4. Mặc dù có sự phát triển của SÂ, CLVT, CHT nhưng XQ vẫn là kỹ thuật
được chỉ định nhiều nhất
• Dễ tiếp cận
• Giá rẻ
• Thời gian chụp nhanh
• Quen thuộc, dễ đánh giá bởi cả BS CĐHA và BSLS
• Nhược điểm
+ Hạn chế đánh giá phần mềm, sụn khớp, dịch khớp, tuỷ xương và sụn viền.
→ XQ luôn là chỉ định đầu tay định hướng các chỉ định tiếp theo dựa trên
kq XQ và LS.
X-RAY POSITIONING
5. • Phim thẳng (AP view)
• Dễ thực hiện, chấn thương +++
• BN không cần xoay người
• Đứng/nằm
• Tia trung tâm ở phía trong khớp ổ chảo – cánh
tay
• Tay tư thế trung gian, +/- xoay trong/xoay
ngoài
X-RAY POSITIONING
6. X-RAY POSITIONING
• Phim thẳng (AP view)
• Ưu điểm:
+ Toàn bộ xương đòn
+ Khớp cùng vai – đòn
+ Đánh giá chính xác khoang dưới mỏm
cùng vai
• Nhược điểm:
+ Hạn chế đánh giá khớp ổ chảo – cánh
tay
9. X-RAY POSITIONING
• Phim thẳng tiếp tuyến (AP tangential
view)
- BN nghiêng 40 độ, vai chụp sát phim:
đánh giá khớp ổ chảo – cánh tay
- Bóng chếch đầu – chân 20 – 30 độ: đánh
giá khoảng dưới mỏm cùng vai.
- Tay trung gian/xoay ngoài/xoay trong
10. X-RAY POSITIONING
• Phim thẳng tiếp tuyến (AP tangential
view)
• Đánh giá khớp ổ chảo – cánh tay
• Đánh giá khoảng dưới mỏm cùng vai
• Đánh giá vôi hoá gân
13. X-RAY POSITIONING
• Phim nghiêng (Outlet view – Y view)
- BN nghiêng 60 độ, mặt trước vai chụp sát
phim.
• Bóng chếch đầu – chân 10 độ
• Tay trung gian
14. X-RAY POSITIONING
• Phim nghiêng (Outlet view – Y view)
• Vôi hoá dây chằng
• Trật khớp vai
• Hình thái mỏm cùng vai
1
2
3
4
16. X-RAY POSITIONING
• Phim hõm nách (Axillary view)
- BN: ngồi/nằm
- Dạng 30 – 40 độ
- Phim để dưới hõm nách/trên vai
- Tia trung tâm vào vùng hõm nách
- Đánh giá mặt trước và sau ổ chảo
- Đánh giá khớp ổ chảo – cánh tay
17. X-RAY POSITIONING
• Phim đỉnh chếch (Apical oblique view)
- BN nghiêng 45 độ, mặt sau vai chụp sát
phim
- Bóng chếch đầu chân 45 độ
- Tia trung tâm vào khớp ổ chảo – cánh tay
- Đánh giá khớp ổ chảo – cánh tay
- Đánh giá mặt trước dưới ổ chảo, mặt sau
trên chỏm x cánh tay (mất vững trước)
22. CLAVICULAR FRACTURE
• Thường gặp (2,6 – 10% gãy
xương chung)
• 69 – 82%: đoạn giữa xương đòn/
giữa 1/3 ngoài và 1/3 giữa
• CĐHA
- XQ +++
+ Cần chụp 2 tư thế trong trường
hợp nghi ngờ
AP view
Cephalic tilt (15 – 45 độ)
23. CLAVICULAR FRACTURE
• Cần đọc
- Vị trí gãy
- Mức độ gập góc/ di lệch
- Mức độ chồng
- Các tổn thương phối hợp: khớp cùng vai – đòn,
xương sườn, khớp ổ chảo – cánh tay…
24. CLAVICULAR FRACTURE
• Điều trị
LS nghi ngờ, XQ (-): nên điều trị như có gãy, đặc
biệt ở trẻ em
Gãy giữa: bất động, nẹp số 8
- Biến chứng: không liền, đau..
Gãy di lệch, gập góc, gãy chồng (>2cm), vỡ vụn:
mổ cố định
26. ACROMIOCLAVICULAR JOINT INJURY
• Các dấu hiệu gợi ý
Sưng nề phần mềm (có thể là dấu hiệu duy nhất ở ty
peI)
Rộng AC joint
- Bình thường: 5-8mm (hẹp hơn ở người già)
- Mất cân xứng so với bên đối diện > 2-4mm
Tăng khoảng cách quạ - đòn
- bình thường: 10-13 mm
- Mất cân xứng so với bên đối diện > 5mm
Di lệch đầu xa xương đòn lên trên
- Bờ dưới mỏm cùng vai ngang mức với bờ dưới
xương đòn
27. ACROMIOCLAVICULAR JOINT INJURY
Bong nhẹ
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường
DC cùng vai – đòn
DC quạ - đòn
Bao khớp
Cơ Delta
Cơ thang
Đứt
Bong
Đứt
Bong nhẹ
Bong nhẹ
vai
• Rockwood classification
type I: xương đòn type II: xương đòn di type III: xương đòn di
không di lệch so với lệch nhưng không vượt lệch vượt quá bờ trên mỏm
mỏm cùng vai quá bờ trên mỏm cùng cùng vai.
Khoảng cách quạ - đòn
không quá 2 lần khoảng
bình thường
cách
(<25mm)
Đứt
Đứt
Đứt
Bong
Bong
28. ACROMIOCLAVICULAR JOINT INJURY
lệch ra sau vào cơ lệch lên cao,
thang
đôi bình
(>25mm)
• Rockwood classification
type IV: xương đòn di type V: xương đòn di type VI: xương đòn di
khoảng lệch xuống dưới phía sau
cách quạ - đòn tăng gâp cơ nhị đầu và cơ quạ cánh
thường tay (hiếm gặp)
DC cùng vai – đòn Đứt Đứt Đứt
DC quạ - đòn Đứt Đứt Đứt
Bao khớp Đứt Đứt Đứt
Cơ Delta Bong Bong Bong
Cơ thang Bong Bong Bong
29. type II: xương đòn di
lệch nhưng không vượt
quá bờ trên mỏm cùng
vai
type III: xương đòn di
lệch vượt quá bờ trên mỏm
cùng vai.
Khoảng cách quạ - đòn
không quá 2 lần khoảng
cách bình thường
(<25mm)
31. type V: xương đòn di
lệch lên cao, khoảng
cách quạ - đòn tăng gâp
đôi bình thường
(>25mm)
type VI: xương đòn di lệch
xuống dưới phía sau cơ nhị đầu
và cơ quạ cánh tay (hiếm gặp)
34. SHOULDER DISLOCATION
• Anterior shoulder dislocation
• (trật khớp vai ra trước)
- Thường gặp nhất 95%
- Trật ra trước, xuống dưới
- Điều trị
+ Nắn + cố định (6 tuần) + phục
hồi chức năng
+ Phẫu thuật khi có biến chứng
hoặc tổn thương đi kèm
35. SHOULDER DISLOCATION
• Anterior shoulder dislocation
- Biến chứng, tổn thương đi kèm
+ Shoulder instability
+ Hill – Sachs lesion
+ Bony Bankart
+ Tổn thương động mạch nách, đám rối
TK cánh tay
+ Dị vật ổ khớp
44. PROXIMAL HUMERAL FRACTURE
• Neer classification
- 4 phần
+ Đầu xương cánh tay
+ Mấu động lớn
+ Mấu động bé
+ Thân xương cánh tay
- Di lệch
+ > 1cm hoặc gập góc > 45 độ
45. PROXIMAL HUMERAL FRACTURE
• Neer classification
- One part fracture
+ Đường gãy lan vào 1 – 4 phần
+ Không di lệch (< 1cm và < 45 độ)
- Điều trị bảo tồn
46. PROXIMAL HUMERAL FRACTURE
• Neer classification
- Two part fracture
+ Đường gãy lan vào 2 – 4 phần
+ Một phần di lệch(> 1cm hoặc > 45 độ)
+ Cổ phẫu thuật hay gặp nhất
+ Mấu động lớn hay gặp trong trật ra
trước
+ Mấu động bé: ít gặp
47. PROXIMAL HUMERAL FRACTURE
• Neer classification
- Three part fracture
+ Đường gãy lan vào 3 – 4 phần
+ Hai phần di lệch(> 1cm hoặc > 45
độ)
48. PROXIMAL HUMERAL FRACTURE
• Neer classification
- Four part fracture
+ Đường gãy lan 4 phần
+ Ba phần di lệch(> 1cm hoặc > 45
độ)
2 – 3 – 4: phẫu thuật
49. SCAPULAR FRACTURE
• Ít gặp
• Thường do chấn thương trực tiếp: tai nạn
xe máy (+)
• XQ
- Cần chụp nhiều tư thế trong trường hợp
nghi ngờ
• CLVT
- (+)
- Tái tạo 3 mặt phẳng + 3D
50. APPROACHING TECHNIQUE
Khớp ổ chảo – cánh tay
• Chỏm xương cánh tay song song với bờ ổ
chảo
• Chỏm xương cánh tay thẳng trục với ổ chảo
trên các tư thế khác nhau
• Nếu: chỏm xương cánh tay nằm dưới mỏm
quạ trật khớp ra trước
• Nếu: chỏm xương cánh tay hình “bóng đèn”
trật khớp ra sau (Y view)
• Nếu: tràn dịch khớp gãy xương cánh tay/
ổ chảo
51. APPROACHING TECHNIQUE
Khớp cùng vai – đòn
• Bờ dưới mỏm cùng vai và đầu xa xương đòn
nằm trên cùng đường thẳng
• Nếu: không nằm trên cùng đường thẳng
trật khớp
+ Khoảng cách cùng vai - đòn > 8mm: rách
DC đòn – cùng vai (AC ligament)
+ Khoảng cách quạ – đòn > 13mm: rách DC
quạ – đòn (CC ligament)
52. APPROACHING TECHNIQUE
Các cấu trúc khác
• Chỏm xương cánh tay
• Ổ chảo
• Xương đòn
• Xương bả vai
• Xương sườn
• Lồng ngực
55. Pseudocyst of the humerus
(giả nang đầu trên xương
cánh tay)
Os acromiale
• Unfused accessory center of ossification of
acromion of the scapula
• +/- increase the risk of shoulder
impingement
• axillary views: best seen
INCIDENTAL FINDINGS
57. ROTATOR CUFF TEAR ARTHROPATHY
(rách chóp xoay)
• Degenerative changes between acromion
and humeral head (thay đổi thoái hóa
giữa mỏm cùng vai và đầu xương cánh
tay)
• Superior subluxation of humeral head
(rotator cuff disruption) (bán trật lên
trên đầu xương cánh tay (rách chop
xoay)
58. MILWAUKEE SHOULDER
(khớp vai Milwaukee)
• Destructive shoulder arthropathy due to the deposition of
hydroxyapatite crystals (bệnh phá hủy khớp vai do sự
lắng đọng tinh thể hydroxyapatite)
• Older women, history of trauma (+) (phụ nữ lớn tuổi, tiền sử
chấn thương)
• X-ray findings (dấu hiệu XQ)
• advanced articular surface destruction (phá hủy bề mặt tiến
triển)
• Intra-articular loose bodies (dị vật nội khớp)
• subchondral sclerosis (xơ cứng dưới sụn)
• soft tissue swelling (sưng mô mềm)
• Rotator cuff disruption: superior subluxation of humeral head
(rách chóp xoay: bán trật lên trên của đầu trên xương cánh tay)
59. ACROMIOHUMERAL INTERVAL
(khoảng mỏm cùng vai-xương cánh tay,
hay khoang dưới mỏm cùng vai)
• True AP shoulder radiograph (phim khớp
vai hướng trước-sau)
• Measure from the cortical bone at the
inferior aspect of the acromion to the
humeral head (đo từ vỏ xương mặt dưới
mỏm cùng vai tới đầu xương cánh tay)
• Interpretation:
• 8-12 mm: normal (bình thường)
• 6-7 mm: thinning of supraspinatus tendon
(gân cơ trên gai mỏng đi)
• <6 mm: supraspinatus tear (rách gân cơ trên
gai)
• >12 mm: inferior subluxation (joint
effusion) (bán trật, có dịch)
OA + rotator cuff tear
Lipohemathrosis
60. SUBACROMIAL IMPINGEMENT
(chèn ép khoang dưới mỏm cùng vai)
• The most common form of shoulder impingement
(hình thức chèn ép phổ biến nhất)
• Clinical diagnosis (triệu chứng lâm sàng)
• Findings (tìm kiếm)
• Reduced acromiohumeral interval (giảm khoảng
cách khoang dưới mỏm cùng vai)
Type III acromion
Os acromiale
Lateral acromial downsloping: Lateral acromial angle normal 70-75 degrees Osteophytes: inferiorly
61. CALCIFIC TENDINITIS
(viêm gân vôi hóa)
• Deposition of calcium hydroxyapatite within tendons (sự
lắng đọng calci trong gân)
• Middle-aged, women (+) (trung tuổi, phụ nữ (+))
• Location (vị trí)
• Supraspinatus: 80% (cơ trên gai)
• Infraspinatus: 15% (cơ dưới gai)
• Subscapularis: 5% (cơ dưới vai)
• X-ray findings
• Globular/amorphous calcific lesions with smooth or ill-defined
margins at the tendon pathway (vôi hóa hình cầu/vô định hình
với bờ nhẵn hoặc không rõ rang ở đường gân)
• DDx
• Loose bodies often associate with OA (dị vật khớp thường đi
kèm)
Supraspinatus
Infraspinatus
Bony Bankart: tổn thương vỡ xương bờ trước dưới ổ chảo
Bankart: tổn thương của sụn viền (MRI)
Os acromiale: mỏm cùng vai phụ
phần phụ từ trung tâm cốt hóa của mỏm cùng vai của xương vai
Tăng nguy cơ chèn ép khớp vai
Phim chụp hõm nách: nhìn tốt nhất