The document discusses the benefits of exercise for mental health. Regular physical activity can help reduce anxiety and depression and improve mood and cognitive function. Exercise causes chemical changes in the brain that may help protect against mental illness and improve symptoms.
The document discusses the benefits of exercise for mental health. Regular physical activity can help reduce anxiety and depression and improve mood and cognitive function. Exercise causes chemical changes in the brain that may help protect against mental illness and improve symptoms.
1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Họ...Đồ án Xây Dựng
Công trình được thi công nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển rộng mở các hoạt động của con người.
Qui mô công trình
Chiều cao công trình: 34,5 m
Tổng diện tích sàn xây dựng: 9143m2
Diện tích tầng hầm: 731m2, bố trí chỗ đậu xe và kỹ thuật.
Diện tich tầng trệt (tầng 1): 731m2, khu thương mại.
Diện tích tổng tầng 2-9: 6502m2, bố trí căn hộ.
Diện tích sân thượng: 812m2
Diện tích tầng mái: 367m2
1.3 Gải pháp mặt bằng và phân khu chức năng.
Số tầng: 1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái.
Phân khu chức năng:
Tầng hầm: để xe và hệ thống kỹ thuật.
Tầng trệt (tầng 1): khu thương mại.
Tầng 2-đến tầng 10: khu căn hộ.
Tầng thượng: sinh hoạt chung
Tầng mái:
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành xây dựng với đề tài: Chung cư tái định cư Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành xây dựng với đề tài: Chung cư tái định cư – Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thuyết minh hệ thống xử lý nước thải bv Cái ĐướcDo Trung
Tư vấn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Khu công nghiệp, nhà hàng, bệnh viện, khu chung cư, nhà máy,...Nhắc máy gọi:0918755356
1. Tầm quan trọng hệ thống xử lý nước thải
Nước thải từ các hoạt động khác nhau của con người (sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp) không được thải thẳng trực tiếp ra môi trường mà phải qua hệ thống xử lý nước thải. Việc xử lý bao gồm một chuỗi các quá trình lý học, hóa học và sinh học. Các quá trình này nhằm thúc đẩy việc xử lý, cải thiện chất lượng nước thải sau xử lý để có thể sử dụng lại chúng hoặc thải ra môi trường với các ảnh hưởng nhỏ nhất.
Xem chi tiết: http://www.xaydungduan.com/xu-ly-nuoc-thai/he-thong-xu-ly-nuoc-thai.html
This document provides details for designing the production process for a men's pants order, including:
- The order is for 4,000 pants in sizes S, M, L and black or gray color.
- The product is described along with specifications and diagrams.
- Raw material requirements and quality standards are defined.
- The document analyzes the product structure and establishes linkages between parts.
- Process flow charts and operations are outlined to produce the pants within the required time frame.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong công trình (kèm bản vẽ autocad full)
1. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Lời mở đầu
Trong thời đại ngày nay, “Môi trường và phát triển bền vững” là những vấn đề
được nhiều nước và nhiều tổ chức quốc tế quan tâm. Ở một khía cạnh nào đó, để góp
phần đảm bảo môi trường không bị suy thoái và phát triển một cách bền vững thì phải
chú ý giải quyết vấn đề “cung cấp nước sạch, thoát nước” một cách hợp lý nhất.
Cung cấp nước, thoát nước và vệ sinh môi trường là một yêu cầu cấp bách cho mọi người
mọi nước trên thế giới. Nhiều thập niên trở lại đây, vấn đề ô nhiễm nước được nhiều
người quan tâm. Sự tồn tại và đau xót lớn của loài người là bị mắc những bệnh tật mà
đáng nhẽ có thể khắc phục được nếu như bố trí HTCN, HTTN một cách hợp lý và giải
quyết tình trạng ô nhiễm nước do nước thải sinh hoạt và công nghiệp gây ra.
Là một sinh viên khoa đô thị, em đã ý thức rõ được tầm quan trọng của hệ thống cấp
thoát nước trong một ngôi nhà được coi là hoàn hảo . Chính vì thế mà trong khuôn khổ Đồ
án tổng hợp: Cấp thoát nước công trình: ″Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong công
trình ″ là phần nào thể hiện sự cố gắng trong quá trình học tập và tổng hợp những kiến
thức chuyên ngành của em.
Để có được kết quả đó. Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các thầy
giáo, cô giáo đã truyền đạt kiến thức cho em. Đặc biệt là thầy giáo: TS Trần Thanh Sơn,
Ths. Phạm Văn Dương, Phạm Văn Doanh là người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo trực
tiếp em trong quá trình làm đồ án này.
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 1
2. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
MỤC LỤC
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 2
3. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG
1.1. Giới thiệu công trình
- Khu chung cư 19T3 Kiến Hưng thuộc dự án xây dựng công trình nhà ở cho người
có thu nhập thấp tại nhà 19T1, 19T3 lô đất CT01 khu tái định cư Kiến Hưng.
- Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 19T3 Kiến Hưng với
số liệu sau:
1.1.1. Thông số mặt đất
- Đường giao thông : 2 trục đường chính
- Đường ống cấp nước: ở phía Đông của nhà 19T3. Đường ống thoát nước ở phía
Bắc của nhà 19T3.
- Cao độ mặt bằng ( đường đồng mức ): từ 4.9 đến 5.3 theo hướng Tây Bắc – Đông
Nam.
- Chỉ giới xây dựng
1.1.2. Thông số về công trình
- Chức năng ngôi nhà: nhà chung cư 19 tầng là nhà ở cho người có thu nhập thấp.
- Mật độ dân cư
- Số tầng: 19 tầng.
- Chiều cao tầng: 3.30 (m)
- Chiều cao tầng hầm: 3.30 (m)
- Chiều cao tầng 1 : 4.50 (m)
- Cao độ tầng 1: +0.00 (m)
- Đặc điểm thiết bị vệ sinh: lavabo, bồn tắm, xí bệt, tiểu treo, máy giặt, bồn rửa bát.
- Đặc điểm mái: phẳng
1.1.3. Đặc tính kỹ thuật hệ thống bên ngoài
- Đường ống cấp nước:
+ Ap lực, lưu lượng nước bên ngoài không đảm bảo
+ Cao trình ống cấp nước bên ngoài công trình: cách mặt đất 1,2 (m) ; đường kính
ống cấp nước ngoài nhà φ150.
+ Vật liệu ống: ống gang dẻo.
- Đường ống thoát nước:
+ Đường kính ống thoát nước bên ngoài nhà φ300.
+ Hệ thống cấp nước bên ngoài công trình là HTTN chung.
+ Điều kiện xả ra nguồn loại B TCVN 14:2008.
- Các hệ thống công trình ngầm khác ở bên ngoài.
Các tiêu chuẩn dung nước trong tính toán lấy trong TCVN 4513 – 1988, TCVN
4474 – 1987, TCVN 323 – 2008.
1.2. Yêu cầu hệ thống cấp thoát nước
1.2.1. Hệ thống cấp nước
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 3
4. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
- Hệ thống cấp nước cho nhà được lấy trực tiếp từ hệ thống cấp nước thành phố có
áp lực hoàn toàn đảm bảp thường xuyên.
- Ống cấp vào nhà được lắp vào hệ thống cấp nước ngoài phố bằng cách nối T đã
được nối sẵn.
- Đồng hồ đặt ngoài nhà có xây hộp bảo vệ trước sau đồng hồ có nắp van đóng mở
và van xả nước khi cần thiết.
- Hệ thống cấp nước cho mỗi khu vệ sinh bằng ống đứng riêng, gồm 1 trục đứng
cho 1 phòng ở mỗi tầng. Tất cả các ống đứng đều được đặt trong hộp kỹ thuật còn
các ống nhánh được đặt ẩn trong tuờng.
- Trên ống đứng, ống nhánh có bố trí các van khoá.
1.2.2.Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước ngôi nhà thuộc loại hệ thống thoát nước riêng. Nước rửa
và nước mưa từ mái được dẫn theo một hệ thống thoát nước riêng với HTTN
trong nhà chảy đến hệ thống thoát nước riêng của thành phố.
- Nước thải từ xí dẫn xuống bể phốt ngầm dưới nhà được xử lý sau đó cũng
được thải ra hệ thống thoát nước riêng của thành phố.
- Vật liệu sử dụng ống nhựa PVC
- Trên ống thoát cũng như ống thoát sàn nhà có bố trí hệ thống giếng thăm và
ống thông hơi được bố trí chung trên ống thoát thẳng lên mái và cách trần mái
3 (m).
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 4
5. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
PHẦN II. THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
CHƯƠNG 1. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CẤP THOÁT NƯỚC CHO NHÀ 19T3 KIẾN
HƯNG
- Thể hiện trên bản vẽ
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
2.1. Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh
- Dựa vào đặc điểm các khu vệ sinh trong nhà ta bố trí các đường ống cấp nước
như sau:
+ Mỗi vùng cấp nước từ két xuống các vùng có kí hiệu riêng biệt: C1-1, C1-2,
C1-3, C1-4.
+ ống C1-1 đi vào vùng 1, cấp nước cho 16 nhà qua 16 đồng hồ đo nước với kí
hiệu :
B01,A02,A03,A04,A05,A06,A07,A08,A09,A10,A11,A12,A13,A14,A15, B16
+ Các khu vệ sinh có cùng thiết bị vệ sinh , vị trí đặt và chiều dài thiết bị kí
hiệu chung là: A, B
- Tổng cộng có 578 khu vệ sinh được phân thành 6 loại
+ Tầng 1 có 3 kí hiệu WC, WCN, WCN’
+ Tầng 2 đến tầng 19 đều giống nhau mỗi phòng ở đều có 2 khu vệ sinh và
được phân ra 3 loại kí hiệu từ WC1 đến WC32
- Mỗi phòng ở đều có 1 bồn rửa và 1 máy giặt.
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 5
6. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
BẢNG THỐNG KÊ THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ ĐƯƠNG LƯỢNG
Tầng
Thiết bị ∑N
Lavabo Xí bệt Tiểu treo Bồn tắm Bồn rửa
Máy
giặt
N N N N N N
1 8 0.33 8 0.5 4 0.17 8.04
2 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
3 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
4 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
5 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
6 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
7 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
8 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
9 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
10 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
11 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
12 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
13 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
14 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
15 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
16 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
17 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
18 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
19 32 0.33 32 0.5 32 1 16 1 16 1 90.56
Tổng 584 0.33 584 0.5 4 0.17 576 1 288 1 288 1 1638.12
2.1.1. Tính toán lưu lượng và lập bảng tính toán thuỷ lực cho từng khu vệ sinh trong ống
nhánh từng phòng ở
- Lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống trong công trình được tính toán cho nhà ở:
0,2 a
tt
q N K N
= × + ×
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 6
7. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Trong đó:
+qtt: Lưu lượng nước tính toán (l/s)
+N: Tổng đương lượng của các thiết bị vệ sinh trên đoạn ống tính toán
+a : Trị số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước tính cho 1 người trong một
ngày ( Lấy theo bảng 9 mục 6.7 TCVN 4513-1988) . C họn qtc = 200 l/ng.ngđ tra bảng ta
được a = 2.14
+ K : Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng lấy theo bảng 10.( lấy theo a >1201 thì K =
0.006)
2.1.1.1. Bảng tính toán thuỷ lực WC – WC NỮ - WC NAM
Đoạn ống ∑N Q
(l/s)
D
(mm)
v
(m/s)
1000i
L
(m)
h (m)
C1-1_1 3.66 0.39 32 0.72 33.62 4.49 0.151
1_2 1.66 0.26 25 0.79 54.16 1.39 0.075
2_3 1 0.21 25 0.64 37.18 2.65 0.099
3_4 0.5 0.15 20 0.75 64.86 1.35 0.087
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 7
9. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
2.1.1.2. Bảng tính thuỷ lực WC1 – WC2
WC1
WC2
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 9
10. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Đoạ
n
ống
tt
∑N
Q
(l/s) D
(mm)
v
(m/s)
1000i
L
(m)
h (m)
C2-
1_1
4.1 0.41 32
0.75
8
36.72 4.49 0.165
1_2 2.05 0.29 25
0.88
8
65.74 1.5 0.099
2_3 0.33 0.12 20 0.6 43.66 0.46 0.02
3_4 0.33 0.12 20 0.6 43.66 0.33 0.015
4_5 0.33 0.12 20 0.6 43.66 0.75 0.033
2_6 1.72 0.27 25
0.82
4
58.02 0.45 0.026
6_7 1 0.21 25 0.64 37.18 0.26 0.009
6_8 0.72 0.18 20 0.9 89.63 0.56 0.051
8_9 0.72 0.18 20 0.9 89.63 1.49 0.134
9_10 0.22 0.1 20 0.5 31.59 0.8 0.025
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 10
11. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
9_11 0.5 0.15 20 0.75 64.86 1.04 0.068
2.1.1.3. Bảng tính thuỷ lực WC3
Đoạn
ống
tt
∑N
Q
(l/s)
D
(mm
)
v
(m/s
)
1000
i
L
(m)
h (m)
C2-
1_1
2.051 0.29 25 0.89 65.74 4.49 0.295
1_2 2.051 0.29 25 0.89 65.74 1.5 0.099
2_3 2.051 0.29 25 0.89 65.74 0.46 0.031
3_4 0.33 0.12 20 0.6 43.66 0.2 0.009
3_5 1.721 0.27 25 0.82 58.02 0.75 0.044
5_6 1 0.21 20 0.64 37.18 0.2 0.007
5_7 0.721 0.18 20 0.9 89.63 0.26 0.023
7_8 0.221 0.1 20 0.5 31.59 0.8 0.025
7_9 0.5 0.15 20 0.75 64.86 1.49 0.097
9_10 0.5 0.15 20 0.72 64.86 0.8 0.052
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 11
12. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
2.1.1.4. Bảng tính thuỷ lực WC4 – WC5
Đoạn
ống
tt
∑N
Q
(l/s)
D
(mm
)
v
(m/s
)
1000
i
L (m) h (m)
C2-
1_1
2.0
5
0.29 25 0.89 65.74 4.494 0.295
1_2
2.0
5
0.29 25 0.89 65.74 1.5 0.099
2_3
2.0
5
0.29 25 0.89 65.74 0.464 0.031
3_4 1 0.21 25 0.64 37.18 0.2 0.007
3_5
1.0
5
0.21 25 0.64 37.18 0.751 0.028
5_6
0.2
2
0.1 20 0.5 31.59 0.8 0.025
5_7 0.5 0.15 20 0.75 64.86 0.255 0.017
7_8 0.5 0.15 20 0.75 64.86 0.564 0.037
7_9
0.3
3
0.12 20 0.6 43.66 1.492 0.065
9_10
0.3
3
0.12 20 0.6 43.66 0.8 0.035
2.1.1.5. Tính toán ống cấp nước bếp
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 12
13. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Đoạn
ống tt
∑N
Q
(l/s)
D (mm) v (m/s) 1000i L (m) h (m)
C2-1_1 2,2205 0,3 25 0,92 69,6 4,494 0,31278
1_2 2,2205 0,3 25 0,92 69,6 1,5 0,1044
2_3 1 0,21 25 0,64 37,18 0,464 0,01725
2_4 1,2205 0,23 25 0,6 43,66 0,2 0,00873
4_5 0,2205 0,1 20 0,5 31,59 0,751 0,02372
4_6 1 0,21 25 0,64 37,18 0,2 0,00744
6_7 1 0,21 25 0,64 37,18 0,255 0,00948
2.1.2. Tính toán lưu lượng và lập bảng tính thuỷ lực đoạn ống cấp nước từ đồng hồ vào
từng phòng ở
• Xem tại bản vẽ
2.1.2. Tính toán lưu lượng và lập bảng tính thủy lực ống đứng cấp nước mỗi vùng
Vùng 4
Đoạn N Q D v 1000i L h
M4-M5 202,29 3,61 90 0,85 12,5
M4-19 202,29 3,61 90 0,85 12,5 2,3 0,029
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 13
14. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
19-18 151,72 3,00 75 1,02 21,8 3,3 0,072
18-17 101,14 2,34 75 0,794 13,996 3,3 0,046
17-16 50,572 1,55 63 0,747 15,625 3,3 0,052
• Vùng 3
Đoạn N Q D v 1000i L h
M4’-M6 252,86 4,17 90 0,978 16,2 15,5 0,25
15-14 202,29 3,61 90 0,85 12,5 2,3 0,029
14-13 151,72 3,00 75 1,02 21,8 3,3 0,072
13-12 101,14 2,34 75 0,794 13,996 3,3 0,046
12-11 50,572 1,55 63 0,747 15,625 3,3 0,052
• Vùng 2
Đoạn N Q D v 1000i L h
M4’-M7 252,86 4,17 90 0,978 16,2 15,5 0,25
10-9 202,29 3,61 90 0,85 12,5 2,3 0,029
9-8 151,72 3,00 75 1,02 21,8 3,3 0,072
8-7 101,14 2,34 75 0,794 13,996 3,3 0,046
7-6 50,572 1,55 63 0,747 15,625 3,3 0,052
• Vùng 1
Đoạn N Q D v 1000i L h
M4’-M8 205,95 3,65 90 0,86 12,8 48,5 0,62
5-4 155,38 3,05 90 0,72 9,3 3,3 0,031
4-3 104,8 2,39 75 0,818 14,645 3,3 0,048
3-2 54,23 1,62 63 0,78 16,78 3,3 0,055
2-1 3,66 0,39 32 0,74 35,1 4,5 0,16
• Ống chính trên mái
Đoạn N Q D v 1000i L h
M-M1 913,96 10,32 140 1 9,86 6,62 0,065
M1-M2 202,29 3,61 90 0,85 12,5 2,3 0,029
M3-M4 151,72 3,00 75 1,02 21,8 3,3 0,072
M1-M4’ 101,14 2,34 75 0,794 13,996 3,3 0,046
7-6 50,572 1,55 63 0,747 15,625 3,3 0,052
• Tuyến ống bất lợi nhất
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 14
15. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Đoạn
ống tt
∑N
Q
(l/s)
D
(mm
)
v
(m/s
)
1000
i
L
(m)
h (m)
G5_1 2.051 0.29 25 0.89 65.74 2,82 0.18
1_2 2.051 0.29 25 0.89 65.74 2 0.13
2_3 2.051 0.29 25 0.89 65.74 0.46 0.031
3_5 1.721 0.27 25 0.82 58.02 0.75 0.044
5_6 1 0.21 20 0.64 37.18 0.2 0.007
G3_G5 2,051 0,29 25 0,89 65,74 4,5 0,296
G2_G3 4,101 0,41 32
0,75
8
36,72 0,98 0,36
G1_G2 5,101 0,46 32 0,85 45 2,61 0,12
G_G1 6,32 0,51 32
0,94
8
54,1
25,2
7
1,37
K_G
202,29 3,61 90 0,85 12,5 23,2
9
0,291
Tổng 3,11
=> Vậy hdd =3,11 (m)
2.2. Tính toán bể chứa
Tính toán bể chứa
Wnhà = Fnhà × hnhà = 53,48 x 31,98 x 21= 35916 m3
> 25000 m3
Xác định thể tích bể chứa: CC
DH
BC W
W
W +
=
3
d
(0,5 2) 1,5 242 363( )
DH ng
W Q m
= − = × =
3
W W 363 176 539(m )
BC DH CC
W
→ = + = + =
Chọn 2 bể : 9 12 2.5
B L H
× × = × ×
2.3. Tính toán két nước
• Tính toán két nước
dh
W (W )
K cc
W
β
= +
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 15
16. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Trong đó: β : hệ số dự trữ thể tích két tính đến chiều cao xây dựng và phần
cặn ở đáy két. 1,2 1,3
β = ÷
:
dh
W dung tích điều hoà của két
:
cc
W dung tích nước chữa cháy ( lấy bằng 10 phút đối bơm mở bằng
tay, 5 phút đối với bơm mở tự động ).
3
60 10 60 (5 38,8)
26,28( )
1000 1000
tc
cc
t n q
W m
× × × × × +
= = =
dh
W =
3
58,25
7,28( )
4 4 2
b
Q
m
n
= =
× ×
3
1,2 (7.28 26,28) 40( )
K
W m
→ = × + =
Chọn 1 két mỗi két 40 (
3
m ) : BxLxH=5x5,8x1,4 (m)
2.4. Tính toán đồng hồ đo nước
• Chọn đồng hồ đo nước
3
16,18 38,8( / ) 54,98( / ) 4750,27( / d)
tt
q l s l s m ng
= + = =
→ Chọn loại đồng hồ tuốc bin (BB) với thông số sau : D = 150 (mm),
3
max min
1000(m / ), 100( / ), 4.4( / )
dtr
q h q l s q l s
= = =
Hệ số kháng: S = 1,3.10-4
Tổn thất qua đồng hồ:
2 4 2
1,3 10 54,98 0,39 2,5(m)
dh
h S Q −
= × = × × = < ( thoả mãn)
• Chọn đồng hồ đo nước từng căn
Tổng đương lượng: N = 6,32
3
2,14
0,2 6,32 0,006 6,32 0,51( / ) 1,838( / )
tt
q l s m h
→ = × + × = =
→ Chọn đồng hồ cánh quạt ( trục đứng) D =25(mm)
3
max min
7(m / ), 1( / ), 0,055( / )
dtr
q h q l s q l s
= = =
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 16
Tải bản FULL (33 trang): https://bit.ly/3CHthqY
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
17. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Hệ số kháng: S =3,25
Tổn thất qua đồng hồ:
2 2
3,25 0,51 0,85 2,5(m)
dh
h S Q
= × = × = < ( thoả mãn)
2.5. Tính toán máy bơm sinh hoạt
-Chọn máy bơm cấp nước trong nhà dựa vào 2 tiêu chí cơ bản Qb và Hb
+Qb:Công suất của máy bơm bằng lưu lượng nước tính toán của ngôi nhà
Qb = 16,18 (l/s)
+Hb: Cột nước của máy bơm
Ở đây ta bơm nước từ bể chứa nên ta có
Hb = hhh+ htd+ ∑ h + hcb (m)
Trong đó :
+) hhh:độ chênh cao hình học giữa mực nước cao nhất trong két nước và mực nước thấp
nhất trong bể chứa.
Cao độ của bể chứa bằng cốt nền tầng nơi đặt bể hbc = -0,75 => cốt của mực nước sinh
hoạt thấp nhất trong bể là
-(0,75+0,3+1,7)= -2,75(m) (1,7 m là chiều cao lớp nước sinh hoạt ).
=>hhh= 66,75-(-2,75) = 69,5 (m).
+)
h
∑ : tổng tổn thất áp lực trên ống từ bơm đến két, ta có qtt = 16,18 (l/s) chọn ống cấp
nước từ bơm lên két D150,tra bảng tính toán thủy lực ta có:
v = 0,86 (m/s), 1000i = 9,33( m).
Chiều dài đoạn ống là: 123,91(m).
h
∑ = 123,91x0,00933=1,156 (m).
+) hcb
: tổn thất cục bộ, lấy bằng 25%
h
∑
hcb
= 25% x1,156 = 0,289(m).
+) htd
: áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy htd
= 2 (m).
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI HOA - LỚP 10N1 17
3830982