạ dày (do dùng thuốc ức chế
bơm proton, kháng H2 hoặc kháng acid)
 Dùng kháng sinh kéo dài, đặc biệt phổ rộng
 Thay dây dẫn khí máy thở thường xuyên
 Thời gian thở máy
CHƯƠNG II CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
Viêm-phổi Bệnh-viện Viêm-phổi Thở-máy
 Xuất hiện sau 48 hrs nhập viện  Xuất hiện sau đặt ống NKQ 48 hrs
VÀ (ít nhất MỘT trong các dấu hiệu sau)
1. Bệnh nhân ≥ 70 tuổi có thay đổi ý thức mà không thấy nguyên nhân nào khác rõ ràng (ở bệnh
nhân cao tuổi, thay đổi ý thức thường gặp hơn các dấu hiệu đường hô hấp)
2. Thân nhiệt > 38 hoặc <36 độ C
3. Tăng bạch cầu (≥ 12x109
/L) hoặc giảm bạch cầu (≤ 4x109
/L)
VÀ (ít nhất HAI trong các dấu hiệu dưới đây)
 Ho mới xuất hiện hoặc nhiều lên, hoặc khó
thở, hoặc thở nhanh.
 Đờm mủ xuất hiện, hoặc thay đổi tính chất
đờm, hoặc tăng tiết đờm, hoặc cần tăng số
lần hút đờm.
 Nghe phổi có ran nổ hoặc ran phế quản
 Tình trạng trao đổi khí xấu đi: giảm oxygen
máu (giảm độ bão hòa oxygen máu, ví dụ
PaO2/FiO2 ≤ 240), cần tăng nồng độ
oxygen khí thở vào, hoặc cần thở máy.
 Ho mới xuất hiện hoặc nhiều lên, hoặc khó
thở, hoặc thở nhanh.
 Đờm mủ xuất hiện, hoặc thay đổi tính chất
đờm, hoặc tăng tiết đờm, hoặc cần tăng số
lần hút đờm.
 Nghe phổi có ran nổ hoặc ran phế quản
 Tình trạng trao đổi khí xấu đi: giảm oxygen
máu (giảm độ bão hòa oxygen máu, ví dụ
PaO2/FiO2 ≤ 240), cần tăng FiO2 và/ hoặc
tăng PEEP.
Công chuyện đến đây của anh chị em sẽ thật là giản đơn, bởi vì kiến thức là muôn trùng mà ‘công lực’ của con người
thì có hạn, cớ chi phải thử thách trí nhớ của bản thân quá nhiều, chỉ cần lật giở ra, và đối chiếu, anh chị em sẽ có
được câu trả lời cho chính mình.
Nhưng có lẽ, chỉ sau đôi ba lần lật giở, những thứ trên đã hằn sâu trong trí não anh chị em, và trở thành một phần
máu thịt mà anh chị em mang theo đến cuối đời.
3
Cận lâm sàng (tối thiểu khi không có Choáng/Sốc)
 Tăng nồng độ Procalcitonin (PCT) máu hoặc
tăng nồng độ Protein phản ứng C (CRP)
 Hình ảnh học (xquang hoặc CT ngực)
 Tổn thương mới xuất hiện hoặc tổn thương
tiến triển trên phim phổi và không mất đi
nhanh. Các dạng tổn thương trên phim phổi
có thể gặp: thâm nhiễm, đông đặc hoặc tạo
hang.
 Cấy đàm
 Cấy máu (hai vị trí lấy máu khác nhau trong
cùng một thời điểm)
Ghi chú: khi đủ tiêu chuẩn chẩn đoán như trên,
cần chỉ định điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm
ngay, không cần chờ kết quả PCT hoặc CRP
Các cận lâm sàng (đầy đủ)
Nguồn: Medscape> Drugs& Disease> Critical Care> Septic Shock Workup. Updated Oct 07,2020
Tổng phân tích máu (WBC, Neu%, ESO#,
HGB, MCV, PLT)
Thông số về đông máu (PT, aPTT, Fibrinogen,
D-dimer)
Sinh hóa máu
 Điện giải đồ (Na+ K+ Cl-), Mg2+, Ca2+
phosphate và Glucose
 Lactat
 Ceton (nếu BN có bệnh lý Đái tháo đường
kèm theo)
Vi khuẩn học
 Cấy máu
 Tổng phân tích nước tiểu và cấy nước tiểu
 Nhuộm Gram và cấy các dịch/ mô nghi ngờ
Chức năng Gan, Thận:
 Creatinine máu
 Urea (hoặc Blood Urea Nitrogen, BUN) máu
 Bilirubin (Toàn phần, trực tiếp)
 Alkaline phosphatase (ALP)
 Alanine aminotransferase (ALT)
 Aspartate aminotransferase (AST)
 Albumin
Khác
 Amylase/ lipase
 Total cortisol máu (không phải là xét nghiệm
Free cortisol)
Hình ảnh học
 Xquang ngực/ bụng/ CT đầu/ ngực/ bụng.
MRI đầu
 Siêu âm: Bụng tổng quát, Tim, mô mềm
(nghi ngờ nhiễm trùng)
Dịch não tủy
Khí máu
pH, pCO2, HCO3, BE, pO2 và các thông số khác
hữu dụng trong kết quả khí máu
Sẽ thật phi lý nếu anh chị em gọi đội Hồi sức đến và để cho họ ‘cho’ toàn bộ xét nghiệm trong khi đáng ra điều đó
anh chị em phải làm. Nhưng cũng có thể thứ tha được, nếu anh chị em chưa làm khí máu, hoặc chẳng có kết quả dịch
não tủy, bởi những điều đó chưa bao giờ là điều dễ dàng trong một môi trường quá nhiều sự hỗn độn bởi nhiều núi
việc, nhiều sự bất tiện, và thậm chí là nhiều sự thiệt thòi về vật chất, tinh thần lẫn tiền bạc.
Tháng này anh chị em còn lo chuyện lương tiền không? Tết này anh chị em có hi vọng như mùa tết trước không? Đó
hẳn là những thứ đôi lần anh chị em (mình không chắc, nhưng mình đã từng) nghĩ ngợi khi phải ‘bơi’ giữa một đống
lùng nhùng những sự hỗn độn như kéo dài vô tận.
Mình có mộng ước rằng mình và anh chị em chẳng bao giờ phải nghĩ ngợi đến những chuyện như trên, bởi điều đó sẽ
làm cho những kẻ như mình thật thiếu chuyên nghiệp. Việc của mình và của anh chị em là phải tập trung vào ‘những
người bạn của chúng ta’, những kẻ mà đang phải đối mặt với nhiều thử thách khủng khiếp những giây phút sắp
tới.
Nhưng đời mà, và mình là kẻ chưa bao giờ đạt được sự toàn mỹ.
4
Nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc trong
Viêm-phổi Bệnh-viện
Nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc trong
Viêm-phổi liên quan Thở-máy
 Điều trị kháng sinh tĩnh mạch trong vòng 90
ngày trước đó
 Điều trị kháng sinh tĩnh mạch trong vòng 90
ngày trước đó
 Sốc nhiễm khuẩn tại thời điểm chẩn đoán
viêm phổi liên quan thở máy
 Viêm phổi thở máy xuất hiện sau ARDS
 Nằm viện quá 5 ngày
 Lọc máu cấp cứu
Nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc Risk factors for Multidrug resistant (MDR)
organisms:
 Điều trị kháng sinh tĩnh mạch trong vòng 90
ngày trước đó
 Sốc nhiễm khuẩn tại thời điểm chẩn đoán
viêm phổi liên quan thở máy
 Viêm phổi thở máy xuất hiện sau ARDS
 Nằm viện từ 5 ngày trở lên
 Thay thế thận cấp cứu trước khi mắc
Viêm-phổi Bệnh-viện
 Có dữ liệu về tình trạng đề kháng kháng sinh
tại cơ sở thực hành
 Anti-microbial therapy in preceding 90 days.
Current hospitalization of 5 days or more
 Septic shock at time of Ventilator-associated
pneumonia (VAP)
 Acute renal replacement therapy prior to
onset of VAP
 Antibiotic resistance prevalent in the
community or specific hospital unit
(Nguồn: Ứng dụng Sanford Guide> Pneumonia,
Hospital-Acquired)
Loại tác nhân Các yếu tố nguy cơ
Viêm-phổi Bệnh-viện (HAP) Viêm-phổi Thở-máy (VAP)
Tác nhân đa kháng  Dùng kháng sinh đường
tĩnh mạch trong vòng 90
ngày trở lại
 Dùng kháng sinh đường
tĩnh mạch trong vòng 90
ngày trở lại
 Choáng nhiễm trùng tại
thời điểm VAP
 ARDS trước VAP
 Nằm viện từ 5 ngày trở lên
trước khi khởi phát VAP
 Thay thế thận cấp cứu
trước khi mắc VAP
MRSA  Dùng kháng sinh đường
tĩnh mạch trong vòng 90
ngày trở lại
 Cần thông khí hỗ trợ bởi
Choáng nhiễm trùng
 Dùng kháng sinh đường
tĩnh mạch trong vòng 90
ngày trở lại
MDR Pseudomonas  Dùng kháng sinh đường
tĩnh mạch trong vòng 90
ngày trở lại
 Cần thông khí hỗ trợ bởi
Choáng nhiễm trùng
 Dùng kháng sinh đường
tĩnh mạch trong vòng 90
ngày trở lại
HAP = hospital-acquired pneumonia: Viêm-phổi Bệnh-viện; IV = intravenous: tiêm tĩnh mạch; MDR
= multidrug resistant: đa kháng thuốc; VAP = ventilator-associated pneumonia: Viêm-phổi Thở-máy.
Nguồn:
Recommendations From the 2016 Guidelines for the Management of Adults With Hospital-Acquired or
Ventilator-Associated Pneumonia
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5720490/
Phân độ NẶNG
 Viêm-phổi Bệnh-viện NẶNG > Có suy hô hấp và/hoặc tụt huyết áp
 Viêm-phôi Thở-máy NẶNG > PaO2/FiO2 giảm nặng và/hoặc tụt huyết áp
 BN có nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm phổi do vi khuẩn đa kháng
 BN có các bệnh lý nặng khác đi kèm
5
CHƯƠNG III ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc
 Kháng sinh phải được chỉ định sớm nhất có thể (trong vòng 1 giờ đầu nếu có kèm theo sốc nhiễm
khuẩn)
 Các kháng sinh được chọn lựa phải bao phủ được các vi khuẩn có khả năng là tác nhân gây bệnh.
 Lựa chọn kháng sinh còn dựa vào độ nặng, nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng.
 Liều lượng, cách dùng thuốc dựa vào nguyên tắc dược lực học (Pharmaco-dynamics, PD: cách
mà thuốc tác động/ gây ảnh hưởng lên cơ thể sinh vật khi nó được đưa vào) và dược động học
(Pharmaco-kinetics, PK: cách mà cơ thể sinh vật ‘xử lý’ một loại thuốc khi nó được đưa vào) của
kháng sinh.
 Đánh giá hiệu quả điều trị ban đầu sau 48-72 giờ
 Nếu BN CÓ đáp ứng điều trị và Kháng sinh
ban đầu CÓ phù hợp với Kháng sinh đồ >
Giữ nguyên kháng sinh và xem xét xuống thang
 Nếu BN KHÔNG đáp ứng với điều trị và
Kháng sinh ban đầu KHÔNG phù hợp với
Kháng sinh đồ >
Điều chỉnh kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ
 Nếu BN KHÔNG đáp ứng với điều trị MẶC
DÙ kháng sinh đang dùng CÓ phù hợp với
kết quả Kháng sinh đồ >
Làm lại xét nghiệm vi sinh.
Tìm ổ nhiễm trùng khác hoặc tìm nguyên nhân
khác gây triệu chứng (ví dụ, Sốt do Nấm).
Thời gian dùng kháng sinh
 Thông thường 7 ngày
 Có thể kéo dài 15 -21 ngày tùy theo loại vi khuẩn và cơ địa BN
 Quyết định ngưng kháng sinh dựa vào Đáp ứng lâm sàng
PCT khuyến cáo ngưng kháng sinh khi ở mức
0.25-0.5 ng/L hoặc giảm 80% so với đỉnh.
6
Các ghi chú khác về sử dụng kháng sinh nói chung (trong Viêm-phổi Bệnh-viện/ Thở máy)
 Do phần lớn các tác nhân gây Viêm-phổi Bệnh-viện ở Việt-nam là Pseudomonas aeruginosa và
các vi khuẩn Gram âm khác, nên cần chọn kháng sinh có tác dụng trên Pseudomonas aeruginosa
và Vi khuẩn Gram Âm. Nếu BN Viêm-phổi Bệnh-viện NẶNG hoặc có nguy cơ nhiễm vi khuẩn
đa kháng cần phối hợp HAI kháng sinh. Với các BN còn lại có thể dùng đơn trị liệu với MỘT
kháng sinh có tác dụng lên Pseudomonas aeruginosa
 Đối với các cơ sở điều tị có tỉ lệ nhiễm Acinetobacter baumannii đa kháng cao (tỉ lệ > 10%), nếu
Viêm-phổi Bệnh-viện mức độ nặng VÀ BN khôn đáp ứng với điều trị sau 48-72 giờ, có thể xem
xét chỉ định dùng Colistin.
Nghi ngờ Viêm-phổi Bệnh viện/ Thở-máy do Staphylococcus aureus
 Nếu Viêm-phổi Bệnh-viện KHÔNG NẶNG
hoặc tại cơ sở có tỉ lệ nhiễm MRSA <
10-20%
Không sử dụng nhóm Glyco-peptide (Vancomycin
hoặc Teicoplanin) hoặc nhóm Oxazolidinone
(Linezolid)
 Nếu Viêm-phổi Bệnh-viện NẶNG hoặc tại
cơ sở có tỉ lệ nhiễm MRSA > 10-20% hoặc
KHÔNG CÓ DỮ LIỆU VỀ VI SINH
Cần chọn kháng sinh nhóm Glyco-peptide
(Vancomycin hoặc Teicoplanin) hoặc nhóm
Oxazolidinone (Linezolid). Khi dùng Vancomycin
nên theo dõi nồng độ thuốc trong máu (nếu có
điều kiện) để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
 Không dùng Aminoglycoside hoặc Colistin đơn độc trong điều trị Viêm-phổi Bệnh-viện/ Thở
máy
Các ghi chú về Điều trị đặc hiệu tác nhân vi khuẩn
Pseudomonas aeruginosa  Dựa vào kháng sinh đồ
 Nếu KHÔNG NẶNG: đơn trị liệu theo Kháng sinh đồ
 Nếu NẶNG: dùng HAI kháng sinh phối hợp theo Kháng
sinh đồ.
 Không dùng Aminoglycoside hoặc Colistin đơn độc
Acinetobacter spp  Nếu CÒN NHẠY với nhiều kháng sinh: Dùng MỘT
kháng sinh nhóm CARBAPENEM hoặc
BETA-LACTAM/ỨC CHẾ BETALACTAMASE loại vi
khuẩn còn nhạy
 Nếu CHỈ NHẠY với Polymyxins: Dùng Polymyxin
(colistin hoặc polymyxin B) truyền tĩnh mạch. Có thể
dùng Colistin đường khí dung kết hợp truyền tĩnh
mạch.
 Không dùng Colistin đơn độc. Nên kết hợp với một
CARBAPENEM hoặc BETA-LACTAM/ỨC CHẾ
BETALACTAMASE
Trực khuẩn Gram-Âm sinh
Extended-spectrum beta-lactamases
(ESBL)
(Escherichia coli, Klebsiella
pneumoniae)
 Lựa chọn ban đầu: CARBAPENEM. Thay thế là
BETA-LACTAM/ỨC CHẾ BETALACTAMASE.
 Không nên dùng các thế hệ Cephalosporin
Staphylococcus aureus kháng
Methicillin (MRSA)
 Nhóm Glyco-peptide (Vancomycin hoặc Teicoplanin)
hoặc nhóm Oxazolidinone (Linezolid)
Vi khuẩn kháng Carbapenem  Kháng Carbapenem và CHỈ NHẠY với Polymyxins: Có
thể dùng Colistin đường khí dung kết hợp truyền tĩnh
mạch.
 Không dùng Colistin đơn độc. Nên kết hợp với một
CARBAPENEM hoặc BETA-LACTAM/ỨC CHẾ
BETALACTAMASE
7
8
Mình mua và sử dụng ứng dụng này cho công việc hằng này của mình, giá theo VNĐ khoảng 650,000.00 (khoảng sáu
trăm rưỡi). Từ khoảng 3 năm trở lại đây mình bắt đầu tập dần thói quen dùng và trả tiền cho các sản phẩm mà
được bán (hoặc được kêu gọi Donation, ví dụ Channel Youtube của anh Dưa Leo).
Bởi ba lý do, một là việc này giúp mình tập thói quen tôn trọng thành quả lao động của người khác, hai là nó đáng, và
đúng (về mặt Đạo đức, chủ yếu dựa vào Nghĩa Vụ Luận của Immanuent Kant, mình sẽ còn nhắc nhiều về những
điều này), và thứ ba là kỳ thực nó không đắt như người ta lầm tưởng. Khoảng 700,000.00 cho 1 năm, tức 350 cho
sáu tháng tức khoảng 60 ngàn cho mỗi tháng, tương đương 2 ngàn đồng cho mỗi ngày. Có ngày dùng ngày không.
Nhưng giá trị nó mang lại quả là rất to lớn.
Hãy dùng Sanford Guide mỗi ngày, khi bạn cất bút ghi những dòng về kháng sinh đầu tiên lên bệnh án.
9
Mình có thể rằng chỉ yêu thương bản thân mình thôi, chẳng phải cho ‘những người bạn mình’ và do đó tất cả những
chi mình làm cho ‘họ’ cũng chẳng là để buổi sáng hôm sau khi về đến nhà, mình có thể ngủ một giấc không nuối tiếc.
…
Móc cống, làm đường, bán buôn, hay trị bệnh, nghề nào mà chẳng có Đạo đức (và Lương tâm) nghề nghiệp.
Và ai mà chẳng phải tuân theo.
…
Nếu không
Anh chỉ là một kẻ vô đạo.
Việt-nam, Sài-gòn, 2020.11.01

More Related Content

What's hot

HIỆU QUẢ THÔNG KHÍ NHÂN TẠO Ở BỆNH NHÂN RẮN CẠP NIA CẮN CÓ SUY HÔ H...
HIỆU QUẢ THÔNG KHÍ NHÂN TẠO Ở BỆNH NHÂN RẮN CẠP NIA CẮN CÓ SUY HÔ H...HIỆU QUẢ THÔNG KHÍ NHÂN TẠO Ở BỆNH NHÂN RẮN CẠP NIA CẮN CÓ SUY HÔ H...
HIỆU QUẢ THÔNG KHÍ NHÂN TẠO Ở BỆNH NHÂN RẮN CẠP NIA CẮN CÓ SUY HÔ H...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
HÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝHÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝSoM
 
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAPTHỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAPSoM
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDSoM
 
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền TrangHô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền TrangPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bão Tố
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPDSoM
 
CÁC MODE THỞ CƠ BẢN
CÁC MODE THỞ CƠ BẢNCÁC MODE THỞ CƠ BẢN
CÁC MODE THỞ CƠ BẢNSoM
 
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiThở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiSon Thanh Nguyen
 

What's hot (17)

Tạp chí lao và bệnh phổi số 17
Tạp chí lao và bệnh phổi số 17Tạp chí lao và bệnh phổi số 17
Tạp chí lao và bệnh phổi số 17
 
11 slide xu tri bao dong
11 slide xu tri bao dong11 slide xu tri bao dong
11 slide xu tri bao dong
 
HIỆU QUẢ THÔNG KHÍ NHÂN TẠO Ở BỆNH NHÂN RẮN CẠP NIA CẮN CÓ SUY HÔ H...
HIỆU QUẢ THÔNG KHÍ NHÂN TẠO Ở BỆNH NHÂN RẮN CẠP NIA CẮN CÓ SUY HÔ H...HIỆU QUẢ THÔNG KHÍ NHÂN TẠO Ở BỆNH NHÂN RẮN CẠP NIA CẮN CÓ SUY HÔ H...
HIỆU QUẢ THÔNG KHÍ NHÂN TẠO Ở BỆNH NHÂN RẮN CẠP NIA CẮN CÓ SUY HÔ H...
 
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...
 
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...
 
13 slide cai may tho va rut nkq
13 slide cai may tho va rut nkq13 slide cai may tho va rut nkq
13 slide cai may tho va rut nkq
 
HÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝHÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝ
 
05 slide cac tinh nang may tho pb 840
05 slide cac tinh nang may tho pb 84005 slide cac tinh nang may tho pb 840
05 slide cac tinh nang may tho pb 840
 
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAPTHỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
 
07 slide dieu chinh pa o2
07 slide dieu chinh pa o207 slide dieu chinh pa o2
07 slide dieu chinh pa o2
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
 
Hướng dẫn thở máy cho bệnh nhân ards
Hướng dẫn thở máy cho bệnh nhân ardsHướng dẫn thở máy cho bệnh nhân ards
Hướng dẫn thở máy cho bệnh nhân ards
 
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền TrangHô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
 
CÁC MODE THỞ CƠ BẢN
CÁC MODE THỞ CƠ BẢNCÁC MODE THỞ CƠ BẢN
CÁC MODE THỞ CƠ BẢN
 
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiThở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
 

Similar to Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha

Cach lam benh an nhi khoa
Cach lam benh an nhi khoaCach lam benh an nhi khoa
Cach lam benh an nhi khoaJoomlahcm
 
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổiHD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổiahaforex123
 
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhCa lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptxgamhong8
 
bệnh án trình tối 25 1.pptx
bệnh án trình tối 25 1.pptxbệnh án trình tối 25 1.pptx
bệnh án trình tối 25 1.pptxDuy Phan
 
CẬP NHẬT VỀ THÔNG KHÍ CƠ HỌC
CẬP NHẬT VỀ THÔNG KHÍ CƠ HỌCCẬP NHẬT VỀ THÔNG KHÍ CƠ HỌC
CẬP NHẬT VỀ THÔNG KHÍ CƠ HỌCSoM
 
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1SoM
 
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxSoM
 
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN TrnNguynNgc6
 
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptxTham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptxmirasanpo
 
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANSPOST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANSbuiphuthinh
 
Suy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinhSuy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinhMartin Dr
 

Similar to Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha (20)

Cach lam benh an nhi khoa
Cach lam benh an nhi khoaCach lam benh an nhi khoa
Cach lam benh an nhi khoa
 
Huyết động trong Sốc nhiễm khuẩn
Huyết động trong Sốc nhiễm khuẩnHuyết động trong Sốc nhiễm khuẩn
Huyết động trong Sốc nhiễm khuẩn
 
5 drowning 2017
5 drowning 20175 drowning 2017
5 drowning 2017
 
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổiHD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
 
Thong khi co hoc trong ali ards 2006
Thong khi co hoc trong ali ards 2006Thong khi co hoc trong ali ards 2006
Thong khi co hoc trong ali ards 2006
 
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhCa lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
HÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝHÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝ
 
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
 
bệnh án trình tối 25 1.pptx
bệnh án trình tối 25 1.pptxbệnh án trình tối 25 1.pptx
bệnh án trình tối 25 1.pptx
 
Thông khí cơ học
Thông khí cơ họcThông khí cơ học
Thông khí cơ học
 
CẬP NHẬT VỀ THÔNG KHÍ CƠ HỌC
CẬP NHẬT VỀ THÔNG KHÍ CƠ HỌCCẬP NHẬT VỀ THÔNG KHÍ CƠ HỌC
CẬP NHẬT VỀ THÔNG KHÍ CƠ HỌC
 
Tong quan ve thong khi co hoc
Tong quan ve thong khi co hocTong quan ve thong khi co hoc
Tong quan ve thong khi co hoc
 
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1
 
CSNB THỞ MÁY.pptx
CSNB THỞ MÁY.pptxCSNB THỞ MÁY.pptx
CSNB THỞ MÁY.pptx
 
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
 
8 pfo 2017
8 pfo 20178 pfo 2017
8 pfo 2017
 
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
 
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptxTham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
 
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANSPOST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
 
Suy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinhSuy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinh
 

More from Thanh-Liêm Nguyễn-Đức

2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfGóp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vieThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2019. critical care secrets. 6ed (2019). section iv pulmonary. chapter 27 acu...
2019. critical care secrets. 6ed (2019). section iv pulmonary. chapter 27 acu...2019. critical care secrets. 6ed (2019). section iv pulmonary. chapter 27 acu...
2019. critical care secrets. 6ed (2019). section iv pulmonary. chapter 27 acu...Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 

More from Thanh-Liêm Nguyễn-Đức (20)

2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
 
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
 
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
 
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
 
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfGóp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
 
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
 
Flccc protocol covid19- eng-vie
Flccc protocol covid19- eng-vieFlccc protocol covid19- eng-vie
Flccc protocol covid19- eng-vie
 
Cach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vieCach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vie
 
Cach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vieCach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vie
 
Giam tieu cau do heparin in tai giuong- eng-vie
Giam tieu cau do heparin  in tai giuong- eng-vieGiam tieu cau do heparin  in tai giuong- eng-vie
Giam tieu cau do heparin in tai giuong- eng-vie
 
Thao luan-ran-can-2020
Thao luan-ran-can-2020Thao luan-ran-can-2020
Thao luan-ran-can-2020
 
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
 
Crrtflowsheet
CrrtflowsheetCrrtflowsheet
Crrtflowsheet
 
2020.crr tflowsheet eng-vie
2020.crr tflowsheet  eng-vie2020.crr tflowsheet  eng-vie
2020.crr tflowsheet eng-vie
 
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
 
2018.gioi thieu ve icu
2018.gioi thieu ve icu2018.gioi thieu ve icu
2018.gioi thieu ve icu
 
2019. haemostatic failure. eng vie
2019. haemostatic failure. eng vie2019. haemostatic failure. eng vie
2019. haemostatic failure. eng vie
 
2018. first aid publics
2018. first aid publics2018. first aid publics
2018. first aid publics
 
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
 
2019. critical care secrets. 6ed (2019). section iv pulmonary. chapter 27 acu...
2019. critical care secrets. 6ed (2019). section iv pulmonary. chapter 27 acu...2019. critical care secrets. 6ed (2019). section iv pulmonary. chapter 27 acu...
2019. critical care secrets. 6ed (2019). section iv pulmonary. chapter 27 acu...
 

Recently uploaded

SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 

Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha

  • 1. 1 GHI CHÚ TÓM TẮT VIÊM-PHỔI BỆNH-VIỆN VÀ VIÊM-PHỔI THỞ-MÁY Nguồn tài liệu:  Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị Viêm-phổi Bệnh-viện và Viêm-phổi Thở-máy (Hội Hô hấp Việt Nam & Hội Hồi sức Cấp cứu và Chống độc Việt Nam, Nhà xuất bản Y Học- Hà Nội 2017).  Một vài điểm khác: Ứng dụng Sanford Guide ở Android hoặc được trích nguồn ngay bên dưới nội dung.  Các điểm bình luận của người soạn bản thảo này sẽ được ghi chú dưới kiểu chữ garamond. Các nội dung đó phản ảnh quan điểm riêng của mình, không liên quan gì đến các tài liệu trích dẫn. 1. Để bắt đầu những trang đọc rồi tóm tắt sau đây, mình có thể khởi đầu bằng những dòng hoa mỹ như sau:‘Trong quá trình thực hành y khoa, Viêm-phổi Bệnh-viện và Viêm-phổi liên quan Thở-máy và Choáng nhiễm trùng luôn là những chướng ngại lớn không chỉ đối với các anh chị em làm việc ở khoa Hồi sức tích cực Chống độc (Intensive Care Unit, ICU) mà còn cả đối với các bạn đồng nghiệp ở các khoa trại không phải là ICU (non-ICU)’. Tuy nhiên, mình tự thấy nếu viết vậy sẽ chẳng phải là những câu chữ thực sự mình muốn viết ở phần đầu này. Nên thay vì những dòng kiểu văn phong trịnh trọng như vậy, mình sẽ thay bằng những dòng dưới đây, ít trịnh trọng hơn nhưng hẳn là những điều mình thấy thực diễn ra nhứt. Khoảng 09:15 khi chưa kịp khám xong các bệnh nhân trong trại, điện thoại reo lên, cái tiếng chuông mà đưa đến nhiều sự khó chịu nhứt dẫu hôm đó là một ngày đầy nắng. Đầu dây bên kia, một giọng nữ nhẹ nhàng, thanh thoát: “A lô Hồi sức phải không ạ, cho khoa XXX của em mời hội chẩn một ca suy hô hấp nhé”. Đầu dây bên này: “Em ơi trên đó làm gì rồi, đặt nội khí quản chưa?”. Lại giọng nói làm mát lòng mát dạ con người ta đó: “Dạ rồi”. Đầu dây này: “Ô kê, cho tụi anh khám bệnh xong thì lên nhen”. Nội dung đó gần như tương tự với các khoa trại khác, như khoa YYY hoặc ZZZ. Có khoa thì bệnh nhân chưa được đặt nội khí quản, có khoa thì thay giọng nói êm nhẹ đó bằng một giọng hốt hoảng hơn, báo hiệu một điều gì đó không có vui vẻ gì, nhưng chắc chắn một điều là người bên đầu dây này phải nhanh chóng chạy (đúng nghĩa) đi ngay. 2. Đa số, vâng, chính xác là đa số các trường hợp bệnh nhân như vậy đều đã được các bác sĩ khoa bạn chuẩn bị sẵn một lô những thông tin từ bệnh sử vào viện đến tận các xét nghiệm mới nhứt. Nhưng cũng đáng ‘mệt mỏi’ thay, đôi nơi không như vậy. Có nơi ‘người đầu dây này’ sau khi khám bệnh xong thì ‘thui thủi’ một mình đề nghị các xét nghiệm từ đầu chí cuối. Có khi đề nghị, à mà không, phải nói là chỉ định thuốc, và tiếp tục sau đó với việc ‘tip’ thêm một loạt các giấy tờ liên quan đến việc hội chẩn sử dụng thuốc này thuốc kia. Do đó, mỗi chuyến như vậy nhanh thì 30 phút, nhưng ‘lề mề’ (mà mình hay ưng gọi là ‘thong thả’) thì mất tầm 60-90 phút. “Điều gì đang diễn ra vậy?”, đôi khi mình tự hỏi. Nhưng cũng đôi khi mình trả lời rằng, giả như mọi người đều biết mấy cái thứ này, thì chắc mình về quê chăn vịt. Nhưng đôi khi mình cũng nghĩ, “chậc, mấy anh em kia có kiến thức chuyên biệt của họ rồi, giờ còn biết thêm mấy cái ‘ngón nghề’ mà mình biết nữa, họ sẽ thật là hoàn hảo. Quả thật không đáng vui hay sao”. Và lắm lúc mình cũng nghĩ một cách không mấy tích cực rằng, “Ê có khi nào anh em họ biết đều họ chẳng muốn dụng tay vào, vì họ muốn cho những ‘thằng’ làm công việc như mình một cơ hội để thấy bản thân mình hữu dụng trong cái cuộc đời ô-trọc-lóc này?”. “Ô-kê” mình lại lang thang trong những suy nghĩ của mình. “Thôi thì thử làm một cái chi đó, bởi cũng lâu rồi mình quá lười nhác cho việc gõ chữ. Và biết đâu, thực sự anh em họ cần những thứ này, hoặc giả như không, thôi thì là một ngày bận rộn (và có đôi chút ý nghĩa) của mình vậy”. Do đó, bản ghi chép này, xin gửi đến anh chị em bạn bè nào có hứng thú. Những dòng ngắn về một vài thứ không mấy dễ chịu trong đời. Teller :oikmeil@gmail.com
  • 2. 2 CHƯƠNG I TỔNG QUAN Định nghĩa  Viêm-phổi Bệnh-viện Bệnh nhân (BN) xuất hiện triệu chứng viêm phổi sau nhập viện 48 giờ (hrs) mà không có biểu hiện hoặc ủ bệnh tại thời điểm vào viện  Viêm-phổi liên quan Thở-máy (Viêm-phổi Thở-máy) Viêm phổi xuất hiện sau khi đặt ống Nội khí quản (NKQ) 48 hrs. Các yếu tố nguy cơ (trên BN) để có thể mắc Viêm-phổi Bệnh-viện hoặc Viêm-phổi Thở-máy  Tuôi > 55  Suy dinh dưỡng  Hít sặc  Bệnh mạn tính  Liệt  Đa chấn thương  Phẫu thuật bụng/ hoặc ngực  Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển  Suy thận mạn tính  Đang có catheter tĩnh mạch hoặc catheter theo dõi áp lực nội sọ liên tục  Tăng pH dịch dạ dày (do dùng thuốc ức chế bơm proton, kháng H2 hoặc kháng acid)  Dùng kháng sinh kéo dài, đặc biệt phổ rộng  Thay dây dẫn khí máy thở thường xuyên  Thời gian thở máy CHƯƠNG II CHẨN ĐOÁN Lâm sàng Viêm-phổi Bệnh-viện Viêm-phổi Thở-máy  Xuất hiện sau 48 hrs nhập viện  Xuất hiện sau đặt ống NKQ 48 hrs VÀ (ít nhất MỘT trong các dấu hiệu sau) 1. Bệnh nhân ≥ 70 tuổi có thay đổi ý thức mà không thấy nguyên nhân nào khác rõ ràng (ở bệnh nhân cao tuổi, thay đổi ý thức thường gặp hơn các dấu hiệu đường hô hấp) 2. Thân nhiệt > 38 hoặc <36 độ C 3. Tăng bạch cầu (≥ 12x109 /L) hoặc giảm bạch cầu (≤ 4x109 /L) VÀ (ít nhất HAI trong các dấu hiệu dưới đây)  Ho mới xuất hiện hoặc nhiều lên, hoặc khó thở, hoặc thở nhanh.  Đờm mủ xuất hiện, hoặc thay đổi tính chất đờm, hoặc tăng tiết đờm, hoặc cần tăng số lần hút đờm.  Nghe phổi có ran nổ hoặc ran phế quản  Tình trạng trao đổi khí xấu đi: giảm oxygen máu (giảm độ bão hòa oxygen máu, ví dụ PaO2/FiO2 ≤ 240), cần tăng nồng độ oxygen khí thở vào, hoặc cần thở máy.  Ho mới xuất hiện hoặc nhiều lên, hoặc khó thở, hoặc thở nhanh.  Đờm mủ xuất hiện, hoặc thay đổi tính chất đờm, hoặc tăng tiết đờm, hoặc cần tăng số lần hút đờm.  Nghe phổi có ran nổ hoặc ran phế quản  Tình trạng trao đổi khí xấu đi: giảm oxygen máu (giảm độ bão hòa oxygen máu, ví dụ PaO2/FiO2 ≤ 240), cần tăng FiO2 và/ hoặc tăng PEEP. Công chuyện đến đây của anh chị em sẽ thật là giản đơn, bởi vì kiến thức là muôn trùng mà ‘công lực’ của con người thì có hạn, cớ chi phải thử thách trí nhớ của bản thân quá nhiều, chỉ cần lật giở ra, và đối chiếu, anh chị em sẽ có được câu trả lời cho chính mình. Nhưng có lẽ, chỉ sau đôi ba lần lật giở, những thứ trên đã hằn sâu trong trí não anh chị em, và trở thành một phần máu thịt mà anh chị em mang theo đến cuối đời.
  • 3. 3 Cận lâm sàng (tối thiểu khi không có Choáng/Sốc)  Tăng nồng độ Procalcitonin (PCT) máu hoặc tăng nồng độ Protein phản ứng C (CRP)  Hình ảnh học (xquang hoặc CT ngực)  Tổn thương mới xuất hiện hoặc tổn thương tiến triển trên phim phổi và không mất đi nhanh. Các dạng tổn thương trên phim phổi có thể gặp: thâm nhiễm, đông đặc hoặc tạo hang.  Cấy đàm  Cấy máu (hai vị trí lấy máu khác nhau trong cùng một thời điểm) Ghi chú: khi đủ tiêu chuẩn chẩn đoán như trên, cần chỉ định điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm ngay, không cần chờ kết quả PCT hoặc CRP Các cận lâm sàng (đầy đủ) Nguồn: Medscape> Drugs& Disease> Critical Care> Septic Shock Workup. Updated Oct 07,2020 Tổng phân tích máu (WBC, Neu%, ESO#, HGB, MCV, PLT) Thông số về đông máu (PT, aPTT, Fibrinogen, D-dimer) Sinh hóa máu  Điện giải đồ (Na+ K+ Cl-), Mg2+, Ca2+ phosphate và Glucose  Lactat  Ceton (nếu BN có bệnh lý Đái tháo đường kèm theo) Vi khuẩn học  Cấy máu  Tổng phân tích nước tiểu và cấy nước tiểu  Nhuộm Gram và cấy các dịch/ mô nghi ngờ Chức năng Gan, Thận:  Creatinine máu  Urea (hoặc Blood Urea Nitrogen, BUN) máu  Bilirubin (Toàn phần, trực tiếp)  Alkaline phosphatase (ALP)  Alanine aminotransferase (ALT)  Aspartate aminotransferase (AST)  Albumin Khác  Amylase/ lipase  Total cortisol máu (không phải là xét nghiệm Free cortisol) Hình ảnh học  Xquang ngực/ bụng/ CT đầu/ ngực/ bụng. MRI đầu  Siêu âm: Bụng tổng quát, Tim, mô mềm (nghi ngờ nhiễm trùng) Dịch não tủy Khí máu pH, pCO2, HCO3, BE, pO2 và các thông số khác hữu dụng trong kết quả khí máu Sẽ thật phi lý nếu anh chị em gọi đội Hồi sức đến và để cho họ ‘cho’ toàn bộ xét nghiệm trong khi đáng ra điều đó anh chị em phải làm. Nhưng cũng có thể thứ tha được, nếu anh chị em chưa làm khí máu, hoặc chẳng có kết quả dịch não tủy, bởi những điều đó chưa bao giờ là điều dễ dàng trong một môi trường quá nhiều sự hỗn độn bởi nhiều núi việc, nhiều sự bất tiện, và thậm chí là nhiều sự thiệt thòi về vật chất, tinh thần lẫn tiền bạc. Tháng này anh chị em còn lo chuyện lương tiền không? Tết này anh chị em có hi vọng như mùa tết trước không? Đó hẳn là những thứ đôi lần anh chị em (mình không chắc, nhưng mình đã từng) nghĩ ngợi khi phải ‘bơi’ giữa một đống lùng nhùng những sự hỗn độn như kéo dài vô tận. Mình có mộng ước rằng mình và anh chị em chẳng bao giờ phải nghĩ ngợi đến những chuyện như trên, bởi điều đó sẽ làm cho những kẻ như mình thật thiếu chuyên nghiệp. Việc của mình và của anh chị em là phải tập trung vào ‘những người bạn của chúng ta’, những kẻ mà đang phải đối mặt với nhiều thử thách khủng khiếp những giây phút sắp tới. Nhưng đời mà, và mình là kẻ chưa bao giờ đạt được sự toàn mỹ.
  • 4. 4 Nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc trong Viêm-phổi Bệnh-viện Nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc trong Viêm-phổi liên quan Thở-máy  Điều trị kháng sinh tĩnh mạch trong vòng 90 ngày trước đó  Điều trị kháng sinh tĩnh mạch trong vòng 90 ngày trước đó  Sốc nhiễm khuẩn tại thời điểm chẩn đoán viêm phổi liên quan thở máy  Viêm phổi thở máy xuất hiện sau ARDS  Nằm viện quá 5 ngày  Lọc máu cấp cứu Nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc Risk factors for Multidrug resistant (MDR) organisms:  Điều trị kháng sinh tĩnh mạch trong vòng 90 ngày trước đó  Sốc nhiễm khuẩn tại thời điểm chẩn đoán viêm phổi liên quan thở máy  Viêm phổi thở máy xuất hiện sau ARDS  Nằm viện từ 5 ngày trở lên  Thay thế thận cấp cứu trước khi mắc Viêm-phổi Bệnh-viện  Có dữ liệu về tình trạng đề kháng kháng sinh tại cơ sở thực hành  Anti-microbial therapy in preceding 90 days. Current hospitalization of 5 days or more  Septic shock at time of Ventilator-associated pneumonia (VAP)  Acute renal replacement therapy prior to onset of VAP  Antibiotic resistance prevalent in the community or specific hospital unit (Nguồn: Ứng dụng Sanford Guide> Pneumonia, Hospital-Acquired) Loại tác nhân Các yếu tố nguy cơ Viêm-phổi Bệnh-viện (HAP) Viêm-phổi Thở-máy (VAP) Tác nhân đa kháng  Dùng kháng sinh đường tĩnh mạch trong vòng 90 ngày trở lại  Dùng kháng sinh đường tĩnh mạch trong vòng 90 ngày trở lại  Choáng nhiễm trùng tại thời điểm VAP  ARDS trước VAP  Nằm viện từ 5 ngày trở lên trước khi khởi phát VAP  Thay thế thận cấp cứu trước khi mắc VAP MRSA  Dùng kháng sinh đường tĩnh mạch trong vòng 90 ngày trở lại  Cần thông khí hỗ trợ bởi Choáng nhiễm trùng  Dùng kháng sinh đường tĩnh mạch trong vòng 90 ngày trở lại MDR Pseudomonas  Dùng kháng sinh đường tĩnh mạch trong vòng 90 ngày trở lại  Cần thông khí hỗ trợ bởi Choáng nhiễm trùng  Dùng kháng sinh đường tĩnh mạch trong vòng 90 ngày trở lại HAP = hospital-acquired pneumonia: Viêm-phổi Bệnh-viện; IV = intravenous: tiêm tĩnh mạch; MDR = multidrug resistant: đa kháng thuốc; VAP = ventilator-associated pneumonia: Viêm-phổi Thở-máy. Nguồn: Recommendations From the 2016 Guidelines for the Management of Adults With Hospital-Acquired or Ventilator-Associated Pneumonia https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5720490/ Phân độ NẶNG  Viêm-phổi Bệnh-viện NẶNG > Có suy hô hấp và/hoặc tụt huyết áp  Viêm-phôi Thở-máy NẶNG > PaO2/FiO2 giảm nặng và/hoặc tụt huyết áp  BN có nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm phổi do vi khuẩn đa kháng  BN có các bệnh lý nặng khác đi kèm
  • 5. 5 CHƯƠNG III ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc  Kháng sinh phải được chỉ định sớm nhất có thể (trong vòng 1 giờ đầu nếu có kèm theo sốc nhiễm khuẩn)  Các kháng sinh được chọn lựa phải bao phủ được các vi khuẩn có khả năng là tác nhân gây bệnh.  Lựa chọn kháng sinh còn dựa vào độ nặng, nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng.  Liều lượng, cách dùng thuốc dựa vào nguyên tắc dược lực học (Pharmaco-dynamics, PD: cách mà thuốc tác động/ gây ảnh hưởng lên cơ thể sinh vật khi nó được đưa vào) và dược động học (Pharmaco-kinetics, PK: cách mà cơ thể sinh vật ‘xử lý’ một loại thuốc khi nó được đưa vào) của kháng sinh.  Đánh giá hiệu quả điều trị ban đầu sau 48-72 giờ  Nếu BN CÓ đáp ứng điều trị và Kháng sinh ban đầu CÓ phù hợp với Kháng sinh đồ > Giữ nguyên kháng sinh và xem xét xuống thang  Nếu BN KHÔNG đáp ứng với điều trị và Kháng sinh ban đầu KHÔNG phù hợp với Kháng sinh đồ > Điều chỉnh kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ  Nếu BN KHÔNG đáp ứng với điều trị MẶC DÙ kháng sinh đang dùng CÓ phù hợp với kết quả Kháng sinh đồ > Làm lại xét nghiệm vi sinh. Tìm ổ nhiễm trùng khác hoặc tìm nguyên nhân khác gây triệu chứng (ví dụ, Sốt do Nấm). Thời gian dùng kháng sinh  Thông thường 7 ngày  Có thể kéo dài 15 -21 ngày tùy theo loại vi khuẩn và cơ địa BN  Quyết định ngưng kháng sinh dựa vào Đáp ứng lâm sàng PCT khuyến cáo ngưng kháng sinh khi ở mức 0.25-0.5 ng/L hoặc giảm 80% so với đỉnh.
  • 6. 6 Các ghi chú khác về sử dụng kháng sinh nói chung (trong Viêm-phổi Bệnh-viện/ Thở máy)  Do phần lớn các tác nhân gây Viêm-phổi Bệnh-viện ở Việt-nam là Pseudomonas aeruginosa và các vi khuẩn Gram âm khác, nên cần chọn kháng sinh có tác dụng trên Pseudomonas aeruginosa và Vi khuẩn Gram Âm. Nếu BN Viêm-phổi Bệnh-viện NẶNG hoặc có nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng cần phối hợp HAI kháng sinh. Với các BN còn lại có thể dùng đơn trị liệu với MỘT kháng sinh có tác dụng lên Pseudomonas aeruginosa  Đối với các cơ sở điều tị có tỉ lệ nhiễm Acinetobacter baumannii đa kháng cao (tỉ lệ > 10%), nếu Viêm-phổi Bệnh-viện mức độ nặng VÀ BN khôn đáp ứng với điều trị sau 48-72 giờ, có thể xem xét chỉ định dùng Colistin. Nghi ngờ Viêm-phổi Bệnh viện/ Thở-máy do Staphylococcus aureus  Nếu Viêm-phổi Bệnh-viện KHÔNG NẶNG hoặc tại cơ sở có tỉ lệ nhiễm MRSA < 10-20% Không sử dụng nhóm Glyco-peptide (Vancomycin hoặc Teicoplanin) hoặc nhóm Oxazolidinone (Linezolid)  Nếu Viêm-phổi Bệnh-viện NẶNG hoặc tại cơ sở có tỉ lệ nhiễm MRSA > 10-20% hoặc KHÔNG CÓ DỮ LIỆU VỀ VI SINH Cần chọn kháng sinh nhóm Glyco-peptide (Vancomycin hoặc Teicoplanin) hoặc nhóm Oxazolidinone (Linezolid). Khi dùng Vancomycin nên theo dõi nồng độ thuốc trong máu (nếu có điều kiện) để đảm bảo hiệu quả của thuốc.  Không dùng Aminoglycoside hoặc Colistin đơn độc trong điều trị Viêm-phổi Bệnh-viện/ Thở máy Các ghi chú về Điều trị đặc hiệu tác nhân vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa  Dựa vào kháng sinh đồ  Nếu KHÔNG NẶNG: đơn trị liệu theo Kháng sinh đồ  Nếu NẶNG: dùng HAI kháng sinh phối hợp theo Kháng sinh đồ.  Không dùng Aminoglycoside hoặc Colistin đơn độc Acinetobacter spp  Nếu CÒN NHẠY với nhiều kháng sinh: Dùng MỘT kháng sinh nhóm CARBAPENEM hoặc BETA-LACTAM/ỨC CHẾ BETALACTAMASE loại vi khuẩn còn nhạy  Nếu CHỈ NHẠY với Polymyxins: Dùng Polymyxin (colistin hoặc polymyxin B) truyền tĩnh mạch. Có thể dùng Colistin đường khí dung kết hợp truyền tĩnh mạch.  Không dùng Colistin đơn độc. Nên kết hợp với một CARBAPENEM hoặc BETA-LACTAM/ỨC CHẾ BETALACTAMASE Trực khuẩn Gram-Âm sinh Extended-spectrum beta-lactamases (ESBL) (Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae)  Lựa chọn ban đầu: CARBAPENEM. Thay thế là BETA-LACTAM/ỨC CHẾ BETALACTAMASE.  Không nên dùng các thế hệ Cephalosporin Staphylococcus aureus kháng Methicillin (MRSA)  Nhóm Glyco-peptide (Vancomycin hoặc Teicoplanin) hoặc nhóm Oxazolidinone (Linezolid) Vi khuẩn kháng Carbapenem  Kháng Carbapenem và CHỈ NHẠY với Polymyxins: Có thể dùng Colistin đường khí dung kết hợp truyền tĩnh mạch.  Không dùng Colistin đơn độc. Nên kết hợp với một CARBAPENEM hoặc BETA-LACTAM/ỨC CHẾ BETALACTAMASE
  • 7. 7
  • 8. 8 Mình mua và sử dụng ứng dụng này cho công việc hằng này của mình, giá theo VNĐ khoảng 650,000.00 (khoảng sáu trăm rưỡi). Từ khoảng 3 năm trở lại đây mình bắt đầu tập dần thói quen dùng và trả tiền cho các sản phẩm mà được bán (hoặc được kêu gọi Donation, ví dụ Channel Youtube của anh Dưa Leo). Bởi ba lý do, một là việc này giúp mình tập thói quen tôn trọng thành quả lao động của người khác, hai là nó đáng, và đúng (về mặt Đạo đức, chủ yếu dựa vào Nghĩa Vụ Luận của Immanuent Kant, mình sẽ còn nhắc nhiều về những điều này), và thứ ba là kỳ thực nó không đắt như người ta lầm tưởng. Khoảng 700,000.00 cho 1 năm, tức 350 cho sáu tháng tức khoảng 60 ngàn cho mỗi tháng, tương đương 2 ngàn đồng cho mỗi ngày. Có ngày dùng ngày không. Nhưng giá trị nó mang lại quả là rất to lớn. Hãy dùng Sanford Guide mỗi ngày, khi bạn cất bút ghi những dòng về kháng sinh đầu tiên lên bệnh án.
  • 9. 9 Mình có thể rằng chỉ yêu thương bản thân mình thôi, chẳng phải cho ‘những người bạn mình’ và do đó tất cả những chi mình làm cho ‘họ’ cũng chẳng là để buổi sáng hôm sau khi về đến nhà, mình có thể ngủ một giấc không nuối tiếc. … Móc cống, làm đường, bán buôn, hay trị bệnh, nghề nào mà chẳng có Đạo đức (và Lương tâm) nghề nghiệp. Và ai mà chẳng phải tuân theo. … Nếu không Anh chỉ là một kẻ vô đạo. Việt-nam, Sài-gòn, 2020.11.01