DỊCH TỄ HỌC
• Đau vai: là một tình trạng
thường gặp trong bệnh lý cơ
xương: chỉ đứng hàng thứ 2
sau đau gối
• Ít khi được thăm khám đầy đủ
• Nguyên nhân gây bệnh phức
tạp, khó chẩn đoán chính xác
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Mục tiêu học tập
1) Học thuộc giải phẫu định khu và chức năng vùng
vai, cánh tay.
2) Áp dụng nguyên tắc chung của khám lâm sàng cơ
quan vận động vào khám vùng vai cánh tay.
3) Trình bày chi tiết mẫu chuẩn vùng vai cánh tay.
4) Biết khám một số test thường dùng
ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG CẤP CỨU TIMGreat Doctor
Rối loạn điện giải:
Một trong những nguyên nhân hoặc yếu tố góp phần phổ biến nhất
dẫn đến rối loạn nhịp tim nguy hiểm.
Có thể gây tử vong nếu không điều trị kịp thời, nhưng có thể hồi
phục nếu phát hiện kịp và điều trị sớm.
Cần tiến hành điều chỉnh rối loạn điện giải ngay nếu đe dọa tính
mạng, không đợi có kết quả xét nghiệm.
BỆNH XƯƠNG
CHƯƠNG 1
ĐẠI CƯƠNG
XẾP LOẠI CÁC BỆNH XƯƠNG
Các bệnh xương nội khoa khá phong phú, gồm nhiều nhóm khác
nhau, có những bệnh hay gặp, rất thông thường như loãng xương, viêm
xương, có những bệnh bẩm sinh tạo nên những dị tật bất thường, một số
hậu quả của các bệnh nội khoa khác như nội tiết, chuyển hóa, máu, thận ...
Do đó việc sắp xếp, phân loại các bệnh xương là rất cần thiết trong quá
trình chẩn đoán và điều trị bệnh. Ở nước ta, cho đến nay chưa có một công
trình nào giới thiệu một cách hệ thống các bệnh xương, dưới đây chúng tôi
trình bày một bảng xếp loại các bệnh xương dựa theo nguyên nhân gây
bệnh và sau đó giới thiệu chi tiết một số bệnh chính thường gặp.
Loại trừ các bệnh ngoại khoa như gãy xương, trật khớp ... bệnh
xương (nội khoa) được chia thành 6 nhóm:
- Bệnh xương bẩm sinh và rối loạn di truyền.
- Loạn dưỡng và loạn sản xương.
- Bệnh xương do nội tiết và chuyển hóa.
- Biểu hiện xương trong các bệnh máu.
- U xương.
- Viêm và nhiễm độc.
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMGreat Doctor
KHÁM TIM
Quan sát lồng ngực và vùng trước tim
Đánh giá tình trạng khó thở:
+ tần số hô hấp: lần/phút.
+ nhịp độ hô hấp: đều hay không đều, co kéo cơ hô hấp phụ.
+ biên độ hô hấp: nông/sâu.
+ âm độ hô hấp: êm, thở rít.
Ngày Thận Thế Giới
• Cảnh báo và giáo dục cộng đồng về bệnh
thận
• Hiểu biết để phát hiện sớm bệnh thận ở
những đối tượng dễ bệnh thận
• Phòng ngừa bệnh thận
Nội dung của ngày World Kidney Day 2013 là
Tổn thương thận cấp ( Acute Kidney Injury)
Đau lưng là triệu chứng thường gặp ở rất nhiều người và mọi lứa tuổi. Đau lưng bao gồm nhiều cấp độ. Có thể là một loạt các cảm giác đau mỏi, lúc âm ỉ, lúc dữ dội đột ngột. Có thể là đau dọc từ cột sống xuống vùng ngang thắt lưng hông.
Khi bị đau lưng, người bệnh gặp phải không ít phiền toái. Nó làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cũng như đời sống của những người mắc phải bệnh đau lưng. Đồng thời, đau lưng cũng là dấu hiệu của rất nhiều bệnh nguy hiểm
Định nghĩa xoa bóp
Xoa bóp dân tộc là một phương pháp phòng bệnh và chữa bệnh với sự chỉ đạo của lý luận y học cổ truyền. Đặc điểm của nó là dùng bàn tay, ngón tay là chính để tác động lên huyệt da thịt gân khớp của người bệnh, nhằm đặt tới mục đích phòng bệnh và chữa bệnh. Ưu điểm là giải tiện, rẻ tiền có hiệu quả, có phạm vi chữa bệnh rộng, có gía trị phòng bệnh lớn.
Giản tiện, rẻ tiền vì chỉ dùng bàn tay để phòng bệnh và chữa bệnh. Do đó, có thể dùng trong bất kỳ hoàn cảnh nào và không bị lệ thuộc vào phương tiện khác.
Có hiệu quả vì có tác dụng phòng bệnh và chữa bệnh nhất định. Có khẳ năng chữa một số chứng bệnh mãn tính và nhiều khi đạt kết quả nhanh chóng, đảm bảo an toàn, làm xong nhẹ người, triệu chứng bệnh giảm nhẹ.
Cuốn sách này giúp người đọc hiểu được những thay đổi sinh lý và bệnh lý của người cao tuổi; nguyên nhân gây bệnh, cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán, điều trị, dự phòng một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi theo Y học hiện đại và Y học cổ truyền. Điểm mới ở cuốn sách này là sự kết hợp giữa Y học cổ truyền và Y học hiện đại.
Nội dung cuốn sách giúp người học chẩn đoán xác định các bệnh thuộc chuyên ngànhLão khoa theo Y học hiện đại, phân thể lâm sàng theo Y học cổ truyền, sử dụng thuốc và các phương pháp không dùng thuốc Y học cổ truyền để điều trị. Việc làm này giúp người thầy thuốc chẩn đoán chính xác các bệnh của người cao tuổi dưới góc độ khoa học, hiện đại; đồng thời, việc phân thể lâm sàng theo Y học cổ truyền giúp cho quá trình sử dụng các phương pháp điều trị của Y học cổ truyền thuận lợi hơn. Ngoài hình ảnh minh họa của các tác giả biên soạn, trong sách chúng tôi có sử dụng một số hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nước.
Đau ngực là một triệu chứng của một số bệnh nghiêm trọng và được coi là một cấp cứu y tế. Đau ngực không phải luôn là tín hiệu của một cơn đau tim. Thông thường đau ngực không liên quan đến bất kỳ vấn đề tim mạch. Trường hợp đau ngực có nguyên nhân từ tim được gọi là cơn đau thắt ngực.
1. Nêu các thời điểm rửa tay
2. Thực hiện đúng kỹ năng mang găng
THƯỜNG – VÔ KHUẨN.
3. Thực hiện đúng kỹ năng rửa tay THƯỜNG
QUI – PHẪU THUẬT.
4. Thực hiện đúng kỹ năng mặc áo MỔ.
MỤC TIÊU
1. Biết cách chuẩn bị phòng khám và các qui trình cho một buổi thăm khám
2. Biết lấy dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, tri giác) (*)
3. Biết đánh giá dáng đi, tư thế
4. Biết đánh giá màu sắc da niêm
5. Biết đánh giá mùi của cơ thể và mùi hơi thở
6. Biết đánh giá tình trạng dinh dưỡng
7. Biết đánh giá tình trạng mất nước
8. Biết đánh giá tình trạng phù
9. Biết cách khám hạch ngoại biên
Phân loại thoát vị thành bụng
Theo giải phẫu định
khu
Bẹn, đùi, rốn...
Theo cơ chế
Bẩm sinh, mắc phải...
Theo tiến triển
TVB chỏm, TVB trong
thành, TVB bìu...
Theo biến chứng
Cầm tù, nghẹt...
NGUYÊN NHÂN
● Chấn thương ngực kín
- TNGT: 25% tai nạn ô tô ở các nước
phát triển.
- Ấu đả: ít gặp
● VT ngực
Dao đâm và đạn bắn là 2 nguyên nhân
thường gặp nhất trong VT thấu ngực.
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁUGreat Doctor
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI KHÁM
MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
Tìm kiếm những tổn thương hay những bất thường ở
chi trên và chi dưới. Giải thích cho người bệnh trước khi
khám để BN hợp tác tốt. Nếu BN lo lắng hay sợ hãi,
mạch máu sẽ co thắt làm cho việc thăm khám khó khăn
hơn.
Khám theo trình tự từ xa đến gần hay còn gọi là ngọn
chi đến gốc chi.
Phải bộc lộ vùng cần khám và luôn so sánh với bên đối
diện.
Cần phải tập trung nhiều vào vùng có thương tổn.
TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
TTMMNB được định nghĩa là các tổn thương
Tiếp cận bệnh nhân (BN) có tình trạng bụng cấp
- Bệnh lý
- Chấn thương
Sử dụng các cận lâm sàng chẩn đoán
- CTM và sinh hóa
- Siêu âm
- Các loại XQ
- CT scan và/hoặc MRI
TÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTGreat Doctor
Mục tiêu
Nắm được:
Các dụng cụ khám mắt cơ bản.
Cách đo thị lực.
Nguyên tắc đo nhãn áp – Cách đo nhãn áp.
Phương pháp khám mắt cơ bản
Cách khám thị trường đối chứng, vận động nhãn
cầu.
Cấu tạo và cách sử dụng đèn soi đáy mắt trực
tiếp
Cấu tạo và cách sử dụng sinh hiển vi
Phương pháp khám mắt trẻ em.
KHAI THÁC BỆNH SỬ
Trẻ em: hầu hết là sang thương bẩm sinh hay viêm
nhiễm
• 16-40: phần lớn là sang thương bẩm sinh hay viêm
nhiễm
• Trên 40: Tỉ lệ các sang thương ác tính tang dần
khám và làm bệnh án nhi khoa
khám
Các bác sĩ Nhi khoa chuyên ngành phải được đào tạo thêm về các chuyên khoa. Hành nghề chuyên khoa trong Nhi khoa tương tự như một số lĩnh vực hành nghề các chuyên khoa của người lớn, nhưng có sự khác biệt lớn về mô hình bệnh tật. Điển hình, các bệnh thường thấy ở trẻ em thì hiếm thấy ờ người lớn (ví dụ: viêm tiểu phế quản, nhiễm trùng rotavirus) và các bệnh thường thấy ở người lớn thì hiếm thấy ở trẻ em (ví dụ bệnh động mạch vành, huyết khối tĩnh mạch sâu). Cũng vậy, bác sĩ tim mạch nhi giải quyết các bệnh tim của trẻ em, đặc biệt các dị tật tim bẩm sinh và các bác sĩ ung thư Nhi thường hay điều trị các loại bệnh ung thư tương đối phổ biến ở trẻ em (ví dụ một số bệnh bạch cầu cấp, U lympho và các loại sarcome) nhưng hiếm gặp ở người lớn. Mọi chuyên ngành của Y học người lớn hầu như đều có trong Nhi khoa. Một chuyên khoa lớn chỉ có trong Nhi khoa đó là sơ sinh: chăm sóc sức khỏe cho các trẻ sơ sinh từ 0 đến 28 ngày tuổi.
2. MỤC TIÊU
• Dịch tễ học
• Nhắc lại giải phẫu vùng vai
• Những nguyên nhân gây đau vùng vai
• Khai thác bệnh sử và khám thực thể vùng vai
• Những bệnh lý vùng vai thường gặp và
phương pháp thăm khám đặc hiệu
3. DỊCH TỄ HỌC
• Đau vai: là một tình trạng
thường gặp trong bệnh lý cơ
xương: chỉ đứng hàng thứ 2
sau đau gối
• Ít khi được thăm khám đầy đủ
• Nguyên nhân gây bệnh phức
tạp, khó chẩn đoán chính xác
4. GIẢI PHẪU
• 3 xương
– Xương cánh tay
– Xương vai
– Xương đòn
• 3 khớp
– Ổ chảo – cánh tay
– Mỏm cùng vai – đòn
– Ức - đòn
• 1 “Articulation”
– Khớp vai - ngực
5. GIẢI PHẪU
• Chóp xoay (Rotate
cuff): cấu tạo bởi 4
gân cơ chung quanh
khớp vai.
– Supraspinatus ( trên gai)
– Infraspinatus ( dưới gai)
– teres minor (tròn bé)
– Supscapularis (dưới vai)
• Chức năng: mở đầu
cho chuyển động và
làm tăng sự ổn định
của xương vai.
6. GIẢI PHẪU
• Bao hoạt dịch
–Subacromial
(dưới cơ delta)
–Subscapular
(dưới xương vai)
7. 7
NGUYÊN NHÂN
• Tổn thương phần mềm quanh khớp gồm :gân, cơ
dây chằng, bao khớp, sụn khớp và màng hoạt
dịch -> đau khớp vai.
• Vận động khớp vai nhanh, mạnh đột ngột làm
kéo giãn khớp vai quá mức.
• Xảy ra sau vận động mà đòi hỏi động tác nâng
tay như: vẽ, nâng đồ vật, chơi thể thao….
8. NGUYÊN NHÂN
• Impingement syndrome
– Viêm bao hoạt dịch dưới cơ delta
– BL gân cơ chóp xoay
– Rách chóp xoay
– BL gân cơ nhị đầu
• Viêm dính bao khớp
• Viêm, bong khớp ức đòn
• Viêm, bong khớp mỏm cùng vai- đòn
• Thái hóa khớp ổ chảo – cánh tay
• Mất vững
– GH dislocation
– GH subluxation
– Labral tear (Rách gờ ổ chảo)
• Gãy xương đòn
• Gãy đầu xa xương cánh tay
• Gãy xương vai
Other arthritic disease
– Rheumatoid, Gout, SLE
– Septic, Lyme, etc.
Avascular necrosis
Neoplastic disease
Thoracic outlet syndrome
HC đau vùng phức tạp
(CRPS)
Myofascial pain
Referred pain
– Cervical radiculopathy
– Cardiac
– Aortic aneurysm
– Abdominal / Diaphragm
– Other GI
9. HỎI BỆNH SỬ
• Tính chất đau
• Cấp hay mạn
• Vị trí đau
• Đau về đêm
• Yếu cơ
• Biến dạng
• Hạn chế vận động
• Locking / Clicking / Clunking
• Môn thể thao/ tính chất nghề nghiệp
• Yếu tố làm giảm/ tăng đau
• Chấn thương/ quá sức
• Điều trị trước đó
• Tiền sử chấn thương trước đó
• Tiền sử bệnh khớp trước đó
10. KHÁM THỰC THỂ
• Nhìn : từ hông trở lên
• Sờ
• Biên độ cử động
• Sức cơ
• Thần kinh, mạch máu
• Test đặc hiệu
11. NHÌN
• Trước và sau
• Chiều cao của vai và
xương vai
• Đối xứng
• Biến dạng rõ ràng
• Mảng xuất huyết
• Teo cơ
– Trên gai
– Dưới gai
– Deltoid
12. SỜ
• Lúc nghỉ và lúc cử động
• Cấu trúc xương
• Khớp
• Mô mềm
13. SỜ
• Mặt trước (Anterior)
– Xương đòn
– Khớp ức đòn
– Mỏm cùng vai
– Khớp vai đòn
– Cơ delta
– Mỏm quạ
– Cơ ngực lớn
– Cơ thang
– Cơ nhị đầu (long head)
AC joint
SC joint
biceps
14. SỜ
• Mặt sau (Posterior)
– Gai vai
– Mỏm cùng vai
– Cơ trên gai
– Cơ dưới gai
– Deltoid
– Trapezius
– Cơ lưng rộng
– Xương vai
• Inferior angle
• Medial border
Supraspinatus
Infraspinatus
Inferior angle
of scapula
15. BIÊN ĐỘ CỬ ĐỘNG
• Forward flexion: gấp
160 - 180°
• Duỗi: 40 - 60°
• Dạng: 180◦
• Khép : 45 °
• Xoay trong: 60 - 90 °
• Xoay ngoài: 80 - 90 °
• Apley Scratch Test: Tests
range of motion of joint
(Abduction, adduction,
external and internal
rotation)
Apley Scratch Test
16. BIÊN ĐỘ CỬ ĐỘNG
• Xương vai bất động (mất
chức năng khớp vai ngực)
– So sánh cử động xương
vai thông qua biên độ
cử động của 2 bên
– Chống tay lên tường
– Đối xứng
– Uyển chuyển
– Không hoặc ít dạng tay
(No or minimal
winging)
17. TEST SỨC CƠ
• Kiểm tra và so sánh 2 bên
• Khám từng cơ hay nhóm cơ
• Grade strength on 0 → 5 scale
– 0: no contraction
– 1: muscle flicker; no
movement
– 2: motion, but not against
gravity
– 3: motion against gravity, but
not resistance
– 4: motion against resistance
– 5: normal strength
18. TEST SỨC CƠ
• Xoay ngoài
– Kiểm tra các của cơ chóp xoay
giúp vai xoay ngoài
• Cơ dưới gai
• Cơ tròn bé
– Arms at the sides
– Elbows flexed to 90 degrees
– Externally rotates arms against
resistance
19. TEST SỨC CƠ
• Xoay trong
– Kiểm tra các của cơ chóp xoay
giúp vai xoay trong
• Cơ dưới vai
– Arms at the sides
– Elbows flexed to 90 degrees
– Internally rotates arms against
resistance
– Subscapularis Lift-Off Test
20. TEST SỨC CƠ
• Cơ trên gai (Supraspinatus)
+ Empty Can test:
–Straight arm at 90 degrees
of abduction, 30 degrees
forward flexion, internal
rotation of shoulder
–Resist attempts to adduct
–Pain = tendonitis
–Pain + weakness=tear
21. TEST KHÁC
• Impingement Signs
• Drop-Arm Test
• Speed’s Test
• Yergason Test
• Cross-Arm Adduction
• Sulcus Sign
• Apprehension test
• Relocation test
• O’Brien’s Test
• Crank test
23. SUBACROMIAL IMPINGEMENT SYNDROME
Va chạm của:
– Bao hoạt dịch dưới
mỏm cùng vai
– Gân cơ của chóp xoay
– Gân cơ nhị đầu
Between
– Mỏm cùng vai
– Dây chằng quạ đòn
– Khớp vai đòn
– Mỏm quạ
– Đầu xương cánh tay
Viêm gân chóp xoay
24. Impingement Signs
Neer’s Sign
– Xấp và cố gấp
cánh tay
– Nâng tay để cấu
trúc mỏm quạ
đụng với đầu
xương cánh tay
– Nếu đau test +
25. Impingement Signs
Hawkin’s Sign
– Cánh tay nâng ra
phía trước lên 90o
rồi cố gắng xoay
trong
– Cố để mỏm quạ
đụng với đầu
xương cánh tay
– Nếu đau test +
26. Rách Chóp Xoay ( Rotate cuff tear)
• Rách một phần
• Rách toàn phần
• Có thể do:
– Va chạm
– Thoái hóa
– Gắng sức
– Chấn thương
• Partial tears
– Conservative
• Complete tears
– Surgery
27. Rách Chóp Xoay: Drop-Arm Test
Hạ cánh tay từ từ
– Có thể hạ cánh tay
từ từ xuống 90°
(deltoid function)
– Cánh tay sẽ rơi
xuống nếu rách
chóp xoay
Test +
– BN không thể kiểm
soát việc hạ thấp
cánh tay
– Nếu giữ được ở vị trí
90º, áp lực ở cổ tay
sẽ làm rơi cánh tay
28. Viêm Gân Cơ Nhị Đầu
(Biceps Tendonosis)
• Chấn thương đầu dài
cơ nhị đầu
• Điển hình là chấn
thương do gắng sức
– Động tác nâng qua
đầu lặp đi lặp lại
– Do va chạm
29. Viêm Gân Cơ Nhị Đầu: Speed’s Test
• Nâng lên 90°
• Dạng vai khoảng 10°
• Cánh tay lật ngửa hoàn
toàn
• Tác động lực hạ xuống ở
phần xa cánh tay
• Đau là test +
• Yếu mà không đau: yếu
cơ mà không có hủy cơ
30. Viêm Gân Cơ Nhị Đầu: Yergason’s Test
• Khuỷu gập 90°
• Bắt đầu ở vị trí xấp bàn tay
• Chủ động xoay ngoài và
xoay trong chống lại kháng
lực
• Sờ gân cơ nhị đầu
• Đau hoặc nhói đau + test
– Tendonosis
– Trật khớp
32. AC Joint OA: Cross-Arm Adduction Test
• Tay gập 90°
• Khép tay vào trong > 45°
• Cố khép vai (hạ khuỷu)
• Đau test + ở khớp vai -
đòn
• Cẩn thận dễ + giả khi đau
ở vị trí khác
33. Khớp Vai Mất Vững (Shoulder Instability)
Failure to keep humeral
head centered in glenoid
Dislocation
– Complete disruption of
joint congruity or
alignment
Subluxation
– Partial or incomplete
dislocation
Laxity
– Slackness or looseness in
joint
– May be normal or
abnormal
34. Instability: Sulcus Sign
• Mất vững vùng dưới
• Tay nghỉ ở vị trí tự
nhiên
• Kéo tay về phía cổ tay
• Dương tính khi thấy
lõm ở vùng mỏm cùng
vai
– Cần so sánh với bên
không bệnh
35. Instability: Test sợ
• Mất vững vùng trước
• Dạng vai đến 90°
• Kéo nhẹ đầu xương cánh
tay ra phía trước
• Đồng thời, xoay ngoài
xương vai
• Test (+) khi bn “sợ” vì cảm
giác mất vững hoặc đe dọa
trật khớp
– Cẩn thận (+) giả
36. Instability: Relocation Test
• Mất vững vùng trước
• Thực hiện sau khi test
sợ (+)
• Kéo mạnh ra phía sau và
xoay ngoài đầu xương
cánh tay
• Test (+) khi bn hết cảm
giác sợ
• Còn gọi là anterior
release test
40. Step One: Trauma vs No Trauma
Shoulder Pain
History
Traumatic Non-Traumatic
Physical Exam
Localization of Pain
X-Ray Deformity
Dislocation
Clavicle Fracture
Humeral Fracture
AC Separation
Physical Exam
Localization of Pain
X-Ray No deformity
Soft Tissue Injury
Perform
Appropriate
Exam
41. Step Two: Extrinsic vs. Intrinsic
Non-Traumatic
Intrinsic Extrinsic
Vague, diffuse pain
with other
symptoms
Or
Sharp pain
radiating to neck
and arm
History concerning
for extrinsic
Painless GH motion
42. Step Three: Glenohumeral vs
Extraglenohumeral
Glenohumoral
Extra-Glenohumeral
Rotator Cuff tendonitis
Rotator Cuff Tear
Impingement
Adhesive Capsulitis
Instability
Arthritis
Labral Tear
Biceps tendonitis
Biceps rupture
AC arthritis
Subscapular
arthritis
Intrinsic
Passive ROM
GH normal
Localize pain to
specific site
Pain
Weakness
Abnormal Motion
Of GH
43. Step Four: Glenohumeral Pathology
Glenohumeral
Anterolateral Pain
Pain with
supraspinatus and/or
infraspinatus tests
Positive impingement
test
Impingement
and Rotator
Cuff Tendonitis
Age > 40 yrs
Pain and weakness
with Supraspinatus
and/or infraspinatus
tests
Positive impingement
test
Rotator Cuff
Tendon Tear
Hx of DM or
immobilization
Decreased
Active AND
Passive ROM
Adhesive
Capsulitis
44. Step Four: Glenohumeral Pathology
Glenohumeral
History of remote
shoulder trauma
Progressive Pain
Diminished active
AND passive ROM
Xray-sclerosis and
decreased joint
space
Glenohumeral
Osteoarthritis
Younger Patient (<40
yrs)
Positive Sulcus Sign
Positive Instability
Tests
Multidirectional
Instability
45. Rotator Cuff Tear
History /
Maneuver
Study
Qual
Sens
(%)
Spec
(%)
LR+ LR- PV+
(%)
PV-
(%)
History of
trauma
2b 36 73 1.3 0.88 72 37
Night pain 2b 88 20 1.1 0.6 70 43
Painful arc 2b 33 81 1.7 0.83 81 33
Empty can
test
1b 84
89
50
58
1.7
2
0.22
0.28
36
98
22
93
Drop arm 1b 21 100 >25 0.79 100 32