30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Phòng Chống Bệnh Không Lây Gánh Năng Bệnh Và Khái Niệm Cơ Bản Sàng Lọc
1. MODULE 1
MODULE 1
PHÒNG CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY: GÁNH
PHÒNG CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY: GÁNH
N
NĂ
ĂNG BỆNH VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN SÀNG
NG BỆNH VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN SÀNG
LỌC
LỌC
GS.TS. BS LÊ HOÀNG NINH
VIỆN Y TẾ CÔNG CỘNG T.P HỒ CHÍ MINH
2. Mục tiêu module 1
1. Mô tả và phân tích sự thay đổi mô hình
bệnh tật tại Việt Nam trong hơn 30 năm qua
2. Mô tả các cấp độ dự phòng, ý nghĩa và ứng
dụng thực tế trong từng cấp độ
3. Mô tả tiến trình tự nhiên của bệnh, ý nghĩa
của giai đoạn tiền lâm sàng trong dự phòng
các bệnh không lây
4. Ý nghĩa của sàng lọc bệnh, vai trò của y tế
cơ sở trong việc phòng chống các bệnh
không lây và tăng tuổi thọ người Việt Nam
trong những thập niên tới
3. 1. Gánh nặng bệnh tật : sự thay đổi mô hình
1. Gánh nặng bệnh tật : sự thay đổi mô hình
bệnh tật tại Việt Nam
bệnh tật tại Việt Nam
1990
1990 2000
2000 2010
2010
Nhiễm trùng
Không nhiễm trùng
Gánh
nặng
bệnh
tật
tại
Việt
Nam
5. 3. Tiếp cận y tế công cộng với gánh nặng
bệnh tật
Phòng chống bệnh lây và không lây
WHO : Đầu tư phòng chống các bệnh không
lây: Đầu tư sống còn ( vital investment )
Kéo dài tuổi thọ người Việt Nam: 73 – 80+
Phòng chống các bệnh mạn tính không lây
Chính sách Bảo hiểm y tế
Giảm tải bệnh viện -> phòng chống NCDs
6. Các loại bệnh không lây
Bệnh tim mạch : huyết áp cao, mạch vành,
đột qụi
Ung thư
Bệnh đái tháo đường
Bệnh phổi mạn tính
Các rối loạn thần kinh mạn tính
Bệnh cơ xương khớp mạn tính
http://www. who.int/gho/mortality-
mprbidity/en/index.html
7. Đặc điểm của bệnh không lây
Nguyên nhân phức hợp ( complex etiology)
Nhiều yếu tố nguy cơ ( multiple risk factors)
Thời kỳ tiềm ẩn dài
Không có nguồn gốc nhiễm trùng
(contagious origin)
Tiến trình bệnh kéo dài ( prolonged course )
Tổn hại chức năng hay vận động
Khó chữa trị ( incurability )
Khởi phát từ từ ( Incidious onset)
8. 4. Thống nhất một số thuật ngữ
Bệnh không lây ( non communicable diseases ) và bệnh mạn tính
( chronic diseases )
Bệnh không lây : ( WHO 2011):
NCDs : also known as chronic diseases, are not passed from
person to person. They are of long duration and generally clow
progression
Extended definition : NCDs also include : Chronic mental illness,
injuries , which have an acute onset, but may be follored by
prolonged convalescence and impaired function
Bệnh mạn tính : Chronic diseases are characterized by the following:
Do not result from an (acute) infectious process
Are not communicable
Usually develop and progress over long periods
Often initially insidious
Once manifested there is usually a protracted period of impaired
health
9. 4. Thống nhất một số thuật ngữ
(tt)
Phòng ngừa ( prevention) và Kiểm soát ( Control)
Phòng ngừa : ( CDC) : activities to stop people from getting
diseases or to stop a disease from getting worse
Thí dụ: hoạt động health promotion nhằm thúc đẩy cuộc sống
khỏe mạnh và trì hoản sự bộc phát bệnh
Chương trình sàng lọc phát hiện sớm ( sàng lọc trên quần thể
nguy cơ mắc một bệnh nào đó )
Các chiến lược xử lý bệnh ( manage diseases ) hay những biên
chưng châm lại hoăc ngưng hăn .
Kiểm soát ( Control):
Các hoạt đông nhằm kiêm soát bênh sau khi bênh đó đã đươc
contract
Hoạt đông kiêm soát làm giảm ảnh hưõng bênh lý do bênh gây
ra.
10. 4. Thống nhất một số thuật ngữ (tt)
Các cấp độ dự phòng :
Dự phòng cấp O
Dự phòng cấp I
Dự phòng cấp II
Dự phòng cấp III
11. Dự phòng cấp ( Primary 1o
Prevention
Định nghĩa : bảo vệ sức khỏe cho cá nhân và cộng đồng , tập
trung trên toàn bộ dân số
( Defn: the protection of health by personal and community-wide
efforts with a focus on the whole population)
Mục tiêu (Objectives):
Ngăn ngừa ca bệnh mới xuất hiện giảm tỷ suất mới mắc
incidence
To prevent new cases of disease occurring and therefore
reduce the incidence of disease
Ở đâu và cách nào (Where and How?):
Câp đô quân thê (Population-level)
Câp đô cá nhân ( Individual level )
11
12. Phòng ngừa cấp I : Cấp độ quần
thể
Giảm tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
Thi dụ : giảm hút thuốc ở tuổi vị thành niên
Thêm một yếu tố mới giúp ngừa bệnh tật:
Thi dụ : chủng ngưà , thêm fluor vào nước
Thường đòi hỏi có chính sách, luật pháp
Thí dụ : thuế thuốc lá, hạn chế/cấm hút thuốc tại cơ
quan, nơi công cộng
Hoạt động thể lực : thiết kế, cấu trúc kích hoạt, tương
thích:
Thí dụ : vĩa hè, phố đi bộ , làn xe đạp ….
Hoạt động tốt khi có sự thay đổi hành vi xã hội
12
13. Phòng ngừa cấp I: cấp độ cá nhân
Bằng loại bỏ hay giảm nhẹ yếu tố nguy cơ ở người bệnh
( By removing or lowering risk factors in at-risk patients)
Làm ở cấp độ thầy thuốc- bệnh nhân
Là nền tảng của việc khám sức khỏe định kỳ (PHE)
Thí dụ : tư vấn bỏ thuốc lá
e.g., sàng lọc yếu tố nguy cơ ở những người nguy
cơ ( Physical inactivity, abdominal obesity)
Phân biệt giữa phòng ngừa cấp I ( primary prevention )
và phòng ngừa cấp II (secondary prevention) là có sự
hiện diện của bệnh hay không
Phòng ngừa cấp I: chưa có bệnh
Primary prevention = no existing disease
13
14. Phòng ngừa cấp II (Secondary Prevention)
Định nghĩa : gồm công cụ, phương tiện phát hiện sớm và xử lý nhanh
các vấn đề sức khỏe
Defn: measures available for the early detection and prompt treatment
of health problems
Mục tiêu:
Làm giảm hậu quả của bệnh ( chết hay mắc bệnh) bằng sàng lọc
những bệnh nhân chưa có triệu/ hội chứng để xác định bệnh ở giai
đoạn sớm và can thiệp bằng điều trị sẽ cho hiệu quả tốt hơn do
được điều trị sớm .
Không thể làm giả suất mới mắc
Ở đâu và cách nào ?:
Cấp độ quần thể hay sàng lọc đại trà (Population-level or mass
screening)
Cấp độ cá nhân: sàng lọc cá nhân/phát hiện bệnh (case finding)
14
15. Sàng lọc: Hai cách tiếp cận
Sàng lọc cấp độ quần thể (Population-level screening)
Cần có chính sách quốc gia về sàng lọc đại trà trên toàn bộ
hay một bộ phận trong dân số
Thí dụ : mammography screening (women 40+)
Vision and hearing screening of all Michigan 2nd
graders
Sàng lọc cấp độ cá nhân (Individual-level screening)
Thực hiện ở cấp độ thầy thuốc-bệnh nhân
Giúp phát hiện ca bệnh
e.g., BP screening every time you visit MD
Là một thành phần của khám sức khỏe định kỳ (PHE. )
Tập trung vào xác định có bệnh trên bệnh nhân mà họ
không biết là họ mắc bệnh
15
Tải bản FULL (32 trang): https://bit.ly/3hkakSw
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
16. Phòng ngừa độ III (Tertiary
Prevention
Định nghĩa : measures available to reduce or eliminate long-term
impairments and disabilities, minimize suffering, and promote
adjustments to irremediable conditions
Mục tiêu :
Làm giảm hậu quả của bệnh (thí dụ : biến chứng, dư chứng) bằng
điều trị bệnh và các biến chứng của bệnh của bệnh nhân
A proactive approach to medical care
may involve rehabilitative and/or palliative care
Thí dụ :
Giáo dục về xử lý bệnh : thí dụ : hen / suyển (asthma)
Khám chân đều đặc ở bệnh nhân đái tháo đường
pain management in hospice patients
16
4267796