L'Alimentazione in Chemioterapia - Dott.ssa Paola Nanni - Dietista Coordinatore Servizio Dietetica e Nutrizione Clinica - Zona area Vasta 5 - Ascoli Piceno
Enzyme Kinetics: Behavior and Analysis of Rapid Equilibrium and Steady-State ...um1222
Enzyme Kinetics: Behavior and Analysis of Rapid Equilibrium and Steady-State Enzyme Systems
by Irwin H. Segel
ISBN-13: 978-0471303091
ISBN-10: 0471303097
Covers enzyme kinetics from its most elementary aspects to such modern subjects as steady-state, multi-reactant kinetics and isotope exchange. Offers an understanding of the behavior of enzyme systems and the diagnostic tools used to characterize them and determine kinetic mechanisms. Illustrates and explains current subjects such as cumulative, concerted and cooperative feedback inhibition and metal ion activation.
L'Alimentazione in Chemioterapia - Dott.ssa Paola Nanni - Dietista Coordinatore Servizio Dietetica e Nutrizione Clinica - Zona area Vasta 5 - Ascoli Piceno
Enzyme Kinetics: Behavior and Analysis of Rapid Equilibrium and Steady-State ...um1222
Enzyme Kinetics: Behavior and Analysis of Rapid Equilibrium and Steady-State Enzyme Systems
by Irwin H. Segel
ISBN-13: 978-0471303091
ISBN-10: 0471303097
Covers enzyme kinetics from its most elementary aspects to such modern subjects as steady-state, multi-reactant kinetics and isotope exchange. Offers an understanding of the behavior of enzyme systems and the diagnostic tools used to characterize them and determine kinetic mechanisms. Illustrates and explains current subjects such as cumulative, concerted and cooperative feedback inhibition and metal ion activation.
[Nguoithay.vn] de thi thu co dap an chi tiet 3Phong Phạm
Tài liệu được giải chi tiết tại http://nguoithay.vn . Chúc các bạn học tốt và thành công trong công việc. Tài liệu vật lý này là một phần của những tài liệu trên trang http://nguoithay.vn
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
Phân loại các dạng bài tập công suất mạch RLC
1. Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Vật lý
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Lê Anh
Nguyễn Quốc Khánh
Trần Hữu Cầu
Lương Minh Khánh
Nguyễn Tố Ái
Nguyễn Ngọc Phương Dung
Trịnh Ngọc Diểm
2. Lý thuyết
Giả sử: i I 0 cos t
u U0 cost
Công suất tức thời:p ui U0.I 0.cost cost UI cos UI cos 2t
Lấy trung bình: P p UI cos UI cos 2t UI cos
Công suất của dòng điện xoay chiều: P UI cos
R
Hệ số công suất: cos
P RI 2 RI 2
2 cos
UI UI ZI Z
3. Lý thuyết
P2 R
Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng: P 2
U cos2
Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: U I .R
P P
Hiệu suất tải điện: H 100%
P
4. Phân loại bài tập
Tìm công suất, hệ số công suất
Một tụ điện có điện dung C = 5,3 μF mắc nối tiếp với điện trở R = 300 Ω thành một đoạn
mạch. Mắc đoạn mạch vào mạng điện xoay chiều có điện áp 200 V, tần số 50 Hz. Hệ số
công suất khi đó là:
A. 0,447 B. 0,300 C. 0,557 D. 0,600
1 1
Dung kháng của tụ điện: ZC 600,58
2 fC 2 .50.5,3.106
Tổng trở của mạch điện: Z R2 ZC 3002 600,582 671,34
2
R 300
Hệ số công suất: cos 0,447
Z 671,34
5. Phân loại bài tập
Tìm công suất, hệ số công suất
Công suất truyền đi của một trạm phát điện là 200 kW. Hiệu số chỉ các công tơ điện ở
trạm phát và ở nơi thu sau một ngày đêm lệch nhau thêm 480 kWh. Tính hiệu suất tải
điện?
A. 80% B. 85% C. 90% D. 95%
A 480
P 20 kW
t 24
P P 200 20
H 100% 100% 90%
P 200
6. Phân loại bài tập
Công suất lớn nhất khi L, C và ω thay đổi
U2 U 2R
Ta có: P RI R 2 2
2
R ZL ZC
2
Z
P P R2 ZL ZC R2
2
max min
1 1
ZL ZC L (mạch cộng hưởng)
C LC
2
U
P Pmax
R
7. Phân loại bài tập
Công suất lớn nhất khi L, C và ω thay đổi
Ta có: U 100 2 V
1 1
Áp dụng công thức, ta có:
4
200 rad / s f 100 Hz
LC 1 10
4
2
U2 100 2
P Pmax 200 W
R 100
8. Phân loại bài tập
Công suất lớn nhất khi R thay đổi
U2 U2 U2
Ta có: P RI R 2 R 2
2
R ZL ZC Z ZC
2 2
Z
R L
R
ZL ZC
2
P Pmax R
R min
Z Z Z Z
2 2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy: R L C 2 R L C 2 ZL ZC
R R
U2 U2
P P
2R 2 ZL ZC
max
9. Phân loại bài tập
Công suất lớn nhất khi R thay đổi
1
Ta có: ZL L 100 ZC 50 U 100 2
C
Áp dụng công thức, ta có: R ZL ZC 100 50 50
2
U2 100 2
P Pmax 200 W
2R 2.50
10. Phân loại bài tập
Tìm R thay đổi để P = P’ (với P’ < Pmax)
Phương pháp giải cũng khá đơn giản, ta xuất phát từ công thức:
U 2R
P P I R
2
R2 ZL ZC
2
PR P ZL ZC U 2 R
2 2
PR2 U 2 R P ZL ZC 0 1
2
Giải phương trình bậc hai (1) này, ta được 2 nghiệm R1 và R2
11. Phân loại bài tập
Công suất lớn nhất khi R thay đổi
1
Ta có: ZL L 100 ZC 60 U 100 2
C
PR2 U 2 R P ZL ZC 0
2
Giải phương trình bậc hai:
240R 100 2 R 240100 60 0
2 2
2
R 30
1
R 160
2
3
12. Phân loại bài tập
Biết hai giá trị R cùng cho một công suất tiêu thụ P bằng nhau
Ta chỉ cần sử dụng định lý Viete trong phương trình bậc hai:
PR U R P ZL ZC 0
2 2 2
Nếu R1 và R2 là nghiệm của phương trình bậc hai này thì:
R R ZL ZC 2
1 2
U2
RR
1 2
P
13. Phân loại bài tập
Biết hai giá trị R cùng cho một công suất tiêu thụ P bằng nhau
Mạch RLC nối tiếp với R là biến trở, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một
điện áp u = 200cos100πt (V). Thay đổi R thì thấy khi R = 10 (Ω) và R = 40 (Ω) công suất
của mạch có cùng giá trị bằng P. Giá trị R và công suất tiêu thụ của mạch khi đạt giá trị
cực đại lần lượt là:
A. 20 Ω và 250 W B. 50 Ω và 400 W C. 30 Ω và 250 W D. 20 Ω và 500 W
RR ZL ZC
2
Áp dụng công thức khi hai giá trị điện trở có cùng công suất: 1 2
Mặt khác, khi công suất cực đại với R thay đổi, ta lại có:
R ZL ZC RR 10.40 20
1 2
2
U2 100 2
Như vậy công suất cực đại: Pmax 500 W
2R 2.20
14. Phân loại bài tập
Biết hai giá trị L1, L2 cho cùng một công suất
Gọi hai công suất bằng nhau đó là P1 và P2, ta có:
U 2R U 2R
PP ZL1 ZC ZL2 ZC
1 2 2 2
R ZL1 ZC
2
R ZL2 ZC
2
ZL1 ZC ZL2 ZC ZL1 ZL2 (lo¹i) 1
L1 L2 2
ZL1 ZC ZC ZL2
ZL1 ZL2 2ZC
C
2
L1 L2
C 2
Ngược lại, nếu biết 2 giá trị C1 và C2 cho cùng một công suất:
1 1 1 1 1 1 1
ZL ZC1 ZL ZC2 L L 2L 2 2 2 L
C1 C2 C2 C1 C2 C1
15. Phân loại bài tập
Biết hai giá trị L1, L2 cho cùng một công suất
Cho mạch RLC nối tiếp với cuộn dây thuần cảm được đặt vào nguồn điện xoay chiều
u = 200cos100πt (V). Biết điện trở R = 10 (Ω), khi hai giá trị L1 = 0,6 (H) và L2 = 0,2 (H)
thì thấy hai giá trị công suất bằng nhau. Công suất tiêu thụ khi đó là:
A. 500 W B. 600 W C. 800W D. 1000W
Ta có: ZL1 30 ZL2 10
ZL1 ZL2 30 10
Áp dụng công thức, ta có: ZC 20
2 2
100 2 .10
2
2
U R
Ta có công suất khi đó: P 1000 W
10 30 20
2 2 2
R ZL1 ZC
2
16. Phân loại bài tập
Biết hai giá trị ω1, ω2 cho cùng một công suất
Tương tự, ta cũng có:
U 2R U 2R U 2R U 2R
PP
1 2 2 2 2 2
R ZL1 ZC1
2
R2 ZL2 ZC2 1 1
R2 L1 R2 L2
C1 C2
1 1
L1 L2
1 1 C1 C2
L1 L2
C1 C2 1 1
L1 L2
C1 C2
1 2 1
L 1 2 12
1
(lo¹ i)
C 12 1
12
LC
1 2 1 1
L 1 2 12 LC
C 12
LC
17. Phân loại bài tập
Biết hai giá trị ω1, ω2 cho cùng một công suất
Cho mạch RLC nối tiếp với cuộn dây thuần cảm được đặt vào nguồn điện xoay chiều
u = 200cos2πft (V) với giá trị tần số f thay đổi được. Biết khi f1 = 25 (Hz) và f2 = 100 (Hz)
thì thấy hai giá trị công suất bằng nhau. Muốn cho công suất mạch đạt cực đại thì giá trị f0
là:
A. 75 Hz B. 125 Hz C. 62,5 Hz D. 50 Hz
1 1
Với f thay đổi, mạch đạt giá trị cực đại khi: 0 f0
LC 2 LC
Mặt khác, vì công suất bằng nhau ứng với f1 và f2 nên:
1 1 1
12 4 f1 f2
2
f1 f2
LC LC 2 LC
Như vậy, ta có: f0 f1 f2 25.100 50 Hz
18. Phân loại bài tập
Tìm công suất, hệ số công suất
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P UI cos I 2 R r
U 2R U 2R
Công suất tiêu thụ trên điện trở R: P I R 2
2
R r ZL ZC
R 2 2
Z
U 2r U 2r
Công suất tiêu thụ trên cuộn dây: P I r 2
2
R r ZL ZC
r 2 2
Z
R r R r
Hệ số công suất của đoạn mạch: cos
Z R r ZL ZC
2 2
r r
Hệ số công suất của cuộn dây: cos
Zd r 2 ZL 2
19. Phân loại bài tập
Công suất lớn nhất khi L, C và ω thay đổi
U 2
U 2 R r
Ta có: P R r I R r 2
2
R r ZL ZC
2 2
Z
1
ZL ZC LC
U2
P
max
R r
20. Phân loại bài tập
Công suất lớn nhất khi R thay đổi
Ta có:
U2 U2 U2
P R r I R r 2 R r
2
R r ZL ZC Z ZC
2 2 2
Z
R r L
R r
R r ZL ZC
U2 U2
P P 2 R r 2 Z Z
max
L C
21. Phân loại bài tập
Công suất lớn nhất khi R thay đổi
Tuy nhiên, khi xét đến công suất tiêu thụ lớn nhất trên điện trở R thì sẽ có thay đổi
trong phép biến đổi. Lúc đó ta có:
U 2R U 2R U2
P I R
2
R r ZL ZC R 2Rr r ZL ZC Z ZC
2 2 2 2
2 2
r2
2r R L
R
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy:
ZL ZC ZL ZC
2 2
r 2
r2
ZL ZC
2
R 2 R 2 r2
R R
U2 U2
ZL ZC
2
R r 2
P max
2 R r 2 r
ZL ZC r 2
R
2
22. Phân loại bài tập
Công suất lớn nhất khi R thay đổi
Trong trường hợp, R thay đổi để công suất trên cuộn dây cực đại thì:
U 2r
P
R r ZL ZC
2 2
P P R r 2 ZL ZC 2 R r R 0
max
min min
U 2r
P
r ZL ZC
max 2 2
23. Phân loại bài tập
Tìm R thay đổi để P = P’ (với P’ < Pmax)
Dạng 1: Nếu P là công suất của cả đoạn mạch.
U 2 R r
P P I 2 R r
R r ZL ZC
2 2
P R r U 2 R r P ZL ZC 0
2 2
R r
1
Giải phương trình bậc hai, ta tìm được 2 nghiệm:
R2 r
Nếu đề bài cho trước 2 giá trị R1 và R2 cùng cho một công suất thì ta áp dụng định
lý Viete cho phương trình bậc hai:
R r R2 r ZL ZC 2
1
U2
R R2 2r
1
P
24. Phân loại bài tập
Tìm R thay đổi để P = P’ (với P’ < Pmax)
Dạng 2: Nếu P là công suất tiêu thụ trên điện trở R (hoặc r)
U 2R
P P I R P R r U 2 R P ZL ZC 0
2 2 2
R r ZL ZC
2 2
PR2 2PRr Pr 2 U 2 R P ZL ZC 0
2
PR2 2Pr U 2 R P r 2 ZL ZC 0
2
Ngược lại, nếu bài toán cho 2 nghiệm R trước để công suất bằng nhau
P
R2 2Pr U 2 R P r 2 ZL ZC 0
2
RR r 2 ZL ZC 2
1 2
R R U 2Pr
2
1 2