1. ĐƠN BÀO
Đường lây, vật chủ, ký chủ trung gian, bệnh
phẩm
Entamoeba histolytica Thể hoạt động
Chân giả dài, 1 nhân to, mạng nhiễm sắc
quanh nhân bắt màu đều
Có nhân thể nhỏ giữa nhân
Chân giả, không bào chứa hồng cầu
thể hoạt động trong mô – hình thoi, bầu
dục
Là thể gây bệnh
Thể bào nang
Hình cầu
Vách tương đối dày, 1-4 nhân.
Có thỏi nhiễm sắc, 1 nhân bên
trong.
Bào tương sần sùi, nhân thể
lệch
- Phổ biến, nhiệt đới
- Ký sinh ở đại tràng, là amip ở người thường
gây lỵ amip.
- Do nuốt phải bào nang 4 chân qua đường tiêu
hoá: thức ăn, uống, phân-miệng…
- Côn trùng trung gian truyền bệnh cơ học: ruồi,
gián
- CĐXĐ lỵ amip, XN phân tìm thể hđ ăn HC.
Bạch cầu đa nhân toan
tính
Dễ nhầm bào nang E. histolytica
Nhuộm: không có thỏi nhiễm sắc, thuỳ của nhân thường dính nhau
Soi tươi: nhân thô, đa dạng, nhiễm sắc quanh nhân không đều. Bào tương
không rõ và không mịn như amip
Đại thực bào Dễ nhầm thể hoạt động E.histolytica
Nhuộm: nhân to không tròn đều, không thấy nhân thể
Soi tươi: nhân thường không rõ ràng, bào tương lổn nhổn không mịn
Entamoeba coli Chân giả ngắn, 1 nhân to, mạng nhiễm sắc
bắt màu không đều
Nhân thể to lệch tâm
Hình cầu
Vách bào nang dày, có >4
nhân.
Lớn hơn E. histolytica
Giardia lamblia Hình quả lê
Đối xứng qua trục sống thân, có 2 hạt gốc
roi cho ra 8 roi đi về phía sau
2 nhân tròn nằm 2 bên trục sống thân
Soi tươi: có 1 đĩa hút
Là thể gây bệnh, chết nhanh ở ngoại cảnh
Hình hạt cafe
Vách nhẵn không dày
Bào tương không đầy lòng
bào nang
2-4 nhân, roi xếp thành bó
Có trục sống thân (luôn luôn)
Là thể lây lan
- Trùng roi, phân bố khắp nơi, nóng ẩm,
trẻ>lớn.
- Ký sinh ở ruột non (tá tràng) người, đv hữu
nhũ. Tiêu chảy.
- Do nuốt phải bào nang qua đường tiêu hoá
hoặc tiếp xúc gần người bệnh.
- CĐ chủ yếu XN phân tìm bào nang, thể hđ
hoặc XN KN G.lamblia trong phân tươi hoặc
lấy dịch hút tá tràng.
2. Trichomonas vaginalis Hình quả lê
4 roi hướng ra trước, roi thứ 5 hướng ra
sau dính vào thân tạo màng lượn sóng
ngắn
1 nhân hình quả trứng
Là thể gây + lây bệnh
Không có - Trùng roi, hệ niệu - dục, NK lây lan đường
tình dục.
- Ký sinh ở âm đạo nữ và niệu đạo nam (ít tc
hơn) chủ yếu. đôi khi: trứng, túi tinh, bàng
quang,…
- Xâm nhập trực tiếp qua giao hợp (chủ yếu),
gián tiếp qua khăn, bông tắm, nước rửa, bàn
cầu…
- Phát hiện: nữ - huyết trắng bệnh phẩm
huyết trắng ở cùng đồ âm đạo.
Balantidium coli Hình trứng
Nhiều lông (trùng lông)
trước - miệng, sau - hậu môn, 1 nhân lớn
hình hạt đậu ở sau
là thể ký sinh + gây bệnh, chết ở ngoại
cảnh
Hình cầu
Vách nhẵn, thấy được nhân
hình hạt đậu (kiểu bè dài chữ
nhật ra)
Là thể lây lan
- Trùng lông, là only trùng lông ks gây bệnh
cho người.
- Ký sinh chủ yếu đv hữu nhũ (heo, chuột,
ngựa, bò, trâu,…). Heo là tàng chủ quan trọng.
- Do nuốt bào nang, tiếp xúc phân heo….
Thường cư trú ở ruột già.
- XN phết phân nhuộm trichrome, H&E thấy rõ
nhân dạng hđ và bào nang.
Pneumocystis carinii Đường kính 3-5 um
Chứa 8 thoa trùng, sẽ phát
triển thành thể hoạt động
- Nấm men, lây từ người - người, trong phổi.
3. ĐƠN BÀO - PLASMODIUM SPP
Đường lây, vật chủ, ký
chủ trung gian, bệnh
phẩm
P.falciparum Thể tư dưỡng non
Có 1 hoặc 2 nhân,
thường gặp thể kết
dính ngoại vi
Vòng bào tương
mảnh
Thể tư dưỡng già
Xuất hiện hạt sắc tố hình
que, thô, đen ánh vàng
HC có các hạt Maurer
Thể phân liệt
Có 8-32 mảnh trùng
Hạt sắc tố kết thành
khối đậm đen ở giữa
Thể giao bào
Hình chuối, liềm/ thận
Vết HC ở bờ cong nhỏ
- Sốt rét
- Nhiệt đới, cận nhiệt
đới
- VN chủ yếu tây
nguyên
- Muỗi cái Anopheles
truyền cho người với
tác nhân gây bệnh: đơn
bào ks trong HC thuộc
giống Plasmodium
P.vivax Vòng bào tương
dày, 1 nhân to
HC có thể có hạt
Shuffner
Bào tương trương to,
nhiều không bào nhỏ
Hạt sắc tố nhỏ, chấm, nâu
vàng
HC to, hạt Shuffner
16-24 mảnh trùng
Nhiều sắc tố rải rác
HC to, hạt Shuffner
Nhân to ở giữa hoặc ở
rìa
Hạt sắc tố nâu vàng rải
rác trong bào tương
HC to, hạt Shuffner khó
thấy
P.malariae Hình nhẫn
Nhân to đỏ thường
lọt vào khoảng
không bào bên
trong: tạo hình ảnh
mắt chim
Bào tương kéo dài: dải
băng
Hạt nhiễm sắc đỏ trải
theo riềm bào tương, hạt
sắc tố thô, nâu đen
6-12 mảnh trùng xếp
đều quanh khối sắc tố
nâu sẫm ở giữa HC
thể hoa hồng
Giống P.vivax nhưng
size bé hơn
P.ovale Hình nhẫn
Bào tương dày,
nhân to đỏ
Hạt sắc tố vàng nâu
HC to, bờ răng cưa, hạt
Schuffner
Hình cầu to, oval
Hạt Shuffner
6-12 mảnh trùng xếp
đều quanh khối sắc tố
vàng nâu sẫm giữa
hồng cầu
Giống P.vivax, bé hơn
HC hình oval, hạt
Schuffner
BC đa nhân toan
tính
Hình tròn
Bào tương nhiều hạt to tròn
Nhân chia 2 thuỳ dính nhau bằng 1 cầu nối
4. Tiểu cầu nằm trên
HC (nhìn dạng tc nó
to hơn, tránh nhầm
với nhân)
Rời rạc/ đám
TB nhỏ
Hình không đồng nhất, không rõ bờ
Không nhân
Toxoplasma gondii Thể hoạt động
Hình liềm
1 đầu to 1 đầu nhỏ
Nhân to tròn ở phía đầu to, có nhân thể
Cryptosporidium sp. Trứng nang
Hình cầu
Thành mỏng, 4 thoa trùng hình dùi trống vắt ngang
Nhuộm ZN cải tiến acid/fast
- Là kst đơn bào, thuộc
lớp trùng bào tử.
- Gây tiêu chảy, trẻ>
lớn, trẻ không bú mẹ>
trẻ bú mẹ.
- Tiêu chảy toé nước.
- SGMD
Note:
- Thể nhẫn và tư dưỡng: là dạng đầu tiên của kst sốt rét khi mới vào HC. Tư dưỡng non già . Giai đoạn này có thể xuất hiện sắc tố
sốt rét là những hạt màu nâu đen, sản phẩm từ sự tiếu hoá Hemoglobin của HC.
- Thể phân liệt: nhân kst phân ra nhiều mảnh, dc tb chất bao quanh (mảnh trùng). Khi phân liệt trưởng thành: HC chứa phân liệt bị vỡ,
mảnh trùng phóng ra đi tìm các HC bth khác xâm nhập và tiếp tục cho ra tư dưỡng phân liệt.
- Thể giao bào: thể hữu tính: đực – cái, có 1nhân và 1 khối tb chất và nhiễm sắc tố sốt rét. Tiếp tục phát triển trong dạ dày muỗi. Là
nguồn gốc lây bệnh sốt rét.