Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Thủng là một trong ba biến chứng hay gặp của loét dạ dày - tá tràng.
Bài viết này giúp có nhận định rõ ràng cũng như cách tiếp cận trong chẩn đoán và điều trị biến chứng này.
Thủng là một trong ba biến chứng hay gặp của loét dạ dày - tá tràng.
Bài viết này giúp có nhận định rõ ràng cũng như cách tiếp cận trong chẩn đoán và điều trị biến chứng này.
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lãonguyenthanhminh6
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
Khảo sát chỉ số diện tích bề mặt cơ thể của sinh viên y năm thứNguyen Khue
Việc khảo sát quá trình phân bố của thuốc trong cơ thể là một công việc hết sức quan trọng đối với các nhà nghiên cứu về lĩnh vực bào chế thuốc. Nó có ảnh hưởng rất lớn đến công tác điều trị và theo dõi bệnh trong y khoa lâm sàng.
Kho tài liệu:
Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Nội tiết & chuyển hóa
Kỹ năng thăm khám
1
KHÁM TỔNG QUÁT
A. MỤC TIÊU:
Sau khi học bài này SV phải:
1. Nêu được các nội dung cơ bản của khám tổng quát.
2. Thực hiện thuần thục kỹ năng thăm khám (theo 7 yêu cầu thực hành).
3. Trình bày kết quả thu được qua công tác thăm khám tổng quát.
B. PHÂN BỐ THỜI GIAN:
- Giới thiệu: 5’
- Lý thuyết: 15’
- Thực hành: 55’
- Tổng kết: 15’
C. NỘI DUNG
1. TÌNH TRẠNG TRI GIÁC CỦA NGƢỜI BỆNH
- Bệnh nhân tỉnh táo: tự khai bệnh được, trả lời các câu hỏi của thầy thuốc rõ ràng, đầy
đủ, chính xác.
- Nếu bệnh nhân không tỉnh táo: phải đánh giá mức độ tri giác.
- Biểu hiện lời nói: nói sảng, la hét bất thường, nói không được hoặc ú ớ.
2. DẤU HIỆU CỦA SỰ KHÓ CHỊU
- Hô hấp tuần hoàn: khó thở, thở khò khè, ho,..
- Sự đau đớn: nhăn mặt, đổ mồ hôi, tư thế phản ứng lại với đau.
- Sự lo âu: vẻ mặt lo lắng, bồn chồn không yên, lo sợ, hốt hoảng.
3. DÁNG ĐI, TƢ THẾ, VẬN ĐỘNG KHÔNG HỮU Ý
3.1. Dáng đi:
- Bình thường: bệnh nhân đi lại dễ dàng, thoải mái, tự tin, thăng bằng tốt.
- Bất thường:
+ Đi khập khiểng, không thoải mái, mất thăng bằng.
+ Dáng đi cứng, bước chậm chạp, bàn tay run rẩy (bệnh nhân Parkinson).
+ Đi "phát cỏ” một tay co quắp trên ngực (liệt nửa người thể co cứng).
+ Đi ôm vùng đau (ví dụ: ôm vùng hạ sườn phải ở bệnh nhân áp xe gan,…).
3.2. Tƣ thế:
2. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Nội tiết & chuyển hóa
Kỹ năng thăm khám
2
- Nằm đầu cao hoặc nửa nằm nửa ngồi.
- Nằm “cò súng’’ quay mặt vào bóng tối (gặp trong bệnh lý màng não).
3.3 Vận động không hữu ý (nếu có): múa vờn, múa giật…
4. BIỂU LỘ NÉT MẶT:
- Nhìn chằm chằm ở bệnh cường giáp.
- Vẻ mặt bất động vô cảm (bệnh nhân Parkinson).
5. TRANG PHỤC, VỆ SINH CÁ NHÂN:
- Trang phục có phù hợp với thời tiết không? Phù hợp với hoàn cảnh không?
- So sánh cách diện trang phục của bệnh nhân với người cùng lứa tuổi và địa vị xã hội.
- Trang phục có sạch sẽ không?
6. DA VÀ CÁC TỔ CHỨC DƢỚI DA:
6.1. Màu sắc:
Quan sát sắc mặt, môi, niêm mạc miệng, niêm mạc mắt, lưỡi, móng, lòng bàn tay – bàn
chân.
- Xanh xao: thiếu máu hoặc giảm tưới máu.
- Xanh tím: bệnh lý tim, phổi.
- Vàng da niêm: bệnh lý gan mật, tán huyết.
- Xuất huyết: bệnh nhiễm trùng, bệnh lý huyết học.
- Sạm da, mất sắc tố da.
- Các biểu hiện khác trên da.
6.2. Cách khám kết mạc và củng mạc mắt:
- Hướng dẫn bệnh nhân nhìn lên, trong khi 2 ngón tay cái của thầy thuốc đè vào 2 mi
dưới của bệnh nhân, bộc lộ phần kết mạc và củng mạc, quan sát màu sắc của củng mạc và
kết mạc.
- Nếu muốn xem hình ảnh mắt một cách bao quát hơn, người khám đặt ngón tay cái lên
xương má và ngón trỏ lên xương mày và vạch rộng mi ra, yêu cầu bệnh nhân nhìn sang bên
và nhìn xuống.
- Muốn quan sát kết mạc mi trên, phải lộn mi trên lên.
6.3. Dấu hiệu mất nƣớc:
Thực hiện ở da bụng hoặc da đùi
Dấu hiệu véo da (Casper): thầy thuốc giữ nếp da bệnh nhân bằng ngón cái và ngón trỏ,
nâng nhẹ nếp da này lên, đánh giá tốc độ biến mất của nếp gấp da:
3. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Nội tiết & chuyển hóa
Kỹ năng thăm khám
3
- Bình thường (Véo da âm tính): nếp gấp da mất đi nhanh chóng.
- Bất thường (Véo da dương tính): nếp gấp da chậm biến mất (tùy theo mức độ mất
nước).
6.4. Dấu hiệu phù (thừa nƣớc):
Ấn chặt nhưng nhẹ nhàng bằng ngón tay cái hoặc ngón trỏ vào vùng mắt cá trong hoặc
mặt trước trong xương chày hoặc vùng bị phù (nếu phù khu trú), giữ trong vòng ít nhất 5
giây (10-15 giây).
Dấu hiệu ấn lõm (+) (Godet (+)): khi để lại dấu lõm sau khi ấn (phù mềm).
Dấu hiệu Godet (-): không để lại dấu lõm sau khi ấn:
+ Phù niêm.
+ Bình thường.
7. LÔNG, TÓC, MÓNG
Chất lượng, màu sắc, phân bố lông (nhìn, sờ).
8. MÙI CỦA CƠ THỂ VÀ HƠI THỞ (nếu có)
Rượu, aceton, thuốc trừ sâu…
9. SỰ PHÁT TRIỂN GIỚI TÍNH THEO TUỔI VÀ PHÁI
Giọng nói, lông mặt (râu), kích thước tuyến vú.
10. CHIỀU CAO, CÂN NẶNG VÀ CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ (BMI: body mass
index)
10.1. Cách cân trọng lƣợng cơ thể:
* Dụng cụ cân: có nhiều loại cân khác nhau để cân người lớn và trẻ em (sơ sinh, nhũ
nhi). Ở đây xin giới thiệu cân đồng hồ dùng cân người lớn.
* Tiến hành cân:
- Dùng loại cân đồng hồ được chuẩn hóa.
- Người được cân nên mặc quần áo mỏng hoặc tốt hơn chỉ mặc quần áo lót.
- Người cân phải kiểm tra cân cho cân bằng, trở về mức 0.
- Cho người được cân lên đứng hoặc ngồi (nếu là loại cân ngồi).
- Người cân đọc kết quả và ghi vào hồ sơ, phiếu hay sổ sức khỏe.
- Chú ý: nếu cân theo dõi bệnh nhân hằng ngày, tuần, tháng,…thì phải cân cùng điều
kiện giống nhau: Buổi sáng, sau vệ sinh xong, chưa ăn gì…sẽ ít bị sai số.
10.2. Cách đo chiều cao:
* Tƣ thế đo:
4. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Nội tiết & chuyển hóa
Kỹ năng thăm khám
4
Đo ở tư thế nằm (thường dành cho sơ sinh và nhũ nhi) hoặc tư thế đứng.
Trong bài này hướng dẫn cách đo chiều cao người lớn ở tư thế đứng.
* Tiến hành đo:
- Thước đo đủ dài > 2,5 m.
- Thước đo phải được chuẩn xác, nên dùng thước cây tránh chun giãn gây sai số: đầu
dưới thước đo cố định, đầu trên có thanh chắn di chuyển được.
- Người được cân không được mang dép hay bất cứ thứ gì dưới chân.
- Hai bàn chân – gót chân sát lại chạm vào nhau, người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng ra
phía trước. Hai gót chân, mông, vai, lưng và chẩm tựa nhẹ vào thành của thước đo trong
trường hợp cân và thước rời. (Nếu cân và thước liền nhau thì gót chân không chạm vào
thước).
- Người đo di chuyển thanh chắn hạ xuống dần chạm nhẹ vào đỉnh đầu người được đo
rồi yêu cầu người được đo cúi nhẹ người xuống rời khỏi thước đo. Người đo cố định thanh
chắn đồng thời đọc kết quả (đơn vị cm) và ghi vào hồ sơ hay phiếu sức khỏe
10.3. Chỉ số khối cơ thể BMI (Body Mass Index):
Dùng để xác định tình trạng cơ thể của một người nào đó có bị béo phì, thừa cân hay
quá gầy hay không. Thông thường, người ta dùng để tính toán mức độ béo phì. Chỉ số BMI
chỉ áp dụng cho người trưởng thành (trên 18 tuổi), và không áp dụng cho: phụ nữ mang thai,
vận động viên (nhiều cơ bắp, ít mỡ), người già.
Công thức tính BMI:
P: cân nặng
h: chiều cao
Bảng đánh giá theo chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
và dành riêng cho người châu Á (IDI&WPRO)
Phân loại WHO BMI (kg/m2) IDI & WPRO BMI (kg/m2)
Cân nặng thấp (gầy) <18.5 <18.5
Bình thường 18.5 - 24.9 18.5 - 22.9
Thừa cân 25 23
Tiền béo phì 25 - 29.9 23 - 24.9
Béo phì độ I 30 - 34.9 25 - 29.9
Béo phì độ II 35 - 39.9 30
Béo phì độ III 40 40
12. VÒNG EO, VÒNG HÔNG, TỈ SỐ VÕNG EO/VÕNG HÔNG (WHR: waist-hip
ratio)
BMI (kg/m2
)
P (kg)
h2
(m2
)
=
5. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Nội tiết & chuyển hóa
Kỹ năng thăm khám
5
12.1. Vòng eo:
Vòng eo là vòng đo đi qua điểm nằm giữa vị trí cao nhất mào chậu và bờ dưới xương
sườn cuối cùng theo đường nách giữa, ở thì thở ra bình thường.
Béo bụng trung tâm khi vòng eo ở nam > 90cm và vòng eo ở nữ > 80cm (IDF –
International Diabetes Federation).
12.2. Vòng hông:
Đặt thước đo song song với sàn nhà, chọn chu vi rộng nhất của mông.
12.3. Tỉ số vòng eo/vòng hông:
WHR =
12. DẤU HIỆU SINH TỒN
Mạch, thân nhiệt, nhịp thở, huyết áp.
D.THỰC HÀNH: 45 phút
Số đo vòng eo (cm)
Số đo vòng hông (cm)
6. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Nội tiết & chuyển hóa
Kỹ năng thăm khám
6
SV chia thành từng nhóm 3 sinh viên thực hiện kỹ năng khám toàn thân. Một SV làm
bệnh nhân giả, một SV thực hiện, một SV quan sát và góp ý.
E. TỔNG KẾT: 15 phút
Chọn 2 SV:
+ Một SV làm bệnh nhân giả.
+ Một SV thực hiện các bước kỹ năng khám toàn thân.
+ Các SV còn lại nhận xét và đóng góp ý kiến.
- CBG nhận xét và tổng kết.
F. ĐÁNH GIÁ:
Thi cuối module theo OSCE
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường Đại học Y Hà Nội. Nội khoa cơ sở Tập I, 1993.
2. Kỹ năng y khoa cơ bản, NXB Y học, 2009.
3. Harvard – School of public health, The Obesity Prevention Source Waist Size
Matters, 2012
4. The IDF Consensus worldwide definition of the metabolic syndrome, 2006.
7. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Nội tiết & chuyển hóa
Kỹ năng thăm khám
7
BẢNG KIỂM KỸ NĂNG KHÁM TOÀN THÂN
STT Nội dung Có Không
1 Chào hỏi
2 Đánh giá tri giác
3 Dấu hiệu của sự khó chịu
4 Dáng đi, tư thế
5 Quan sát da, niêm mạc
6 Quan sát kết mạc, củng mạc mắt
7 Dấu hiệu véo da: tư thế, kỹ thuật, vị trí
8 Dấu hiệu ấn lõm: tư thế, kỹ thuật, vị trí
9 Lông, tóc, móng
10 Chiều cao, cân nặng, chỉ số khối cơ thể (BMI)
11 Vòng eo, vòng hông, chỉ số vòng eo/vòng hông
12 Dấu hiệu sinh tồn
13 Thái độ tôn trọng bệnh nhân