SlideShare a Scribd company logo
THE NERVOUS SYSTEM AND THE ENDOCRINE SYSTEM - HỆ THẦN
KINH VÀ HỆ NỘI TIẾT
THE NERVOUS SYSTEM - HỆ THẦN KINH
The nervous system controls and organizes all body activity, both voluntary and
involuntary. The nervous system is made up of the brain, the spinal cord, and the
nerves. The nerves are spread throughout all areas of the body. Nerve tissue is made
up of specialized cells call neurons. All body organs receive message from the brain by
way of the nervous system. Any change in our external or internal environment that is
strong enough will set up a nervous impulse in these receptor organs. This impulse is
carried through the spinal cord to the brain. The impulse is then interpreted by the
brain, which sends other impulse back to a part of the body that must respond to the
first impulse.
Hệ thần kinh điều khiển và tổ chức mọi các hoạt động cơ thể, gồm các hoạt động do
chủ ý và bị động. Hệ thần kinh gồm có bộ não, cột sống và các dây thần kinh. Các dây
thần kinh toả đi khắp cơ thể. Mô thần kinh được tạo ra từ các tế bào đặc biệt gọi là tế
bào thần kinh. Tất cả các bộ phận cơ thể tiếp nhận thông tin từ não bộ qua hệ thần
kinh. Bất kỳ sự thay đổi ngoại hay nội môi đủ mạnh sẽ tạo một xung động thần kinh
trong các cơ quan thụ cảm. Xung động này được thực hiện thông qua tủy sống và đi
đến não. Xung động này sau đó được bộ não giải mã, và gửi xung động khác trở lại để
đáp ứng cho xung động trước đó.
When part of the brain is damaged, as in a stroke or accident either the path along
which impulses travel or the brain itself is damaged. If possible, another part of the
brain or impulse pathway can be trained to take over the function of the part that has
been damaged. Remember that nerve cells do not grow back once they die. You will
work with the rehabilitation department in your hospital, helping patients learn to do
things again after such damage has occurred.
Khi một phần não bị tổn thương, do đột quỵ hoặc tai nạn thì cả con đường đi của xung
động và cả bộ não cũng bị tổn thương. Đôi khi phần não hoặc đường truyền xung động
còn lại sẽ tập đảm nhiệm phần việc của vùng não bị tổn thương. Cần lưu ý rằng các tế
bào thần kinh không phát triển trở lại một khi chúng chết đi. Bạn sẽ cùng làm việc
với bộ phận phục hồi chức năng trong bệnh viện của bạn để giúp bệnh nhân học
cách làm việc lại sau tổn thương não.
The right half of the brain controls most of the activity on the left side of the body. And
the left half of the brain controls the activity n the right side of the body. Specific parts fo
the brain are responsible for movement, all emotional thoughts, learning, and memory.
Nửa bên phải của não điều khiển hầu hết các hoạt động ở phía bên trái của cơ
thể. Nửa bên trái của não điều khiển hoạt động ở phía bên phải của cơ thể. Các phần
khác của não đảm nhận chức năng vận động, tất cả những suy nghĩ cảm xúc, học tập,
và ghi nhớ.
The nerves that serve your entire body as pathways to and from your brain branch off
the spinal cord as it is housed inside the spinal column. The small cushion of cartilage
that separates the vertebrae or backbones is called a disc. It prevents the two from
rubbing each other and squeezing the nerve. When the disc is damaged, and there is
increased pressure on the nerve, pain is often the result.
Các dây thần kinh điều khiển toàn bộ cơ thể được bố trí giống như những con đường
đến và đi từ nhánh ra của tủy sống vì nó được đặt bên trong cột sống. Một đệm nhỏ
của sụn tách các đốt sống hay xương sống gọi là đĩa đệm. Đĩa đệm ngăn không cho
các đốt sống cọ xát vào nhau và chèn ép các dây thần kinh. Khi đĩa đệm bị tổn thương
sẽ làm gia tăng áp lực lên các dây thần kinh nên bệnh nhân cảm thấy đau đớn.
Much of the activity of the organs of the body is involuntary. In other words, we are
unable to regulate it. The part of the nervous system that controls such things is called
the autonomic nervous system.
Phần lớn các hoạt động của các cơ quan của cơ thể là không tự nguyện. Nói cách
khác, chúng ta không thể tự điều khiển các hoạt động. Một phần hệ thần kinh kiểm
soát các hoạt động được gọi là hệ thống thần kinh tự chủ.
Sense organs contain specialized endings of the sensory neurons. These are activity by
sudden changes in the outside environment called stimuli.
Cơ quan cảm giác có chứa hậu tố đặc biệt của tế bào thần kinh cảm giác. Những hoạt
động này là kết quả của thay đổi đột ngột của môi trường bên ngoài được gọi là tác
nhân kích thích
Remember, the sense organs must send their messages to the brain and receive
directions how to respond to the stimuli. If this pathway is not intact, the sense organ
cannot function and the patient loses the use of it. For example, if the nerve pathways to
the eye are damaged, the patient will not able to see.
Phải nhớ rằng, các giác quan phải gửi thông điệp đến não và nhận được hướng dẫn
làm thế nào để đáp ứng với tác nhân kích thích. Nếu con đường này không còn nguyên
vẹn, cơ quan cảm giác không thể thực hiện chức năng của nó và bệnh nhân sẽ mất
cảm giác. Ví dụ, nếu các đường dây thần kinh mắt bị hư hỏng, bệnh nhân sẽ
không nhìn được nữa.
HORMONES AND THE ENDOCRINE SYSTEM - Nội tiết tố và hệ nội tiết
The endocrine glands secrete liquids called hormones into the bloodstream. These
chemicals are secreted in one place, but work in another. The organs that manufacture
the chemicals are called endocrine glands.
Các tuyến nội tiết tiết ra chất lỏng hòa vào dòng máu gọi là nội tiết tố (kích thích tố / hóc
môn). Những này được tiết ra ở một nơi nhưng lại hoạt động ở nơi khác. Cơ quan sản
sinh ra nội tiết tố chính là tuyến nội tiết.
The endocrine gland works by a “feedback mechanism.” When the body requires more
of a specific hormone, the gland supplies it. When the level is high enough, production
stops. This is a very sensitive balance. If it is not perfect, the body produces too much
or too little of a hormone. This results in some body mis-function. Through the feedback
mechanism, the endocrine glands regulate bodily functions and interact with other
systems to keep our bodies working at their best.
Các tuyến nội tiết hoạt động bằng "cơ chế phản hồi". Khi cơ thể yêu cầu nhiều nội tiết
tố thì tuyến nội tiết sẽ tiết ra. Khi lượng nội tiết tố đáp ứng tốt so với yêu cầu thì dừng
tiết. Đây là một sự cân bằng khá nhạy cảm. Nếu vận hành không tốt thì cơ thể sẽ sản
xuất ra hoặc quá thừa hoặc quá thiếu nội tiết tố so với nhu cầu. Điều này có thể dẫn
đến việc một số cơ quan sẽ làm sai chức năng. Thông qua cơ chế phản hồi, các tuyến
nội tiết điều chỉnh chức năng cơ thể và tương tác với các hệ thống khác để giữ cho cơ
thể chúng ta hoạt động hiệu quả nhất.
VOCABULARY
1. Balance: cân đối
2. Chemical (n): hóa chất
3. Disc: đĩa
4. endocrine gland: tuyến nội tiết
5. endocrine system: hệ nội tiết
6. feedback mechanism: cơ chế phản hồi
7. hormone: nội tiết tố / kích thích tố / hoóc môn
8. message: thông điệp/thông tin
9. nerve: dây thần kinh
10. nervous impulse : xung động thần kinh
11. nervous system: hệ thần kinh
12. neuron: tế bào thần kinh / nơ ron
13. path: con đường/ đường đi
14. pathway: con đường
15. receptor organ: cơ quan thụ cảm
16. rehabilitation: phục hồi chức năng
17. sense organ: cơ quan cảm giác
18. sensory neuron: thần kinh cảm giác
19. stimuli: kích thích
20. stroke: đột quỵ
21. vertebrae: đốt sống
--------------------------------
COMPREHENSION:
A. QUESTION:
1. ........The brain, the spinal cord and the nerves.
2. ........neurons
3. ........carry through the spinal cord to the brain.
4..........they do not grow back once they die.
5. ........the spinal cord is inside the spinal column.
6..........backbones
7..........disc
8.........hormones
9.........endocrine gland
B. SPECIFIC TERM
1. Impúlse - Pérfect
2. House (n) - [s] - House (v) - [z]
Housed - [st]
3. /ˈvɝː.tə.bri/, /ˈvɝː.tə.breɪ/, /ˈvɝː.tə.braɪ/
4. Stimulus
EXERCISE:
1. LISTENING:
1.B 2.A 3.C 4.D 5.C 6.D
2. COMPLETION A:
1.Spinal cord 2.situated 3.neurons 4.brain 5.spinal
column 6.disc 7.pain 8.involuntary 9. hormones 10. feeback
COMPLETION B:
1. internal 2.vertebrae 3.little 4.involuntary
MACTCHING A:
1.neuron 2.nerve impulse 3.vertebrae 4.Disc 5.autonomic nervous
system 6.hormone 7. Endocrine system 8.endocrine glands 9. bloodstream 10.
spinal column
MACTCHING B:
1. B 2. a 3. d 4.e 5.c
4. MULTIPLE CHOICE
A.
1. b 2. a 3. C 4.A 5.C 6.A 7.D 8.D 9.A 10. D 11.A 12. A 13.B
B.
1. B
C.
1.A
5. WORD FAMILY:
1. WORK 2. WORKING 3. WORKS 4. WORK 5.WORK 6. WORKER 7.
WORK 8.WORK.
SKELETAL SYSTEM AND THE MUSCULAR SYSTEM - HỆ XƯƠNG VÀ HỆ
CƠ BẮP
THE SKELETAL SYSTEM
The skelatal system is made up more than 280 bones. The bones act as a framework
for the body, giving it structure and support. Bones also protect several internal organs.
The bones of the skull, jonined together during the first year of life, totally surround the
brain. The verteral columm, or spinal column, protect the spinal cord. The rib cage
guards the heart, lungs, and major blood vessels. Bones are the passive organs of
motion. They do not move by themselves. They must be moved by muscles, which
shorten or contract. This is an examle of how systems work together.
Hệ xương có trên 280 xương hợp thành. Xương đóng vai trò là khung của cơ thể con
người, nó hình thành nên cấu trúc và nâng đỡ cơ thể. Đồng thời xương cũng đóng vai
trò bảo vệ các cơ quan bên trong cơ thể. Bộ xương sọ hình thành từ những năm đầu
đời, bao quanh bộ não. Xương sống hay còn gọi là cột sống thì bảo vệ tủy sống. Lồng
ngực che chở cho tim, hai lá phổi và các mạch máu chính. Bộ xương là một cơ quan
thụ động, nó không thể tự di chuyển được. Xương cử động đuợc là nhờ các cơ, nhờ
các động tác co và duỗi. Đây cũng là một ví dụ về sự phụ thuộc của các cơ quan với
nhau.
Bones also store minerals that are necessary for many other body activities and are
involved in the constant reproduction of blood cells.
Xương chứa các khoáng chất cần thiết cho các hoạt động khác nhau trong cơ thể
và tham gia vào việc tái tạo liên tục của các tế bào máu.
Broken of fractured bones usually can mend solidly, but the process is slow and
gradual. Bone cells grow and reproduces slowly compared to other types of cells. The
hardening of the new bone is a gradual process of depositing calcium. As we are, our
bones become more brittle. The blood supply is often decreased, calcium is not a
readily stored, and the body’s powers of general resistance to infection and healing are
decreased. For this reason and elderly person who breaks a bone will require a longer
time to heal than a young person. In addition, when an elderly person falls, because his
bones are so brittle, he is more subject to fracture than a younger person. Protect your
patients from falls.
Xương khi bị gãy thường có thể được cố định lại, nhưng việc chữa trị thường là chậm
và từ từ. Tế bào xương phát triển và tái tạo chậm hơn so với các loại tế bào khác. Việc
làm cứng các xương mới là nhờ vào quá trình tích hợp canxi. Như chúng ta hiện nay,
thì xương trở nên ngày càng giòn hơn. Lượng máu cung cấp cho xương ngày càng
giảm dần, lượng canxi lưu trữ bị cạn dần. Sức đề kháng chung của cơ thể và khả năng
lành bệnh cũng giảm đi. Vì thế, khi người cao tuổi bị gãy xương thì sẽ lâu lành hơn so
với người trẻ tuổi. Ngoài ra, khi người cao tuổi bị té ngã thì do độ giòn của xương sẽ dễ
bị gãy xương hơn so với người trẻ. Hãy bảo vệ đừng để người già bị té ngã.
Joints are areas in which one bone connects with one or more other bones. The tough
white fibrous cord that connects a bone to a bone is call ligament. The fibrous material
that connects muscle to bone is called a tendon. The joints in the shoulder, hip, and
knee are each enclosed in a strong capsule lined by a membrane that secretes a
lubricating fluid. Movable joints are constructed so that two ends of the bones do not
rub against each other. A pad of cartilage at the end of the bone absorbs jolts, and
cushions the bone ends. Injury to joints may cause a ligament or tendon to be strained
in what we called a sprain.
Khớp là nơi xương gắn với một hay nhiều xương khác. Dây chằng là sợi màu trắng
dai nối giữa xương này với một xươngkhác. Gân là một thể xơ nối cơ và xương. Ở
giữa các khớp vai, khớp hông và khớp gối có các miếng đệm chắc được lót bởi một lớp
màng có tiết dịch nhờn. Khi cử động các khớp, thì hai đầu xương được giữ cho không
bị cọ xát vào nhau. Miếng sụn ở đầu xương có tác dụng làm giảm xóc và giữ êm cho
các đầu xương. Khi khớp bị tổn thương có thể gây ra việc giãn dây chằng hoặc giãn
gân mà chúng ta thường gọi là bị bong gân.
The Muscular System
The muscular systems make all motion possible. Groups of muscles work together to
perform a body motion. These muscles can be classified as smooth or striated,
depending on what they look like under a microscope. Two groups of muscles that
work together are called antagonistic groups. For example, flex your forearm, bending it
toward your shoulder. Your biceps contracts or shortens, and the triceps
relaxes. Extend your forearm. The biceps muscle relaxes while the triceps
contracts. Flexion and extension are two terms you should know. Two other and
abduction, which means moving a part away from the body, and adduction, which
means moving it toward the body.
Hệ cơ bắp
Mỗi động tác cử động của cơ thể là do các cơ bắp phối hợp làm việc với nhau. . Các cơ
bắp này có thể được phân loại là trơn hoặc cơ vân, tùy thuộc vào hình dáng của chúng
được quan sát qua kính hiển vi. Hai nhóm cơ bắp làm việc cùng nhau được gọi là các
nhóm đối kháng. Ví dụ, uốn cong cánh tay của bạn, uốn cong về phía vai của bạn. Cơ
nhị đầu co hoặc ngắnlại, và cơ tam đầu giãn ra. Khi bạn dang tay, cơ nhị đầu giãn ra
trong khi cơ tam đầu co lại. Gấp lại và mở ra là hai thuật ngữ cần biết. Hai thuật ngữ
khác là sự đẩy ra, nghĩa là đưa ra xa cơ thể, và kéo vào, có nghĩa là di chuyển về
phía cơ thể.
Muscles also can be classified as voluntary (those muscles we move consciously) or
involuntary (those that move without conscious control such as the heart).
Cơ bắp cũng có thể được phân loại là loại cơ chuỗi (những cơ bắp chúng ta di chuyển
có ý thức) hoặc cơ không chuỗi (những cơ di chuyển mà không kiểm soát có ý thức ví
dụ như cơ tim).
Muscle is the most infection-free of all the body’s basic tissues. This is largely because
of its rich blood supply. Muscles not only move the body but also help to keep the body
warm, especially during activity. If a muscle is kept inactive for too long, it tends to
shrink and waste away. This is call atrophy.
Cơ bắp là cơ có tính miễn nhiễm cao nhất trong tất cả các mô cơ bản trong cơ
thể. Chính là nhờ vào việc được cung cấp một lượng máu dồi dào. Cơ bắp không chỉ
giúp cơ thể chuyển động mà còn giúp giữ ấm cơ thể, đặc biệt là trong khi hoạt động.
Nếu một cơ bắp không hoạt động trong một thời gian dài, nó có xu hướng co rút lại, và
không hoạt động nữa. Gọi là chứng teo cơ.
---------------------------------------------------------------------
COMPREHENSION:
------------------------------
A. Question:
------------------------------
1. How many bones are there in our body? more than 280 bones
2. What do bones give our body? Bones are giving body structure and support.
3. What is another name for vertebral column? Spinal column
4. What does the vertebral column do? Vertebral column protects the spinal cord.
5. Why is the process of bones mending slow and gradual? Because the bone cells
reproduce slowly compared to other types of cells.
6. What happens to our bones as we age? The bones become more brittle.
7. What is a ligament? Ligament is the tough white fibrous cord that connects a bone to
a bone.
8. What cushions bone end? A pad of cartilage at the end of the bone
9. What happens to your biceps and triceps when you flex your foreamr? Biceps
contract or shorten, triceps relax when flex forearm.
10. Why is muscle the most infection-free of tissue? Because of its rich blood supply.
---------------------------------------------------------------
B. EXPLAINATIONS OF KEY TERMS
--------------------------------
1. Contract = flexion : co lại
2. Fractured (bones) = broken : gãy, vỡ
3. Ligament: dây chằng = the tough white fibrous cord that connects a bone to a bone
4. Tendon: gân = The fibrous material that connects muscle to bone.
5. Flex your forearm: co tay = bending it toward your shoulder.
6. Abduction: đưa ra xa = moving a part away from the body
7. Adduction: kéo lại = moving it toward the body
8. Voluntary muscle: cơ chuỗi = move consciously
9. Involuntary muscle: cơ không chuỗi = move without conscious control
------------------------------------------
EXERCISE:
-------------------------------------------
I. LISTENNING:
1. What bone protect the brain? B. the bones of the skull
2. What does the rib cage protect? C. The heart
3. As we age, our bones more brittle? A. They're more easily broken
4. What connects a bone to another? D. A ligament
5. What are the two types of muscle? A. Smooth and striated.
--------------------------------------------
II. COMPLETION A
1. Tendon connect (1) muscles to (2) bones
3. Bone act as a framework for the body
4.The vertebral column protect the spinal cord.
5. The grip cage guards the heart, lungs and the major blood vessels.
6. The use of computer has resulted in the gradual disappearance of many mannual
jobs.
7. A muscle is ussually attached to a bone or cartilage by a tendon
8. Movable joint are constructed so that two ends of the bones do not rub against each
other.
9. A pad of cartilage at the end of the bone absords jolts.
10. Injury to joints may cause a sprain
---------------------------------------
COMPLETION B
1. spinal column 2. extend 3. fractured 4. young 5. extend 6. striated 7.
involuntary
----------------------------------------
III. MATCHING
1. d 2. j 3. h 4. f 5. g 6. e 7. c 8. b 9. i 10. a
IV. MULTIPLE CHOICE
A. 1. D 2. D 3. B 4. A 5. D 6. D 7.D 8. C 9. A 10. C
B. 1. C 2. A 3. D 4. B 5. B
V. WORD FAMILY
1. d 2. e 3.g 4.d 5.j 6. a 7. b moved 8. h 9. c 10. i
THE CIRCULATION SYSTEM - HỆ TUẦN HOÀN
The circulatory system is made up of the blood, the heart, the lymph system, and the
blood vessels - arteries, veins, and capillaries. The heart actually acts as a pump for
the blood, a liquid which carries the nutrients (food) and oxygen to the cells of the body
and removes waste products.
Hệ tuần hoàn gồm có máu, tim, hệ bạch huyết và các mạch máu – là các động mạch,
tĩnh mạch và mao mạch. Tim đóng vai trò như một máy bơm máu, là một dịch lỏng
mang các chất dinh dưỡng (thực phẩm) và oxy đến các tế bào trong cơ thể và loại bỏ
chất thải.
The blood vessels leading away from the heart are called arteries. Usually these
vessels carry blood rich in oxygen. (This is true of all arteries except the pulmonary
artery). Arteries have thick elastic walls. These walls can absorb the pressure of the
heart constantly pumping blood.
Các mạch máu xuất phát từ tim được gọi là động mạch. Thông thường, động mạch vận
chuyển máu giàu oxy (ngoại trừ động mạch phổi). Động mạch có thành dày và có tính
đàn hồi. Thành của động mạch có thể hấp thụ áp lực bơm máu liên tục của tim.
Arteries branch into vast network throughout the body. As they branch, the blood
vessels become smaller and smaller until they are so thin they become capillaries. The
walls of the capillaries are only once cell-layer thick. Through these walls, gases,
nutrients, waste products, and other substances are exchanged between the red blood
cells in the capillaries, the tissue fluid, and the tissue cells.
Động mạch phân thành mạng lưới khắp cơ thể. Các động mạch phân chia ngày càng
nhỏ hơn và thành các mao mạch. Các thành của các mao mạch rất mỏng chỉ cấu tạo
bằng một lớp tế bào. Qua thành mao mạch, khí, chất dinh dưỡng, các chất thải và các
chất khác được trao đổi giữa các tế bào máu trong mao mạch, dịch mô và các tế
bào mô.
After the blood has given up its oxygen, which is carried on the surface of the red blood
cells, it returns to the heart through the veins. The veins, which carry blood to the heart,
have valves in them. These function as trap doors so the blood flowing against gravity
will not fall backwards. When these valves do not work well and blood pools in veins,
they stretch. This condition is known as varicose veins. People who have too few red
blood cells have anemia, people with too many red blood cell have too much iron and
oxygen in the circulatory system.
Sau khi máu, mà thực chất là hồng cầu, vận chuyển oxy xong trở về
tim bằng đường tĩnh mạch. Tĩnh mạch là bộ phận chịu trách nhiệm vận chuyển máu về
tim, tĩnh mạch có các van có chức năng như nắp bẫy để ngăn không cho máu chảy
ngượclại do trọng lực. Nếu các van không hoạt động tốt thì máu sẽ tồn đọng trong tĩnh
mạch, Tĩnh mạch dãn ra. Đây là triệu chứng giãn tĩnh mạch. Những người bị bệnh
thiếu máu là những người có quá ít hồng cầu, những người có quá nhiều hồng cầu có
hiện tượng dư sắt và oxy.
The heart is made up of four chambers - the two atria and the two larger and more
powerful ventricles. The right atrium receives the blood from the body that is high in
carbon dioxide and the other waste products. This blood flows into the right ventricle.
Then it is pump, through the pulmonary veins. It re-enters the heart in the left atrium,
flows to the left ventricle and is pumped out to the body through the aorta. The aorta is
the largest blood vessel in our body. This cycle is then repeated.
Trái tim gồm có bốn buồng – gồm có hai tâm nhĩ và hai tâm thất lớn hơn và mạnh
hơn hai tâm nhĩ. Tâm nhĩ phải tiếp nhận máu mang khí các bon và các chất thải từ các
cơ quan. Dòng máu này chảy vào tâm thất phải. Sau đó, được bơm vào tâm nhĩ
trái thông qua các tĩnh mạch phổi, sau đó máu chảy vào tâm thất trái và được bơm vào
động mạch chủ để trở về các cơ quan trong cơ thể. Động mạch chủ mạch máu lớn
nhất trong cơ thể của chúng ta. Vòng tuần hoàn cứ tiếp diễn theo trình tự như thế.
It is necessary that heart muscle be supplied with blood carrying oxygen. The coronary
arteries, which surround the heart, carry the needed oxygen and nutrients to the cardiac
muscle tissue. When one of the branches of the coronary artery is blocked, as by a
blood clot, the patient suffers a heart attack. This can result in the death of some heart
tissues. This even is called a myocardial infarction (MI).
Cơ tim cần được cung cấp máu mang oxy. Các động mạch vành quanh tim mang máu
chứa oxy và chất dinh dưỡng cần thiết để nuôi dưỡng các mô cơ tim. Nếu một trong
những nhánh của động mạch vành bị tắc nghẽn bởi một cục máu đông, bệnh nhân bị
đau tim. Một số mô tim bị tê liệt và đây là bệnh nhồi máu cơ tim (MI).
The liquid portion of the blood, called plasma, transports both the red blood cells
(carrying oxygen and iron) and white blood cells (that fight infection). When a person
has an inflammation or injury, white blood cells rush to the infected area to help the fight
for foreign material. The waste product of this battle is pus.
Huyết tương là chất dịch của máu có nhiệm vụ vận chuyển hồng cầu (mang oxy và sắt)
và bạch cầu (tiêu diệt vi khuẩn). Khi cơ thể bị nhiễm khuẩn hoặc bị thương, bạch cầu
nhanh chóng tập trung đến các khu vực bị nhiễm bệnh để làm chiến đấu chống lại sự
xâm nhập của các tác nhân gây bệnh từ bên ngoài. Chất thải của sự diệt khuẩn là mủ.
The liver is the place where toxins or poisonous substances are removed from the
blood. Damage to the liver can be caused by drinking alcohol substances or taking
drugs that are harmful to its tissues. The liver is also responsible for the production an
storage of some elements necessary for proper circulation of the blood and for blood
clotting. Blood clots are not always bad. When a blood vessel has been injured, a clot
may form that holds the blood within the closed vessel until healing occurs. Sometimes,
however, a blood can be dangerous because it may prevent new blood from passing
through the vessel. This means that part of the body will not receive its nutrients or get
rid of its waste.
Gan là cơ quan thải độc tố hay các chất độc do máu mang từ các cơ quan trong cơ thể
về . Uống các thức uống chứa cồn có thể gây tổn thương gan hoặc sử dụng ma túy có
thể làm tổn thương cho mô gan. Gan có nhiệm vụ hình thành và lưu trữ một số chất
cần thiết cho tuần hoàn máu và giúp đông máu. Cục máu đông không phải lúc nào
cũng gây bất lợi cho cơ thể. Khi một mạch máu bị tổn hại, cục máu đông được hình
thành để giữ máu trong mạch kín cho đến khi vết thương được chữa lành. Tuy nhiên,
đôi khi cục máu đông trở nên nguy hiểm do chắn dòng máu chảy qua mạch. Khi máu
không tới được các cơ quan của cơ thể thì các cơ quan này không nhân được dưỡng
chất và không thải trừ chất thải được.
A person’s circulation tends to slow down when he is in bed. Therefore, when you have
orders to help a patient out of bed, remember that his circulation is not at its
peak. Make sure he moves carefully and slowly. Allow him to sit at the edge of the bed
until his circulation stabilize, that is, comes back to normal. Then assist him to a
standing position. If the patient becomes dizzy or feel faint, have him sit down again.
Khi một bệnh nhân nằm trên giường thì tuần hoàn máu sẽ bị chậm lại. Vì vậy, khi
bạn yêu cầu người bệnh ra khỏi giường thìhãy nhớ rằng lưu thông máu của người bệnh
đang không ở trạng thái tốt nhất. Để bệnh nhân ngồi dậy từ từ và cẩn thận. Hãy để
bệnh nhân ngồi ở mép giường cho đến khi máu lưu thông ổn định lại. Sau đó,
giúp bệnh nhân đứng dậy. Nếu bệnh nhân cảm thấy chóng mặt hoặc mệt, giúp bệnh
nhân ngồi xuống lại..
The lymphatic system is considered part of the circulatory system. The function of this
system is to assist the circulatory system in draining fluid from the body tissue. Lymph
channels are located in the body near veins. The channels get bigger as they get closer
to the heart. Two large lymph vessels empty into the venous blood system in the neck
area. Lymph fluid is always moving toward the heart. Lymph contains fluid plasma,
white blood cells, carbon dioxide, and other chemicals, depending on what the body
must flush out.
Hệ bạch huyết được xem là một phần của hệ tuần hoàn. Hệ bạch huyết có chức năng
hỗ trợ hệ tuần hoàn trong việc thoát chất lỏng từ các mô cơ thể. Các tuyến bạch huyết
được đặt gần các tĩnh mạch. Các tuyến bạch huyết ở gần tim thì to hơn. Hai mạch
bạch huyết lớn đổ vào hệ thống tĩnh mạch ở vùng cổ. Dịch lỏng bạch huyết luôn di
chuyển hướng về tim. Bạch huyết chứa huyết tương, các bạch cầu, khí các bô níc, và
các hóa chất khác do cơ thể tiết ra.
Lymph nodes are lymph tissue. They help the body fight infection. While doing this,
they often enlarge and become tender. This is called “enlarged nodes” or “swollen
glands”.
Các hạch bạch huyết là mô bạch huyết. Chúng giúp cơ thể chống nhiễm khuẩn. Trong
khi làm nhiệm vụ miễn dịch thì các hạch thường to ra và mềm hơn mà ta thường gọi là
“viêm” hoặc “sưng”.
Two glands, the spleen and the thymus, are also part of the lymphatic system. The
spleen produces, store, and destroys blood cells. The thymus gland is one we do not
know much about. We do know, however, that is used by the body to fight infection.
Hai tuyến, lá lách và tuyến ức, cũng là một phần của hệ bạch huyết. Lá lách sản
xuất, lưu trữ, và phá hủy các tế bào máu. Còn tuyến ức là một tuyến mà không được
biết nhiều nhưng được biết nhiệm vụ của nó là chống nhiễm khuẩn.
VOCABULARY
1. thiếu máu
2. động mạch chủ
3. động mạch
4. tâm nhĩ
5. cục máu đông
6. sự hình thành cục máu đông
7. mạch máu
8. mao mạch
9. Hệ tuần hoàn
10. động mạch vành
11. chóng mặt
12. ngất, xỉu
13. Cơn đau tim
14. sự nhiễm khuẩn
15. gan
16. bạch huyết
17. Hạch bạch huyết
18. Hệ bạch huyết
19. nhồi máu cơ tim
20. dưỡng chất/chất dinh dưỡng
21. huyết tương
22. động mạch phổi
23. tĩnh mạch phổi
24. mủ
25. lá lách
26. ổn định
27. tuyết ức
28. độc chất
29. van
30. chứng giãn tĩnh mạch
31. tĩnh mạch
32. tâm thất
COMPREHENSION
A. QUESTION
1. Blood carry nutrient (food) and oxygen to the cells of the body
2. The walls of capillaries is one cell layer thick
3. Veins have valves in them
4. Coronary arteries arround the heart
5. He will suffer from a myocardial infarction
6. White blood cells fight infection
7. Toxins are removed from blood
8.Two causes of liver damage are drinking alcohol and taking drugs
9. A blood clot help to hold the blood in closed vessel
10. The circulation of a person when he is in bed tends to slow down
B. SPECIFIC TERMS
1. 1 OR 3
2. ATRIA - HAVE 2: RIGHT ATRIUM AND LEFT ATRIUM
3. HEART = CARDIAC
LUNG = PULMONARY
ALCOHOL = ALCOHOLIC
4. AGAIN = RE RE-ENTER - RE-CIRCUATED
-------------------------------
EXERCISE
I. LISTENING:
1. C 2. B 3. D 4.C 5. A
II. COMPLETION A:
1. SLPEEN 2. VALVE 3. VESSEL 4. CHAMBER 5. VARICOSE VEIN 6.
OXYGEN 7. AROTA 8. PLASMA 9. PUS 10. THYMUS
COMPLETION B:
1. OXYGEN 2. CARBON DIOXIDE 3. NUTRIENT 4. HORMONES 5.
CONTRACTION 6.BALANCE 7. WHITE CELLS 8. RE-CIRCULATED 9. RED
BLOOD CELLS
COMPLETION C
1. NUTRIENTS 2. PLASMA 3.TOXINS 4. STABILIZES
III. MATCHING A:
1. D 2. H 3. E 4. J 5.I 6.F 7.B 8.G 9.A 10.C
THE RESPIRATORY SYSTEM - HỆ HÔ HẤP
The respiratory system provides a pathway for oxygen to get from
the air into the lungs and for the blood to exchange carbon
dioxide for this oxygen. Breathing is regulated in part of our
brain. It is an involuntary act.
Hệ hô hấp có đường cho oxy từ không khí đi vào phổi và
máu để trao đổi carbon dioxide. Một phần của não điều
khiển hoạt động thở. Thở là hoạt động không tự nguyện.
The organs that make up the respiratory system include the nose,
mouth, pharynx (throat), trachea (windpipe), larynx (voice box),
diaphragms, bronchi, and lungs. Because this exchange must
take place all the time, it is necessary to always keep this
pathway open. This structures themselves help do this. The
trachea and bronchi are kept open by their anatomical
structure. The tiny hairs in the nose trap dust so it does not reach
the lungs. On the top of the trachea, opening from the pharynx, is
a structure known as the larynx. It is not only the opening to the
trachea, it also contains vocal cords cause them to vibrate, which
makes it possible for us to have a voice. An important piece of
cartilage, the epiglottis, covers the opening to the trachea. When
food is swallowed, the epiglottis prevents the food from going into
the lungs.
Hệ hô hấp gồm có mũi, miệng, yết hầu (cổ họng), khí quản,
thanh quản, cơ hoành, phế quản, và phổi. Đường thở
phải luôn luôn được mở để việc trao đổi khí diễn ra liên tục
nhờ vào cấu trúc của hệ hô hấp. Cũng nhờ vào cấu trúc giải
phẩu mà khí quản và phế quản luôn luôn mở. Các lông nhỏ
trong mũi ngăn bụi không vào đến phổi. Phía trên của khí
quản đoạn mở từ cổ họng là thanh quản. Thanh quản chỉ mở
khí quản mà còn chứa các dây thanh âm tạo ra các rung
động và phát ra tiếng nói. Có một phần sụn quan trọng là
nắp thanh quản làm nhiệm vụ mở khí quản. Khi nuốt thức ăn,
nắp thanh quản ngăn không cho thức ăn đi vào phổi.
A very weak patient or one who is having trouble breathing must
be watched carefully while eating so that food does not get into
the trachea. This is known as aspiration of food. An unconscious
patient who vomits also may be in danger of aspirating that
material. Turn the patient’s head to the side at once.
Một bệnh nhân yếu sức hoặc một người bị khó thở cần được
theo dõi cẩn thận trong khi ăn để tránh thức ăn lọt vào khí
quản. Đó là sặc thức ăn. Một bệnh nhân bị bất tỉnh và nôn có
thể gặp nguy hiểm khi bị sặc. Nên quay đầu của bệnh nhân
về một phía.
The exchange of oxygen and carbon dioxide occurs in the small
air sacs (alveoli), which are the last branches of the bronchi. As
you inhale and the diaphragm moves toward the abdominal
cavity, oxygen fills these sacs and is exchanged for the carbon
dioxide that the blood brings to these sacs from the sacs from the
heart. As you exhale, the diaphragm compresses the lungs and
forces the carbon dioxide out of the lungs into the air. The
oxygen-rich blood then returns to the heart to be sent around the
body. If your patient has difficulty breathing, that means he has
difficulty exchanging the carbon dioxide in his blood for fresh
oxygen in his lungs. As a result, all the cells in his body have less
oxygen.
Sự trao đổi khí oxy và carbonic được thực hiện trong một
túi khí nhỏ (gọi là phế nang), phế nang là nhánh cuối của phế
quản. Khi hít vào, cơ hoành di chuyển về phía khoang bụng,
oxy đi vào các phế nang và trao đổi với khí carbonic do máu
mang đến phế nang từ các khoang tim. Khi thở ra, cơ
hoành ép lên phổi tạo lực đẩy khí cacbonic từ phổi ra
ngoài. Máu mang oxy trở về tim để phân phối đi khắp cơ
thể. Nếu bệnh nhân có khó thở, có nghĩa là người
bệnh đang có vấn đề về trao đổi khí cacbonic trong máu và
oxy trong phổi. Do đó, tất cả các tế bào trong cơ thể đều
thiếu hụt oxy.
If the weather is very humid or pollution is thick, people with heart
or lung disease may have difficulty breathing. Always be alert for
signs of distress from the patient. This may signal to you that his
airway is blocked. If you are assigned to a patient who may have
difficulty swallowing or breathing, be sure to discuss any
emergency procedures which you should be aware.
Nếu thời tiết ẩm ướt hoặc không khí bị ô nhiễm nặng, thì
những người có bệnh tim hoặc bệnh phổi sẽ bị khó
thở. Phải chú ý đến các dấu hiệu khó thở của bệnh
nhân. Dấu hiệu này cho thấy bệnh nhân bị tắt nghẽn ở
đường thở. Nếu bạn được phân công chăm sóc bệnh nhân
bị khó nuốt hoặc khó thở, thì bạn nên tham khảo các qui
trình cấp cứu trong trường hợp này.
-----------------------------------------------------
VOCABULARY
1. khoang bụng 2. cảnh báo 3. phế nang 4. thuộc về giải phẩu
học (tính từ) 5. hô hấp
6. cuống phổi 7. cơ hoành 8. suy (yếu) 9. cấp cứu, khẩn
cấp 10. nắp thanh quản
11. thở ra 12. hít vào 13. thanh quản 14. cổ họng 15. ô
nhiễm 16. nuốt
17. khí quản 18. tình trạng mất ý thức (ngất) (tính từ) 19.
rung 20. dây thanh âm
21. nôn (ói)
---------------------------------------------------------
COMPREHENSION
A. QUESTIONS:
1. A part of our brain regulates breathing
2. Organs that make up the respiratory system includes nose,
mouth, pharynx, trachea, larynx, diaphragm, bronchi, and lungs.
3. The tiny hairs in the nose trap dust so it does not reach the
lungs.
4. Air passing by the vocal cords causes them to vibrate, which
makes it possible for us to have a voice.
5. A patient having trouble breathing be watched carefully while
eating because the food may get into the trachea.
6. The diaphragm compresses the lungs and forces the carbon
dioxide out of the lungs into the air.
7. When the pollution is thick, patients with heart or lung disease
may get difficult breathing.
8. This may signed to you that his airway is blocked.
B. SPECIFIC TERM:
1. RESPIRÁTORY: nhấn âm 3
2. BRONCHI - BRONCHUS (PHẾ QUẢN)
ALVEOLI - ALVEOLAR
3. UNABLE - ABLE (KHÔNG THỂ/CÓ THỂ)
UNAVAILABLE - AVAILABLE (KHÔNG CÓ SẴN/CÓ SẴN)
UNAWARE - AWARE (VÔ Ý/Ý THỨC)
UNBELIVABLE - BELIVABLE (KHÔNG THỂ TIN ĐƯỢC/CÓ
THỂ TIN ĐƯỢC)
UNCLEAR - CLEAR (MẬP MỜ/RÕ RÀNG)
UNNECESSARY - NECESSARY (KHÔNG CẦN THIẾT/CẦN
THIẾT)
UNEMPLOYED - EMPLOYED (THẤT NGHIỆP/CÓ VIỆC LÀM)
4. VÓMIT: nhấn âm đầu
5. PHARYNX = THROAT: CỔ HỌNG
TRACHEA = WINDPIPE: KHÍ QUẢN
LARYNX = VOICEBOX: THANH QUẢN
ALVEOLI = AIR SACS: PHẾ NANG
EXERCISE:
1. LISTENING:
1. A 2. C 3. D 4. B 5. D
II COMPLETION A
D: Good morning, Mr. Harris. What's the problem?
P: Well, I've got a very bad pain in my chest, Doctor.
D: I see. How long have you had it. When did it start?
P: About a week ago.
D: Do you have pain all the time?
P: Well, it's bad when I get up in the morning. But it's there the whole time, yes.
Sometime it's so worse it stops me working.
D: Is it bad now?
P: Not too good. It's really hurts.
D: Do you smoke?
P: Occationally. One or two a day.
D: Now where exactly is the pain?
P: Just here.
D: All right. Now I want you to breath in and out slowly, and I'll listen to your
chest.
COMPLETION B
1. The pharynx is popularory known as the throat.
2. The pharynx leads to two passages; one is for food; and the other, the trachea, is for
air.
3. The voice is generally affected in abnormal conditions of the larynx.
4. The aveoli of the lungs are lined with very thin membranes through which exchanges
of gases take place.
5. The epiglottis is a flap of cartilage that folds down over the opening into the larynx
during swallowing.
6. The anatomical term for windpipe is trachea.
7. In the lungs, gas exchange occurs within the aveoli .
8. The common term for respiratory is breathing.
9. Breathing is regulated in part of our brain. It is a/an involuntary act.
10. Oxygen-rich blood returns to the heart to be sent around the body.
MATCHING
1. TRACHEA - located in the throat area and commonly called the widepine.
2. BRONCHUS - one of the braches of the trachea.
3. LARYNX - the organ of voice.
4. PHARYNX - cavity at the back of the mouth, where the passages to the nose, mouth,
and the larynx begin.
5. DIAPHRAGM - muscular partition between the chest cavity and the abdominal cavity.
6. EPIGLOTTIS - a thin of cartilage at the back of your throat.
7. VOMIT - to bring food or drink up from your stomach out through your mouth.
8. EXHALE - to breath out air in respiration.
9. UNCONSCIOUS - not responding to sensory stimulus.
10. VOCAL CORDS - thin pieces of muscle in your throat that produce sounds when
you are speaking.
MULIPLE CHOICE
1. Air passing by the vocal cords causes them to vibrate, which makes it possible for us
to have a voice. (Dòng khí đi qua làm rung dây thanh âm tạo nên giọng nói cho chúng
ta)
2. The epiglottis prevents the food from going into the lungs. (Nắp thanh quản ngăn
thức ăn đi vào phổi)
3. A patient having trouble breathing must be watched carefully. (Bệnh nhân bị chứng
khó thở cần được chăm sóc kỹ lưỡng)
4. Discuss any emergency procedures which you should be aware. (Thảo luận các qui
trình cấp cứu mà bạn nên biết)
5. The tiny hairs in the nose trap dust so it does not reach the lungs. (Lông nhỏ ở mũi
ngăn bụi vào phổi)
6. The larynx is also called the voice box. (Thanh quản còn được gọi là hộp âm thanh)
7. The voice alveoli is stressed on the first. (Chữ ALVEOLI được nhấn ở vần đầu)
8. One of the two larger air passages originating from the trachea is also called
the bronchus.(Từ khí quản có hai đường khí lớn gọi là phế quản)
9. The trachea is also called windpipe. (Khí quản còn được gọi là ống khí)
10. The boxline space at the top of the windpipe, containing the vocal cords which
produce voice, is called the larynx. (Có một khoảng trống hình hộp chứa hai dây thanh
âm có tác dụng tạo ra âm thanh ở bên trên khí quản, được gọi là thanh quản)
11. The diaphragm separates the chest from the abdomen. (cơ hoành ngăn cách giữa
phần ngực và bụng)
12. Joyce started smoking when she was sixteen. (Joyce bắt đầu hút thuốc lá khi cô ấy
16 tuổi)
13. She wants her husband to quit smoking. (Cô ấy muốn chồng mình bỏ thuốc lá)
14. She has been a smoker for 9 years. (cô ấy đã hút thuốc lá được 9 năm rồi)
15. Harmful bacteria can cause diseases such as tuberculosis by entering openings in
the body. (Vi trùng có hại gây bệnh như bệnh lao xâm nhập vào cơ thể qua các vị trí
mở của cơ thể)
MULTIPLE CHOICE B
1. SNORED (NGÁY) = BREATHED NOISILY (THỞ ỒN ÀO) (Có bao giờ bạn ngáy khi
ngủ không?)
2. RESPIRATORY (HÔ HẤP) = BREATH (THỞ) (Phổi là cơ quan hô hấp chính trong cơ
thể con người và động vật khác)
3. CUT DOWN (CẮT GIẢM) = STOPPED SMOKING (BỎ THUỐC/CAI THUỐC) (kể từ
khi các nghiên cứu cho thấy sự liên hệ giữa bệnh ung thư và việc hút thuốc lá, nhiều
người đã cai thuốc)
V. WORD FAMILY
1. Simple preventive measures will reduce the risk of infection. (Có những biện
pháp đơn giản giúp giảm thiểu sự nguy hiểm của sự nhiễm khuẩn).
2. Lacey has back injury that may prevent him from playing in tomorow's game. (Lacey
bị đau lưng và có thể anh ta không chơi được trận đấu ngày mai)
3. Poliomyelitis is now a preventable disease. (Bại liệt là một bệnh có thể phòng ngừa
được)
4. Prevention is intended to prevent diseases or bad health. (Tiêm chủng để ngừa một
số bệnh hoặc tình trạng sức khoẻ kém)
5. The accident could have been preventable (Tai nạn có thể được ngăn chặn trước)
6. Accident prevention is one of the main aims of the campaign. (Phòng ngừa tai nạn là
một trong những mục đích chính của chiến dịch)
7. Nine thousand children a day die from one of six preventive medicine diseases. (chín
ngàn trẻ chết mỗi ngày do một trong sáu bệnh có thể phòng ngừa bằng thuốc).
8. The epiglottis prevents food from going into the lungs. (Nắp thanh quản ngăn thức ăn
lọt vào phổi).
Digestive System - Hệ Tiêu Hóa
The digestive system (gastrointestinal system) is responsible for breaking down food
into a form that can be used by the body cells. This action is both chemical and
mechanical. The digestive tract is about 30 feet long. The entire length of it is important
in reducing food into the form the body need.
Hệ tiêu hóa có nhiệm vụ nghiền thức ăn thành dạng mà các tế bào cơ thể có thể
hấp thu được. Hoạt động tiêu hóa bao gồm cả hoạt động hóa học và cơ
học. Ống tiêu hóa dài khoảng 10m . Toàn bộ chiều dài của ống tiêu hóa có ý
nghĩa quan trọng việc biến đổi thực phẩm thành dạng dinh dưỡng cần cho cơ
thể.
Digestion begins in the mouth, where foods chewed and mixed with saliva. This is the
first step of digestion. During swallowing, the food moves in a moistened ball down the
esophagus to the stomach. The stomach churns and mixes the food at the same time it
is being broken down chemically. The most important part of digestion and absorption of
nutrients occur in the duodenum. This is the first part of the small intestine. It is here
that digestive juices from the duodenum and the pancreas, and bile from the
gallbladder, finish the job of breaking down the food. Bile is stored in the gallbladder, but
manufactured in the liver.
Tiêu hóa bắt đầu từ miệng, nơi thức ăn được nhai và trộn lẫn với nước bọt. Đây
là giai đoạn đầu của tiêu hóa. Khi nuốt vào, thức ăn vo thành từng viên đi vào
ống thực quản và xuống dạ dày. Dạ dày nhào trộn và biến đổi hoá học thức
ăn. Phần quan trọng nhất quá trình tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng thực
hiện ở tá tràng. Đây là đoạn đầu của ruột non. Tại đây có dịch tiêu hóa do tá
tràng và tuyến tụy tiết ra và mật tiết từ túi mậtgiúp hoàn tất việc chuyển hóa thức
ăn. Mật được lưu trữ trong túi mật, nhưng lại được sản xuất trong gan.
The lining of the duodenum is composed of thousands of tiny finger like projections
called villi. Each villus is capable of absorbing the end products of digestion. The
products are then moved into the bloodstream, where they are carried to individual
cells.
Lớp niêm mạc của tá tràng bao gồm hàng ngàn các ống nhỏ gọi là nhung mao
(lông ruột). Nhung mao hấp thu dưỡng chất là sản phẩm của hệ tiêu
hóa. Các chất này được chuyển vào máu và từ máu đi đến từng tế bào.
A lot of water is necessary for the chemical reduction of food into its end products. Food
is moved along the length of the intestines by the rhythmic contraction of the muscle
walls. This is called peristalsis. What is left of the food, after some has been absorbed
by the small intestine, moves through the large intestines where water is reabsorbed
into the body. The material that cannot be used by the body is excreted from the rectum
through the anus as feces or waste.
Cần một lượng nước lớn để biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng. Thực phẩm
được di chuyển dọc theo chiều dài của ruột nhờ vào sự co thắt nhịp nhàng của
các dải cơ dọc. Hoạt động này được gọi là nhu động ruột. Phần còn lại của thức
ăn sau khi dưỡng chất được ruột non hấp thu được chuyển qua ruột già, tại đây
thì nước cũng được cơ thể tái hấp thu. Những chất cơ thể không hấp thu được
sẽ bài tiết vào trực tràng và đi qua hậu môn gồm phân và chất thải.
The liver is part of the digestive system. Besides manufacturing bile, the liver is a
storage area for glucose. This form of sugar is released in large amounts when the cells
need it for energy.
Gan là một bộ phận thuộc hệ tiêu hóa. Ngoài chức năng sản sinh mật,
gan còn là nơi lưu trữ đường. Đường được tạo ra với số lượng lớn nếu các tế
bào có nhu cầu cao về năng lượng.
On the right of the colon, or large intestine and the large intestine, at the junction
between the small intestine and the large intestine, there is a pouch with a projection
called the appendix. Because there is very little peristalsis in this area, the appendix
may have material trapped in it. Then it becomes infected. This is known as
appendicitis. Surgery is usually performed to remove the appendix and correct this
condition.
Phía bên phải của đại tràng và ruột già, ở đường giao nhau giữa ruột non và
ruột già, có một đoạn ruột nhỏ, kíngọi là ruột thừa. Ruột thừa thường có rất ít
nhu động và thức ăn có thể lọt vào và gây viêm nhiễm. Gọi là chứng viêm ruột
thừa. Phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa là biện pháp chữa trị thích hợp.
The lowest portion of the large intestine curves in an S shape into the rectum. The
rectum is made up of very delicate tissue. It has an internal and external sphincter
muscle. When the rectum has fecal matter in it, a message is received by the brain. The
brain returns a massage to the muscle of the rectum, allowing them to relax. This is
called a bowel movement. Sometimes blood vessels that supply the rectal area become
enlarged and filled with blood clots, resulting in hemorrhoids.
Phần thấp nhất ruột già có hình chữ S đoạn vào trực tràng. Trực tràng được cấu
tạo bởi các mô rất nhạy cảm. Nó có một lớp cơ vòng bên trong và một lớp cơ
vòng bên ngoài. Khi trực tràng có vấn đề về phân, sẽ có một thông tin báo về
não. Não sẽ gửi lại một thông tin phản hồi để lớp cơ nghỉ ngơi. Đây là nhu động
ruột. Đôi khi mạch cấp máu cho vùng trực tràng phình to và tạo cục máu
đông gây bệnh trĩ.
---------------------------
COMPREHENSION:
A.QUESTION
1. The digestive tract is 30 feet long.
2. Digestion begins in the mouth, ends at the anus.
3. The stomach churns and mix the food from the gallbladder.
4. from the gallbladder.
5. The duodenum.
6. Liver manufactures bile and stored in gallbladder.
7. Villi.
8. Peristalsis is when the food is moved along the length of the intestine by the rhythmic
contraction of the muscle walls.
9. The body needs glucose for energy.
10 Because there is very little peristalsis in this area.
-----------------------------------------
B. SPECIFIC TERMS
1. Villi (plural/số nhiều) - Villus (Singular/số ít)
2. feces - fecal (adj)
Rectum - rectal (adj)
Intestine - intestine (adj)
3. Esóphagus
4. [k]
5. absorb (v)
6. [t]
7. peristálsis
8. Digestive system = gastrointestinal system
Villi = tiny fingerlike projection.
Glucose = form of sugar
feces = waste.
9. Vietnam

More Related Content

What's hot

HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOHỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
SoM
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
SoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
SoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN TRẺ NGHI NGỜ BỆNH THẬN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN  TRẺ NGHI NGỜ BỆNH THẬNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN  TRẺ NGHI NGỜ BỆNH THẬN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN TRẺ NGHI NGỜ BỆNH THẬN
SoM
 
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐAU Ở NGƯỜI CAO TUỔI
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐAU Ở NGƯỜI CAO TUỔIKHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐAU Ở NGƯỜI CAO TUỔI
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐAU Ở NGƯỜI CAO TUỔI
SoM
 

What's hot (20)

HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOHỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
 
liet mat - y4.pptx
liet mat - y4.pptxliet mat - y4.pptx
liet mat - y4.pptx
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
 
VIÊM CẦU THẬN CẤP
VIÊM CẦU THẬN CẤPVIÊM CẦU THẬN CẤP
VIÊM CẦU THẬN CẤP
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần ThơSinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
 
Sinh ly t kinh con duong van dong-cam giac
Sinh ly t kinh con duong van dong-cam giacSinh ly t kinh con duong van dong-cam giac
Sinh ly t kinh con duong van dong-cam giac
 
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữa
 
Parkinson
ParkinsonParkinson
Parkinson
 
Soc mat mau 1(ag)
Soc mat mau 1(ag)Soc mat mau 1(ag)
Soc mat mau 1(ag)
 
Đau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMĐau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCM
 
HẠCH NỀN
HẠCH NỀNHẠCH NỀN
HẠCH NỀN
 
Sinh lý tuần hoàn
Sinh lý tuần hoàn Sinh lý tuần hoàn
Sinh lý tuần hoàn
 
Giải phẫu | Đám rối thần kinh cánh tay
Giải phẫu | Đám rối thần kinh cánh tayGiải phẫu | Đám rối thần kinh cánh tay
Giải phẫu | Đám rối thần kinh cánh tay
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN TRẺ NGHI NGỜ BỆNH THẬN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN  TRẺ NGHI NGỜ BỆNH THẬNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN  TRẺ NGHI NGỜ BỆNH THẬN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN TRẺ NGHI NGỜ BỆNH THẬN
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
KHÁM TỔNG QUÁT
KHÁM TỔNG QUÁTKHÁM TỔNG QUÁT
KHÁM TỔNG QUÁT
 
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐAU Ở NGƯỜI CAO TUỔI
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐAU Ở NGƯỜI CAO TUỔIKHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐAU Ở NGƯỜI CAO TUỔI
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐAU Ở NGƯỜI CAO TUỔI
 
Tuyến tụy
Tuyến tụyTuyến tụy
Tuyến tụy
 

Similar to Tiếng anh chuyên ngành

SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SoM
 
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNGVÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
SoM
 
Sinh lý hệ thần kinh vận động
Sinh lý  hệ thần kinh vận độngSinh lý  hệ thần kinh vận động
Sinh lý hệ thần kinh vận động
Thạch Thông
 
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8 trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
Jackson Linh
 
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biếtKhám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
sibyl779
 
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biếtKhám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
lindsey576
 
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biếtKhám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
cary742
 
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biếtKhám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
wilburn752
 

Similar to Tiếng anh chuyên ngành (20)

SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
 
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNGVÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
 
TIỂU NÃO
TIỂU NÃOTIỂU NÃO
TIỂU NÃO
 
Sinh lý hệ thần kinh vận động
Sinh lý  hệ thần kinh vận độngSinh lý  hệ thần kinh vận động
Sinh lý hệ thần kinh vận động
 
hệ thần kinh.docx
hệ thần kinh.docxhệ thần kinh.docx
hệ thần kinh.docx
 
HỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁCHỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁC
 
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8 trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
 
Não bộ
Não bộNão bộ
Não bộ
 
Than kinh thuc vat cao phi phong (2018)
Than kinh thuc vat   cao phi phong (2018)Than kinh thuc vat   cao phi phong (2018)
Than kinh thuc vat cao phi phong (2018)
 
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐCCÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
 
Giải phẫu não 2
Giải phẫu não 2Giải phẫu não 2
Giải phẫu não 2
 
Thân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Thân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCMThân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Thân não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bài soạn tlhtk
Bài soạn tlhtkBài soạn tlhtk
Bài soạn tlhtk
 
Bai 14 he than kinh
Bai 14 he than kinhBai 14 he than kinh
Bai 14 he than kinh
 
Câu hỏi ôn tập môn giáo dục thể chất
Câu hỏi ôn tập môn giáo dục thể chấtCâu hỏi ôn tập môn giáo dục thể chất
Câu hỏi ôn tập môn giáo dục thể chất
 
tổn thương thần kinh ngoại vi
tổn thương thần kinh ngoại vitổn thương thần kinh ngoại vi
tổn thương thần kinh ngoại vi
 
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biếtKhám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
 
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biếtKhám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
 
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biếtKhám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
 
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biếtKhám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
Khám phá những điều thú vị của bộ não mà bạn chưa biết
 

Recently uploaded

kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 

Recently uploaded (17)

3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 

Tiếng anh chuyên ngành

  • 1. THE NERVOUS SYSTEM AND THE ENDOCRINE SYSTEM - HỆ THẦN KINH VÀ HỆ NỘI TIẾT THE NERVOUS SYSTEM - HỆ THẦN KINH The nervous system controls and organizes all body activity, both voluntary and involuntary. The nervous system is made up of the brain, the spinal cord, and the nerves. The nerves are spread throughout all areas of the body. Nerve tissue is made up of specialized cells call neurons. All body organs receive message from the brain by way of the nervous system. Any change in our external or internal environment that is strong enough will set up a nervous impulse in these receptor organs. This impulse is carried through the spinal cord to the brain. The impulse is then interpreted by the brain, which sends other impulse back to a part of the body that must respond to the first impulse. Hệ thần kinh điều khiển và tổ chức mọi các hoạt động cơ thể, gồm các hoạt động do chủ ý và bị động. Hệ thần kinh gồm có bộ não, cột sống và các dây thần kinh. Các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể. Mô thần kinh được tạo ra từ các tế bào đặc biệt gọi là tế bào thần kinh. Tất cả các bộ phận cơ thể tiếp nhận thông tin từ não bộ qua hệ thần kinh. Bất kỳ sự thay đổi ngoại hay nội môi đủ mạnh sẽ tạo một xung động thần kinh
  • 2. trong các cơ quan thụ cảm. Xung động này được thực hiện thông qua tủy sống và đi đến não. Xung động này sau đó được bộ não giải mã, và gửi xung động khác trở lại để đáp ứng cho xung động trước đó. When part of the brain is damaged, as in a stroke or accident either the path along which impulses travel or the brain itself is damaged. If possible, another part of the brain or impulse pathway can be trained to take over the function of the part that has been damaged. Remember that nerve cells do not grow back once they die. You will work with the rehabilitation department in your hospital, helping patients learn to do things again after such damage has occurred. Khi một phần não bị tổn thương, do đột quỵ hoặc tai nạn thì cả con đường đi của xung động và cả bộ não cũng bị tổn thương. Đôi khi phần não hoặc đường truyền xung động còn lại sẽ tập đảm nhiệm phần việc của vùng não bị tổn thương. Cần lưu ý rằng các tế bào thần kinh không phát triển trở lại một khi chúng chết đi. Bạn sẽ cùng làm việc với bộ phận phục hồi chức năng trong bệnh viện của bạn để giúp bệnh nhân học cách làm việc lại sau tổn thương não. The right half of the brain controls most of the activity on the left side of the body. And the left half of the brain controls the activity n the right side of the body. Specific parts fo the brain are responsible for movement, all emotional thoughts, learning, and memory. Nửa bên phải của não điều khiển hầu hết các hoạt động ở phía bên trái của cơ thể. Nửa bên trái của não điều khiển hoạt động ở phía bên phải của cơ thể. Các phần khác của não đảm nhận chức năng vận động, tất cả những suy nghĩ cảm xúc, học tập, và ghi nhớ. The nerves that serve your entire body as pathways to and from your brain branch off the spinal cord as it is housed inside the spinal column. The small cushion of cartilage that separates the vertebrae or backbones is called a disc. It prevents the two from rubbing each other and squeezing the nerve. When the disc is damaged, and there is increased pressure on the nerve, pain is often the result. Các dây thần kinh điều khiển toàn bộ cơ thể được bố trí giống như những con đường đến và đi từ nhánh ra của tủy sống vì nó được đặt bên trong cột sống. Một đệm nhỏ của sụn tách các đốt sống hay xương sống gọi là đĩa đệm. Đĩa đệm ngăn không cho các đốt sống cọ xát vào nhau và chèn ép các dây thần kinh. Khi đĩa đệm bị tổn thương sẽ làm gia tăng áp lực lên các dây thần kinh nên bệnh nhân cảm thấy đau đớn. Much of the activity of the organs of the body is involuntary. In other words, we are unable to regulate it. The part of the nervous system that controls such things is called the autonomic nervous system. Phần lớn các hoạt động của các cơ quan của cơ thể là không tự nguyện. Nói cách khác, chúng ta không thể tự điều khiển các hoạt động. Một phần hệ thần kinh kiểm soát các hoạt động được gọi là hệ thống thần kinh tự chủ.
  • 3. Sense organs contain specialized endings of the sensory neurons. These are activity by sudden changes in the outside environment called stimuli. Cơ quan cảm giác có chứa hậu tố đặc biệt của tế bào thần kinh cảm giác. Những hoạt động này là kết quả của thay đổi đột ngột của môi trường bên ngoài được gọi là tác nhân kích thích Remember, the sense organs must send their messages to the brain and receive directions how to respond to the stimuli. If this pathway is not intact, the sense organ cannot function and the patient loses the use of it. For example, if the nerve pathways to the eye are damaged, the patient will not able to see. Phải nhớ rằng, các giác quan phải gửi thông điệp đến não và nhận được hướng dẫn làm thế nào để đáp ứng với tác nhân kích thích. Nếu con đường này không còn nguyên vẹn, cơ quan cảm giác không thể thực hiện chức năng của nó và bệnh nhân sẽ mất cảm giác. Ví dụ, nếu các đường dây thần kinh mắt bị hư hỏng, bệnh nhân sẽ không nhìn được nữa. HORMONES AND THE ENDOCRINE SYSTEM - Nội tiết tố và hệ nội tiết The endocrine glands secrete liquids called hormones into the bloodstream. These chemicals are secreted in one place, but work in another. The organs that manufacture the chemicals are called endocrine glands. Các tuyến nội tiết tiết ra chất lỏng hòa vào dòng máu gọi là nội tiết tố (kích thích tố / hóc môn). Những này được tiết ra ở một nơi nhưng lại hoạt động ở nơi khác. Cơ quan sản sinh ra nội tiết tố chính là tuyến nội tiết. The endocrine gland works by a “feedback mechanism.” When the body requires more of a specific hormone, the gland supplies it. When the level is high enough, production stops. This is a very sensitive balance. If it is not perfect, the body produces too much or too little of a hormone. This results in some body mis-function. Through the feedback mechanism, the endocrine glands regulate bodily functions and interact with other systems to keep our bodies working at their best. Các tuyến nội tiết hoạt động bằng "cơ chế phản hồi". Khi cơ thể yêu cầu nhiều nội tiết tố thì tuyến nội tiết sẽ tiết ra. Khi lượng nội tiết tố đáp ứng tốt so với yêu cầu thì dừng tiết. Đây là một sự cân bằng khá nhạy cảm. Nếu vận hành không tốt thì cơ thể sẽ sản xuất ra hoặc quá thừa hoặc quá thiếu nội tiết tố so với nhu cầu. Điều này có thể dẫn đến việc một số cơ quan sẽ làm sai chức năng. Thông qua cơ chế phản hồi, các tuyến nội tiết điều chỉnh chức năng cơ thể và tương tác với các hệ thống khác để giữ cho cơ thể chúng ta hoạt động hiệu quả nhất. VOCABULARY 1. Balance: cân đối
  • 4. 2. Chemical (n): hóa chất 3. Disc: đĩa 4. endocrine gland: tuyến nội tiết 5. endocrine system: hệ nội tiết 6. feedback mechanism: cơ chế phản hồi 7. hormone: nội tiết tố / kích thích tố / hoóc môn 8. message: thông điệp/thông tin 9. nerve: dây thần kinh 10. nervous impulse : xung động thần kinh 11. nervous system: hệ thần kinh 12. neuron: tế bào thần kinh / nơ ron 13. path: con đường/ đường đi 14. pathway: con đường 15. receptor organ: cơ quan thụ cảm 16. rehabilitation: phục hồi chức năng 17. sense organ: cơ quan cảm giác 18. sensory neuron: thần kinh cảm giác 19. stimuli: kích thích 20. stroke: đột quỵ 21. vertebrae: đốt sống -------------------------------- COMPREHENSION: A. QUESTION: 1. ........The brain, the spinal cord and the nerves. 2. ........neurons 3. ........carry through the spinal cord to the brain. 4..........they do not grow back once they die. 5. ........the spinal cord is inside the spinal column. 6..........backbones 7..........disc 8.........hormones 9.........endocrine gland B. SPECIFIC TERM 1. Impúlse - Pérfect 2. House (n) - [s] - House (v) - [z] Housed - [st] 3. /ˈvɝː.tə.bri/, /ˈvɝː.tə.breɪ/, /ˈvɝː.tə.braɪ/ 4. Stimulus EXERCISE:
  • 5. 1. LISTENING: 1.B 2.A 3.C 4.D 5.C 6.D 2. COMPLETION A: 1.Spinal cord 2.situated 3.neurons 4.brain 5.spinal column 6.disc 7.pain 8.involuntary 9. hormones 10. feeback COMPLETION B: 1. internal 2.vertebrae 3.little 4.involuntary MACTCHING A: 1.neuron 2.nerve impulse 3.vertebrae 4.Disc 5.autonomic nervous system 6.hormone 7. Endocrine system 8.endocrine glands 9. bloodstream 10. spinal column MACTCHING B: 1. B 2. a 3. d 4.e 5.c 4. MULTIPLE CHOICE A. 1. b 2. a 3. C 4.A 5.C 6.A 7.D 8.D 9.A 10. D 11.A 12. A 13.B B. 1. B C. 1.A 5. WORD FAMILY: 1. WORK 2. WORKING 3. WORKS 4. WORK 5.WORK 6. WORKER 7. WORK 8.WORK. SKELETAL SYSTEM AND THE MUSCULAR SYSTEM - HỆ XƯƠNG VÀ HỆ CƠ BẮP THE SKELETAL SYSTEM
  • 6. The skelatal system is made up more than 280 bones. The bones act as a framework for the body, giving it structure and support. Bones also protect several internal organs. The bones of the skull, jonined together during the first year of life, totally surround the brain. The verteral columm, or spinal column, protect the spinal cord. The rib cage guards the heart, lungs, and major blood vessels. Bones are the passive organs of motion. They do not move by themselves. They must be moved by muscles, which shorten or contract. This is an examle of how systems work together. Hệ xương có trên 280 xương hợp thành. Xương đóng vai trò là khung của cơ thể con người, nó hình thành nên cấu trúc và nâng đỡ cơ thể. Đồng thời xương cũng đóng vai trò bảo vệ các cơ quan bên trong cơ thể. Bộ xương sọ hình thành từ những năm đầu đời, bao quanh bộ não. Xương sống hay còn gọi là cột sống thì bảo vệ tủy sống. Lồng ngực che chở cho tim, hai lá phổi và các mạch máu chính. Bộ xương là một cơ quan thụ động, nó không thể tự di chuyển được. Xương cử động đuợc là nhờ các cơ, nhờ các động tác co và duỗi. Đây cũng là một ví dụ về sự phụ thuộc của các cơ quan với nhau. Bones also store minerals that are necessary for many other body activities and are involved in the constant reproduction of blood cells. Xương chứa các khoáng chất cần thiết cho các hoạt động khác nhau trong cơ thể và tham gia vào việc tái tạo liên tục của các tế bào máu. Broken of fractured bones usually can mend solidly, but the process is slow and gradual. Bone cells grow and reproduces slowly compared to other types of cells. The hardening of the new bone is a gradual process of depositing calcium. As we are, our bones become more brittle. The blood supply is often decreased, calcium is not a readily stored, and the body’s powers of general resistance to infection and healing are decreased. For this reason and elderly person who breaks a bone will require a longer time to heal than a young person. In addition, when an elderly person falls, because his bones are so brittle, he is more subject to fracture than a younger person. Protect your patients from falls. Xương khi bị gãy thường có thể được cố định lại, nhưng việc chữa trị thường là chậm và từ từ. Tế bào xương phát triển và tái tạo chậm hơn so với các loại tế bào khác. Việc làm cứng các xương mới là nhờ vào quá trình tích hợp canxi. Như chúng ta hiện nay, thì xương trở nên ngày càng giòn hơn. Lượng máu cung cấp cho xương ngày càng giảm dần, lượng canxi lưu trữ bị cạn dần. Sức đề kháng chung của cơ thể và khả năng lành bệnh cũng giảm đi. Vì thế, khi người cao tuổi bị gãy xương thì sẽ lâu lành hơn so với người trẻ tuổi. Ngoài ra, khi người cao tuổi bị té ngã thì do độ giòn của xương sẽ dễ bị gãy xương hơn so với người trẻ. Hãy bảo vệ đừng để người già bị té ngã. Joints are areas in which one bone connects with one or more other bones. The tough white fibrous cord that connects a bone to a bone is call ligament. The fibrous material that connects muscle to bone is called a tendon. The joints in the shoulder, hip, and
  • 7. knee are each enclosed in a strong capsule lined by a membrane that secretes a lubricating fluid. Movable joints are constructed so that two ends of the bones do not rub against each other. A pad of cartilage at the end of the bone absorbs jolts, and cushions the bone ends. Injury to joints may cause a ligament or tendon to be strained in what we called a sprain. Khớp là nơi xương gắn với một hay nhiều xương khác. Dây chằng là sợi màu trắng dai nối giữa xương này với một xươngkhác. Gân là một thể xơ nối cơ và xương. Ở giữa các khớp vai, khớp hông và khớp gối có các miếng đệm chắc được lót bởi một lớp màng có tiết dịch nhờn. Khi cử động các khớp, thì hai đầu xương được giữ cho không bị cọ xát vào nhau. Miếng sụn ở đầu xương có tác dụng làm giảm xóc và giữ êm cho các đầu xương. Khi khớp bị tổn thương có thể gây ra việc giãn dây chằng hoặc giãn gân mà chúng ta thường gọi là bị bong gân. The Muscular System The muscular systems make all motion possible. Groups of muscles work together to perform a body motion. These muscles can be classified as smooth or striated, depending on what they look like under a microscope. Two groups of muscles that work together are called antagonistic groups. For example, flex your forearm, bending it toward your shoulder. Your biceps contracts or shortens, and the triceps relaxes. Extend your forearm. The biceps muscle relaxes while the triceps contracts. Flexion and extension are two terms you should know. Two other and abduction, which means moving a part away from the body, and adduction, which means moving it toward the body. Hệ cơ bắp Mỗi động tác cử động của cơ thể là do các cơ bắp phối hợp làm việc với nhau. . Các cơ bắp này có thể được phân loại là trơn hoặc cơ vân, tùy thuộc vào hình dáng của chúng được quan sát qua kính hiển vi. Hai nhóm cơ bắp làm việc cùng nhau được gọi là các nhóm đối kháng. Ví dụ, uốn cong cánh tay của bạn, uốn cong về phía vai của bạn. Cơ nhị đầu co hoặc ngắnlại, và cơ tam đầu giãn ra. Khi bạn dang tay, cơ nhị đầu giãn ra trong khi cơ tam đầu co lại. Gấp lại và mở ra là hai thuật ngữ cần biết. Hai thuật ngữ khác là sự đẩy ra, nghĩa là đưa ra xa cơ thể, và kéo vào, có nghĩa là di chuyển về phía cơ thể. Muscles also can be classified as voluntary (those muscles we move consciously) or involuntary (those that move without conscious control such as the heart). Cơ bắp cũng có thể được phân loại là loại cơ chuỗi (những cơ bắp chúng ta di chuyển có ý thức) hoặc cơ không chuỗi (những cơ di chuyển mà không kiểm soát có ý thức ví dụ như cơ tim). Muscle is the most infection-free of all the body’s basic tissues. This is largely because of its rich blood supply. Muscles not only move the body but also help to keep the body warm, especially during activity. If a muscle is kept inactive for too long, it tends to shrink and waste away. This is call atrophy.
  • 8. Cơ bắp là cơ có tính miễn nhiễm cao nhất trong tất cả các mô cơ bản trong cơ thể. Chính là nhờ vào việc được cung cấp một lượng máu dồi dào. Cơ bắp không chỉ giúp cơ thể chuyển động mà còn giúp giữ ấm cơ thể, đặc biệt là trong khi hoạt động. Nếu một cơ bắp không hoạt động trong một thời gian dài, nó có xu hướng co rút lại, và không hoạt động nữa. Gọi là chứng teo cơ. --------------------------------------------------------------------- COMPREHENSION: ------------------------------ A. Question: ------------------------------ 1. How many bones are there in our body? more than 280 bones 2. What do bones give our body? Bones are giving body structure and support. 3. What is another name for vertebral column? Spinal column 4. What does the vertebral column do? Vertebral column protects the spinal cord. 5. Why is the process of bones mending slow and gradual? Because the bone cells reproduce slowly compared to other types of cells. 6. What happens to our bones as we age? The bones become more brittle. 7. What is a ligament? Ligament is the tough white fibrous cord that connects a bone to a bone. 8. What cushions bone end? A pad of cartilage at the end of the bone 9. What happens to your biceps and triceps when you flex your foreamr? Biceps contract or shorten, triceps relax when flex forearm. 10. Why is muscle the most infection-free of tissue? Because of its rich blood supply. --------------------------------------------------------------- B. EXPLAINATIONS OF KEY TERMS -------------------------------- 1. Contract = flexion : co lại 2. Fractured (bones) = broken : gãy, vỡ 3. Ligament: dây chằng = the tough white fibrous cord that connects a bone to a bone
  • 9. 4. Tendon: gân = The fibrous material that connects muscle to bone. 5. Flex your forearm: co tay = bending it toward your shoulder. 6. Abduction: đưa ra xa = moving a part away from the body 7. Adduction: kéo lại = moving it toward the body 8. Voluntary muscle: cơ chuỗi = move consciously 9. Involuntary muscle: cơ không chuỗi = move without conscious control ------------------------------------------ EXERCISE: ------------------------------------------- I. LISTENNING: 1. What bone protect the brain? B. the bones of the skull 2. What does the rib cage protect? C. The heart 3. As we age, our bones more brittle? A. They're more easily broken 4. What connects a bone to another? D. A ligament 5. What are the two types of muscle? A. Smooth and striated. -------------------------------------------- II. COMPLETION A 1. Tendon connect (1) muscles to (2) bones 3. Bone act as a framework for the body 4.The vertebral column protect the spinal cord. 5. The grip cage guards the heart, lungs and the major blood vessels. 6. The use of computer has resulted in the gradual disappearance of many mannual jobs. 7. A muscle is ussually attached to a bone or cartilage by a tendon 8. Movable joint are constructed so that two ends of the bones do not rub against each other. 9. A pad of cartilage at the end of the bone absords jolts. 10. Injury to joints may cause a sprain
  • 10. --------------------------------------- COMPLETION B 1. spinal column 2. extend 3. fractured 4. young 5. extend 6. striated 7. involuntary ---------------------------------------- III. MATCHING 1. d 2. j 3. h 4. f 5. g 6. e 7. c 8. b 9. i 10. a IV. MULTIPLE CHOICE A. 1. D 2. D 3. B 4. A 5. D 6. D 7.D 8. C 9. A 10. C B. 1. C 2. A 3. D 4. B 5. B V. WORD FAMILY 1. d 2. e 3.g 4.d 5.j 6. a 7. b moved 8. h 9. c 10. i THE CIRCULATION SYSTEM - HỆ TUẦN HOÀN
  • 11. The circulatory system is made up of the blood, the heart, the lymph system, and the blood vessels - arteries, veins, and capillaries. The heart actually acts as a pump for the blood, a liquid which carries the nutrients (food) and oxygen to the cells of the body and removes waste products. Hệ tuần hoàn gồm có máu, tim, hệ bạch huyết và các mạch máu – là các động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Tim đóng vai trò như một máy bơm máu, là một dịch lỏng mang các chất dinh dưỡng (thực phẩm) và oxy đến các tế bào trong cơ thể và loại bỏ chất thải. The blood vessels leading away from the heart are called arteries. Usually these vessels carry blood rich in oxygen. (This is true of all arteries except the pulmonary artery). Arteries have thick elastic walls. These walls can absorb the pressure of the heart constantly pumping blood. Các mạch máu xuất phát từ tim được gọi là động mạch. Thông thường, động mạch vận chuyển máu giàu oxy (ngoại trừ động mạch phổi). Động mạch có thành dày và có tính đàn hồi. Thành của động mạch có thể hấp thụ áp lực bơm máu liên tục của tim. Arteries branch into vast network throughout the body. As they branch, the blood vessels become smaller and smaller until they are so thin they become capillaries. The walls of the capillaries are only once cell-layer thick. Through these walls, gases, nutrients, waste products, and other substances are exchanged between the red blood cells in the capillaries, the tissue fluid, and the tissue cells. Động mạch phân thành mạng lưới khắp cơ thể. Các động mạch phân chia ngày càng nhỏ hơn và thành các mao mạch. Các thành của các mao mạch rất mỏng chỉ cấu tạo bằng một lớp tế bào. Qua thành mao mạch, khí, chất dinh dưỡng, các chất thải và các chất khác được trao đổi giữa các tế bào máu trong mao mạch, dịch mô và các tế bào mô. After the blood has given up its oxygen, which is carried on the surface of the red blood cells, it returns to the heart through the veins. The veins, which carry blood to the heart, have valves in them. These function as trap doors so the blood flowing against gravity will not fall backwards. When these valves do not work well and blood pools in veins, they stretch. This condition is known as varicose veins. People who have too few red blood cells have anemia, people with too many red blood cell have too much iron and oxygen in the circulatory system. Sau khi máu, mà thực chất là hồng cầu, vận chuyển oxy xong trở về tim bằng đường tĩnh mạch. Tĩnh mạch là bộ phận chịu trách nhiệm vận chuyển máu về tim, tĩnh mạch có các van có chức năng như nắp bẫy để ngăn không cho máu chảy ngượclại do trọng lực. Nếu các van không hoạt động tốt thì máu sẽ tồn đọng trong tĩnh mạch, Tĩnh mạch dãn ra. Đây là triệu chứng giãn tĩnh mạch. Những người bị bệnh thiếu máu là những người có quá ít hồng cầu, những người có quá nhiều hồng cầu có hiện tượng dư sắt và oxy.
  • 12. The heart is made up of four chambers - the two atria and the two larger and more powerful ventricles. The right atrium receives the blood from the body that is high in carbon dioxide and the other waste products. This blood flows into the right ventricle. Then it is pump, through the pulmonary veins. It re-enters the heart in the left atrium, flows to the left ventricle and is pumped out to the body through the aorta. The aorta is the largest blood vessel in our body. This cycle is then repeated. Trái tim gồm có bốn buồng – gồm có hai tâm nhĩ và hai tâm thất lớn hơn và mạnh hơn hai tâm nhĩ. Tâm nhĩ phải tiếp nhận máu mang khí các bon và các chất thải từ các cơ quan. Dòng máu này chảy vào tâm thất phải. Sau đó, được bơm vào tâm nhĩ trái thông qua các tĩnh mạch phổi, sau đó máu chảy vào tâm thất trái và được bơm vào động mạch chủ để trở về các cơ quan trong cơ thể. Động mạch chủ mạch máu lớn nhất trong cơ thể của chúng ta. Vòng tuần hoàn cứ tiếp diễn theo trình tự như thế. It is necessary that heart muscle be supplied with blood carrying oxygen. The coronary arteries, which surround the heart, carry the needed oxygen and nutrients to the cardiac muscle tissue. When one of the branches of the coronary artery is blocked, as by a blood clot, the patient suffers a heart attack. This can result in the death of some heart tissues. This even is called a myocardial infarction (MI). Cơ tim cần được cung cấp máu mang oxy. Các động mạch vành quanh tim mang máu chứa oxy và chất dinh dưỡng cần thiết để nuôi dưỡng các mô cơ tim. Nếu một trong những nhánh của động mạch vành bị tắc nghẽn bởi một cục máu đông, bệnh nhân bị đau tim. Một số mô tim bị tê liệt và đây là bệnh nhồi máu cơ tim (MI). The liquid portion of the blood, called plasma, transports both the red blood cells (carrying oxygen and iron) and white blood cells (that fight infection). When a person has an inflammation or injury, white blood cells rush to the infected area to help the fight for foreign material. The waste product of this battle is pus. Huyết tương là chất dịch của máu có nhiệm vụ vận chuyển hồng cầu (mang oxy và sắt) và bạch cầu (tiêu diệt vi khuẩn). Khi cơ thể bị nhiễm khuẩn hoặc bị thương, bạch cầu nhanh chóng tập trung đến các khu vực bị nhiễm bệnh để làm chiến đấu chống lại sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh từ bên ngoài. Chất thải của sự diệt khuẩn là mủ. The liver is the place where toxins or poisonous substances are removed from the blood. Damage to the liver can be caused by drinking alcohol substances or taking drugs that are harmful to its tissues. The liver is also responsible for the production an storage of some elements necessary for proper circulation of the blood and for blood clotting. Blood clots are not always bad. When a blood vessel has been injured, a clot may form that holds the blood within the closed vessel until healing occurs. Sometimes, however, a blood can be dangerous because it may prevent new blood from passing through the vessel. This means that part of the body will not receive its nutrients or get rid of its waste.
  • 13. Gan là cơ quan thải độc tố hay các chất độc do máu mang từ các cơ quan trong cơ thể về . Uống các thức uống chứa cồn có thể gây tổn thương gan hoặc sử dụng ma túy có thể làm tổn thương cho mô gan. Gan có nhiệm vụ hình thành và lưu trữ một số chất cần thiết cho tuần hoàn máu và giúp đông máu. Cục máu đông không phải lúc nào cũng gây bất lợi cho cơ thể. Khi một mạch máu bị tổn hại, cục máu đông được hình thành để giữ máu trong mạch kín cho đến khi vết thương được chữa lành. Tuy nhiên, đôi khi cục máu đông trở nên nguy hiểm do chắn dòng máu chảy qua mạch. Khi máu không tới được các cơ quan của cơ thể thì các cơ quan này không nhân được dưỡng chất và không thải trừ chất thải được. A person’s circulation tends to slow down when he is in bed. Therefore, when you have orders to help a patient out of bed, remember that his circulation is not at its peak. Make sure he moves carefully and slowly. Allow him to sit at the edge of the bed until his circulation stabilize, that is, comes back to normal. Then assist him to a standing position. If the patient becomes dizzy or feel faint, have him sit down again. Khi một bệnh nhân nằm trên giường thì tuần hoàn máu sẽ bị chậm lại. Vì vậy, khi bạn yêu cầu người bệnh ra khỏi giường thìhãy nhớ rằng lưu thông máu của người bệnh đang không ở trạng thái tốt nhất. Để bệnh nhân ngồi dậy từ từ và cẩn thận. Hãy để bệnh nhân ngồi ở mép giường cho đến khi máu lưu thông ổn định lại. Sau đó, giúp bệnh nhân đứng dậy. Nếu bệnh nhân cảm thấy chóng mặt hoặc mệt, giúp bệnh nhân ngồi xuống lại.. The lymphatic system is considered part of the circulatory system. The function of this system is to assist the circulatory system in draining fluid from the body tissue. Lymph channels are located in the body near veins. The channels get bigger as they get closer to the heart. Two large lymph vessels empty into the venous blood system in the neck area. Lymph fluid is always moving toward the heart. Lymph contains fluid plasma, white blood cells, carbon dioxide, and other chemicals, depending on what the body must flush out. Hệ bạch huyết được xem là một phần của hệ tuần hoàn. Hệ bạch huyết có chức năng hỗ trợ hệ tuần hoàn trong việc thoát chất lỏng từ các mô cơ thể. Các tuyến bạch huyết được đặt gần các tĩnh mạch. Các tuyến bạch huyết ở gần tim thì to hơn. Hai mạch bạch huyết lớn đổ vào hệ thống tĩnh mạch ở vùng cổ. Dịch lỏng bạch huyết luôn di chuyển hướng về tim. Bạch huyết chứa huyết tương, các bạch cầu, khí các bô níc, và các hóa chất khác do cơ thể tiết ra. Lymph nodes are lymph tissue. They help the body fight infection. While doing this, they often enlarge and become tender. This is called “enlarged nodes” or “swollen glands”. Các hạch bạch huyết là mô bạch huyết. Chúng giúp cơ thể chống nhiễm khuẩn. Trong khi làm nhiệm vụ miễn dịch thì các hạch thường to ra và mềm hơn mà ta thường gọi là “viêm” hoặc “sưng”.
  • 14. Two glands, the spleen and the thymus, are also part of the lymphatic system. The spleen produces, store, and destroys blood cells. The thymus gland is one we do not know much about. We do know, however, that is used by the body to fight infection. Hai tuyến, lá lách và tuyến ức, cũng là một phần của hệ bạch huyết. Lá lách sản xuất, lưu trữ, và phá hủy các tế bào máu. Còn tuyến ức là một tuyến mà không được biết nhiều nhưng được biết nhiệm vụ của nó là chống nhiễm khuẩn. VOCABULARY 1. thiếu máu 2. động mạch chủ 3. động mạch 4. tâm nhĩ 5. cục máu đông 6. sự hình thành cục máu đông 7. mạch máu 8. mao mạch 9. Hệ tuần hoàn 10. động mạch vành 11. chóng mặt 12. ngất, xỉu 13. Cơn đau tim 14. sự nhiễm khuẩn 15. gan 16. bạch huyết 17. Hạch bạch huyết 18. Hệ bạch huyết 19. nhồi máu cơ tim 20. dưỡng chất/chất dinh dưỡng 21. huyết tương
  • 15. 22. động mạch phổi 23. tĩnh mạch phổi 24. mủ 25. lá lách 26. ổn định 27. tuyết ức 28. độc chất 29. van 30. chứng giãn tĩnh mạch 31. tĩnh mạch 32. tâm thất COMPREHENSION A. QUESTION 1. Blood carry nutrient (food) and oxygen to the cells of the body 2. The walls of capillaries is one cell layer thick 3. Veins have valves in them 4. Coronary arteries arround the heart 5. He will suffer from a myocardial infarction 6. White blood cells fight infection 7. Toxins are removed from blood 8.Two causes of liver damage are drinking alcohol and taking drugs 9. A blood clot help to hold the blood in closed vessel 10. The circulation of a person when he is in bed tends to slow down B. SPECIFIC TERMS 1. 1 OR 3
  • 16. 2. ATRIA - HAVE 2: RIGHT ATRIUM AND LEFT ATRIUM 3. HEART = CARDIAC LUNG = PULMONARY ALCOHOL = ALCOHOLIC 4. AGAIN = RE RE-ENTER - RE-CIRCUATED ------------------------------- EXERCISE I. LISTENING: 1. C 2. B 3. D 4.C 5. A II. COMPLETION A: 1. SLPEEN 2. VALVE 3. VESSEL 4. CHAMBER 5. VARICOSE VEIN 6. OXYGEN 7. AROTA 8. PLASMA 9. PUS 10. THYMUS COMPLETION B: 1. OXYGEN 2. CARBON DIOXIDE 3. NUTRIENT 4. HORMONES 5. CONTRACTION 6.BALANCE 7. WHITE CELLS 8. RE-CIRCULATED 9. RED BLOOD CELLS COMPLETION C 1. NUTRIENTS 2. PLASMA 3.TOXINS 4. STABILIZES III. MATCHING A: 1. D 2. H 3. E 4. J 5.I 6.F 7.B 8.G 9.A 10.C THE RESPIRATORY SYSTEM - HỆ HÔ HẤP
  • 17. The respiratory system provides a pathway for oxygen to get from the air into the lungs and for the blood to exchange carbon dioxide for this oxygen. Breathing is regulated in part of our brain. It is an involuntary act. Hệ hô hấp có đường cho oxy từ không khí đi vào phổi và máu để trao đổi carbon dioxide. Một phần của não điều khiển hoạt động thở. Thở là hoạt động không tự nguyện. The organs that make up the respiratory system include the nose, mouth, pharynx (throat), trachea (windpipe), larynx (voice box),
  • 18. diaphragms, bronchi, and lungs. Because this exchange must take place all the time, it is necessary to always keep this pathway open. This structures themselves help do this. The trachea and bronchi are kept open by their anatomical structure. The tiny hairs in the nose trap dust so it does not reach the lungs. On the top of the trachea, opening from the pharynx, is a structure known as the larynx. It is not only the opening to the trachea, it also contains vocal cords cause them to vibrate, which makes it possible for us to have a voice. An important piece of cartilage, the epiglottis, covers the opening to the trachea. When food is swallowed, the epiglottis prevents the food from going into the lungs. Hệ hô hấp gồm có mũi, miệng, yết hầu (cổ họng), khí quản, thanh quản, cơ hoành, phế quản, và phổi. Đường thở phải luôn luôn được mở để việc trao đổi khí diễn ra liên tục nhờ vào cấu trúc của hệ hô hấp. Cũng nhờ vào cấu trúc giải phẩu mà khí quản và phế quản luôn luôn mở. Các lông nhỏ trong mũi ngăn bụi không vào đến phổi. Phía trên của khí quản đoạn mở từ cổ họng là thanh quản. Thanh quản chỉ mở khí quản mà còn chứa các dây thanh âm tạo ra các rung động và phát ra tiếng nói. Có một phần sụn quan trọng là nắp thanh quản làm nhiệm vụ mở khí quản. Khi nuốt thức ăn, nắp thanh quản ngăn không cho thức ăn đi vào phổi. A very weak patient or one who is having trouble breathing must be watched carefully while eating so that food does not get into the trachea. This is known as aspiration of food. An unconscious patient who vomits also may be in danger of aspirating that material. Turn the patient’s head to the side at once. Một bệnh nhân yếu sức hoặc một người bị khó thở cần được theo dõi cẩn thận trong khi ăn để tránh thức ăn lọt vào khí quản. Đó là sặc thức ăn. Một bệnh nhân bị bất tỉnh và nôn có thể gặp nguy hiểm khi bị sặc. Nên quay đầu của bệnh nhân về một phía.
  • 19. The exchange of oxygen and carbon dioxide occurs in the small air sacs (alveoli), which are the last branches of the bronchi. As you inhale and the diaphragm moves toward the abdominal cavity, oxygen fills these sacs and is exchanged for the carbon dioxide that the blood brings to these sacs from the sacs from the heart. As you exhale, the diaphragm compresses the lungs and forces the carbon dioxide out of the lungs into the air. The oxygen-rich blood then returns to the heart to be sent around the body. If your patient has difficulty breathing, that means he has difficulty exchanging the carbon dioxide in his blood for fresh oxygen in his lungs. As a result, all the cells in his body have less oxygen. Sự trao đổi khí oxy và carbonic được thực hiện trong một túi khí nhỏ (gọi là phế nang), phế nang là nhánh cuối của phế quản. Khi hít vào, cơ hoành di chuyển về phía khoang bụng, oxy đi vào các phế nang và trao đổi với khí carbonic do máu mang đến phế nang từ các khoang tim. Khi thở ra, cơ hoành ép lên phổi tạo lực đẩy khí cacbonic từ phổi ra ngoài. Máu mang oxy trở về tim để phân phối đi khắp cơ thể. Nếu bệnh nhân có khó thở, có nghĩa là người bệnh đang có vấn đề về trao đổi khí cacbonic trong máu và oxy trong phổi. Do đó, tất cả các tế bào trong cơ thể đều thiếu hụt oxy. If the weather is very humid or pollution is thick, people with heart or lung disease may have difficulty breathing. Always be alert for signs of distress from the patient. This may signal to you that his airway is blocked. If you are assigned to a patient who may have difficulty swallowing or breathing, be sure to discuss any emergency procedures which you should be aware. Nếu thời tiết ẩm ướt hoặc không khí bị ô nhiễm nặng, thì những người có bệnh tim hoặc bệnh phổi sẽ bị khó thở. Phải chú ý đến các dấu hiệu khó thở của bệnh
  • 20. nhân. Dấu hiệu này cho thấy bệnh nhân bị tắt nghẽn ở đường thở. Nếu bạn được phân công chăm sóc bệnh nhân bị khó nuốt hoặc khó thở, thì bạn nên tham khảo các qui trình cấp cứu trong trường hợp này. ----------------------------------------------------- VOCABULARY 1. khoang bụng 2. cảnh báo 3. phế nang 4. thuộc về giải phẩu học (tính từ) 5. hô hấp 6. cuống phổi 7. cơ hoành 8. suy (yếu) 9. cấp cứu, khẩn cấp 10. nắp thanh quản 11. thở ra 12. hít vào 13. thanh quản 14. cổ họng 15. ô nhiễm 16. nuốt 17. khí quản 18. tình trạng mất ý thức (ngất) (tính từ) 19. rung 20. dây thanh âm 21. nôn (ói) --------------------------------------------------------- COMPREHENSION A. QUESTIONS: 1. A part of our brain regulates breathing 2. Organs that make up the respiratory system includes nose, mouth, pharynx, trachea, larynx, diaphragm, bronchi, and lungs. 3. The tiny hairs in the nose trap dust so it does not reach the lungs. 4. Air passing by the vocal cords causes them to vibrate, which makes it possible for us to have a voice. 5. A patient having trouble breathing be watched carefully while eating because the food may get into the trachea.
  • 21. 6. The diaphragm compresses the lungs and forces the carbon dioxide out of the lungs into the air. 7. When the pollution is thick, patients with heart or lung disease may get difficult breathing. 8. This may signed to you that his airway is blocked. B. SPECIFIC TERM: 1. RESPIRÁTORY: nhấn âm 3 2. BRONCHI - BRONCHUS (PHẾ QUẢN) ALVEOLI - ALVEOLAR 3. UNABLE - ABLE (KHÔNG THỂ/CÓ THỂ) UNAVAILABLE - AVAILABLE (KHÔNG CÓ SẴN/CÓ SẴN) UNAWARE - AWARE (VÔ Ý/Ý THỨC) UNBELIVABLE - BELIVABLE (KHÔNG THỂ TIN ĐƯỢC/CÓ THỂ TIN ĐƯỢC) UNCLEAR - CLEAR (MẬP MỜ/RÕ RÀNG) UNNECESSARY - NECESSARY (KHÔNG CẦN THIẾT/CẦN THIẾT) UNEMPLOYED - EMPLOYED (THẤT NGHIỆP/CÓ VIỆC LÀM) 4. VÓMIT: nhấn âm đầu 5. PHARYNX = THROAT: CỔ HỌNG TRACHEA = WINDPIPE: KHÍ QUẢN LARYNX = VOICEBOX: THANH QUẢN ALVEOLI = AIR SACS: PHẾ NANG
  • 22. EXERCISE: 1. LISTENING: 1. A 2. C 3. D 4. B 5. D II COMPLETION A D: Good morning, Mr. Harris. What's the problem? P: Well, I've got a very bad pain in my chest, Doctor. D: I see. How long have you had it. When did it start? P: About a week ago. D: Do you have pain all the time? P: Well, it's bad when I get up in the morning. But it's there the whole time, yes. Sometime it's so worse it stops me working. D: Is it bad now? P: Not too good. It's really hurts. D: Do you smoke? P: Occationally. One or two a day. D: Now where exactly is the pain? P: Just here. D: All right. Now I want you to breath in and out slowly, and I'll listen to your chest. COMPLETION B 1. The pharynx is popularory known as the throat. 2. The pharynx leads to two passages; one is for food; and the other, the trachea, is for air.
  • 23. 3. The voice is generally affected in abnormal conditions of the larynx. 4. The aveoli of the lungs are lined with very thin membranes through which exchanges of gases take place. 5. The epiglottis is a flap of cartilage that folds down over the opening into the larynx during swallowing. 6. The anatomical term for windpipe is trachea. 7. In the lungs, gas exchange occurs within the aveoli . 8. The common term for respiratory is breathing. 9. Breathing is regulated in part of our brain. It is a/an involuntary act. 10. Oxygen-rich blood returns to the heart to be sent around the body. MATCHING 1. TRACHEA - located in the throat area and commonly called the widepine. 2. BRONCHUS - one of the braches of the trachea. 3. LARYNX - the organ of voice. 4. PHARYNX - cavity at the back of the mouth, where the passages to the nose, mouth, and the larynx begin. 5. DIAPHRAGM - muscular partition between the chest cavity and the abdominal cavity. 6. EPIGLOTTIS - a thin of cartilage at the back of your throat. 7. VOMIT - to bring food or drink up from your stomach out through your mouth. 8. EXHALE - to breath out air in respiration. 9. UNCONSCIOUS - not responding to sensory stimulus. 10. VOCAL CORDS - thin pieces of muscle in your throat that produce sounds when you are speaking. MULIPLE CHOICE 1. Air passing by the vocal cords causes them to vibrate, which makes it possible for us to have a voice. (Dòng khí đi qua làm rung dây thanh âm tạo nên giọng nói cho chúng ta)
  • 24. 2. The epiglottis prevents the food from going into the lungs. (Nắp thanh quản ngăn thức ăn đi vào phổi) 3. A patient having trouble breathing must be watched carefully. (Bệnh nhân bị chứng khó thở cần được chăm sóc kỹ lưỡng) 4. Discuss any emergency procedures which you should be aware. (Thảo luận các qui trình cấp cứu mà bạn nên biết) 5. The tiny hairs in the nose trap dust so it does not reach the lungs. (Lông nhỏ ở mũi ngăn bụi vào phổi) 6. The larynx is also called the voice box. (Thanh quản còn được gọi là hộp âm thanh) 7. The voice alveoli is stressed on the first. (Chữ ALVEOLI được nhấn ở vần đầu) 8. One of the two larger air passages originating from the trachea is also called the bronchus.(Từ khí quản có hai đường khí lớn gọi là phế quản) 9. The trachea is also called windpipe. (Khí quản còn được gọi là ống khí) 10. The boxline space at the top of the windpipe, containing the vocal cords which produce voice, is called the larynx. (Có một khoảng trống hình hộp chứa hai dây thanh âm có tác dụng tạo ra âm thanh ở bên trên khí quản, được gọi là thanh quản) 11. The diaphragm separates the chest from the abdomen. (cơ hoành ngăn cách giữa phần ngực và bụng) 12. Joyce started smoking when she was sixteen. (Joyce bắt đầu hút thuốc lá khi cô ấy 16 tuổi) 13. She wants her husband to quit smoking. (Cô ấy muốn chồng mình bỏ thuốc lá) 14. She has been a smoker for 9 years. (cô ấy đã hút thuốc lá được 9 năm rồi) 15. Harmful bacteria can cause diseases such as tuberculosis by entering openings in the body. (Vi trùng có hại gây bệnh như bệnh lao xâm nhập vào cơ thể qua các vị trí mở của cơ thể) MULTIPLE CHOICE B 1. SNORED (NGÁY) = BREATHED NOISILY (THỞ ỒN ÀO) (Có bao giờ bạn ngáy khi ngủ không?) 2. RESPIRATORY (HÔ HẤP) = BREATH (THỞ) (Phổi là cơ quan hô hấp chính trong cơ thể con người và động vật khác)
  • 25. 3. CUT DOWN (CẮT GIẢM) = STOPPED SMOKING (BỎ THUỐC/CAI THUỐC) (kể từ khi các nghiên cứu cho thấy sự liên hệ giữa bệnh ung thư và việc hút thuốc lá, nhiều người đã cai thuốc) V. WORD FAMILY 1. Simple preventive measures will reduce the risk of infection. (Có những biện pháp đơn giản giúp giảm thiểu sự nguy hiểm của sự nhiễm khuẩn). 2. Lacey has back injury that may prevent him from playing in tomorow's game. (Lacey bị đau lưng và có thể anh ta không chơi được trận đấu ngày mai) 3. Poliomyelitis is now a preventable disease. (Bại liệt là một bệnh có thể phòng ngừa được) 4. Prevention is intended to prevent diseases or bad health. (Tiêm chủng để ngừa một số bệnh hoặc tình trạng sức khoẻ kém) 5. The accident could have been preventable (Tai nạn có thể được ngăn chặn trước) 6. Accident prevention is one of the main aims of the campaign. (Phòng ngừa tai nạn là một trong những mục đích chính của chiến dịch) 7. Nine thousand children a day die from one of six preventive medicine diseases. (chín ngàn trẻ chết mỗi ngày do một trong sáu bệnh có thể phòng ngừa bằng thuốc). 8. The epiglottis prevents food from going into the lungs. (Nắp thanh quản ngăn thức ăn lọt vào phổi). Digestive System - Hệ Tiêu Hóa
  • 26. The digestive system (gastrointestinal system) is responsible for breaking down food into a form that can be used by the body cells. This action is both chemical and mechanical. The digestive tract is about 30 feet long. The entire length of it is important in reducing food into the form the body need. Hệ tiêu hóa có nhiệm vụ nghiền thức ăn thành dạng mà các tế bào cơ thể có thể hấp thu được. Hoạt động tiêu hóa bao gồm cả hoạt động hóa học và cơ học. Ống tiêu hóa dài khoảng 10m . Toàn bộ chiều dài của ống tiêu hóa có ý nghĩa quan trọng việc biến đổi thực phẩm thành dạng dinh dưỡng cần cho cơ thể. Digestion begins in the mouth, where foods chewed and mixed with saliva. This is the first step of digestion. During swallowing, the food moves in a moistened ball down the esophagus to the stomach. The stomach churns and mixes the food at the same time it is being broken down chemically. The most important part of digestion and absorption of nutrients occur in the duodenum. This is the first part of the small intestine. It is here that digestive juices from the duodenum and the pancreas, and bile from the gallbladder, finish the job of breaking down the food. Bile is stored in the gallbladder, but manufactured in the liver. Tiêu hóa bắt đầu từ miệng, nơi thức ăn được nhai và trộn lẫn với nước bọt. Đây là giai đoạn đầu của tiêu hóa. Khi nuốt vào, thức ăn vo thành từng viên đi vào ống thực quản và xuống dạ dày. Dạ dày nhào trộn và biến đổi hoá học thức
  • 27. ăn. Phần quan trọng nhất quá trình tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng thực hiện ở tá tràng. Đây là đoạn đầu của ruột non. Tại đây có dịch tiêu hóa do tá tràng và tuyến tụy tiết ra và mật tiết từ túi mậtgiúp hoàn tất việc chuyển hóa thức ăn. Mật được lưu trữ trong túi mật, nhưng lại được sản xuất trong gan. The lining of the duodenum is composed of thousands of tiny finger like projections called villi. Each villus is capable of absorbing the end products of digestion. The products are then moved into the bloodstream, where they are carried to individual cells. Lớp niêm mạc của tá tràng bao gồm hàng ngàn các ống nhỏ gọi là nhung mao (lông ruột). Nhung mao hấp thu dưỡng chất là sản phẩm của hệ tiêu hóa. Các chất này được chuyển vào máu và từ máu đi đến từng tế bào. A lot of water is necessary for the chemical reduction of food into its end products. Food is moved along the length of the intestines by the rhythmic contraction of the muscle walls. This is called peristalsis. What is left of the food, after some has been absorbed by the small intestine, moves through the large intestines where water is reabsorbed into the body. The material that cannot be used by the body is excreted from the rectum through the anus as feces or waste. Cần một lượng nước lớn để biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng. Thực phẩm được di chuyển dọc theo chiều dài của ruột nhờ vào sự co thắt nhịp nhàng của các dải cơ dọc. Hoạt động này được gọi là nhu động ruột. Phần còn lại của thức ăn sau khi dưỡng chất được ruột non hấp thu được chuyển qua ruột già, tại đây thì nước cũng được cơ thể tái hấp thu. Những chất cơ thể không hấp thu được sẽ bài tiết vào trực tràng và đi qua hậu môn gồm phân và chất thải. The liver is part of the digestive system. Besides manufacturing bile, the liver is a storage area for glucose. This form of sugar is released in large amounts when the cells need it for energy. Gan là một bộ phận thuộc hệ tiêu hóa. Ngoài chức năng sản sinh mật, gan còn là nơi lưu trữ đường. Đường được tạo ra với số lượng lớn nếu các tế bào có nhu cầu cao về năng lượng. On the right of the colon, or large intestine and the large intestine, at the junction between the small intestine and the large intestine, there is a pouch with a projection called the appendix. Because there is very little peristalsis in this area, the appendix may have material trapped in it. Then it becomes infected. This is known as appendicitis. Surgery is usually performed to remove the appendix and correct this condition. Phía bên phải của đại tràng và ruột già, ở đường giao nhau giữa ruột non và ruột già, có một đoạn ruột nhỏ, kíngọi là ruột thừa. Ruột thừa thường có rất ít nhu động và thức ăn có thể lọt vào và gây viêm nhiễm. Gọi là chứng viêm ruột thừa. Phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa là biện pháp chữa trị thích hợp.
  • 28. The lowest portion of the large intestine curves in an S shape into the rectum. The rectum is made up of very delicate tissue. It has an internal and external sphincter muscle. When the rectum has fecal matter in it, a message is received by the brain. The brain returns a massage to the muscle of the rectum, allowing them to relax. This is called a bowel movement. Sometimes blood vessels that supply the rectal area become enlarged and filled with blood clots, resulting in hemorrhoids. Phần thấp nhất ruột già có hình chữ S đoạn vào trực tràng. Trực tràng được cấu tạo bởi các mô rất nhạy cảm. Nó có một lớp cơ vòng bên trong và một lớp cơ vòng bên ngoài. Khi trực tràng có vấn đề về phân, sẽ có một thông tin báo về não. Não sẽ gửi lại một thông tin phản hồi để lớp cơ nghỉ ngơi. Đây là nhu động ruột. Đôi khi mạch cấp máu cho vùng trực tràng phình to và tạo cục máu đông gây bệnh trĩ. --------------------------- COMPREHENSION: A.QUESTION 1. The digestive tract is 30 feet long. 2. Digestion begins in the mouth, ends at the anus. 3. The stomach churns and mix the food from the gallbladder. 4. from the gallbladder. 5. The duodenum. 6. Liver manufactures bile and stored in gallbladder. 7. Villi. 8. Peristalsis is when the food is moved along the length of the intestine by the rhythmic contraction of the muscle walls. 9. The body needs glucose for energy. 10 Because there is very little peristalsis in this area. ----------------------------------------- B. SPECIFIC TERMS 1. Villi (plural/số nhiều) - Villus (Singular/số ít) 2. feces - fecal (adj) Rectum - rectal (adj)
  • 29. Intestine - intestine (adj) 3. Esóphagus 4. [k] 5. absorb (v) 6. [t] 7. peristálsis 8. Digestive system = gastrointestinal system Villi = tiny fingerlike projection. Glucose = form of sugar feces = waste. 9. Vietnam