2. —Đối tƣợng :Học viên
YHGD online
—Số lƣợng học viên :60
—Thời gian :2 tiết
—Địa điểm : Chƣơng trình
online ĐH Y KHOA PHẠM
NGỌC THẠCH
3. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này Sinh viên phải đạt :
Mục tiêu kiến thức :
Hiểu đƣợc 6 nhóm đặc tính trong chuyên ngành y
học gia đình
Biết rõ vai trò BSGĐ trong thực hành lâm sàng,
chăm sóc sức khỏe ban đầu ở tuyến cơ sở
Mục tiêu kỹ năng :Áp dụng thành thạo mô hình tâm
sinh xã hội học trong tiếp cận,tƣ vấn,khám lâm sàng
Mục tiêu thái độ :Hiểu rõ nhiệm vụ Y học gia đình
trong hệ thống chăm sóc sức khỏe ban đầu
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dịch vụ chăm sóc ban đầu áp dụng nhiều nƣớc trên
thế giới cải thiện tình trạng sức khỏe (tuổi thọ ,ung
thƣ, bệnh tim mạch, đột quị, tử vong sơ sinh, sinh
thiếu cân, …)
Tại Mỹ cứ thêm 1 BS chăm sóc ban đầu giảm số
lƣợng tử vong là 1,44/10.000 dân (Barbara Starfield)
Từ năm1969 Y học gia đình đƣợc công nhận và phát
triển nhằm cung cấp dịch vụ y khoa toàn diện cho
dân cƣ từ thành thị đến nông thôn, vùng sâu, vùng xa
5. 2
1000 người có 1 vấn đề sức khỏe
trong tháng
750 cảm nhận
triệu chứng
250 khám
bác sĩ
1
9
5
9 nhập viện
5 khám bác sĩ
chuyên khoa
1 nhập vào 1
trường viện
6. LỊCH SỬ THÀNH LẬP WONCA (World
Organization of National Colleges Academies)
Thành lập
1972
18 thành viên
112 tổ chức tại 93 nƣớc với
250,000 BS năm 2006
Kết hợp với các tổ chức y tế
(WHO, NGO)
9. VAI TRÕ CỦA WONCA
WONCA
Nâng cao chất lượng
cuộc sống người dân
Cổ súy, hỗ trợ và
phát triển các tổ
chức hàn lâm về
YHGĐ
Giáo dục và duy trì chăm sóc
với kỹ thuật cao trong thực
hành lâm sàng
Tham gia các hoạt
động về giáo dục,
nghiên cứu và
cung cấp dịch vụ
Tổ chức diễn đàn nhằm
trao đổi kiến thức và thông
tin giữa các bsgđ
Cộng tác với các
tổ chức y tế khác
12. LOGO WONCA
World Organization of National Colleges Academies
Logo mới Wonca đƣợc công nhân từ 05/2001: biểu
tƣợng hóa sự tiến bộ của Wonca trong thập kỷ mới
Địa cầu màu xanh ký hiệu một thế giới màu xanh,
kinh tế và thân thiện.
“World Family Doctors. Caring for people” (có
ngụ ý: chức năng của tổ Wonca và các thành viên.)
13. BÁC SĨ GIA ĐÌNH LÀ AI?
BS chuyên khoa đƣợc đào tạo theo nguyên lý của Y
học gia đình
BS tuyến đầu chịu trách nhiệm chăm sóc một cách
toàn diện, liên tục, không phân chia tuổi tác, giới
tính và loại bệnh
Chăm sóc ngƣời bệnh trong bối cảnh gia đình, cộng
đồng và văn hóa của ngƣời bệnh, luôn luôn tôn trọng
giá trị và sự lựa chọn của bệnh nhân
Có trách nhiệm về chuyên môn đối với cộng đồng
của họ
14. BÁC SĨ GIA ĐÌNH LÀ AI? (tt)
Trao đổi với bệnh nhân giải
quyết vấn đề dựa trên mô hình
tâm lý, sinh lý,xã hội và văn hóa
Sử dụng kiến thức và lòng tin có
đƣợc qua tiếp xúc lâu dài với
bệnh nhân
Luôn nâng cao kiến thức và
cũng cố kỹ năng, giá trị của
mình để đảm bảo chăm sóc hiệu
quả và an toàn cho bệnh nhân
15. NĂNG LỰC CƠ BẢN CỦA BSGĐ
CHĂM SÓC HƯỚNG VỀ BỆNH NHÂN
KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
TIẾP CẬN TỔNG THỂ
QUẢN LÝ CHĂM SÓC BAN ĐẦU1
2
4
33
5 HƯỚNG VỀ CỘNG ĐỒNG
MÔ HÌNH TOÀN DIỆN6
16. 2
Chịu trách nhiệm toàn bộ về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
3 Chăm sóc phối hợp với bác sỉ chăm sóc tuyến đầu khác và
với các bác sĩ chuyên khoa
QUẢN LÝ CHĂM SÓC Y TẾ BAN ĐẦU
1 Tiếp cận ban đầu và xử trí tất cả các vấn đề của bệnh nhân
4 Sử dụng hiệu quả, hợp lý các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và phòng
bệnh
5 Tạo sự thuận lợi cho bệnh nhân sử dụng các dịch vụ cần thiết
trong hệ thống chăm sóc sức khỏe
6 Bảo vệ quyền lợi bệnh nhân
17. CHĂM SÓC HƢỚNG VỀ BỆNH NHÂN
1
LẤY BỆNH
NHÂN LÀM
TRUNG TÂM
ĐỂ XỬ TRÍ
CÁC VẤN
ĐỀ CỦA HỌ
TRONG BỐI
CẢNH MÀ
HỌ ĐANG
SỐNG
QUA TƯ
VẤN, KHÁM
BỆNH PHÁT
TRIỂN MỐI
QUAN HỆ
BS-BN HIỆU
QUẢ, TÔN
TRỌNG SỰ
TỰ CHỦ
CỦA HỌ
GIAO TIẾP,
THIẾT LẬP
QUYỀN ƢU
TIÊN VÀ
QUAN HỆ
ĐỐI TÁC
CHĂM SÓC
LIÊN TỤC, LÂU
DÀI THEO NHU
CẦU BỆNH
NHÂN, KHI
CẦN THIẾT
NÊN CHUYỂN
BỆNH ĐỂ ĐẢM
BẢO TÍNH LIÊN
TỤC VÀ PHỐI
HỢP
2 3 4
18. 1
KẾT HỢP
NHỮNG QUI
TRÌNH RA
QUYẾT ĐỊNH CỤ
THỂ VỀ TỈ
LỆ,TẦN SUẤT
MẮC BỆNH
TRONG CỘNG
ĐỒNG.
3
ÁP DỤNG
NGUYÊN TẮC
LÀM VIỆC
THÍCH HỢP
2
TẬP HỢP CÓ
CHỌN LỌC VÀ
PHÂN TÍCH CÁC
THÔNG TIN CÓ
ĐƯỢC QUA HỎI
BỆNH SỬ, KHÁM
THỰC THỂ, XÉT
NGHIỆM VÀ
ĐƯA RA KẾ
HOẠCH XỬ TRÍ
CỤ THỂ CÙNG
VỚI BN.
KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (1)
19. 4 65
CAN THIỆP CẤP
CỨU KHI CẦN
THIẾT
SỬ DỤNG CÁC
CAN THIỆP
CHẨN ĐOÁN VÀ
ĐIỀU TRỊ HIỆU
QUẢ, HỢP LÝ.
XỬ TRÍ TÌNH
TRẠNG BỆNH Ở
GIAI ĐOẠN SỚM
VÀ CHƯA CHẨN
ĐOÁN PHÂN
BIỆT
KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (2)
20. 3
TIẾP CẬN TỔNG THỂ
1
XỬ TRÍ CÙNG
LÚC TẤT CẢ CÁC
THAN PHIỀN VÀ
BỆNH LÝ,
NHỮNG VẤN ĐỀ
SỨC KHỎE CẤP
VÀ MẠN TÍNH
CỦA BN
XỬ TRÍ VÀ PHỐI
HỢP CÁC HOẠT
ĐỘNG NÂNG CAO
SỨC KHỎE QUA
VIỆC PHÒNG
NGỪA, ĐIỀU TRỊ,
PHỤC HỒI VÀ
CHĂM SÓC NÂNG
ĐỠ
2
ÁP DỤNG CHIẾN
LƯỢC VỀ SỨC
KHỎE VÀ PHÕNG
BỆNH THÍCH
HỢP NHẰM
NÂNG CAO SỨC
KHỎE CHO BN
21. HƢỚNG VỀ CỘNG ĐỒNG
Dung hòa các nhu cầu chăm
sóc sức khỏe của ngƣời
bệnh và cộng đồng nơi họ
đang sống sao cho phù hợp
và cân đối với những nguồn
tài nguyên sẵn có
23. MÔ HÌNH TÂM SINH-XÃ HỘI HỌC
BÁC SĨ LÂM SÀNG
THAM VẤN
TƯ VẤN
GIÁO DỤC QUẢN LÝ NGHIÊN
CỨU
NGOẠI
GIAO
23
MÔ HÌNH TÂM SINH-XÃ HỘI HỌC
24. LĨNH VỰC ỨNG DỤNG NĂNG LỰC BSGĐ
a. Thực hành lâm sàng
b. Giao tiếp với bệnh nhân, cộng đồng
c. Quản lý phòng khám
25. A. THỰC HÀNH LÂM SÀNG
─Khả năng xử trí hầu hết các than phiền, các vấn đề và các
bệnh lý của BN
─Quản lý, theo dõi lâu dài
─Sử dụng kinh nghiệm ,y học chứng cớ một cách hiệu quả
B. GIAO TIẾP VỚI BỆNH NHÂN
─ Khả năng bố trí thời gian để tƣ vấn/tham vấn
─ Cung cấp thông tin một cách dễ hiểu, giải thích các can
thiệp và các xét nghiệp cho BN
─ Hiểu và đối phó hợp lý với các cảm xúc khác nhau của
ngƣời bệnh
26. KỸ NĂNG THAM VẤN
─Kỹ năng phỏng vấn: Xây dựng mối quan hệ với
BN. Giải thích bệnh tật bằng ngôn ngữ của họ
─Kỹ năng hỏi bệnh sử: Hỏi bệnh với mục đích
thu thập thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề
─Kỹ năng khám thực thể:Rất cần thiết
─Kỹ năng giải quyết vấn đề: cho toa hay chuyển
bệnh không là kết cục của cuộc tham vấn, BS cần
xem thời điểm nào cần khuyên răn, khẳng định,
theo dõi, điều trị hay không
27. C. QUẢN LÝ PHÕNG KHÁM
─Đảm bảo sự tiếp cận hợp lý
cho bệnh nhân khi cần thiết
─Tổ chức và cung cấp trang
thiết bị hợp lý, ít tốn kém
cho thực hành lâm sàng và
cộng tác với đồng nghiệp
trong nhóm
─Cộng tác với các bác sĩ
chăm sóc ban đầu khác và các
chuyên khoa
28. ĐẶC TÍNH CỦA THỰC HÀNH YHGĐ
─Liên tục:
Lấy bệnh nhân làm trung tâm hơn là lấy bệnh làm
trung tâm
Bệnh nhân tích cực tham giam vào việc chăm sóc
sức khỏe của mình.
Dịch vụ y tế hƣớng tới nhu cầu của bệnh nhân.
29. ĐẶC TÍNH CỦA THỰC HÀNH YHGĐ
─Phối hợp: làm việc nhóm
Kết hợp nhiều chuyên khoa
Chuyển bệnh hợp lý
─Toàn diện :
Hƣớng về ngƣời bệnh, tập trung vào chất lƣợng
điều trị
Lồng ghép
Thiết lập liên minh với các tổ chức hoặc dịch vụ
khác để hƣớng dẫn chăm sóc sức khỏe
30. ĐẶC TÍNH CỦA THỰC HÀNH Y HỌC GIA ĐÌNH
─Hƣớng về gia đình, cộng đồng : trong bối cảnh gia
đình, tình huống, văn hóa xã hội của bệnh nhân và
môi trƣờng sống
─Cộng tác với chuyên khoa khác
Cộng tác với các nhân viên y tế, công tác xã hội
khác
Chăm sóc sức khỏe không chỉ cho một cá nhân mà
cần phát triển hệ thống mạng lƣới y tế
31. SỰ KHÁC BIỆT
Y HỌC GIA ĐÌNH
Hƣớng về cộng đồng
Đánh giá (assessment)
Chăm sóc toàn diện
Chăm sóc dự phòng
Nâng cao sức khỏe, dự
phòng, chữa khỏi bệnh
Đơn giản
Rẻ tiền
Biopsychosocial approach
Lấy BN làm trung tâm
Y HỌC LÂM SÀNG
Hƣớng về ngƣời bệnh
Chẩn đoán(Diagnosis)
Không
Không
Chữa khỏi bệnh
Phức tạp
Đắt tiền
Biomedical approach
Lấy BS làm trung tâm
Prof. Mohsen
Gadallah
32. CÔNG VIỆC CỦA CHĂM SÓC BAN ĐẦU
─Phòng ngừa bệnh, Nâng cao và duy trì sức khỏe
─Tham vấn, giáo dục bệnh nhân
─Chẩn đoán, điều trị bệnh cấp, mạn tính và chuyển viện
hợp lý
─Đảm bảo hiệu quả chi phí điều trị
─Nâng cao khả năng giao tiếp tốt với bệnh nhân
─Cỗ súy vai trò của bệnh nhân nhƣ một ngƣời đồng
nghiệp.
─Cùng nhau ra quyết định đây là đặc tính quan trọng trong
chăm sóc lấy bệnh nhân làm trung tâm
─BSGĐ điều hành thực hiện CSSKBĐ qua tƣ vấn phối
hợp với chuyên khoa khác để bảo vệ quyền lợi bệnh nhân.
33. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA Y HỌC GIA ĐÌNH
Bối cảnhThái độ Khoa học
Ứng dụng năng lực vào giảng dạy, học tập và thực
hành lâm sàng, BSGĐ cần xem xét 3 đăc tính nền tảng
quan trọng:
34. THÁI ĐỘ
─Nhận biết đƣợc tiềm năng và
giá trị của từng cá thể
─Xác định lĩnh vực thực hành
lâm sàng hợp lý (phòng ngừa,
chẩn đoán, điều trị,yếu tố ảnh
hƣởng đến lối sống)
─Hiểu thái độ và cảm xúc của
mỗi cá thể
─Nhận biết sự tác động lẫn
nhau giữa công việc, đời sống
và sự nỗ lực để cân bằng chúng
35. KHOA HỌC
─Biết rõ nguyên tắc, phƣơng
pháp nghiên cứu khoa học và
những khái niệm dịch tễ học:
(Tỉ lệ ,tần suất mắc bệnh,tỉ lệ
bệnh mới mắc)
─Có kiến thức cơ bản về bệnh
lý, triệu chứng, chẩn đoán,
điều trị, tiên đoán, dịch tễ, giả
định, cách giải quyết vấn đề
và chăm sóc dự phòng.
36. BỐI CẢNH
Chăm sóc ngƣời bệnh trong bối cảnh gia đình,
cộng đồng và văn hóa
Có trách nhiệm về chuyên môn đối với cộng đồng
của họ
37.
38. KẾT LUẬN
Hệ thống chăm sóc sức khỏe thế kỷ 21
1. An toàn - tránh gây tổn thƣơng khi chăm sóc BN
2. Hiệu quả - cung cấp dịch vụ dựa trên kiến thức
khoa học để đem lại lợi ích cho ngƣời sử dụng
3. Lấy BN làm trung tâm - tôn trọng và có trách nhiệm
đối với sự lựa chọn, nhu cầu và giá trị trong việc ra
quyết định lâm sàng
39. 4. Thời gian - giảm sự lãng phí và đôi khi có hại cho
cả ngƣời cung cấp lẫn ngƣời nhận dịch vụ chăm sóc
5. Hợp lý - tránh lãng phí dụng cụ, nguồn lực, ý tƣởng
và năng lƣợng
6. Công bằng - bình đẳng trong chăm sóc (không phân
biệt giới, chủng tộc, tín ngƣỡng, nơi ở và tình trạng
xã hội - kinh tế).