SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế toàn cầu hóa đang phát triển mạnh mẽ, để hội nhập kinh tế quốc tế
thì hệ thống ngân hàng có vai trò quan trọng và ảnh hưởng lớn đến quan hệ kinh tế và
tài chính. Với vai trò chủ lực thì hệ thống ngân hàng đã đóng góp một phần đáng kể
cho công cuộc đổi mới kinh tế, tạo đà đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại
hóa đất nước. Trong rất nhiều lĩnh vực hoạt động thì huy động vốn và cho vay là hai
lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và tổng tài sản của ngân hàng. Trong
đó, tín dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản
có sinh lời của ngân hàng. Trong các sản phẩm tín dụng cung cấp trên thị trường thì tín
dụng cá nhân là một mảng tín dụng quan trọng của ngân hàng. Thực tế cho thấy rằng
các khoản cho vay cá nhân chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh số cho vay.
Thành công của Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông có sự đóng góp một
phần không nhỏ từ tín dụng cá nhân. Bên cạnh đó thị trường tín dụng cá nhân đang là
một thị trường đầy sôi động, với sự tham gia hầu như tất cả các ngân hàng.. Nắm bắt
được nhu cầu của thị trường, Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD
Châu Đốc đã ngày càng quan tâm đến đối tượng khách hàng cá nhân với sự điều chỉnh
chính sách, điều chỉnh sản phẩm phù hợp với sự thay đổi của thị trường, cho ra đời cán
sản phẩm mới đa dạng, hấp dẫn giúp cho hoạt động tín dụng cá nhân khởi sắc, hiệu
quả nâng cao theo đúng định hướng cho vay phân tán theo mô hình bán lẻ.
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân sẽ giúp ta biết được những mặt mạnh, mặt
yếu trong hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. Từ đó có những giải pháp hữu
hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. Với những lý do
trên nên tác giả quyết định thực hiện đề tài “Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông -
PGD Châu Đốc; từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Phương Đông - PGD Châu Đốc giai đoạn 2016 – 2018.
Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Phòng quan hệ khách hàng của Ngân hàng thương mại
cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc
1.3.2 Thời gian
+ Trong thời gian thực tập bắt đầu từ 13/02/2019 đến 02/04/2019
+ Số liệu phân tích trong đề tài là số liệu thứ cấp về hoạt động kinh doanh của ngân
hàng từ năm 2016 đến năm 2018.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Phương Đông - PGD Châu Đốc. 1.5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại.
Chương 3: Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu
Đốc
Chương 4: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Đông - PGD Châu Đốc
Chương 5: Một số giải pháp năng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc
Chương 6: Kết luận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất
của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. Hoạt động của NHTM nhằm mục
đích kinh doanh một hàng hóa, đặc biệt là vốn tiền, trả lãi suất huy động vốn thấp hơn
lãi suất cho vay vốn và phần chênh lệch đó chính là lợi nhuận của NHTM. Hoạt động
này phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh
nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.
2.1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
Trung gian tín dụng: NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và
người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM đóng vay trò là người đi vay,
vừa đóng vai trò là người cho vay. Đồng thời, NH được hưởng lợi nhuận là khoản
chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia.
Trung gian thanh toán: NHTM đóng vay trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và
cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH như trích tiền từ tài khoản tiền
gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của
KH để thu tiền bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho KH nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,... Tùy theo nhu cầu,
KH có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể
kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải
thanh toán dù ở gần hay xa để thực hiện các khoản thanh toán với một phương thức
nào đó. Do đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, an
toàn trong thanh toán. Chức năng này giúp thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc
độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn làm góp phần phát triển kinh tế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2 Khái niệm về tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện
vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định phải
trả lại với một lượng lớn hơn. Khái niệm trên được thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu
thiếu 1 trong 3 đặc điểm sau thì sẽ không là phạm trù tín dụng nữa:
Một là, có sự chuyển giao sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người
khác.
Hai là, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
Ba là, khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị thêm là lợi tức.
2.1.2.2 Khái niệm về tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một hình thức tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
NHTM. Cũng như các loại hình tín dụng khác, tín dụng cá nhân cũng là một sự chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị. Hiểu theo nghĩa hẹp, tín dụng cá nhân là vay mượn
mà trong đó hai chủ thể là người cho vay và người đi vay sẽ thỏa thuận mức thời hạn
nợ và mức lãi suất nhất định. Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng cá nhân là sự vận động
nguồn vốn từ người thừa tiền đến người thiếu tiền.
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng
 Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển
TD là nguồn cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.
TD là một trong những công cụ để tập trung vốn hữu hiệu trong nền kinh tế, là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư.
TD làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn, tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi
toàn xã hội.
Tóm lại, tất cả đều hợp lực và tác động lên đời sống kinh tế - xã hội, tạo ra động lực
phát triển rất mạnh mẽ mà không có công cụ tài chính nào có thể thay thế.
 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và giá cả
TD đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là các
tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát nhờ đó góp phần làm ổn định tiền tệ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mặt khác, do cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn
thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, sản xuất hàng hóa và dịch vụ làm ra ngày càng
nhiều đáp ứng nhu cầu trong xã hội. Chính nhờ đó mà TD góp phần làm ổn định thị
trường giá cả trong nước.
 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật
tự xã hội
Một mặt, do TD có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch
vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của các thành viên trong xã
hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn các chính sách xã hội.
Mặt khác, trên cơ sở đa dạng hóa các hình thức cho vay, vốn TD cung ứng đã tạo ra
khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên
nhiên và lao động.
Do đó, TD có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội, giảm tỷ lệ thất nghiệp,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế góp phần ổn định trật tự an toàn xã hội.
 Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở
rộng giao lưu kinh tế
Sự phát triển của TD không những ở phạm vi trong nước mà còn mở rộng ra
phạm vi quốc tế. Điều này thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế đối ngoại nhằm giúp đỡ
và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm
cho các nước tạo điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển
2.1.2.4 Chức năng của tín dụng
Đây là chức năng cơ bản của TD, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ
trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm mục đích
phát triển kinh tế.
Ở khâu tập trung vốn tiền tệ, TD là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi trong xã hội
Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, TD là nơi đáp ứng nguồn vốn cho sản xuất lưu
thông hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội.
Cả hai khâu này được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả nên TD có ưu thế rõ
rệt, kích thích tập trung vốn và kích thích sử dụng vốn hiệu quả
 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hợp đồng tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông thẻ TD như
thương phiếu, kỳ phiếu, séc, thẻ TD, thẻ thanh toán,... cho phép thay thế một lượng lớn
tiền mặt lưu hành, nhờ đó giảm bớt các chi phí có liên quan như in tiền, đúc tiền, vận
chuyển, bảo quản tiền.
Với sự hoạt động của TD đã mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản
và giao dịch thanh toán thông qua NH với các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho
nhau. Điều này giúp giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế, tạo điều kiện cho
nền kinh tế xã hội phát triển.
 Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của 2 chức năng nói trên. Sự vận động của
vốn TD phần lớn là sự vận động gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng hóa, chi phí
trong các xí nghiệp và các tổ chức kinh tế. Vì vậy, TD không những phản ánh hoạt
động kinh tế của doanh nghiệp mà còn thông qua đó thực hiện việc kiểm soát các hoạt
động nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm luật pháp,... trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
2.1.2.5 Phân loại tín dụng
 Căn cứ vào thời gian tín dụng
TD ngắn hạn: là loại TD có thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm, thường được cho vay
bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân.
TD trung hạn: là loại TD có thời gian từ trên 1 năm đến 5 năm, sử dụng để cho vay
vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật.
TD dài hạn: là loại tín dụng có thời gian trên 5 năm được sử dụng để cung cấp vốn
nhằm tài trợ đầu tư và các dự án đầu tư.
 Căn cứ vào mục đích tín dụng
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
Cho vay tiêu dùng cá nhân.
Cho vay bất động sản.
Cho vay nông nghiệp.
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cho vay trả góp.
Cho vay có thể trả nợ bất kỳ lúc nào.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH vay vốn để quyết định
cho vay.
Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở có đảm bảo cho tiền vay như thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào đó.
 Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay theo món vay.
Cho vay theo hạn mức TD.
2.1.3 Nguyên tắc chung của tín dụng
2.1.3.1 Nguyên tắc của tín dụng
 Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn và lãi
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đa số vốn kinh doanh của NH là
nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan
hệ TD, tính chất TD sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ.
Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản TD mà NH đã cung cấp không
được hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và thu nhập
của NH. Do đó, KH khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lãi trong thời gian nhất
định, cam kết này được ghi trong hợp đồng vay nợ.
 Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo
Trong nền kinh tế thị trường, các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và
phức tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của NH chỉ mang tính tương đối. Do đó, đảm
bảo TD được coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn
chế của nhà quản trị TD cũng như phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của
môi trường kinh doanh. Các giá trị tương đương làm đảm bảo có thể là vật tư hàng hóa
trong kho, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn
chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là cam kết bảo lãnh của một cơ quan khác. Giá trị đảm
bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của KH, cơ sở để hạn chế rủi ro TD và là điều kiện để
thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Cho vay theo kế hoạch thỏa thuận trước
Điều này có nghĩa là vốn vay phải sử dụng đúng mục đích. Quan hệ TD phản
ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của KH. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng
tín dụng là cơ sở để KH tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh
doanh, đồng thời là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của NH.
2.1.3.2 Đối tượng cho vay
NH xem xét cấp TD đối với KH vay là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, phương
án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư phục vụ đời sống ở trong nước và
ngoài nước bao gồm:
Các tổ chức là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức TD khác có đủ các
điều kiện quy định của bộ luật dân sự.
Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
2.1.3.3 Điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay là một trong những yêu cầu của NH đối với các bên để làm
căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ TD. Nội dung của điều kiện TD sẽ làm cơ
sở cho việc xử lý các tính huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền vay.
Tổ chức TD xem xét và quyết đinh cho vay khi KH có đủ điều kiện sau:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật Việt Nam
Có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục vụ đời sống
trong nước khả thi kèm phương án trả nợ phù hợp với quy định của pháp luật. Trường
hợp KH vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch
vụ ở nước ngoài phải thực hiện đúng theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
và phải được sự phê duyệt của Tổng Giám Đốc Việt Nam.
Có vốn tự có tối thiểu là 15% tổng vốn đầu tư của dự án, phương án đề nghị vay
vốn và không thấp hơn mức vốn tự có tham gia vào từng dự án, phương án sản xuất
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
kinh doanh, dịch vụ do Tổng Giám Đốc hướng dẫn cho từng đối tượng vay vốn. Thực
hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định
2.1.3.4 Lãi suất cho vay
Tùy vào từng thời điểm, thời kỳ mà lãi suất cho vay sẽ khác nhau. Về cơ bản, khoản
đầu tư có kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng lớn. Vì thế lãi suất cho vay trung dài hạn
thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Lãi suất cho vay được xác định tuỳ vào dự
án, ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, chính sách của ngân hàng cũng như sự thoả thuận
giữa ngân hàng và khách hàng
Lãi suất cho vay có thể được tính theo lãi suất cố định hoặc lãi suất biến động, lãi suất
thỏa thuận
2.1.3.5 Những phương thức đảm bảo tín dụng.
 Đảm bảo đối nhân
Khái niệm
Là hình thức đảm bảo được thực hiện thông qua một hợp đồng, trong đó người bảo
lãnh cam kết với NH sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho NH trong trường hợp KH vay
vốn mất khả năng thanh toán.
Người đi vay (1) NH (2) Người bảo lãnh
(1) Hợp đồng tín dụng được ký giữa NH và người đi vay
(2) Hợp đồngtín dụng được ký giữa NH và người bảo lãnh
Nội dung xét duyệt bảo lãnh:
+ Người bảo lãnh phải có đủ năng lực bảo lãnh theo quy định của pháp luật, nếu là
pháp nhân thì người đứng ra bảo lãnh là người đại diện hợp pháp của pháp nhân.
+ Thể nhân hoặc pháp nhân đứng ra bảo lãnh phải có đủ tài chính để thực hiện nghĩa
vụ cam kết, uy tín của người bảo lãnh.
+ Cá nhân phải có hộ khẩu, trên 18 tuổi là người bình thường. Khi hết hạn cam kết
nếu bên vay không trả được nợ thì bên bảo lãnh đứng ra trả nợ cho bên vay.
Các loại bảo lãnh
Căn cứ vào uy tín của KH gồm bảo lãnh không có tài sản đảm bảo và bảo
lãnh có tài sản đảm bảo.
+ Căn cứ vào nghĩa vụ bảo lãnh gồm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảo lãnh riêng biệt được thực hiện cho một số tiền vay cụ thể theo hợp đồng tín
dụng, được hoạch toán trên tài khoản cho vay.
Bảo lãnh duy trì là hành vi bảo lãnh cho một hoặc nhiều giao dịch và mức bảo
lãnh theo hạn mức tối đa, phương thức bảo lãnh này được áp dụng khi cho vay kỹ
thuật thấu chi trên tài khoản vãng lai
 Đảm bảo đối vật
Khái niệm
Là hình thức đảm bảo trong đó người cho vay đồng thời đóng vay trò là chủ nợ,
được thừa hưởng một số quyền lợi nhất định đối với tài sản của KH (con nợ)
nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp con nợ không có khả năng trả nợ
hoặc không trả nợ.
Điều kiện tài sản đảm bảo TD
+ Phải được quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn.
+ Phải được pháp luật cho phép chuyển nhượng hợp lý.
+ Phải có thị trường tiêu thụ là điều kiện cần thiết để NH có thể bán hoặc phát mãi
tài sản khi KH không trả được nợ.
Các loại tài sản đảm bảo
+ Bất động sản: đất đai (được coi là tài sản thế chấp khi được cấp quyền sử dụng
đất).
+ Động sản: là những tài sản không được quy là bất động sản.
Các phương thức đảm bảo đối vật
+ Thế chấp là sự chuyển dịch sở hữu về tài sản cho NH để đảm bảo một món nợ
hoặc miễn trừ nghĩa vụ. Các tài sản được dùng để thế chấp có thể là đất đai, nhà
cửa,...
+ Cầm cố là hình thức đảm bảo mà KH vay vốn phải cầm cố toàn bộ giấy tờ, tài sản
không được quyền sử dụng. Các tài sản được nhận cầm cố như vàng, đá quý, bằng
khoán nhà, bằng khoán đất, các chứng từ có giá như kỳ phiếu, tín phiếu, trái
phiếu,...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.4 Quy trình cấp tín dụng
Sơ đồ 2.1 Quy trình cấp tín dụng
Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Phân tích tín dụng
Quyết định cấp tín dụng
Giải ngân
Giám sát tín dụng
Thanh lý hợp đồng tín dụng
Nguồn: Giáo trình tín dụng và thẩm định tín dụng
2.1.4.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Khi KH đề xuất yêu cầu vay vốn, cán bộ TD tiếp cận, hướng dẫn KH về điều
kiện TD ngân hàng theo cơ chế TD hiện hành. Nếu KH chấp nhận thì hướng dẫn lập
hồ sơ vay vốn.
2.1.4.2 Phân tích tín dụng
Căn cứ vào bộ hồ sơ vay vốn cùng với bộ hồ sơ lưu trữ. Cán bộ TD tiến hành
thẩm định về các mặt tài chính. Sau khi chuyển lên bộ phận có thẩm quyền để quyết
định cho vay. Sau đây là những chỉ tiêu đưa ra nhằm phân tích TD như:
Dư nợ bình quân: chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn TD của NH,
thời gian thu nợ của NH là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi
là tốt và việc đầu tư ngày càng an toàn.
Nợ xấu bình quân: đây là chỉ tiêu mà hầu hết các NH hiện nay rất quan tâm, tuy
công tác xét duyệt và thẩm định của NH là rất quan trọng nhưng những bất trắc là
không thể lường trước dẫn đến nợ xấu xảy ra là điều kiện không thể tránh khỏi.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ lệ nợ xấu bình quân: chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của NH đối
với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng TD cùng rủi ro TD của
NH. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng TD ngân hàng càng kém và ngược lại
2.1.4.3 Quyết định cấp tín dụng
Báo cáo kết quả thẩm định và thông tin bổ sung khác. Bộ phận có thẩm quyền
ra quyết định cho vay hay từ chối cho vay. Nếu cho KH vay thì tiến hành các thủ tục
pháp lý, ký kết hợp đồng TD và các hợp đồng khác, sau đó chuyên viên hỗ trợ TD làm
thủ tục giải ngân.
2.1.4.4 Giải ngân khoản vay
 Nguyên tắc và điều kiện giải ngân khoản vay
Đơn vị cho vay chỉ được giải ngân khoản vay sau khi hoàn thiện thủ tục, điều kiện
cho vay và chứng từ giải ngân theo quy định của pháp luật và NH.
Đơn vị kiểm soát thực hiện các nội dung kiểm soát trong khi giải ngân đảm bảo:
+ Cam kết TD đã được thực hiện.
+ Kiểm soát các chứng từ giải ngân, mục đích, phương thức và điều kiện khác.
 Giải ngân khoản vay
Chứng từ giải ngân khoản vay:
+ Hợp đồng tín dụng kim khế ước nhận nợ.
Biên bản xác nhận nhu cầu vay vốn.
+ Giấy rút tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi hoặc lệnh thu tiền.
+ Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của KH
vay.
Giấy tờ cần thiết khác có liên quan
2.1.4.5 Giám sát tín dụng
Sau khi giải ngân cho KH, cán bộ TD tiến hành theo dõi, giám sát quá trình sử dụng
vốn vay của NH. Các thông tin có thể thu thập từ nội bộ NH đưa ra những biện pháp
xử lý phù hợp và chấm dứt hợp đồng tín dụng
2.1.4.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đến hạn trả nợ hay hết hạn trả nợ trong hợp đồng, KH phải trả hết nợ gốc và lãi cho
NH. Ngay sau khi KH thanh toán đầy đủ vốn vay và lãi vay, NH sẽ lập thủ tục thanh lý
hợp đồng tín dụng, lập giấy giải chấp và trả lại toàn bộ chứng từ sở hữu tài sản cầm cố/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thế chấp cho KH. Trong trường hợp KH không trả được nợ và không được NH gia hạn
nợ thì NH đưa ra những biện pháp xử lý phù hợp và chấm dứt hợp đồng tín dụng
2.1.5 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
2.1.5.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản TD mà NH đã cho KH vay trong một khoản thời
gian nào đó, không xét đến việc khoản TD đó đã được thu hồi hay chưa được thu hồi.
Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
2.1.5.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà NH đã thu về từ các khoản cho vay kể
cả các khoản vay của năm nay và những năm trước đó, kể cả thanh toán dứt điểm hợp
đồng và thanh toán một phần
2.1.5.3 Dư nợ
Là toàn bộ số tiền NH đã cho vay nhưng chưa được thu hồi, dư nợ được
xác định tại một thời điểm xác định
2.1.6 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân
2.1.6.1 Hiệu quả sử dụng vốn
Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn
vốn huy động, nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động cá nhân của NH. Tỷ lệ
này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động NH, khi đó NH sử dụng một cách có
hiệu quả đồng vốn huy động được
2.1.6.2 Tỷ lệ thu lãi cho vay
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của
ngân hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế
hoạch doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay. Chỉ tiêu này càng cao thì tình
hình tài chính của NH càng tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn trong việc thu
lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của NH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.6.3 Tỷ lệ nợ xấu
Chỉ tiêu này chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng
tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng
trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì chất lượng TD càng kém và ngược lại
2.1.6.4 Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả thu nợ của NH nhằm phản ánh trong một
thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định NH sẽ thu được bao nhiêu đồng
vốn. Hệ số này càng lớn thì độ an toàn càng cao và công tác thu nợ tốt, rủi ro
TD thấp
2.1.6.5 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian
thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi
là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thống kê: Thu thập, tổng hợp số liệu đã có liên quan đến lĩnh vực
nhân sự, tham khảo các tài liệu của Công ty, các sách báo liên quan đến lĩnh vực nhân
sự; thu thập thông tin, các ý kiến đóng góp của các anh chị trong Công ty.
- Phương pháp tham khảo, kế thừa tài liệu sẵn có: Tài liệu về các báo cáo tài
chính qua các năm, các văn bản, chứng từ của ngân hàng, các tài liệu có sẵn thông qua
sổ sách của ngân hàng, giáo trình, trên internet,…
- Phương pháp khảo sát, điều tra thực tế, thu thập số liệu trực tiếp tại ngân hàng
- Phương pháp quan sát:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Khảo sát hệ thống tổ chức các phòng ban tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Đông - PGD Châu Đốc.
+ Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc.
+ Khảo sát thực trạng công tác tín dụng cá nhân tại ngân hàng, tiếp xúc thực tiễn
công việc thông qua đó thu thập thông tin cần thiết.
- Phương pháp chuyên gia gồm:
+ Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
+ Tham khảo ý kiến của Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Phương
Đông - PGD Châu Đốc, nhân viên các phòng ban của ngân hàng và những người trực
tiếp.
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh sự biến động của các chỉ tiêu năm sau
so với năm trước của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc.
+ So sánh tương đối
+ So sánh tuyệt đối
- Phương pháp phân tích: Dùng để phân tích sự biến động của lao động, các báo
cáo liên quan đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng thương mại
cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc.
- Phương pháp tổng hợp: Dùng để sắp xếp, tổng hợp lại các tài liệu, chứng từ, số liệu
sau khi thu thập được từ Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu
Đốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG - PGD CHÂU ĐỐC
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phương Đông-¬PGD Châu Đốc
3.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ( OCB )
Tên tiếng Việt: NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
Tên giao dịch: ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
Tên viết tắt: ORICOMBANK
Tên viết tắt: NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG hoặc OCB
Ngày thành lập: 10/06/1996
Hội sở chính: Số 45 Lê Duẩn, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Giấy phép hoạt động số 0061/NH-GP ngày 13/04/1996 do Ngân hàng Nhà Nước
Việt Nam cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059700 do Sở Kế hoạch Đầu
tư Tp.HCM cấp.
Điện thoại: (84-8) 38 220 960 - 38 220 961.
Fax: (84-8) 38 220 963.
Website: www.ocb.com.vn
Logo:
Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) được thành lập từ ngày 10.06.1996. Qua
hơn 19 năm hoạt động và phát triển, OCB đã dần khẳng định được vị thế và uy tín trên
thị trường tài chính tiền tệ Việt Nam với nhiều thành tựu vượt bậc, đồng thời khẳng
định vị trí vững chắc của mình trong hệ thống các Ngân hàng thương mại Việt Nam,
với nhiều cột mốc phát triển quan trọng:
Ngày 10/06/1996: Trong bối cảnh đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường,
Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) được thành lập với vốn điều lệ ban đầu là 70
tỷ đồng, gồm 1 Hội sở chính đặt tại số 45 Lê Duẩn, Q.1, Tp. HCM.
Năm 2001: Khai trương Chi nhánh đầu tiên: Chi nhánh Bến Thành; phòng giao
dịch đầu tiên: Phòng giao dịch Hàm Nghi.
Năm 2002: OCB gia nhập Hiệp hội Viễn thông tài chính liên Ngân hàng toàn cầu
(SWIFT).
Năm 2003: Sáp nhập Ngân hàng Tây Đô vào Ngân hàng Phương Đông.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2004: OCB tham gia liên minh Dịch vụ thẻ Vietcombank, tham gia hệ thống
chuyển tiền nhanh Western Union và liên kết với Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
trong một số lĩnh vực hoạt động Ngân hàng.
Năm 2005: Khai trương Chi nhánh Tân Thuận (Tp. HCM); Chi nhánh Bạc Liêu;
Chi nhánh Bình Dương; Chi nhánh Khánh Hòa. Phát hành thẻ Lucky Oricombank.
Năm 2006: Khai trương Chi nhánh Chợ Lớn (Tp. HCM).
Năm 2007: OCB ký thỏa thuận liên minh chiến lược với Ngân hàng BNP Paribas
(Pháp). Theo đó, OCB sẽ bán 10% cổ phần cho Ngân hàng này với trị giá khoảng 120
tỷ đồng mệnh giá trong đợt tăng vốn cuối năm của OCB.
Năm 2008: Khai trương các Sở giao dịch. Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống
Ngân hàng lõi (Core Banking) giữa OCB - Việt Nam và Temenos AG - Thụy Sỹ.
Năm 2009: OCB và Ernst & Young Việt Nam chính thức ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ hỗ trợ hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. OCB ký kết hợp đồng
quản lý số cổ đông với công ty cổ phần chứng khoán Phương Đông (ORS).OCB thông
báo chào bán 600 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi ra công chúng loại trái phiếu chuyển
đổi thành cổ phiếu phổ thông.
Năm 2010: OCB công bố ứng dụng thành công công nghệ hiện đại T24 với số vốn
đầu tư cho dự án khoảng 4 triệu USD.
Năm 2011: OCB tăng vốn điều lệ lên hơn 3.400 tỷ đồng, trong đó đối tác nước
ngoài BNP Paribas sở hữu 20%.
Năm 2016: OCB là một trong số bốn Ngân hàng Châu Á, một trong 32 Ngân hàng
trên toàn cầu được nhận giải thưởng “Ngân hàng phát hành tốt nhất cho doanh nghiệp
SME” do IFC - thành viên của nhóm Ngân hàng Thế giới trao tặng. Đây là một giải
thưởng có uy tín và quy mô toàn cầu nhằm vinh danh các Ngân hàng đã có những
đóng góp lớn, hiệu quả theo chương trình tài trợ thương mại toàn cầu của IFC.
Năm 2017: OCB vinh dự là 1 trong 8 Ngân hàng nhận giải thưởng Thương hiệu
mạnh Việt Nam. Đây là giải thưởng có uy tín nhằm ghi nhận những nỗ lực xây dựng
và phát triển hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp, góp phần nâng cao vị thế cạnh
tranh cho thương hiệu quốc gia Việt Nam trên thương trường quốc tế.
Cùng năm 2017: IBM đã công bố OCB là Ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam thành
công về ứng dụng giải pháp thông tin an ninh sáng tạo IBM QRadar. OCB là Ngân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hàng duy nhất vinh dự nhận giải thưởng “thương hiệu xuất sắc - Excellent Brand
2017” do Hội sở hữu trí tuệ Tp. HCM, Bộ khoa học & công nghệ, Tổ chức Quốc tế
AQA Interantional Hoa Kỳ bầu chọn. Bên cạnh đó, OCB còn được các giải thưởng
như “Thương hiệu thân thiện với môi trường”; “TOP 10 thương hiệu - nhãn hiệu nổi
tiếng Việt Nam”.
Năm 2018: OCB vào TOP doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội
và phát triển cộng đồng. OCB ký kết với KPMG triển khai dự án Chuyển đổi hệ thống
quản lý rủi ro.
Năm 2015: OCB vào TOP Ngân hàng tốt nhất Việt Nam, nhận giải thưởng
Thương hiệu xuất sắc Việt Nam, giải thưởng Sao vàng Đất Việt, TOP Brand - Nhãn
hiệu thương hiệu hàng đầu Việt Nam.
Năm 2016, OCB có lợi nhuận đạt thứ 15 trong tổng số các ngân hàng thương mại
cổ phần và tỷ suất lợi nhuận đạt Top 10 các ngân hàng thương mại cổ phần
Năm 2017, OCB cũng được vinh danh tại Liên hoan Doanh nghiệp Rồng Vàng và
Thương hiệu mạnh Việt Nam tại Hà Nội. Đồng thời, là một trong 3 hãng xếp hạng tín
nhiệm uy tín nhất thế giới Moody's vừa công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm lần đầu
tiên cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông (OCB) đạt mức B2, mức cao
trong các ngân hàng cổ phần ở Việt Nam và chỉ dưới một bậc so với mức xếp hạng tín
nhiệm quốc gia B1 của Việt Nam.
Hiện nay, OCB có tổng tài sản trên 54,500 tỷ đồng, tổng huy động đạt 48,988 tỷ
đồng, vốn điều lệ 4,500 tỷ đồng, nợ xấu giảm xuống 1.94%; mạng lưới hoạt động từ 1
Hội sở đã tăng lên trên 100 điểm, hiện diện ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước…
Với tốc độ tăng trưởng gấp đôi toàn ngành trong năm 2016, OCB đã và đang tập trung
mọi nguồn lực để có những bước đi đột phá trong thời gian tới. Hiện, OCB có các đối
tác chính sau:
+ Là thành viên của Hiệp hội viễn thông tài chính liên Ngân hàng toàn cầu SWIFT
- Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication.
+ Tham gia chương trình Quỹ phát triển nông thôn RDF - Rural Development
Fund của Ngân hàng Thế giới World Bank.
+ Hệ thống chuyển tiền nhanh trên toàn Thế giới Western Union.
+ Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Liên minh thẻ Vietcombank.
+ Liên minh Công ty Cổ phần thẻ Smartlink.
+ Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM.
+ Tổng công ty bia rượu nước giải khát Sài Gòn.
Với nền tảng đã được thiết lập vững chắc, cùng lợi thế trong các mối quan hệ hợp
tác chiến lược OCB - BNP Paribas (Pháp), OCB tự tin trên đà phát triển để trở thành
Ngân hàng đa năng dẫn đầu về dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Việt Nam.
Tầm nhìn: Trở thành Ngân hàng đa năng dẫn đầu về dịch vụ Ngân hàng bán lẻ,
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
Sứ mệnh: Tạo ra những giải pháp tối ưu đem lại giá trị cao nhất cho khách hàng và
nhà đầu tư, đóng góp tích cực cho sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội thông
qua việc xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên tâm huyết, am hiểu nhu cầu cuat khách
hàng.
Giá trị cốt lõi:
+ Khách hàng là trọng tâm: Thấu hiểu và thân thiện. Thỏa mãn khách hàng là động
lực tăng trưởng. Cam kết mang lại giải pháp phù hợp nhu cầu.
+ Chuyên nghiệp: Thể chế minh bạch. Chuyên môn nghiệp vụ vững vàng.Văn hóa
ứng xử chuẩn mực.
+ Tốc độ: Khát vọng tiên phong và dẫn dầu. Quy trình đơn giản và nhanh chóng.
Tác nghiệp chính xác và hiệu quả.
+ Sáng tạo: Chủ động nắm bắt cơ hội và đối phó nguy cơ. Sản phẩm dịch vụ khác
biệt.Liên tục cải tiến.
+ Thân thiện: Hớp tác và chia sẻ. Cam kết lâu dài.Môi trường làm việc thân thiện
và lành mạnh.
Mạng lưới kênh phân phối: OCB có gần 110 Chi nhánh và phòng giao dịch, có
mặt trên hầu hết các tỉnh thành, tại các địa bàn kinh tế trọng điểm trên toàn quốc.
Hiện OCB có các đối tác chính sau :
- Là thành viên của Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu (
SWIFT : Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tham gia chương trình Quỹ phát triển nông thôn (RDF : Rural Development
Fund) của Ngân hàng thế giới (World Bank).
- Hệ thống chuyển tiền nhanh trên toàn thế giới Western Union
- Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam
- Liên minh thẻ Vietcombank
- Liên minh công ty Cổ phần thẻ Smartlink
- Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
- Tổng Công ty Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn
Hiện nay mạng lưới của OCB đã có mặt tại 17 tỉnh, thành trên cả nước, bao gồm:
- Hội sở chính
- Sở giao dịch
- 22 Chi nhánh
- 42 Phòng giao dịch
- 4 Quỹ tiết kiệm
Ghi nhận từ kết quả đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế nước nhà, trong
thời gian vừa qua OCB liên tục được các cơ quan quản lý nhà nước và người tiêu dùng
khẳng định thông qua các giải thưởng : Sao Vàng Đất Việt, Top 500 Doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam, Một trong 10 ngân hàng được hài lòng nhất và giao dịch nhiều nhất.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2. Cơ cấu bộ máy quản trị
Mô hình tổ chức của OCB được thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy của OCB
Ban điều hành
Phòng Ngân Quỹ
Phòng Thẻ
Phòng Đầu tư
Phòng Thanh toán quốc tế
P.Phát triển sản phẩm và dịch vụ KH
Phòng Kế hoạch tổng hợp
Phòng Kiểm soát nội bộ
Phòng Quản lý rủi ro
Phòng Xử lý nợ
Phòng Tài chính kế toán
Phòng Nhân sự
Trung tâm đào tạo
Phòng Thương hiệu & QHCĐ
Phòng Hành chính quản trị
Phòng Xây dựng cơ bản
Phòng Công nghệ thông tin
Các bòng ban
Các phòng ban
Hội đồng quản trị Văn phòng HĐQT
UB,HĐchuyên môn
Đại hội đồng Cổ đông
Ban kiểm
soát
KT nội bộ
Sở
Giao
dịch,
các
Chi
nhánh,
Công
ty
trực
thuộc,
Văn
phòng
đại
diện,
Đơn
Ghi chú : Trực tiếp
Gián tiếp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của OCB, được họp
thường niên vào cuối năm, ngoài ra còn có thể có các cuộc họp bất thường. Đại hội
đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ : Thông qua định hướng phát triển của công
ty; quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán,
quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát; Quyết định sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty; Thông qua báo cáo tài chính hàng năm; Xem xét và xử lý các vi phạm
của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho OCB và cổ đông. Hiện OCB có
các cổ đông lớn (nắm trên 10% vốn điều lệ) là Tổng Công ty Bến Thành, Ban Quản trị
Tài chính Thành ủy Tp. Hồ Chí Minh, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Công ty cổ
phần Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn, Ngân hàng BNP Paribas.
Ban kiểm soát và bộ phận kiểm tra nội bộ là cơ quan kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ
trong hoạt động của các cơ quan của OCB : giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc trong việc quản lý điều hành công ty; Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung
thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ
chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính; Thẩm định báo cáo tình hình
kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và sáu tháng của OCB, báo cáo đánh giá công
tác quản lý của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo
cáo tình hình kinh doanh hàng năm của OCB và báo cáo đánh giá công tác quản lý của
Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên; Xem xét sổ kết
toán và các tài liệu khác của OCB, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của
OCB bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ
đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông lớn của OCB; Kiến nghị Hội
đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ
cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty và các quyền và
nhiệm vụ khác. Ban kiểm soát của OCB gồm 3 thành viên : Trưởng ban kiểm soát và 2
Ủy viên bản kiểm soát.
Hội đồng quản trị : do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, chịu trách nhiệm trước Đại hội
đồng cổ đông và chịu sự kiểm soát của Đại hội đồng cổ đông về toàn bộ hoạt động
quản lý của mình. Hội đồng quản trị của OCB hiện gồm 6 thành viên : Chủ tịch hội
đồng quản trị, Ủy viên thường trực hội đồng quản trị và 4 Ủy viên hội đồng quản trị.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến lược, kế hoạc phát triển trung hạn và
kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần
được quyền chào bán của từng loại; Quyết định huy động thêm vốn theo các hình thức;
Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký
hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng
khác; Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập
công ty con, lập chi nhánh, văn phong đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của công
ty khác… Giúp đỡ cho hoạt động của Hội đồng quản trị có Văn phòng hội đồng quản
trị và các ủy ban, hội đồng chuyên môn.
Ban điều hành có nhiệm vụ điều hành hoạt động hàng ngày của OCB, tổ chức thực
hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của OCB, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản
lý nội bộ. Ban điều hành của OCB hiện có 7 thành viên, gồm : Tổng giám đốc, Phó
Tổng giám đốc thường trực, Phó Tổng giám đốc kiêm giám đốc sở giao dịch, Phó tổng
giám đốc kiêm giám đốc chi nhánh Tây Đô, Phó Tổng giám đốc kiêm giám đốc chi
nhánh Hà Nội và hai Phó tổng giám đốc khác.
OCB có các phòng ban chức năng khác là : Phòng Ngân quỹ, Phòng Thẻ, Phòng Đầu
tư, Phòng Thanh toán quốc tế, Phòng Phát triển sản phẩm và dịch vụ khách hàng,
Phòng Kế hoạch tổng hợp, Phòng Kiểm soát nội bộ, Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Xử
lý nợ, Phòng Tài chính kế toán, Phòng Nhân sự, Trung tâm đào tạo, Phòng Thương
hiệu và quan hệ cộng đồng, Phòng Hành chính quản trị, Phòng Xây dựng cơ bản,
Phòng Công nghệ thông tin. Các phòng ban này có mối liên hệ gián tiếp với Sở giao
dịch, các chi nhánh, các Công ty trực thuộc, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
khác.
Mỗi chi nhánh được xây dựng theo cơ sở mô hình chung như sơ đồ 2 dưới đây.
Giám đốc chi nhánh là người đứng đầu chi nhánh chịu trách nhiệm quản lý và điều
hành hoạt động của chi nhánh theo đúng pháp luật, đúng quy định của ngân hàng nhà
nước và của ngân hàng Phương Đông. Giúp giám đốc có Phó Giám đốc và các phòng,
bộ phận nghiệp vụ chi nhánh hoạt động theo sự phân công của và uỷ quyền của giám
đốc Chi nhánh, bao gồm :
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phòng Hành chính quản trị : Thực hiện công tác hành chính quản trị của Chi nhánh
như quản lý con dấu, quản lý các văn bản tài liệu của chi nhánh, đảm bảo cho hệ thống
thông tin liên lạc trong nội bộ trụ sở chi nhánh và giữa trụ sở với các phòng giao dịch,
giữa chi nhánh với hội sở chính…Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về những vấn
đền liên quan đến công tác hành chính quản trị như tiếp đón khách, xây dựng cơ bản,
mua sắm tài sản, công cụ lao động, bảo đảm trang thiết bị, môi trường làm việc cho
cán bộ công nhân viên (văn thư, đội xe, bảo vệ...).
3.3 Giới thiệu về Phòng giao dịch Châu Đốc
3.3.1.Tổng quan
Phòng giao dịch Châu Đốc của Ngân Hàng TMCP Phương Đông có trụ sở tại 76-
78 Nguyễn Văn Thoại, A, Thị xã, Châu Đốc, An Giang.
Về vị trí địa lý, Phòng giao dịch Châu Đốc hiện đặt trụ sở tại khu vực trung tâm
Châu Đốc, với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Điều này giúp ngân hàng dễ dàng
thu hút và tạo niềm tin nơi khách hàng. Đồng thời, địa điểm này rất thuận lợi cho chi
nhánh tiếp cận các khách hàng lớn ở khu vực lân cận.
Với sự cố gắng của đội ngũ CB - CNV của PGD, Ngân Hàng TMCP Phương
Đông đã khẳng định được vị thế của một ngân hàng hoạt động hiệu quả. Ngân Hàng
TMCP Phương Đông - Phòng giao dịch Châu Đốc đã tạo được sự tin tưởng của khách
hàng, thu hút được các tầng lớp dân cư đến với chi nhánh, hoạt động của chi nhánh
ngày càng phát triển mạnh mẽ, mạng lưới được mở rộng. Ngoài ra, ngân hàng đã
chuyển tải vốn đến tận tay người dân có nhu cầu vay vốn, sản xuất kinh doanh cũng
như tiêu dùng một cách hiệu quả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.2. Cơ cấu tổ chức
Hình 3.3: Cơ cấu tổ chức Phòng giao dịch Châu Đốc
3.3.3. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc PGD: là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước tổng giám
đốc Ngân Hàng TMCP Phương Đông và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị
mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy chế và
quy định của Ngân hàng đưa ra.
Phó Giám Đốc PGD: là người dưới quyền Giám đốc chi nhánh, thay mặt Giám
đốc giải quyết công việc của đơn vị khi Giám đốc đi vắng, điều hành đơn vị theo sự
phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ
được phân công và ủy quyền.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ như là bộ phận kinh doanh đem về thu nhập cho
chi nhánh. Cán bộ tín dụng được giao nhiệm vụ chủ động tìm kiếm dự án, phương án
khả thi của khách hàng, thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, hướng dẫn khách
hàng làm thủ tục vay vốn, thẩm định các điều kiện vay vốn... Chịu trách nhiệm về
khoản vay do mình thực hiện. Bao gồm 2 phòng nhỏ là: Phòng khách hàng cá nhân và
Phòng khách hàng doanh nghiệp.
Phòng KinhDoanh
Phòng khách
hàng cá nhân
Phòng khách hàng
doanh nghiệp
Phó Giám Đốc
Phòng Kế Toán,
ngân quỹ
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phòng kế toán ngân quỹ: những nhân viên làm việc trong bộ phận này có trách
nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Hoạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tài
chính, quản lý các loại vốn, tài sản của chi nhánh.
- Tổ chức thực hiện dịch vụ thanh toán,chuyển tiền trong và ngoài nước.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục và chi trả
tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân; dịch vụ chi trả kiều hối.
- Tồ chức việc thu, chi tiền mặt; xuất nhập ấn chỉ có giá; bảo quản an toàn tiền
bạc, tài sản của ngân hàng và của khách hàng.
- Thực hiện công tác điện toán; xử lý thông tin.
- Bảo quản tài sản thế chấp, cầm cố … do phòng tín dụng chuyển sang.
- Tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán; giữ bí mật các tài liệu, số liệu…
3.4. Các sản phẩm, dịch vụ.
Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh ngân hàng đó là ngoài uy tín thì sự phong
phú, đa dạng về các loại dịch vụ sẽ đóng vai trò quan trọng cho sự thành công, vì vậy
để nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường, OCB không ngừng cải tiến, mở rộng và
phát triển sản phẩm, dịch vụ mới để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
OCB tiến hành các hoạt động nghiệp vụ huy động vốn trên các loại như: vốn
ngắn, trung, dài hạn (tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm) bằng VND
và ngoại tệ trong nước và ngoài nước đề đầu tư trực tiếp cho nền kinh tế. Đối với hoạt
động sử dụng vốn OCB cho vay ngắn hạn với các tổ chức kinh tế và cá nhân được
phép hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, thương mại và các nhu cầu hợp
pháp khác, cho vay trung và dài hạn tuỳ theo tính chất và khả năng nguồn vốn mang
lại hiệu quả kinh tế và lợi nhuận, hoàn vốn đúng hạn. Các hoạt động dịch vụ của OCB
có thể chia thành 3 loại đó là : Các dịch vụ cho khách hàng cá nhân, các dịch vụ cho
khách hàng doanh nghiệp và các dịch vụ, sản phẩm khác.
3.4.1. Các dịch vụ cho khách hàng cá nhân.
Để thu hút thêm nguồn tiền gửi từ các khách hàng cá nhân, ngoài các dịch vụ
thông thường như tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền
gửi thanh toán (bằng VND, USD và EUR) thì OCB còn mở thêm hàng loạt các dịch vụ
mới và hấp dẫn người gửi như: Kỳ phiếu ngắn hạn – Lãi suất cực cao, chương trình
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiết kiệm “ Linh hoạt 13 tháng”, tiết kiệm “ Lãi suất gia tăng – Rút vốn linh
hoạt”…Đồng thời với đó là các hoạt động cho vay để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá
nhân, đặc biệt là các nhu cầu thường gặp trong điều kiện kinh tế phát triển hiện nay
như: cho vay du học, cho vay mua xe hơi trả góp, cho vay sản xuất kinh doanh, cho
vay nâng cao đời sống, cho vay “ An cư lạc nghiệp”( vay tiền để mua bán nhà đất hoặc
chi phí xây dựng – sửa chữa nhà trên địa bàn Việt Nam ). Ngoài ra là các dịch vụ
chuyển tiền : Chuyển tiền trong nước, chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, chuyển
tiền ra nước ngoài, dịch vụ chuyển tiền nhanh giữa Ngân hàng Phương Đông và Sài
Gòn Thương Tín…Và các dịch vụ khác : Mua bán cổ phiếu có kỳ hạn chưa niêm yết (
là một dịch vụ tài chính, cho phép người sở hữu cổ phiếu bán có kỳ hạn một phần hoặc
toàn bộ số cổ phiếu đang sở hữu cho OCB và cam kết sẽ mua lại số cổ phiếu này từ
OCB tại một thời điểm trong tương lai với mức giá do hai bên thỏa thuận tại thời điểm
OCB mua của khách hàng).
3.4.2. Các dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp.
Về hoạt động cho vay : OCB cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế, các hợp tác xã vay ngắn, trung dài hạn để bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá
trình sản xuất kinh doanh, thực hiện các dự án đầu tư mới, di dời cơ sở sản xuất vào
các khu công nghiệp, khu chế xuất, hoặc để mở rộng sản xuất, hiện đại hóa công nghệ.
Với hai hình thức cho vay chính là cho vay doanh nghiệp và cho vay sản xuất kinh
doanh ( Cho vay doanh nghiệp là hoạt động cho vay với các tổ chức có đủ năng lực
pháp luật dân sự và mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có dự án đầu tư, phương án
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi có hiệu quả, có khả năng tài chính đảm bảo trả
nợ vay trong thời hạn cam kết, thực hiện các quy định về đảm bảo vay tiền theo quy
định của OCB như bất động sản, động sản, chứng từ có giá hoặc được bảo lãnh của
bên thứ ba có tài sản thế chấp, cầm cố.Còn cho vay sản xuất kinh doanh là hoạt động
cho vay với các tổ chức có đủ năng lực dân sự và mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp,
có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết, có vốn tự có tham gia
vào dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh, có dự án đầu tư, phương án kinh
doanh hiệu quả, khả thi phù hợp với quy định của pháp luật, có tài sản bảo đảm hợp
pháp hoặc được bên thứ ba bảo lãnh bằng tài sản).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Về dịch vụ tài khoản : OCB cung cấp các dịch vụ như tiền gửi thanh toán doanh
nghiệp, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thu, chi hộ tiền mặt, dịch vụ chi hộ lương cán bộ
công nhân viên…
Về dịch vụ thanh toán quốc tế : OCB hiện có các dịch vụ chuyển tiền bằng điện
(T/T), nhờ thu nhập khẩu (D/A,D/P), tín dụng thư nhập khẩu, nhờ thu xuất khẩu, thư
tín dụng xuất khẩu, bao thanh toán.
3.4.3. Các dịch vụ, sản phẩm khác
Ngoài các dịch vụ đã nói ở trên, để tăng thêm tính tiện ích và phục vụ khách
hàng tốt hơn nữa, OCB đã mở rộng thêm một số dịch vụ, sản phẩm khác. Trong đó nổi
bật là dịch vụ “ Tư vấn vay vốn tại nhà” với phương châm mang lại cho khách hàng sự
hài lòng – Nhân viên tư vấn sẵn sàng lắng nghe nhu cầu của khách hàng và đưa ra
những giải pháp thích hợp thật đơn giản; sự nhanh chóng – Khách hàng sẽ đc hướng
dẫn để hoàn tất thủ tục, hồ sơ gọn nhẹ; sự thuận tiện – Khách hàng được yêu cầu thời
gian và địa điểm trao đổi thuận lợi nhất cho mình; miễn phí – Nhân viên OCB sẽ tới
tận nơi tư vấn cho khách hàng mà không hề kèm theo một mức phí dịch vụ tăng thêm
nào.
Đồng thời, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet và dịch vụ viễn thông,
đặc biệt là điện thoại di động, OCB đã mở các dịch vụ rất tiện ích như Internet
banking, SMS Banking và phát hành thẻ ATM Lucky Oricombank.
3.5. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh.
Khách hàng mục tiêu của OCB là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân có nhu
cầu được cung ứng các tiện ích ngân hàng với chất lượng tốt nhất. Nhu cầu của khách
hàng ngày càng đa dạng cả về số lượng lẫn chất lượng, tiện ích mà các dịch vụ ngân
hàng đem lại. Quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng cũng ngày càng trở nên bình
đẳng hơn. Điều này yêu cầu OCB phải không ngừng đổi mới về công nghệ dịch vụ và
đa dạng chất lượng dịch vụ cũng như đào tạo thường xuyên đội ngũ nhân viên để đáp
ứng được các yêu cầu ngày càng cao.
OCB hiện có rất nhiều đối thủ cạnh tranh và thực sự rất mạnh về mọi mặt
(nguồn vốn lớn, địa bàn rộng, nhiều chi nhánh, cơ sở vật chất và công nghệ tốt …). Sự
cạnh tranh về khách hàng và nguồn nhân lực ngày càng tăng, đòi hỏi OCB phải đổi
mới và hoàn thiện hơn nữa để có thể nâng cao sức cạnh tranh và chiếm lĩnh thị phần.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.6. Tình hình hoat động kinh doanh
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động của Ngân Hàng TMCP Phương Đông (2014-2018)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tăng
trên năm
(%)
Tổng tài sản 7,478 12,628 17,849 18,581 21.372 30.02
Vốn điều lệ 1,000 3,000 3,000 3,000 3,000 31.61
Dư nợ cho vay 4,874 7,008 8,404 9,683 12,129 25.6
Vốn huy động 6,826 9,217 14,751 14,751 17,510 29.19
Lợi nhuận trước
thuế
120 259 525 468 393 34.54
Hình 3.4: Tình hình hoạt động của Ngân Hàng TMCP Phương Đông từ năm
2014-2018
Từ bảng số liệu ta thấy năm 2014- 2018 tình hình hoạt động của NH đã có sự
chuyển biến rõ rệt, tổng tài sản năm 2015 tăng 68.9% so với năm 2014 và năm 2016
tăng 41.3% so với năm 2015. Nhưng đến năm 2018 thì tổng tài sản của NH có sự tăng
trưởng thấp hơn so với năm 2017 chỉ có 15%
0
5
10
15
20
25
2014 2015 2016 2017 2018
7.478
13
18
19
21.372
5
7
8
10
12
7
9
15 15
18
Tổng tài sản
Vốn điều lệ
Dư nợ cho vay
Vốn huy động
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngân hàng cũng đã hoàn thành mức 3000 tỷ đồng vốn điều lệ theo quy định của
NHNN vào cuối năm 2015 đảm bảo cho ngân hàng có lượng vốn cần thiết để hoạt
động cũng như tăng khả năng huy động vốn từ dân cư. Mặc dù năm 2018 vốn điều lệ
của NH không được tăng lên nhưng bên cạnh đó NH đã chú trọng nâng cao trình độ
quản lý, kinh doanh, kiểm soát vốn nên hoạt động kinh doanh vẫn phát triển tốt, điều
đó được thể hiện thông qua chỉ tiêu huy động, dư nợ cho vay.
Năm 2017 tổng vốn huy động của toàn hệ thống đạt được 14,751 tỷ đồng tăng
5,3% so với năm 2016. Tỷ lệ này tiếp tục được tăng lên ở năm 2018 là 17,510 tỷ đồng,
tăng 18.7% so với năm trước. Qua đây cho ta thấy khả năng huy động vốn từ các cá
nhân, tổ chức kinh tế của NH trong những năm qua khá tốt mặc dù hiện tại nền kinh tế
cũng tồn tại những bất ổn như lạm phát tăng cao, biến động về lãi suất và giá vàng
Song song với tỷ lệ huy động thì dư nợ cho vay qua các năm vẫn không ngừng
tăng trưởng, cụ thể là năm 2017 dư nợ cho vay tăng 15.2% so với năm 2016 và năm
2018 tăng 25.3% so với năm 2017. Sở dĩ dư nợ năm 2017 tăng trưởng không cao so
với năm 2016 là vì góp phần hạn chế lạm phát, chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ
chặt chẽ lãi suất cho vay duy trì ở mức cao khoảng trên dưới 20%/năm và hạn chế tăng
trưởng tín dụng không vượt mức 20%.
3.7. Định hướng phát triển của OCB.
Định hướng của OCB trong thời gian tới là trở thành một trong những Ngân
hàng bán lẻ tốt để tiến tới là Ngân hàng mạnh tại Việt Nam có tốc độ phát triển nhanh,
an toàn và bền vững. Khách hàng mục tiêu là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân
có nhu cầu được cung ứng các tiện ích Ngân hàng với chất lượng tốt nhất. Kế hoạch
của OCB từ nay tới hết năm 2020 sẽ mở rộng mạng lưới ở hầu hết các tỉnh thành trong
cả nước, với 100 chi nhánh, phòng giao dịch, tăng cường nâng cao năng lực tài
chính,phát triển nguồn nhân lực. Mục tiêu của OCB đó là phục vụ tốt nhất các yêu cầu
của khách hàng và đối tác trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi và cùng nhau phát triển;
gia tăng giá trị cổ phiếu của cổ đông; giải quyết hài hòa lợi ích của khách hàng, cổ
đông và cán bộ, nhân viên.
Để thực hiện các mục tiêu đó, OCB đưa ra giải pháp là đẩy mạnh việc tái cấu
trúc bộ máy và tổ chức OCB; Đồng thời nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây
dựng đội ngũ nhân viên quản lý, điều hành và kinh doanh theo hướng chuyên nghiệp;
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phát triển CNTT để đa dạng hóa dịch vụ, cung cấp thông tin quản lý điều hành kịp thời
và đảm bảo an toàn hệ thống; Tăng trưởng các hoạt động ngân hàng và gia tăng lợi
nhuận để đảm bảo mức trả cổ tức tối thiểu 10% cho cổ đông.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 4 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG - PGD CHÂU ĐỐC

More Related Content

Similar to Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Phương Đông, 10 điểm.docx

Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiDương Hà
 
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...
 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ... Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...anh hieu
 
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanhPhan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanhHạnh Ngọc
 
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...hungmia
 
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...Hạnh Ngọc
 
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-vonTailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-vonTrần Đức Anh
 

Similar to Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Phương Đông, 10 điểm.docx (20)

Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại.docxCơ sở lý luận về ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại ...
Luận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại ...Luận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại ...
Luận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại ...
 
Tín dụng và rũi do trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Tín dụng và rũi do trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại.Tín dụng và rũi do trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Tín dụng và rũi do trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại.
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
 
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...
 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ... Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng.Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
 
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Tri...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Tri...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Tri...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Tri...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.docxCơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.docx
 
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanhPhan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
 
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động huy động vốn tại phòng giao dịch, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả hoạt động huy động vốn tại phòng giao dịch, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả hoạt động huy động vốn tại phòng giao dịch, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả hoạt động huy động vốn tại phòng giao dịch, ĐIỂM CAO
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng.docx
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng.docxGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng.docx
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng.docx
 
Cơ sở lý luận về cho vay mua bđs của ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về cho vay mua bđs của ngân hàng thương mại.docxCơ sở lý luận về cho vay mua bđs của ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về cho vay mua bđs của ngân hàng thương mại.docx
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn tại VIETCOMBANK, HAY!
Nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn tại VIETCOMBANK, HAY!Nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn tại VIETCOMBANK, HAY!
Nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn tại VIETCOMBANK, HAY!
 
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...
 
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Thương Mại.docx
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Thương Mại.docxCơ Sở Lý Luận Chung Về Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Thương Mại.docx
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Thương Mại.docx
 
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
 
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-vonTailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
 
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docxĐừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
 
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docxXem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxTop 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docxHơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxTop 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.docNghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Phương Đông, 10 điểm.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong xu thế toàn cầu hóa đang phát triển mạnh mẽ, để hội nhập kinh tế quốc tế thì hệ thống ngân hàng có vai trò quan trọng và ảnh hưởng lớn đến quan hệ kinh tế và tài chính. Với vai trò chủ lực thì hệ thống ngân hàng đã đóng góp một phần đáng kể cho công cuộc đổi mới kinh tế, tạo đà đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Trong rất nhiều lĩnh vực hoạt động thì huy động vốn và cho vay là hai lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và tổng tài sản của ngân hàng. Trong đó, tín dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản có sinh lời của ngân hàng. Trong các sản phẩm tín dụng cung cấp trên thị trường thì tín dụng cá nhân là một mảng tín dụng quan trọng của ngân hàng. Thực tế cho thấy rằng các khoản cho vay cá nhân chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh số cho vay. Thành công của Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông có sự đóng góp một phần không nhỏ từ tín dụng cá nhân. Bên cạnh đó thị trường tín dụng cá nhân đang là một thị trường đầy sôi động, với sự tham gia hầu như tất cả các ngân hàng.. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc đã ngày càng quan tâm đến đối tượng khách hàng cá nhân với sự điều chỉnh chính sách, điều chỉnh sản phẩm phù hợp với sự thay đổi của thị trường, cho ra đời cán sản phẩm mới đa dạng, hấp dẫn giúp cho hoạt động tín dụng cá nhân khởi sắc, hiệu quả nâng cao theo đúng định hướng cho vay phân tán theo mô hình bán lẻ. Phân tích tình hình tín dụng cá nhân sẽ giúp ta biết được những mặt mạnh, mặt yếu trong hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. Từ đó có những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. Với những lý do trên nên tác giả quyết định thực hiện đề tài “Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc”. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc; từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc giai đoạn 2016 – 2018. Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài được thực hiện tại Phòng quan hệ khách hàng của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc 1.3.2 Thời gian + Trong thời gian thực tập bắt đầu từ 13/02/2019 đến 02/04/2019 + Số liệu phân tích trong đề tài là số liệu thứ cấp về hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2016 đến năm 2018. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc. 1.5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Chương 3: Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc Chương 4: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc Chương 5: Một số giải pháp năng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc Chương 6: Kết luận
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại 2.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. Hoạt động của NHTM nhằm mục đích kinh doanh một hàng hóa, đặc biệt là vốn tiền, trả lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn và phần chênh lệch đó chính là lợi nhuận của NHTM. Hoạt động này phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. 2.1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại Trung gian tín dụng: NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM đóng vay trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay. Đồng thời, NH được hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia. Trung gian thanh toán: NHTM đóng vay trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của KH để thu tiền bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho KH nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,... Tùy theo nhu cầu, KH có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa để thực hiện các khoản thanh toán với một phương thức nào đó. Do đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, an toàn trong thanh toán. Chức năng này giúp thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn làm góp phần phát triển kinh tế.
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2 Khái niệm về tín dụng 2.1.2.1 Khái niệm về tín dụng Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định phải trả lại với một lượng lớn hơn. Khái niệm trên được thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu 1 trong 3 đặc điểm sau thì sẽ không là phạm trù tín dụng nữa: Một là, có sự chuyển giao sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. Hai là, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời. Ba là, khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị thêm là lợi tức. 2.1.2.2 Khái niệm về tín dụng cá nhân Tín dụng cá nhân là một hình thức tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Cũng như các loại hình tín dụng khác, tín dụng cá nhân cũng là một sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị. Hiểu theo nghĩa hẹp, tín dụng cá nhân là vay mượn mà trong đó hai chủ thể là người cho vay và người đi vay sẽ thỏa thuận mức thời hạn nợ và mức lãi suất nhất định. Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng cá nhân là sự vận động nguồn vốn từ người thừa tiền đến người thiếu tiền. 2.1.2.3 Vai trò của tín dụng  Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển TD là nguồn cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. TD là một trong những công cụ để tập trung vốn hữu hiệu trong nền kinh tế, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. TD làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn, tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội. Tóm lại, tất cả đều hợp lực và tác động lên đời sống kinh tế - xã hội, tạo ra động lực phát triển rất mạnh mẽ mà không có công cụ tài chính nào có thể thay thế.  Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và giá cả TD đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát nhờ đó góp phần làm ổn định tiền tệ.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mặt khác, do cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, sản xuất hàng hóa và dịch vụ làm ra ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu trong xã hội. Chính nhờ đó mà TD góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước.  Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội Một mặt, do TD có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của các thành viên trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn các chính sách xã hội. Mặt khác, trên cơ sở đa dạng hóa các hình thức cho vay, vốn TD cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên và lao động. Do đó, TD có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội, giảm tỷ lệ thất nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế góp phần ổn định trật tự an toàn xã hội.  Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu kinh tế Sự phát triển của TD không những ở phạm vi trong nước mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế. Điều này thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế đối ngoại nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước tạo điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển 2.1.2.4 Chức năng của tín dụng Đây là chức năng cơ bản của TD, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm mục đích phát triển kinh tế. Ở khâu tập trung vốn tiền tệ, TD là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, TD là nơi đáp ứng nguồn vốn cho sản xuất lưu thông hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội. Cả hai khâu này được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả nên TD có ưu thế rõ rệt, kích thích tập trung vốn và kích thích sử dụng vốn hiệu quả  Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hợp đồng tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông thẻ TD như thương phiếu, kỳ phiếu, séc, thẻ TD, thẻ thanh toán,... cho phép thay thế một lượng lớn tiền mặt lưu hành, nhờ đó giảm bớt các chi phí có liên quan như in tiền, đúc tiền, vận chuyển, bảo quản tiền. Với sự hoạt động của TD đã mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua NH với các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau. Điều này giúp giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế xã hội phát triển.  Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của 2 chức năng nói trên. Sự vận động của vốn TD phần lớn là sự vận động gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng hóa, chi phí trong các xí nghiệp và các tổ chức kinh tế. Vì vậy, TD không những phản ánh hoạt động kinh tế của doanh nghiệp mà còn thông qua đó thực hiện việc kiểm soát các hoạt động nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm luật pháp,... trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. 2.1.2.5 Phân loại tín dụng  Căn cứ vào thời gian tín dụng TD ngắn hạn: là loại TD có thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm, thường được cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân. TD trung hạn: là loại TD có thời gian từ trên 1 năm đến 5 năm, sử dụng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật. TD dài hạn: là loại tín dụng có thời gian trên 5 năm được sử dụng để cung cấp vốn nhằm tài trợ đầu tư và các dự án đầu tư.  Căn cứ vào mục đích tín dụng Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp. Cho vay tiêu dùng cá nhân. Cho vay bất động sản. Cho vay nông nghiệp. Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.  Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cho vay trả góp. Cho vay có thể trả nợ bất kỳ lúc nào.  Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH vay vốn để quyết định cho vay. Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở có đảm bảo cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào đó.  Căn cứ vào phương thức cho vay Cho vay theo món vay. Cho vay theo hạn mức TD. 2.1.3 Nguyên tắc chung của tín dụng 2.1.3.1 Nguyên tắc của tín dụng  Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn và lãi Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đa số vốn kinh doanh của NH là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan hệ TD, tính chất TD sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản TD mà NH đã cung cấp không được hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của NH. Do đó, KH khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lãi trong thời gian nhất định, cam kết này được ghi trong hợp đồng vay nợ.  Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo Trong nền kinh tế thị trường, các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và phức tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của NH chỉ mang tính tương đối. Do đó, đảm bảo TD được coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị TD cũng như phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi trường kinh doanh. Các giá trị tương đương làm đảm bảo có thể là vật tư hàng hóa trong kho, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là cam kết bảo lãnh của một cơ quan khác. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của KH, cơ sở để hạn chế rủi ro TD và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Cho vay theo kế hoạch thỏa thuận trước Điều này có nghĩa là vốn vay phải sử dụng đúng mục đích. Quan hệ TD phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của KH. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để KH tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của NH. 2.1.3.2 Đối tượng cho vay NH xem xét cấp TD đối với KH vay là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư phục vụ đời sống ở trong nước và ngoài nước bao gồm: Các tổ chức là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức TD khác có đủ các điều kiện quy định của bộ luật dân sự. Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh. 2.1.3.3 Điều kiện cho vay Điều kiện cho vay là một trong những yêu cầu của NH đối với các bên để làm căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ TD. Nội dung của điều kiện TD sẽ làm cơ sở cho việc xử lý các tính huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền vay. Tổ chức TD xem xét và quyết đinh cho vay khi KH có đủ điều kiện sau: Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam Có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục vụ đời sống trong nước khả thi kèm phương án trả nợ phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp KH vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài phải thực hiện đúng theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam và phải được sự phê duyệt của Tổng Giám Đốc Việt Nam. Có vốn tự có tối thiểu là 15% tổng vốn đầu tư của dự án, phương án đề nghị vay vốn và không thấp hơn mức vốn tự có tham gia vào từng dự án, phương án sản xuất
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 kinh doanh, dịch vụ do Tổng Giám Đốc hướng dẫn cho từng đối tượng vay vốn. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định 2.1.3.4 Lãi suất cho vay Tùy vào từng thời điểm, thời kỳ mà lãi suất cho vay sẽ khác nhau. Về cơ bản, khoản đầu tư có kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng lớn. Vì thế lãi suất cho vay trung dài hạn thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Lãi suất cho vay được xác định tuỳ vào dự án, ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, chính sách của ngân hàng cũng như sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng Lãi suất cho vay có thể được tính theo lãi suất cố định hoặc lãi suất biến động, lãi suất thỏa thuận 2.1.3.5 Những phương thức đảm bảo tín dụng.  Đảm bảo đối nhân Khái niệm Là hình thức đảm bảo được thực hiện thông qua một hợp đồng, trong đó người bảo lãnh cam kết với NH sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho NH trong trường hợp KH vay vốn mất khả năng thanh toán. Người đi vay (1) NH (2) Người bảo lãnh (1) Hợp đồng tín dụng được ký giữa NH và người đi vay (2) Hợp đồngtín dụng được ký giữa NH và người bảo lãnh Nội dung xét duyệt bảo lãnh: + Người bảo lãnh phải có đủ năng lực bảo lãnh theo quy định của pháp luật, nếu là pháp nhân thì người đứng ra bảo lãnh là người đại diện hợp pháp của pháp nhân. + Thể nhân hoặc pháp nhân đứng ra bảo lãnh phải có đủ tài chính để thực hiện nghĩa vụ cam kết, uy tín của người bảo lãnh. + Cá nhân phải có hộ khẩu, trên 18 tuổi là người bình thường. Khi hết hạn cam kết nếu bên vay không trả được nợ thì bên bảo lãnh đứng ra trả nợ cho bên vay. Các loại bảo lãnh Căn cứ vào uy tín của KH gồm bảo lãnh không có tài sản đảm bảo và bảo lãnh có tài sản đảm bảo. + Căn cứ vào nghĩa vụ bảo lãnh gồm:
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảo lãnh riêng biệt được thực hiện cho một số tiền vay cụ thể theo hợp đồng tín dụng, được hoạch toán trên tài khoản cho vay. Bảo lãnh duy trì là hành vi bảo lãnh cho một hoặc nhiều giao dịch và mức bảo lãnh theo hạn mức tối đa, phương thức bảo lãnh này được áp dụng khi cho vay kỹ thuật thấu chi trên tài khoản vãng lai  Đảm bảo đối vật Khái niệm Là hình thức đảm bảo trong đó người cho vay đồng thời đóng vay trò là chủ nợ, được thừa hưởng một số quyền lợi nhất định đối với tài sản của KH (con nợ) nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp con nợ không có khả năng trả nợ hoặc không trả nợ. Điều kiện tài sản đảm bảo TD + Phải được quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn. + Phải được pháp luật cho phép chuyển nhượng hợp lý. + Phải có thị trường tiêu thụ là điều kiện cần thiết để NH có thể bán hoặc phát mãi tài sản khi KH không trả được nợ. Các loại tài sản đảm bảo + Bất động sản: đất đai (được coi là tài sản thế chấp khi được cấp quyền sử dụng đất). + Động sản: là những tài sản không được quy là bất động sản. Các phương thức đảm bảo đối vật + Thế chấp là sự chuyển dịch sở hữu về tài sản cho NH để đảm bảo một món nợ hoặc miễn trừ nghĩa vụ. Các tài sản được dùng để thế chấp có thể là đất đai, nhà cửa,... + Cầm cố là hình thức đảm bảo mà KH vay vốn phải cầm cố toàn bộ giấy tờ, tài sản không được quyền sử dụng. Các tài sản được nhận cầm cố như vàng, đá quý, bằng khoán nhà, bằng khoán đất, các chứng từ có giá như kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu,...
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.4 Quy trình cấp tín dụng Sơ đồ 2.1 Quy trình cấp tín dụng Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Phân tích tín dụng Quyết định cấp tín dụng Giải ngân Giám sát tín dụng Thanh lý hợp đồng tín dụng Nguồn: Giáo trình tín dụng và thẩm định tín dụng 2.1.4.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Khi KH đề xuất yêu cầu vay vốn, cán bộ TD tiếp cận, hướng dẫn KH về điều kiện TD ngân hàng theo cơ chế TD hiện hành. Nếu KH chấp nhận thì hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn. 2.1.4.2 Phân tích tín dụng Căn cứ vào bộ hồ sơ vay vốn cùng với bộ hồ sơ lưu trữ. Cán bộ TD tiến hành thẩm định về các mặt tài chính. Sau khi chuyển lên bộ phận có thẩm quyền để quyết định cho vay. Sau đây là những chỉ tiêu đưa ra nhằm phân tích TD như: Dư nợ bình quân: chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn TD của NH, thời gian thu nợ của NH là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư ngày càng an toàn. Nợ xấu bình quân: đây là chỉ tiêu mà hầu hết các NH hiện nay rất quan tâm, tuy công tác xét duyệt và thẩm định của NH là rất quan trọng nhưng những bất trắc là không thể lường trước dẫn đến nợ xấu xảy ra là điều kiện không thể tránh khỏi.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tỷ lệ nợ xấu bình quân: chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của NH đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng TD cùng rủi ro TD của NH. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng TD ngân hàng càng kém và ngược lại 2.1.4.3 Quyết định cấp tín dụng Báo cáo kết quả thẩm định và thông tin bổ sung khác. Bộ phận có thẩm quyền ra quyết định cho vay hay từ chối cho vay. Nếu cho KH vay thì tiến hành các thủ tục pháp lý, ký kết hợp đồng TD và các hợp đồng khác, sau đó chuyên viên hỗ trợ TD làm thủ tục giải ngân. 2.1.4.4 Giải ngân khoản vay  Nguyên tắc và điều kiện giải ngân khoản vay Đơn vị cho vay chỉ được giải ngân khoản vay sau khi hoàn thiện thủ tục, điều kiện cho vay và chứng từ giải ngân theo quy định của pháp luật và NH. Đơn vị kiểm soát thực hiện các nội dung kiểm soát trong khi giải ngân đảm bảo: + Cam kết TD đã được thực hiện. + Kiểm soát các chứng từ giải ngân, mục đích, phương thức và điều kiện khác.  Giải ngân khoản vay Chứng từ giải ngân khoản vay: + Hợp đồng tín dụng kim khế ước nhận nợ. Biên bản xác nhận nhu cầu vay vốn. + Giấy rút tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi hoặc lệnh thu tiền. + Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của KH vay. Giấy tờ cần thiết khác có liên quan 2.1.4.5 Giám sát tín dụng Sau khi giải ngân cho KH, cán bộ TD tiến hành theo dõi, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của NH. Các thông tin có thể thu thập từ nội bộ NH đưa ra những biện pháp xử lý phù hợp và chấm dứt hợp đồng tín dụng 2.1.4.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng Đến hạn trả nợ hay hết hạn trả nợ trong hợp đồng, KH phải trả hết nợ gốc và lãi cho NH. Ngay sau khi KH thanh toán đầy đủ vốn vay và lãi vay, NH sẽ lập thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, lập giấy giải chấp và trả lại toàn bộ chứng từ sở hữu tài sản cầm cố/
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thế chấp cho KH. Trong trường hợp KH không trả được nợ và không được NH gia hạn nợ thì NH đưa ra những biện pháp xử lý phù hợp và chấm dứt hợp đồng tín dụng 2.1.5 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt động tín dụng cá nhân 2.1.5.1 Doanh số cho vay Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản TD mà NH đã cho KH vay trong một khoản thời gian nào đó, không xét đến việc khoản TD đó đã được thu hồi hay chưa được thu hồi. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm. 2.1.5.2 Doanh số thu nợ Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà NH đã thu về từ các khoản cho vay kể cả các khoản vay của năm nay và những năm trước đó, kể cả thanh toán dứt điểm hợp đồng và thanh toán một phần 2.1.5.3 Dư nợ Là toàn bộ số tiền NH đã cho vay nhưng chưa được thu hồi, dư nợ được xác định tại một thời điểm xác định 2.1.6 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân 2.1.6.1 Hiệu quả sử dụng vốn Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động cá nhân của NH. Tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động NH, khi đó NH sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động được 2.1.6.2 Tỷ lệ thu lãi cho vay Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay. Chỉ tiêu này càng cao thì tình hình tài chính của NH càng tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn trong việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của NH
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.6.3 Tỷ lệ nợ xấu Chỉ tiêu này chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì chất lượng TD càng kém và ngược lại 2.1.6.4 Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả thu nợ của NH nhằm phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định NH sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng lớn thì độ an toàn càng cao và công tác thu nợ tốt, rủi ro TD thấp 2.1.6.5 Vòng quay vốn tín dụng Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp thống kê: Thu thập, tổng hợp số liệu đã có liên quan đến lĩnh vực nhân sự, tham khảo các tài liệu của Công ty, các sách báo liên quan đến lĩnh vực nhân sự; thu thập thông tin, các ý kiến đóng góp của các anh chị trong Công ty. - Phương pháp tham khảo, kế thừa tài liệu sẵn có: Tài liệu về các báo cáo tài chính qua các năm, các văn bản, chứng từ của ngân hàng, các tài liệu có sẵn thông qua sổ sách của ngân hàng, giáo trình, trên internet,… - Phương pháp khảo sát, điều tra thực tế, thu thập số liệu trực tiếp tại ngân hàng - Phương pháp quan sát:
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Khảo sát hệ thống tổ chức các phòng ban tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc. + Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc. + Khảo sát thực trạng công tác tín dụng cá nhân tại ngân hàng, tiếp xúc thực tiễn công việc thông qua đó thu thập thông tin cần thiết. - Phương pháp chuyên gia gồm: + Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn. + Tham khảo ý kiến của Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc, nhân viên các phòng ban của ngân hàng và những người trực tiếp. 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh sự biến động của các chỉ tiêu năm sau so với năm trước của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc. + So sánh tương đối + So sánh tuyệt đối - Phương pháp phân tích: Dùng để phân tích sự biến động của lao động, các báo cáo liên quan đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc. - Phương pháp tổng hợp: Dùng để sắp xếp, tổng hợp lại các tài liệu, chứng từ, số liệu sau khi thu thập được từ Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - PGD Châu Đốc
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG - PGD CHÂU ĐỐC 3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phương Đông-¬PGD Châu Đốc 3.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ( OCB ) Tên tiếng Việt: NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG Tên giao dịch: ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK Tên viết tắt: ORICOMBANK Tên viết tắt: NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG hoặc OCB Ngày thành lập: 10/06/1996 Hội sở chính: Số 45 Lê Duẩn, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam Giấy phép hoạt động số 0061/NH-GP ngày 13/04/1996 do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059700 do Sở Kế hoạch Đầu tư Tp.HCM cấp. Điện thoại: (84-8) 38 220 960 - 38 220 961. Fax: (84-8) 38 220 963. Website: www.ocb.com.vn Logo: Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) được thành lập từ ngày 10.06.1996. Qua hơn 19 năm hoạt động và phát triển, OCB đã dần khẳng định được vị thế và uy tín trên thị trường tài chính tiền tệ Việt Nam với nhiều thành tựu vượt bậc, đồng thời khẳng định vị trí vững chắc của mình trong hệ thống các Ngân hàng thương mại Việt Nam, với nhiều cột mốc phát triển quan trọng: Ngày 10/06/1996: Trong bối cảnh đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường, Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) được thành lập với vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ đồng, gồm 1 Hội sở chính đặt tại số 45 Lê Duẩn, Q.1, Tp. HCM. Năm 2001: Khai trương Chi nhánh đầu tiên: Chi nhánh Bến Thành; phòng giao dịch đầu tiên: Phòng giao dịch Hàm Nghi. Năm 2002: OCB gia nhập Hiệp hội Viễn thông tài chính liên Ngân hàng toàn cầu (SWIFT). Năm 2003: Sáp nhập Ngân hàng Tây Đô vào Ngân hàng Phương Đông.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm 2004: OCB tham gia liên minh Dịch vụ thẻ Vietcombank, tham gia hệ thống chuyển tiền nhanh Western Union và liên kết với Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín trong một số lĩnh vực hoạt động Ngân hàng. Năm 2005: Khai trương Chi nhánh Tân Thuận (Tp. HCM); Chi nhánh Bạc Liêu; Chi nhánh Bình Dương; Chi nhánh Khánh Hòa. Phát hành thẻ Lucky Oricombank. Năm 2006: Khai trương Chi nhánh Chợ Lớn (Tp. HCM). Năm 2007: OCB ký thỏa thuận liên minh chiến lược với Ngân hàng BNP Paribas (Pháp). Theo đó, OCB sẽ bán 10% cổ phần cho Ngân hàng này với trị giá khoảng 120 tỷ đồng mệnh giá trong đợt tăng vốn cuối năm của OCB. Năm 2008: Khai trương các Sở giao dịch. Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Ngân hàng lõi (Core Banking) giữa OCB - Việt Nam và Temenos AG - Thụy Sỹ. Năm 2009: OCB và Ernst & Young Việt Nam chính thức ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. OCB ký kết hợp đồng quản lý số cổ đông với công ty cổ phần chứng khoán Phương Đông (ORS).OCB thông báo chào bán 600 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi ra công chúng loại trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. Năm 2010: OCB công bố ứng dụng thành công công nghệ hiện đại T24 với số vốn đầu tư cho dự án khoảng 4 triệu USD. Năm 2011: OCB tăng vốn điều lệ lên hơn 3.400 tỷ đồng, trong đó đối tác nước ngoài BNP Paribas sở hữu 20%. Năm 2016: OCB là một trong số bốn Ngân hàng Châu Á, một trong 32 Ngân hàng trên toàn cầu được nhận giải thưởng “Ngân hàng phát hành tốt nhất cho doanh nghiệp SME” do IFC - thành viên của nhóm Ngân hàng Thế giới trao tặng. Đây là một giải thưởng có uy tín và quy mô toàn cầu nhằm vinh danh các Ngân hàng đã có những đóng góp lớn, hiệu quả theo chương trình tài trợ thương mại toàn cầu của IFC. Năm 2017: OCB vinh dự là 1 trong 8 Ngân hàng nhận giải thưởng Thương hiệu mạnh Việt Nam. Đây là giải thưởng có uy tín nhằm ghi nhận những nỗ lực xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp, góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh cho thương hiệu quốc gia Việt Nam trên thương trường quốc tế. Cùng năm 2017: IBM đã công bố OCB là Ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam thành công về ứng dụng giải pháp thông tin an ninh sáng tạo IBM QRadar. OCB là Ngân
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hàng duy nhất vinh dự nhận giải thưởng “thương hiệu xuất sắc - Excellent Brand 2017” do Hội sở hữu trí tuệ Tp. HCM, Bộ khoa học & công nghệ, Tổ chức Quốc tế AQA Interantional Hoa Kỳ bầu chọn. Bên cạnh đó, OCB còn được các giải thưởng như “Thương hiệu thân thiện với môi trường”; “TOP 10 thương hiệu - nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam”. Năm 2018: OCB vào TOP doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội và phát triển cộng đồng. OCB ký kết với KPMG triển khai dự án Chuyển đổi hệ thống quản lý rủi ro. Năm 2015: OCB vào TOP Ngân hàng tốt nhất Việt Nam, nhận giải thưởng Thương hiệu xuất sắc Việt Nam, giải thưởng Sao vàng Đất Việt, TOP Brand - Nhãn hiệu thương hiệu hàng đầu Việt Nam. Năm 2016, OCB có lợi nhuận đạt thứ 15 trong tổng số các ngân hàng thương mại cổ phần và tỷ suất lợi nhuận đạt Top 10 các ngân hàng thương mại cổ phần Năm 2017, OCB cũng được vinh danh tại Liên hoan Doanh nghiệp Rồng Vàng và Thương hiệu mạnh Việt Nam tại Hà Nội. Đồng thời, là một trong 3 hãng xếp hạng tín nhiệm uy tín nhất thế giới Moody's vừa công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông (OCB) đạt mức B2, mức cao trong các ngân hàng cổ phần ở Việt Nam và chỉ dưới một bậc so với mức xếp hạng tín nhiệm quốc gia B1 của Việt Nam. Hiện nay, OCB có tổng tài sản trên 54,500 tỷ đồng, tổng huy động đạt 48,988 tỷ đồng, vốn điều lệ 4,500 tỷ đồng, nợ xấu giảm xuống 1.94%; mạng lưới hoạt động từ 1 Hội sở đã tăng lên trên 100 điểm, hiện diện ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước… Với tốc độ tăng trưởng gấp đôi toàn ngành trong năm 2016, OCB đã và đang tập trung mọi nguồn lực để có những bước đi đột phá trong thời gian tới. Hiện, OCB có các đối tác chính sau: + Là thành viên của Hiệp hội viễn thông tài chính liên Ngân hàng toàn cầu SWIFT - Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication. + Tham gia chương trình Quỹ phát triển nông thôn RDF - Rural Development Fund của Ngân hàng Thế giới World Bank. + Hệ thống chuyển tiền nhanh trên toàn Thế giới Western Union. + Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Liên minh thẻ Vietcombank. + Liên minh Công ty Cổ phần thẻ Smartlink. + Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM. + Tổng công ty bia rượu nước giải khát Sài Gòn. Với nền tảng đã được thiết lập vững chắc, cùng lợi thế trong các mối quan hệ hợp tác chiến lược OCB - BNP Paribas (Pháp), OCB tự tin trên đà phát triển để trở thành Ngân hàng đa năng dẫn đầu về dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Tầm nhìn: Trở thành Ngân hàng đa năng dẫn đầu về dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Sứ mệnh: Tạo ra những giải pháp tối ưu đem lại giá trị cao nhất cho khách hàng và nhà đầu tư, đóng góp tích cực cho sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội thông qua việc xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên tâm huyết, am hiểu nhu cầu cuat khách hàng. Giá trị cốt lõi: + Khách hàng là trọng tâm: Thấu hiểu và thân thiện. Thỏa mãn khách hàng là động lực tăng trưởng. Cam kết mang lại giải pháp phù hợp nhu cầu. + Chuyên nghiệp: Thể chế minh bạch. Chuyên môn nghiệp vụ vững vàng.Văn hóa ứng xử chuẩn mực. + Tốc độ: Khát vọng tiên phong và dẫn dầu. Quy trình đơn giản và nhanh chóng. Tác nghiệp chính xác và hiệu quả. + Sáng tạo: Chủ động nắm bắt cơ hội và đối phó nguy cơ. Sản phẩm dịch vụ khác biệt.Liên tục cải tiến. + Thân thiện: Hớp tác và chia sẻ. Cam kết lâu dài.Môi trường làm việc thân thiện và lành mạnh. Mạng lưới kênh phân phối: OCB có gần 110 Chi nhánh và phòng giao dịch, có mặt trên hầu hết các tỉnh thành, tại các địa bàn kinh tế trọng điểm trên toàn quốc. Hiện OCB có các đối tác chính sau : - Là thành viên của Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu ( SWIFT : Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication).
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tham gia chương trình Quỹ phát triển nông thôn (RDF : Rural Development Fund) của Ngân hàng thế giới (World Bank). - Hệ thống chuyển tiền nhanh trên toàn thế giới Western Union - Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam - Liên minh thẻ Vietcombank - Liên minh công ty Cổ phần thẻ Smartlink - Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh - Tổng Công ty Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn Hiện nay mạng lưới của OCB đã có mặt tại 17 tỉnh, thành trên cả nước, bao gồm: - Hội sở chính - Sở giao dịch - 22 Chi nhánh - 42 Phòng giao dịch - 4 Quỹ tiết kiệm Ghi nhận từ kết quả đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế nước nhà, trong thời gian vừa qua OCB liên tục được các cơ quan quản lý nhà nước và người tiêu dùng khẳng định thông qua các giải thưởng : Sao Vàng Đất Việt, Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, Một trong 10 ngân hàng được hài lòng nhất và giao dịch nhiều nhất.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2. Cơ cấu bộ máy quản trị Mô hình tổ chức của OCB được thể hiện qua sơ đồ sau : Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy của OCB Ban điều hành Phòng Ngân Quỹ Phòng Thẻ Phòng Đầu tư Phòng Thanh toán quốc tế P.Phát triển sản phẩm và dịch vụ KH Phòng Kế hoạch tổng hợp Phòng Kiểm soát nội bộ Phòng Quản lý rủi ro Phòng Xử lý nợ Phòng Tài chính kế toán Phòng Nhân sự Trung tâm đào tạo Phòng Thương hiệu & QHCĐ Phòng Hành chính quản trị Phòng Xây dựng cơ bản Phòng Công nghệ thông tin Các bòng ban Các phòng ban Hội đồng quản trị Văn phòng HĐQT UB,HĐchuyên môn Đại hội đồng Cổ đông Ban kiểm soát KT nội bộ Sở Giao dịch, các Chi nhánh, Công ty trực thuộc, Văn phòng đại diện, Đơn Ghi chú : Trực tiếp Gián tiếp
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của OCB, được họp thường niên vào cuối năm, ngoài ra còn có thể có các cuộc họp bất thường. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ : Thông qua định hướng phát triển của công ty; quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát; Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; Thông qua báo cáo tài chính hàng năm; Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho OCB và cổ đông. Hiện OCB có các cổ đông lớn (nắm trên 10% vốn điều lệ) là Tổng Công ty Bến Thành, Ban Quản trị Tài chính Thành ủy Tp. Hồ Chí Minh, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn, Ngân hàng BNP Paribas. Ban kiểm soát và bộ phận kiểm tra nội bộ là cơ quan kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ trong hoạt động của các cơ quan của OCB : giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý điều hành công ty; Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính; Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và sáu tháng của OCB, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm của OCB và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên; Xem xét sổ kết toán và các tài liệu khác của OCB, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của OCB bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông lớn của OCB; Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty và các quyền và nhiệm vụ khác. Ban kiểm soát của OCB gồm 3 thành viên : Trưởng ban kiểm soát và 2 Ủy viên bản kiểm soát. Hội đồng quản trị : do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và chịu sự kiểm soát của Đại hội đồng cổ đông về toàn bộ hoạt động quản lý của mình. Hội đồng quản trị của OCB hiện gồm 6 thành viên : Chủ tịch hội đồng quản trị, Ủy viên thường trực hội đồng quản trị và 4 Ủy viên hội đồng quản trị.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến lược, kế hoạc phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; Quyết định huy động thêm vốn theo các hình thức; Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác; Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phong đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của công ty khác… Giúp đỡ cho hoạt động của Hội đồng quản trị có Văn phòng hội đồng quản trị và các ủy ban, hội đồng chuyên môn. Ban điều hành có nhiệm vụ điều hành hoạt động hàng ngày của OCB, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của OCB, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ. Ban điều hành của OCB hiện có 7 thành viên, gồm : Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc thường trực, Phó Tổng giám đốc kiêm giám đốc sở giao dịch, Phó tổng giám đốc kiêm giám đốc chi nhánh Tây Đô, Phó Tổng giám đốc kiêm giám đốc chi nhánh Hà Nội và hai Phó tổng giám đốc khác. OCB có các phòng ban chức năng khác là : Phòng Ngân quỹ, Phòng Thẻ, Phòng Đầu tư, Phòng Thanh toán quốc tế, Phòng Phát triển sản phẩm và dịch vụ khách hàng, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Phòng Kiểm soát nội bộ, Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Xử lý nợ, Phòng Tài chính kế toán, Phòng Nhân sự, Trung tâm đào tạo, Phòng Thương hiệu và quan hệ cộng đồng, Phòng Hành chính quản trị, Phòng Xây dựng cơ bản, Phòng Công nghệ thông tin. Các phòng ban này có mối liên hệ gián tiếp với Sở giao dịch, các chi nhánh, các Công ty trực thuộc, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp khác. Mỗi chi nhánh được xây dựng theo cơ sở mô hình chung như sơ đồ 2 dưới đây. Giám đốc chi nhánh là người đứng đầu chi nhánh chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động của chi nhánh theo đúng pháp luật, đúng quy định của ngân hàng nhà nước và của ngân hàng Phương Đông. Giúp giám đốc có Phó Giám đốc và các phòng, bộ phận nghiệp vụ chi nhánh hoạt động theo sự phân công của và uỷ quyền của giám đốc Chi nhánh, bao gồm :
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phòng Hành chính quản trị : Thực hiện công tác hành chính quản trị của Chi nhánh như quản lý con dấu, quản lý các văn bản tài liệu của chi nhánh, đảm bảo cho hệ thống thông tin liên lạc trong nội bộ trụ sở chi nhánh và giữa trụ sở với các phòng giao dịch, giữa chi nhánh với hội sở chính…Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về những vấn đền liên quan đến công tác hành chính quản trị như tiếp đón khách, xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản, công cụ lao động, bảo đảm trang thiết bị, môi trường làm việc cho cán bộ công nhân viên (văn thư, đội xe, bảo vệ...). 3.3 Giới thiệu về Phòng giao dịch Châu Đốc 3.3.1.Tổng quan Phòng giao dịch Châu Đốc của Ngân Hàng TMCP Phương Đông có trụ sở tại 76- 78 Nguyễn Văn Thoại, A, Thị xã, Châu Đốc, An Giang. Về vị trí địa lý, Phòng giao dịch Châu Đốc hiện đặt trụ sở tại khu vực trung tâm Châu Đốc, với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Điều này giúp ngân hàng dễ dàng thu hút và tạo niềm tin nơi khách hàng. Đồng thời, địa điểm này rất thuận lợi cho chi nhánh tiếp cận các khách hàng lớn ở khu vực lân cận. Với sự cố gắng của đội ngũ CB - CNV của PGD, Ngân Hàng TMCP Phương Đông đã khẳng định được vị thế của một ngân hàng hoạt động hiệu quả. Ngân Hàng TMCP Phương Đông - Phòng giao dịch Châu Đốc đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng, thu hút được các tầng lớp dân cư đến với chi nhánh, hoạt động của chi nhánh ngày càng phát triển mạnh mẽ, mạng lưới được mở rộng. Ngoài ra, ngân hàng đã chuyển tải vốn đến tận tay người dân có nhu cầu vay vốn, sản xuất kinh doanh cũng như tiêu dùng một cách hiệu quả
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3.2. Cơ cấu tổ chức Hình 3.3: Cơ cấu tổ chức Phòng giao dịch Châu Đốc 3.3.3. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban Giám đốc PGD: là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc Ngân Hàng TMCP Phương Đông và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy chế và quy định của Ngân hàng đưa ra. Phó Giám Đốc PGD: là người dưới quyền Giám đốc chi nhánh, thay mặt Giám đốc giải quyết công việc của đơn vị khi Giám đốc đi vắng, điều hành đơn vị theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền. Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ như là bộ phận kinh doanh đem về thu nhập cho chi nhánh. Cán bộ tín dụng được giao nhiệm vụ chủ động tìm kiếm dự án, phương án khả thi của khách hàng, thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn, thẩm định các điều kiện vay vốn... Chịu trách nhiệm về khoản vay do mình thực hiện. Bao gồm 2 phòng nhỏ là: Phòng khách hàng cá nhân và Phòng khách hàng doanh nghiệp. Phòng KinhDoanh Phòng khách hàng cá nhân Phòng khách hàng doanh nghiệp Phó Giám Đốc Phòng Kế Toán, ngân quỹ Giám Đốc Phó Giám Đốc
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phòng kế toán ngân quỹ: những nhân viên làm việc trong bộ phận này có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: - Hoạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản của chi nhánh. - Tổ chức thực hiện dịch vụ thanh toán,chuyển tiền trong và ngoài nước. - Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục và chi trả tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân; dịch vụ chi trả kiều hối. - Tồ chức việc thu, chi tiền mặt; xuất nhập ấn chỉ có giá; bảo quản an toàn tiền bạc, tài sản của ngân hàng và của khách hàng. - Thực hiện công tác điện toán; xử lý thông tin. - Bảo quản tài sản thế chấp, cầm cố … do phòng tín dụng chuyển sang. - Tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán; giữ bí mật các tài liệu, số liệu… 3.4. Các sản phẩm, dịch vụ. Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh ngân hàng đó là ngoài uy tín thì sự phong phú, đa dạng về các loại dịch vụ sẽ đóng vai trò quan trọng cho sự thành công, vì vậy để nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường, OCB không ngừng cải tiến, mở rộng và phát triển sản phẩm, dịch vụ mới để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. OCB tiến hành các hoạt động nghiệp vụ huy động vốn trên các loại như: vốn ngắn, trung, dài hạn (tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm) bằng VND và ngoại tệ trong nước và ngoài nước đề đầu tư trực tiếp cho nền kinh tế. Đối với hoạt động sử dụng vốn OCB cho vay ngắn hạn với các tổ chức kinh tế và cá nhân được phép hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, thương mại và các nhu cầu hợp pháp khác, cho vay trung và dài hạn tuỳ theo tính chất và khả năng nguồn vốn mang lại hiệu quả kinh tế và lợi nhuận, hoàn vốn đúng hạn. Các hoạt động dịch vụ của OCB có thể chia thành 3 loại đó là : Các dịch vụ cho khách hàng cá nhân, các dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp và các dịch vụ, sản phẩm khác. 3.4.1. Các dịch vụ cho khách hàng cá nhân. Để thu hút thêm nguồn tiền gửi từ các khách hàng cá nhân, ngoài các dịch vụ thông thường như tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán (bằng VND, USD và EUR) thì OCB còn mở thêm hàng loạt các dịch vụ mới và hấp dẫn người gửi như: Kỳ phiếu ngắn hạn – Lãi suất cực cao, chương trình
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiết kiệm “ Linh hoạt 13 tháng”, tiết kiệm “ Lãi suất gia tăng – Rút vốn linh hoạt”…Đồng thời với đó là các hoạt động cho vay để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá nhân, đặc biệt là các nhu cầu thường gặp trong điều kiện kinh tế phát triển hiện nay như: cho vay du học, cho vay mua xe hơi trả góp, cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay nâng cao đời sống, cho vay “ An cư lạc nghiệp”( vay tiền để mua bán nhà đất hoặc chi phí xây dựng – sửa chữa nhà trên địa bàn Việt Nam ). Ngoài ra là các dịch vụ chuyển tiền : Chuyển tiền trong nước, chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, chuyển tiền ra nước ngoài, dịch vụ chuyển tiền nhanh giữa Ngân hàng Phương Đông và Sài Gòn Thương Tín…Và các dịch vụ khác : Mua bán cổ phiếu có kỳ hạn chưa niêm yết ( là một dịch vụ tài chính, cho phép người sở hữu cổ phiếu bán có kỳ hạn một phần hoặc toàn bộ số cổ phiếu đang sở hữu cho OCB và cam kết sẽ mua lại số cổ phiếu này từ OCB tại một thời điểm trong tương lai với mức giá do hai bên thỏa thuận tại thời điểm OCB mua của khách hàng). 3.4.2. Các dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp. Về hoạt động cho vay : OCB cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hợp tác xã vay ngắn, trung dài hạn để bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, thực hiện các dự án đầu tư mới, di dời cơ sở sản xuất vào các khu công nghiệp, khu chế xuất, hoặc để mở rộng sản xuất, hiện đại hóa công nghệ. Với hai hình thức cho vay chính là cho vay doanh nghiệp và cho vay sản xuất kinh doanh ( Cho vay doanh nghiệp là hoạt động cho vay với các tổ chức có đủ năng lực pháp luật dân sự và mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi có hiệu quả, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ vay trong thời hạn cam kết, thực hiện các quy định về đảm bảo vay tiền theo quy định của OCB như bất động sản, động sản, chứng từ có giá hoặc được bảo lãnh của bên thứ ba có tài sản thế chấp, cầm cố.Còn cho vay sản xuất kinh doanh là hoạt động cho vay với các tổ chức có đủ năng lực dân sự và mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết, có vốn tự có tham gia vào dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh, có dự án đầu tư, phương án kinh doanh hiệu quả, khả thi phù hợp với quy định của pháp luật, có tài sản bảo đảm hợp pháp hoặc được bên thứ ba bảo lãnh bằng tài sản).
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Về dịch vụ tài khoản : OCB cung cấp các dịch vụ như tiền gửi thanh toán doanh nghiệp, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thu, chi hộ tiền mặt, dịch vụ chi hộ lương cán bộ công nhân viên… Về dịch vụ thanh toán quốc tế : OCB hiện có các dịch vụ chuyển tiền bằng điện (T/T), nhờ thu nhập khẩu (D/A,D/P), tín dụng thư nhập khẩu, nhờ thu xuất khẩu, thư tín dụng xuất khẩu, bao thanh toán. 3.4.3. Các dịch vụ, sản phẩm khác Ngoài các dịch vụ đã nói ở trên, để tăng thêm tính tiện ích và phục vụ khách hàng tốt hơn nữa, OCB đã mở rộng thêm một số dịch vụ, sản phẩm khác. Trong đó nổi bật là dịch vụ “ Tư vấn vay vốn tại nhà” với phương châm mang lại cho khách hàng sự hài lòng – Nhân viên tư vấn sẵn sàng lắng nghe nhu cầu của khách hàng và đưa ra những giải pháp thích hợp thật đơn giản; sự nhanh chóng – Khách hàng sẽ đc hướng dẫn để hoàn tất thủ tục, hồ sơ gọn nhẹ; sự thuận tiện – Khách hàng được yêu cầu thời gian và địa điểm trao đổi thuận lợi nhất cho mình; miễn phí – Nhân viên OCB sẽ tới tận nơi tư vấn cho khách hàng mà không hề kèm theo một mức phí dịch vụ tăng thêm nào. Đồng thời, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet và dịch vụ viễn thông, đặc biệt là điện thoại di động, OCB đã mở các dịch vụ rất tiện ích như Internet banking, SMS Banking và phát hành thẻ ATM Lucky Oricombank. 3.5. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Khách hàng mục tiêu của OCB là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân có nhu cầu được cung ứng các tiện ích ngân hàng với chất lượng tốt nhất. Nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng cả về số lượng lẫn chất lượng, tiện ích mà các dịch vụ ngân hàng đem lại. Quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng cũng ngày càng trở nên bình đẳng hơn. Điều này yêu cầu OCB phải không ngừng đổi mới về công nghệ dịch vụ và đa dạng chất lượng dịch vụ cũng như đào tạo thường xuyên đội ngũ nhân viên để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao. OCB hiện có rất nhiều đối thủ cạnh tranh và thực sự rất mạnh về mọi mặt (nguồn vốn lớn, địa bàn rộng, nhiều chi nhánh, cơ sở vật chất và công nghệ tốt …). Sự cạnh tranh về khách hàng và nguồn nhân lực ngày càng tăng, đòi hỏi OCB phải đổi mới và hoàn thiện hơn nữa để có thể nâng cao sức cạnh tranh và chiếm lĩnh thị phần.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.6. Tình hình hoat động kinh doanh Bảng 3.1: Tình hình hoạt động của Ngân Hàng TMCP Phương Đông (2014-2018) Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tăng trên năm (%) Tổng tài sản 7,478 12,628 17,849 18,581 21.372 30.02 Vốn điều lệ 1,000 3,000 3,000 3,000 3,000 31.61 Dư nợ cho vay 4,874 7,008 8,404 9,683 12,129 25.6 Vốn huy động 6,826 9,217 14,751 14,751 17,510 29.19 Lợi nhuận trước thuế 120 259 525 468 393 34.54 Hình 3.4: Tình hình hoạt động của Ngân Hàng TMCP Phương Đông từ năm 2014-2018 Từ bảng số liệu ta thấy năm 2014- 2018 tình hình hoạt động của NH đã có sự chuyển biến rõ rệt, tổng tài sản năm 2015 tăng 68.9% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 41.3% so với năm 2015. Nhưng đến năm 2018 thì tổng tài sản của NH có sự tăng trưởng thấp hơn so với năm 2017 chỉ có 15% 0 5 10 15 20 25 2014 2015 2016 2017 2018 7.478 13 18 19 21.372 5 7 8 10 12 7 9 15 15 18 Tổng tài sản Vốn điều lệ Dư nợ cho vay Vốn huy động
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngân hàng cũng đã hoàn thành mức 3000 tỷ đồng vốn điều lệ theo quy định của NHNN vào cuối năm 2015 đảm bảo cho ngân hàng có lượng vốn cần thiết để hoạt động cũng như tăng khả năng huy động vốn từ dân cư. Mặc dù năm 2018 vốn điều lệ của NH không được tăng lên nhưng bên cạnh đó NH đã chú trọng nâng cao trình độ quản lý, kinh doanh, kiểm soát vốn nên hoạt động kinh doanh vẫn phát triển tốt, điều đó được thể hiện thông qua chỉ tiêu huy động, dư nợ cho vay. Năm 2017 tổng vốn huy động của toàn hệ thống đạt được 14,751 tỷ đồng tăng 5,3% so với năm 2016. Tỷ lệ này tiếp tục được tăng lên ở năm 2018 là 17,510 tỷ đồng, tăng 18.7% so với năm trước. Qua đây cho ta thấy khả năng huy động vốn từ các cá nhân, tổ chức kinh tế của NH trong những năm qua khá tốt mặc dù hiện tại nền kinh tế cũng tồn tại những bất ổn như lạm phát tăng cao, biến động về lãi suất và giá vàng Song song với tỷ lệ huy động thì dư nợ cho vay qua các năm vẫn không ngừng tăng trưởng, cụ thể là năm 2017 dư nợ cho vay tăng 15.2% so với năm 2016 và năm 2018 tăng 25.3% so với năm 2017. Sở dĩ dư nợ năm 2017 tăng trưởng không cao so với năm 2016 là vì góp phần hạn chế lạm phát, chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ lãi suất cho vay duy trì ở mức cao khoảng trên dưới 20%/năm và hạn chế tăng trưởng tín dụng không vượt mức 20%. 3.7. Định hướng phát triển của OCB. Định hướng của OCB trong thời gian tới là trở thành một trong những Ngân hàng bán lẻ tốt để tiến tới là Ngân hàng mạnh tại Việt Nam có tốc độ phát triển nhanh, an toàn và bền vững. Khách hàng mục tiêu là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân có nhu cầu được cung ứng các tiện ích Ngân hàng với chất lượng tốt nhất. Kế hoạch của OCB từ nay tới hết năm 2020 sẽ mở rộng mạng lưới ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước, với 100 chi nhánh, phòng giao dịch, tăng cường nâng cao năng lực tài chính,phát triển nguồn nhân lực. Mục tiêu của OCB đó là phục vụ tốt nhất các yêu cầu của khách hàng và đối tác trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi và cùng nhau phát triển; gia tăng giá trị cổ phiếu của cổ đông; giải quyết hài hòa lợi ích của khách hàng, cổ đông và cán bộ, nhân viên. Để thực hiện các mục tiêu đó, OCB đưa ra giải pháp là đẩy mạnh việc tái cấu trúc bộ máy và tổ chức OCB; Đồng thời nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ nhân viên quản lý, điều hành và kinh doanh theo hướng chuyên nghiệp;
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phát triển CNTT để đa dạng hóa dịch vụ, cung cấp thông tin quản lý điều hành kịp thời và đảm bảo an toàn hệ thống; Tăng trưởng các hoạt động ngân hàng và gia tăng lợi nhuận để đảm bảo mức trả cổ tức tối thiểu 10% cho cổ đông.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 4 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG - PGD CHÂU ĐỐC