Luận Văn Thạc Sĩ Tác Động Của Kiều Hối Đến Sự Tăng Trưởng Kinh Tế đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Luận Văn Thạc Sĩ Tác Động Của Kiều Hối Đến Sự Tăng Trưởng Kinh Tế đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Great marketing and design is about making the CLIENT look great, sell their product or service and build their business. Good marketing is behind the scenes "incognito" to the public. That's what Valiant is all about. Design. For Business Impact.
1. 1. Nguyễn Khánh Vân
2. Phan Thị Thu Ngân
3. Nguyễn Trung Kiên
4. Lê Huy Thắng
5. Ngô Thế Huỳnh
2. I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
1. LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP):
Giả định:
Perfect
Competitiveness
Info free and
accessible
Good
price
3. I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
1. LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP):
Ngang giá sức mua là tỉ lệ trao đổi giữa hai đồng
tiền, theo tỉ lệ này thì số lượng
hàng hóa mua được là như nhau
ở trong nước và ở nước ngoài
khi chuyển đổi một đơn vị nội
tệ ra ngoại tệ và ngược lại.
4. 2. Tỷ giá thương mại song phương (RER)
Tỷ giá thực song phương là tỷ giá được xác định
trên cơ sở tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh
bởi tỷ lệ lạm phát ở trong nước và ở ngoài nước,
do đó, nó phản ánh tương quan sức mua giữa nội
tệ và ngoại tệ.
I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
5. 2. Tỷ giá thương mại song phương (RER)
Công thức:
với S là tỷ số giá danh nghĩa song phương
P* là chỉ số giá tiêu dùng ở nước ngoài
P là chỉ số giá tiêu dùng ở trong nước
I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
RER = S
𝑷∗
𝑷
6. I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
2. Tỷ giá thương mại song phương (RER)
Nếu: RER >1 => S > SPPP : nội tệ được định giá thực
quá thấp, ngoại tệ được định giá thực quá cao
Nếu: RER <1 => S < SPPP : nội tệ được định giá thực
quá cao, ngoại tệ được định giá thực quá thấp
Nếu: RER <1 => S = SPPP : hai đồng tiền là ngang
giá sức mua
7. 2. Tỷ giá thương mại song phương (RER)
Tác động của tỷ giá thực song phương lên cán cân thương mại:
(Nguồn: Nhóm tác giả, Ngân hàng phát triển Châu Á - ADB)
I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
8. I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
2. Tỷ giá thương mại song phương (RER)
Trong các năm từ 1999 đến 2006, tỷ giá thực RER luôn
lớn hơn 1 đơn vị, sau đó bắt đầu giảm dần. Tỷ giá thực
thấp làm suy yếu vị thế cạnh tranh thương mại của Việt
Nam.
Nghĩa là khi RER < 1 sẽ gây bất lợi cho khả năng nhập
khẩu của Việt Nam, tuy nhiên sẽ làm cho cán cân thương
mại của Việt Nam được cải thiện.
9. I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
3. Tỷ giá danh nghĩa đa biên (NEER)
NEER phản ánh sự thay đổi giá trị của một đồng
tiền đối với tất cả các đồng tiền còn lại (hay một rổ các
đồng tiền đặt trưng) và được biểu diễn dưới dạng chỉ
số.
Phương pháp NEER cũng tương tự như phương
pháp xác định chỉ số giá tiêu dùng CPI.
10. 3. Tỷ giá danh nghĩa đa biên (NEER)
Bước 1: Chọn một số các đồng tiền đặc trưng đã vào
trong rổ. Đồng tiền đặc trưng là đồng tiền của nước có
quan hệ thương mại chủ yếu (ví dụ đối với Việt Nam có thể
là USD, EUR, CNY, JPY...)
Bước 2: Căn cứ vào tỷ trọng thương mại với từng nước
để phân bổ tỷ trọng cho từng tỷ giá song phương của các
đồng tiền trong rổ theo nguyên tắc tỷ trọng thương mại
càng lớn thì tỷ trọng song phương cũng càng lớn.
I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
11. 3. Tỷ giá danh nghĩa đa biên (NEER)
Bước 3: Tính NEER tương tự như tính CPI như sau:
NEER = 𝒋=𝟏
𝒏
𝑺𝒊𝒋 ∗ 𝑾𝒋
Với: NEER là tỷ giá danh nghĩa đa biên
S là chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương
W là tỷ trọng của tỷ giá song phương
j là số thứ tự của các tỷ giá song phương
i là kỳ thanh toán
I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
12. I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
4. Tỷ giá thực đa biên (REER)
REER được xác định trên cơ sở tỷ giá danh nghĩa đa biên
được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát ở trong nước và ở tất cả
các nước còn lại; do đó, nó phản ánh tương quan sức mua
giữa nội tệ với tất cả các đồng tiền còn lại.
Bước 1: Tính tỷ giá NEER
Bước 2: Tính chỉ số lạm phát của tất cả các đồng tiền trong
rổ theo tỷ trọng GDP của mỗi nước.
13. I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
4. Tỷ giá thực đa biên (REER)
Bước 3: Tính REER theo công thức:
REER = 𝒋=𝟏
𝒏
𝑺𝒊𝒋 ∗ 𝑾𝒋 ∗
𝑷∗
𝑷
với: P* là chỉ số giá tiêu dùng ở nước ngoài
P là chỉ số giá tiêu dùng ở trong nước
14. 4. Tỷ giá thực đa biên (REER)
Tác động của tỷ giá thực đa phương lên cán cân thương mại
(Nguồn: Nhóm tác giả, Ngân hàng phát triển Châu Á - ADB)
I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
15. 4. Tỷ giá thực đa biên (REER)
Trong suốt giai đoạn từ 1999-2006, tuyến tỷ giá song phương
VND/USD luôn nằm trên tuyến tỷ giá thực đa phương. Tuy nhiên, vào
những năm 2007-2009, thì điều này lại ngược lại.
Cộng thêm vào đó là một độ lệch pha giữa tỷ giá thực đa phương
và chỉ số xuất khẩu trên nhập khấu: ngay năm chỉ số REER tăng thì chỉ
số X/N giảm, sau một khoảng thời gian nhất định, do tác động của
REER tăng, chỉ số này mới tăng; và ngược lại.
Vậy có thể thấy rằng tỷ giá thực đa phương tăng hay giảm sẽ không
có tác động ngay lên cán cân thương mại trong năm đó mà có tác dụng
chậm hơn.
I. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
16. II. NGANG GIÁ LÃI SUẤT (IRP)
1. LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA (IRP)
Giả định:
Perfect
Competitiveness
Info free and
accessible
Good
interest
rate
17. II. NGANG GIÁ LÃI SUẤT (IRP)
1. LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT (IRP)
Ngang giá lãi suất là mối quan hệ giữa tỷ giá giao
ngay của hai đồng tiền khi không còn các cơ hội kinh
doanh chênh lệch giá (Arbitrage). Mối quan hệ này phụ
thuộc vào mối quan hệ giao ngay và tỷ giá kỳ hạn giữa
các đồng tiền.
Học thuyết ngang giá lãi suất (IRP) nói rằng sự biến
động của một đồng tiền (tăng hoặc giảm giá) so với
một đồng tiền khác trong tương lai sẽ được bù đắp bởi
sự chênh lệch lãi suất.
18. II. NGANG GIÁ LÃI SUẤT (IRP)
1. LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT (IRP)
Nguyên nhân xuất hiện:
Cầu ngoại tệ Tỷ giá giao Chênh
Chênh lệch CIA hiện tại tăng ngay tăng lệch lãi
Lãi suất Cầu kỳ hạn Tỷ giá kỳ suất được
ngoại tệ giảm hạn giảm bù trừ
19. II. NGANG GIÁ LÃI SUẤT (IRP)
1. LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT (IRP)
IRP tồn tại thì:
𝑭 𝒕
𝑺
(1+ i*) = 1 + i
với: 𝐹𝑡: tỷ giá kỳ hạn
S: tỷ giá giao ngay
i: lãi suất nội địa
i*: lãi suất nước ngoài
21. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
CÓ BẢO HIỂM (CIA)
Là một phương pháp kinh doanh chênh lệnh giá trong đó bao gồm
việc mượn một đồng tiền A, mua hoặc bán lấy đồng tiền B, đầu tư
đồng tiền B vào những khoản vay và sau đó khi tới hạn sẽ thực
hiện một hợp đồng forward trả lại đồng tiền A với một lãi suất
thấp hơn đồng B do đó có được lợi nhuận.
Bao gồm:
CIA hướng nội
CIA hướng ngoại
22. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ
BẢO HIỂM (CIA)
CIA hướng ngoại:
Xảy ra khi thu nhập từ đầu tư trong nước
thấp hơn thu nhập từ đầu tư nước ngoài.
Khi đó nhà đầu tư sẽ vay nội tệ và đầu tư
ngoại tệ.
Lợi nhuận thu được:
23. KINH DOANH CHÊNH LỆCH
LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM (CIA)
CIA hướng nội:
Xảy ra khi thu nhập từ đầu tư trong nước
cao hơn thu nhập từ đầu tư nước ngoài. Khi
đó nhà đầu tư sẽ vay ngoại tệ và đầu tư nội
tệ.
Lợi nhuận thu được:
24. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI
SUẤT CÓ BẢO HIỂM (CIA)
Ví dụ : Bạn có 1.000.000 VND để kinh doanh:
Tỷ giá giao ngay là SGD 0,0735/1000VND
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là SGD 0,0735/1000VND
Lãi suất 90 ngày của Việt Nam là 2%
Lãi suất 90 ngày của Singapore là 4%
25. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI
SUẤT CÓ BẢO HIỂM (CIA) _ VÍ DỤ
Đầu tiên chuyển 1.000.000.000 thành 73500
SGD và gửi tại singapore, đồng thời mở hợp
đồng kỳ hạn bán SGD
Khi tiền gửi đền kỳ hạn bạn sẽ có 76440 SGD,
với tỷ giá kỳ hạn 90 ngày như trên bạn sẽ
chuyển 76440SGD thành 1.040.000.000VND
Lợi nhuận thu được từ CIA là 40.000.000
26. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
CÓ BẢO HIỂM (CIA) _ VÍ DỤ
Tác động của CIA vào thị trường:
Giao dịch Tác động
Dùng VND để mua SGD
trên thị trường giao ngay
Tạo áp lực tăng tỷ giá giao
ngay của SGD
Thực hiện một hợp đồng kỳ
hạn để bán SGD
Tạo áp lực giảm tỷ giá kỳ
hạn của SGD
Tiền từ Việt Nam được đầu
tư vào Singapore
Tạo áp lực tăng lãi suất Việt
Nam và giảm lãi suất
Singapore
27. NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM (CIP)
Quy luật CIP là quy luật của thị trường làm cho lãi suất của
các đồng tiền trở nên ngang giá. Vì vậy, CIP chính là quy luật
một giá trên thị trường tiền tệ.
Gọi các biến số như sau:
Mức lãi suất/năm kỳ hạn t của T là RT
Mức lãi suất/năm kỳ hạn t của C là RC
Mức tỷ giá giao ngay(C/T): S
Mức tỷ giá kỳ hạn(C/T) : F
Lãi suất đi vay C quy đổi ra T là: RT
C = n((F/S)(1+RC /n) – 1)
Kỳ hạn: t
Số vòng quay của hợp đồng trong 1 năm: n
28. NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
(CIP)
Sự hình thành và duy trì của quy luật CIP
có thể xảy ra theo 2 tình huống:
1. RT < RT
C
2. RT > RT
C
29. NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
(CIP)
Giả sử xảy ra trường hợp: RT < RT
C
Đầu tư vào C có bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ có
lãi hơn so với đầu tư vào T
Đi vay T có bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ có chi
phí thấp hơn T
Nếu đồng thời vay T và đầu tư C sẽ có lợi.
30. NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
(CIP)
Tác động lên thị trường khi: RT < RT
C
RT
C = n((F/S)(1+RC /n) – 1)
Giao dịch Tác động
Đi vay T RT tăng làm cho vế trái bất đẳng thức tăng
Dùng số vay đi
mua giao ngay C
Tỷ giá giao ngay S tăng làm vế phải bất
đẳng thức giảm
Dùng C mua để
đầu tư
RC giảm làm cho vế phải bất đẳng thức
giảm
Bán kỳ hạn toàn
bộ gốc và lãi
F giảm làm vế phải bất đẳng thức giảm
31. NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
(CIP)
Kết luận:
Nếu thị trường ở trạng thái RT < RT
C
thì trạng thái đó chỉ là tạm thời , các thị
trường luôn có xu hướng làm cho 2 vế
trở nên cân bằng trong dài hạn RT =
RT
C . Đây chính là quy luật CIP.
32. NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
(CIP)
Ví dụ:
Trên thị trường có các thông số sau:
S(USD/VND)=15.787-15.796
RVND = 8,11 – 8,98%/ năm
RUSD = 4,72 – 4,94%/ năm
F1/4 (USD/VND) = 15.888 – 15.908
33. NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
(CIP)_VÍ DỤ
Kinh doanh chênh lệch giá bằng cách vay
T(VND) đầu tư vào C(USD)
RC
T < RC
RC
T = n((Sa / Fb )(1+RT _a /n) – 1)
= 4((15796/15888)(1+0,0898/4) – 1)
= 6,6% < RC
34. NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
(CIP)_VÍ DỤ
Tác động của hoạt động trên:
1. Đi vay VND làm RTa tăng lên
2. Đi bán spot VND, làm cho tỷ giá S tăng lên
3. Đầu tư USD làm cho lãi suất RCb giảm
4. Đi bán forward USD, làm cho tỷ giá F giảm
RC
T tăng lên và RC giảm xuống làm cho cơ
hội kinh doanh không còn nữa.
35.
36. 1. HIỆU ỨNG FISHER (PE)
Lãi suất danh nghĩa nội địa phản ánh lãi suất thực (r)
và lạm phát kỳ vọng trong kỳ tương ứng.
(1+i)=(1+r)(1+ΔPe)
Với: i: lãi suất danh nghĩa
r: lãi suất thực
ΔPe : lãi suất kỳ vọng trong kỳ
Do r, ΔPe <10%, có thể bỏ qua r*ΔPe nên
i ≈ r + ΔPe
Xét trên phạm vi quốc tế:
Trong nước: r ≈ i - ΔPe
Nước ngoài: r* ≈ i* - ΔPe*
37. Trong môi trường dòng vốn năng động hoàn hảo (PCM),
lãi suất thực giữa các quốc gia luôn bằng nhau:
i = i*
Ngang bằng Lãi suất Thực (RIP - Real Interest rate Parity)
Lãi suất thực các quốc gia luôn ngang bằng nhau
r = r*
38. 2. HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
Chênh lệch lãi suất phản ánh chênh lệch lạm phát kỳ vọng (IFE)
i – i* ≈ ΔPe - ΔP*e
Chênh lệch lãi suất tương ứng với mức thay đổi kỳ vọn của tỷ
giá (UIP)
i – i* ≈ ΔPe - ΔP*e <=> ∆Se
Tỷ giá kỳ hạn là dự báo khách quan của tỷ giá kỳ vọng (UEH)
Ft <=> i – i* ≈ ∆Se
39. 3. NGUỒN GỐC HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
Lãi suất thực không chỉ phụ thuộc vào lãi suất nước ngoài (if)
mà còn phụ thuộc vào % thay đổi giá trị đồng ngoại tệ (Δef)
r = (1+ if)(1+ Δef) -1
Theo IFE lãi suất thực đối với khoản đầu tư nước ngoài tính
trung bình sẽ bằng lãi suất của khoản tiền đầu tư trên thị
trường tiền tệ trong nước (ih)
r = ih
Nên
ih = (1+ if)(1+ Δef) -1
Hay Δef = (1+ih)/(1+ if) -1
40. Khi ih > if, Δef > 0 bởi lãi suất nước ngoài tương đối thấp phản ánh
mức kỳ vọng lạm phát tương đối thấp ở nước ngoài
=> đồng ngoại tệ sẽ tăng giá khi lãi suất nước ngoài thấp hơn lãi
suất trong nước.
Khi ih < if, Δef < 0 => đồng ngoại tệ giảm giá khi lãi suất nước ngoài
vượt quá lãi suất trong nước.
Quan hệ đơn giản
Δef ≅ ih – if
Phần trăm thay đổi tỷ giá đối với khoản đầu tư sẽ dần bằng mức
chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia trong cùng kỳ.
41. 5. HỆ QUẢ
Hệ quả:
• Hoạt động arbitrage trên các thị trường khác nhau góp phần
duy trì trạng thái ngang bằng lãi suất thực giữa các quốc gia.
• 3 điều kiện PPP, UIP, và IFE bổ sung và liên kết chặt chẽ với
nhau.
42. 4. BÀI TẬP
Bài 1. Giả sử tỷ giá giao ngay của đồng Đôla Singapore bằng 0,7 Đôla
Mỹ. Lãi suất một năm là 11% ở Mỹ và 7% ở Singapore. Theo hiệu ứng
Fisher quốc tế tỷ giá giao ngay trong một năm sẽ là bao nhiêu?
Giải.
Theo hiệu ứng Fisher, chênh lệch lãi suất tương ứng với mức thay đổi
kỳ vọng của tỷ giá
∆Se ≈ i – i* = 0,11 – 0,07= 0,04
Tỷ giá giao ngay 1 năm sau:
Se = (1 + 0,04)*0,7 = 0,728
Vậy tỷ giá kỳ vọng 1 năm sau của đồng Đôla Singapore bằng 0,728
Đôla Mỹ
43. Bài 2. IEF, tỷ giá chéo và dòng tiền.
Giả sử đôla HongKong (HK$) neo theo giá đôla Mỹ và sẽ tiếp
tục còn neo theo đôla Mỹ. Giả sử ngang bằng lãi suất tồn tại.
Hôm nay 1 đồng đôla Úc (A$) có giá $0,50 và HK$3,9. Lãi suất 1
năm đồng đôla Úc là 11%, trong khi của Mỹ là 7%. Bạn tin vào
hiệu ứng Fisher quốc tế. Bạn sẽ nhận 1 triệu đôla Úc trong năm
từ việc bán hàng hóa sang Úc và sẽ chuyển nó sang đôla
HongKong theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm nhập khẩu hàng
từ HongKong. Dự đoán khoản đôla HongKong mà bạn có thể
mua trên thị trường giao ngay 1 năm sau tính từ bây giờ với 1
triệu đôla Úc .
44. Giải:
Theo hiệu ứng Fisher, chênh lệch lãi suất tương ứng với mức thay đổi
kỳ vọng của tỷ giá
∆Se ≈ i – i* = 0,07 – 0,11 = -0,04
Tỷ giá giao ngay của đồng đôla Úc một năm sau theo đôla Mỹ
Se = (1 + -0,04)*0,5 = 0,48
Với 1 triệu đôla Úc, 1 năm sau có thể mua được: 1000000*0,48 =
480000 đôla Mỹ
Do HongKong neo theo giá đôla Mỹ nên 1HK$ = 5/39 $
=> số đôla HongKong đổi được là: 480000*39/5 = 3744000 HK$
45. V. PHÂN TÍCH MỞ
RỘNG
NGANG BẰNG LÃI SUẤT KHÔNG
CÓ BẢO HIỂM
46. ĐỊNH NGHĨA
Trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảo và
ở trạng thái cân bằng, mức chênh lệch lãi suất giữa
các chứng khoán tương đương tại quốc gia sẽ ngang
bằng với tốc độ thay đổi tỷ giá giao ngay trong cùng
kỳ hạn.
47. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
- Trung lập rủi ro (risk neutrality): nhà đầu tư
không quan tâm rủi ro tỷ giá, do đó không tiến hành
bảo hiểm rủi ro.
- tỷ giá không tác động đến nhà đầu tư
48. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
UIP biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ giá.
49. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
- UIP rất khác so với CIP.
CIP UIP
UIP bao gồm cả yếu tố rủi ro tỷ giá và hoạt động đầu cơ
UIP sử dụng tỷ giá giao ngay vào thời điểm phát
sinh dòng tiền
CIP sử dụng tỷ giá kỳ hạn đã được thỏa thuận trước
50. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
Trong môi trường thị trường tài chính hoàn hỏa
và ở trạng thái cân bằng. UIP tồn tại khi nhà đầu
tư trung lập rủi ro không bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
51. GIẢ ĐỊNH (MÔI TRƯỜNG)
Nhà đầu tư
trung lập
với rủi ro
Thị
trường
tài chính
hoàn hảo
52. CÔNG THỨC LỢI NHUẬN
Vốn đầu tư ban đầu (một đồng)
Đầu tư trong
nước
(1+𝒊 𝒕)
Đầu tư nước
ngoài
𝟏
𝑺
𝟏
𝑺
(𝟏 + 𝒊 𝒕
∗
)
𝟏
𝒔
𝒔 𝒕(𝟏 + 𝒊 𝒕
∗
)
RIP thị
trường tài
chính hoàn
hỏa
UIP
54. VÍ DỤ
• Nhà đầu tư Anh nhận thấy
- lợi nhuận đầu tư Anh Quốc là 10%
- Lợi nhuận đầu tư ở Việt Nam là 15%
- Tỷ giá VND25.000/GBP, nên đầu tư ở
đâu?
• Vì nhà đầu tư bàng quan tỷ giá nên chỉ chú
ý tới lợi suất đầu tư. Cho nên sẽ chọn đầu
tư ở Anh Quốc thay vì Việt Nam.
55. Ý NGHĨA UIP
- Nếu UIP tồn tại , đồng tiền có lãi suất cao
được kỳ vọng sẽ giảm giá trong tương lai và
đồng tiền có lãi suất thấp sẽ tăng giá.
- UIP có thể xe, là mẫu kỳ vọng của IRP. Kỳ
vọng về tỷ giá của đồng tiền
56. UIA-ARBITRAGE
• Kinh doanh chênh lệch lãi suất không bảo
hiểm rủi ro tỷ giá (UIP)
Nguyên tắc vay nơi lãi suất thấp, đầu tư
nơi lãi suất cao.
Sử dụng tỷ giá giao ngay thực tế trong
tương lai thay vì bảo hiểm rủi ro tỷ giá
bằng giao dịch Forward.
Lãi suất thấp
Lãi suất cao
57. MỐI QUAN HỆ UIP VÀ UIA
UIP không
tồn tại
Lãi suất
chênh lệch
UIA cơ hội
xuất hiện
58.
59. 5.1 TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
GIẢ ĐỊNH VỀ MÔI TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH
HOÀN HẢO
THỊ TRƯỜNG
HỮU HIỆU VỀ
THÔNG TIN
60. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
KHI CUNG CẦU THAY ĐỔI THÌ MỨC GIÁ CÂN BẰNG SẼ
THAY ĐỔI
5.1 TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
P
Q
P0
D
S
Q0
D1
P1
Q1
61. QUY LUẬT MỘT GIÁ (LAW OF ONE PRICE): Trong môi trường
giả định với một mặt hàng thuần nhất giá cả ở các nơi khác
nhau phải như nhau
pA=S.p*
A S = p / p*
5.1 TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
62. 5.1 TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
LOP
TRONG
THỰC
TẾ
THỊ
TRƯỜNG
KHÔNG
HOÀN
HẢO
SỞ THÍCH
TIÊU DÙNG
HÀNG HÓA SO
SÁNH KHÔNG
THUẦN NHẤT
63. QUAN HỆ NGANG BẰNG SỨC MUA (PPP)
PPP tuyệt đối: Mức giá chung tại một thời điểm bất kỳ giữa thị trường
các nước phải bằng nhau
PPP tương đối: Tốc độ thay đổi của tỷ giá gần bằng với tốc độ thay đổi
của lạm phát
PPP kỳ vọng: Chênh lệch lạm phát kỳ vọng ở hai quốc gia trong một
thời kỳ phải ngang bằng sư thay đổi của chênh lệch tỷ giá kỳ vọng ở hai
quốc gia ấy trong cùng kỳ
5.2 QUAN HỆ GIÁ CẢ VÀ TỶ GIÁ
𝒑𝒊 𝒘𝒊 = 𝒑 ∗𝒊 𝒘𝒊 P = S.P*
∆𝑺 ≈ ∆𝑷 − ∆𝑷∗
∆𝑺 𝒆 ≈ ∆𝑷 𝒆 − ∆𝑷∗𝒆
64. 5.3 QUAN HỆ LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ
QUAN HỆ NGANG BẰNG LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TỶ
GIÁ (CIP)
Ý tưởng: Trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảo và ở
trạng thái cân bằng, chứng khoán cùng kỳ hạn và cùng độ rủi
ro tại các thị trường quốc gia khác nhau phải có mức chênh
lệch lãi suất ngang bằng với điểm kỳ hạn tương ứng của tỷ giá
𝐹𝑡−𝑆
𝑆
=
𝑖 𝑡−𝑖 𝑡
∗
1+𝑖 𝑡
∗ = 𝑓𝑡
65. Giả định: 𝑖 𝑏
𝑎
, 𝑖 𝑏
∗𝑎
, 𝑆 𝑏
𝑎
, 𝐹𝑡𝑏
𝑎
5.3 QUAN HỆ LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ
ARBITRAGE LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM – CIA
Outward CIA
𝜋 𝐶𝐼𝐴
𝑜𝑢𝑡
=
1
𝑆 𝑎
. 1 + 𝑖 𝑏
∗
𝐹𝑡𝑏 − 1 + 𝑖 𝑎
Inward CIA
𝜋 𝐶𝐼𝐴
𝑖𝑛
= 𝑆 𝑏. 1 + 𝑖 𝑏 .
1
𝐹𝑡
𝑎 − 1 + 𝑖∗𝑎
CIA
66. Lãi suất danh nghĩa nội địa phản ánh lợi suất thực (r) và
lạm phát kỳ vọng trong kỳ tương ứng:
(1+ i) = (1+r)*(1+∆𝑷 𝒆
)
5.4 CÁC QUAN HỆ NGANG BẰNG TRÊN
THỊ TRƯỜNG HỮU HIỆU
HIỆU ỨNG FISHER (FE)
67. Lãi suất thực giữa các quốc gia luôn bằng nhau: r= r*
+ Chênh lệch lãi suất phản ánh chênh lệch lạm phát kỳ vọng (IFE)
+ Chênh lệch lãi suất tương ứng với mức thay đổi kỳ vọng của tỷ giá
(UIP)
+ Tỷ giá kỳ hạn là dự báo khách quan của tỷ giá kỳ vọng (UEH)
5.4 CÁC QUAN HỆ NGANG BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
HỮU HIỆU
HỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ (IFE)
𝐟𝐭 (𝐢 − 𝐢∗) ≈ ∆𝐒 𝐞
( i – i*) ≈ ∆𝑷 𝒆 − ∆𝑷∗𝒆 ∆𝑺 𝒆
( i – i*) ≈ ∆𝑷 𝒆 − ∆𝑷∗𝒆
PPPe
CIP
68. 5.5 MỐI LIÊN KẾT GIỮA CÁC QUAN HỆ
NGANG BẰNG TRONG TÀI CHÍNH QUỐC
TẾ
∆𝐒 𝐞
𝐅 − 𝐒
𝐒
≈ 𝐏𝐏𝐏 𝐞
∆𝐏 𝐞
− ∆𝐏∗𝐞
≈ 𝐔𝐈𝐏
≈ 𝐂𝐈𝐏
≈ 𝐈𝐅𝐄
≈ 𝐔𝐄𝐇
( i - i* )
69. 5.5 MỐI LIÊN KẾT GIỮA CÁC QUAN HỆ
NGANG BẰNG TRONG TÀI CHÍNH QUỐC
TẾ
Tỷ
giá
spot
Gía
cả p
Lãi
suất
i
LOP &
Arbitrage
(Môi
trường giả
định)
CIP
UIP
PPPA
PPPR
PPPe
Fisher Effect
IFE/ RIP