- Thuộc lớp Sán dây (Cestoda)
- Được gọi là lớp sán dải heo hay sán dây lợn
- Dịch tễ nhiễm sán dây lợn do 2 loài Taenia asiatica (T. asiatica) và Taenia solium (T. solium)
- Sán dây lợn T. Solium: nguy hiểm nhất vì có thể gây ra biến chứng ở dây thần kinh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Taenia Solium (Pork Tapeworm) Infection and Cysticercosis,By Chelsea Marie , PhD, University of Virginia; William A. Petri, Jr , MD, PhD, University of Virginia School of Medicine
2. Flisser A. State of the art of Taenia solium as compared to Taenia asiatica. Korean J Parasitol. 2013 Feb;51(1):43-9. doi: 10.3347/kjp.2013.51.1.43. Epub 2013 Feb 18. PMID: 23467388; PMCID: PMC3587748.
3. Vedantam Rajshekhar, Durga Dutt Joshi, Nguyen Quoc Doanh, Nguyen van De, Zhou Xiaonong,
Taenia solium taeniosis/cysticercosis in Asia: epidemiology, impact and issues,
Acta Tropica,
Volume 87, Issue 1,
2003,
Pages 53-60
Bệnh nhiễm Leishmania là một nhóm bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến người và thú vật thuần dưỡng cũng như hoang dã trên thế giới, và do các thành viên của giống Leishmania. Leishmaniosis là tên gọi của bệnh ở thú vật.
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở Lợn, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở Lợn, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Bệnh nhiễm Leishmania là một nhóm bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến người và thú vật thuần dưỡng cũng như hoang dã trên thế giới, và do các thành viên của giống Leishmania. Leishmaniosis là tên gọi của bệnh ở thú vật.
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở Lợn, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở Lợn, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
2. SÁN DÂY LỢN
GIỚI THIỆU
- Thuộc lớp Sán dây (Cestoda)
- Được gọi là lớp sán dải heo hay sán dây lợn
- Dịch tễ nhiễm sán dây lợn do 2 loài Taenia asiatica
(T. asiatica) và Taenia solium (T. solium)
- Sán dây lợn T. Solium: nguy hiểm nhất vì có thể gây
ra biến chứng ở dây thần kinh
3.
4. MỤC TIÊU
TÌM HIỂU
01.
02.
03.
04.
Đặc điểm hình thể
Chu trình phát triển
Dịch tễ nhiễm sán dây lợn
Tác hại và triệu chứng
05.
Chẩn đoán, điều trị và
phòng bệnh
6. 1. Những đặc điểm hình thể của sán dây lợn
Sán dây lợn:
- Cơ thể gồm khoảng 900 đốt.
Toàn bộ cơ thể có kích thước
khoảng 1-12m
- Tử cung chia nhiều nhánh
- Đầu sán có 4 giác bám và 2
vòng móc
- Giữa đầu và thân sán là cổ sán,
nơi phát sinh đốt sán
Atlas of Medical Helminthology and Protozoology (2001), 4th edition
7. 1. Những đặc điểm hình thể của sán dây lợn
Sán dây lợn
- Các đốt nối tiếp nhau, mỗi
đốt có bộ phận sinh dục đực
và cái (loài lưỡng tính)
+ Đốt trưởng thành: cơ quan
sinh dục (CQSD) đực và cái
+ Đốt già: chỉ có CQSD cái
- Đốt của sán có thể tách ra
và có khả năng tự tồn tại
riêng Đốt trưởng thành Đốt già (chỉ có CQSD cái)
Nhánh tinh hoàn và tử cung Chỉ còn lại các nhánh tử cung
8. T. Solium T. asiatica
Phần đầu Đầu lồi cầu có 2 hàng
móc câu thô sơ, được
coi là hình thành
giống mụn cóc.
Số lượng
nhánh tử
cung
7-12 nhánh 12-26 nhánh
Vị trí nang
sán, ấu
trùng sán
trong vật
chủ
Hệ thần kinh trung
ương, mắt, cơ vân
và cơ tim cũng như
các mô dưới da
gan, mạc nối
(omentum), thanh
mạc (serosa) và phổi
Gây bệnh nang sán
thần kinh
9. 1. Những đặc điểm hình thể của sán dây lợn
Tuyến sinh dục Gặp ở Hình thành
CQSD đực Đốt non và trưởng
thành
Phát triển trước
CQSD cái Đốt trưởng thành
và già
Phát triển sau
11. - Vật chủ của sán dây lợn
+ Vật chủ chính: người
+ Vật chủ trung gian: lợn hoặc người
Con người cũng có thể đóng vai trò trung gian cho ấu trùng T. solium nếu như
ăn phải trứng T. solium từ phân người
- Sán dây trưởng thành có thể nằm trong ruột non trong nhiều năm. Chúng có
chiều dài từ 2 đến 8 m và sản xuất đến 1000 proglottids; mỗi proglottid có
khoảng 50.000 trứng.
2. Chu trình phát triển của sán dây
lợn
Nơi kí sinh
Cá thể trưởng thành ký sinh ống tiêu hóa đvcxs
Ấu trùng ký sinh trong mô mềm và nội tạng
12. Nang ấu trùng sán dây lợn
ở giác mạc mắt
Nang ấu trùng sán dây lợn ở miếng thịt lợn
13. 1. Con người ăn thịt heo sống hoặc chưa
chế biến có chứa ấu trùng.
2. Sau khi nuốt phải, nang trứng tản ra,
gắn vào ruột non bằng đầu của chúng,
và trưởng thành thành những con sán
dây trưởng thành khoảng sau 2 tháng.
3. Sán dây trưởng thành sản sinh
proglottids, trở nên nặng; chúng tách ra
khỏi sán dây và di chuyển đến hậu môn.
4. Các proglottids tách ra, trứng, hoặc cả
hai đều được thải từ vật chủ (người)
trong phân.
2. Chu trình phát triển của sán dây
lợn
14. 5. Heo hoặc người bị nhiễm trùng do ăn
phải trứng hoặc các proglottids (ví dụ
như trong thức ăn bị nhiễm khuẩn).
6. Sau khi ăn phải trứng sán, chúng nở
trong ruột và giải phóng ra ấu trùng, xâm
nhập vào thành ruột.
7. Các ấu trùng đi vào máu tới các cơ
vân, não, gan, và các cơ quan khác, nơi
chúng phát triển thành cysticerci. Bệnh
do cysticercus có thể dẫn đến.
2. Chu trình phát triển của sán dây
lợn
16. 3. Dịch tễ nhiễm sán dây lợn
- Dịch tễ nhiễm sán dây lợn do 2 loài T.asiatica và T. solium
- Bệnh xảy ra do nuốt trứng có trong thực phẩm hoặc nuốt đốt sán
- Trên thế giới:
+ Gây nhiều biến chứng nguy hiểm ( nang ấu trùng sán dải heo hệ thần kinh )
+ Nguyên nhân của 30% trường hợp động kinh ở vùng dịch
+ Ở 1 số vùng nguy cơ cao, sán dây lợn chiếm 70%
- Xảy ra ở
+ Khu vực có tiêu thụ thịt heo (hầu như khắp nơi trên thế giới)
+ Tỉ lệ thấp ở 1 số khu vực (văn hóa-tôn giáo nơi có đạo Hồi)
+ Các món sử dụng thịt heo tái/sống là yếu tố gây nhiễm
- Tỉ lệ nhiễm nang ấu trùng sán dây lợn ở châu Á là 3,8% (chủ yếu là T.solium)
17. 3. Dịch tễ nhiễm sán dây lợn
- Tỉ lệ nhiễm sán ở người Việt Nam
được báo cáo 0.5% -12% dao
động giữa các tỉnh thành
( Theo Ar Kar Aung và CS. (2016),
"Taenia solium Taeniasis and
Cysticercosis in Southeast Asia".
The American journal of tropical
medicine and hygiene, 94 (5), 947-
954)
- Đặc điểm dân số liên quan
+ Nam giới
+ Nhóm 30-60 tuổi
+ Ăn rau sống, uống nước không
đun sôi
+ Không rửa tay trước khi ăn
+ Đi tiêu ngoài trời
19. 4. Tác hại và triệu chứng
a/ Con trưởng thành gây kích
ứng niêm mạc ruột
- Không có triệu chứng trầm
trọng, chỉ đau bụng mơ hồ, đau
khi đói, kém tiêu hóa, suy nhược
thần kinh và cơ thể, thiếu máu,
bạch cầu toan tính tăng cao
a/ Bệnh ấu trùng (Bệnh nang sán)
- Mức độ nặng nhẹ của bệnh phụ
thuộc vào
+ Vị trí nang kí sinh
+ Đáp ứng miễn dịch của kí
chủ
+ Tình trạng nang
20. Tác hại
- Một số trường hợp gây nguy
hiểm khi sán tấn công vào tim và
não, ảnh hưởng đến sức khỏe và
để lại nhiều biến chứng nghiêm
trọng.
21. THỂ LÂM SÀNG VỊ TRÍ TRIỆU CHỨNG
Thể não Khoang dưới nhện Tăng áp nội sọ cấp tính
Dấu thần kinh khu trú
Não thất (thường là não thất IV)
Tủy sống Viêm màng não tủy
Màng não, nhu mô não Viêm màng não, động kinh, nhức đầu,...
Thể mắt Mí mắt, kết mạc, nội nhãn,... Tùy vào vị trí nhiễm có thể rối loạn thị giác, teo
võng mạc, tổn thương mắt vĩnh viễn dẫn đến mù
lòa
Thể cơ Thường dưới cơ vân, cơ tim Diễn tiến âm thầm, ; nốt dần bị vôi hóa
Có thể kèm theo thể não
Thể dưới da Mô dưới da Cảm giác đau lúc ấu trùng mới xâm nhập, di
chuyển gây đau
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
23. 4. Chẩn đoán, điều trị và dự phòng
a/ Chẩn đoán
- Chuẩn đoán con trưởng thành: Xét nghiệm
phân tìm trứng sán, phương pháp Graham
- Chuẩn đoán ấu trùng: sinh thiết, phản ứng
miễn dịch, X.quang.
24. b./ Điều trị
- Praziquantel
- Niclosamide - thuốc đặc trị
25.
26. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Taenia Solium (Pork Tapeworm) Infection and Cysticercosis,By Chelsea Marie ,
PhD, University of Virginia; William A. Petri, Jr , MD, PhD, University of Virginia
School of Medicine
2. Flisser A. State of the art of Taenia solium as compared to Taenia asiatica. Korean
J Parasitol. 2013 Feb;51(1):43-9. doi: 10.3347/kjp.2013.51.1.43. Epub 2013 Feb 18.
PMID: 23467388; PMCID: PMC3587748.
3. Vedantam Rajshekhar, Durga Dutt Joshi, Nguyen Quoc Doanh, Nguyen van De,
Zhou Xiaonong,
Taenia solium taeniosis/cysticercosis in Asia: epidemiology, impact and issues,
Acta Tropica,
Volume 87, Issue 1,
2003,
Pages 53-60
27. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Taenia Solium (Pork Tapeworm) Infection and Cysticercosis,By Chelsea Marie ,
PhD, University of Virginia; William A. Petri, Jr , MD, PhD, University of Virginia
School of Medicine
2. Flisser A. State of the art of Taenia solium as compared to Taenia asiatica. Korean
J Parasitol. 2013 Feb;51(1):43-9. doi: 10.3347/kjp.2013.51.1.43. Epub 2013 Feb 18.
PMID: 23467388; PMCID: PMC3587748.
3. Vedantam Rajshekhar, Durga Dutt Joshi, Nguyen Quoc Doanh, Nguyen van De,
Zhou Xiaonong,
Taenia solium taeniosis/cysticercosis in Asia: epidemiology, impact and issues,
Acta Tropica,
Volume 87, Issue 1,
2003,
Pages 53-60