Tiểu Luận Phân Tích Chiến Lược Kinh Doanh Công Ty VINAMILK
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khoẻ phục vụ cuộc sống con người”.
Với tầm nhìn như trên công ty trong những năm qua đã dồn toàn bộ nguồn lực để trở thành tập đoàn sữa hàng đầu Việt Nam, đem lại lợi ích về sức khoẻ cho người tiêu dùng và đem lợi ích cho xã hội bằng casch xây dựng những chiền lược phát triển sản phẩm bền vững chất lượng và canh tranh với các đối thủ trong dài hạn.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
Tiểu Luận Phân Tích Chiến Lược Kinh Doanh Công Ty VINAMILK.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
VINAMILK
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phần I: Tầm nhìn và Sứ mệnh
1.1.Tầm nhìn - Đánh giá tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh
dưỡng và sức khoẻ phục vụ cuộc sống con người”.
Với tầm nhìn như trên công ty trong những năm qua đã dồn toàn bộ nguồn
lực để trở thành tập đoàn sữa hàng đầu Việt Nam, đem lại lợi ích về sức khoẻ
cho người tiêu dùng và đem lợi ích cho xã hội bằng casch xây dựng những
chiền lược phát triển sản phẩm bền vững chất lượng và canh tranh với các đối
thủ trong dài hạn.
1.2.Sứ mệnh - Đánh giá sứ mệnh
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất
lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm của
mình với cuộc sống con người và xã hội”.
Với sứ mệnh xuyên suốt như này, công ty nỗ lực cung cấp cho người tiêu
dùng những sản phẩm chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cùng
với những dịch vụ bán hàng chu đáo, tận tình và luôn lắng nghe ý kiến của
khách hàng.
1.3.Đề xuất - tầm nhìn và tuyên bố sứ mệnh có nên thay đổi hoặc duy trì
Với những thành công trong thời điểm hiện tại, công ty nên duy trì bản sắc
của công ty bằng cách giữ nguyên tầm nhìn và sứ mệnh đang thực hiện để tạo
ra gía trị cốt lõi của công ty.
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phần II: Phân tích bên ngoài
2.1 Phân tích ngành
Hình 1: Sơ đồ 5 yếu tố cạnh tranh ngành
2.1.1. Các đối thủ tiềm ẩn
Với ngành sữa thì chi phí gia nhập vào ngành thấp nên với các đối thủ tiềm
ẩn việc gia nhập vào ngành là rất dễ dàng nên rủi ro về đối thủ tiềm ẩn của công
ty là cao.
Một số đối thủ tiềm ẩn của công ty như TH true Milk, Ba Vì, Đà Lạt
Milk…
2.1.2. Sản phẩm thay thế
Với sản phẩm sữa thì sản phẩm thay thế hiện nay gần như là chưa có mà
ngược lại sữa lad sản phẩm bổ sung dưỡng chất cho cơ thể, có nhiều lợi ích với
cơ thể nên so với các sản phẩm giải khát thì sữa có lợi thế hơn. Ngoài ra, sản
phẩm thay thế cho sữa có thể là những sản phẩm từ hạt đậu nành, ca cao hay
ngũ cốc nên áp lực về sản phẩm thay thế của công ty là không cao, không có
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhiều rủi ro.
2.1.3. áp lực từ khách hàng
Hiện tại, các sản phẩm của công ty rất đa dạng và đáp ứng được rất nhiều
nhu cầu khác nhau của mọi khách hàng ở mọi lứa tuổi, giới tính do đó giá cả
khong phải là yếu tố cạnh tranh chính mà chất lượng của sản phẩm cũng như sự
đa dạng về sản phẩm mới là yếu tố cạnh tranh chính của công ty.
Ngành sữa có đặc thù là không chịu áp lực bởi bất kì một nhà phân phối
trung gian nào nên khách hàng sẽ phải chấp nhận giá của sản phẩm cao hơn khi
mà yếu tố đầu vào cao hơn. Do đó việc thương lượng giá cả với người mua là
thấp.
2.1.4. Nhà cung cấp
Ngành sữa hiện tại có sự cạnh tranh và mực cả với nhà cung cấp nguyên
liệu đâù vào vô cùng lớn do phải nhập khẩu nhiều nguyên liệu từ nước ngoài
cũng như có thể thương lượng với những người chăn nuôi sữa bò trong việc thu
mua những nguyên liệu đầu vào.
2.2. Xác định 5 cơ hội và 5 đe doạ
Thứ nhất, 5 cơ hội chính của công ty là:
Trẻ em uống sữa ngoài cao hơn
Tiêu thụ sữa bình quân đầu người tăng
Dân số sống ở thành thị cao hơn
Lạm phát tăng
Dịch Covid được ngăn chặn
Thứ hai, 5 yếu tố đe doạ
Đại dịch Covid ảnh hưởng đến kinh tế thế giới
Người dân sử dụng sữa ngoại tăng
Khí hậu nóng lên ảnh hưởng đến chất lượng sữa bò
Thị trường sữa trên thế giới có sự biến động mạnh
Nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3. Lập ma trận EFE
Bảng 1: Ma trận yếu tố cơ hội EFE
STT Các yếu tố cơ hội Mức độ
quan trọng
Phân
loại
Số điểm
1 Trẻ em uống sữa ngoài cao hơn 30% 2 0.3
2 Tiêu thụ sữa bình quân đầu người
tăng
10% 2 0.2
3 Dân số sống ở thành thị cao hơn 25% 3 0.75
4 Trẻ em uống sữa ngoài cao hơn 20% 3 0.6
5 Lạm Phát tăng 15% 1 0.15
TỔNG CỘNG 100% 1.67
(Nguồn: Tác giả tự vẽ)
Bảng 2: Ma trận yếu tố đe doạ EFE
STT Các yếu tố đe doạ Mức độ
quan trọng
Phân
loại
Số điểm
1 Đại dịch Covid ảnh hưởng đến kinh tế
thế giới
20% 1 0.2
2 Người dân sử dụng sữa ngoại tăng 25% 1 0.25
3 Khí hậu nóng lên ảnh hưởng đến chất 10% 1 0.1
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lượng sữa bò
4 Nhiều đối thủ cạnh tranh trong và
ngoài nước
25% 3 0.75
5 Thị trường sữa trên thế giới có sự
biến động mạnh
20% 1 0.2
TỔNG CỘNG 100% 1.5
(Nguồn: Tác giả tự vẽ)
Từ bảng ta thấy, tổng điểm các yếu tố bên ngoài của công ty 3.17 chứng tỏ khả
năng phản ứng của công ty trước những yếu tố bên ngoài là khá tốt và cũng có
một số yếu tố tác động tiêu cực lên công ty như đối thủ cạnh tranh trong và
ngoài nước.
Phần III: Phân tích nội bộ
3.1 Đánh giá hoạt động tài chính của công ty năm 2021
3.1.1. Về khả năng thanh toán
Bảng 3: Khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2020-2021
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2021
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Lần 2.09 2.12
Hệ số khả năng thanh toán nhanh Lần 1.73 1.71
(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2021)
Nhìn vào bảng ta thấy các chỉ số về khả năng thanh toán của công ty năm
2021 tuy có xu hướng biến động tăng giảm khác nhau nhưng vẫn đảm bảo ở
mức ổn định so với năm 2020 và công ty có đủ khả năng để thanh toán các
khoản nợ trong nghĩa vụ của mình khi đến hạn.
3.1.2. Về cơ cấú vốn
Bảng 4: Cơ cấu vốn của công ty giai đoạn 2020-2021
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2021
Hệ số nợ/ tổng tài sản Lần 0.31 0.33
Hệ số nợ/ VCSH Lần 0.44 0.49
(Nguồn: Báo cáo thường niên năm(Nguồn:Báocáo thường niên năm
2021)(Nguồn:Báo cáo thường niên năm 2021)2021)
Nhìn vào bảng ta thấy, cơ cấu vốn của công ty có sự biến động tăng qua 2
năm cho thấy trong năm 2021 công ty đã tận dụng được mối quan hệ lâu dài với
các đơn vị tài chính trong bối cảnh lãi suất bình ổn để tận dụng đòn bẩy tài
chính.
3.1.3. Về chỉ tiêu năng lực hoạt động
Bảng 5: Năng lực hoạt động của công ty giai đoạn 2020-2021
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2021
Vòng quay hàng tồn kho Lần 6.4 5.9
Vòng quay các khoản phải thu Lần 15.6 14.3
Vòng quay các khoản phải trả Lần 9.34 9.35
DTT/TTS Lần 1.28 1.2
(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2021)
Nhìn vào bảng ta thấy, các chỉ tiêu về năng lực hoạt động của công ty
được cải thiện trong năm 2021 cho thấy công ty đã phát huy những chính sách
quản lí hàng tồn kho vô cùng hiệu quả ngoài ta còn ổn định được hoạt động
kinh doanh của công ty năm 2021.
3.1.4. Về chỉ tiêu khả năng sinh lợi
Bảng 6: Khả năng sinh lợi của công ty giai đoạn 2020-2021
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2021
LNST/DTT Lần 0.19 0.17
LNST/VCSH Lần 0.35 0.31
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LNST/TTS Lần 0.24 0.21
LN thuần từ HĐKD/DTT Lần 0.23 0.21
(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2021)
Từ bảng ta thấy, tát cả các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi của công ty đều có
xu hướng giảm trong năm 2021 cho thấy sự ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid
19 lên tình hình kinh doanh của công ty. Tuy nhiên sự giảm này chỉ là giảm nhẹ
cho thấy công ty đang tìm những biện pháp để mở rộng kinh doanh và kiểm
soát chi phí hiệu quả nhất.
3.2. Xác định 5 điểm mạnh và 5 điểm yếu
Thứ nhất, 5 điểm mạnh
Chất lượng sữa đạt tiêu chuẩn
Nhiều sản phẩm
Thương hiệu nổi tiếng trên thị trường
Có trang trại nuôi sữa bò riêng
Có nhiều khoá đào tạo kĩ năng
Thứ hai, 5 điểm yếu
Chưa tạo được vị trí dẫn đầu trong thị trường sữa
Nhiều đối thủ cạnh tranh
Áp lực từ sản phẩm thay thế
Thị trường sữa nhiều biến động
Nguyên liệu còn nhập khẩu nhiều
3.3 Lập ma trận IFE
Bảng 7: Ma trận yếu tố điểm mạnh IFE
STT Các yếu tố điểm mạnh Mức độ
quan trọng
Phân
loại
Số điểm
1 Chất lượng sữa đạt tiêu chuẩn 30% 1 0.3
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2 Nhiều sản phẩm 25% 1 0.25
3 Thương hiệu nổi tiếng trên thị trường 15% 2 0.3
4 Có trang trại nuôi sữa bò riêng 15% 2 0.3
5 Có nhiều khoá đào tạo kĩ năng 15% 1 0.15
TỔNG CỘNG 100% 1.3
(Nguồn: Tác giả tự vẽ)
Bảng 8: Ma trận yếu tố điểm yếu IFE
STT Các yếu tố điểm yếu Mức độ
quan trọng
Phân
loại
Số điểm
1 Chưa tạo được vị trí dẫn đầu trong thị
trường sữa
25% 1 0.25
2 Nhiều đối thủ cạnh tranh 25% 2 0.5
3 Áp lực từ sản phẩm thay thế 25% 2 0.5
4 Thị trường sữa nhiều biến động 15% 2 0.3
5 Nguyên liệu còn nhập khẩu nhiều 10% 1 0.1
TỔNG CỘNG 100% 1.65
(Nguồn: Tác giả tự vẽ)
Từ bảng ta thấy, tổng điểm yếu tố bên trong của công ty là 2.95 điểm cao
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hơn mức trung bình của ngành sữa là 2.5 cho thấy xét về các yếu tố nội bộ công
ty có tiềm năng và thế mạnh hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
3.4 Lập ma trận hồ sơ cạnh tranh
Bảng 9: Ma trận hồ sơ cạnh tranh
Các yếu tố
Mức
độ
quan
trọng
Vinamilk TH True Milk Cô gái Hà
Lan
Hạng Điểm
quan
trọng
Hạng Điểm
quan
trọng
Hạng Điểm
quan
trọng
Khả năng cạnh tranh về giá 15% 4 0.6 4 0.6 3 0.15
Mạng lưới phân phối 20% 3 0.6 4 0.8 3 0.6
Quản lí bộ máy bán hàng 8% 3 0.24 3 0.24 2 0.16
Chất lượng sản phẩm 15% 4 0.6 4 0.6 3 0.45
Khả năng tài chính 8% 3 0.24 2 0.16 3 0.24
Cơ sở vật chất 10% 2 0.2 2 0.2 2 0.2
Đội ngũ Maketing 10% 3 0.3 2 0.2 2 0.2
Sự linh hoạt của tổ chức 8% 3 0.24 3 0.24 3 0.24
Hiệu quả của quảng cáo 6% 3 0.18 2 0.12 3 0.18
Tổng cộng 100% 3.2 3.16 2.42
(Nguồn: Tác giả tự vẽ)
Như vậy với ma trận cạnh tranh CPM thì Vinamilk có tổng điểm cao nhất
là 3.2 điểm. Điều này chỉ ra rằng so với 2 công ty còn lại trên thị trường sữa thì
công ty có lợi thế cạnh tranh lớn hơn. Ngoài ra, các yếu tố về khả năng cạnh
tranh giá, mạng lưới phân phối và chất lượng sản phẩm của công ty luôn là yếu
tố trọng yếu giúp công ty phát triển và có lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh
khác.
Phần IV: Kết hợp
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.1.Phân tích SWOT
Bảng 10: Ma trận SWOT của công ty
Điểm mạnh (S)
Chất lượng sữa đạt tiêu chuẩn (S1)
Nhiều sản phẩm (S2)
Thương hiệu nổi tiếng trên thị trường (S3)
Có trang trại nuôi sữa bò riêng (S4)
Có nhiều khoá đào tạo kĩ năng (S5)
Điểm yếu (W)
Chưa tạo được vị trí dẫn đầu trong thị trường
sữa (W1)
Nhiều đối thủ cạnh tranh (W2)
Áp lực từ sản phẩm thay thế (W3)
Thị trường sữa nhiều biến động (W4)
Nguyên liệu còn nhập khẩu nhiều (W5)
Cơ hội (O)
Trẻ em uống sữa ngoài cao hơn (O1)
Tiêu thụ sữa bình quân đầu người tăng (O2)
Dân số sống ở thành thị cao hơn (O3)
Lạm phát tăng (O4)
Dịch Covid được ngăn chặn (O5)
Thách thức (T)
Đại dịch Covid ảnh hưởng đến kinh tế thế giới
(T1)
Người dân sử dụng sữa ngoại tăng (T2)
Khí hậu nóng lên ảnh hưởng đến chất lượng sữa
bò (T3)
Thị trường sữa trên thế giới có sự biến động
mạnh (T4)
Nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước
(T5)
(Nguồn: Tác giả tự vẽ)
Thứ nhất, về điểm mạnh của Vinamilk
Chất lượng sữa đạt tiêu chuẩn (S1): Các sản phẩm sữa của Vinamilk đa
dạng đáp ứng hầu hết mọi nhu cầu của người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi và ở
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhiều phân khúc thị trường khác nhau với chất lượng cao nhưng so với caác sản
phẩm khác thì giá lại thấp hơn và sở hữu thị phần lớn nhất trong các dối thủ
cạnh tranh khác.
Nhiều sản phẩm (S2): Hiện tại các sản phẩm của Vinamilk rất đa dạng và
giá rẻ phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng.
Thương hiệu nổi tiếng trên thị trường (S3): với lịch sử 40 năm phát triển
và lớn mạnh Vinamilk là một trong những thương hiệu sữa hàng đầu Việt Nam
có sự tin tưởng với người dùng trong và ngoài nước. Chiếm 55% thị phần
ngành sữa trong đó 45% thị phần sữa nước, 85% thị trường sữa đặc nên khả
năng cnahj tranh của vinamilk rất lớn.
Có trang trại nuôi sữa bò riêng (S4): Công ty đầu tư xây dựng những
trang trại sữa Organic đạt tiêu chuẩn quốc tế và có nhiều dự án nuôi bò ở
NewZealand. Do đó, công ty tiêu thụ ½ nguyên liệu sữa trong nước và có khả
năng định hướng giá sữa trên thị trường Việt Nam.
Có nhiều khoá đào tạo kĩ năng (S5): Công ty luôn cử người giỏi ra nước
ngoài học hỏi những công nghệ sữa đạt chuẩn quốc tế và có nhiều khoá đào tạo
kĩ năng bán hàng cho nhân viên ở các địa lí.
Thứ hai, điểm yếu
Công ty chưa tự chủ được nguyên liệu của mình do chủ yêu là nhập khẩu
từ nước ngoài chiếm khoảng 70% còn công ty chỉ tự chủ được 30% nhu cầu sản
xuất nên giá thành vẫn còn cao.
Ngoài ra, thị phần sữa bột của công ty cũng chưa cao do chủ yêu người
dân tiêu dùng nhập khẩu và cô gái Hà Lan.
Thứ ba, cơ hội
Nhu cầu sử dụng sữa đặc biệt là trẻ em cao do sữa là thực phẩm thiết yếu
của trẻ em. Không chỉ bổ sung chất dinh dưỡng sữa còn được dùng để làm đẹp,
nấu ăn và làm bánh nên nhu cầu về sữa không có sự tụt giảm nên đây là cơ hội
của công ty.
Phong trào người Viêt Nam dùng hàng Việt Nam ngày càng được hưởng
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ứng mạnh mẽ nên có sự chuyển đổi tâm lí của người tiêu dùng sang sử dùng
sữa nội nên đây cũng là một cơ hội cho Vinamilk. Ngoài ra, thói quen ăn uống
của ngừoi dân thay đổi khi chuyển sang sử dụng những sản phẩm an toàn có
nguồn gôc từ tự nhiên.
Ngoài ra, các sản phẩm sữa nhập khẩu và sản phẩm sữa của dối thủ cạnh
tranh có giá cao hơn so với thu nhập trung bình cẩu người việt Nam trong khi
mức giá của Vinamilk ở tầm trung đáp ứng tiêu chí ngon-bổ và rẻ nên đây cũng
là một cơ hội của công ty trong cuộc chạy đua về giá.
Thứ tư, thách thức
Trên thị trường sữa xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh là một trong những
thách thức mà công ty đang phải đối mặt đặc biệt là các đối thủ mở rộng các
chiến dịch truyền thông và thu hút khách hàng.
Ngoài ra thuế nhập khẩu về sữa ở Việt Nam đang giảm cũng là cơ hội để
các đối thủ nước ngoài thâm nhập vào thị trường sữa.
Sự ảnh hưởng của khí hậu nóng lên khiến cho chất lượng nguồn nguyên
liệu sữa không được đảm bảo.
Ngoài ra, tâm lí chuộng hàng ngoại của một số bộ phận người tiêu dùng
cũng là một thách thức vô cùng lớn với Vinamilk đòi hỏi công ty phảu đầu tư
thêm cho các chiến lược maketing của mình.
4.1.1 Các chiến lược SO
Bảng 11: Chiến lược SO của công ty
Cơ hội (O)
Trẻ em uống sữa ngoài cao hơn (O1)
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
S-O
Tiêu thụ sữa bình quân đầu người
tăng (O2)
Dân số sống ở thành thị cao hơn
(O3)
Lạm phát tăng (O4)
Dịch Covid được ngăn chặn (O5)
Điểm mạnh (S)
Chất lượng sữa đạt tiêu chuẩn (S1)
Nhiều sản phẩm (S2)
Thương hiệu nổi tiếng trên thị
trường (S3)
Có trang trại nuôi sữa bò riêng (S4)
Có nhiều khoá đào tạo kĩ năng (S5)
S1+O3: Chiến lược xâm nhập thị
trường
S3 +O5: Chiến lược phát triển thị
trường
(Nguồn: Tác giả tự vẽ)
Thứ nhất, chiến lược xâm nhập thị trường: công ty mở rộng việc xây dựng
nhà máy trong và ngoài nước, đầu tư thêm nhiều chiến lược quảng cáo để quảng
bá sản phẩm ra ngoài nước. Tuy nhiên khó khăn ở đây là khi công ty đang đẩy
mạnh những sản phẩm có nguồn nguyên liệu sạch thì hành vi vủa người tiêu
dùng với các nguồn nguyên liệu này có sự thay đổi.
Thứ hai, chiến lược phát triển thị trường: khi mà dịch covid đã tạm ổn
công ty mở rộng việc sản xuất sản phẩm và quảng bá sản phẩm.
4.1.2 Các chiến lược WO
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 12: Chiến lược WO của công ty
W-O
Cơ hội (O)
Trẻ em uống sữa ngoài cao hơn (O1)
Tiêu thụ sữa bình quân đầu người
tăng (O2)
Dân số sống ở thành thị cao hơn
(O3)
Lạm phát tăng (O4)
Dịch Covid được ngăn chặn (O5)
Điểm yếu (W)
Chưa tạo được vị trí dẫn đầu trong
thị trường sữa (W1)
Nhiều đối thủ cạnh tranh (W2)
Áp lực từ sản phẩm thay thế (W3)
Thị trường sữa nhiều biến động
(W4)
Nguyên liệu còn nhập khẩu nhiều
(W5)
W3+O2: Chiến lược đa dạng hoá
theo chiều ngang
W1+O5: Chiến lược đa dạng hoá
đồng tâm
(Nguồn: Tác giả tự vẽ)
Thứ nhất, chiến lược đa dạng hoá theo chiều ngang: cần tạo nhiều sản
phẩm mới với chất lượng cao cũng như mẫu mã bắt mắt hơn, cần hợp tác với
các cơ sở bán lẻ để tăng khả năng tiêu thụ.
Thứ hai, chiến lược đa dạng hoá đồng tâm: phát huy và mở rôngj những
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sản phẩm chủ lực, mang đến nhiều doanh thu cho công ty.
4.1.3 Các chiến lược WT
Bảng 13: Chiến lược WT của công ty
W-T
Thách thức (T)
Đại dịch Covid ảnh hưởng đến kinh
tế thế giới (T1)
Người dân sử dụng sữa ngoại tăng
(T2)
Khí hậu nóng lên ảnh hưởng đến
chất lượng sữa bò (T3)
Thị trường sữa trên thế giới có sự
biến động mạnh (T4)
Nhiều đối thủ cạnh tranh trong và
ngoài nước (T5)
Điểm yếu (W)
Chưa tạo được vị trí dẫn đầu trong
thị trường sữa (W1)
Nhiều đối thủ cạnh tranh (W2)
Áp lực từ sản phẩm thay thế (W3)
Thị trường sữa nhiều biến động
(W4)
Nguyên liệu còn nhập khẩu nhiều
(W5)
W3W4+T5: Chiến lược cắt giảm chi
phí
W3W4+T2: Chiến lược thu hồi vốn
đầu tư
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
“(Nguồn:Tác giả tự vẽ)
Thứ nhất, chiến lược cắt giảm chi phí: công ty nên xem xét tạm dừng vệc
sản xuất những sản phẩm không đem lại lợi nhuận cho công ty.”
“Thứhai, chiến lược thu hồi vốn đầu tư: với những sản phẩm không bán
chạy nên áp dụng giảm giá để thu hồi vốn hơn là đầu tư mở rộng.”
4.1.4 Các chiến lược ST
Bảng 14: Chiến lược ST của công ty
S-T
Thách thức (T)
Đại dịch Covid ảnh hưởng đến kinh
tế thế giới (T1)
Người dân sử dụng sữa ngoại tăng
(T2)
Khí hậu nóng lên ảnh hưởng đến
chất lượng sữa bò (T3)
Thị trường sữa trên thế giới có sự
biến động mạnh (T4)
Nhiều đối thủ cạnh tranh trong và
ngoài nước (T5)
Điểm mạnh (S) S1+T3: Chiến lược hôị nhập phí sau
S1+T4: Chiến lược hội nhập chiều
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chất lượng sữa đạt tiêu chuẩn (S1)
Nhiều sản phẩm (S2)
Thương hiệu nổi tiếng trên thị
trường (S3)
Có trang trại nuôi sữa bò riêng (S4)
Có nhiều khoá đào tạo kĩ năng (S5)
ngang
(Nguồn: Tác giả tự vẽ)
“Thứnhất, chiến lược đa dạng hoá theo chiều ngang: cần tạo nhiều sản
phẩm mới với chất lượng cao cũng như mẫu mã bắt mắt hơn, cần hợp tác với
các cơ sở bán lẻ để tăng khả năng tiêu thụ.”
“Thứhai, chiến lược đa dạng hoá đồng tâm: phát huy và mở rôngj những
sản phẩm chủ lực, mang đến nhiều doanh thu cho công ty.”
4.2.Ma trận KHÔNG GIAN
Bảng 15: Ma trận không gian
Vị trí chiến lược nội bộ Vị trí chiến lược bên ngoài
Trục
hoành
Tổng
điểm
là
Lợi thế cạnh tranh (CA) Sức mạnh ngành (IS)
1. Thị phần chiếm 55%
2. Hệ thống phân phối rộng
3. Chất lượng đạt tiêu chuẩn
quốc tế
4. Vòng đời sản phẩm
5. Công nghệ hiện đại, khép
kín
6. Kiểm soát nhà cung cấp và
phân phối tốt
-1
-2
-1
-1
-1
-2
1. Tiềm năng tăng trưởng
lớn
2. Các chỉ số tài chính ổn
định
3. khả năng xâm nhập thị
trường dễ
Điểm trung bình: 4.3
+4
+4
+5
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.16 7. KH trung thành với sản
phẩm
Điểm trung bình: -1.14
-3
Sức mạnh tài chính (FS) Ổn định môi trường (ES)
Trục
tung
Tổng
điểm
là
1.55
1. Tỷ lệ hoàn vốn ổn định
2. Lợi nhuận tăng
3. Nguồn vốn dồi dào
Điểm trung bình: 4.3
+5
+4
+4
1. Tình hình chính trị
ổn định
2. Lạm phát ổn định
3. Áp lực cạnh tranh
với đối thủ
4. Chính sách ổn định
Điểm trung bình: -2.75
-3
-2
-2
-4
(Nguồn: Tác giả tự vẽ)
Thứ nhất, về lợi thế cạnh tranh
Tính đến cưối năm 2021, Vinamilk vẫn chiểm 55% thị phần sữa của Việt
Nam, chiếm thị phần cao nhất trong các công ty.
Mạng lưới phân phối sữa của công ty trên toàn quốc luôn rộng và trải khắp
nước tạo thành một lợi thế của công ty đối với các đối thủ khác. Hiện tại đến
cuối năm 2021 công ty có hơn 250 nhà phân phối và gần 270.000 cơ sở bán lẻ
trên toàn quốc. Bên cạnh đó công ty còn bán hàng trực tiếp taị các siêu thị, các
điểm tư vấn dinh dưỡng của công ty và rất nhiều hoạt động quảng bá, tuyên
truyền sản phẩm của công ty.
Công ty cúng có một chiến lược maketing chuyên nghiệp, áp dụng công
nghệ sản xuất sữa hiện đại nhằm cung cấp chất lượng sữa tiêu chuẩn cho người
tiêu dùng.
Theo thống kê, 60% tỷ lệ người tiêu dùng chuyển từ dùng thử sang dùng
thường xuyên các sản phẩm của Vinamilk cho thấy sự ổn đingj trong thương
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hiệu mà công ty đang xây dựng.
Tuy nhiên trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại sữa ngoaị là đối thủ
cạnh tranh của công ty dẫn đến công ty cũng bị mất nhiều thị phần vào các dối
thủ cạnh tranh.
Thứ hai, về sức mạnh ngành
Theo báo cáo năm 2021 do sự ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 nên ngành
sữa cuae Việt Nam có sự kìm hãm tăng trưởng cụ thể GDP của Việt Nam năm
2021 tăng 2.58% thâps nhất so với 10 năm gần đây và ngành sữa Việt Nam chỉ
tăng 1% trong năm 2021.
Năm 2021 cũng là năm chứng kiến sự chuyển dịch thói quen mua sắm của
người tiêu dùng từ truyền thống sang hiện đại khi mà địa dịch Covid bùng nổ
nên người dân thay đổi thói quen mua sắm.
Nguyên liệu đầu vào của ngành sữa tăng 30-40% trong năm 2021.
Ngoài ra ngành sữa Việt Nam chưa có sản phẩm thay thế nên ít chịu rủi ro
về sản phẩm thay thế.
Thứ ba, về sức mạnh tài chính
Các chỉ tiêu về tài chính của công ty năm 2021 tăng về cả quy mo lẫn tốc
độ nên cho thấy tiềm lực tài chính của công ty vô cùng vững chắc và có xu
hướng tăng trưởng ở các năm tiếp theo.
Thứ tư, ổn định môi trường
Như đã phna tích ở trên GPD của Việt Nam và thế giới tuy có chịu ảnh
hưởng của đại dịch covid 19 nhưng vẫn tăng do đó có thể thấy nhu cầu sử dụng
sữa của người tiêu dùng cũng tăng.
Tình hình chính trị của nước ta ổn định, lạm phát cũng ổn định cũng là một
điệu kiện thuận lợi để ngành sữa phát triển.
Như vậy công ty nên thực hiện 2 chiến lược đó là chiến lược cạnh tranh và
chiến lược tấn công trong đó chiến lược tấn công bao gồm những việc sau thâm
nhập thị trường sản phẩm mới, phát triển những sản phẩm có doanh thu
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cao…và một số chiếm lược cạnh trnah với đối thủ bên ngoài nhằm phát huy
những điểm mạnh, lợi thế của mình. Ngoài ra công ty cần đẩy mạnh sản xuất
những sản phẩm làm tăng hệ miễn dịch cho người tiêu dùng đặc biệt là trẻ em
và người cao tuổi trong bối cảnh dịch covid vẫn còn tiềm tàng và một số dịch
khác như dịch cúm A và đậu mùa khỉ.
Phần V: Thực hiện
Hình 2: Ma trận chiến lược chính của công ty
Tổng điểm đánh giá các yếu tố bên ngoài của Vinamilk là 3.17
Tổng điểm đánh giá theo ma trận space là 4.71.
Như vậy cho thấy nội lực của công ty rất tốt và công ty đang ở vị trí cạnh
tranh góc 1 với những chiến lược sau: Chiến lược thâm nhập thị trường, đa
dạng hoá đồng tâm, đa dạng hoá hỗn hợp và hội nhập phía sau.
Thứ nhất, chiến lược thâm nhập thị trường bằng cách phát triển sản phẩm
mới với những hoạt động cụ thể như sau:
Đưa ra những danh mục sản phẩm mới
Bổ sung thêm một sỗ mẫu mã có tính năng tác dụng tương tự hoặc hơn sản
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phẩm cũ
Phát triển dòng sản phẩm mới để có thể cạnh tranh với các dòng sản phẩm
sữa tiệt trùng, sữa chua, sữa tươi tiệt trùng… của TH true milk.
Đổi mới kiểu dáng sản phẩm.
Thứ hai, chiến lược hội nhập phía sau
Công ty nên phát hành thẻ thành viên hoặc tích điểm cho khách hàng nhằm
khuyên khích nhu cầu mua hàng của khách hàng và đảm bảo thêm một số
quyền lợi cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty.
Kèm theo sản phẩm khuyến mại khi mua sản phẩm nhằm thu hút khách
hàng mua hàng tăng doanh thu của công ty.
Hỗ trợ vận chuyển cho khách hàng để tạo sự thuận tiện khi mua hàng.
Phần VI: Giám sát
Chiến lược Công cụ giám
sát
Chỉ tiêu
Chiến lược xâm nhập thị trường BSC Thị phần, thị phần liên
doanh
Chiến lược phát triển thị trường BSC Tăng trưởng của doanh
thu, lợi nhuận
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chiến lược đa dạng hoá theo chiều
ngang
BSC Thị phần, doanh thu sản
phẩm mới và sản phẩm
bán chạy
Chiến lược đa dạng hoá đồng tâm BSC Thị phần của công ty,
doanh thu các sản phẩm
chủ lực
Chiến lược cắt giảm chi phí BSC Số tiền chi cho quảng cáo
(Nguồn: Tác giả tự vẽ)
Như vậy thông qua việc nghiên cứu các chiến lược của công ty, tôi xin để
xuất chiến lược thực thi tổng hợp là đa dạng hoá với những nội dung như sau:
Thứ nhất, về chiến lược kinh doanh
Công ty cần mở rộng thì trường sữa không chỉ ở trong nước mà còn ở
ngoài nước đặc biệt là những nước có ngành sữa phát triển như Hà Lan, New
Zealand…
Nghiên cứu thêm thị hiếu cũng như nhu cầu mua của khách hàng ở những
thị trường tiềm năng mới.
Từ đó đưa ra những dòng sản phẩm phù hợp với thị hiếu của khách
Thứ hai, về đầu tư
Công ty nên đầu tư thêm về máy móc, trang thiết bị để cải tiến công nghệ
sản xuất.
Phát triển các trang trại nuôi bò nhằm cung cấp chất lượng sữa bò tốt nhất.
Thứ ba, về phát triển nhân lực
Đào tạo và nâng cao chuyên môn cho các nhân viên, mời các chuyên gia
nước ngoài về phát triển và nghiên cứu sản phẩm mới.
Có kế hoạch cử nhân viên có năng lực ra nước ngoài học tập về công nghệ
chăn nuôi bò ở các nước phát triển.
24. 2
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25. 2
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com