Hệ thống quản lý doanh nghiệp được hiểu là phương pháp quản lý doanh nghiệp phù hợp (toàn bộ các nguyên tắc quản lý, chuẩn mực quản lý, cơ chế vận hành, và cơ chế quản lý) được viết thành các tài liệu quản lý do các cấp quản lý có thẩm quyền ban hành mà toàn doanh nghiệp phải tuân theo để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Khóa học tập trung phát triển năng lực cho cán bộ quản lý cấp trung. Điểm khác biệt lớn nhất trong chương trình là cung cấp các bộ công cụ giúp nhà quản lý cấp trung nâng cao: năng lực tư duy, năng lực quản trị và hiệu quả quản trị.
Hệ thống quản lý doanh nghiệp được hiểu là phương pháp quản lý doanh nghiệp phù hợp (toàn bộ các nguyên tắc quản lý, chuẩn mực quản lý, cơ chế vận hành, và cơ chế quản lý) được viết thành các tài liệu quản lý do các cấp quản lý có thẩm quyền ban hành mà toàn doanh nghiệp phải tuân theo để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Khóa học tập trung phát triển năng lực cho cán bộ quản lý cấp trung. Điểm khác biệt lớn nhất trong chương trình là cung cấp các bộ công cụ giúp nhà quản lý cấp trung nâng cao: năng lực tư duy, năng lực quản trị và hiệu quả quản trị.
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ
Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH
Rất nhiều bài học thực tế ở Việt Nam và trên thế giới đã cho thấy rằng dự án càng lớn thì khả năng thành công càng ít. Việc quản lý dự CNTT ngày càng chứng tỏ vai trò đặc biệt quan trọng của nó, góp phần đảm bảo thành công cho dự án. Quản lý dự án, từ chỗ là một nghệ thuật, đã được nghiên cứu, tổng kết và phát triển thành một môn khoa học. Đây là một môn học mang nhiều yếu tố của khoa học xã hội, được ứng dụng trong khoa học tự nhiên.
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
lãnh đạo là quá trình và hoạt động của người lãnh đạo dựa vào một sức ảnh hưởng nào đó chỉ huy, hướng dẫn người bị lãnh đạo thực hiện mục tiêu đã định. Người lãnh đạo có thể là cá nhân, hay tổ chức.
Talking n hung sai lam cua cha me khi nuoi day con caiPSYCONSUL CO., LTD
Parents make mistakes when raising children, such as being too strict or lenient. It is important for parents to be intelligent in how they raise their kids. Parents should focus on doing what is right and avoiding what is wrong when caring for their children.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
2. Giới thiệu: Quản trị học đại cương
31 Lãnh đạo và quản lý
Chúng ta là 2 ai trong trường học?
33 Đánh giá điểm SV
4 Giáo trình và tài liệu tham khảo
12/10/14 PTHN 2-QTHĐC
3. 1. Mục tiêu môn học
QTH là gì?
Là môn khoa học nghiên cứu, phân tích các
công việc quản trị trong tổ chức. Để:
Tìm ra và sử dụng các quy luật trong các hoạt
động quản trị cho tổ chức hoạt động có hiệu
quả
Tổng kết hóa các kinh nghiệm quản trị thành
các nguyên tắc và lý thuyết để áp dụng trong
những tình huống quản trị tương tự
12/10/14 PTHN 3-QTHĐC
4. 1. Mục tiêu môn học
Sinh viên học được gì sau
khi kết thúc môn QTHĐC?
Quản lý một tổ chức là như thế nào?
Quản lý một tổ chức là làm gì và thực
hiện công việc quản lý đó như thế
nào?
Nhà quản lý là ai? Họ cần có kỹ năng
gì? Công việc của họ đánh giá như
thế nào?
Biết rõ vai trò vị trí của mình khi tham
gia làm việc trong một tổ chức (tình
huống).
12/10/14 PTHN 4-QTHĐC
5. 2. Nội dung và kết cấu của môn học
Hoạch định và tổ chức
Lãnh đạo và kiểm tra
Ch. 4; 5; 6; 7: Các chức năng QT
Môi trường, thông tin
và ra quyết định
Ch. 3: Môi trường QT
Ch.2: Lý thuyết QT
Các lý thuyết quản trị
Khái niệm: QT, Nhà quản lý; TC
Ch.1: nền
Môn học có những nội dung chính gì?
Môn học trình bày theo kết cấu nào?
12/10/14 PTHN 5-QTHĐC
6. 3. Đánh giá điểm SV
Điểm 10 của SV được
chấm như thế nào?
Tham gia lớp: đi học và
phát biểu : 1
Điểm học trình: kiểm tra
và bài tập tình huống: 3
Điểm thi cuối kỳ: 6
12/10/14 PTHN 6-QTHĐC
7. 4. Giáo trình và tài liệu tham khảo
Sinh viên có thể tham khảo những tài liệu
sau (nhưng không hạn chế):
PGS, TS Đõ Văn Phức, 2003, Quản lý đại cương,
NXB Khoa học kỹ thuật
Nguyễn Ngọc Huyền & Đoàn Thu Hà, Quản trị
học, ĐH Kinh tê quôc dân
Quản trị học đại cương – Nguyễn khắc Chương,
NXB Bách Khoa - 2010
Nguyễn Khắc Hiếu, Quản Trị học; file pdf
Robbins et al., 2000, 2nd ed, Prentice Hall,
Sydney, Australia
12/10/14 PTHN 7-QTHĐC
8. PTHN
Chương 1.
Tổng quan về QTHĐC
EM-1010: Quản trị học đại cương
9. Mục tiêu học chương 1
1. Khái niệm quản trị và sự cần thiết của
quản trị trong các tổ chức
2. Bốn chức năng cơ bản của quản trị
3. Nhà quản lý: vai trò, những tố chất cần
thiết của nhà quản lý
4. Các cấp quản lý trong một tổ chức và
nhiệm vụ chủ yếu của mỗi cấp quản lý
5. Tại sao phải học quản trị và nên học
như thế nào để trở thành nhà quản trị
thực thụ?
12/10/14 PTHN 9-QTHĐC
10. Nội dung chương 1
1. Quản trị và tổ chức
2. Sự cần thiết và chức năng QT trong
tổ chức
3. Nhà quản lý:
Khái niệm, vai trò và kỹ năng
Các cấp quản trị và yêu cầu kỹ năng cần
có của nhà quản lý các cấp
1. TÓM LƯỢC
2. CÂU HỎI ÔN TẬP
12/10/14 PTHN 10-QTHĐC
11. 1. Quản trị và tổ chức
1.1. Định nghĩa quản trị
1
Quản trị (quản lý) có nghĩa là gì?
Mary Parker
Follett cho rằng
“quản trị là nghệ
thuật đạt được
mục đích thông
qua người khác”.
2
Koontz và O’Donnell
định nghĩa: “QT là thiết
kế và duy trì một môi
trường mà trong đó các
cá nhân làm việc với
nhau trong các nhóm
có thể hoàn thành các
nhiệm vụ và các mục
tiêu đã định.”
3
James Stoner và
Stephen Robbins trình
bày như sau: “Quản trị
là tiến trình hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo
và kiểm soát những
hoạt động của các
thành viên trong tổ
chức và sử dụng tất cả
các nguồn lực khác
của tổ chức nhằm đạt
được mục tiêu đã đề
ra”
12/10/14 PTHN 11-QTHĐC
12. 1.1. Định nghĩa quản trị
Định nghĩa dưới dạng
hệ thống QT
“Quản trị là sự tác động
có hướng đích của chủ
thể quản trị lên đối
tượng quản trị nhằm
đạt được những kết
quả cao nhất với mục
tiêu đã định trước”
Nhà quản trị
Đối
tương
QT
Đối
tương
QT
Đối
tương
QT
Quản lý thông qua kiếm soát và xử lý dòng thông tin
12/10/14 PTHN 12-QTHĐC
13. 1.1. Định nghĩa quản trị
Tóm lại QT là:
1. Những đặc điểm chính của Quản trị là:
Quá trình phối hợp các hoạt động riêng lẻ
Cùng hướng tới mục tiêu chung
Làm việc với và thông qua người khác
Đạt kết quả một cách có hiệu quả
1. Về thuật ngữ:
Quản trị = Quản lý (Administration –
Management) : tiếng Việt như tiếng Anh có
thể dùng như nhau.
Ở đây nói quản lý tổ chức
Ngoài ra nhiều khi còn dùng từ: điểu khiển
(hệ thống?) và lãnh đạo (1 chức năng quản
lý)
12/10/14 PTHN 13-QTHĐC
14. 1.1. Định nghĩa quản trị
Quản trị vừa có tính khoa học lại vừa có tính
nghệ thuật – hiện nay nó là một nghề?
1. Nghệ thuật: quản lý xuất hiện từ xa xưa,
theo kinh nghiệm:
tộc trưởng – dân bộ lạc; chủ nô – nô lệ; v.v.
Quản lý con người cần có nghệ thuật: làm việc
và thuyết phục đối tượng quản lý lại vừa có
trí phán đoán dự đoán biến động của môi
trường xung quanh
1. Khoa học: Ngày càng có nhiều lý thuyết, căn
cứ khoa học để giúp nhà quản lý hiện đại hóa
kỹ năng quản lý của mình, đặc biệt từ thế kỷ
19 đến nay: internet, tâm lý, mô hình dự
báo, v.v.v
12/10/14 PTHN 14-QTHĐC
15. 1.2. Kết quả & hiệu quả
Đánh giá kết
quả quản trị
cần hiểu: thế
nào là KQ và
HQ?
Kết quả
(efectiveness)
(hiệu lực của QL):
sản phẩm cuối cùng
sau khi hoàn thành
công việc theo mục
tiêu:
Càng cao càng tốt?
Giống
khác nhau?
Hiệu quả
Efficiency
Tương quan giữa kết
quả thu được và
nguồn lực bỏ ra để
đạt nó
Hiệu quả cao có
nghĩa là nguồn lực ít
lãng phí
12/10/14 PTHN 15-QTHĐC
16. 1.3. Tổ chức
Tổ chức là
một sự sự
sắp xếp có
hệ thống và
có chủ ý về
con người
để đạt được
những mục
tiêu đề ra
Đặc điểm của
TC:
Xác đinh rõ
Mục đích
Nhiều
người
Cấu
trúc
TC
Tham gia của Xây dựng có chủ ý
12/10/14 PTHN 16-QTHĐC
17. Tổ chức là một hệ thống mở
Môi trường
Hệ thống
Đầu vào Đầu ra
Q.trình chuyển hóa
1. Hoạt động của NV
2. Hoạt động quản lý
3. Các phương pháp
công nghệ
và vận hành
1. Nguyên vật liệu
2. Nguồn nhân lực
3. Vốn
4. Công nghệ
5. Thông tin
1. Sản phẩm và dịch vụ
2. Kết quả tài chính
3. Thông tin
4. Kết quả về con người
Phản hồi
Môi trường
12/10/14 PTHN 17-QTHĐC
18. Lưu ý:
Các tổ chức khác nhau cần tiếp cận khác nhau
Quản lý trong các tình huống khác nhau và
thay đổi cần có cách tiếp cận linh hoạt
Quan điểm ngẫu nhiên – cách thức quản
lý khác nhau cần thiết cho các tổ chức
khác nhau và tình huống khác nhau.
• Không có những luật lệ đơn giản và chung cho
tất cả các tình huống quản trị.
• Biến ngẫu nhiên có thể là:
– Qui mô của tổ chức
– Tính đều đặn của quy trình công nghệ
– Tính bất định của môi trường
– Sự khác biệt của các cá nhân
12/10/14 PTHN 18-QTHĐC
19. 4 nhóm - tính ngẫu nhiên
trong quản lý
Qui mô của tổ chức: Số lượng các thành viên trong tổ chức là
yếu tố quan trọng đối với công việc người quản lý. Khi qui mô
tổ chức càng lớn, việc điều phối càng phức tạp.
Ví dụ, loại cơ cấu phù hợp đối với tổ chức có 50.000 nhân viên có thể sẽ
không tác dụng với tổ chức chỉ có 50 nhân viên.
Tính đều đặn của công nghệ: Công nghệ có tính đều đặn, lặp lại
yêu cầu một cơ cấu tổ chức, phong cách lãnh đạo, và hệ thống
kiểm tra khác hơn so với những công nghệ đòi hỏi sự tùy biến
hoặc không lặp đi lặp lại.
Tính bất định của môi trường: Mức độ bất định do những thay
đổi về chính trị, công nghệ, văn hóa xã hội, và kinh tế ảnh
hưởng đến quá trình quản lý. Những hành động tốt nhất trong
môi trường ổn định và dự đoán được không phù hợp với một
môi trường thay đổi nhanh và không dự đoán được.
Sự khác biệt của các cá nhân: Các cá nhân khác biết về ước
muốn trưởng thành, tự chủ, khả năng chịu đựng và mong đợi.
Những khác biệt này và những khác biệt cá nhân khác đặc biệt
quan trọng khi người quản lý lựa chọn cách thức khích lệ nhân
viên, phong cách lãnh đạo và thiết kế công việc.
12/10/14 PTHN 19-QTHĐC
20. 1.3. Tổ chức
Thay đổi trong khái niệm: Tổ chức
TC truyền thống TC hiện đại
1 Ổn định – không linh hoạt Năng động – linh hoạt
2 Chú trọng vào công việc theo vị trí Chú trọng kỹ năng hoàn thành nhiệm
vụ được giao
3 Công việc thường cố định lâu dài Công việc linh hoạt thay đổi theo mục
tiêu của tổ chức
4 Định hướng mệnh lệnh - cá nhân Định hướng tham gia - nhóm
5 Người quản lý tự ra quyết định Thành viên tham gia vào quá trình ra
quyết định
6 Định hướng tuân thủ nguyên tắc Định hướng phục vụ khách hàng
7 Mối quan hệ cấp bậc rõ Mối quan hệ đan xen: ngang – mạng
lưới
8 Lao động khá đồng nhất Lao động phân nhiều loại
9 Ngày làm 8 h tại công sở thời gian, địa điểm/ngày không cố
định
12/10/14 PTHN 20-QTHĐC
21. 2. Sự cần thiết và chức năng QT
trong tổ chức
Do đâu cần có QT?
1. Phát triển KHCN
2. Đạt được mục đích chung:
VD: những công trình vĩ đại
3. Tính chất XHH của LĐSX
cần có phối hợp, liên kết tăng HQ
4. Đa dạng phức tạp của XH, SX tăng
5. Nguồn lực càng khan hiếm
2.1 Sự cần thiết QT
QQuuảảnn ttrrịị ccầầnn đđểể::
• TTCC đđii vvềề mmộộtt hhưướớnngg
• ĐĐạạtt nnhhữữnngg kkếếtt qquuảả
mmàà ccáá nnhhâânn kkhhôônngg
tthhểể
• NNgguuồồnn llựựcc ssửử ddụụnngg
HHQQ hhơơnn
12/10/14 PTHN 21-QTHĐC
22. 2.2 Chức năng QT trong tổ chức
Phân theo quá trình
Tổng hợp theo Gulick và Urwich (1930)
có 7 chức năng QT (POSDCORB)
Koontx & O’Donnell (chỉ có chức năng:
1,2,3,6)
Henri Fayol (chỉ có chức năng: 1,2,4,5,6)
1. Lập kế hoạch - Planning
2. Tổ chức - Organizing
3. Chọn nhân sự - Staffing
4. Chỉ huy – Directing
5. Điều phối - Coordinating
6. Kiểm tra – Reviewing
7. Lập ngân sách - Budgeting
12/10/14 PTHN 22-QTHĐC
23. 2.2 Chức năng QT trong tổ chức
Phân theo quá trình
Làm gì?
Kết quả?
Ai làm và chịu
trách nhiệm?
1. Hoạch
định
Xác định mục tiêu,
chiến lược và kế
hoạch
Bản “chiến lược” và
“KH hành động”
Cán bộ cấp cao?
Có sự tham gia
của các nhân viên
2. Tổ
chức
Thiết kế tổ chức
nhân sự, nguồn lực
cách thực hiện
Nguồn lực được bố
trí sắp xếp theo các
cách thực hiện KH
và mục tiêu
Tất cả các cấp
quản lý
3. Lãnh
đạo
Dẫn dắt, khích lệ,
ra quyết định
Mọi thành viên
hoàn thành nhiệm
vụ, không có mâu
thuẫn, các sự cố
được giải quyết
Vai trò CEO quan
trọng nhất
Tất cả cấp QL
tham gia
4. Kiểm
tra
Giám sát, đánh giá
các hoạt đông
Các kết quả được
xác định; sai được
sửa; hoàn thiện hệ
thống tiêu chuẩn
mới
Ngoài các cấp
quản lý, cần có bộ
phận độc lập đánh
giá, thẩm định
12/10/14 PTHN 23-QTHĐC
24. 2.2 Chức năng QT trong tổ chức
Phân theo lĩnh vực hoạt động
Tùy loại hình, quy mô TC mà có các lĩnh vực QL khác nhau
Quản trị nhân lực Quản trị hành chính
Quản lý
Trong DN
Quản trị marketing
Quản trị tài chính – kế toán
Quản lý chiến lược, KH
Quản lý sản xuất, chất lượng
12/10/14 PTHN 24-QTHĐC
25. 2.2 Chức năng QT trong tổ chức
Hai cách phân loại không thể tách rời
nhau trong các hoạt động quản trị,
nó tạo nên “ma trận” quản trị theo
quá trình và chức năng
Lĩnh vực quản trị
(Bm)
Quá
trình
quản
trị
(An)
AnBm
12/10/14 PTHN 25-QTHĐC
26. 3. Nhà quản lý
1. Khái niệm
2. Các cấp quản trị
3. Vai trò nhà quản lý
4. Các kỹ năng của nhà quản lý
5. Yêu cầu kỹ năng cần có của các
nhà quản lý theo các cấp quản
trị
12/10/14 PTHN 26-QTHĐC
27. 3.1 Khái niệm: Nhà quản lý
Người quản lý là ai?
- Là người lãnh đạo: dẫn
dắt, chụ trách nhiệm về
kết quả hoạt đông của
tổ chức
- Người hoạch định, tổ
chức, điều phối và giám
sát công việc của người
khác để đạt mục tiêu
của tổ chức
- Người thực hiện các
chức năng quản trị
Ai là người QL cao
nhất trong đoàn này?
12/10/14 PTHN 27-QTHĐC
28. 3.1 Khái niệm: Nhà quản lý
Ví dụ:
1. Hiệu trưởng: Điều phối công việc của một
phòng ban (trưởng phòng), hoặc toàn
trường.
2. Tổ trưởng: Giám sát một số cá nhân nào
đó.
3. Chủ tịch hội đồng quản trị: Đại diện cho
các nhà đầu tư và chỉ huy công việc của
các thành viên của nhiều công ty của tập
đoàn.
12/10/14 PTHN 28-QTHĐC
29. 3.2 Các cấp quản trị
Chức danh (cấp bậc) của người quản lý:
Quản lý cấp cơ sở (firstline manager)- quản lý công
việc của các nhân viên tham gia trực tiếp vào
hoạt động tạo ra giá trị của tổ chức.
VD: giám sát viên, tổ trưởng SX, phụ trách dây chuyền, đốc công
v.v.
Quản lý cấp trung gian (middle manager) – nghe
lệnh cấp trên và quản lý hoạt động của những
người quản lý cấp cơ sở.
VD: trưởng phòng ban, trưởng dự án, giám đốc phân xưởng.
Quản lý cấp cao (top manager) – chịu trách nhiệm
trong việc ra các quyết định của tổ chức xây
dựng các kế hoạch, mục tiêu có ảnh hưởng đến
tổ chức .
VD: Phó Chủ tịch điều hành, GĐ điều hành, Chủ tịch HĐQT v.v.
12/10/14 PTHN 29-QTHĐC
30. 3.2 Các cấp quản trị
Chức danh (cấp bậc) của người quản lý
Quản lý
cấp cao
Quản lý cấp
trung gian
Quản lý
cấp cơ sở
Nhân viên cấp dưới
12/10/14 PTHN 30-QTHĐC
31. 3.3 Vai trò nhà quản lý
Người quản lý đóng vai trò gì cho tổ chức?
(theo Henry Mintzberg)
Vai trò liên nhân cách – quan hệ với con người
(thuộc cấp và những người bên ngoài tổ chức)
và các nhiệm vụ khác có tính chất lễ nghi và
biểu tượng
Vai trò thông tin – thu nhận, tập hợp, xử lý và
phổ biến, tuyên bố thông tin
Vai trò ra quyết định – xoay quanh việc đưa ra
các lựa chọn cho tổ chức
Mức độ quan tâm/chú trọng của các nhà quản lý với mỗi vai trò
sẽ khác biệt tùy theo cấp độ quản lý của họ
12/10/14 PTHN 31-QTHĐC
32. 3.3 Vai trò nhà quản lý
Người quản lý đóng vai trò gì cho tổ
chức?
(theo Henry Mintzberg)
Vai trò liên nhân cách:
1. làm đại diện (thể nhân): có quyền
pháp lý: ký văn bản, v.v.
2. lãnh đạo: động viên, chỉ trích, v.v
3. liên kết: cầu nối với người trong và
ngoài tổ chức
Nguồn: H. Mintzberg. The Nature of Managerial Work. (New
York: Harper & Row. 1973), pp.93-94
12/10/14 PTHN 32-QTHĐC
33. 3.3 Vai trò nhà quản lý
Vai trò Giải thích Ví dụ
Liên nhân cách (Interpersonal)
Đại diện
(Figurehead)
Tượng trưng cho tổ chức:
yêu cầu thực hiện một số các
nhiệm vụ thường nhật mang
tính chất xã hội và luật pháp
Tiếp đón khách đến
thăm; ký kết các
văn bản pháp luật
Lãnh đạo/Thủ
lĩnh
(Leadership)
Có trách nhiệm ra lệnh và
khích lệ người thuộc cấp, sắp
xếp bố trí nhân viên, đào
tạo, v.v.
Thực hiện mọi công
việc liên quan đến
chỉ đạo người thuộc
cấp
Liên kết
(Liaision)
Duy trì các mối quan hệ với
cá nhân, tổ chức có lợi cho tổ
chức và những người cung
cấp thông tin bên ngoài tổ
chức
Phúc đáp thư, tìm
kiếm sự ủng hộ của
khách hàng, các
nhà cung cấp và các
cơ quan chính phủ
v.v.
12/10/14 PTHN 33-QTHĐC
34. 3.3 Vai trò nhà quản lý
Người quản lý đóng vai trò gì cho tổ
chức?
(theo Henry Mintzberg)
Vai trò thông tin
1. Thu nhận, xử lý: trung tâm thu nhận,
xử lý mọi loại thông tin
2. Phổ biến: truyền đạt thông tin cho các
cấp
3. Phát ngôn: tuyên bố với tư cách là đại
diện cho tổ chức ra bên ngoài
12/10/14 PTHN 34-QTHĐC
35. 3.3 Vai trò nhà quản lý
Vai trò Giải thích Ví dụ
Truyền thông (Informational)
Xử lý
(Monitor)
Theo dõi, thu nhận các thông
tin từ bên trong và bên ngoài
tổ chức để có sự hiểu biết
thấu đáo về tổ chức và môi
trường
Đọc các báo cáo và
báo chí thường kỳ;
duy trì các mối quan
hệ cá nhân
Phổ biến
(Diseminator)
Truyền tin theo chủ ý, trách
nhiệm từ bên ngoài hoặc từ
thuộc cấp tới các thành viên
của tổ chức
Tổ chức các buổi
họp thông báo, gọi
điện, gửi thông báo
Người phát
ngôn
(Spokesperson)
Truyền tải thông tin đến các
đối tượng bên ngoài tổ chức
về các kế hoạch, chính sách,
hành động và kết quả v.v.
Tổ chức các buổi
họp HĐQT, thông
báo đến các phương
tiện truyền thông
12/10/14 PTHN 35-QTHĐC
36. 3.3 Vai trò nhà quản lý
Vai trò ra quyết định – xoay quanh việc
đưa ra các lựa chọn
1. Người sáng tạo và làm nên sự thay
đổi trong tổ chức
2. Điều khiển sự thay đổi khi cần
3. Phân chia và chỉ đạo sử dụng
nguồn lực
4. Nhà thương thuyết để đem lại sự
ổn định, bền vững và có lợi cho tổ
chức
12/10/14 PTHN 36-QTHĐC
37. Vai trò ra quyết định 3.3 Vai trò nhà quản lý
(Decisional)
Vai trò Giải thích Ví dụ
Sáng nghiệp
(Entrepreneur)
tìm ra những cơ hội và khởi sự
các “dự án cái tiến” nhằm đem
lại những thay đổi
Tổ chức thu thập các sáng
kiến để xây dựng các dự án
mới
Giải quyết rắc
rối
(Disturbance
handler)
Chủ trì các hành động khắc phục
khi tổ chức gặp phải các vấn đề
rắc rối nghiêm trọng và không
mong đợi
Tổ chức các buội họp kiểm
điểm tìm giải pháp cho
những vấn đề đã xảy ra (mất
khách hàng, mất nhà cung
cấp v.v.)
Phân bổ nguồn
lực (Resource
allocator)
Chịu trách nhiệm phân bổ và
phê duyệt các nguồn lực của tổ
chức
Lên lịch trình, yêu cầu quyền
hạn, thực hiện bất cứ công
việc gì liên quan đến xây
dựng ngân sách và lên
chương trình cho công việc
của thuộc cấp.
Đàm phán
(Negotiator)
Chịu trách nhiệm đại diện cho tổ
chức trong các cuộc đàm phán
quan trọng
Tham gia các đám phàn hợp
đồng lao động, hợp đồng với
nhà cung cấp, khách hàng,
nhà đầu tư quan trọng
12/10/14 PTHN 37-QTHĐC
38. 3.4 Các kỹ năng của nhà quản lý
Kỹ năng của nhà quản lý
(Robert L. Katz, 1974)
1. Kỹ năng kỹ thuật – những kiến thức và sự
thành thạo về một lĩnh vực chuyên ngành nhất
định
2. Kỹ năng quan hệ (nhân sự) – khả năng làm
việc tốt với người khác, với từng cá nhân cũng
như theo nhóm
3. Kỹ năng khái quát – khả năng tư duy và khái
quát hóa những tình huống khó hiểu và phức
tạp, nhìn nhận tổ chức như một tổng thể, và
hiểu rõ các mối quan hệ giữa các bộ phận
thành viên, và hình dung được cách thức tổ
chức hòa nhập được với môi trường bên ngoài.
12/10/14 PTHN 38-QTHĐC
39. 3.5 Yêu cầu chức năng và kỹ năng cần có
của các nhà quản lý theo các cấp quản trị
Mọi người quản lý quan trọng nhất là có
kỹ năng làm việc với người khác (trong
TC và ngoài TC)
Các cấp quản lý khác nhau đòi hỏi mức
độ tinh thông các kỹ năng khác nhau
Mức độ tham gia vào các chức năng QT
cũng thay đổi theo cấp quản lý
Người quản trị truyền thống khác với
người quản trị hiện đại về kỹ năng, chức
năng và phong cách quản lý
12/10/14 PTHN 39-QTHĐC
40. 3.5 Yêu cầu kỹ năng cần có của các nhà
quản lý theo các cấp quản trị
Kỹ năng
khái
quát
Kỹ năng
quan hệ
Kỹ năng
kỹ thuật
Quản lý
cấp cao
Quản lý
cấp trung
gian
Quản lý
cấp cơ sở
Mức độ quan trọng
12/10/14 PTHN 40-QTHĐC
41. 3.5 Yêu cầu hoàn thành chức năng của các
nhà quản lý theo các cấp quản trị
Quản lý cấp cao
28% thời gian 18% thời gian” 15% thời gian
2. Tổ chức 36% thời gian 33% thời gian 24% thời gian
Quản lý cấp
trung
Quản lý cấp cơ
sở
1. Hoạch
định
3. Lãnh đạo 22% thời gian 36% thời gian 51% thời gian
4. Kiểm tra 14% thời gian 13% thời gian 10% thời gian
Tỉ lệ % thời gian của nhà quản lý giành cho các chức năng (tương đối)
Nguồn: QTH, Nguyễn Khăc Hiếu – tr.11
12/10/14 PTHN 41-QTHĐC
42. Bạn muốn trở thành nhà quản lý truyền
thống hay hiện đại?
Xếp truyền thống
(phong cách cũ)
Xếp hiện đại
(phong cách mới)
1: Quan
điểm
Tự coi mình là “xếp”
Dấu hết thông tin
Tự coi mình là người hỗ trợ, tư vấn
và đi đầu, trao đổi chia sẻ thông tin
2. Mệnh
lệnh
Làm việc theo chuỗi mệnh
lệnh
Làm việc với bất kỳ ai để hoàn
thành công việc
3. Tổ chức
Ít thay đổi cơ cấu tổ chức
định sẵn
Sẵn sàng thay đổi cơ cấu tổ chức
để thích nghi môi trường và thị
trường
4. Trình độ
Thường giỏi một ngành nhất
định
Cố gắng giỏi nhiều lĩnh vực quản lý
khác nhau
5. Nhân
viên
Yêu cầu nhân viên làm nhiều
giờ trong ngày Yêu cầu theo kết quả công việc
6. Nhóm
Quản lý toàn bộ thành viên
nhóm làm việc
Làm việc cùng với các thành viên
nhóm
7. Quyết
định
Tự đưa ra quyết định
Mời những người khác tham gia để
ra quyết định
12/10/14 PTHN 42-QTHĐC
43. Tóm lại
1. Khái niệm và đặc điểm của quản
trị, nhà quản lý, tổ chức
2. Lĩnh vực và chức năng quản trị
3. Vai trò, cấp bậc và kỹ năng nhà
quản lý
4. Quản trị học là khoa học nghiên
cứu về hoạt động quản trị - một
hoạt động vừa có tính khoa học lại
vừa có tính nghệ thuật.
12/10/14 PTHN 43-QTHĐC
44. Câu hỏi (bài tập) về nhà:
Bạn muốn trở thành nhà quản lý cấp cao giỏi. Bạn cần phải
làm gì ngay từ bây giờ và chuẩn bị trong bao lâu?
2011 20?? 20?? 20??
Làm gì?
Làm gì?
YLàm gì?
Làm gì?
Làm gì?
Làm gì?
Làm gì?
Làm gì?
12/10/14 PTHN 44-QTHĐC
45. Q&E
I:QTHDCCau hoi.xls Chương 1
Tống quan về Quản trị học đại cương
Câu hỏi cần hiểu và ôn tập cho thi
1 Khoa học Quản trị nghiên cứu gì và nhằm mục đích gì?
2 Có mấy định nghĩa về Quản trị? Theo em thì Quản trị là gì? vì sao lại cần Quản trị?
3 Hoạt động quản trị có thể phân theo những tiêu chí gì? Quản trị có mấy chức năng và cấp bậc chung?
4 Tổ chức là gì? Tổ chức có mấy đặc tính? Lấy ví dụ minh họa về các đặc tính của tố chức?
5
Nhà quản lý là ai? Họ đóng vai trò gì? Họ cần có những kỹ năng gì? Mức độ cần những kỹ năng đó theo
các cấp quản lý ra sao?
Bài tập tình huống
Quản trị Công ty X (SV tìm một tổ chức mà SV hiểu hơn - tổ chức này sẽ theo bạn trong các chương sau)
1
Bạn chuẩn bị vào làm quản lý kỹ thuật - cho phòng kỹ thuật điện - Cho Công ty X. Theo bạn, thì bạn
là ai? Cần làm gì? Và bạn cần có kỹ năng gì?
2 Hãy giải thich 3 đặc tính của Công ty X như là một tổ chức?
3 Có mấy cấp quản trị trong công ty X?
4
Hãy đối chiếu nhận xét "cán bộ quản lý cấp cao" "cấp trung" "cấp cơ sở" của Công ty X đã có được
bao nhiêu % các kỹ năng?
5
Nếu bạn làm tiếp ở công ty X, thì bạn có khả năng làm cao nhất là vị trí quản lý nào? Khi đó thì
những tố chất gì, kỹ năng gì bạn cần nâng cao để giữ vị trí đó?
12/10/14 PTHN 45-QTHĐC
46. PTHN
Mọi trao đổi về môn học gửi về:
Hanhnhanbk@yahoo.com
Với nội dung và tên SV, lớp rõ
ràng