BÀI 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUẢN TRỊ HỌC
(Những vấn đề chung về Quản trị học)
1.1 QUẢN TRỊ
1.2 Nhà quản trị
1.3 Khoa học và nghệ thuật quản trị
Bảng 1.1 Bạn đã chuẩn bị để trở thành một nhà quản trị?
Các nhiệm vụ Ưu tiên cao Ưu tiên thấp
1. Sử dụng từ 50% thời gian trở lên cho việc chăm sóc và bồi
dưỡng người khác
2. Đảm bảo rằng mọi người phải hiểu rằng bạn đang kiểm soát bộ
phận mà mình phụ trách
3.Sử dụng cơ hội từ những buổi ăn trưa để gặp gỡ và xây dựng hệ
thống mạng lưới tương tác với những người đồng cấp ở các bộ
phận khác
4.Triển khai những thay đổi mà bạn tin rằng nó sẽ cải thiện kết quả
thực hiện công việc của bộ phận mà mình phụ trách
5. Sử dụng nhiều thời gian trong phạm vi có thể để trò chuyện và
lắng nghe cấp dưới
6. Đảm bảo rằng các công việc sẽ hoàn thành đúng thời gian
7. .Gặp mặt cấp trên để thảo luận về những kỳ vọng với ông hay bà
ấy với bạn và bộ phận của bạn
8. Đảm bảo rằng bạn thiết lập các mong đợi và các chính sách rõ
ràng cho bộ phận của bạn
1 QUẢN TRỊ
Nghiên cứu nội dung này cần trả lời những câu
hỏi sau:
1) Quản trị là gì?
2) Hiệu quả và hiệu suất trong quản trị khác
nhau như thế nào?
3) Quản trị có những chức năng gì?
4) Tính phổ biến của quản trị như thế nào?
1.1.1 Khái niệm về quản trị
- Theo Mary Parke Follett: “ Quản trị là nghệ thuật
đạt được mục đích thông qua người khác” (sắp xếp,
giao việc cho người khác, chứ không tự mình hoàn
thành được)
- Theo Koontz và O’Donnell thì”Có lẽ không có lĩnh
vực hoạt động nào của con người quan trọng hơn là
công việc quản lý, bởi vì mọi nhà quản trị ở mọi cấp
độ và trong mọi cơ sở đều có nhiệm vụ cơ bản là thiết
kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân
làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành
các nhiệm vụ và mục tiêu đã định” (nhấn mạnh đến
sự cần thiết phải thiết kế một bộ máy quản lý hữu
hiệu để có thể điều hành, phối hợp hoạt động của
toàn bộ tổ chức , hướng tới mục tiêu đề ra)
- Theo James Stoner và Stephen Robbins thì “ quản
trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm soát những hoạt động của các thành viên
trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác
của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra” (nhấn
mạnh đến các chức năng của quản trị)
- Theo Robert Kreitner thì “Quản trị là tiến trình
làm việc với con người và thông qua con người
nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trong một môi
trường luôn thay đổi. Trọng tâm của quá trình này
là sử dụng hiệu quả nguồn lực có giới hạn”(nhấn
mạnh sự hợp tác và môi trường làm việc)
Từ các định nghĩa khác nhau trên đây có thể rút
ra một số điểm về Quản trị là:
- Quản trị là cần thiết, khách quan khi con người
cùng làm việc với nhau (Khi có sự kết hợp giữa 2
người trở lên)
- Quản trị là hoạt động hướng về mục tiêu
- Quản trị là sử dụng có hiệu quả nguồn lực để
đạt được mục tiêu
- Con người đóng vai trò rất quan trọng trong
hoạt động quản trị
- Hoạt động quản trị luôn chịu tác động của môi
trường biến động không ngừng
Theo Peter Drucker, các nhà quản trị phải làm gì?
Hình 1.1 Công việc của nhà quản trị
Phát
triển
con
người
Thiết lập
mục tiêu
Tổ
chức
Đo
lường
Độngviên
và truyền
thông
1.1.2 Hiệu quả và hiệu suất trong quản trị
Hiệu quả: Đo lường về sự thích hợp của các
mục tiêu được chọn (đó có phải là những mục
tiêu đúng không?) và mức độ chúng được thực
hiện
Như vậy, hiệu quả của quản trị , trước hết hiểu
là làm đúng việc ( Do right things). Làm đúng
việc rất quan trọng bởi nó sẽ làm cho tổ chức đi
đúng hướng (mặc dù làm đúng việc chưa phải là
cách tốt nhất nhưng vẫn tốt hơn là làm theo
cách tốt nhất nhưng không đúng việc!)
Các tổ chức sẽ đạt được hiệu quả hơn khi các nhà
quản trị xác định đúng mục tiêu và hoàn thành
chúng
Vậy Hiệu quả trong quản trị là gì? Hiệu quả
(effectiveness) chính là phép so sánh giữa kết quả
đạt được với mục tiêu đúng đắn đã đặt ra
Hiệu quả = Kết quả đạt được / Mục tiêu
Còn hiệu suất là gì? Hiệu suất (efficiency) là đo
lường các nguồn lực được sử dụng tốt như thế nào
để đạt đến một mục tiêu. Đó chính là sự so sánh
giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra
Hiệu suất = Kết quả đạt được / Chi phí
Hiệu suất chỉ có được khi ta làm việc đúng cách (Do
things right)
Như vậy, trong thực tế, hoạt động quản trị có hiệu
quả là chọn đúng việc và làm đúng cách để gia tăng
hiệu suất. Có thể áp dụng một trong các cách sau đây
để tăng hiệu suất:
- Giảm thiểu các chi phí ở nguồn lực đầu vào, mà vẫn
giữ nguyên sản lượng đầu ra. Hoặc
- Giữ nguyên các yếu tố đầu vào, gia tăng sản lượng
đầu ra. Hoặc
- Vừa giảm được các chi phí đầu vào, vừa tăng sản
lượng đầu ra
Từ những phân tích trên, có thể so sánh giữa hiệu quả
và hiệu suất:
Hiệu suất gắn liền với phương tiện và cách thức thực
hiện, trong khi hiệu quả thì gắn liền với mục tiêu
(đúng ) và mức độ thực hiện
Hoạt động quản trị trong các đơn vị kinh doanh và
Hđơn vị hành chính có những điểm khác nhau:
Đối với đơn vị kinh doanh thì lợi nhuận là thước đo
thành quả;
Trong khi đó đối với đơn vị hành chính, các tổ chức phi
lợi nhuận thì thành quả hoạt động được xem xét tùy
vào sứ mệnh của đơn vị đó
1.1.3 Chức năng quản trị
Chức năng quản trị là những nhóm công việc chung,
tổng quát mà nhà quản trị ở cấp bậc nào cũng thực
hiện
Có nhiều ý kiến khác nhau về sự phân chia các chức
năng quản trị. Nhưng quan điểm mới nhất trong
những năm gần đây là phân ra 4 chức năng là: Hoạch
định, Tổ chức ; Điều khiển và Kiểm tra (Kiểm soát)
Hình 1.2 Các chức năng của quản trị
Chức năng của quản
trị
Hoạh
định Tổ chức
Điều
khiển
Kiểm soát
1.1.3.1 Hoạch định
- Là chức năng quản trị có mục đích nhằm xác
định mô hình của tổ chức cho tương lai
- Nhận biết cơ hội , nguy cơ
- Xác định mục tiêu cần đạt
- Phương thức để đạt những mục tiêu đó
- Bao gồm những công việc:
+ Xác định rõ hệ thống mục tiêu
+ Xây dựng và lựa chọn chiến lược tổng thể
+Thiết lập một hệ thống kế hoạch
+ Xây dựng một hệ thống giải pháp
1.1.3.2 Tổ chức
- Là chức năng quản trị có mục đích nhằm phân
công nhiệm vụ, tạo dựng một cơ cấu, thiết lập
thẩm quyền và phân phối ngân sách cần thiết
để thực hiện kế hoạch
- Chức năng tổ chức bao gồm những công việc:
+ Thiết kế cơ cấu của tổ chức
+ Xác định những việc phải làm? Ai làm?
+ Xác định các bộ phận: quan hệ, phân công,
phối hợp
+ Xác định hệ thống quyền hành và phân quyền
1.1.3.3 Điều khiển
Là chức năng quản trị nhằm gây ảnh hưởng ,
thúc đẩy, hướng dẫn nguồn nhân lực để thực
hiện mục tiêu của công ty, bao gồm:
- Xây dựng văn hóa, bản sắc của tổ chức
- Vai trò nhà lãnh đạo
- Động viên nhân viên
- Truyền thông thông tin
- Xung đột và giải quyết xung đột
1.1.3.4 Kiểm soát:
Là chức năng của quản trị thúc đẩy thành tích
của doanh nghiệp hướng về hoàn thành mục
tiêu, bao gồm:
- Xây dựng chuẩn kiểm soát
- Phát hiện sự sai lệch
-Tìm nguyên nhân của sự sai lệch
- Điều chỉnh sự sai lệch
*Chính kiểm soát là chức năng cuối cùng nhằm
khép kín một chu kỳ quản trị
*Kiểm soát không phải chỉ là một khâu cuối cùng
mà là cả một quá trình
1.1.4 Tính phổ biến của quản trị
- Có sự khác biệt hay không giữa quản lý và
quản trị?
- Các tổ chức khác nhau đều phải đối phó với
những vấn đề quản trị . Quản trị có tính phổ
biến cho tất cả các loại tổ chức
- Có mối quan hệ đan xen lẫn nhau:
+ Kinh doanh ngày càng phải có tính quy tắc
hơn và nhạy bén với chính trị hơn
+ Các tổ chức phi lợi nhuận lại ngày càng quan
tâm đến hiệu quả nhiều hơn và công việc quản
trị càng được chuyên môn hóa hơn
1.2 NHÀ QUẢN TRỊ
Nghiên cứu nội dung này cần trả lời những câu
hỏi sau:
1) Tổ chức là gì?
2) Nhà quản tri- Họ là ai?
3) Có những cấp bậc quả trị nào trong một tổ
chức?
4) Nhà quản trị cần phải có những kỹ năng gì ?
5) Vai trò của nhà quản trị thể hiện trên các mặt
nào?
1.2.1 Các Khái niệm
1.2.1.1 Khái niệm về tổ chức
Là người được sắp đặt có hệ thống nhằm thực
hiện mục tiêu nhất định
Thí dụ: trường đại học, doanh nghiệp SXKD, cơ
quan nhà nước, bệnh viện…
- Có 2 loại tổ chức : Tổ chức hoạt động vì lợi
nhuận và Tổ chức hoạt động không vì lợi
nhuận
- Ba đặc trưng cơ bản:
- Đều hướng tới mục đích riêng biệt , thể hiện thông
qua các mục tiêu cụ thể
- Mỗi tổ chức bao gồm nhiều người
- Các tổ chức đều phát triển thành một kiểu sắp đặt
nhất định (có cơ cấu nhất định)
1.2.1.2 Khái niệm về nhà quản trị
Trong một tổ chức luôn có 2 loại người: Những nhà
quản trị và những người thừa hành
- Người thừa hành là những người trực tiếp làm một
công việc hay một nhiệm vụ và không có trách nhiệm
trông coi công việc của người khác (ví dụ: một nhân
viên bán hàng; một công nhân đứng máy tiện…)
-Nhà quản trị là người nắm giữ vị trí đặc biệt
trong một tổ chức, được giao quyền hạn và trách
nhiệm điều khiển và giám sát công việc của người
khác, nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tổ
chức đó (ví dụ, tổng giám đốc;quản đốc phân
xưởng , tổ trưởng tổ sản xuất…)
1.2.2 Cấp bậc quản trị
- Trong một tổ chức thường phân ra 3 cấp: Quản
trị cấp cao; Quản trị cấp giữa và Quản trị cấp thấp
- Tương ứng sẽ có : Nhà quản trị cấp cao; Nhà
quản trị cấp giữa (cấp trung) và Nhà quản trị cấp
thấp (cấp cơ sở)
1.2.2.1 Nhà quản trị cấp cao
Là nhà quản trị ở bậc cao nhất trong một tổ chức
Thí dụ:Tổng giám đốc, Chủ tịch hội đồng quản trị,
Gíam đốc…
- Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, sự tồn
tại và sự phát triển của tổ chức
- Đưa ra các quyết định chiến lược
- Nghiên cứu môi trường, xây dựng mục tiêu và
lên kế hoạch để thực hiện mục tiêu đó
- Chịu trách nhiệm về các hậu quả mà tổ chức gây
ra cho xã hội
Công việc của họ rất phức tạp, căng thẳng, đòi hỏi
thời gian, sự sáng tạo, trách nhiệm và sự gắn bó với
tổ chức
1.2.2.2 Nhà quản trị cấp giữa (cấp trung)
Là những người ở giữa của hệ thống
Thí dụ, Trưởng phòng, Trưởng bộ phận, Quản
đốc phân xưởng…
- Thi hành các yêu cầu của nhà quản trị cấp cao
- Chịu trách nhiệm về những nhà quản trị cấp
dưới
- Có nhiệm vụ triển khai những nhiệm vụ chiến
lược do cấp cao đề ra và điều khiển hoạt động
trong bộ phận mà mình phụ trách
1.2.2.3 Quản trị viên cấp thấp (cấp cơ sở)
Là những nhà quản trị ở bậc cuối cùng trong hệ
thống cấp bậc quản trị
Thông thường họ là những tổ trưởng , trưởng
nhóm…
-Chịu trách nhiệm thi hành những kế hoạch hành
động do quản trị viên cấp giữa soạn thảo,
- Kiểm tra , đôn đốc, chịu trách nhiệm trước kết
quả hàng ngày của nhân viên.
Có nhiều trường hợp quản trị viên cấp cơ sở
cũng trực tiếp tham gia vào những hoạt động sản
xuất kinh doanh cụ thể như các nhân viên dưới
quyền của họ
Quản trị cấp cao
Quản trị cấp giữa
Quản trị cấp thấp
Người thừa hành
Tiếp thị Tài chính sản xuất Nhân sự…
Hình 1.3 : Các cấp quản trị
Chú ý: Mối quan hệ giữa khả năng chuyên môn
và khả năng quản trị thay đổi theo cấp bậc quản
trị. Càng cấp cao thì khả năng quản trị càng cần
nhiều hơn khả năng chuyên môn
Quản trị cấp cao Khả năng Khả năng
Quản trị cấp giữa chuyên môn quản trị
Quản trị cấp thấp
Hình 1.4 Quan hệ giữa quản trị và kh.năng c.môn
Chú ý: Nhà quản trị dù ở cấp bậc nào cũng phải
thực hiện 4 chức năng. Tuy nhiên có sự khác biệt
giữa các cấp quản trị (bảng 1.1)
Hoạch định Tổ chức Điều khiển Kiểm tra
CẤP CAO 28 36 22 14
CẤP GIỮA 18 33 36 13
CẤP THẤP 15 24 51 10
Bảng 1.2 Phân bố thời gian cho mỗi chức năng quản trị
theo cấp bậc quản trị (%)
1.2.3 Các kỹ năng của nhà quản trị
Có 3 kỹ năng mà nhà quản trị nào cũng cần phải có , đó là:Kỹ
năng kỹ thuật (technical skills); Kỹ năng nhân sự (human skills)
và Kỹ năng tư duy (conceptual skills)
1.2.3.1 Kỹ năng kỹ thuật hay còn gọi là kỹ năng chuyên môn
nghiệp vụ
Là kỹ năng vận dụng những kiến thức chuyên môn kỹ thuật và
các nguồn tài nguyên để hoàn thành một công việc cụ thể
Thí dụ: Việc thiết kế máy móc của trưởng phòng kỹ thuật; việc
xây dựng chương trình nghiên cứu thị trường của trưởng
phòng Marketing…
- Chức năng kỹ thuật chính là trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của nhà quản trị.
- Kỹ năng kỹ thuật có được bằng cách thông qua con đường
học hành và rèn luyện mà có
- Kỹ năng chuyên môn đặc biệt quan trọng đối với nhà quản
trị cấp thấp
Hình 1.5 Kỹ năng của nhà quản trị
Kỹ năng của nhà quản trị
Chuyên
môn
Nhân sự Tư duy
1.2.3.2 Kỹ năng nhân sự ( còn gọi là kỹ năng giao tiếp)
Là khả năng cần thiết để biết cách làm việc với con người,
biết động viên họ nỗ lực làm việc.
- Kỹ năng nhân sự là tài năng đặc biệt của nhà quản trị
trong quan hệ với những người khác nhằm tạo ra sự
thuận lợi và thúc đẩy hoàn thành công việc
- Để thực hiện kỹ năng này, đòi hỏi nhà quản trị phải biết:
+ quan tâm đến người khác
+ lắng nghe ý kiến của người khác
+ động viên nhân viên dưới quyền,
+ phát hiện nhân tài,
+ sử dụng đúng người
+ liên kết mọi người với nhau…
Dù cấp cao hay cấp thấp, nhà quản trị luôn phải tiếp xúc
trực tiếp làm việc với con người. nên kỹ năng này rất cần
thiết cho nhà quản trị
1.2.3.3 Kỹ năng tư duy hay còn gọi là kỹ năng bao
quát
Là kỹ năng đặc biệt quan trọng đối với nhà quản trị,
nhất là nhà quản trị cấp cao
Đòi hỏi nhà quản trị phải có:
+ tầm nhìn chiến lược
+ hiểu rõ mức độ tác động của môi trường đến
doanh nghiệp
+ biết phân tích, giải quyết vấn đề một cách hệ
thống để giảm sự tác động xấu đến mức thấp nhất
có thể được
Kỹ năng tư duy của mỗi nhà quản trị có được một
mặt do tố chất bẩm sinh, mặt khác do đào tạo và
rèn luyện bản thân mà có
Chú ý:Nhà quản trị phải có đầy đủ cả 3 kỹ năng
trên. Tuy nhiên, tầm quan trọng của mỗi kỹ năng
lại phụ thuộc vào cấp bậc của nhà quản trị (xem
hình 1.3)
QTV cấp cao Kỹ năng Kỹ Kỹ
QTV cấp giữa tư duy năng năng
QTV cấp thấp nhân sự kỹ thuật
Hình 1.6: Mối quan hệ giữa cấp bậc quản trị và các kỹ
năng của nhà quản trị
1.2.4 Vai trò của nhà quản trị
Trong thực tế, nhà quản trị phải làm nhiều công
việc khác nhau có liên quan đến cấp trên, cấp
dưới, khách hàng, xã hội… nên vai trò của họ rất
to lớn và quan trọng, quyết định sự thành bại
của tổ chức
Vào thập niên 60 Henry Minzberg đã nghiên cứu
những hành động thường nhật của nhà quản trị
và cho rằng họ phải thực hiện 10 vai trò khác
nhau và chia ra 3 nhóm là (1) Quan hệ với con
người; (2) Vai trò thông tin ; và (3) Vai trò quyết
định. Mỗi nhóm lại chia ra các vai trò cụ thể sau:
Hình 1.7 Vai trò của nhà quản trị
Vai trò của nhà quản trị
Quan hệ với con
người
Thông tin Quyết định
Đại diện
Lãnh đạo
Liên lạc
-Thu thập
và xử lý
-Phổ biến
-Cung cấp
-Nhà kinh
doanh
-Giải quyết
xáo trộn
-Phân phối
tài nguyên
-Đàm phán
1.2.4.1 Nhóm vai trò quan hệ với con người
- Vai trò người đại diện
- Vai trò người lãnh đạo
- Vai trò liên lạc
1.2.4.2 Nhóm vai trò thông tin
-Vai trò thu thập và xử lý thông tin
-Vai trò phổ biến thông tin
- Vai trò cung cấp thông tin
1.2.4.3 Nhóm vai trò quyết định
- vai trò nhà kinh doanh
- Vai trò là người giải quyết các xáo trộn
- Vai trò người phân phối tài nguyên
- Vai trò người đàm phán
Chú ý:
- 10 vai trò này liên hệ mật thiết với nhau và
nhà quản trị có thể phải thực hiện một hoặc
nhiều vai trò cùng một lúc trong các tình
huống quản trị. Tầm quan trọng của các vai trò
có thể thay đổi tùy theo cấp bậc
- Nhà quản trị có vai trò rất quan trọng như vậy
nhưng vì họ cũng là một con người nên không
quyết định được tất cả mà còn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khách quan từ bên ngoài
1.3 KHOA HỌC VÀ NGHỆ THUẬT QUẢN TRỊ
1.3.1 Quản trị là khoa học
- Khoa học quản trị hình thành trên cơ sở lý
thuyết về quản trị tổ chức
- Khoa học quản trị là một bộ phận trí thức đã
được tích lũy qua nhiều năm
- Là một khoa học tổng hợp, thừa hưởng kết quả
từ những ngành khoa học khác như toán học,
Kinh tế học, điều khiển học…
Khoa học quản trị ra đời có đóng góp rất lớn cho
nhân loại, cụ thể là:
- Cung cấp cho nhà quản trị một cách suy nghĩ có hệ
thống trước các vấn đề phát sinh, cung cấp những
phương pháp khoa học để giải quyết các vấn đề của
thực tiễn
- Cung cấp cho nhà quản trị các quan niệm và ý
niệm nhằm phân tích, đánh giá, nhận diện bản chất
của các vấn đề
1.3.2 Quản trị là nghệ thuật
- Liên quan đến con người là cực kỳ phức tạp, không
thể cứng nhắc
- Là một nghệ thuật mang tính sáng tạo
- Phải biết làm thế nào trong từng hoàn cảnh cụ thể
- Phải biết trải nghiệm, phân tích , quan sát, đúc kết
kinh nghiệm…
CÂU HỎI ÔN TẬP:
1) Phân tích khái niệm quản trị
2) Tại sao công việc quản trị lại cần thiết cho các tổ chức?
3) Phân tích đối tượng của quản tri. Quản trị là hoạt động dễ
hay khó?
4) Công việc quản trị ở các tổ chức có lợi nhuận và phi lợi
nhuận có giống nhau không , tại sao?
5) Các chức năng cơ bản của nhà quản trị
6) Các chức năng của nhà quản trị thay đổi như thế nào theo
cấp bậc quản trị?
7) Kỹ năng cần thiết đối với nhà quản tri. Những kỹ năng này
thay đổi thế nào theo cấp bậc quản trị? Tại sao kỹ năng nhân
sự lại quan trọng cho tất cả các nhà quản trị?
8) Hãy phân tích vai trò của nhà quản trị
9) Mối quan hệ giữa khoa học và nghệ thuật quản trị
10) Hãy bình luận câu:”Nơi đây an nghỉ một người biết sử
dụng những người giỏi hơn mình”
TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ
Tình huống 1:Quản trị bệnh viện
Với sự giúp đỡ của một tổ chức nhân đạo quốc tế, một
trung tâm y tế đã được xây dựng ở Việt Nam. Đây là
trung tâm được trang bị các thiết bị y tế hiện đại, trong
quá trình chuẩn bị hoạt động, một số cán bộ y tế đã
được tu nghiệp ở nước ngoài về chuyên môn.Nhưng
theo yêu cầu của tổ chức nhân đạo, cần phải có một
đợt tập huấn ngắn cho toàn bộ các nhà lãnh đạo và
nhân viên của trung tâm y tế về vấn đề quản trị
Một giáo sư nổi tiếng của trường Đại học Kinh tế được
mời tới hướng dẫn cho đợt tập huấn này. Ông đã giảng
về lý thuyết quản trị, nhấn mạnh tầm quan trọng của
quản trị, trong các tổ chức, giới thiệu các công cụ và kỹ
thuật quản trị, hướng dẫn các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản trị. ..
Cuối đợt tập huấn, trong buổi trao đổi ý kiến, một
người đã đứng dạy phát biểu chính kiến của
mình, ông nói:” Thưa giáo sư, những điều giáo sư
nói rất thú vị, chứa đựng những kiến thức rộng
lớn, có thể rất bổ ích, nhưng nó chỉ áp dụng cho
những công ty kinh doanh, những xí nghiệp sản
xuất quốc doanh và tư nhân mà không thể áp
dụng ở đây. Chúng tôi là bác sĩ, chúng tôi cứu
những con người, cho nên chúng tôi cần những
bác sĩ giỏi và thiết bị hiện đại chứ không cần đến
lý thuyết quản trị!”
Lúc này vị giáo sư kinh tế mới biết người phát biểu vừa
rồi là một giáo sư bác sĩ đáng kính, là thày của hầu hết
các bác sĩ trẻ ở trung tâm. Đồng thời vị bác sĩ đó vừa mới
đảm nhận nhiệm vụ trưởng một khoa trong trung tâm y
tế. Khi vị giáo sư bác sĩ phát biểu xong, hầu hết các bác sĩ
và y tá của trung tâm đều im lặng và không có ý kiến gì
thêm
1) Nếu bạn là ông giáo sư kinh tế, bạn sẽ giải thích như
thế nào để vị bác sĩ kia đồng ý với ý kiến của bạn?
2) Hãy giải thích lý do vì sao vị giáo sư bác sĩ đó lại phát
biểu như vây?
3) Nếu quản trị thực sự cần thiết cho các tổ chức, thì lý
do gì nó thường hay bị phủ nhận ở những tổ chức phi lợi
nhuận?
Tình huống 2: Đóng cửa hiệu sách
Hiệu sách của ông Nam là một hiệu sách duy nhất ở thị
xã A - Một thị xã đang trong giai đoạn phát triển. Việc bán
sách đã mang lại cho ông lợi nhuận, tuy không nhiều lắm
nhưng ổn định. Cách đây vài tháng, một công ty phát hành
sách có tiếng trong nước đã khai trương một hiệu sách đối
diện với hiệu sách ông Nam. Thọat đầu ông Nam không lo
lắng gì mấy vì ông cảm thấy có thể tiếp tục cạnh
tranh.Nhưng rồi hiệu sách mới bắt đầu bán nhiều tựa sách
với giá giảm và cũng khuyến mãi cho các khách quen. Mặc
dù đã cố gắng hết sức, nhưng trong một thời gian ngắn, hiệu
sách của ông chỉ cũng đạt được nửa doanh thu so với trước.
Sau gần 6 tháng do doanh thu tương đối thấp không đủ để
trang trải chi phí, nên ông Nam đã phải quyết định đóng cửa
hiệu sách của mình
1.Theo bạn, nguyên nhân nào dẫn đến việc ông Nam phải
đóng của hiệu sách?
2. Nếu bạn là chủ hiệu sách, bạn sẽ làm gì để hiệu sách tồn
tại và phát triển?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Quản trị được thực hiện trong một tổ chức nhằm:
a) Tối đa hóa lợi nhuận
b) Đạt mục tiêu của tổ chức
c) Sử dụng hợp lý các nguồn lực hiện có
d) Đạt được mục tiêu với hiệu suất cao
2.Điền vào chỗ trống” Hoạt động quản trị chịu sự tác động
của ……đang biến động không ngừng
a) Kỹ thuật b) Công nghệ c) Kinh tế
d) Môi trường
3) Quản trị cần thiết cho
a) Các tổ chức vì lợi nhuận và tổ chức phi lợi nhuận
b) Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
c) Các đơn vị hành chính sự nghiệp
d) Các công ty lớn
4) Quản trị viên cấp trung thường tập trung vào việc đề ra
quyết định
a) Chiến lược b) Tác nghiệp c) Chiến thuật
d) Tất cả các loại quyết định trên
5.Mối quan hệ giữa các cấp bậc và kỹ năng của nhà quản trị
là:
a) Ở bậc quản trị càng cao kỹ năng kỹ thuật càng quan trọng
b) Ở bậc quản trị càng cao kỹ năng nhân sự càng quan trọng
c) Ở bậc quản trị càng cao kỹ năng tư duy càng
quan trọng
d) Tất cả các phương án trên đều sai
6. Hoạt động quản trị thường được thực hiện
thông qua 4 chức năng cơ bản
a) Hoạch định; Tổ chức;Điều khiển: Kiểm tra
b) Hoạch định ; Nhân sự ; Chỉ huy ; Phối hợp
c) Hoạch định; Tổ chức; Phối hợp; Kiểm tra
d) Kế hoạch; Chỉ đạo; Tổ chức; Kiểm tra
7. Hiệu quả khác hiệu suất là:
a) So sánh kết quả đạt được với mục tiêu đề ra
b) Làm đúng việc ( do right things)
c) a,b đều đúng
d) a,b đều sai
8. Trong một tổ chức, các cấp bậc quản trị thường được chia
thành
a) 2 cấp quản trị b) 3 cấp quản trị
c) 4 cấp quản trị d) 5 cấp quản trị
9. Nghiên cứu của Henry Minzberg đã nhận dạng 10 vai trò
của nhà quản trị và phân loại thành 3 nhóm vai trò, đó là:
a) Nhóm vai trò lãnh đạo, vai trò thông tin, vai trò ra quyết
định
b) Nhóm vai trò tương quan nhân sự, vai trò xử lý các xung
đột, vai trò ra quyết định
c)Nhóm vai trò tương quan nhân sự, vai trò thông tin, vai trò
ra quyết định
d) Nhóm vai trò liên lạc, vai trò phân bổ tài nguyên, vai trò
thương thuyết
10. Mối quan hệ giữa khoa học và nghệ thuật quản
trị được diễn đạt rõ nhất trong câu:
a) Khoa học là nền tảng để hình thành nghệ thuật
b) Trực giác là quan trọng để thành công trong quản
trị
c) Cần vận dụng đúng các nguyên tắc khoa học vào
quản trị
d) Có mối quan hệ biện chứng giữa khoa học và nghệ
thuật quản trị
11. Nghệ thuật quản trị có được từ:
a) Cha truyền con nối
b) Khả năng bẩm sinh
c) Trải nghiệm qua thực hành quản trị
d) Các chương trình đào tạo
12. Một trong những ý tưởng quan trọng trong định nghĩa
của quản trị là:
a) Các chức năng của quản trị là hoạch định, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm soát
b) Việc đạt được các mục tiêu xã hội
c)Hiệu quả là quan trọng hơn hiệu suất
d) Quản trị chỉ dành cho các tổ chức lợi nhuận
13. Khi các nhà quản trị cấp cao của Gap Inc. quyết định
trở thành công ty may mặc chất lượng hàng đầu trên thế
giới , họ đã thực hiện chức năng…..của quản trị
a) Hoạch định b) Tổ chức c) Lãnh đao d) Kiểm
soát
14.Kỹ năng …là khả năng nhận thức để nhìn thấy tổ chức
một cách tổng thể và mối quan hệ giữa các bộ phận của
nó
a) Nhân sự b) Phân bổ nguồn lực c) Tư duy d)
Đàm phán
15. Kỹ năng…..của nhà quản trị được thể hiện qua cách quản lý
có liên quan đến người khác
a)Tư duy b) Nhân sự
c) Lãnh đạo d) Kiểm soát
16. Người biểu diễn cá nhân là một….Trong khi đó, nhà quản trị
phải là một…
a) Nhà chuyên môn, người bao quát
b) ”lãnh đạo”, người thực hiện
c) Người bao quát, nhà chuyên môn
d)Nhà sản xuất , chuyên gia
17. Vì tổ chức phi lợi nhuận không có ……theo quy ước, các nhà
quản lý có thể phải vật lộn với câu hỏi về kết quả và hiệu quả
a) Thứ bậc b) tiêu chuẩn cốt yếu c)Hệ thống thông tin
d) Quy trình ra quyết định

Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx

  • 1.
    BÀI 1 ĐẠI CƯƠNGVỀ QUẢN TRỊ HỌC (Những vấn đề chung về Quản trị học) 1.1 QUẢN TRỊ 1.2 Nhà quản trị 1.3 Khoa học và nghệ thuật quản trị
  • 2.
    Bảng 1.1 Bạnđã chuẩn bị để trở thành một nhà quản trị? Các nhiệm vụ Ưu tiên cao Ưu tiên thấp 1. Sử dụng từ 50% thời gian trở lên cho việc chăm sóc và bồi dưỡng người khác 2. Đảm bảo rằng mọi người phải hiểu rằng bạn đang kiểm soát bộ phận mà mình phụ trách 3.Sử dụng cơ hội từ những buổi ăn trưa để gặp gỡ và xây dựng hệ thống mạng lưới tương tác với những người đồng cấp ở các bộ phận khác 4.Triển khai những thay đổi mà bạn tin rằng nó sẽ cải thiện kết quả thực hiện công việc của bộ phận mà mình phụ trách 5. Sử dụng nhiều thời gian trong phạm vi có thể để trò chuyện và lắng nghe cấp dưới 6. Đảm bảo rằng các công việc sẽ hoàn thành đúng thời gian 7. .Gặp mặt cấp trên để thảo luận về những kỳ vọng với ông hay bà ấy với bạn và bộ phận của bạn 8. Đảm bảo rằng bạn thiết lập các mong đợi và các chính sách rõ ràng cho bộ phận của bạn
  • 3.
    1 QUẢN TRỊ Nghiêncứu nội dung này cần trả lời những câu hỏi sau: 1) Quản trị là gì? 2) Hiệu quả và hiệu suất trong quản trị khác nhau như thế nào? 3) Quản trị có những chức năng gì? 4) Tính phổ biến của quản trị như thế nào? 1.1.1 Khái niệm về quản trị
  • 4.
    - Theo MaryParke Follett: “ Quản trị là nghệ thuật đạt được mục đích thông qua người khác” (sắp xếp, giao việc cho người khác, chứ không tự mình hoàn thành được) - Theo Koontz và O’Donnell thì”Có lẽ không có lĩnh vực hoạt động nào của con người quan trọng hơn là công việc quản lý, bởi vì mọi nhà quản trị ở mọi cấp độ và trong mọi cơ sở đều có nhiệm vụ cơ bản là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã định” (nhấn mạnh đến sự cần thiết phải thiết kế một bộ máy quản lý hữu hiệu để có thể điều hành, phối hợp hoạt động của toàn bộ tổ chức , hướng tới mục tiêu đề ra)
  • 5.
    - Theo JamesStoner và Stephen Robbins thì “ quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra” (nhấn mạnh đến các chức năng của quản trị) - Theo Robert Kreitner thì “Quản trị là tiến trình làm việc với con người và thông qua con người nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trong một môi trường luôn thay đổi. Trọng tâm của quá trình này là sử dụng hiệu quả nguồn lực có giới hạn”(nhấn mạnh sự hợp tác và môi trường làm việc)
  • 6.
    Từ các địnhnghĩa khác nhau trên đây có thể rút ra một số điểm về Quản trị là: - Quản trị là cần thiết, khách quan khi con người cùng làm việc với nhau (Khi có sự kết hợp giữa 2 người trở lên) - Quản trị là hoạt động hướng về mục tiêu - Quản trị là sử dụng có hiệu quả nguồn lực để đạt được mục tiêu - Con người đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động quản trị - Hoạt động quản trị luôn chịu tác động của môi trường biến động không ngừng
  • 7.
    Theo Peter Drucker,các nhà quản trị phải làm gì? Hình 1.1 Công việc của nhà quản trị Phát triển con người Thiết lập mục tiêu Tổ chức Đo lường Độngviên và truyền thông
  • 8.
    1.1.2 Hiệu quảvà hiệu suất trong quản trị Hiệu quả: Đo lường về sự thích hợp của các mục tiêu được chọn (đó có phải là những mục tiêu đúng không?) và mức độ chúng được thực hiện Như vậy, hiệu quả của quản trị , trước hết hiểu là làm đúng việc ( Do right things). Làm đúng việc rất quan trọng bởi nó sẽ làm cho tổ chức đi đúng hướng (mặc dù làm đúng việc chưa phải là cách tốt nhất nhưng vẫn tốt hơn là làm theo cách tốt nhất nhưng không đúng việc!)
  • 9.
    Các tổ chứcsẽ đạt được hiệu quả hơn khi các nhà quản trị xác định đúng mục tiêu và hoàn thành chúng Vậy Hiệu quả trong quản trị là gì? Hiệu quả (effectiveness) chính là phép so sánh giữa kết quả đạt được với mục tiêu đúng đắn đã đặt ra Hiệu quả = Kết quả đạt được / Mục tiêu Còn hiệu suất là gì? Hiệu suất (efficiency) là đo lường các nguồn lực được sử dụng tốt như thế nào để đạt đến một mục tiêu. Đó chính là sự so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra Hiệu suất = Kết quả đạt được / Chi phí Hiệu suất chỉ có được khi ta làm việc đúng cách (Do things right)
  • 10.
    Như vậy, trongthực tế, hoạt động quản trị có hiệu quả là chọn đúng việc và làm đúng cách để gia tăng hiệu suất. Có thể áp dụng một trong các cách sau đây để tăng hiệu suất: - Giảm thiểu các chi phí ở nguồn lực đầu vào, mà vẫn giữ nguyên sản lượng đầu ra. Hoặc - Giữ nguyên các yếu tố đầu vào, gia tăng sản lượng đầu ra. Hoặc - Vừa giảm được các chi phí đầu vào, vừa tăng sản lượng đầu ra Từ những phân tích trên, có thể so sánh giữa hiệu quả và hiệu suất: Hiệu suất gắn liền với phương tiện và cách thức thực hiện, trong khi hiệu quả thì gắn liền với mục tiêu (đúng ) và mức độ thực hiện
  • 11.
    Hoạt động quảntrị trong các đơn vị kinh doanh và Hđơn vị hành chính có những điểm khác nhau: Đối với đơn vị kinh doanh thì lợi nhuận là thước đo thành quả; Trong khi đó đối với đơn vị hành chính, các tổ chức phi lợi nhuận thì thành quả hoạt động được xem xét tùy vào sứ mệnh của đơn vị đó 1.1.3 Chức năng quản trị Chức năng quản trị là những nhóm công việc chung, tổng quát mà nhà quản trị ở cấp bậc nào cũng thực hiện Có nhiều ý kiến khác nhau về sự phân chia các chức năng quản trị. Nhưng quan điểm mới nhất trong những năm gần đây là phân ra 4 chức năng là: Hoạch định, Tổ chức ; Điều khiển và Kiểm tra (Kiểm soát)
  • 12.
    Hình 1.2 Cácchức năng của quản trị Chức năng của quản trị Hoạh định Tổ chức Điều khiển Kiểm soát
  • 13.
    1.1.3.1 Hoạch định -Là chức năng quản trị có mục đích nhằm xác định mô hình của tổ chức cho tương lai - Nhận biết cơ hội , nguy cơ - Xác định mục tiêu cần đạt - Phương thức để đạt những mục tiêu đó - Bao gồm những công việc: + Xác định rõ hệ thống mục tiêu + Xây dựng và lựa chọn chiến lược tổng thể +Thiết lập một hệ thống kế hoạch + Xây dựng một hệ thống giải pháp
  • 14.
    1.1.3.2 Tổ chức -Là chức năng quản trị có mục đích nhằm phân công nhiệm vụ, tạo dựng một cơ cấu, thiết lập thẩm quyền và phân phối ngân sách cần thiết để thực hiện kế hoạch - Chức năng tổ chức bao gồm những công việc: + Thiết kế cơ cấu của tổ chức + Xác định những việc phải làm? Ai làm? + Xác định các bộ phận: quan hệ, phân công, phối hợp + Xác định hệ thống quyền hành và phân quyền
  • 15.
    1.1.3.3 Điều khiển Làchức năng quản trị nhằm gây ảnh hưởng , thúc đẩy, hướng dẫn nguồn nhân lực để thực hiện mục tiêu của công ty, bao gồm: - Xây dựng văn hóa, bản sắc của tổ chức - Vai trò nhà lãnh đạo - Động viên nhân viên - Truyền thông thông tin - Xung đột và giải quyết xung đột
  • 16.
    1.1.3.4 Kiểm soát: Làchức năng của quản trị thúc đẩy thành tích của doanh nghiệp hướng về hoàn thành mục tiêu, bao gồm: - Xây dựng chuẩn kiểm soát - Phát hiện sự sai lệch -Tìm nguyên nhân của sự sai lệch - Điều chỉnh sự sai lệch *Chính kiểm soát là chức năng cuối cùng nhằm khép kín một chu kỳ quản trị *Kiểm soát không phải chỉ là một khâu cuối cùng mà là cả một quá trình
  • 17.
    1.1.4 Tính phổbiến của quản trị - Có sự khác biệt hay không giữa quản lý và quản trị? - Các tổ chức khác nhau đều phải đối phó với những vấn đề quản trị . Quản trị có tính phổ biến cho tất cả các loại tổ chức - Có mối quan hệ đan xen lẫn nhau: + Kinh doanh ngày càng phải có tính quy tắc hơn và nhạy bén với chính trị hơn + Các tổ chức phi lợi nhuận lại ngày càng quan tâm đến hiệu quả nhiều hơn và công việc quản trị càng được chuyên môn hóa hơn
  • 18.
    1.2 NHÀ QUẢNTRỊ Nghiên cứu nội dung này cần trả lời những câu hỏi sau: 1) Tổ chức là gì? 2) Nhà quản tri- Họ là ai? 3) Có những cấp bậc quả trị nào trong một tổ chức? 4) Nhà quản trị cần phải có những kỹ năng gì ? 5) Vai trò của nhà quản trị thể hiện trên các mặt nào?
  • 19.
    1.2.1 Các Kháiniệm 1.2.1.1 Khái niệm về tổ chức Là người được sắp đặt có hệ thống nhằm thực hiện mục tiêu nhất định Thí dụ: trường đại học, doanh nghiệp SXKD, cơ quan nhà nước, bệnh viện… - Có 2 loại tổ chức : Tổ chức hoạt động vì lợi nhuận và Tổ chức hoạt động không vì lợi nhuận - Ba đặc trưng cơ bản:
  • 20.
    - Đều hướngtới mục đích riêng biệt , thể hiện thông qua các mục tiêu cụ thể - Mỗi tổ chức bao gồm nhiều người - Các tổ chức đều phát triển thành một kiểu sắp đặt nhất định (có cơ cấu nhất định) 1.2.1.2 Khái niệm về nhà quản trị Trong một tổ chức luôn có 2 loại người: Những nhà quản trị và những người thừa hành - Người thừa hành là những người trực tiếp làm một công việc hay một nhiệm vụ và không có trách nhiệm trông coi công việc của người khác (ví dụ: một nhân viên bán hàng; một công nhân đứng máy tiện…)
  • 21.
    -Nhà quản trịlà người nắm giữ vị trí đặc biệt trong một tổ chức, được giao quyền hạn và trách nhiệm điều khiển và giám sát công việc của người khác, nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức đó (ví dụ, tổng giám đốc;quản đốc phân xưởng , tổ trưởng tổ sản xuất…) 1.2.2 Cấp bậc quản trị - Trong một tổ chức thường phân ra 3 cấp: Quản trị cấp cao; Quản trị cấp giữa và Quản trị cấp thấp - Tương ứng sẽ có : Nhà quản trị cấp cao; Nhà quản trị cấp giữa (cấp trung) và Nhà quản trị cấp thấp (cấp cơ sở)
  • 22.
    1.2.2.1 Nhà quảntrị cấp cao Là nhà quản trị ở bậc cao nhất trong một tổ chức Thí dụ:Tổng giám đốc, Chủ tịch hội đồng quản trị, Gíam đốc… - Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, sự tồn tại và sự phát triển của tổ chức - Đưa ra các quyết định chiến lược - Nghiên cứu môi trường, xây dựng mục tiêu và lên kế hoạch để thực hiện mục tiêu đó - Chịu trách nhiệm về các hậu quả mà tổ chức gây ra cho xã hội Công việc của họ rất phức tạp, căng thẳng, đòi hỏi thời gian, sự sáng tạo, trách nhiệm và sự gắn bó với tổ chức
  • 23.
    1.2.2.2 Nhà quảntrị cấp giữa (cấp trung) Là những người ở giữa của hệ thống Thí dụ, Trưởng phòng, Trưởng bộ phận, Quản đốc phân xưởng… - Thi hành các yêu cầu của nhà quản trị cấp cao - Chịu trách nhiệm về những nhà quản trị cấp dưới - Có nhiệm vụ triển khai những nhiệm vụ chiến lược do cấp cao đề ra và điều khiển hoạt động trong bộ phận mà mình phụ trách
  • 24.
    1.2.2.3 Quản trịviên cấp thấp (cấp cơ sở) Là những nhà quản trị ở bậc cuối cùng trong hệ thống cấp bậc quản trị Thông thường họ là những tổ trưởng , trưởng nhóm… -Chịu trách nhiệm thi hành những kế hoạch hành động do quản trị viên cấp giữa soạn thảo, - Kiểm tra , đôn đốc, chịu trách nhiệm trước kết quả hàng ngày của nhân viên. Có nhiều trường hợp quản trị viên cấp cơ sở cũng trực tiếp tham gia vào những hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể như các nhân viên dưới quyền của họ
  • 25.
    Quản trị cấpcao Quản trị cấp giữa Quản trị cấp thấp Người thừa hành Tiếp thị Tài chính sản xuất Nhân sự… Hình 1.3 : Các cấp quản trị
  • 26.
    Chú ý: Mốiquan hệ giữa khả năng chuyên môn và khả năng quản trị thay đổi theo cấp bậc quản trị. Càng cấp cao thì khả năng quản trị càng cần nhiều hơn khả năng chuyên môn Quản trị cấp cao Khả năng Khả năng Quản trị cấp giữa chuyên môn quản trị Quản trị cấp thấp Hình 1.4 Quan hệ giữa quản trị và kh.năng c.môn
  • 27.
    Chú ý: Nhàquản trị dù ở cấp bậc nào cũng phải thực hiện 4 chức năng. Tuy nhiên có sự khác biệt giữa các cấp quản trị (bảng 1.1) Hoạch định Tổ chức Điều khiển Kiểm tra CẤP CAO 28 36 22 14 CẤP GIỮA 18 33 36 13 CẤP THẤP 15 24 51 10 Bảng 1.2 Phân bố thời gian cho mỗi chức năng quản trị theo cấp bậc quản trị (%)
  • 28.
    1.2.3 Các kỹnăng của nhà quản trị Có 3 kỹ năng mà nhà quản trị nào cũng cần phải có , đó là:Kỹ năng kỹ thuật (technical skills); Kỹ năng nhân sự (human skills) và Kỹ năng tư duy (conceptual skills) 1.2.3.1 Kỹ năng kỹ thuật hay còn gọi là kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ Là kỹ năng vận dụng những kiến thức chuyên môn kỹ thuật và các nguồn tài nguyên để hoàn thành một công việc cụ thể Thí dụ: Việc thiết kế máy móc của trưởng phòng kỹ thuật; việc xây dựng chương trình nghiên cứu thị trường của trưởng phòng Marketing… - Chức năng kỹ thuật chính là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trị. - Kỹ năng kỹ thuật có được bằng cách thông qua con đường học hành và rèn luyện mà có - Kỹ năng chuyên môn đặc biệt quan trọng đối với nhà quản trị cấp thấp
  • 29.
    Hình 1.5 Kỹnăng của nhà quản trị Kỹ năng của nhà quản trị Chuyên môn Nhân sự Tư duy
  • 30.
    1.2.3.2 Kỹ năngnhân sự ( còn gọi là kỹ năng giao tiếp) Là khả năng cần thiết để biết cách làm việc với con người, biết động viên họ nỗ lực làm việc. - Kỹ năng nhân sự là tài năng đặc biệt của nhà quản trị trong quan hệ với những người khác nhằm tạo ra sự thuận lợi và thúc đẩy hoàn thành công việc - Để thực hiện kỹ năng này, đòi hỏi nhà quản trị phải biết: + quan tâm đến người khác + lắng nghe ý kiến của người khác + động viên nhân viên dưới quyền, + phát hiện nhân tài, + sử dụng đúng người + liên kết mọi người với nhau… Dù cấp cao hay cấp thấp, nhà quản trị luôn phải tiếp xúc trực tiếp làm việc với con người. nên kỹ năng này rất cần thiết cho nhà quản trị
  • 31.
    1.2.3.3 Kỹ năngtư duy hay còn gọi là kỹ năng bao quát Là kỹ năng đặc biệt quan trọng đối với nhà quản trị, nhất là nhà quản trị cấp cao Đòi hỏi nhà quản trị phải có: + tầm nhìn chiến lược + hiểu rõ mức độ tác động của môi trường đến doanh nghiệp + biết phân tích, giải quyết vấn đề một cách hệ thống để giảm sự tác động xấu đến mức thấp nhất có thể được Kỹ năng tư duy của mỗi nhà quản trị có được một mặt do tố chất bẩm sinh, mặt khác do đào tạo và rèn luyện bản thân mà có
  • 32.
    Chú ý:Nhà quảntrị phải có đầy đủ cả 3 kỹ năng trên. Tuy nhiên, tầm quan trọng của mỗi kỹ năng lại phụ thuộc vào cấp bậc của nhà quản trị (xem hình 1.3) QTV cấp cao Kỹ năng Kỹ Kỹ QTV cấp giữa tư duy năng năng QTV cấp thấp nhân sự kỹ thuật Hình 1.6: Mối quan hệ giữa cấp bậc quản trị và các kỹ năng của nhà quản trị
  • 33.
    1.2.4 Vai tròcủa nhà quản trị Trong thực tế, nhà quản trị phải làm nhiều công việc khác nhau có liên quan đến cấp trên, cấp dưới, khách hàng, xã hội… nên vai trò của họ rất to lớn và quan trọng, quyết định sự thành bại của tổ chức Vào thập niên 60 Henry Minzberg đã nghiên cứu những hành động thường nhật của nhà quản trị và cho rằng họ phải thực hiện 10 vai trò khác nhau và chia ra 3 nhóm là (1) Quan hệ với con người; (2) Vai trò thông tin ; và (3) Vai trò quyết định. Mỗi nhóm lại chia ra các vai trò cụ thể sau:
  • 34.
    Hình 1.7 Vaitrò của nhà quản trị Vai trò của nhà quản trị Quan hệ với con người Thông tin Quyết định Đại diện Lãnh đạo Liên lạc -Thu thập và xử lý -Phổ biến -Cung cấp -Nhà kinh doanh -Giải quyết xáo trộn -Phân phối tài nguyên -Đàm phán
  • 35.
    1.2.4.1 Nhóm vaitrò quan hệ với con người - Vai trò người đại diện - Vai trò người lãnh đạo - Vai trò liên lạc 1.2.4.2 Nhóm vai trò thông tin -Vai trò thu thập và xử lý thông tin -Vai trò phổ biến thông tin - Vai trò cung cấp thông tin 1.2.4.3 Nhóm vai trò quyết định - vai trò nhà kinh doanh - Vai trò là người giải quyết các xáo trộn
  • 36.
    - Vai tròngười phân phối tài nguyên - Vai trò người đàm phán Chú ý: - 10 vai trò này liên hệ mật thiết với nhau và nhà quản trị có thể phải thực hiện một hoặc nhiều vai trò cùng một lúc trong các tình huống quản trị. Tầm quan trọng của các vai trò có thể thay đổi tùy theo cấp bậc - Nhà quản trị có vai trò rất quan trọng như vậy nhưng vì họ cũng là một con người nên không quyết định được tất cả mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan từ bên ngoài
  • 37.
    1.3 KHOA HỌCVÀ NGHỆ THUẬT QUẢN TRỊ 1.3.1 Quản trị là khoa học - Khoa học quản trị hình thành trên cơ sở lý thuyết về quản trị tổ chức - Khoa học quản trị là một bộ phận trí thức đã được tích lũy qua nhiều năm - Là một khoa học tổng hợp, thừa hưởng kết quả từ những ngành khoa học khác như toán học, Kinh tế học, điều khiển học… Khoa học quản trị ra đời có đóng góp rất lớn cho nhân loại, cụ thể là:
  • 38.
    - Cung cấpcho nhà quản trị một cách suy nghĩ có hệ thống trước các vấn đề phát sinh, cung cấp những phương pháp khoa học để giải quyết các vấn đề của thực tiễn - Cung cấp cho nhà quản trị các quan niệm và ý niệm nhằm phân tích, đánh giá, nhận diện bản chất của các vấn đề 1.3.2 Quản trị là nghệ thuật - Liên quan đến con người là cực kỳ phức tạp, không thể cứng nhắc - Là một nghệ thuật mang tính sáng tạo - Phải biết làm thế nào trong từng hoàn cảnh cụ thể - Phải biết trải nghiệm, phân tích , quan sát, đúc kết kinh nghiệm…
  • 39.
    CÂU HỎI ÔNTẬP: 1) Phân tích khái niệm quản trị 2) Tại sao công việc quản trị lại cần thiết cho các tổ chức? 3) Phân tích đối tượng của quản tri. Quản trị là hoạt động dễ hay khó? 4) Công việc quản trị ở các tổ chức có lợi nhuận và phi lợi nhuận có giống nhau không , tại sao? 5) Các chức năng cơ bản của nhà quản trị 6) Các chức năng của nhà quản trị thay đổi như thế nào theo cấp bậc quản trị? 7) Kỹ năng cần thiết đối với nhà quản tri. Những kỹ năng này thay đổi thế nào theo cấp bậc quản trị? Tại sao kỹ năng nhân sự lại quan trọng cho tất cả các nhà quản trị? 8) Hãy phân tích vai trò của nhà quản trị 9) Mối quan hệ giữa khoa học và nghệ thuật quản trị 10) Hãy bình luận câu:”Nơi đây an nghỉ một người biết sử dụng những người giỏi hơn mình”
  • 40.
    TÌNH HUỐNG QUẢNTRỊ Tình huống 1:Quản trị bệnh viện Với sự giúp đỡ của một tổ chức nhân đạo quốc tế, một trung tâm y tế đã được xây dựng ở Việt Nam. Đây là trung tâm được trang bị các thiết bị y tế hiện đại, trong quá trình chuẩn bị hoạt động, một số cán bộ y tế đã được tu nghiệp ở nước ngoài về chuyên môn.Nhưng theo yêu cầu của tổ chức nhân đạo, cần phải có một đợt tập huấn ngắn cho toàn bộ các nhà lãnh đạo và nhân viên của trung tâm y tế về vấn đề quản trị Một giáo sư nổi tiếng của trường Đại học Kinh tế được mời tới hướng dẫn cho đợt tập huấn này. Ông đã giảng về lý thuyết quản trị, nhấn mạnh tầm quan trọng của quản trị, trong các tổ chức, giới thiệu các công cụ và kỹ thuật quản trị, hướng dẫn các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị. ..
  • 41.
    Cuối đợt tậphuấn, trong buổi trao đổi ý kiến, một người đã đứng dạy phát biểu chính kiến của mình, ông nói:” Thưa giáo sư, những điều giáo sư nói rất thú vị, chứa đựng những kiến thức rộng lớn, có thể rất bổ ích, nhưng nó chỉ áp dụng cho những công ty kinh doanh, những xí nghiệp sản xuất quốc doanh và tư nhân mà không thể áp dụng ở đây. Chúng tôi là bác sĩ, chúng tôi cứu những con người, cho nên chúng tôi cần những bác sĩ giỏi và thiết bị hiện đại chứ không cần đến lý thuyết quản trị!”
  • 42.
    Lúc này vịgiáo sư kinh tế mới biết người phát biểu vừa rồi là một giáo sư bác sĩ đáng kính, là thày của hầu hết các bác sĩ trẻ ở trung tâm. Đồng thời vị bác sĩ đó vừa mới đảm nhận nhiệm vụ trưởng một khoa trong trung tâm y tế. Khi vị giáo sư bác sĩ phát biểu xong, hầu hết các bác sĩ và y tá của trung tâm đều im lặng và không có ý kiến gì thêm 1) Nếu bạn là ông giáo sư kinh tế, bạn sẽ giải thích như thế nào để vị bác sĩ kia đồng ý với ý kiến của bạn? 2) Hãy giải thích lý do vì sao vị giáo sư bác sĩ đó lại phát biểu như vây? 3) Nếu quản trị thực sự cần thiết cho các tổ chức, thì lý do gì nó thường hay bị phủ nhận ở những tổ chức phi lợi nhuận?
  • 43.
    Tình huống 2:Đóng cửa hiệu sách Hiệu sách của ông Nam là một hiệu sách duy nhất ở thị xã A - Một thị xã đang trong giai đoạn phát triển. Việc bán sách đã mang lại cho ông lợi nhuận, tuy không nhiều lắm nhưng ổn định. Cách đây vài tháng, một công ty phát hành sách có tiếng trong nước đã khai trương một hiệu sách đối diện với hiệu sách ông Nam. Thọat đầu ông Nam không lo lắng gì mấy vì ông cảm thấy có thể tiếp tục cạnh tranh.Nhưng rồi hiệu sách mới bắt đầu bán nhiều tựa sách với giá giảm và cũng khuyến mãi cho các khách quen. Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng trong một thời gian ngắn, hiệu sách của ông chỉ cũng đạt được nửa doanh thu so với trước. Sau gần 6 tháng do doanh thu tương đối thấp không đủ để trang trải chi phí, nên ông Nam đã phải quyết định đóng cửa hiệu sách của mình 1.Theo bạn, nguyên nhân nào dẫn đến việc ông Nam phải đóng của hiệu sách? 2. Nếu bạn là chủ hiệu sách, bạn sẽ làm gì để hiệu sách tồn tại và phát triển?
  • 44.
    CÂU HỎI TRẮCNGHIỆM 1. Quản trị được thực hiện trong một tổ chức nhằm: a) Tối đa hóa lợi nhuận b) Đạt mục tiêu của tổ chức c) Sử dụng hợp lý các nguồn lực hiện có d) Đạt được mục tiêu với hiệu suất cao 2.Điền vào chỗ trống” Hoạt động quản trị chịu sự tác động của ……đang biến động không ngừng a) Kỹ thuật b) Công nghệ c) Kinh tế d) Môi trường
  • 45.
    3) Quản trịcần thiết cho a) Các tổ chức vì lợi nhuận và tổ chức phi lợi nhuận b) Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh c) Các đơn vị hành chính sự nghiệp d) Các công ty lớn 4) Quản trị viên cấp trung thường tập trung vào việc đề ra quyết định a) Chiến lược b) Tác nghiệp c) Chiến thuật d) Tất cả các loại quyết định trên 5.Mối quan hệ giữa các cấp bậc và kỹ năng của nhà quản trị là: a) Ở bậc quản trị càng cao kỹ năng kỹ thuật càng quan trọng b) Ở bậc quản trị càng cao kỹ năng nhân sự càng quan trọng
  • 46.
    c) Ở bậcquản trị càng cao kỹ năng tư duy càng quan trọng d) Tất cả các phương án trên đều sai 6. Hoạt động quản trị thường được thực hiện thông qua 4 chức năng cơ bản a) Hoạch định; Tổ chức;Điều khiển: Kiểm tra b) Hoạch định ; Nhân sự ; Chỉ huy ; Phối hợp c) Hoạch định; Tổ chức; Phối hợp; Kiểm tra d) Kế hoạch; Chỉ đạo; Tổ chức; Kiểm tra 7. Hiệu quả khác hiệu suất là: a) So sánh kết quả đạt được với mục tiêu đề ra
  • 47.
    b) Làm đúngviệc ( do right things) c) a,b đều đúng d) a,b đều sai 8. Trong một tổ chức, các cấp bậc quản trị thường được chia thành a) 2 cấp quản trị b) 3 cấp quản trị c) 4 cấp quản trị d) 5 cấp quản trị 9. Nghiên cứu của Henry Minzberg đã nhận dạng 10 vai trò của nhà quản trị và phân loại thành 3 nhóm vai trò, đó là: a) Nhóm vai trò lãnh đạo, vai trò thông tin, vai trò ra quyết định b) Nhóm vai trò tương quan nhân sự, vai trò xử lý các xung đột, vai trò ra quyết định c)Nhóm vai trò tương quan nhân sự, vai trò thông tin, vai trò ra quyết định d) Nhóm vai trò liên lạc, vai trò phân bổ tài nguyên, vai trò thương thuyết
  • 48.
    10. Mối quanhệ giữa khoa học và nghệ thuật quản trị được diễn đạt rõ nhất trong câu: a) Khoa học là nền tảng để hình thành nghệ thuật b) Trực giác là quan trọng để thành công trong quản trị c) Cần vận dụng đúng các nguyên tắc khoa học vào quản trị d) Có mối quan hệ biện chứng giữa khoa học và nghệ thuật quản trị 11. Nghệ thuật quản trị có được từ: a) Cha truyền con nối b) Khả năng bẩm sinh c) Trải nghiệm qua thực hành quản trị d) Các chương trình đào tạo
  • 49.
    12. Một trongnhững ý tưởng quan trọng trong định nghĩa của quản trị là: a) Các chức năng của quản trị là hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát b) Việc đạt được các mục tiêu xã hội c)Hiệu quả là quan trọng hơn hiệu suất d) Quản trị chỉ dành cho các tổ chức lợi nhuận 13. Khi các nhà quản trị cấp cao của Gap Inc. quyết định trở thành công ty may mặc chất lượng hàng đầu trên thế giới , họ đã thực hiện chức năng…..của quản trị a) Hoạch định b) Tổ chức c) Lãnh đao d) Kiểm soát 14.Kỹ năng …là khả năng nhận thức để nhìn thấy tổ chức một cách tổng thể và mối quan hệ giữa các bộ phận của nó a) Nhân sự b) Phân bổ nguồn lực c) Tư duy d) Đàm phán
  • 50.
    15. Kỹ năng…..củanhà quản trị được thể hiện qua cách quản lý có liên quan đến người khác a)Tư duy b) Nhân sự c) Lãnh đạo d) Kiểm soát 16. Người biểu diễn cá nhân là một….Trong khi đó, nhà quản trị phải là một… a) Nhà chuyên môn, người bao quát b) ”lãnh đạo”, người thực hiện c) Người bao quát, nhà chuyên môn d)Nhà sản xuất , chuyên gia 17. Vì tổ chức phi lợi nhuận không có ……theo quy ước, các nhà quản lý có thể phải vật lộn với câu hỏi về kết quả và hiệu quả a) Thứ bậc b) tiêu chuẩn cốt yếu c)Hệ thống thông tin d) Quy trình ra quyết định