SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DU LỊCH VẬN TẢI TIẾN OANH
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh
Tên công ty: CÔNG TY TNHH DU LỊCH VẬN TẢI TIẾN OANH
Tên giao dịch: TIEN OANH TRANSPORT TRAVEL COMPANY LIMITED
Mã số thuế: 0312378728
Địa chỉ: 266 Đồng Đen, Phường 10, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Đại diện pháp luật: Lê Thị Kim Oanh
Điện thoại: 0905633606
Ngày cấp giấy phép: 22/07/2013
Ngày hoạt động: 06/08/2013
Ngành nghề chính: Vận tải hành khách đường bộ khác
Những buổi đầu mới thành lập, do nhân lực, thiết bị và tiềm lực tài chính thiếu
nên Công ty khai thác chủ yếu làm dịch vụ vận tải. Theo thời gian, bằng tinh thần học
hỏi, trau dồi kinh nghiệm, luôn nâng cao trình độ năng lực cho toàn thể cán bộ công
nhân viên trong công ty, tạo được sự tín nhiệm của khách hàng thông qua chất lượng
dịch vụ ngày càng được nâng cao mà công ty cung cấp, công ty ký được các hợp đồng
cung cấp dịch vụ vận tải đường bộ cho nhiều công ty lớn nhỏ khắp cả nước…. với sự
cố gắng vượt bậc của ban lãnh đạo cùng toàn thể công nhân viên chức Công ty TNHH
Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh đã và đang khẳng định được vị trí của mình tại thành phố
TP Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung
Với phương châm: “Đoàn kết – Phát triển bền vững, lâu dài – an toàn – uy tín –
hiệu quả” công ty đã tạo dựng được một đội ngũ cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm,
có trình độ, năng lực, chuyên nghiệp trong công việc, ngày càng nhận được sự tin cậy
từ các đối tác, khách hàng.
1.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh
Theo đăng ký kinh doanh của công ty, công ty kinh doanh một số ngành nghề
chủ yếu sau:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Mã Tên
4932
(Chính)
Vận tải hành khách đường bộ khác
chi tiết: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh,
liên tỉnh.
4530
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có
động cơ khác
4520
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
(trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ
sở)
4511 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
7912
Điều hành tua du lịch
chi tiết: Kinh doanh lữ hành nội địa.
4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh
Căn cứ vào bản điều lệ của công ty, chức năng và nhiệm vụ của công ty được
quy định như sau:
- Không ngừng phát triển các hoạt động kinh doanh, dịch vụ của công ty nhằm
tối đa hóa các nguồn lợi nhuận có thể có được của công ty đảm bảo lợi ích của các
thành viên.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, tăng tích
lũy, phát triển sản xuất, góp phần vào sự phát triển của đất nước và công ty.
- Cải thiện điều kiện làm việc, tạo điều kiện bồi dưỡng nâng cao trình độ văn
hóa, khoa học kĩ thuật và chuyên môn nhằm nâng cao thu nhập và đời sống của người
lao động trong công ty.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ mà nhà nước giao phó và quy
định
- Đóng góp cho ngân sách đất nước.
- Bảo vệ môi trường, giữ gìn an toàn giao thông, an toàn xã hội.
1.2. Tình hình chung về thị trường và các biện pháp cạnh tranh của công ty
Vận tải hành khách nói chung và vận tải hành khách đường bộ nói riêng là một
ngành kinh doanh năng động và nhiều thách thức. Nhu cầu đi lại của khách hàng ngày
càng gia tăng và thay đổi, vì thế doanh nghiệp trong ngành vận tải cần liên tục cải tiến
chất lượng để phát triển cùng thị trường. Cùng đánh giá những thách thức và phương
án cho dịch vụ vận tải này ngày càng phát triển.
Số lượt vận tải hành khách đường bộ chiếm 75-82% tổng số lượt vận tải cả
nước. Theo số liệu thống kê năm 2016 cả nước có 5.266 tuyến vận tải cố định liên
tỉnh, cự ly vận tải chủ yếu là dưới 300 km. Và có 1.238 đơn vị kinh doanh ô tô tuyến
cố định.
Về số lượng có thể thấy mạng lưới tuyến này đảm bảo kết nối tới hầu hết mọi
điểm mà khách hàng yêu cầu. Tuy nhiên về chất lượng xe và chất lượng dịch vụ thì
vẫn chưa thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng dù các nhà xe đã cố gắng có nhiều cải
tiến. Đây đó vẫn có những chiếc xe cọc cạch, kém chất lượng hoạt động, tình trạng xe
phóng nhanh, vượt ẩu hay tranh giành khách vẫn còn tồn tại.
Tốc độ phát triển nhanh chóng của các phương tiện dẫn đến tình trạng cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp vận tải. Muốn tồn tại và phát triển bắt buộc các
doanh nghiệp phải hoàn thiện mọi mặt từ chất lượng xe đến chất lượng dịch vụ.
Trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường vận tải đường bộ, công ty TNHH Du lịch
Vận tải Tiến Oanh luôn hoàn thiện mọi mặt từ chất lượng xe đến chất lượng dịch vụ.,
nâng cao chất lượng về mọi mặt theo xu hướng phát triển hiện nay nhằm đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng, đáp ứng tối đa các tiêu chí:
– An toàn trên mọi lộ trình.
– Rút ngắn thời gian di chuyển.
– Giá thành hợp lý.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
– Phương tiện vận tải hiện đại, cao cấp và thoải mái tiện nghi.
– Dịch vụ chăm sóc và phục vụ khác hàng tốt.
– Ứng dụng công nghệ giúp khách hàng dễ dàng đặt vé và tìm xe mọi lúc mọi nơi.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng phương tiện vận
chuyển đối với sự hài lòng của khách hàng, công ty TNHH Du lịch Vận tải Tiến Oanh
đã đầu tư dàn xe hiện đại, tính năng an toàn cao, nội thất tiện nghi, thoải mái cho
khách hàng khi di chuyển. Đi cùng với đầu tư phương tiện, công ty cũng chú trọng
việc ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật vào hoạt động của mình. Cụ thể như việc
triển khai phương án bán vé trực tuyến tạo thuận lợi cho khách hàng hay ứng dụng
thiết bị định vị GPS cho giám sát và điều hành xe…
Và một điều quan trọng không kém nữa đó chính là nâng cao chất lượng dịch vụ, đồng
bộ và quán triệt từ các bộ phận lãnh đao, quản lý cho tới nhân viên phục vụ trên xe và
tất cả bộ phận như bộ phận phòng vé, call center, tài xế.
1.3. Thuận lợi và khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty TNHH Du
Lịch Vận Tải Tiến Oanh
1.3.1. Những thuận lợi
- Công ty đã đi vào ổn định và phát triển, bộ máy tổ chức của công ty cũng
thường xuyên được kiện toàn cho phù hợp với sự phức tạp trong ngành nghề kinh
doanh. Cơ cấu tổ chức được bố trí khoa học và gọn nhẹ nhằm tiết kiệm chi phí.
- Công ty đã tạo mối quan hệ tốt với khách hàng và thường xuyên mở rộng mối
quan hệ với các khách hàng mới nên đã mở rộng thị trường ra toàn miền Nam, mặt
khác công ty cũng từng bước khai thác thị trường tiềm năng phía trung, phía bắc
- Cuộc sống người dân càng ngày càng được nâng cao nên nhu cầu đi lại cũng vì
thế mà tăng theo nên tạo điều kiện thuận lợi do thị trường được mở rộng.
- Do công ty có nhà xưởng nên tạo thuận lợi cho việc sửa chữa, tu bổ và bảo
dưỡng xe.
- Cơ sở vật chất hạ tầng vững chắc, khang trang, an toàn, theo kịp với sự phát
triển của Công ty và tạo điều kiện thuận lợi, thoải mái cho các thành viên trong Công
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ty làm việc, góp phần nâng cao hiệu quả năng suất làm việc và mức độ trung thành đối
với Công ty.
- Đội ngũ lái xe được đào tạo chuyên nghiệp, phục vụ chu đáo nhiệt tình đã gây
cảm tình rất lớn từ phía khách hàng.
1.3.2. Những khó khăn
- Lĩnh vực vận tải phát triển dẫn đến sự cạnh tranh trên thị trường này ngày
càng lớn. Để có thể thu hút khách hàng, đôi khi công ty đã giảm mạnh cước phí vận
chuyển gây ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của công ty
- Các phương tiện cá nhân ngày càng tăng cao và cơ sở hạ tầng thì không kịp
đáp ứng khiến cho giao thông trong các thành phố thường xuyên tắc nghẽn đặc biệt là
vào giờ cao điểm. Hơn nữa, các xe chở hàng liên tỉnh, chở hàng Bắc Nam mà công ty
trang bị thường có kích thước lớn nên nếu đi vào nội thành trong những thời điểm này
sẽ khiến tình trạng càng tồi tệ thêm và có thể gây nguy hiểm.
- An ninh, trật tự trên các tuyến đường rất phức tạp và bất ổn. Tình trạng này
chủ yếu xảy ra đối với các chuyến hàng cần vận chuyển lên các tỉnh miền núi, vận
chuyển Bắc Nam. Các tài xế có thể sẽ bị chặn xe trấn lột, ném đá lên xe, cướp hàng,
thậm chí là nguy hiểm đến tính mạng. Việc an ninh trên các cung đường không được
bảo đảm khiến cho cả khách hàng và đơn vị cung cấp dịch vụ hoang mang, lo sợ.
- Hiện nay các quy định về việc thu thuế các doanh nghiệp vận tải vẫn chưa
được thống nhất hoàn toàn. Các lệ phí như phí cầu đường không được tính vào và cách
tính nhiên liệu tiêu hao cũng còn gây nhiều tranh cãi cần được giải quyết triệt để hơn.
1.3.3. Mục tiêu, phương hướng phát triển
a) Mục tiêu
- Trở thành công ty hàng đầu trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải, trở thành 1
tập đoàn lớn mạnh phát triển bền vững, là lựa chọn số 1 đối với hành khách cũng như
các chủ đầu tư nhờ uy tín và khả năng cung cấp phương tiện và dịch vụ vận chuyển.
- Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc làm ổn
định, môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, thu nhập cao cho toàn bộ cán bộ
công nhân viên công ty.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
b) Định hướng phát triển
- Lấy tiêu chí " TẬN - TÂM - TÍN - NGHĨA" làm nền tảng phát triển bền vững,
Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh đã, đang và sẽ vượt qua mọi khó khăn để
đến được cái đích của mình.
- Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh hướng tới thành công bằng việc
cung cấp cho khách hàng những gói sản phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo. Sự hài
lòng và lợi ích của khách hàng là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của
Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh
- Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh và
sản phẩm công ty đến với khách hàng.
- Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị
trường, uy tín và trình độ nhân lực.
- Quan hệ chặt chẽ, gắn bó hai bên cùng có lợi với các đối tác chiến lược, đối
tác truyền thống.
- Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân
viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc.
- Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ, xây dựng các đại lý then
chốt làm nền tảng cho sự phát triển.
-Đầu tư thay đổi phương tiện cũng như nghiên cứu áp dụng công nghệ, hoàn
thiện các giải pháp tích hợp.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh
1.4.1. Sơ đồ tổ chức
Giám đốc
Phó Giám đốc
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Phòng Tài chính Phòng Quản lý
Kế toán Điều hành
Các đội xe
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc
- Là người đứng đầu của Công ty, nơi thực hiện chức năng quản trị. Chịu trách
nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng
ngày khác của Công ty. Quyết định các chính sách, phương thức kinh doanh, công tác
kế hoạch và duyệt giá cả, tổ chức liên kết hợp tác kinh doanh.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều hành hoạt động công ty, xây dựng
đội ngũ cán bộ, nhân viên có phẩm chất tốt, năng lực cao để đảm bảo hoạt động công
ty một cách có hiệu quả, phát triển về lâu dài, ban hành quy chế tiền lương, tiền
thưởng …
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh – đầu tư – chỉ tiêu hàng tháng, quý, năm trình
hội đồng quản trị và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản giao dịch với cơ quan chức năng
phù hợp với pháp luật hiện hành, thực hiện mọi chế độ chính sách và luật pháp nhà
nước trong hoạt động của công ty.
- Ban hành các hệ thống biểu mẫu báo cáo công ty, các định mức, định biên về
lao động, kỹ thuật, chi phí, doanh thu…
 Phó giám đốc
Là người tham mưu giúp cho giám đốc trong việc điều hành quản lý hoạt động
của nhà máy và chịu trách nhiệm ký các văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh
do giám đốc ủy quyền tại nhà máy
 Phòng tài chính kế toán
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của công ty theo phân cấp
để phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
- Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy chế tài
chính đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực.
- Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế.
- Thực hiện quản lí chế độ chính sách tài chính của công ty và chế độ chính
sách với người lao động trong công ty theo quy định hiện hành.
- Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty theo quy
định của công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính
- Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết toán các
hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi công ty được phân cấp quản lý…
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về công tác quản lý tài chính của công ty,
báo cáo Giám đốc mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường trong mọi hoạt động của
công ty, để có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp lý, nhằm giảm thiểu thất
thoát và thiệt hại cho công ty. Tuân thủ đúng quy định của nhà nước về thể lệ kế toán
và sổ sách chứng từ, thực hiện đúng và đủ những khoản thuế theo quy định, báo cáo
kịp thời đến Giám đốc về những thay đổi của nhà nước về quản lý tài chính kế toán để
có những chủ trương phù hợp
. Phòng quản lý và điều hành:
- Đứng đầu là thanh tra chịu trách nhiệm quản lý và điều hành công việc của đội
xe; Có chức năng giám sát, kiểm tra, đôn đốc lái xe thực hiện nghiêm chỉnh kế hoạch
vận tải, kế hoạch bảo dưỡng xe.
- Kiểm tra và ghi chép các số liệu trong hệ thống thông báo giờ, km để có được
báo cáo chính xác về doanh thu.
e. Đội xe:
Bao gồm 13 lái xe và 6 phụ xe có nhiệm vụ vận chuyển hành khách và hàng hoá
theo hợp đồng dưới sự quản lý và phân công điều động trực tiếp của thanh tra. Phải
tuân thủ nghiêm chỉnh về giờ giấc và các điều khoản trong hợp đồng, đảm bảo an toàn
cho người và hàng hoá.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh
1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán kế
toán, ghi chép các kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, lập báo cáo
tài chính, cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác giúp ban lãnh đạo của Công ty
ra các quyết định đúng đắn.
Phòng tài chính kế toán của công ty hiện có 3 người, tất cả đều có chuyên môn
nghiệp vụ cao, đảm nhiệm các phần hành phù hợp với năng lực bản thân, gồm một kế
toán trưởng kiêm trưởng phòng tài chính kế toán, một thuỷ quỹ, một kế toán viên.
Kế toán trưởng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh
Chức năng nhiệm vụ của mỗi kế toán trong công ty:
a.Kế toán trưởng:
- Lập và phân tích báo cáo tài chính năm.
- Kiểm tra giám sát việc thu chi tài chính của công ty theo đúng chế độ tài chính
của Nhà nước và của công ty.
- Tổ chức bộ máy tài chính kế toán của công ty, phân cấp chỉ đạo các công việc
trong phòng đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà Nước và của công
ty.
- Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình
hình thực tế của công ty và thị trường.
Thủ quỹ Kế toán viên
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Hướng dẫn các nhân viên kế toán thực hiện nghiệp vụ kế toán đúng quy định
của nhà nước. Kiểm tra việc hoàn thành công việc phân công, chịu trách nhiệm trước
giám đốc về sự trung thực của số liệu báo cáo.
- Phối hợp với các phòng ban khác trong các phương án phân phối tiền lương,
tiền thưởng, phân phối lợi nhuận theo quy định của công ty.
b. Thủ quỹ:
- Quản lý tiền mặt của công ty, đảm bảo việc nhập xuất quỹ trên cơ sở phiếu
thu, phiếu chi hợp pháp hợp lệ.
- Hàng tháng, quý, năm thực hiện kiểm kê quỹ, đối chiếu sổ quỹ tiền mặt với sổ
sách kế toán tiền mặt do kế toán viên phụ trách hạch toán và ghi sổ.
- Thực hiện các nhiệm vụ công việc do kế toán trưởng phân công và hỗ trợ kế
toán viên trong phần hành kế toán tiền lương, giao dịch ngân hàng, theo dõi công nợ.
c. Kế toán viên
- Kế toán tiền mặt: kiểm soát, hạch toán thu chi tiền mặt.
- Kế toán tài sản cố định: theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định phát sinh,
cuối tháng tính và trích khấu hao cho từng tài sản cố định, hạch toán và ghi sổ kế toán.
- Kế toán tiền lương, BHXH: kết hợp với thủ quỹ, căn cứ vào bảng chấm công,
tính và hạch toán lương, BHXH.
- Kế toán hàng tồn kho, tiền gửi ngân hàng, doanh thu, chi phí….
1.5.2. Nhiệm vụ công tác kế toán
 Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế
toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
 Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ;
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
 Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
 Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán
Do cơ cấu bộ máy kế toán gọn nhẹ và được trang bị đầy đủ các phương tiện kỹ
thuật hiện đại, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và cần phải giải quyết nhanh, liên
tục nên Công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Đây là hình thức phù hợp
với Công ty và các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
Công ty thực hiện hình thức kế toán là hình thức Nhật ký chung. Hình thức kế
toán Nhật ký chung được công ty thực hiện theo sơ đồ sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái các tài khoản
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.
1.5.4. Chế độ và phương pháp kế toán công ty áp dụng
Hiện nay công ty Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh áp dụng chế
độ kế toán theo TT153 – BTC ban hành năm 2016 của bộ trưởng BTC.
- Áp dụng hình thức kế toán nhật kí chung.
- Việc hạch toán hàng tồn kho công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Tính giá xuất kho theo giá thực tế đích danh.
- Thực hiện hạch toán thuế theo GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hằng năm.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền .
- Quy đổi các loại ngoại tệ ra VNĐ theo tỷ giá thực tế bình quân NHNN công
bố tại thời điểm phát sinh.
- Sử dụng đơn vị tiền VNĐ để ghi sổ kế toán.
- Báo cáo tài chính năm được lập và gửi cho cục Thống kê, các tổ chức tín
dụng, cục Thuế , Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ gồm có:
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bản thuyết minh báo cáo
tài chính.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Những vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính
Theo quy định hiện hành là QĐ 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp:
Một doanh nghiệp thông thường có ba hoạt động chính: Hoạt động kinh doanh,
hoạt động tài chính và hoạt động khác. Như vậy, hoạt động tài chính là hoạt động có
mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh và là một trong những nội
dung chủ yếu trong hoạt động của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính (Báo cáo kế toán tài chính) là những báo cáo tổng hợp nhất
về tình hình tài sản, vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính và kết quả hoạt động
kinh doanh của Doanh nghiệp, là nguồn cung cấp thông tin về tình hình tài chính của
Doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà
nước và nhu cầu của những người sử dụng trong việc đưa ra những quyết định kinh tế
của mình.
Báo cáo tài chính vừa là phương pháp kế toán, vừa là hình thức thể hiện và
truyền tải thông tin kế toán tài chính đến những người sử dụng để đề ra các quyết định
kinh tế.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các
chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài
sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình
lưu chuyển các dòng tiền và tình hình vận động sử dụng vốn của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định.
Thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp: Tình hình tài chính của
doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát,
của cơ cấu tài chính, khả năng thanh toán và khả năng thích ứng phù hợp với môi
trường kinh doanh. Nhờ có thông tin về các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm
soát và năng lực doanh nghiệp trong quá khứ đã tác động đến nguồn lực kinh tế này
mà có thể dự đoán năng lực của doanh nghiệp có thể tạo ra các khoản tiền và tương
đương tiền trong tương lai.
Thông tin về cơ cấu tài chính có tác dụng lớn để dự đoán nhu cầu đi vay,
phương thức phân phối lợi nhuận, tiền lưu chuyển cũng là mối quan tâm của doanh
nghiệp và cũng là thông tin cần thiết để dự đoán khả năng huy động các nguồn tài
chính của doanh nghiệp:
Thông tin về tình hình kinh doanh: Trên các báo cáo tài chính trình bày những
thông tin về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt thông tin về tính sinh lợi,
thông tin về tình hình biến động trong sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho đối tượng sử
dụng đánh giá những thay đổi tiềm tàng của các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp
kiểm soát trong tương lai.
Thông tin về sự biến động tình hình tài chính của doanh nghiệp. Những thông
tin này trên báo cáo tài chính rất hữu ích trong việc đánh giá các hoạt động đầu tư, tài
trợ và kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.1.2. Vai trò của Báo cáo Tài chính
Báo cáo tài chính có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý, cung cấp
thông tin hữu ích cho các đối tượng ra các quyết định kinh tế phù hợp, cụ thể:
Với nhà quản lý doanh nghiệp: Các báo cáo tài chính cung cấp thông tin tổng
hợp về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng như tình hình và kết quả kinh
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
doanh sau một kỳ hoạt động để có thể đánh giá đúng đắn tình hình tài chính của doanh
nghiệp, từ đó đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp với sự phát
triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Với các cơ quan quản lý chức năng của nhà nước: Báo cáo tài chính cung cấp
thông tin để kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để
giám sát việc chấp hành các chính sách chế độ về quản lý kinh tế tài chính nói chung,
các chế độ thể lệ kế toán nói riêng, để điều hành và quản lý thông nhất toàn bộ nền
kinh tế quốc dân.
Với các đối tượng sử dụng khác:
Với các chủ đầu tư: Báo cáo tài chính cung cấp cho họ những thông tin về rủi
ro tiềm tàng trong doanh nghiệp có liên quan đến khoản đầu tư của họ để xác định
xem lúc nào nên mua, giữ lại hay bán các chứng khoán. Hoặc những thông tin về tình
hình tài chính, khả năng phát triển của doanh nghiệp… giúp họ quyết định đầu tư nữa
hay thôi, nhiều hay ít vào lĩnh vực hoạt động nào của doanh nghiệp.
Với các chủ nợ: Họ quan tâm đến những thông tin giúp họ xem các khoản nợ
gốc và lãi của họ doanh nghiệp có thể trả khi đến hạn hay không, để có quyết định cho
vay phù hợp, tiếp tục cho vay nữa hay thôi, vay với điều kiện lãi suất như thế nào…
Với nhà cung cấp và các tín chủ khác: Thông tin trên Báo cáo tài chính giúp họ
xác định xem những khoản tiền mà doanh nghiệp nợ liệu có được thanh toán đúng hạn
hay không?
Với khách hàng: Đặc biệt là những khách hàng có mối liên quan dài hạn hoặc
phụ thuộc vào doanh nghiệp, họ căn cứ vào các Báo cáo tài chính để đánh giá khả
năng tiếp tục hoạt động của doanh nghiệp.
Với các cổ đông, nhân viên: Thông tin trên Báo cáo tài chính giúp họ đánh giá
được khả năng trả cổ tức của doanh nghiệp, chi trả lương, trợ cấp hưu trí…
2.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính
2.1.3.1.Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
điểm nhất định, theo 2 cách phân loại là kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành
vốn kinh doanh. Số liệu trên bảng Cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện
có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản, và nguồn hình
thành tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái
quát tình hình tài chính doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán thường có kết cấu hai phần:
+ Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp: Tài sản được chia thành hai phần: tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
+ Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh
nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng tại doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia
thành: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Mỗi phần của Bảng cân đối kế toán đều được phản ánh theo ba cột: Mã số, số
đầu năm, số cuối kỳ (quý, năm)
Nội dung trong Bảng cân đối kế toán phải thoả mãn phương trình cơ bản:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Ngoài hai phần tài sản và nguồn vốn, cấu tạo Bảng cân đối kế toán còn có phần
tài sản ngoài bảng.
+ Phần tài sản ngoài bảng: Phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ
sung không thể phản ánh trong Bảng cân đối kế toán.
Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán là các số kế toán tổng hợp và chi tiết
các tài khoản loại: 0,1 , 2, 3, 4 và Bảng cân đối kế toán kỳ trước.
2.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và hiệu quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi
tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
gồm 3 phần:
+ Phần I: Lãi – lỗ: phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong
phần này đều trình bày số liệu của kỳ trước, tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo.
+ Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước và thuế và các khoản phải nộp khác. Tất cả các chỉ tiêu
trong phần này đều được trình bày: số còn phải nộp kỳ trước chuyển sang, số còn phải
nộp phát sinh trong kỳ báo cáo, số đã nộp trong kỳ báo cáo, số còn phải nộp đến cuối
kỳ báo cáo.
+ Phần III: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ, được miễn giảm, được
hoàn lại: phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ; đã khấu trừ và còn được khấu trừ
cuối kỳ; số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại và còn hoàn lại cuối kỳ, số thuế
GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm cuối kỳ.
Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là số kế toán trong kỳ
các tài khoản từ loại 5 đến loại 9, tài khoản 333 và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh kỳ trước.
2.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi
tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và
hoạt động tài chính: Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta có thể đánh giá được khả
năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán, và dự đoán được
luồng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần:
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu
vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thu
tiền mặt từ doanh thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiền mặt khác, chi tiền
mặt trả cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương nộp thuế, chi trả lãi tiền
vay...
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và
chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các khoản thu tiền
mặt như bán tài sản, bán chứng khoán đầu tư, thu nợ các Công ty khác, thu lại về phần
đầu tư. Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản mua chứng khoán đầu tư của doanh
nghiệp khác...
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu, chi
liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ
làm tăng, giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay
vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu...
+ Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và
phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo
nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.
2.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích bổ sung thông tin về tình hình hoạt
động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính không thể trình bày
rõ ràng và chi tiết được.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát địa điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng,
tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng,
phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số
liệu lập thuyết minh báo cáo tài chính là các số kế toán kỳ báo cáo, bảng cân đối kế
toán kỳ báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.
2.2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
2.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được dùng trong phân tích để xác
định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh
phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có
thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính, như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
dung, tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định
gốc so sánh.
* Mục đích của phương pháp so sánh:
-Để đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu đề ra thì người ta so sánh số liệu
thực tế với số liệu kế hoạch.
-Để đánh giá tốc độ, nhịp điệu của các hiện tượng kết quả kinh doanh thì người
ta so sánh số liệu giữa các kỳ với nhau.
-Để so sánh mức độ thực hiện các mục tiêu đề ra giữa các đơn vị thì người ta so
sánh số liệu giữa các đơn vị với nhau hoặc số liệu của đơn vị với số liệu trung bình
ngành.
* Điều kiện áp dụng:
-Phải tồn tại ít nhất hai đại lượng hoặc hai chỉ tiêu để so sánh.
-Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của các chỉ tiêu.
-Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu: khi so sánh cần lựa
chọn hoặc tính lại các trị số của chỉ tiêu theo một phương pháp thống nhất.
-Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị của các chỉ tiêu.
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được dùng trong phân tích để xác
định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh
phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có
thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính, như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội
dung, tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định
gốc so sánh.
* Mục đích của phương pháp so sánh:
-Để đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu đề ra thì người ta so sánh số liệu
thực tế với số liệu kế hoạch.
-Để đánh giá tốc độ, nhịp điệu của các hiện tượng kết quả kinh doanh thì người
ta so sánh số liệu giữa các kỳ với nhau.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
-Để so sánh mức độ thực hiện các mục tiêu đề ra giữa các đơn vị thì người ta so
sánh số liệu giữa các đơn vị với nhau hoặc số liệu của đơn vị với số liệu trung bình
ngành.
* Điều kiện áp dụng:
-Phải tồn tại ít nhất hai đại lượng hoặc hai chỉ tiêu để so sánh.
-Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của các chỉ tiêu.
-Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu: khi so sánh cần lựa
chọn hoặc tính lại các trị số của chỉ tiêu theo một phương pháp thống nhất.
-Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị của các chỉ tiêu, tỷ trọng giữa mức độ đạt
được của bộ phận trong mức độ đạt được của tổng thể của một chỉ tiêu kinh tế nào đó.
2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ số tài chính
Tỷ số là công cụ phân tích tài chính phổ thông nhất, một tỷ số là mối quan hệ tỷ
lệ giữa hai dòng hoặc hai nhóm dòng của bảng cân đối tài sản. Phương pháp phân tích
tỷ số dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ
tài chính. Sự biến đổi các tỷ số là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc,
phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức, để nhận xét, đánh
giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với
giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ số tài chính
được phân thành các nhóm chỉ tiêu đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo
mục tiêu phân tích của doanh nghiệp. Nhìn chung có 4 nhóm sau :
- Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán
- Nhóm chỉ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
- Nhóm chỉ số về hoạt động
- Nhóm chỉ số khả năng sinh lời
Mỗi nhóm tỷ số lại bao gồm nhiều tỷ số phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của
hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người
phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của
mình. Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, chắc chắn ta sẽ phát hiện
được tình hình tài chính. Phân tích tỷ số cho phép phân tích đầy đủ khuynh hướng vì
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
một số dấu hiệu có thể được kết luận thông qua quan sát số lớn các hiện tượng nghiên
cứu riêng rẽ
2.2.3. Phương pháp phân tích Dupont
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn
đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương
pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu
nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số
của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh
hưởng của các tỷ số đối với các tỷ số tổng hợp. Phương pháp phân tích dupont có ưu
điểm lớn là giúp nhà phân tích phát hiện và tập trung vào các yếu điểm của doanh
nghiệp. Nếu doanh lợi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thấp hơn các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành thì nhà phân tích có thể dựa vào hệ thống các chỉ tiêu theo
phương pháp phân tích dupont. Để tìm ra nguyên nhân chính xác. Ngoài việc được sử
dụng để so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, các chỉ tiêu đó có thể
được dùng để xác định xu hướng hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ, từ đó
phát hiện ra những khó khăn doanh nghiệp có thể sẽ gặp phải. Nhà phân tích nếu biết
kết hợp phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp phân tích dupont sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp. Ngoài các phương pháp phân tích
chủ yếu trên, người ta còn sử dụng một số phương pháp khác: phương pháp đồ thị,
phương pháp biểu đồ, phương pháp toán tài chính,... Kể cả phương pháp phân tích các
tình huống giả định. Trong quá trình phân tích tổng thể thì việc áp dụng linh hoạt, xen
kẽ các phương pháp sẽ đem lại kết quả cao hơn khi phân tích đơn thuần, vì trong phân
tích tài chính kết quả mà mỗi chỉ tiêu đem lại chỉ thực sự có ý nghĩa khi xem xét nó
trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Do vậy, phương pháp phân tích hữu hiệu cần
đi từ tổng quát đánh giá chung cho đến các phần chi tiết, hay nói cách khác là lúc đầu
ta nhìn nhận tình hình tài chính trên một bình diện rộng, sau đó đi vào phân tích đánh
giá các chỉ số tổng quát về tình hình tài chính và để hiểu rõ hơn ta sẽ phân tích các chỉ
tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp, so sánh với những năm trước đó, đồng thời
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
so sánh với tỷ lệ tham chiếu để cho thấy được xu hướng biến động cũng như khả năng
hoạt động của doanh nghiệp so với mức trung bình ngành ra sao.
2.3. Nội dung phân tích
2.3.1. Phân tích kết quả kinh doanh
Phân tích doanh thu
Doanh thu được tạo ra từ dòng tiền vào hoặc dòng tiền vào trong tương lai xuất
phát từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra ở doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu về bán sản phẩm, hàng
hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch
vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh
trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng
còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu
lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, để trả
lương, thưởng cho người lao động, trích bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định…
Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó, để có thể khai thác
tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên đều đặn. Phân
tích tình hình doanh thu giúp cho nhà quản lý thấy được ưu, khuyết điểm trong quá
trình thực hiện doanh thu để có thể thấy được nhân tố làm tăng và những nhân tố làm
giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn những
nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng cao
lợi nhuận.
Phân tích chi phí
Chi phí là dòng tiền ra, dòng tiền ra trong tương lai hoặc phân bổ dòng tiền ra
trong quá khứ xuất phát từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng
hóa, giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá vốn hàng bán là yếu tố quyết
định khả năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
trường hợp doanh nghiệp có vấn đề với giá vốn hàng bán thì phải theo dõi và phân tích
từng cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, …
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh
nghiệp.
Chi phí tài chính: bao gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí
hoạt động liên doanh… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tâm
đến là doanh thu. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp chỉ quan tâm đến doanh thu mà bỏ qua
chi phí thì sẽ là một thiếu sót lớn. Yếu tố chi phí thể hiện sự hiệu quả trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ chi phí
lớn hơn tốc độ doanh thu, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn lực không hiệu quả.
Phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp,
phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật tư, …
Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay
thấp, đòi hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được
của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu
quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử
dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích cuối
cùng của tất cả các doanh nghiệp là tạo ra sản phẩm với giá thành thấp nhất và mang
lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, tăng tích lũy mở rộng sản xuất, nâng cao đời
sống cho người lao động. Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
hình tài chính của doanh nghiệp khó khăn, thiếu khả năng thanh toán, tình hình này
kéo dài doanh nghiệp sẽ bị phá sản.
2.3.2. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn
2.3.2.1. Phân tích quy mô tài sản – nguồn vốn
2.3.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn
Quá trình kinh doanh diễn ra thuận lợi hay không, có hiệu quả hay không được
biểu hiện qua việc phân bổ và sử dụng vốn phải hợp lý, phân bổ hợp lý sẽ dễ dàng cho
việc sử dụng cũng như mang lại hiệu quả cao, cũng chính vì thế nhận xét khái quát về
quan hệ kết cấu và biến động kết cấu trên bảng cân đối kế toán sẽ giúp cho doanh
nghiệp đánh giá kết cấu tài chính hiện hành có biến động phù hợp với hoạt động doanh
nghiệp hay không.
a) Phân tích kết cấu tài sản
Phân tích kết cấu tài sản là việc so sánh tổng hợp số vốn cuối kỳ với đầu năm
ngoài ra ta còn phải xem xét từng khoản vốn (tài sản) của doanh nghiệp chiếm trong
tổng số để thấy được mức độ đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Phân tích kết cấu tài sản ta sẽ phải lập bảng phân tích tình hình phân bổ vốn.
Trên bảng phân tích này ta lấy từng khoản vốn (tài sản) chia cho tổng số tài sản sẽ biết
được tỉ trọng của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tuỳ theo từng
loại hình kinh doanh mà ta xem xét. Nếu là doanh nghiệp sản xuất phải có lượng dự
trữ về nguyên liệu đầy đủ với nhu cầu sản xuất, nếu là doanh nghiệp thương mại phải
có lượng hàng hoá đủ để cung cấp cho nhu cầu bán ra kỳ tới...
Đối với khoản nợ phải thu tỷ trọng càng cao thể hiện doanh nghiệp bị chiếm
dụng vốn nhiều, hiệu quả sử dụng vốn thấp...
Khi phân tích kết cấu tài sản ta cần chú ý đến tỉ suất đầu tư. Tỉ suất đầu tư nói
lên kết cấu tài sản, là tỉ lệ giữa trị giá tài sản cố định và đầu tư dài hạn so với tổng tài
sản. Tỉ suất đầu tư cũng là chỉ tiêu thể hiện sự khác nhau của bảng cân đối kế toán giữa
các doanh nghiệp khác nhau về đặc điểm, ngành nghề kinh doanh.
Tỉ suất này càng cao cho thấy năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
b. Phân tích kết cấu nguồn vốn
Ngoài việc phân tích tình hình phân bổ vốn, các chủ doanh nghiệp, kế toán
trưởng và các nhà đầu tư, các đối tượng quan tâm khác cần phân tích kết cấu nguồn
vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng
như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp
phải đương đầu.
Cũng như phân tích kết cấu tài sản, ta cũng lập bảng phân tích kết cấu nguồn
vốn để xem xét tỷ trọng từng khoản, nguồn vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp.
Phân tích kết cấu nguồn vốn là so sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn
giữa cuối kỳ và đầu năm. Đối chiếu giữa cuối kỳ và đầu năm của từng loại nguồn vốn
qua đó đánh giá xu hướng thay đổi nguồn vốn.
Trong phân tích kết cấu nguồn vốn ta cũng đặc biệt chú ý đến tỉ suất tự tài trợ
(còn gọi là tỉ suất vốn chủ sở hữu). Chỉ số này sẽ cho thấy mức độ tự chủ của doanh
nghiệp về vốn, là tỉ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn.
Tỉ suất này càng cao càng thể hiện khả năng tự chủ cao về mặt tài chính hay
mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp tốt.
2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
2.3.4. Tỷ số khả năng thanh toán
Tỷ số khả năng thanh toán nhằm mục đích phản ánh khả năng trả nợ của doanh
nghiệp.
 Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn (lần)
Tỷ số này cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi để đảm bảo
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Do đó, nó đo lường khả năng trả nợ của doanh
nghiệp.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, tỷ số này phản ánh không chính xác khả
năng thanh toán, bởi nếu hàng hóa tồn kho là những loại hàng khó bán thì doanh
nghiệp rất khó biến chúng thành tiền để trả nợ. Vì vậy, cần quan tâm đến khả năng
thanh toán nhanh.
 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ
ngắn hạn (lần)
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp và được thanh toán
dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng nhu cầu
thanh toán cần thiết.
 Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền
Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền = Tiền / Nợ ngắn hạn (lần)
Tỷ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền
hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền trong doanh nghiệp.
2.3.4.2. Tỷ số về khả năng quản lý nợ
Hệ số nợ
Hệ số nợ là tỷ số giữa tổng các khoản nợ phải trả và tổng tài sản
Hệ số nợ phản ánh trong một đồng tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng có bao
nhiêu đồng được hình thành từ các khoản nợ.
Đây là chỉ số đo lường quy mô tài chính của một doanh nghiệp cho biết trong tổng
nguồn vốn của nó thì nợ chiếm bao nhiêu phần trăm.
Tỷ lệ này mà càng cao thì số nợ trong tổng vốn càng cao từ đó các nhà đầu tư có thể
thấy được là doanh nghiệp có sẵn sàng vay nợ hay là sẽ phát hành thêm cổ phiếu để có
thêm vốn hoạt động. Doanh nghiệp nào có tỷ lệ nợ trên vốn cao so với mức bình quân
ngành thì doanh nghiệp đó có thể có tình hình tài chính không khả quan lắm vì các
khoản nợ sẽ làm gia tăng gánh nặng cũng như mức độ rủi ro đối với doanh nghiệp.
Hệ số tự tài trợ
Tỷ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn
chủ sở hữu.
Tổng các khoản nợ phải trả
Hệ số nợ =
Tổng tài sản
(%)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
=
Ý nghĩa:
Khi chỉ tiêu này = 1 tức là tài sản được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu
Khi chỉ tiêu này > 1 có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp đc tài trợ bằng cả vốn chủ sở
hữa và nợ phải trả.
Khi chỉ tiêu này < 0 tức là nợ phải trả được doanh nghiệp sử dụng vừa đủ để bù lỗ và
vừa để trang trải cho tài sản hoạt động.
2.3.5. Tỷ số khả năng sinh lời
 Doanh lợi tiêu thụ (Return On Sale - ROS)
Doanh lợi tiêu thụ là tỷ số đo lường lượng lãi ròng có trong một đồng doanh thu
thu được.
ROS = (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần) x 100 (%)
 Doanh lợi tài sản (Return On Asset - ROA)
Doanh lợi tài sản là tỷ số đo lường hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn tài sản
của doanh nghiệp. Nó đo lường suất sinh lời của cả vốn chủ sở hữu và của cả nhà đầu
tư.
ROA = (Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản) x 100 (%)
 Doanh lợi vốn tự có (Return On Equity - ROE)
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp để
tạo ra thu nhập và lãi cho cổ phần thường. Nói cách khác, nó đo lường thu nhập trên 1
đồng vốn chủ sở hữu được đưa vào sản xuất kinh doanh, hay còn gọi là mức hoàn vốn
đầu tư cho vốn chủ sở hữu.
ROE = (Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu) x 100 (%)
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
Hệ số tự tài trợ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH VẬN
TẢI TIẾN OANH
3.1. Nguồn dữ liệu phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH Du lịch Vận tải
Tiến Oanh
Để phân tích báo cáo tài chính tại công ty, tác giả sử dụng hệ thống báo cáo tài
chính của công ty qua 2 năm 2018 và 2019, bao gồm:
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.2. Phân tích các báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Du lịch Vận tải Tiến Oanh
3.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Để đánh giá được tính hợp lý trong việc sử dụng vốn, để từ đó tìm ra biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn SXKD, ta sẽ phân tích cơ cấu tài sản và
nguồn vốn của Công ty thông qua bảng cân đối kế toán
3.2.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản
Bảng 3.1. Cơ cấu tài sản của Công ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2019
So sánh năm
2019/2018
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tài sản ngắn hạn 798,97 10,43 771,69 9,22 -27,28 -3,41
Tiền và các khoản
tương đương tiền
245,29 3,20 91,33 1,09 -153,96 -62,77
Các khoản phải thu
ngắn hạn
80,71 1,05 97,65 1,17 16,94 20,99
Hàng tồn kho 9,63 0,13 6,23 0,07 -3,40 -35,31
Tài sản ngắn hạn khác 463,34 6,05 576,48 6,89 113,14 24,42
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Tài sản dài hạn 6.858,62 89,57 7.596,50 90,78 737,88 10,76
Tài sản cố định 6.854,55 89,51 7.537,58 90,07 683,03 9,96
Tài sản dài hạn khác 4,07 0,05 58,92 0,70 54,85 1347,67
Tổng cộng tài sản 7.657,59 100,00 8.368,19 100,00 710,60 9,28
Căn cứ vào bảng số liệu ta thấy: Tổng giá trị tài sản của Công ty qua 2 năm
có sự tăng trưởng. Năm 2018, tổng giá trị tài sản là 7.657,59 triệu đồng. Năm 2019
tăng 710,60 triệu đồng (tương ứng tăng 9,28%) so với năm 2018. Trong năm 2019
Công ty đã mua phương tiện vận tải để đáp ứng nhu cầu SXKD làm cho giá trị tài
sản dài hạn tăng 737,88 triệu đồng (tương ứng tăng 10,76%) so với năm 2018.
Trong khi đó, tài sản ngắn hạn của Công ty giảm -27,28 triệu đồng (tương ứng
giảm -3,41%) so với năm 2018.
Tỷ trọng tài sản lưu động và tài sản dài hạn của Công ty qua các năm tương
đối ổn định, trong đó tài sản dài hạn vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng tài sản
của Công ty do đặc thù của Công ty là doanh nghiệp kinh doanh vận tải nên vẫn
cần chú trọng đầu tư vào phương tiện vận tải phục vụ cho kinh doanh. Năm 2018,
tài sản lưu động chiếm 10,43%, tài sản dài hạn chiếm 89,57% tổng tài sản. Năm
2019, tài sản lưu động chiếm 9,22%, tài sản dài hạn chiếm 90,78% tổng tài sản.
Tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tài sản của Công ty và
giảm vào năm 2019. Tiền và tương đương tiền năm 2018 là 245,29 triệu đồng, chiếm
tỷ trọng 3,20%, Tiền và tương đương tiền năm 2019 là giảm còn 91,33triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 1,09%,trong tổng tài sản
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng không đáng kể trong cơ cấu tài sản lưu động của
Công ty và gỉam vào năm 2019. Hàng tồn kho của công ty chủ yếu là các công cụ nhỏ
phục vụ cho hoạt động thường ngày tại công ty
Trong cơ cấu vốn lưu động, các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ
biến động giảm. Cụ thể như sau: Năm 2018 là 0,13%, năm 2019 là 0,07%. Điều này là
do đặc thù kinh doanh vận tải của công ty, khi thực hiện hợp đồng du lịch hoặc vận
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
chuyển đường bộ, khách hàng thanh toán ngay tiền vận chuyển, hiện tượng nợ tiền là
rất ít gặp.
Giá trị tài sản dài hạn của Công ty liên tục tăng trưởng. Năm 2018, tài sản dài hạn
của Công ty là 6.858,62 triệu đồng, năm 2019 là 7.596,50 triệu đồng là do công ty tiến
hành phương tiện vận tải làm cho giá trị của tài sản cố định tăng 683,03 triệu đồng so với
năm 2018.
Trong cơ cấu tài sản dài hạn thì tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm
2018, giá trị tài sản cố định là 6.854,55 triệu đồng, và tài sản cố định của công ty
chỉ có tài sản cố định hữu hình. Điều này cho thấy, Công ty luôn chú trọng vào việc
đầu tư phương tiện vận tải hiện đại để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Tại Công ty, tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong tổng tài sản
tương đối ổn định.Tuy nhiên, Công ty đang có định hướng điều chỉnh cơ cấu đầu tư:
tăng tỷ trọng tài sản cố định và giảm tỷ trọng tài sản lưu động do Công ty vẫn chú
trọng đầu tư vào phương tiện vận tải để phục vụ cho hoạt động kinh doanh vận tải
của mình
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.1.1.Phân tích tình hình doanh thu
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu
Bảng 3.1. Tỷ lệ tăng trường doanh thu
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Chênh lệch
(%)
18/17 19/18
Doanh thu thuần 52.524.219.463 66.513.119.509 216.252.690.115 26,63 225,13
Chỉ tiêu tăng
giảm doanh thu 26,63% 225,13% 745,40
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Biểu đồ 3.1. Doanh thu thuần của công ty giai đoạn 2017-2019
Chỉ tiêu tăng trưởng doanh thu cho ta biết mức tăng hay giảm tương đối (tính
theo phần trăm) qua các thời kì. Từ bảng 3.1 cho ta thấy cụ thể như sau:
Từ năm 2017 đến năm 2018 có sự tăng về doanh thu trong công ty, tăng 26,63%
của năm 2018 so với năm 2017. Nguyên nhân của sự tăng trên chủ yếu là do năm 2018
doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ của công ty là 52.397.579.366 đồng tăng 54,06%
so với năm 2017 là 34.010.676.632 đồng do trong năm 2018 công ty có mở rộng một
số dịch vụ ăn uống, nhà hàng nhằm tăng doanh thu. Trong khi đó doanh thu thuần về
bán hàng nhìn chung không có sự tăng giảm đáng kể.
Từ năm 2018 đến năm 2019 thì mức tăng trưởng doanh thu mang tính đột biến,
tăng 225,13% năm 2019 tương ứng tăng 745,40% so với năm 2018. Lý giải cho sự
tăng trưởng quá lớn này chủ yếu là do sau năm 2018 công ty đã mở rộng kinh doanh
về cung cấp dịch vụ và đạt được kết quả rõ rệt, nắm bắt được tình thế đó năm 2019
công ty tiếp tục mở rộng kinh doanh về lĩnh vực cung cấp dịch vụ như mở thêm các
dịch vụ về khách sạn, khu nghỉ dưỡng tại một số các thành phố du lịch như Đà Nẵng,
Nha Trang,…bên cạnh đó công ty còn mở rộng các dịch vụ sẵn có và đi kèm như ăn
uống, điều hành tổ chức tour du lịch, dịch vụ đại lý tàu biển,…làm cho doanh thu
thuần về cung cấp dịch vụ năm 2019 là 157.540.982.674 đồng tăng 200,66% so với
năm 2018 là 52.397.579.366 đồng. Ngoài ra, doanh thu về bán hàng năm 2019 là
58.711.707.441 đồng tăng 315,93% so với năm 2018 là 14.115.540.143 đồng. Có thể
thấy tuy thị trường bất động sản vẫn chưa được vực dậy nhưng kinh doanh về khách
sạn, các khu nghỉ dưỡng là một lĩnh vực siêu lợi nhuận đem lại doanh thu lớn cho công
ty, vì vậy công ty cần tiếp nối và đẩy mạnh hơn nữa đầu tư trong lĩnh vực này.
52,524,219,463
66,513,119,509
216,252,690,115
0
50,000,000,000
100,000,000,000
150,000,000,000
200,000,000,000
250,000,000,000
2017 2018 2019
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty và chúng tác động
theo những khía cạnh khác nhau. Có thể thấy đối với công ty thì doanh thu có sự tăng
từ năm 2017 đạt 52.524.219.463 đồng đến năm 2018 đạt 66.513.119.509 đồng tăng
26,63% và đặc biệt là giai đoạn năm 2018 đến năm 2019 có một sự tăng đột biến về
doanh thu đạt 216.252.690.115 đồng tăng tương ứng 225,13% . công ty đã có những
bước đi đột phá trong năm 2019 này, quy mô tài sản, nguồn vốn đều tăng mạnh, công
ty cũng bắt đầu xúc tiên đầu tư, mở rộng kinh doanh, nhưng để đạt được mức lợi
nhuận cao hơn gấp 3 lần tăng đến 225,13% so với năm 2018 thì không thể không kể
đến những chính sách hợp lý của Chính phủ nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định nền
kinh tế vĩ mô, kích thích tăng trưởng.
3.1.2.Phân tích tình hình chi phí
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại chi phí. Trên đây là tiêu thức phân tích chi phí
theo các chức năng nhiệm vụ. Các loại chi phí được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp chi phí
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Chênh lệch (%)
18/17 19/18
Giá vốn hàng bán 49.512.080.099 64.308.713.791 202.659.131.540 29,88 215,13
Chi phí tài chính 1.148.974.904 3.678.166 5.502.939.690 (99,68) 149510,97
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
2.730.770.789 1.981.869.313 10.525.375.709 (27,42) 431,08
Chi phí khác 210.000.000 890.246.687 3.074.104.245 323,93 245,31
Tổng chi phí 53.601.825.792 67.184.507.957 221.761.551.184 25,34 230,08
Tổng lợi nhuận
sau thuế
(209.801.003) 833.920.368 724.691.937 497,48 (13,10)
(Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Hình 3.2. Chi phí của công ty giai đoạn 2017-2019
Tổng chi phí
Năm 2018 tổng chi phí là 67.184.507.957 đồng, tương ứng tăng 25,34% so với
năm 2017 là 53.601.825.792 đồng. Có thể thấy sự tăng trên là không đáng kể, tuy vậy
nguyên nhân có sự tăng như vậy là do công ty gia tăng một số các loại hình dịch vụ
làm cho giá vốn về cung cấp dịch vụ tăng lên đáng kể từ 34.010.676.632 đồng năm
2017 tăng đến 51.854.269.790 đồng trong khi đó giá vốn về hàng hóa đã bán không có
sự dao động nào đáng kể. Đồng thời, năm 2017 công ty đã mất một khoản tương đối
lớn cho chi phí tài chính như lỗ chênh lệch tỷ giá do năm 2017 là năm có nhiều biến
động về tỷ giá, các chi phí về quản lý các hoạt động tài chính trong khi năm 2018 chỉ
phát sinh chi phí do lỗ chênh lệch tỷ giá.
Từ năm 2018 đến năm 2019 có sự tăng đột biến về các loại chi phí trong công ty
từ 67.184.507.957 đồng năm 2018 lên đến 221.761.551.184 đồng năm 2019, tương
ứng tăng 230,08% so với năm 2019. Nguyên nhân là do hầu hết các loại chi phí năm
2019 đều tăng mạnh như chi phí tài chính năm 2019 là 5.502.939.690 đồng trong khi
năm 2018 chỉ là 3.678.166 đồng tăng 149510,97% do năm 2019 công ty phải bỏ ra
một khoản tiền khá lớn chi trả cho chi phí lãi vay lên đến 5.502.939.690 đồng. Bên
cạnh đó là các khoản chi phí như giá vốn hàng bán tăng 215,13%, chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng 431,08% và các chi phí khác tăng 245,31% có thể thấy trong năm
2019 công ty đã có một bước ngoặt đáng kể về tình hình tài chính nói chung cũng như
tình hình về chi phí nói riêng, khi công ty mở rộng đầu tư kinh doanh đồng nghĩa với
các loại chi phí sẽ tăng lên. Để thấy rõ nét hơn về tình hình chi phí của công ty sau đây
là bảng phân tích một số chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng chi phí của công ty.
0
50,000,000,000
100,000,000,000
150,000,000,000
200,000,000,000
250,000,000,000
Giá vốn
hàng bán
Chi phí tài
chính
Chi phí
bán hàng
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Chi phí
khác
2017
2018
2019
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Bảng 3.4. Bảng các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng tổng chi phí
Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019
Tổng chi phí Đồng 53.601.825.792 67.184.507.957 221.761.551.184
Tổng lợi nhuận sau thuế Đồng (209.801.003) 833.920.368 724.691.937
Tỷ suất sử dụng chi phí Lần 0,97 0,99 0,98
Tỷ suất lợi nhuận/chi phí Lần (0,004) 0,012 0,003
(Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh)
Tỷ suất sử dụng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu đồng
doanh thu. Qua bảng 2.3 ta thấy trong 3 năm từ 2017 đến năm 2019 không có sự biến
động nhiều về tình hình sử dụng chi phí của công ty. Cụ thể, năm 2017 tỷ suất là 0,97
lần đến năm 2018 là 0,99 lần tương ứng tăng 1,03% so với năm 2017 trong khi năm
2019 tỷ suất là 0,98 lần tương ứng giảm 1,50% so với năm 2018. Từ bảng 2.3 có thể
thấy công ty sử dụng chi phí tương đối ổn định qua các năm.
Tỷ suất lợi nhuận/chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Qua bảng 2.3 ta thấy từ năm 2018 tỷ suất này có xu hướng tăng mạnh nhưng
đến năm 2019 thì đang có dấu hiệu giảm. Cụ thể, năm 2017 tỷ suất là âm nhưng đến
năm 2018 tỷ suất tăng mạnh lên đến 0,012 lần tương ứng tăng 417,12% so với năm
2017. Nguyên nhân là do năm 2017 hoạt động kinh doanh của công ty không mang lại
lợi nhuận thậm chí còn âm nhưng đến năm 2018 do mở rộng hoạt động kinh doanh mà
lợi nhuận đã tăng lên đáng kể từ (209.801.003) đồng lên đến 833.920.368 đồng tương
ứng tăng 497,48% so với năm 2019 trong khi đó chi phí có tăng lên 25,34% năm 2018
so với năm 201, tuy có tăng nhưng không đáng kể so với sự tăng của lợi nhuận . Đến
năm 2019 tỷ suất này có xu hướng giảm từ 0,012 lần xuống còn 0,003 lần năm 2018
tương ứng giảm 73,67% so với năm 2018. Điều này không mấy khả quan cho công ty
khi 1 đồng chi phí bỏ ra chỉ thu lại được 0,003 đồng lợi nhuận.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Bảng 3.5. Bảng đánh giá một số chỉ tiêu về sử dụng chi phí kinh doanh.
Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019
Chênh lệch (%)
18/17 18/18
Chi phí tài chính Đồng 1.148.974.904 3.678.166 5.502.939.690 (99,68) 149510,97
Chi phí bán hàng Đồng
Chi phí quản lý doanh nghiệp Đồng 2.730.770.789 1.981.869.313 10.525.375.709 (27,42) 431,08
Tổng chi phí KD (F) Đồng 3.879.745.693 1.985.547.479 16.028.315.399 (48,82) 700
Tổng doanh thu (M) Đồng 52.524.219.463 66.513.119.509 216.252.690.115 26,63 225,12
Tỷ suất chi phí KD (F’) % 7,37 2,99 7,41 (59,43) 147,83
Mức độ tăng giảm tỷ suất chi
phí KD (ΔF’)
Lần (4,38) 0,04
Tốc độ tăng giảm tỷ suất chi
phí KD (ΔT’) %
ΔT’
ΔF'201
8
1=
ΔT’
ΔF'2019
2=
F'2017
= 0,54
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
F'2017
=(59,43)
Mức độ tiết kiệm chi phí
(ΔU)
Đồng ΔU=ΔF’(%)xM2018
=(2.913.274.634)
ΔU=ΔF’(%)xM2019
=86.501.076
(Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Tỷ suất chi phí kinh doanh
Qua bảng 3.4 có thể thấy tỷ suất chi phí kinh doanh có sự tăng giảm thất thường
qua 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019. Cụ thể:
Từ năm 2017 tỷ suất chi phí kinh doanh là 7,37% giảm xuống còn 2,99% năm
2018 tương đương giảm 59,43% so năm 2017. Có thể thấy cứ một đồng doanh thu đạt
được năm 2017 thì mất 7,37 đồng chi phí, trong khi năm 2018 chỉ mất 2,99 đồng chi
phí. Đây là một dấu hiệu tốt của công ty vì năm 2018 dù công ty mở rộng kinh doanh
nhưng chi phí không tăng mà lại giảm cho thấy công ty đã có những chính sách quản
lý chi phí tốt đồng thời công ty không mất một khoản nào cho chi phí lãi vay.
Đến năm 2019 tỷ suất chi phí kinh doanh lại tăng lên tới 7,41% tương ứng tăng
147,83% so với năm 2018. Tuy năm 2018 công ty có mở rộng cung cấp thêm dịch vụ
ăn uống và nhà hàng nhưng năm 2019 mới thực sự là năm công ty có những bước
ngoặt đáng kể về hoạt động kinh doanh bằng việc thâm nhập và phát triển dịch vụ
khách sạn cùng như các khu nghỉ dưỡng chính vì vậy công ty cần huy động một lượng
tiền đầu tư tương đối lớn làm cho chi phí lãi vay của công ty tăng cao nhưng hi vọng
đây sẽ là một năm tiền đề mở ra một thị trường cũng như nguồn doanh thu lớn cho
công ty trong năm 2014 tới.
Mức độ tăng (giảm) tỷ suất chi phí kinh doanh
Năm 2017 được xem là năm gốc dùng để so sánh với 2 năm còn lại. Từ năm
2017 đến năm 2018 có sự giảm mức độ sử dụng chi phí với ΔF’2018/2017= (4,38) <0
điều này cho thấy năm 2018 công ty đã có những chính sách quản lý chi phí khá tốt và
đạt hiệu quả.
Đến năm 2019 có sự tăng mức độ sử dụng chi phí với ΔF’2019/2017=0,04 >0
điều này cho thấy năm 2019 dù đã cố gắng trong công tác giảm thiểu chi phí kinh
doanh nhưng công tác quản lý chi phí của công ty chưa thực sự tốt. Có thể thấy năm
2019 doanh thu đạt được là 216.252.690.115 đồng cho thấy công ty đã có bước nhảy
vọt về doanh thu so với 2 năm trước, tăng đên 225,12% so với năm 2018, để có được
doanh thu như trên công ty đã phải tăng các khoản vay cho những hoạt động mở rộng
đầu tư kinh doanh của mình làm cho chi phí tài chính năm 2019 công ty phải bỏ ra rất
lớn tăng đến 149510,97% so với năm 2018.
Tóm lại, qua bảng 3.4 cho thấy hiệu quả quản lý chi phí của công ty vẫn chưa
thực sự ổn định.
Tốc độ tăng (giảm) tỷ suất chi phí kinh doanh
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Từ bảng 3.4 có thế thấy, từ năm 2017 đến năm 2018 hệ số ΔT’1 = (59,43) <0
điều này cho thấy tốc độ giảm tỷ suất này là tốt. Các nhà quản lý đã đạt hiệu quả trong
công tác giảm thiểu chi phí mặc dù trong năm 2018 có sự tăng cường đầu tư.
Đến năm 2019 hệ số ΔT’2 = 0,54 >0 điều này cho thấy tình hình quản lý chi phí
của công ty chưa tốt, chưa đạt hiệu quả. Tuy công ty mất một khoản chi phí khá lớn để
chi trả lãi vay phục vụ cho mở rộng đầu tư kinh doanh nhưng các nhà quản lý cần có
những dự kiến, chính sách rõ ràng hơn để cắt giảm những chi phí không cần thiết như
chi phí quản lý doanh nghiệp, năm 2019 chi phí này tăng 431,08% so với năm 2018.
Mức độ tiết kiệm (lãng phí) chi phí kinh doanh
Chỉ tiêu này cho thấy mối liên hệ giữa chi phí kinh doanh với doanh thu của
doanh nghiệp, nó giúp xác định công ty đã tiết kiệm hay lãng phí bao nhiêu chi phí.
Năm 2017 được cho là năm gốc dùng để so sánh với 2 năm còn lại. Từ bảng 2.4 cho
thấy nhờ cắt giảm chi phí một cách hợp lý mà công ty đã tiết kiệm được 2.913.274.634
đồng chứng tỏ công ty đã kiếm soát được chi phí cũng như phân bổ các loại chi phí
một cách hợp lý đặc biệt là chi phí tài chính đã đóng góp được một số tiền không hề
nhỏ nhằm làm tăng lợi nhuận cho công ty. Trong khi đó năm 2019 do việc mở rộng
thêm quy mô kinh doanh làm chi phí tăng lên đã lãng phí của công ty một khoản tiền
là 86.501.076 đồng so với năm 2018.
3.1.3.Phân tích tình hình lợinhuận
Mức tăng (giảm) lợi nhuận
Năm 2017 được lấy là năm gốc dùng để so sánh với 2 năm còn lại.
Qua bảng 2.5 có thể thấy năm 2018 là 807.733.646 đồng, mức tăng lợi nhuận cho
thấy tuy năm 2018 lợi nhuận đạt được từ HĐSXKD của công ty cso sự sụt giảm so với
năm 2017 từ 3.012.139.364 đồng năm 2018 xuống còn 2.204.405.718 đồng năm 2017
tương ứng giảm 26,83% nhưng năm 2018 nhờ việc cho vay và gửi tiền cũng như đầu
tư ở các công ty khác đã làm cho lợi nhuận từ lãi tiền gửi, cổ tức được chia tăng lên
làm cho lợi nhuận từ HĐTC tăng mạnh (1839,54%) đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn
đến sự tăng của tổng lợi nhuận của công ty tăng lên.
Đến năm 2019 có mức tăng về lợi nhuận SXKD là 10.581.419.211 đồng tương
ứng tăng 351,29% so với năm 2017. Điều này cho thấy công ty trong năm 2019 đã có
sự tăng lợi nhuận vượt bậc là do năm 2019 doanh thu tăng 311,72% so với năm 2017
tuy giá vốn hàng bán có tăng lên đáng kể từ 49.512.080.099 đồng tăng lên đến
202.659.131.540 đồng tương ứng tăng 309,21% so với năm 2017 nhưng sự thăng vẫn
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ít hơn sự tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận SXKD của công tăng đáng kể, tăng
hơn 4 lần so với năm 2017.
Bảng 3.6. Mức tăng trưởng lợi nhuận
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Chênh lệch (%)
18/17 19/18
Lợi nhuận từ
HĐSXKD
3.012.139.364 2.204.405.718 13.593.558.575 (26,82) 516,65
Lợi nhuận từ
HĐTC
95.604.359 1.854.250.609 3.798.368.137 1839,54 104,84
Lợi nhuận khác (209.800.000) (890.246.687) (3.073.676.200)
Tổng lợi nhuận
của công ty
2.897.943.723 3.168.409.640 14.318.250.512
Mức tăng giảm
lợi nhuận SXKD
807.733.646 10.581.419.211
Mức tăng trưởng
lợi nhuận (%)
9,33 351,91
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Biểu đồ 3.3. Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2017-2019
Mức tăng trưởng lợi nhuận
Chỉ tiêu tăng trưởng lợi nhuận cho biết mức tăng hay giảm tương đối (tính theo
phần trăm) qua các thời kì. Từ bảng 2.5 có thể thấy được sự tăng giảm cụ thể như sau:
Từ năm 2017 đến 2018 có sự tăng trưởng về lợi nhuận của công ty bởi năm 2018
lợi nhuận thu về từ HĐTC của công ty có sự tăng mạnh, tăng 1839,54% so với năm
2017.
Đến năm 2019 có sự tăng trưởng đột biến về lợi nhuận, tăng 351,91% tương ứng
tăng 3670,55% so với năm 2017. Mức tăng trưởng quá cao như trên cho thấy công ty
đang trong giai đoạn tăng trưởng phi mã đây là một lợi thế cho công ty để thu hút các
nhà đầu tư. Lý giải cho hiện tượng trên là do năm 2019 lợi nhuận đạt được từ
HĐSXKD và HĐTC của công ty đều có những bước tăng trưởng đáng kể. Tuy nhiên
sự tăng trưởng trên tuy rất cao nhưng sẽ là không ổn định nếu công ty không thể duy
trì tốt các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh cũng như khả năng quản lý chi phí
của mình, công ty cần có những bước đi cẩn trọng để tránh sự tuột dốc gây bất ổn
trong tình hình hoạt động của công ty.
3.2.Phân tích tình hình tài sản – nguồnvốn
3.2.1.Phân tích tình hình tàisản
Phân tích tình hình tài sản ngắn hạn
-4,000,000,000
-2,000,000,000
0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
12,000,000,000
14,000,000,000
16,000,000,000
Lợi nhuận từ HĐSXKD Lợi nhuận từ HĐTC Lợi nhuận khác
2017 2018 2019
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Năm 2017 tài sản ngắn hạn chiếm 30,45% đến năm 2018 tài sản ngắn hạn chiếm
35,35% trong tổng tài sản của công ty. Mức tăng của tỷ trọng tài sản ngắn hạn là 4,9%
chủ yếu là do sự gia tăng tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn (tăng 3,89%), tiếp đó là
sự gia tăng tỷ trọng hàng tồn kho (tăng 1,94%), ngược lại tài sản ngắn hạn khác có sự
sụt giảm về tỷ trọng (giảm 2,5%) và tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền
(giảm2,81%) trong khi năm 2018 không phát sinh các khoản đầu tư ngắn hạn là do
danh mục đầu tư tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng năm 2018 là hoàn toàn không
cóĐến năm 2019, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 38,17% tăng 2,82% so với năm
2018. Sự tăng tỷ trọng trên chủ yếu là do tỷ tọng tiền và các khoản tương đương tiền
trong năm 2019 tăng 2,23% lý giải cho điều nay là do lượng tiền mặt, tiền gửi Ngân
hàng và các khoản tương đương tiền đều tăng lên từ 454.389.455.165 đồng năm 2018
lên đến 18.204.546.336 đồng năm 2019 tương ứng tăng 54,93%. Có thể thấy trong cả
3 năm quy mô tài sản vẫn đang tập trung vào tài sản dài hạn nhưng tài sản ngắn hạn
đang có xu hướng tăng dần.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Bảng 3.7. Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch tỷ
trọng
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng 18/17 19/18
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 95.609.930.838 30,45 141.996.990.506 35,35 173.439.696.725 38,17 4,9 2,82
1.Tiền và các khoản tương
đương tiền
10.596.749.883 11,08 11.749.951.078 8,27 18.204.546.336 10,50 (2,81) 2,23
2.Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
498.976.302 0,52 - - - - - -
3.Các khoản phải thu ngắn hạn 59.814.150.953 62,56 94.356.043.561 66,45 112.908.606.190 65,10 3,89 (1,35)
4.Hàng tồn kho 8.036.999.696 8,41 14.699.686.012 10,35 15.219.441.440 8,78 1,94 (1,57)
5.Tài sản ngắn hạn khác 16.663.054.004 17,43 21.191.309.855 14,93 27.107.102.759 15,62 (2,5) 0,69
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 218.379.654.358 69,55 259.655.665.315 64,65 280.949.758.440 61,83 (4,9) (2,82)
1.Các khoản phải thu dài hạn - - - - - - - -
2.Tài sản cố định 72.166.987.681 33,05 111.616.622.581 42,99 130.260.238.264 46,36 9,94 3,37
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3.Bất động sản đầu tư - - - - - - - -
4.Các khoản đầu từ tài chính
dài hạn
136.237.979.748 62,39 138.252.352.283 53,25 138.788.768.685 49,40 (9,14) (3,85)
5.Tài sản dài hạn khác 9.974.686.929 4,56 9.786.690.451 3,76 11.900.751.491 4,24 (0,8) 0,48
TỔNG TÀI SẢN 313.989.585.196 100 401.652.655.821 100 454.389.455.165 100 0 0
(Nguồn: bảng cân đối kế toán)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
34
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 là 11,08% giảm xuống còn
8,27% năm 2018 tương ứng giảm 2,81% so với năm 2017. Điều này cho thấy khả năng
thanh toán nhanh của công ty chưa tốt do lượng dự trữ tiền mặt rất thấp năm 2018 là
609.590.456 đồng trong khi năm 2017 là 1.695.175.245 đồng. Đến năm 2019 tỷ trọng này
là 10,50%, có xu hướng tăng hơn so với năm 2018, nhưng công ty vẫn cần có xem xét để
dự trữ lượng tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán của công ty, tránh hiện tượng khan hiếm
tiền mặt làm tăng nợ phải trả cho người bán dẫn đến mất uy tín trong kinh doanh.
Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn trong cả 3 năm đều chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng tài sản ngắn hạn. Trong 2 năm 2017 đến năm 2018 có sự tăng lên về tỷ trọng
các khoản phải thu ngắn hạn, tăng 3,89% năm 2018 so với năm 2017. Sự tăng này chủ
yếu là do năm 2018 phát sinh các khoản phải thu khách hàng tương đối lớn là
65.618.354.427 đồng chiếm đến 69,54% tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn trong khi
năm 2017 không phát sinh khoản phải thu này. Đến năm 2019 tỷ trọng này có xu hướng
giảm xuống còn 65,10% tương ứng giảm 1,35% so với năm 2018, tuy năm 2019 các
khoản phải thu tăng lên từ 94.356.043.561 đồng năm 2018 đến 112.908.606.190 đồng
năm 2019 tương ứng tăng 19,66% nhưng tỷ trọng lại giảm nguyên nhân do tỷ trọng về các
khoản phải thu khác trong năm 2019 là 11,28% trong khi năm 2018 là 28,48% tương ứng
giảm 17,2%. Điều này cho thấy sự tăng giảm về tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn của
công ty không có gì bất thường, vốn chiếm dụng cần điều chỉnh cho hợp lý hơn, vấn đề
thu hổi nợ đến hạn cũng cần được xem xét để tránh rủi ro làm mất vốn của công ty, đặc
biệt là các công ty có liên kết kinh doanh với công ty.
Trong 3 năm tuy giá trị hàng tồn kho luôn có sự tăng lên dù là không nhiều nhưng tỷ
trọng hàng tồn kho cũng có sự tăng giảm nhưng không đáng kể, mức tăng giảm này có thể
cho là khá ổn định. Từ năm 2017 đến năm 2018 tỷ trọng tăng 1,94% từ 8,41% năm 2017
lên 10,35% năm 2018 nguyên nhân là do năm 2018 thị trường trong nước vẫn đang trong
thời kì phục hồi, sự biến động làm tăng giá các loại hàng hóa chính vì vậy công ty tận
dụng lợi thế dự trữ hàng hóa, nguyên vật liệu khi giá rẻ, ngoài ra do đặc thù kinh doanh
của công ty hàng hóa vận chuyển khá là khó khăn cồng kềnh chi phí cũng không hề rẻ
nên công ty tăng hàng hóa lưu kho để có thể kịp thời đáp ứng thị trường đang dần phục
hồi khi cần thiết, tránh trường hợp khan hiếm không có hàng hóa tiêu thụ. Đến năm 2019
hàng tồn kho là 15.219.441.440 đồng tương ứng tăng 3,54% so với năm 2018 là
14.699.686.012 đồng trong khi tỷ trọng lại có sự sụt giảm xuống còn 8,78% tương ứng
giảm 1,57% điều này cho thấy năm 2019 công ty mở rộng hoạt động kinh doanh để tăng
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx

More Related Content

Similar to Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx

GIỚI THIỆU CÔNG TY VẬN TẢI TRỌNG TẤN.docx
GIỚI THIỆU CÔNG TY VẬN TẢI TRỌNG TẤN.docxGIỚI THIỆU CÔNG TY VẬN TẢI TRỌNG TẤN.docx
GIỚI THIỆU CÔNG TY VẬN TẢI TRỌNG TẤN.docx
TrongTan CongtyVantai
 

Similar to Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty giao nhận vận tải mỹ á.docx
Phân tích  hoạt động kinh doanh của công ty giao nhận vận tải mỹ á.docxPhân tích  hoạt động kinh doanh của công ty giao nhận vận tải mỹ á.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty giao nhận vận tải mỹ á.docx
 
Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy
Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máyLập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy
Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy
 
lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...
lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...
lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...
 
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Vận Dụng Digital Marketing
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Vận Dụng Digital MarketingChuyên Đề Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Vận Dụng Digital Marketing
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Vận Dụng Digital Marketing
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
GIỚI THIỆU CÔNG TY VẬN TẢI TRỌNG TẤN.docx
GIỚI THIỆU CÔNG TY VẬN TẢI TRỌNG TẤN.docxGIỚI THIỆU CÔNG TY VẬN TẢI TRỌNG TẤN.docx
GIỚI THIỆU CÔNG TY VẬN TẢI TRỌNG TẤN.docx
 
Mẫu thiết kế profile Công ty Vận tải Standard
Mẫu thiết kế profile Công ty Vận tải StandardMẫu thiết kế profile Công ty Vận tải Standard
Mẫu thiết kế profile Công ty Vận tải Standard
 
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Giao Nhận Vận Tải Mỹ Á.docx
Phân Tích  Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Giao Nhận Vận Tải Mỹ Á.docxPhân Tích  Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Giao Nhận Vận Tải Mỹ Á.docx
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Giao Nhận Vận Tải Mỹ Á.docx
 
TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ XE ÔM CÔNG NGHỆ
TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ XE ÔM CÔNG NGHỆTIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ XE ÔM CÔNG NGHỆ
TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ XE ÔM CÔNG NGHỆ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
7.ĐỀ ÁN PHÁT SƠN HÙNG.docx
7.ĐỀ ÁN PHÁT SƠN HÙNG.docx7.ĐỀ ÁN PHÁT SƠN HÙNG.docx
7.ĐỀ ÁN PHÁT SƠN HÙNG.docx
 
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...
 
Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container Bằn...
Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container Bằn...Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container Bằn...
Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container Bằn...
 
Tiểu luận Marketing Dịch Vụ xe ôm chuyên nghiệp - NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 07...
 Tiểu luận Marketing Dịch Vụ xe ôm chuyên nghiệp - NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 07... Tiểu luận Marketing Dịch Vụ xe ôm chuyên nghiệp - NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 07...
Tiểu luận Marketing Dịch Vụ xe ôm chuyên nghiệp - NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 07...
 
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...
 
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docxMột số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
 
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn ThuếLuận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế
 
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
 
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 

More from sividocz

More from sividocz (20)

Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
 
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.docLuận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
 
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
 
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
 
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
 
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.docLuận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
 
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
 
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.docLuận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
 
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
 
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
 
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
 
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
 
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.docLuận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
 
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.docLuận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
 
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch Vận Tải.docx

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DU LỊCH VẬN TẢI TIẾN OANH 1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh Tên công ty: CÔNG TY TNHH DU LỊCH VẬN TẢI TIẾN OANH Tên giao dịch: TIEN OANH TRANSPORT TRAVEL COMPANY LIMITED Mã số thuế: 0312378728 Địa chỉ: 266 Đồng Đen, Phường 10, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. Đại diện pháp luật: Lê Thị Kim Oanh Điện thoại: 0905633606 Ngày cấp giấy phép: 22/07/2013 Ngày hoạt động: 06/08/2013 Ngành nghề chính: Vận tải hành khách đường bộ khác Những buổi đầu mới thành lập, do nhân lực, thiết bị và tiềm lực tài chính thiếu nên Công ty khai thác chủ yếu làm dịch vụ vận tải. Theo thời gian, bằng tinh thần học hỏi, trau dồi kinh nghiệm, luôn nâng cao trình độ năng lực cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty, tạo được sự tín nhiệm của khách hàng thông qua chất lượng dịch vụ ngày càng được nâng cao mà công ty cung cấp, công ty ký được các hợp đồng cung cấp dịch vụ vận tải đường bộ cho nhiều công ty lớn nhỏ khắp cả nước…. với sự cố gắng vượt bậc của ban lãnh đạo cùng toàn thể công nhân viên chức Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh đã và đang khẳng định được vị trí của mình tại thành phố TP Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung Với phương châm: “Đoàn kết – Phát triển bền vững, lâu dài – an toàn – uy tín – hiệu quả” công ty đã tạo dựng được một đội ngũ cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm, có trình độ, năng lực, chuyên nghiệp trong công việc, ngày càng nhận được sự tin cậy từ các đối tác, khách hàng. 1.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh Theo đăng ký kinh doanh của công ty, công ty kinh doanh một số ngành nghề chủ yếu sau:
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Mã Tên 4932 (Chính) Vận tải hành khách đường bộ khác chi tiết: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh. 4530 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác 4520 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở) 4511 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác 7912 Điều hành tua du lịch chi tiết: Kinh doanh lữ hành nội địa. 4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh Căn cứ vào bản điều lệ của công ty, chức năng và nhiệm vụ của công ty được quy định như sau: - Không ngừng phát triển các hoạt động kinh doanh, dịch vụ của công ty nhằm tối đa hóa các nguồn lợi nhuận có thể có được của công ty đảm bảo lợi ích của các thành viên. - Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, tăng tích lũy, phát triển sản xuất, góp phần vào sự phát triển của đất nước và công ty. - Cải thiện điều kiện làm việc, tạo điều kiện bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kĩ thuật và chuyên môn nhằm nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động trong công ty.
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 - Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ mà nhà nước giao phó và quy định - Đóng góp cho ngân sách đất nước. - Bảo vệ môi trường, giữ gìn an toàn giao thông, an toàn xã hội. 1.2. Tình hình chung về thị trường và các biện pháp cạnh tranh của công ty Vận tải hành khách nói chung và vận tải hành khách đường bộ nói riêng là một ngành kinh doanh năng động và nhiều thách thức. Nhu cầu đi lại của khách hàng ngày càng gia tăng và thay đổi, vì thế doanh nghiệp trong ngành vận tải cần liên tục cải tiến chất lượng để phát triển cùng thị trường. Cùng đánh giá những thách thức và phương án cho dịch vụ vận tải này ngày càng phát triển. Số lượt vận tải hành khách đường bộ chiếm 75-82% tổng số lượt vận tải cả nước. Theo số liệu thống kê năm 2016 cả nước có 5.266 tuyến vận tải cố định liên tỉnh, cự ly vận tải chủ yếu là dưới 300 km. Và có 1.238 đơn vị kinh doanh ô tô tuyến cố định. Về số lượng có thể thấy mạng lưới tuyến này đảm bảo kết nối tới hầu hết mọi điểm mà khách hàng yêu cầu. Tuy nhiên về chất lượng xe và chất lượng dịch vụ thì vẫn chưa thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng dù các nhà xe đã cố gắng có nhiều cải tiến. Đây đó vẫn có những chiếc xe cọc cạch, kém chất lượng hoạt động, tình trạng xe phóng nhanh, vượt ẩu hay tranh giành khách vẫn còn tồn tại. Tốc độ phát triển nhanh chóng của các phương tiện dẫn đến tình trạng cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp vận tải. Muốn tồn tại và phát triển bắt buộc các doanh nghiệp phải hoàn thiện mọi mặt từ chất lượng xe đến chất lượng dịch vụ. Trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường vận tải đường bộ, công ty TNHH Du lịch Vận tải Tiến Oanh luôn hoàn thiện mọi mặt từ chất lượng xe đến chất lượng dịch vụ., nâng cao chất lượng về mọi mặt theo xu hướng phát triển hiện nay nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, đáp ứng tối đa các tiêu chí: – An toàn trên mọi lộ trình. – Rút ngắn thời gian di chuyển. – Giá thành hợp lý.
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 – Phương tiện vận tải hiện đại, cao cấp và thoải mái tiện nghi. – Dịch vụ chăm sóc và phục vụ khác hàng tốt. – Ứng dụng công nghệ giúp khách hàng dễ dàng đặt vé và tìm xe mọi lúc mọi nơi. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng phương tiện vận chuyển đối với sự hài lòng của khách hàng, công ty TNHH Du lịch Vận tải Tiến Oanh đã đầu tư dàn xe hiện đại, tính năng an toàn cao, nội thất tiện nghi, thoải mái cho khách hàng khi di chuyển. Đi cùng với đầu tư phương tiện, công ty cũng chú trọng việc ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật vào hoạt động của mình. Cụ thể như việc triển khai phương án bán vé trực tuyến tạo thuận lợi cho khách hàng hay ứng dụng thiết bị định vị GPS cho giám sát và điều hành xe… Và một điều quan trọng không kém nữa đó chính là nâng cao chất lượng dịch vụ, đồng bộ và quán triệt từ các bộ phận lãnh đao, quản lý cho tới nhân viên phục vụ trên xe và tất cả bộ phận như bộ phận phòng vé, call center, tài xế. 1.3. Thuận lợi và khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh 1.3.1. Những thuận lợi - Công ty đã đi vào ổn định và phát triển, bộ máy tổ chức của công ty cũng thường xuyên được kiện toàn cho phù hợp với sự phức tạp trong ngành nghề kinh doanh. Cơ cấu tổ chức được bố trí khoa học và gọn nhẹ nhằm tiết kiệm chi phí. - Công ty đã tạo mối quan hệ tốt với khách hàng và thường xuyên mở rộng mối quan hệ với các khách hàng mới nên đã mở rộng thị trường ra toàn miền Nam, mặt khác công ty cũng từng bước khai thác thị trường tiềm năng phía trung, phía bắc - Cuộc sống người dân càng ngày càng được nâng cao nên nhu cầu đi lại cũng vì thế mà tăng theo nên tạo điều kiện thuận lợi do thị trường được mở rộng. - Do công ty có nhà xưởng nên tạo thuận lợi cho việc sửa chữa, tu bổ và bảo dưỡng xe. - Cơ sở vật chất hạ tầng vững chắc, khang trang, an toàn, theo kịp với sự phát triển của Công ty và tạo điều kiện thuận lợi, thoải mái cho các thành viên trong Công
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 ty làm việc, góp phần nâng cao hiệu quả năng suất làm việc và mức độ trung thành đối với Công ty. - Đội ngũ lái xe được đào tạo chuyên nghiệp, phục vụ chu đáo nhiệt tình đã gây cảm tình rất lớn từ phía khách hàng. 1.3.2. Những khó khăn - Lĩnh vực vận tải phát triển dẫn đến sự cạnh tranh trên thị trường này ngày càng lớn. Để có thể thu hút khách hàng, đôi khi công ty đã giảm mạnh cước phí vận chuyển gây ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của công ty - Các phương tiện cá nhân ngày càng tăng cao và cơ sở hạ tầng thì không kịp đáp ứng khiến cho giao thông trong các thành phố thường xuyên tắc nghẽn đặc biệt là vào giờ cao điểm. Hơn nữa, các xe chở hàng liên tỉnh, chở hàng Bắc Nam mà công ty trang bị thường có kích thước lớn nên nếu đi vào nội thành trong những thời điểm này sẽ khiến tình trạng càng tồi tệ thêm và có thể gây nguy hiểm. - An ninh, trật tự trên các tuyến đường rất phức tạp và bất ổn. Tình trạng này chủ yếu xảy ra đối với các chuyến hàng cần vận chuyển lên các tỉnh miền núi, vận chuyển Bắc Nam. Các tài xế có thể sẽ bị chặn xe trấn lột, ném đá lên xe, cướp hàng, thậm chí là nguy hiểm đến tính mạng. Việc an ninh trên các cung đường không được bảo đảm khiến cho cả khách hàng và đơn vị cung cấp dịch vụ hoang mang, lo sợ. - Hiện nay các quy định về việc thu thuế các doanh nghiệp vận tải vẫn chưa được thống nhất hoàn toàn. Các lệ phí như phí cầu đường không được tính vào và cách tính nhiên liệu tiêu hao cũng còn gây nhiều tranh cãi cần được giải quyết triệt để hơn. 1.3.3. Mục tiêu, phương hướng phát triển a) Mục tiêu - Trở thành công ty hàng đầu trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải, trở thành 1 tập đoàn lớn mạnh phát triển bền vững, là lựa chọn số 1 đối với hành khách cũng như các chủ đầu tư nhờ uy tín và khả năng cung cấp phương tiện và dịch vụ vận chuyển. - Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc làm ổn định, môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, thu nhập cao cho toàn bộ cán bộ công nhân viên công ty.
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 b) Định hướng phát triển - Lấy tiêu chí " TẬN - TÂM - TÍN - NGHĨA" làm nền tảng phát triển bền vững, Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh đã, đang và sẽ vượt qua mọi khó khăn để đến được cái đích của mình. - Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những gói sản phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo. Sự hài lòng và lợi ích của khách hàng là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh - Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh và sản phẩm công ty đến với khách hàng. - Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị trường, uy tín và trình độ nhân lực. - Quan hệ chặt chẽ, gắn bó hai bên cùng có lợi với các đối tác chiến lược, đối tác truyền thống. - Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc. - Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ, xây dựng các đại lý then chốt làm nền tảng cho sự phát triển. -Đầu tư thay đổi phương tiện cũng như nghiên cứu áp dụng công nghệ, hoàn thiện các giải pháp tích hợp. 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh 1.4.1. Sơ đồ tổ chức Giám đốc Phó Giám đốc
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Phòng Tài chính Phòng Quản lý Kế toán Điều hành Các đội xe Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Giám đốc - Là người đứng đầu của Công ty, nơi thực hiện chức năng quản trị. Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của Công ty. Quyết định các chính sách, phương thức kinh doanh, công tác kế hoạch và duyệt giá cả, tổ chức liên kết hợp tác kinh doanh. - Xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều hành hoạt động công ty, xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên có phẩm chất tốt, năng lực cao để đảm bảo hoạt động công ty một cách có hiệu quả, phát triển về lâu dài, ban hành quy chế tiền lương, tiền thưởng … - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh – đầu tư – chỉ tiêu hàng tháng, quý, năm trình hội đồng quản trị và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. - Ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản giao dịch với cơ quan chức năng phù hợp với pháp luật hiện hành, thực hiện mọi chế độ chính sách và luật pháp nhà nước trong hoạt động của công ty. - Ban hành các hệ thống biểu mẫu báo cáo công ty, các định mức, định biên về lao động, kỹ thuật, chi phí, doanh thu…  Phó giám đốc Là người tham mưu giúp cho giám đốc trong việc điều hành quản lý hoạt động của nhà máy và chịu trách nhiệm ký các văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh do giám đốc ủy quyền tại nhà máy  Phòng tài chính kế toán
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 - Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của công ty theo phân cấp để phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty. - Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy chế tài chính đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực. - Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế. - Thực hiện quản lí chế độ chính sách tài chính của công ty và chế độ chính sách với người lao động trong công ty theo quy định hiện hành. - Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty theo quy định của công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính - Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi công ty được phân cấp quản lý… - Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về công tác quản lý tài chính của công ty, báo cáo Giám đốc mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường trong mọi hoạt động của công ty, để có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp lý, nhằm giảm thiểu thất thoát và thiệt hại cho công ty. Tuân thủ đúng quy định của nhà nước về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ, thực hiện đúng và đủ những khoản thuế theo quy định, báo cáo kịp thời đến Giám đốc về những thay đổi của nhà nước về quản lý tài chính kế toán để có những chủ trương phù hợp . Phòng quản lý và điều hành: - Đứng đầu là thanh tra chịu trách nhiệm quản lý và điều hành công việc của đội xe; Có chức năng giám sát, kiểm tra, đôn đốc lái xe thực hiện nghiêm chỉnh kế hoạch vận tải, kế hoạch bảo dưỡng xe. - Kiểm tra và ghi chép các số liệu trong hệ thống thông báo giờ, km để có được báo cáo chính xác về doanh thu. e. Đội xe: Bao gồm 13 lái xe và 6 phụ xe có nhiệm vụ vận chuyển hành khách và hàng hoá theo hợp đồng dưới sự quản lý và phân công điều động trực tiếp của thanh tra. Phải tuân thủ nghiêm chỉnh về giờ giấc và các điều khoản trong hợp đồng, đảm bảo an toàn cho người và hàng hoá.
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh 1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán kế toán, ghi chép các kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác giúp ban lãnh đạo của Công ty ra các quyết định đúng đắn. Phòng tài chính kế toán của công ty hiện có 3 người, tất cả đều có chuyên môn nghiệp vụ cao, đảm nhiệm các phần hành phù hợp với năng lực bản thân, gồm một kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài chính kế toán, một thuỷ quỹ, một kế toán viên. Kế toán trưởng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh Chức năng nhiệm vụ của mỗi kế toán trong công ty: a.Kế toán trưởng: - Lập và phân tích báo cáo tài chính năm. - Kiểm tra giám sát việc thu chi tài chính của công ty theo đúng chế độ tài chính của Nhà nước và của công ty. - Tổ chức bộ máy tài chính kế toán của công ty, phân cấp chỉ đạo các công việc trong phòng đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà Nước và của công ty. - Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế của công ty và thị trường. Thủ quỹ Kế toán viên
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 - Hướng dẫn các nhân viên kế toán thực hiện nghiệp vụ kế toán đúng quy định của nhà nước. Kiểm tra việc hoàn thành công việc phân công, chịu trách nhiệm trước giám đốc về sự trung thực của số liệu báo cáo. - Phối hợp với các phòng ban khác trong các phương án phân phối tiền lương, tiền thưởng, phân phối lợi nhuận theo quy định của công ty. b. Thủ quỹ: - Quản lý tiền mặt của công ty, đảm bảo việc nhập xuất quỹ trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi hợp pháp hợp lệ. - Hàng tháng, quý, năm thực hiện kiểm kê quỹ, đối chiếu sổ quỹ tiền mặt với sổ sách kế toán tiền mặt do kế toán viên phụ trách hạch toán và ghi sổ. - Thực hiện các nhiệm vụ công việc do kế toán trưởng phân công và hỗ trợ kế toán viên trong phần hành kế toán tiền lương, giao dịch ngân hàng, theo dõi công nợ. c. Kế toán viên - Kế toán tiền mặt: kiểm soát, hạch toán thu chi tiền mặt. - Kế toán tài sản cố định: theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định phát sinh, cuối tháng tính và trích khấu hao cho từng tài sản cố định, hạch toán và ghi sổ kế toán. - Kế toán tiền lương, BHXH: kết hợp với thủ quỹ, căn cứ vào bảng chấm công, tính và hạch toán lương, BHXH. - Kế toán hàng tồn kho, tiền gửi ngân hàng, doanh thu, chi phí…. 1.5.2. Nhiệm vụ công tác kế toán  Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.  Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.  Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.  Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán Do cơ cấu bộ máy kế toán gọn nhẹ và được trang bị đầy đủ các phương tiện kỹ thuật hiện đại, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và cần phải giải quyết nhanh, liên tục nên Công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Đây là hình thức phù hợp với Công ty và các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Công ty thực hiện hình thức kế toán là hình thức Nhật ký chung. Hình thức kế toán Nhật ký chung được công ty thực hiện theo sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra. Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán theo hình thức Nhật ký chung (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái các tài khoản Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. 1.5.4. Chế độ và phương pháp kế toán công ty áp dụng Hiện nay công ty Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh áp dụng chế độ kế toán theo TT153 – BTC ban hành năm 2016 của bộ trưởng BTC. - Áp dụng hình thức kế toán nhật kí chung. - Việc hạch toán hàng tồn kho công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho theo giá thực tế đích danh. - Thực hiện hạch toán thuế theo GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hằng năm. - Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền . - Quy đổi các loại ngoại tệ ra VNĐ theo tỷ giá thực tế bình quân NHNN công bố tại thời điểm phát sinh. - Sử dụng đơn vị tiền VNĐ để ghi sổ kế toán. - Báo cáo tài chính năm được lập và gửi cho cục Thống kê, các tổ chức tín dụng, cục Thuế , Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ gồm có: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bản thuyết minh báo cáo tài chính.
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1. Những vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp 2.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính Theo quy định hiện hành là QĐ 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp: Một doanh nghiệp thông thường có ba hoạt động chính: Hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Như vậy, hoạt động tài chính là hoạt động có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh và là một trong những nội dung chủ yếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính (Báo cáo kế toán tài chính) là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, là nguồn cung cấp thông tin về tình hình tài chính của Doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu của những người sử dụng trong việc đưa ra những quyết định kinh tế của mình. Báo cáo tài chính vừa là phương pháp kế toán, vừa là hình thức thể hiện và truyền tải thông tin kế toán tài chính đến những người sử dụng để đề ra các quyết định kinh tế.
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình lưu chuyển các dòng tiền và tình hình vận động sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp: Tình hình tài chính của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát, của cơ cấu tài chính, khả năng thanh toán và khả năng thích ứng phù hợp với môi trường kinh doanh. Nhờ có thông tin về các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát và năng lực doanh nghiệp trong quá khứ đã tác động đến nguồn lực kinh tế này mà có thể dự đoán năng lực của doanh nghiệp có thể tạo ra các khoản tiền và tương đương tiền trong tương lai. Thông tin về cơ cấu tài chính có tác dụng lớn để dự đoán nhu cầu đi vay, phương thức phân phối lợi nhuận, tiền lưu chuyển cũng là mối quan tâm của doanh nghiệp và cũng là thông tin cần thiết để dự đoán khả năng huy động các nguồn tài chính của doanh nghiệp: Thông tin về tình hình kinh doanh: Trên các báo cáo tài chính trình bày những thông tin về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt thông tin về tính sinh lợi, thông tin về tình hình biến động trong sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho đối tượng sử dụng đánh giá những thay đổi tiềm tàng của các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp kiểm soát trong tương lai. Thông tin về sự biến động tình hình tài chính của doanh nghiệp. Những thông tin này trên báo cáo tài chính rất hữu ích trong việc đánh giá các hoạt động đầu tư, tài trợ và kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. 2.1.2. Vai trò của Báo cáo Tài chính Báo cáo tài chính có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý, cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng ra các quyết định kinh tế phù hợp, cụ thể: Với nhà quản lý doanh nghiệp: Các báo cáo tài chính cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng như tình hình và kết quả kinh
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 doanh sau một kỳ hoạt động để có thể đánh giá đúng đắn tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Với các cơ quan quản lý chức năng của nhà nước: Báo cáo tài chính cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để giám sát việc chấp hành các chính sách chế độ về quản lý kinh tế tài chính nói chung, các chế độ thể lệ kế toán nói riêng, để điều hành và quản lý thông nhất toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Với các đối tượng sử dụng khác: Với các chủ đầu tư: Báo cáo tài chính cung cấp cho họ những thông tin về rủi ro tiềm tàng trong doanh nghiệp có liên quan đến khoản đầu tư của họ để xác định xem lúc nào nên mua, giữ lại hay bán các chứng khoán. Hoặc những thông tin về tình hình tài chính, khả năng phát triển của doanh nghiệp… giúp họ quyết định đầu tư nữa hay thôi, nhiều hay ít vào lĩnh vực hoạt động nào của doanh nghiệp. Với các chủ nợ: Họ quan tâm đến những thông tin giúp họ xem các khoản nợ gốc và lãi của họ doanh nghiệp có thể trả khi đến hạn hay không, để có quyết định cho vay phù hợp, tiếp tục cho vay nữa hay thôi, vay với điều kiện lãi suất như thế nào… Với nhà cung cấp và các tín chủ khác: Thông tin trên Báo cáo tài chính giúp họ xác định xem những khoản tiền mà doanh nghiệp nợ liệu có được thanh toán đúng hạn hay không? Với khách hàng: Đặc biệt là những khách hàng có mối liên quan dài hạn hoặc phụ thuộc vào doanh nghiệp, họ căn cứ vào các Báo cáo tài chính để đánh giá khả năng tiếp tục hoạt động của doanh nghiệp. Với các cổ đông, nhân viên: Thông tin trên Báo cáo tài chính giúp họ đánh giá được khả năng trả cổ tức của doanh nghiệp, chi trả lương, trợ cấp hưu trí… 2.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính 2.1.3.1.Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 điểm nhất định, theo 2 cách phân loại là kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh. Số liệu trên bảng Cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản, và nguồn hình thành tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán thường có kết cấu hai phần: + Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tài sản được chia thành hai phần: tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn. + Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng tại doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia thành: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Mỗi phần của Bảng cân đối kế toán đều được phản ánh theo ba cột: Mã số, số đầu năm, số cuối kỳ (quý, năm) Nội dung trong Bảng cân đối kế toán phải thoả mãn phương trình cơ bản: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Ngoài hai phần tài sản và nguồn vốn, cấu tạo Bảng cân đối kế toán còn có phần tài sản ngoài bảng. + Phần tài sản ngoài bảng: Phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng cân đối kế toán. Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán là các số kế toán tổng hợp và chi tiết các tài khoản loại: 0,1 , 2, 3, 4 và Bảng cân đối kế toán kỳ trước. 2.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và hiệu quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần: + Phần I: Lãi – lỗ: phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày số liệu của kỳ trước, tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo. + Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và thuế và các khoản phải nộp khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều được trình bày: số còn phải nộp kỳ trước chuyển sang, số còn phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo, số đã nộp trong kỳ báo cáo, số còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo. + Phần III: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ, được miễn giảm, được hoàn lại: phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ; đã khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ; số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại và còn hoàn lại cuối kỳ, số thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm cuối kỳ. Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là số kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9, tài khoản 333 và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước. 2.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính: Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán, và dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần: + Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thu tiền mặt từ doanh thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiền mặt khác, chi tiền mặt trả cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương nộp thuế, chi trả lãi tiền vay...
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 + Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các khoản thu tiền mặt như bán tài sản, bán chứng khoán đầu tư, thu nợ các Công ty khác, thu lại về phần đầu tư. Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản mua chứng khoán đầu tư của doanh nghiệp khác... + Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu, chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu... + Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau. 2.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính: Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích bổ sung thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được. Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số liệu lập thuyết minh báo cáo tài chính là các số kế toán kỳ báo cáo, bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước. 2.2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 2.2.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được dùng trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính, như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 dung, tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. * Mục đích của phương pháp so sánh: -Để đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu đề ra thì người ta so sánh số liệu thực tế với số liệu kế hoạch. -Để đánh giá tốc độ, nhịp điệu của các hiện tượng kết quả kinh doanh thì người ta so sánh số liệu giữa các kỳ với nhau. -Để so sánh mức độ thực hiện các mục tiêu đề ra giữa các đơn vị thì người ta so sánh số liệu giữa các đơn vị với nhau hoặc số liệu của đơn vị với số liệu trung bình ngành. * Điều kiện áp dụng: -Phải tồn tại ít nhất hai đại lượng hoặc hai chỉ tiêu để so sánh. -Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của các chỉ tiêu. -Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu: khi so sánh cần lựa chọn hoặc tính lại các trị số của chỉ tiêu theo một phương pháp thống nhất. -Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị của các chỉ tiêu. Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được dùng trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính, như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. * Mục đích của phương pháp so sánh: -Để đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu đề ra thì người ta so sánh số liệu thực tế với số liệu kế hoạch. -Để đánh giá tốc độ, nhịp điệu của các hiện tượng kết quả kinh doanh thì người ta so sánh số liệu giữa các kỳ với nhau.
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 -Để so sánh mức độ thực hiện các mục tiêu đề ra giữa các đơn vị thì người ta so sánh số liệu giữa các đơn vị với nhau hoặc số liệu của đơn vị với số liệu trung bình ngành. * Điều kiện áp dụng: -Phải tồn tại ít nhất hai đại lượng hoặc hai chỉ tiêu để so sánh. -Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của các chỉ tiêu. -Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu: khi so sánh cần lựa chọn hoặc tính lại các trị số của chỉ tiêu theo một phương pháp thống nhất. -Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị của các chỉ tiêu, tỷ trọng giữa mức độ đạt được của bộ phận trong mức độ đạt được của tổng thể của một chỉ tiêu kinh tế nào đó. 2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ số tài chính Tỷ số là công cụ phân tích tài chính phổ thông nhất, một tỷ số là mối quan hệ tỷ lệ giữa hai dòng hoặc hai nhóm dòng của bảng cân đối tài sản. Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ số là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức, để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ số tài chính được phân thành các nhóm chỉ tiêu đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích của doanh nghiệp. Nhìn chung có 4 nhóm sau : - Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán - Nhóm chỉ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư - Nhóm chỉ số về hoạt động - Nhóm chỉ số khả năng sinh lời Mỗi nhóm tỷ số lại bao gồm nhiều tỷ số phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình. Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, chắc chắn ta sẽ phát hiện được tình hình tài chính. Phân tích tỷ số cho phép phân tích đầy đủ khuynh hướng vì
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 một số dấu hiệu có thể được kết luận thông qua quan sát số lớn các hiện tượng nghiên cứu riêng rẽ 2.2.3. Phương pháp phân tích Dupont Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đối với các tỷ số tổng hợp. Phương pháp phân tích dupont có ưu điểm lớn là giúp nhà phân tích phát hiện và tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Nếu doanh lợi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thấp hơn các doanh nghiệp khác trong cùng ngành thì nhà phân tích có thể dựa vào hệ thống các chỉ tiêu theo phương pháp phân tích dupont. Để tìm ra nguyên nhân chính xác. Ngoài việc được sử dụng để so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, các chỉ tiêu đó có thể được dùng để xác định xu hướng hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ, từ đó phát hiện ra những khó khăn doanh nghiệp có thể sẽ gặp phải. Nhà phân tích nếu biết kết hợp phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp phân tích dupont sẽ góp phần nâng cao hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp. Ngoài các phương pháp phân tích chủ yếu trên, người ta còn sử dụng một số phương pháp khác: phương pháp đồ thị, phương pháp biểu đồ, phương pháp toán tài chính,... Kể cả phương pháp phân tích các tình huống giả định. Trong quá trình phân tích tổng thể thì việc áp dụng linh hoạt, xen kẽ các phương pháp sẽ đem lại kết quả cao hơn khi phân tích đơn thuần, vì trong phân tích tài chính kết quả mà mỗi chỉ tiêu đem lại chỉ thực sự có ý nghĩa khi xem xét nó trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Do vậy, phương pháp phân tích hữu hiệu cần đi từ tổng quát đánh giá chung cho đến các phần chi tiết, hay nói cách khác là lúc đầu ta nhìn nhận tình hình tài chính trên một bình diện rộng, sau đó đi vào phân tích đánh giá các chỉ số tổng quát về tình hình tài chính và để hiểu rõ hơn ta sẽ phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp, so sánh với những năm trước đó, đồng thời
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 so sánh với tỷ lệ tham chiếu để cho thấy được xu hướng biến động cũng như khả năng hoạt động của doanh nghiệp so với mức trung bình ngành ra sao. 2.3. Nội dung phân tích 2.3.1. Phân tích kết quả kinh doanh Phân tích doanh thu Doanh thu được tạo ra từ dòng tiền vào hoặc dòng tiền vào trong tương lai xuất phát từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra ở doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định… Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó, để có thể khai thác tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên đều đặn. Phân tích tình hình doanh thu giúp cho nhà quản lý thấy được ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có thể thấy được nhân tố làm tăng và những nhân tố làm giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn những nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận. Phân tích chi phí Chi phí là dòng tiền ra, dòng tiền ra trong tương lai hoặc phân bổ dòng tiền ra trong quá khứ xuất phát từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa, giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá vốn hàng bán là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 trường hợp doanh nghiệp có vấn đề với giá vốn hàng bán thì phải theo dõi và phân tích từng cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, … Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,… Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí tài chính: bao gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tâm đến là doanh thu. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp chỉ quan tâm đến doanh thu mà bỏ qua chi phí thì sẽ là một thiếu sót lớn. Yếu tố chi phí thể hiện sự hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ chi phí lớn hơn tốc độ doanh thu, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn lực không hiệu quả. Phân tích lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật tư, … Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay thấp, đòi hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp là tạo ra sản phẩm với giá thành thấp nhất và mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, tăng tích lũy mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống cho người lao động. Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 hình tài chính của doanh nghiệp khó khăn, thiếu khả năng thanh toán, tình hình này kéo dài doanh nghiệp sẽ bị phá sản. 2.3.2. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn 2.3.2.1. Phân tích quy mô tài sản – nguồn vốn 2.3.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn Quá trình kinh doanh diễn ra thuận lợi hay không, có hiệu quả hay không được biểu hiện qua việc phân bổ và sử dụng vốn phải hợp lý, phân bổ hợp lý sẽ dễ dàng cho việc sử dụng cũng như mang lại hiệu quả cao, cũng chính vì thế nhận xét khái quát về quan hệ kết cấu và biến động kết cấu trên bảng cân đối kế toán sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá kết cấu tài chính hiện hành có biến động phù hợp với hoạt động doanh nghiệp hay không. a) Phân tích kết cấu tài sản Phân tích kết cấu tài sản là việc so sánh tổng hợp số vốn cuối kỳ với đầu năm ngoài ra ta còn phải xem xét từng khoản vốn (tài sản) của doanh nghiệp chiếm trong tổng số để thấy được mức độ đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết cấu tài sản ta sẽ phải lập bảng phân tích tình hình phân bổ vốn. Trên bảng phân tích này ta lấy từng khoản vốn (tài sản) chia cho tổng số tài sản sẽ biết được tỉ trọng của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tuỳ theo từng loại hình kinh doanh mà ta xem xét. Nếu là doanh nghiệp sản xuất phải có lượng dự trữ về nguyên liệu đầy đủ với nhu cầu sản xuất, nếu là doanh nghiệp thương mại phải có lượng hàng hoá đủ để cung cấp cho nhu cầu bán ra kỳ tới... Đối với khoản nợ phải thu tỷ trọng càng cao thể hiện doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều, hiệu quả sử dụng vốn thấp... Khi phân tích kết cấu tài sản ta cần chú ý đến tỉ suất đầu tư. Tỉ suất đầu tư nói lên kết cấu tài sản, là tỉ lệ giữa trị giá tài sản cố định và đầu tư dài hạn so với tổng tài sản. Tỉ suất đầu tư cũng là chỉ tiêu thể hiện sự khác nhau của bảng cân đối kế toán giữa các doanh nghiệp khác nhau về đặc điểm, ngành nghề kinh doanh. Tỉ suất này càng cao cho thấy năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài.
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 b. Phân tích kết cấu nguồn vốn Ngoài việc phân tích tình hình phân bổ vốn, các chủ doanh nghiệp, kế toán trưởng và các nhà đầu tư, các đối tượng quan tâm khác cần phân tích kết cấu nguồn vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp phải đương đầu. Cũng như phân tích kết cấu tài sản, ta cũng lập bảng phân tích kết cấu nguồn vốn để xem xét tỷ trọng từng khoản, nguồn vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Phân tích kết cấu nguồn vốn là so sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ và đầu năm. Đối chiếu giữa cuối kỳ và đầu năm của từng loại nguồn vốn qua đó đánh giá xu hướng thay đổi nguồn vốn. Trong phân tích kết cấu nguồn vốn ta cũng đặc biệt chú ý đến tỉ suất tự tài trợ (còn gọi là tỉ suất vốn chủ sở hữu). Chỉ số này sẽ cho thấy mức độ tự chủ của doanh nghiệp về vốn, là tỉ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn. Tỉ suất này càng cao càng thể hiện khả năng tự chủ cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp tốt. 2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 2.3.4. Tỷ số khả năng thanh toán Tỷ số khả năng thanh toán nhằm mục đích phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp.  Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn (lần) Tỷ số này cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Do đó, nó đo lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, tỷ số này phản ánh không chính xác khả năng thanh toán, bởi nếu hàng hóa tồn kho là những loại hàng khó bán thì doanh nghiệp rất khó biến chúng thành tiền để trả nợ. Vì vậy, cần quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh.  Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn (lần) Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp và được thanh toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán cần thiết.  Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền = Tiền / Nợ ngắn hạn (lần) Tỷ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền trong doanh nghiệp. 2.3.4.2. Tỷ số về khả năng quản lý nợ Hệ số nợ Hệ số nợ là tỷ số giữa tổng các khoản nợ phải trả và tổng tài sản Hệ số nợ phản ánh trong một đồng tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng được hình thành từ các khoản nợ. Đây là chỉ số đo lường quy mô tài chính của một doanh nghiệp cho biết trong tổng nguồn vốn của nó thì nợ chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ lệ này mà càng cao thì số nợ trong tổng vốn càng cao từ đó các nhà đầu tư có thể thấy được là doanh nghiệp có sẵn sàng vay nợ hay là sẽ phát hành thêm cổ phiếu để có thêm vốn hoạt động. Doanh nghiệp nào có tỷ lệ nợ trên vốn cao so với mức bình quân ngành thì doanh nghiệp đó có thể có tình hình tài chính không khả quan lắm vì các khoản nợ sẽ làm gia tăng gánh nặng cũng như mức độ rủi ro đối với doanh nghiệp. Hệ số tự tài trợ Tỷ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu. Tổng các khoản nợ phải trả Hệ số nợ = Tổng tài sản (%)
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 = Ý nghĩa: Khi chỉ tiêu này = 1 tức là tài sản được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu Khi chỉ tiêu này > 1 có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp đc tài trợ bằng cả vốn chủ sở hữa và nợ phải trả. Khi chỉ tiêu này < 0 tức là nợ phải trả được doanh nghiệp sử dụng vừa đủ để bù lỗ và vừa để trang trải cho tài sản hoạt động. 2.3.5. Tỷ số khả năng sinh lời  Doanh lợi tiêu thụ (Return On Sale - ROS) Doanh lợi tiêu thụ là tỷ số đo lường lượng lãi ròng có trong một đồng doanh thu thu được. ROS = (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần) x 100 (%)  Doanh lợi tài sản (Return On Asset - ROA) Doanh lợi tài sản là tỷ số đo lường hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn tài sản của doanh nghiệp. Nó đo lường suất sinh lời của cả vốn chủ sở hữu và của cả nhà đầu tư. ROA = (Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản) x 100 (%)  Doanh lợi vốn tự có (Return On Equity - ROE) Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp để tạo ra thu nhập và lãi cho cổ phần thường. Nói cách khác, nó đo lường thu nhập trên 1 đồng vốn chủ sở hữu được đưa vào sản xuất kinh doanh, hay còn gọi là mức hoàn vốn đầu tư cho vốn chủ sở hữu. ROE = (Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu) x 100 (%) Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Hệ số tự tài trợ
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH VẬN TẢI TIẾN OANH 3.1. Nguồn dữ liệu phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH Du lịch Vận tải Tiến Oanh Để phân tích báo cáo tài chính tại công ty, tác giả sử dụng hệ thống báo cáo tài chính của công ty qua 2 năm 2018 và 2019, bao gồm: - Báo cáo kết quả kinh doanh - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 3.2. Phân tích các báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Du lịch Vận tải Tiến Oanh 3.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Để đánh giá được tính hợp lý trong việc sử dụng vốn, để từ đó tìm ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn SXKD, ta sẽ phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty thông qua bảng cân đối kế toán 3.2.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản Bảng 3.1. Cơ cấu tài sản của Công ty Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 So sánh năm 2019/2018 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tài sản ngắn hạn 798,97 10,43 771,69 9,22 -27,28 -3,41 Tiền và các khoản tương đương tiền 245,29 3,20 91,33 1,09 -153,96 -62,77 Các khoản phải thu ngắn hạn 80,71 1,05 97,65 1,17 16,94 20,99 Hàng tồn kho 9,63 0,13 6,23 0,07 -3,40 -35,31 Tài sản ngắn hạn khác 463,34 6,05 576,48 6,89 113,14 24,42
  • 29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Tài sản dài hạn 6.858,62 89,57 7.596,50 90,78 737,88 10,76 Tài sản cố định 6.854,55 89,51 7.537,58 90,07 683,03 9,96 Tài sản dài hạn khác 4,07 0,05 58,92 0,70 54,85 1347,67 Tổng cộng tài sản 7.657,59 100,00 8.368,19 100,00 710,60 9,28 Căn cứ vào bảng số liệu ta thấy: Tổng giá trị tài sản của Công ty qua 2 năm có sự tăng trưởng. Năm 2018, tổng giá trị tài sản là 7.657,59 triệu đồng. Năm 2019 tăng 710,60 triệu đồng (tương ứng tăng 9,28%) so với năm 2018. Trong năm 2019 Công ty đã mua phương tiện vận tải để đáp ứng nhu cầu SXKD làm cho giá trị tài sản dài hạn tăng 737,88 triệu đồng (tương ứng tăng 10,76%) so với năm 2018. Trong khi đó, tài sản ngắn hạn của Công ty giảm -27,28 triệu đồng (tương ứng giảm -3,41%) so với năm 2018. Tỷ trọng tài sản lưu động và tài sản dài hạn của Công ty qua các năm tương đối ổn định, trong đó tài sản dài hạn vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng tài sản của Công ty do đặc thù của Công ty là doanh nghiệp kinh doanh vận tải nên vẫn cần chú trọng đầu tư vào phương tiện vận tải phục vụ cho kinh doanh. Năm 2018, tài sản lưu động chiếm 10,43%, tài sản dài hạn chiếm 89,57% tổng tài sản. Năm 2019, tài sản lưu động chiếm 9,22%, tài sản dài hạn chiếm 90,78% tổng tài sản. Tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tài sản của Công ty và giảm vào năm 2019. Tiền và tương đương tiền năm 2018 là 245,29 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 3,20%, Tiền và tương đương tiền năm 2019 là giảm còn 91,33triệu đồng, chiếm tỷ trọng 1,09%,trong tổng tài sản Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng không đáng kể trong cơ cấu tài sản lưu động của Công ty và gỉam vào năm 2019. Hàng tồn kho của công ty chủ yếu là các công cụ nhỏ phục vụ cho hoạt động thường ngày tại công ty Trong cơ cấu vốn lưu động, các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ biến động giảm. Cụ thể như sau: Năm 2018 là 0,13%, năm 2019 là 0,07%. Điều này là do đặc thù kinh doanh vận tải của công ty, khi thực hiện hợp đồng du lịch hoặc vận
  • 30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 chuyển đường bộ, khách hàng thanh toán ngay tiền vận chuyển, hiện tượng nợ tiền là rất ít gặp. Giá trị tài sản dài hạn của Công ty liên tục tăng trưởng. Năm 2018, tài sản dài hạn của Công ty là 6.858,62 triệu đồng, năm 2019 là 7.596,50 triệu đồng là do công ty tiến hành phương tiện vận tải làm cho giá trị của tài sản cố định tăng 683,03 triệu đồng so với năm 2018. Trong cơ cấu tài sản dài hạn thì tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2018, giá trị tài sản cố định là 6.854,55 triệu đồng, và tài sản cố định của công ty chỉ có tài sản cố định hữu hình. Điều này cho thấy, Công ty luôn chú trọng vào việc đầu tư phương tiện vận tải hiện đại để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tại Công ty, tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong tổng tài sản tương đối ổn định.Tuy nhiên, Công ty đang có định hướng điều chỉnh cơ cấu đầu tư: tăng tỷ trọng tài sản cố định và giảm tỷ trọng tài sản lưu động do Công ty vẫn chú trọng đầu tư vào phương tiện vận tải để phục vụ cho hoạt động kinh doanh vận tải của mình
  • 31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 3.1.1.Phân tích tình hình doanh thu Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu Bảng 3.1. Tỷ lệ tăng trường doanh thu ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh lệch (%) 18/17 19/18 Doanh thu thuần 52.524.219.463 66.513.119.509 216.252.690.115 26,63 225,13 Chỉ tiêu tăng giảm doanh thu 26,63% 225,13% 745,40 (Nguồn: Báo cáo tài chính)
  • 32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Biểu đồ 3.1. Doanh thu thuần của công ty giai đoạn 2017-2019 Chỉ tiêu tăng trưởng doanh thu cho ta biết mức tăng hay giảm tương đối (tính theo phần trăm) qua các thời kì. Từ bảng 3.1 cho ta thấy cụ thể như sau: Từ năm 2017 đến năm 2018 có sự tăng về doanh thu trong công ty, tăng 26,63% của năm 2018 so với năm 2017. Nguyên nhân của sự tăng trên chủ yếu là do năm 2018 doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ của công ty là 52.397.579.366 đồng tăng 54,06% so với năm 2017 là 34.010.676.632 đồng do trong năm 2018 công ty có mở rộng một số dịch vụ ăn uống, nhà hàng nhằm tăng doanh thu. Trong khi đó doanh thu thuần về bán hàng nhìn chung không có sự tăng giảm đáng kể. Từ năm 2018 đến năm 2019 thì mức tăng trưởng doanh thu mang tính đột biến, tăng 225,13% năm 2019 tương ứng tăng 745,40% so với năm 2018. Lý giải cho sự tăng trưởng quá lớn này chủ yếu là do sau năm 2018 công ty đã mở rộng kinh doanh về cung cấp dịch vụ và đạt được kết quả rõ rệt, nắm bắt được tình thế đó năm 2019 công ty tiếp tục mở rộng kinh doanh về lĩnh vực cung cấp dịch vụ như mở thêm các dịch vụ về khách sạn, khu nghỉ dưỡng tại một số các thành phố du lịch như Đà Nẵng, Nha Trang,…bên cạnh đó công ty còn mở rộng các dịch vụ sẵn có và đi kèm như ăn uống, điều hành tổ chức tour du lịch, dịch vụ đại lý tàu biển,…làm cho doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ năm 2019 là 157.540.982.674 đồng tăng 200,66% so với năm 2018 là 52.397.579.366 đồng. Ngoài ra, doanh thu về bán hàng năm 2019 là 58.711.707.441 đồng tăng 315,93% so với năm 2018 là 14.115.540.143 đồng. Có thể thấy tuy thị trường bất động sản vẫn chưa được vực dậy nhưng kinh doanh về khách sạn, các khu nghỉ dưỡng là một lĩnh vực siêu lợi nhuận đem lại doanh thu lớn cho công ty, vì vậy công ty cần tiếp nối và đẩy mạnh hơn nữa đầu tư trong lĩnh vực này. 52,524,219,463 66,513,119,509 216,252,690,115 0 50,000,000,000 100,000,000,000 150,000,000,000 200,000,000,000 250,000,000,000 2017 2018 2019 Doanh thu thuần Doanh thu thuần
  • 33. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty và chúng tác động theo những khía cạnh khác nhau. Có thể thấy đối với công ty thì doanh thu có sự tăng từ năm 2017 đạt 52.524.219.463 đồng đến năm 2018 đạt 66.513.119.509 đồng tăng 26,63% và đặc biệt là giai đoạn năm 2018 đến năm 2019 có một sự tăng đột biến về doanh thu đạt 216.252.690.115 đồng tăng tương ứng 225,13% . công ty đã có những bước đi đột phá trong năm 2019 này, quy mô tài sản, nguồn vốn đều tăng mạnh, công ty cũng bắt đầu xúc tiên đầu tư, mở rộng kinh doanh, nhưng để đạt được mức lợi nhuận cao hơn gấp 3 lần tăng đến 225,13% so với năm 2018 thì không thể không kể đến những chính sách hợp lý của Chính phủ nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định nền kinh tế vĩ mô, kích thích tăng trưởng. 3.1.2.Phân tích tình hình chi phí Có rất nhiều tiêu thức để phân loại chi phí. Trên đây là tiêu thức phân tích chi phí theo các chức năng nhiệm vụ. Các loại chi phí được thể hiện qua bảng sau: Bảng 3.3. Bảng tổng hợp chi phí ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh lệch (%) 18/17 19/18 Giá vốn hàng bán 49.512.080.099 64.308.713.791 202.659.131.540 29,88 215,13 Chi phí tài chính 1.148.974.904 3.678.166 5.502.939.690 (99,68) 149510,97 Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.730.770.789 1.981.869.313 10.525.375.709 (27,42) 431,08 Chi phí khác 210.000.000 890.246.687 3.074.104.245 323,93 245,31 Tổng chi phí 53.601.825.792 67.184.507.957 221.761.551.184 25,34 230,08 Tổng lợi nhuận sau thuế (209.801.003) 833.920.368 724.691.937 497,48 (13,10) (Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh)
  • 34. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Hình 3.2. Chi phí của công ty giai đoạn 2017-2019 Tổng chi phí Năm 2018 tổng chi phí là 67.184.507.957 đồng, tương ứng tăng 25,34% so với năm 2017 là 53.601.825.792 đồng. Có thể thấy sự tăng trên là không đáng kể, tuy vậy nguyên nhân có sự tăng như vậy là do công ty gia tăng một số các loại hình dịch vụ làm cho giá vốn về cung cấp dịch vụ tăng lên đáng kể từ 34.010.676.632 đồng năm 2017 tăng đến 51.854.269.790 đồng trong khi đó giá vốn về hàng hóa đã bán không có sự dao động nào đáng kể. Đồng thời, năm 2017 công ty đã mất một khoản tương đối lớn cho chi phí tài chính như lỗ chênh lệch tỷ giá do năm 2017 là năm có nhiều biến động về tỷ giá, các chi phí về quản lý các hoạt động tài chính trong khi năm 2018 chỉ phát sinh chi phí do lỗ chênh lệch tỷ giá. Từ năm 2018 đến năm 2019 có sự tăng đột biến về các loại chi phí trong công ty từ 67.184.507.957 đồng năm 2018 lên đến 221.761.551.184 đồng năm 2019, tương ứng tăng 230,08% so với năm 2019. Nguyên nhân là do hầu hết các loại chi phí năm 2019 đều tăng mạnh như chi phí tài chính năm 2019 là 5.502.939.690 đồng trong khi năm 2018 chỉ là 3.678.166 đồng tăng 149510,97% do năm 2019 công ty phải bỏ ra một khoản tiền khá lớn chi trả cho chi phí lãi vay lên đến 5.502.939.690 đồng. Bên cạnh đó là các khoản chi phí như giá vốn hàng bán tăng 215,13%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 431,08% và các chi phí khác tăng 245,31% có thể thấy trong năm 2019 công ty đã có một bước ngoặt đáng kể về tình hình tài chính nói chung cũng như tình hình về chi phí nói riêng, khi công ty mở rộng đầu tư kinh doanh đồng nghĩa với các loại chi phí sẽ tăng lên. Để thấy rõ nét hơn về tình hình chi phí của công ty sau đây là bảng phân tích một số chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng chi phí của công ty. 0 50,000,000,000 100,000,000,000 150,000,000,000 200,000,000,000 250,000,000,000 Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khác 2017 2018 2019
  • 35. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Bảng 3.4. Bảng các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng tổng chi phí Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019 Tổng chi phí Đồng 53.601.825.792 67.184.507.957 221.761.551.184 Tổng lợi nhuận sau thuế Đồng (209.801.003) 833.920.368 724.691.937 Tỷ suất sử dụng chi phí Lần 0,97 0,99 0,98 Tỷ suất lợi nhuận/chi phí Lần (0,004) 0,012 0,003 (Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh) Tỷ suất sử dụng chi phí Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua bảng 2.3 ta thấy trong 3 năm từ 2017 đến năm 2019 không có sự biến động nhiều về tình hình sử dụng chi phí của công ty. Cụ thể, năm 2017 tỷ suất là 0,97 lần đến năm 2018 là 0,99 lần tương ứng tăng 1,03% so với năm 2017 trong khi năm 2019 tỷ suất là 0,98 lần tương ứng giảm 1,50% so với năm 2018. Từ bảng 2.3 có thể thấy công ty sử dụng chi phí tương đối ổn định qua các năm. Tỷ suất lợi nhuận/chi phí Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua bảng 2.3 ta thấy từ năm 2018 tỷ suất này có xu hướng tăng mạnh nhưng đến năm 2019 thì đang có dấu hiệu giảm. Cụ thể, năm 2017 tỷ suất là âm nhưng đến năm 2018 tỷ suất tăng mạnh lên đến 0,012 lần tương ứng tăng 417,12% so với năm 2017. Nguyên nhân là do năm 2017 hoạt động kinh doanh của công ty không mang lại lợi nhuận thậm chí còn âm nhưng đến năm 2018 do mở rộng hoạt động kinh doanh mà lợi nhuận đã tăng lên đáng kể từ (209.801.003) đồng lên đến 833.920.368 đồng tương ứng tăng 497,48% so với năm 2019 trong khi đó chi phí có tăng lên 25,34% năm 2018 so với năm 201, tuy có tăng nhưng không đáng kể so với sự tăng của lợi nhuận . Đến năm 2019 tỷ suất này có xu hướng giảm từ 0,012 lần xuống còn 0,003 lần năm 2018 tương ứng giảm 73,67% so với năm 2018. Điều này không mấy khả quan cho công ty khi 1 đồng chi phí bỏ ra chỉ thu lại được 0,003 đồng lợi nhuận.
  • 36. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Bảng 3.5. Bảng đánh giá một số chỉ tiêu về sử dụng chi phí kinh doanh. Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019 Chênh lệch (%) 18/17 18/18 Chi phí tài chính Đồng 1.148.974.904 3.678.166 5.502.939.690 (99,68) 149510,97 Chi phí bán hàng Đồng Chi phí quản lý doanh nghiệp Đồng 2.730.770.789 1.981.869.313 10.525.375.709 (27,42) 431,08 Tổng chi phí KD (F) Đồng 3.879.745.693 1.985.547.479 16.028.315.399 (48,82) 700 Tổng doanh thu (M) Đồng 52.524.219.463 66.513.119.509 216.252.690.115 26,63 225,12 Tỷ suất chi phí KD (F’) % 7,37 2,99 7,41 (59,43) 147,83 Mức độ tăng giảm tỷ suất chi phí KD (ΔF’) Lần (4,38) 0,04 Tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí KD (ΔT’) % ΔT’ ΔF'201 8 1= ΔT’ ΔF'2019 2= F'2017 = 0,54
  • 37. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 F'2017 =(59,43) Mức độ tiết kiệm chi phí (ΔU) Đồng ΔU=ΔF’(%)xM2018 =(2.913.274.634) ΔU=ΔF’(%)xM2019 =86.501.076 (Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh)
  • 38. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Tỷ suất chi phí kinh doanh Qua bảng 3.4 có thể thấy tỷ suất chi phí kinh doanh có sự tăng giảm thất thường qua 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019. Cụ thể: Từ năm 2017 tỷ suất chi phí kinh doanh là 7,37% giảm xuống còn 2,99% năm 2018 tương đương giảm 59,43% so năm 2017. Có thể thấy cứ một đồng doanh thu đạt được năm 2017 thì mất 7,37 đồng chi phí, trong khi năm 2018 chỉ mất 2,99 đồng chi phí. Đây là một dấu hiệu tốt của công ty vì năm 2018 dù công ty mở rộng kinh doanh nhưng chi phí không tăng mà lại giảm cho thấy công ty đã có những chính sách quản lý chi phí tốt đồng thời công ty không mất một khoản nào cho chi phí lãi vay. Đến năm 2019 tỷ suất chi phí kinh doanh lại tăng lên tới 7,41% tương ứng tăng 147,83% so với năm 2018. Tuy năm 2018 công ty có mở rộng cung cấp thêm dịch vụ ăn uống và nhà hàng nhưng năm 2019 mới thực sự là năm công ty có những bước ngoặt đáng kể về hoạt động kinh doanh bằng việc thâm nhập và phát triển dịch vụ khách sạn cùng như các khu nghỉ dưỡng chính vì vậy công ty cần huy động một lượng tiền đầu tư tương đối lớn làm cho chi phí lãi vay của công ty tăng cao nhưng hi vọng đây sẽ là một năm tiền đề mở ra một thị trường cũng như nguồn doanh thu lớn cho công ty trong năm 2014 tới. Mức độ tăng (giảm) tỷ suất chi phí kinh doanh Năm 2017 được xem là năm gốc dùng để so sánh với 2 năm còn lại. Từ năm 2017 đến năm 2018 có sự giảm mức độ sử dụng chi phí với ΔF’2018/2017= (4,38) <0 điều này cho thấy năm 2018 công ty đã có những chính sách quản lý chi phí khá tốt và đạt hiệu quả. Đến năm 2019 có sự tăng mức độ sử dụng chi phí với ΔF’2019/2017=0,04 >0 điều này cho thấy năm 2019 dù đã cố gắng trong công tác giảm thiểu chi phí kinh doanh nhưng công tác quản lý chi phí của công ty chưa thực sự tốt. Có thể thấy năm 2019 doanh thu đạt được là 216.252.690.115 đồng cho thấy công ty đã có bước nhảy vọt về doanh thu so với 2 năm trước, tăng đên 225,12% so với năm 2018, để có được doanh thu như trên công ty đã phải tăng các khoản vay cho những hoạt động mở rộng đầu tư kinh doanh của mình làm cho chi phí tài chính năm 2019 công ty phải bỏ ra rất lớn tăng đến 149510,97% so với năm 2018. Tóm lại, qua bảng 3.4 cho thấy hiệu quả quản lý chi phí của công ty vẫn chưa thực sự ổn định. Tốc độ tăng (giảm) tỷ suất chi phí kinh doanh
  • 39. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Từ bảng 3.4 có thế thấy, từ năm 2017 đến năm 2018 hệ số ΔT’1 = (59,43) <0 điều này cho thấy tốc độ giảm tỷ suất này là tốt. Các nhà quản lý đã đạt hiệu quả trong công tác giảm thiểu chi phí mặc dù trong năm 2018 có sự tăng cường đầu tư. Đến năm 2019 hệ số ΔT’2 = 0,54 >0 điều này cho thấy tình hình quản lý chi phí của công ty chưa tốt, chưa đạt hiệu quả. Tuy công ty mất một khoản chi phí khá lớn để chi trả lãi vay phục vụ cho mở rộng đầu tư kinh doanh nhưng các nhà quản lý cần có những dự kiến, chính sách rõ ràng hơn để cắt giảm những chi phí không cần thiết như chi phí quản lý doanh nghiệp, năm 2019 chi phí này tăng 431,08% so với năm 2018. Mức độ tiết kiệm (lãng phí) chi phí kinh doanh Chỉ tiêu này cho thấy mối liên hệ giữa chi phí kinh doanh với doanh thu của doanh nghiệp, nó giúp xác định công ty đã tiết kiệm hay lãng phí bao nhiêu chi phí. Năm 2017 được cho là năm gốc dùng để so sánh với 2 năm còn lại. Từ bảng 2.4 cho thấy nhờ cắt giảm chi phí một cách hợp lý mà công ty đã tiết kiệm được 2.913.274.634 đồng chứng tỏ công ty đã kiếm soát được chi phí cũng như phân bổ các loại chi phí một cách hợp lý đặc biệt là chi phí tài chính đã đóng góp được một số tiền không hề nhỏ nhằm làm tăng lợi nhuận cho công ty. Trong khi đó năm 2019 do việc mở rộng thêm quy mô kinh doanh làm chi phí tăng lên đã lãng phí của công ty một khoản tiền là 86.501.076 đồng so với năm 2018. 3.1.3.Phân tích tình hình lợinhuận Mức tăng (giảm) lợi nhuận Năm 2017 được lấy là năm gốc dùng để so sánh với 2 năm còn lại. Qua bảng 2.5 có thể thấy năm 2018 là 807.733.646 đồng, mức tăng lợi nhuận cho thấy tuy năm 2018 lợi nhuận đạt được từ HĐSXKD của công ty cso sự sụt giảm so với năm 2017 từ 3.012.139.364 đồng năm 2018 xuống còn 2.204.405.718 đồng năm 2017 tương ứng giảm 26,83% nhưng năm 2018 nhờ việc cho vay và gửi tiền cũng như đầu tư ở các công ty khác đã làm cho lợi nhuận từ lãi tiền gửi, cổ tức được chia tăng lên làm cho lợi nhuận từ HĐTC tăng mạnh (1839,54%) đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tăng của tổng lợi nhuận của công ty tăng lên. Đến năm 2019 có mức tăng về lợi nhuận SXKD là 10.581.419.211 đồng tương ứng tăng 351,29% so với năm 2017. Điều này cho thấy công ty trong năm 2019 đã có sự tăng lợi nhuận vượt bậc là do năm 2019 doanh thu tăng 311,72% so với năm 2017 tuy giá vốn hàng bán có tăng lên đáng kể từ 49.512.080.099 đồng tăng lên đến 202.659.131.540 đồng tương ứng tăng 309,21% so với năm 2017 nhưng sự thăng vẫn
  • 40. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 ít hơn sự tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận SXKD của công tăng đáng kể, tăng hơn 4 lần so với năm 2017. Bảng 3.6. Mức tăng trưởng lợi nhuận Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh lệch (%) 18/17 19/18 Lợi nhuận từ HĐSXKD 3.012.139.364 2.204.405.718 13.593.558.575 (26,82) 516,65 Lợi nhuận từ HĐTC 95.604.359 1.854.250.609 3.798.368.137 1839,54 104,84 Lợi nhuận khác (209.800.000) (890.246.687) (3.073.676.200) Tổng lợi nhuận của công ty 2.897.943.723 3.168.409.640 14.318.250.512 Mức tăng giảm lợi nhuận SXKD 807.733.646 10.581.419.211 Mức tăng trưởng lợi nhuận (%) 9,33 351,91 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh)
  • 41. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Biểu đồ 3.3. Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2017-2019 Mức tăng trưởng lợi nhuận Chỉ tiêu tăng trưởng lợi nhuận cho biết mức tăng hay giảm tương đối (tính theo phần trăm) qua các thời kì. Từ bảng 2.5 có thể thấy được sự tăng giảm cụ thể như sau: Từ năm 2017 đến 2018 có sự tăng trưởng về lợi nhuận của công ty bởi năm 2018 lợi nhuận thu về từ HĐTC của công ty có sự tăng mạnh, tăng 1839,54% so với năm 2017. Đến năm 2019 có sự tăng trưởng đột biến về lợi nhuận, tăng 351,91% tương ứng tăng 3670,55% so với năm 2017. Mức tăng trưởng quá cao như trên cho thấy công ty đang trong giai đoạn tăng trưởng phi mã đây là một lợi thế cho công ty để thu hút các nhà đầu tư. Lý giải cho hiện tượng trên là do năm 2019 lợi nhuận đạt được từ HĐSXKD và HĐTC của công ty đều có những bước tăng trưởng đáng kể. Tuy nhiên sự tăng trưởng trên tuy rất cao nhưng sẽ là không ổn định nếu công ty không thể duy trì tốt các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh cũng như khả năng quản lý chi phí của mình, công ty cần có những bước đi cẩn trọng để tránh sự tuột dốc gây bất ổn trong tình hình hoạt động của công ty. 3.2.Phân tích tình hình tài sản – nguồnvốn 3.2.1.Phân tích tình hình tàisản Phân tích tình hình tài sản ngắn hạn -4,000,000,000 -2,000,000,000 0 2,000,000,000 4,000,000,000 6,000,000,000 8,000,000,000 10,000,000,000 12,000,000,000 14,000,000,000 16,000,000,000 Lợi nhuận từ HĐSXKD Lợi nhuận từ HĐTC Lợi nhuận khác 2017 2018 2019
  • 42. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Năm 2017 tài sản ngắn hạn chiếm 30,45% đến năm 2018 tài sản ngắn hạn chiếm 35,35% trong tổng tài sản của công ty. Mức tăng của tỷ trọng tài sản ngắn hạn là 4,9% chủ yếu là do sự gia tăng tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn (tăng 3,89%), tiếp đó là sự gia tăng tỷ trọng hàng tồn kho (tăng 1,94%), ngược lại tài sản ngắn hạn khác có sự sụt giảm về tỷ trọng (giảm 2,5%) và tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền (giảm2,81%) trong khi năm 2018 không phát sinh các khoản đầu tư ngắn hạn là do danh mục đầu tư tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng năm 2018 là hoàn toàn không cóĐến năm 2019, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 38,17% tăng 2,82% so với năm 2018. Sự tăng tỷ trọng trên chủ yếu là do tỷ tọng tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2019 tăng 2,23% lý giải cho điều nay là do lượng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng và các khoản tương đương tiền đều tăng lên từ 454.389.455.165 đồng năm 2018 lên đến 18.204.546.336 đồng năm 2019 tương ứng tăng 54,93%. Có thể thấy trong cả 3 năm quy mô tài sản vẫn đang tập trung vào tài sản dài hạn nhưng tài sản ngắn hạn đang có xu hướng tăng dần.
  • 43. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Bảng 3.7. Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Du Lịch Vận Tải Tiến Oanh Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng 18/17 19/18 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 95.609.930.838 30,45 141.996.990.506 35,35 173.439.696.725 38,17 4,9 2,82 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 10.596.749.883 11,08 11.749.951.078 8,27 18.204.546.336 10,50 (2,81) 2,23 2.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 498.976.302 0,52 - - - - - - 3.Các khoản phải thu ngắn hạn 59.814.150.953 62,56 94.356.043.561 66,45 112.908.606.190 65,10 3,89 (1,35) 4.Hàng tồn kho 8.036.999.696 8,41 14.699.686.012 10,35 15.219.441.440 8,78 1,94 (1,57) 5.Tài sản ngắn hạn khác 16.663.054.004 17,43 21.191.309.855 14,93 27.107.102.759 15,62 (2,5) 0,69 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 218.379.654.358 69,55 259.655.665.315 64,65 280.949.758.440 61,83 (4,9) (2,82) 1.Các khoản phải thu dài hạn - - - - - - - - 2.Tài sản cố định 72.166.987.681 33,05 111.616.622.581 42,99 130.260.238.264 46,36 9,94 3,37
  • 44. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3.Bất động sản đầu tư - - - - - - - - 4.Các khoản đầu từ tài chính dài hạn 136.237.979.748 62,39 138.252.352.283 53,25 138.788.768.685 49,40 (9,14) (3,85) 5.Tài sản dài hạn khác 9.974.686.929 4,56 9.786.690.451 3,76 11.900.751.491 4,24 (0,8) 0,48 TỔNG TÀI SẢN 313.989.585.196 100 401.652.655.821 100 454.389.455.165 100 0 0 (Nguồn: bảng cân đối kế toán)
  • 45. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM 34 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 là 11,08% giảm xuống còn 8,27% năm 2018 tương ứng giảm 2,81% so với năm 2017. Điều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty chưa tốt do lượng dự trữ tiền mặt rất thấp năm 2018 là 609.590.456 đồng trong khi năm 2017 là 1.695.175.245 đồng. Đến năm 2019 tỷ trọng này là 10,50%, có xu hướng tăng hơn so với năm 2018, nhưng công ty vẫn cần có xem xét để dự trữ lượng tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán của công ty, tránh hiện tượng khan hiếm tiền mặt làm tăng nợ phải trả cho người bán dẫn đến mất uy tín trong kinh doanh. Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn trong cả 3 năm đều chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản ngắn hạn. Trong 2 năm 2017 đến năm 2018 có sự tăng lên về tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn, tăng 3,89% năm 2018 so với năm 2017. Sự tăng này chủ yếu là do năm 2018 phát sinh các khoản phải thu khách hàng tương đối lớn là 65.618.354.427 đồng chiếm đến 69,54% tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn trong khi năm 2017 không phát sinh khoản phải thu này. Đến năm 2019 tỷ trọng này có xu hướng giảm xuống còn 65,10% tương ứng giảm 1,35% so với năm 2018, tuy năm 2019 các khoản phải thu tăng lên từ 94.356.043.561 đồng năm 2018 đến 112.908.606.190 đồng năm 2019 tương ứng tăng 19,66% nhưng tỷ trọng lại giảm nguyên nhân do tỷ trọng về các khoản phải thu khác trong năm 2019 là 11,28% trong khi năm 2018 là 28,48% tương ứng giảm 17,2%. Điều này cho thấy sự tăng giảm về tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn của công ty không có gì bất thường, vốn chiếm dụng cần điều chỉnh cho hợp lý hơn, vấn đề thu hổi nợ đến hạn cũng cần được xem xét để tránh rủi ro làm mất vốn của công ty, đặc biệt là các công ty có liên kết kinh doanh với công ty. Trong 3 năm tuy giá trị hàng tồn kho luôn có sự tăng lên dù là không nhiều nhưng tỷ trọng hàng tồn kho cũng có sự tăng giảm nhưng không đáng kể, mức tăng giảm này có thể cho là khá ổn định. Từ năm 2017 đến năm 2018 tỷ trọng tăng 1,94% từ 8,41% năm 2017 lên 10,35% năm 2018 nguyên nhân là do năm 2018 thị trường trong nước vẫn đang trong thời kì phục hồi, sự biến động làm tăng giá các loại hàng hóa chính vì vậy công ty tận dụng lợi thế dự trữ hàng hóa, nguyên vật liệu khi giá rẻ, ngoài ra do đặc thù kinh doanh của công ty hàng hóa vận chuyển khá là khó khăn cồng kềnh chi phí cũng không hề rẻ nên công ty tăng hàng hóa lưu kho để có thể kịp thời đáp ứng thị trường đang dần phục hồi khi cần thiết, tránh trường hợp khan hiếm không có hàng hóa tiêu thụ. Đến năm 2019 hàng tồn kho là 15.219.441.440 đồng tương ứng tăng 3,54% so với năm 2018 là 14.699.686.012 đồng trong khi tỷ trọng lại có sự sụt giảm xuống còn 8,78% tương ứng giảm 1,57% điều này cho thấy năm 2019 công ty mở rộng hoạt động kinh doanh để tăng