SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
I. Những khái niệm cơ bản về tỷ giá
Tỷ giá hối đoái đo lường giá trị của đồng tiền quốc gia này so với
giá trị đồng tiền của quốc gia khác.
VD: Tỷ giá hối đoái của đồng VN (VND) với đô la Mỹ (USD) là 21.000.
Điều này có nghĩa là:
cứ 21.000 VND sẽ trao đổi được 1 USD (VND 21000/USD 1)
hoặc cứ 1 USD sẽ đổi được 21.000 VND (USD 1/VND 21000).
USD
Q(USD)
D
S
Trong 1 cặp tỷ giá: Cung của đồng
tiền này sẽ là cầu của đồng tiền kia.
 2 phương pháp yết giá:
• Yết giá trực tiếp: 1 (đơn vị) ngoại tệ = X (đơn vị) nội tệ
- Ngoại tệ: đóng vai trò là đồng tiền yết giá
- Nội tệ: đóng vai trò là đồng tiền định giá
VD: 1 EUR = 29,366 VND
• Yết giá gián tiếp: 1 (đơn vị) nội tệ = X (đơn vị) ngoại tệ
- Ngoại tệ: đóng vai trò là đồng tiền yết giá
- Nội tệ: đóng vai trò là đồng tiền định giá
VD: 1 VND = 1/29,366 EUR
Phân loại tỷ giá
Căn cứ vào
chính sách tỷ
giá
• Tỷ giá chính thức
• Tỷ giá cố định
• Tỷ giá chợ đen
• Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
• Tỷ giá thả nổi có điều tiết
Căn cứ vào mức
độ ảnh hưởng
lên BOP
• Tỷ giá danh nghĩa song phương
• Tỷ giá thực song phương
• Tỷ giá danh nghĩa đa phương
• Tỷ giá thực đa phương
Đo lường các biến động của tỷ giá hối đoái
Phần trăm thay đổi giá trị đồng ngoại tệ =
𝑆−𝑆𝑡−1
𝑆𝑡−1
Trong đó:
- S : thể hiện tỷ giá giao ngay của ngày gần nhất
- St-1 : thể hiện ngày giao dịch trước đó
So sánh tỷ giá tại các thời kỳ khác nhau với tỷ giá kỳ cơ sở.
So sánh tỷ giá kỳ sau với kỳ trước.
II. TỶ GIÁ CHÉO
 Khái niệm:
 Theo nghĩa rộng: tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác
định thông qua đồng tiền trung gian.
 VD: có hai tỷ giá :E(A/B)=(a,b) E(B/C)=(b,c)
 Thì tỷ giá chéo là: E(A/C) (C gọi là đồng tiền trung gian)
 Theo nghĩa hẹp: tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ trong đó
không có mặt của USD.
1.TẠI SAO PHẢI TÍNH TỶ GIÁ CHÉO
 Giá chéo hàng hóa thông thường:
 Trong nền kinh tế tiền tệ, tất cả các hàng hóa đều được yết
giá qua tiền tệ.
 Muốn tính tỷ lệ trao đổi trực tiếp giữa hai hàng hóa bất kỳ,
ta có:
 Tính tất yếu tồn tại đồng tiền ngang giá chung:
 Tỷ giá của các đồng tiền với USD được hình thành theo quan
hệ cung cầu.
 Muốn tính tỷ giá trực tiếp giữa hai đồng tiền bất kỳ:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
Tỷ giá chéo đơn giản
 Tỷ giá trong trường hợp không tồn tại chênh lệch tỷ giá
mua và bán.
 VD:
 E(VND/USD)=14.513  1USD = 14.513 VND
 E(SGD/USD )= 5.1324  1USD = 5.1324 SGD
 5.1324 SGD=14.513 VND  E(VND/SGD)=2.828
Tỷ giá chéo phức hợp
Trường hợp 1: đồng tiền trung gian đóng
vai trò là đồng tiền yết giá trong cả hai
tỷ giá
VD: E(VND/USD)=(a,b)
E(SGD/VND)=(c.d)
 E(VND/SGC)=
Trường hợp 2: đồng tiền trung gian vừa đóng vai trò là định giá
vừa là yết giá
VD: E(VND/USD)=(a,b) E(USD/GBP)=(c.d)
 E(VND/GBP)=(a*c,b*d)
Trường hợp 3: đông tiền trung gian là đồng tiền định giá trong cả
hai tỷ giá
VD: E(USD/AUD)=(a,b) E(USD/GBP)=(c.d)
 E(AUD/GBP)=
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. Liên quan giữa tỷ giá hối đoái với tỷ lệ lạm phát hay sức mua
2. Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán quốc tế
3. Tỷ giá hối đoái và mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
4. Yếu tố tâm lý
5. Vai trò quản lý của ngân hàng trung ương
6. Những yếu tố chính trị và điều kiện kinh tế
 Lý thuyết sức mua của Ricardo- Cassel: tỷ giá hối đoái
ở mức cân bằng phải thể hiện sự ngang bằng trong sức
mua giữa hai đồng tiêng tương ứng và nó được gọi là lý
thuyết 3P (Purchashing Power Parity)
1. LIÊN QUAN GIỮA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VỚI TỶ
LỆ LẠM PHÁT HAY SỨC MUA
 Giả thuyết trong một nền kinh tế cạnh tranh lành mạnh, tức là
trong đó cước phí vận chuyển, thuế hải quan giả định bằng 0.
Do đó nếu các hàng hóa đồng nhất thì người tiêu dùng sẽ mua
hàng ở nước nào có giá thật sự thấp
 Nước nào có mức độ lạm phát lớn hơn thì đồng tiền nước đó có
sức mua thấp hơn, nước nào có mức độ lạm phát cao h ơn mức
độ lạm phát trung b ình của thế giới hoặc của khu vực th ì đồng
tiền nước đó mất giá liên tục.
 Tình trạng của cán cân thanh toán quốc tế sẽ tác động
trực tiếp đến cung và cầu ngoại hối, do đó nó tác động
trực tiếp và rất nhạy bén đến tỷ giá hối đoái
 Nếu cán cân thanh toán quốc tế dư thừa có thể dẫn đến
khả năng cung ngoại hối lớn hơn cầu ngoại hối, từ đó
làm cho tỷ giá hối đoái có xu hướng giảm.
 Ngược lại nếu cán cân thanh toán quốc tế thiếu hụt có thể
dẫn đến cầu ngoại hối lớn hơn cung ngoại hối, từ đó tỷ
giá hối đoái có xu hướng tăng
2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁN CÂN THANH
TOÁN QUỐC TẾ
 Bên cạnh đó cán cân thanh toán quốc tế, cán cân thương
mại có tác động cực kỳ quan trọng đến sự biến động của tỷ
giá hối đoái. Đây là nhân tố cơ bản đứng sau lưng tỷ giá hối
đoái
 Nếu các điều kiện và môi trường kinh doanh của các
nước là tương đương nhau, nước nào có lãi suất ngắn hạn
cao hơn thì vốn ngắn hạn sẽ chảy vào nhằm thu phần
chênh lệch do tiền lãi tạo ra, do dó sẽ làm cho cung ngoại
hối tăng lên, cầu ngoại hối giảm đi, tỷ giá hối đoái sẽ
giảm xuống.
3. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ MỨC CHÊNH LỆCH
LÃI SUẤT GIỮA CÁC NƯỚC
 Dựa v ào sự phán đoán từ các sự kiện, tình hình chính trị,
kinh tế của các nước và thế giới có liên quan.
 VD:- mức thu nhập thực tế (mức độ tăng GNP thực tế)
tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ
nhập khẩu, do đó làm cho nhu cầu ngoại hối để thanh
toán hàng nhập khẩu cũng tăng lên.
 - Tăng trưởng hay suy thoái kinh tế cũng có ảnh hưởng
tới tỷ giá hối đoái. Khi nền kinh tế trong thời kỳ tăng
trưởng nhanh, nhu cầu về ngoại tệ tăng và lúc đó giá
ngoại tệ có xu hướng tăng.
 Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế suy thoái, khủng hoảng,
nhu cầu về ngoại tệ giảm làm cho giá ngoại tệ có xu
hướng giảm.
4. YẾU TỐ TÂM LÝ
 Nhà nước can thiệp bằng công cụ của thị trường thông
qua Ngân hàng Nhà nước Trung ương
 NHNN điều hành linh hoạt các mức tỷ giá, hoạt động
can thiệp mua, bán ngoại tệ, kết hợp chặt chẽ với điều
hành thanh khoản VND nhằm ổn định thị trường và tăng
dự trữ ngoại hối Nhà nước
 Tại những thời điểm cung cầu ngoại tệ trên thị trường
căng thẳng cục bộ, NHNN sẵn sàng hỗ trợ thanh khoản
ngoại tệ thông qua hoạt động can thiệp, đồng thời phối
hợp nhịp nhàng với việc điều hành lãi suất và thanh
khoản VND ngắn hạn nhằm nhanh chóng ổn định thị
trường
5. VAI TRÒ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG
ƯƠNG
6. NHỮNG YẾU TỐ CHÍNH TRỊ VÀ ĐIỀU KIỆN
KINH TẾ
 Các điều kiện kinh tế thay đổi hoặc các sự kiện kinh tế, tài
chính sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh và đầu tư
của quốc gia, từ đó ảnh hưởng đến các luồng tiền chạy ra và
chạy vào quốc gia đó và kết quả là ảnh hưởng đến tỷ giá hối
đoái
 Ví dụ: cuộc khủng tài chính năm 1997 ở Châu Á đã làm đồng
tiền của một số nước Châu Á mất giá khá nhiều. Các chính
sách thuế, mức độ tăng trưởng kinh tế, chính sách đầu t ư của
các quốc gia đều có thể ảnh hưởng đến sự dịch chuyển các
luồng vốn đầu tư giữa các nước, từ đó tác động lên tỷ giá hối
đoái.
III. MUA BÁN HỘ, ĐẦU CƠ VÀ KINH DOANH CHÊCH LỆCH TỶ GIÁ
2.7.1. Dịch vụ mua hộ và bán hộ cho khách hàng.
2.7.2. Hành vi đầu cơ tỷ giá.
2.7.3. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá.
2.7.4. Phân biệt Arbitrage và Speculation.
1. Dịch vụ mua hộ và bán hộ cho khách hàng.
Mua hộ là việc ngân hàng dùng tiền của khách hàng để mua một loại tiền
mà khách hàng có nhu cầu.
Bán hộ là việc ngân hàng bán hộ khách hàng một đồng tiền nhất định để
lấy một đồng tiền khác.
VD: Nếu một ngân hàng đồng thời mua hộ và bán hộ 1 triệu USD, ta có:
Giao dịch USD VND
Mua vào + 1 triệu - 16.000 triệu
Bán ra - 1 triệu + 16.000 triệu
Thu nhập gộp 0 + 10 triệu
2. Hành vi đầu cơ tỷ giá.
Đầu cơ là hành vi mua vào (giao ngay hoặc kỳ hạn) mà chưa bán ra,
hoặc bán ra (giao ngay hoặc kỳ hạn) mà chưa mua vào, nghĩa là hành
vi mua và bán diễn ra tạihai thời diểm khác nhau nhằm ăn chênh lệch tỷgiá.
VD:
Trường hợp 1 Trường hợp 2
Mua: + 100 triệu Bán : - 100 triệu
Bán: -70 triệu Mua: + 70 triệu
Trạng thái đầu cơ +30 Trạng thái đầu cơ -30
Trong cả 2 trường hợp, ngân hàng đều mua hộ và bán hộ 70 triệu USD, nhưng
trường hợp 1 ngân hàng ở trãng thái trường ngoại tệ, còn trường hợp 2 ngân
hàng ở trạng thái đoản ngoại tệ.Ngân hàng đều chịu rủi ro tỷ giá trong cả 2
trường hợp.
3. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá.
Là việc tại cùng một thời điểm mua một đồng tiền ở nơi rẽ và bán lại ở nơi có giá
cao hơn
Để ăn chênh lệch giá.
VD: Có 2 ngân hàng yết tỷ giá kinh doanh USD/VND như sau:
Ngân hàng Bid rate Offer rate
Ngân hàng A 15. 667 15.674
Ngân hàng B 15.676 15.679
Là nhà kinh doanh, ta có Arbitrage theo bảng luồng tiền sau:
Operations USD VND
Mua USD tại NH A + 1 - 15.674
Bán USD cho NH B - 1 + 15.676
Lãi Arbitrage 0 + 2
4. Phân biệt Arbitrage và Speculation.
Tiêu chí Arbitrage Speculation
1. thời gian Mua và bán xảy ra đồng
thời
Mua và bán xảy ra tại
2 thời điểm
2. Vốn kinh doanh Không cần bỏ vốn Phải bỏ vốn
3. Trạng thái ngoại
hối
Không tạo trạng thái
ngoại hối
Tạo trạng thái ngoại
hối
4. Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá
5. Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường Phán đoán thị trường
và sẵn sàng chịu rủi ro
6. Lãi kinh doanh Chắc chắn và biết trước
7. Địa điểm kinh
doanh
Tại hai thị trường Có thể tại một thị
trường
8. Cơ hội kinh
doanh
Chi là thoảng qua Có thể tiến hành bất
cứ lúc nào
IV. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG
CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. Liên quan giữa tỷ giá hối đoái với tỷ lệ lạm phát hay sức mua
2. Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán quốc tế
3. Tỷ giá hối đoái và mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
4. Yếu tố tâm lý
5. Vai trò quản lý của ngân hàng trung ương
6. Những yếu tố chính trị và điều kiện kinh tế
 Lý thuyết sức mua của Ricardo- Cassel: tỷ giá hối đoái
ở mức cân bằng phải thể hiện sự ngang bằng trong sức
mua giữa hai đồng tiêng tương ứng và nó được gọi là lý
thuyết 3P (Purchashing Power Parity)
1. LIÊN QUAN GIỮA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VỚI TỶ
LỆ LẠM PHÁT HAY SỨC MUA
 Giả thuyết trong một nền kinh tế cạnh tranh lành mạnh, tức là
trong đó cước phí vận chuyển, thuế hải quan giả định bằng 0.
Do đó nếu các hàng hóa đồng nhất thì người tiêu dùng sẽ mua
hàng ở nước nào có giá thật sự thấp
 Nước nào có mức độ lạm phát lớn hơn thì đồng tiền nước đó có
sức mua thấp hơn, nước nào có mức độ lạm phát cao h ơn mức
độ lạm phát trung b ình của thế giới hoặc của khu vực th ì đồng
tiền nước đó mất giá liên tục.
 Tình trạng của cán cân thanh toán quốc tế sẽ tác động
trực tiếp đến cung và cầu ngoại hối, do đó nó tác động
trực tiếp và rất nhạy bén đến tỷ giá hối đoái
 Nếu cán cân thanh toán quốc tế dư thừa có thể dẫn đến
khả năng cung ngoại hối lớn hơn cầu ngoại hối, từ đó
làm cho tỷ giá hối đoái có xu hướng giảm.
 Ngược lại nếu cán cân thanh toán quốc tế thiếu hụt có thể
dẫn đến cầu ngoại hối lớn hơn cung ngoại hối, từ đó tỷ
giá hối đoái có xu hướng tăng
2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁN CÂN THANH
TOÁN QUỐC TẾ
 Bên cạnh đó cán cân thanh toán quốc tế, cán cân thương
mại có tác động cực kỳ quan trọng đến sự biến động của tỷ
giá hối đoái. Đây là nhân tố cơ bản đứng sau lưng tỷ giá hối
đoái
 Nếu các điều kiện và môi trường kinh doanh của các
nước là tương đương nhau, nước nào có lãi suất ngắn hạn
cao hơn thì vốn ngắn hạn sẽ chảy vào nhằm thu phần
chênh lệch do tiền lãi tạo ra, do dó sẽ làm cho cung ngoại
hối tăng lên, cầu ngoại hối giảm đi, tỷ giá hối đoái sẽ
giảm xuống.
3. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ MỨC CHÊNH LỆCH
LÃI SUẤT GIỮA CÁC NƯỚC
 Dựa v ào sự phán đoán từ các sự kiện, tình hình chính trị,
kinh tế của các nước và thế giới có liên quan.
 VD:- mức thu nhập thực tế (mức độ tăng GNP thực tế)
tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ
nhập khẩu, do đó làm cho nhu cầu ngoại hối để thanh
toán hàng nhập khẩu cũng tăng lên.
 - Tăng trưởng hay suy thoái kinh tế cũng có ảnh hưởng
tới tỷ giá hối đoái. Khi nền kinh tế trong thời kỳ tăng
trưởng nhanh, nhu cầu về ngoại tệ tăng và lúc đó giá
ngoại tệ có xu hướng tăng.
 Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế suy thoái, khủng hoảng,
nhu cầu về ngoại tệ giảm làm cho giá ngoại tệ có xu
hướng giảm.
4. YẾU TỐ TÂM LÝ
 Nhà nước can thiệp bằng công cụ của thị trường thông
qua Ngân hàng Nhà nước Trung ương
 NHNN điều hành linh hoạt các mức tỷ giá, hoạt động
can thiệp mua, bán ngoại tệ, kết hợp chặt chẽ với điều
hành thanh khoản VND nhằm ổn định thị trường và tăng
dự trữ ngoại hối Nhà nước
 Tại những thời điểm cung cầu ngoại tệ trên thị trường
căng thẳng cục bộ, NHNN sẵn sàng hỗ trợ thanh khoản
ngoại tệ thông qua hoạt động can thiệp, đồng thời phối
hợp nhịp nhàng với việc điều hành lãi suất và thanh
khoản VND ngắn hạn nhằm nhanh chóng ổn định thị
trường
5. VAI TRÒ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG
ƯƠNG
6. NHỮNG YẾU TỐ CHÍNH TRỊ VÀ ĐIỀU KIỆN
KINH TẾ
 Các điều kiện kinh tế thay đổi hoặc các sự kiện kinh tế, tài
chính sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh và đầu tư
của quốc gia, từ đó ảnh hưởng đến các luồng tiền chạy ra và
chạy vào quốc gia đó và kết quả là ảnh hưởng đến tỷ giá hối
đoái
 Ví dụ: cuộc khủng tài chính năm 1997 ở Châu Á đã làm đồng
tiền của một số nước Châu Á mất giá khá nhiều. Các chính
sách thuế, mức độ tăng trưởng kinh tế, chính sách đầu t ư của
các quốc gia đều có thể ảnh hưởng đến sự dịch chuyển các
luồng vốn đầu tư giữa các nước, từ đó tác động lên tỷ giá hối
đoái.
V. MỞ RỘNG: DỰ ĐOÁN SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Ngân hàng đầu cơ dựa vào sự tăng giá kỳ vọng
Khi NHTM tin 1 đồng tiền nào đó bị định giá thấp hơn so với giá trị
thực của nó trên TT ngoại hối  họ xem xét để đầu tư vào đồng tiền
này trước khi nó tăng giá  kiếm lợi nhuận bằng cách BLSH.
NH đầu cơ dựa vào sự giảm giá kỳ vọng
Khi 1 đồng tiền nào đó bị định giá cao hơn so với giá trị thực của nó
 NHTM sẽ vay tiền bằng chính loại ngoại tệ đó (và chuyển ngay
thành đồng nội tệ) trước khi nó giảm giá  họ kiếm lời bằng chênh
lệch giá: mua ngoại tệ này khi nó đã giảm giá để hoàn trả khoản
vay.
Đầu cơ bởi các nhà đầu tư cá nhân
Họ đăng ký tài khoản kinh doanh ngoại hối  tạo TK cầm cố hoặc
đòn bẩy bằng nguồn tiền đi vay  lợi nhuận sẽ được khuếch đại và
rủi ro thua lỗ cũng sẽ cao  giá trị của 1 loại tiền tệ có thể sẽ thay
đổi đáng kể.
VI. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
NỘI DUNG
 Khái niệm và đặc trưng của thị trường ngoại hối.
 Chức năng của thị trường ngoại hối.
 Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối.
 Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá.
 Các giao dịch ngoại hối cơ bản.
LỊCH SỬ RA ĐỜI
 Lợi thế so sánh và chuyên môn hóa lao động quốc tế
 Thương mai và đầu tư quốc tế
 Xuất phát từ Châu Mỹ và Châu Âu
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
 Là thị trường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các
đồng tiền của các quốc gia khác nhau.
 Đối tượng mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi
ngân hàng được ghi bằng các đồng tiền khác nhau.
ĐẶC TRƯNG
 Thị trường khổng lồ.
 Hoạt động hiệu quả và cạnh tranh hoàn hảo.
 Các giao dịch chủ yếu được thực hiện trên thị trường
OTC.
 Có tính chất toàn cầu, hoạt động liên tục 24/24 giờ
một ngày.
 Thị trường liên ngân hàng chiếm 85% tổng doanh số
giao dịch hối đoái toàn cầu.
 Các đồng tiền giao dịch chủ yếu: USD, EUR, JPY,
GBP, SGD, HKD, AUD, ….
SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA THỊ TRƯỜNG
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
1998 2001 2004 2007 2010
CHỨC NĂNG
 Đáp ứng nhu cầu thanh khoản quốc tế phát sinh từ
hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế.
 Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối.
 Tạo điều kiện để Ngân hàng trung ương các nước
thực hiện các hoạt động can thiệp của mình nhằm
điều chỉnh tỷ giá hối đoái, thực hiện chính sách tiền
tệ quốc gia.
CHỦ THỂ THAM GIA
 Phân loại theo mục đích tham gia thị trường.
 Phân loại theo hình thức tổ chức.
 Phân loại theo chức năng trên thị trường.
THEO MỤC ĐÍCH
 Các nhà phòng ngừa rủi ro ngoại hối (hedger).
 Các nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá (arbitrager).
 Các nhà đầu cơ ( speculators).
THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC
 Khách hàng mua bán lẻ.
 Ngân hàng thương mại.
 Các định chế tài chính khác.
 Các nhà môi giới.
 Ngân hàng trung ương.
THEO CHỨC NĂNG
 Các nhà tạo giá sơ cấp (primary price makers).
 Các nhà tạo giá thứ cấp (secondary price makers).
 Các nhà chấp nhận giá (price takers).
 Các nhà cung cấp dịch vụ và cung cấp thông
tin(advisors).
 Các nhà môi giới (brokers).
 Các nhà đầu cơ (speculators).
 Người can thiệp thị trường (interveners).
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN
NHTM NHTM
Môi giới
KH mua bán lẻ KH mua bán lẻ
NHTW
VII. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
NỘI DUNG CHÍNH
Khái niệm
Khái niệm Đặc điểm các loại
hợp đồng
Ưu, nhược điểm các loại hợp
đồng
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Hợp đồng hối đoái tương lai(FX Futures)
Hợp đồng hối đoái quyền chọn(FX Options)
Hợp đồng hối đoái hoán đổi(FX swap)
Hợp đồng hối đoái kỳ hạn( FX Forward)
Hợp đồng hối đoái giao ngay(FX Spot)
1.HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY
1.1 KHÁI NIỆM
Theo quyết định số 17/1998/QĐ-
NHNH ngày 10/1/1998 định
nghĩa: “Giao dịch hối đoái giao
ngay là giao dịch mua, bán một số
ngoại tệ giữa hai bên theo tỷ giá
giao ngay tại thời điểm giao dịch
và kết thúc thanh toán trong vòng
2 ngày làm việc tiếp theo kể từ
ngày cam kết mua bán .”
Khái niệm
Ví dụ 1: Ngày 02 tháng 06 mua
100.000 bảng Anh giao ngay giá
1.85 USD thì chuyển giao sẽ đư
ợc thực hiện vào ngày 04 tháng
06 là ngày giá trị.
1.2 ĐẶC ĐIỂM
Title
Ngày hợp đồng: T(tức là ngày ký kết
hợp đồng)
Loại tiền mua và loại
tiền bán: ngoại tệ
Ngày thực hiện: T+2
Giá cả: là giá giao ngay tức là
giá được xác định và có giá trị
tại thời điểm giao dịch.
Tỷ giá đặc biệt sẽ
được chào đối với
giao dịch có giá trị
tương đương từ
10.000 USD trở lên
Đối tượng tham gia: áp
dụng cho các đối tượng
khách hàng là doanh
nghiệp, nhà nhập khẩu, xuất
khẩu và các cá nhân có nhu
cầu trao đổi ngoại tệ.
1.3 ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM
 Ưu điểm của hợp đồng hối đoái giao ngay:
Giao dịch đơn giản, thuận tiện.
Khách hàng không thanh toán bất kỳ khoản phí giao dịch nào.
Thời gian xử lý giao dịch nhanh chóng, thanh toán nhanh ngay trong ngày hoặc trong vòng
2 ngày làm việc.
Đáp ứng nhu cầu cần mua bán nhanh các loại ngoại tệ cho khách hàng.
Khách hàng có thể xác định được tỷ giá tối đa hoặc tối thiểu khi mua hoặc bán ngoại tệ giao
ngay, hoặc bán, chủ động tính toán được chi phí , tính toán được hiệu quả kinh doanh.
1.3 ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM
 Nhược điểm của hợp đồng hối đoái giao ngay:
Dễ gặp rủi ro phát sinh do biến động bất thường của tỷ giá ngoại tệ
trên thị trường.
Không thể đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng mà việc
chuyển giao sẽ được thực hiện sau 1 kỳ hạn nhất định kể từ ngày thỏa
thuận giao dịch.
2. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI KỲ HẠN
2.1 KHÁI NIỆM
Theo quyết định số 17/1998/QĐ-
NHNH ngày 10/1/1998 định
nghĩa: “Giao dịch hối đoái kỳ hạn
là giao dịch trong đó hai bên cam
kết sẽ mua,bán với nhau một số
lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá
xác định, và việc thanh toán sẽ
được thực hiện trong tương lai.”
Khái niệm
Ví dụ: Nhà xuất khẩu Việt Nam
căn cứ vào hợp đồng và biết
rằng mình sẽ nhận được tiền đô
la từ nhà nhập khẩu mỹ trong 6
tháng tới. Nhưng để bảo vệ
mình khỏi biến động tỷ giá họ
sẽ bán kỳ hạn đồng đô la cho
ngân hàng để lấy VND. Việc
thanh toán sẽ diển ra sau 6
tháng nhưng tỷ giá được chốt tại
hiện tại.
2.2 ĐẶC ĐIỂM
1 2 3
Hợp đồng kỳ hạn được
đinh nghĩa là một hợp
đồng đáo hạn sau hai
ngày làm việc. Hợp
đồng này được thực
hiện vào ngày đáo
hạn.
Giao dịch ngoại
hối kỳ hạn được
thực hiện trên thị
trường ngoại hối
phi tập trung
(OTC).
Các bên tham gia
phải có nghĩa vụ
thực hiện hợp đồng.
2.2 ĐẶC ĐIỂM
4 5 6
Tỷ giá kỳ hạn được
xây dựng dựa trên cơ
sở tỷ giá giao ngay.
Ft =S(1+ft) (ft là điểm
hỳ hạn,S là giá giao
ngay)
Hợp đồng kỳ hạn
có thể dùng cho bất
kỳ hai loại ngoại tệ
khác nhau, mặc dù
phần lớn các hợp
đồng kỳ hạn đều
gồm một loại ngoại
tệ so với USD
Thời hạn hợp đồng
đa dạng, thông
thường là 1, 2, 3, 6,
9,12.
2.2 ĐẶC ĐIỂM
7 8 9
Ngày giá trị giao
dịch: thời hạn theo
hợp đồng, tính từ
ngày giá trị giao
ngay cùng thời
điểm
Ngày giao dịch:
ngày 2 bên xác nhận
giao dịch thành
công. (T)
Ngày thực hiện :
T+t+2 ( Trong đó t:
kỳ hạn t)
2.3 ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
 Ưu điểm của hợp đồng hối đoái kỳ hạn:
Phòng chống rủi ro tỷ giá vào thời điểm kết thúc
thời hạn hợp đồng.
Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất
nhập khẩu, chuyển tiền ra nước ngoài hoặc đầu tư.
Khách và ngân hàng có thể dự tính trước được chi
phí kinh doanh hoặc thu nhập, đảm bảo được khả
năng thanh toán.
2.3 ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM
 Nhược điểm của hợp đồng hối đoái kỳ hạn:
Mất chi phí hoặc phải ký quỷ.
Tạo điều kiện cho việc đầu cơ thao túng thị trường.
Khó tính toán tỷ giá trong trường hợp tỷ giá nhiều biến động.
Đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp
đồng.
Chỉ đáp ứng được nhu cầu khi nào khách hàng mua hoặc bán
ngoại tệ trong tương lai còn ở hiện tại không có nhu cầu mua
hoặc bán ngoại tệ.
3. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI HOÁN ĐỔI
3.1 KHÁI NIỆM
.”
Khái niệm
“Giao dịch hối đoái hoán đổi
là giao dịch hối đoái bao
gồm đồng thời cả hai giao
dịch: Giao dịch mua và giao
dịch bán cùng một số lượng
đồng tiền này với một đồng
tiền khác (chỉ có hai đồng
tiền được sử dụng trong giao
dịch), trong đó kỳ hạn thanh
toán của hai giao dịch khác
nhau và tỷ giá của hai giao
dịch được xác định tại thời
điểm ký kết hợp đồng.”
3.2 ĐẶC ĐIỂM
1
• Thời hạn giao dịch hoán đổi có thể từ 3 đến 6 tháng .
• Nếu ngày đáo hạn rơi vào ngày nghỉ thì 2 bên sẽ thỏa thuận lại
một ngày đáo hạn thích hợp.
2
• Điều kiện thực hiện giao dịch đối với khách hàng là có giấy phép kinh
doanh xuất trình các giấy tờ chứng minh nhu cầu sử dụng ngoại tệ, mở
tài khoản USD và VND tại ngân hàng, trả phí giao dịch theo quy định
,duy trì tỷ lệ đặt cọc tối đa không quá 5% giá trị hợp đồng.
3
• Tỷ giá hoán đổi bao gồm 2 loại là tỷ giá giao ngay do ngân hàng niêm
yết tại thời điểm giao dịch , tỷ giá kỳ hạn được xác định dụa trên cơ sở
tỷ giá giao ngay,chênh lệch lãi suất của 2 loại tiền tệ và số ngày thực tế
của hợp đồng.
3.3 LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ
Lợi ích của hợp đồng hối đoái hóan
đổi:
 Đối với khách hàng:
Với khách hàng lợi ích thể hiện ở chỗ khách hàng thỏa mãn được
nhu cầu ngoại tệ hoặc nội tệ của mình ở thời điểm hiện tại, tức là
vào ngày hiệu lực, đồng thời cũng thỏa mãn nhu cầu mua hoặc bán
ngoại tệ vào này đáo hạn. Điều này giống như hợp đồng kỳ hạn và,
do đó tránh được rủi ro biến động tỷ giá .
 Đối với ngân hàng:
Một mặt ngân hàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng góp
phần nâng cao uy tín và gia tăng giá trị thương hiệu của mình. Mặt
khác, ngân hàng có thể kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch giá mua
và bán ngoại tệ.
3.3 LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ
 Hạn chế :
Nó là hợp đồng bắt buộc yêu cầu các bên
phải thực hiện khi đáo hạn bất chấp tỷ giá
trên thị trường giao ngay lúc đó như thế nào.
Nó chỉ quan tâm đến tỷ giá ở hai thời điểm:
thời điểm hiệu lực và thời điểm đáo hạn, mà
không quan tâm đến sự biến động tỷ giá
trong suốt quảng thời gian giữa hai thời
điểm đó.
4. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI QUYỀN CHỌN
4.1 KHÁI NIỆM
 Khái niệm
Hợp đồng quyền chọn tiền tệ là hợp
đồng cho phép người mua hợp đồngcó
quyền mua hoặc bán một đồng tiền
nhất định tại một tỷ giá cố định thỏa
thuận trước( gọi là tỷ giá quyền chọn)
trong tương lai.
4.2. ĐẶC ĐIỂM
1 2 3 4
Không bắt buộc
các bên phải
giao sản phẩm
Chỉ quy
định quyền
giao hay
nhận mà
không bắt
buộc thực
hiện nghĩa
vụ của mình
Người mua có
thể thực hiện
quyền hoặc
bán quyền cho
người khác
hoặc không
thực hiện
quyền
Tùy theo từng hợp
đồng quyền chọn
được ký kết mà
hợp đồng quyền
chọn có thể được
thực hiện bất cứ
lúc nào trước ngày
đáo hạn hoặc đến
ngày đáo hạn
4.3. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
 Ưu điểm của hợp đồng hối đoái quyền chọn
Cho phép người nắm giữ có quyền thực hiện
hợp đồng của mình, không bắt buộc. Vì vậy
hợp đồng quyền chọn vừa phù hợp để bảo
đảm rủi ro tỷ giá, lại giúp các doanh nghiệp
có thể kỳ vọng về việc đầu cơ khi tỷ giá có
quá nhiều biến động
4.3. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
 Nhược điểm của hợp đồng hối đoái quyền chọn:
Khi tỷ giá ít biến động người mua hợp
đồng quyền chọn sẽ bị mất khoản phí
không đáng có. Vì vậy khi chắc chắn về
tỷ giá thì không nên làm hợp đồng quyền
chọn mà chọn hợp đồng kỳ hạn
5. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI TƯƠNG LAI
5.1 KHÁI NIỆM
 Hợp đồng tương lai là một thoả thuận mang tính pháp lý
để mua bán một loại tài sản nhất định vào một ngày nhất
định trong tương lai với một mức giá xác định. Với hợp
đồng tương lai, người mua hợp đồng có thể chấm dứt hợp
đồng bằng cách bán một hợp đồng tương lai cùng loại.
Điều này thể hiện đặc điểm của hợp đồng tương lai là có
thể đóng hợp đồng trước ngày đến hạn.
5. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI TƯƠNG LAI
 Đặc điểm:
Các điều khoản trong hợp đồng tương lai được tiêu
chuẩn hóa.
Là hợp đồng sông vụ, cam kết tực hiện nghĩa vụ
trong tương lai.
Được lập tại sở giao dịch(SGD) qua các cơ quan
trung gian.
Phải có tiền bảo chứng và đa số các hợp đồng tương
lai đều được thanh lý trước thời hạn.
5.3 ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
 Ưu điểm của hợp đồng hối đoái tương lai:
Tính thanh khoản của hợp đồng rất cao do
thực hiển qua sàn giao dịch, rủi ro không
thực hiện được giao giao dịch gần như
không có.
Có thể thanh lý hợp đồng trước ngày đáo
hạn để chốt mức lãi, hay lỗ của mình.
5.3 ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
 Nhược điểm của hợp đồng hối đoái
tương lai:
Số tiền quy định khắt khe.
Thủ tục phức tạp, khó tham gia vào
thị trường.
Giới hạn số ngay giao dịch trong năm
VIII. MỞ RỘNG: BIẾN ĐỘNG CỦA
CÁC ĐỒNG TIỀN THÔNG DỤNG
Sau 1971 với sự sụp đổ của
chế độ tiền tệ Bretton Woods,
quan hệ tiền tệ giữa các nước
được thả nổi, điển hình là ở
các nước tư bản. Với cơ chế
này, tỷ giá hối đoái của các
nước biến động hàng ngày,
hàng giờ trên thị trường do
ảnh hưởng của nhiều nhân tố
như lạm phát, tình hình cán
cân thanh toán quốc tế, tình
hình cung và cầu ngoại hối
trên thị trường
Chìa khóa cho sự thành công trên
thị trường ngoại hối là việc hiểu
rõ điều gì ảnh hưởng đến sự di
chuyển của các cặp đồng tiền
Mỹ là nước tiêu thụ nhiều
dầu và các loại chất đốt
nhất thế giới nên bất cứ
một sự thay đổi nào trong
giá dầu đều có thể ảnh
hưởng nghiêm trọng đến
giá của đồng USD. Điều
này ngay lập tức phản ánh
trên giá trị của cặp tiền
EUR/USD. Khi giá dầu
tăng, Mỹ phải trả nhiều
tiền hơn để mua dầu và từ
đó mà giá trị của đồng
USD tụt giảm so với đồng
EUR.
Khi FED tăng mức lãi
suất tiết kiệm cao hơn
mức của Châu Âu
những nhà đầu tư nước
ngoài bị hấp dẫn đầu tư
vào Mỹ và vì thế mà
kích thích giá trị của
đồng USD. Khi ngân
hàng trung ương Châu
Âu tăng lãi suất tiết
kiệm, điều ngược lại
xảy ra, EUR đi lên
Ty gia
Ty gia

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươiBáo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươiĐức Tú Phan
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Tiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoánTiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoánMỹ Hằng
 
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệTiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệXUAN THU LA
 
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giảiBài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giảiKetoantaichinh.net
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt nam
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt namđặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt nam
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt namHoàng Minh
 
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...vietlod.com
 
Quyền Chọn
Quyền ChọnQuyền Chọn
Quyền ChọnBuu Dang
 
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffee
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream CoffeeLập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffee
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffeeavocadoicream
 
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007cobedaikho0110
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108jackjohn45
 
Lttctt ngân hàng trung ương
Lttctt   ngân hàng trung ươngLttctt   ngân hàng trung ương
Lttctt ngân hàng trung ươngaccordv12
 
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngBài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngQuyen Le
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doNghiên Cứu Định Lượng
 
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thịQuản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thịTuong Huy
 

What's hot (20)

Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAYBài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
 
bài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketingbài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketing
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươiBáo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Tiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoánTiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoán
 
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệTiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
 
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giảiBài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩuLuận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
 
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt nam
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt namđặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt nam
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt nam
 
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
 
Quyền Chọn
Quyền ChọnQuyền Chọn
Quyền Chọn
 
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffee
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream CoffeeLập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffee
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffee
 
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Lttctt ngân hàng trung ương
Lttctt   ngân hàng trung ươngLttctt   ngân hàng trung ương
Lttctt ngân hàng trung ương
 
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngBài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
 
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thịQuản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
 

Similar to Ty gia

Present tcqt
Present tcqtPresent tcqt
Present tcqtkhaiduy
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giáMô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giálekieuvan94
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)Hồ Nguyễn Như Quỳnh
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)Hồ Nguyễn Như Quỳnh
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúcHothuylinh17
 
Chinh sach-ty-gia-hoi-doai
Chinh sach-ty-gia-hoi-doaiChinh sach-ty-gia-hoi-doai
Chinh sach-ty-gia-hoi-doaita61090
 
quan he ngang gia
quan he ngang giaquan he ngang gia
quan he ngang giaThanh Pé
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếDư Chí
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáhaiduabatluc
 
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiChương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiPureLe Gooner
 

Similar to Ty gia (20)

Present tcqt
Present tcqtPresent tcqt
Present tcqt
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giáMô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
 
Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3
 
Presention 5
Presention 5Presention 5
Presention 5
 
Rate exchange
Rate exchangeRate exchange
Rate exchange
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)
 
Presentation tuần 5 nhóm ift
Presentation tuần 5 nhóm iftPresentation tuần 5 nhóm ift
Presentation tuần 5 nhóm ift
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
 
Chinh sach-ty-gia-hoi-doai
Chinh sach-ty-gia-hoi-doaiChinh sach-ty-gia-hoi-doai
Chinh sach-ty-gia-hoi-doai
 
quan he ngang gia
quan he ngang giaquan he ngang gia
quan he ngang gia
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tế
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
 
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiChương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
 

Ty gia

  • 1.
  • 2. I. Những khái niệm cơ bản về tỷ giá Tỷ giá hối đoái đo lường giá trị của đồng tiền quốc gia này so với giá trị đồng tiền của quốc gia khác. VD: Tỷ giá hối đoái của đồng VN (VND) với đô la Mỹ (USD) là 21.000. Điều này có nghĩa là: cứ 21.000 VND sẽ trao đổi được 1 USD (VND 21000/USD 1) hoặc cứ 1 USD sẽ đổi được 21.000 VND (USD 1/VND 21000). USD Q(USD) D S Trong 1 cặp tỷ giá: Cung của đồng tiền này sẽ là cầu của đồng tiền kia.
  • 3.  2 phương pháp yết giá: • Yết giá trực tiếp: 1 (đơn vị) ngoại tệ = X (đơn vị) nội tệ - Ngoại tệ: đóng vai trò là đồng tiền yết giá - Nội tệ: đóng vai trò là đồng tiền định giá VD: 1 EUR = 29,366 VND • Yết giá gián tiếp: 1 (đơn vị) nội tệ = X (đơn vị) ngoại tệ - Ngoại tệ: đóng vai trò là đồng tiền yết giá - Nội tệ: đóng vai trò là đồng tiền định giá VD: 1 VND = 1/29,366 EUR
  • 4. Phân loại tỷ giá Căn cứ vào chính sách tỷ giá • Tỷ giá chính thức • Tỷ giá cố định • Tỷ giá chợ đen • Tỷ giá thả nổi hoàn toàn • Tỷ giá thả nổi có điều tiết Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng lên BOP • Tỷ giá danh nghĩa song phương • Tỷ giá thực song phương • Tỷ giá danh nghĩa đa phương • Tỷ giá thực đa phương
  • 5. Đo lường các biến động của tỷ giá hối đoái Phần trăm thay đổi giá trị đồng ngoại tệ = 𝑆−𝑆𝑡−1 𝑆𝑡−1 Trong đó: - S : thể hiện tỷ giá giao ngay của ngày gần nhất - St-1 : thể hiện ngày giao dịch trước đó So sánh tỷ giá tại các thời kỳ khác nhau với tỷ giá kỳ cơ sở. So sánh tỷ giá kỳ sau với kỳ trước.
  • 6. II. TỶ GIÁ CHÉO  Khái niệm:  Theo nghĩa rộng: tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác định thông qua đồng tiền trung gian.  VD: có hai tỷ giá :E(A/B)=(a,b) E(B/C)=(b,c)  Thì tỷ giá chéo là: E(A/C) (C gọi là đồng tiền trung gian)  Theo nghĩa hẹp: tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ trong đó không có mặt của USD.
  • 7. 1.TẠI SAO PHẢI TÍNH TỶ GIÁ CHÉO  Giá chéo hàng hóa thông thường:  Trong nền kinh tế tiền tệ, tất cả các hàng hóa đều được yết giá qua tiền tệ.  Muốn tính tỷ lệ trao đổi trực tiếp giữa hai hàng hóa bất kỳ, ta có:
  • 8.  Tính tất yếu tồn tại đồng tiền ngang giá chung:  Tỷ giá của các đồng tiền với USD được hình thành theo quan hệ cung cầu.  Muốn tính tỷ giá trực tiếp giữa hai đồng tiền bất kỳ:
  • 9. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO Tỷ giá chéo đơn giản  Tỷ giá trong trường hợp không tồn tại chênh lệch tỷ giá mua và bán.  VD:  E(VND/USD)=14.513  1USD = 14.513 VND  E(SGD/USD )= 5.1324  1USD = 5.1324 SGD  5.1324 SGD=14.513 VND  E(VND/SGD)=2.828
  • 10. Tỷ giá chéo phức hợp Trường hợp 1: đồng tiền trung gian đóng vai trò là đồng tiền yết giá trong cả hai tỷ giá VD: E(VND/USD)=(a,b) E(SGD/VND)=(c.d)  E(VND/SGC)=
  • 11. Trường hợp 2: đồng tiền trung gian vừa đóng vai trò là định giá vừa là yết giá VD: E(VND/USD)=(a,b) E(USD/GBP)=(c.d)  E(VND/GBP)=(a*c,b*d) Trường hợp 3: đông tiền trung gian là đồng tiền định giá trong cả hai tỷ giá VD: E(USD/AUD)=(a,b) E(USD/GBP)=(c.d)  E(AUD/GBP)=
  • 12. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. Liên quan giữa tỷ giá hối đoái với tỷ lệ lạm phát hay sức mua 2. Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán quốc tế 3. Tỷ giá hối đoái và mức chênh lệch lãi suất giữa các nước 4. Yếu tố tâm lý 5. Vai trò quản lý của ngân hàng trung ương 6. Những yếu tố chính trị và điều kiện kinh tế
  • 13.  Lý thuyết sức mua của Ricardo- Cassel: tỷ giá hối đoái ở mức cân bằng phải thể hiện sự ngang bằng trong sức mua giữa hai đồng tiêng tương ứng và nó được gọi là lý thuyết 3P (Purchashing Power Parity) 1. LIÊN QUAN GIỮA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VỚI TỶ LỆ LẠM PHÁT HAY SỨC MUA
  • 14.  Giả thuyết trong một nền kinh tế cạnh tranh lành mạnh, tức là trong đó cước phí vận chuyển, thuế hải quan giả định bằng 0. Do đó nếu các hàng hóa đồng nhất thì người tiêu dùng sẽ mua hàng ở nước nào có giá thật sự thấp  Nước nào có mức độ lạm phát lớn hơn thì đồng tiền nước đó có sức mua thấp hơn, nước nào có mức độ lạm phát cao h ơn mức độ lạm phát trung b ình của thế giới hoặc của khu vực th ì đồng tiền nước đó mất giá liên tục.
  • 15.  Tình trạng của cán cân thanh toán quốc tế sẽ tác động trực tiếp đến cung và cầu ngoại hối, do đó nó tác động trực tiếp và rất nhạy bén đến tỷ giá hối đoái  Nếu cán cân thanh toán quốc tế dư thừa có thể dẫn đến khả năng cung ngoại hối lớn hơn cầu ngoại hối, từ đó làm cho tỷ giá hối đoái có xu hướng giảm.  Ngược lại nếu cán cân thanh toán quốc tế thiếu hụt có thể dẫn đến cầu ngoại hối lớn hơn cung ngoại hối, từ đó tỷ giá hối đoái có xu hướng tăng 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
  • 16.  Bên cạnh đó cán cân thanh toán quốc tế, cán cân thương mại có tác động cực kỳ quan trọng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái. Đây là nhân tố cơ bản đứng sau lưng tỷ giá hối đoái
  • 17.  Nếu các điều kiện và môi trường kinh doanh của các nước là tương đương nhau, nước nào có lãi suất ngắn hạn cao hơn thì vốn ngắn hạn sẽ chảy vào nhằm thu phần chênh lệch do tiền lãi tạo ra, do dó sẽ làm cho cung ngoại hối tăng lên, cầu ngoại hối giảm đi, tỷ giá hối đoái sẽ giảm xuống. 3. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT GIỮA CÁC NƯỚC
  • 18.  Dựa v ào sự phán đoán từ các sự kiện, tình hình chính trị, kinh tế của các nước và thế giới có liên quan.  VD:- mức thu nhập thực tế (mức độ tăng GNP thực tế) tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu, do đó làm cho nhu cầu ngoại hối để thanh toán hàng nhập khẩu cũng tăng lên.  - Tăng trưởng hay suy thoái kinh tế cũng có ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái. Khi nền kinh tế trong thời kỳ tăng trưởng nhanh, nhu cầu về ngoại tệ tăng và lúc đó giá ngoại tệ có xu hướng tăng.  Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế suy thoái, khủng hoảng, nhu cầu về ngoại tệ giảm làm cho giá ngoại tệ có xu hướng giảm. 4. YẾU TỐ TÂM LÝ
  • 19.  Nhà nước can thiệp bằng công cụ của thị trường thông qua Ngân hàng Nhà nước Trung ương  NHNN điều hành linh hoạt các mức tỷ giá, hoạt động can thiệp mua, bán ngoại tệ, kết hợp chặt chẽ với điều hành thanh khoản VND nhằm ổn định thị trường và tăng dự trữ ngoại hối Nhà nước  Tại những thời điểm cung cầu ngoại tệ trên thị trường căng thẳng cục bộ, NHNN sẵn sàng hỗ trợ thanh khoản ngoại tệ thông qua hoạt động can thiệp, đồng thời phối hợp nhịp nhàng với việc điều hành lãi suất và thanh khoản VND ngắn hạn nhằm nhanh chóng ổn định thị trường 5. VAI TRÒ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
  • 20. 6. NHỮNG YẾU TỐ CHÍNH TRỊ VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ  Các điều kiện kinh tế thay đổi hoặc các sự kiện kinh tế, tài chính sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh và đầu tư của quốc gia, từ đó ảnh hưởng đến các luồng tiền chạy ra và chạy vào quốc gia đó và kết quả là ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
  • 21.  Ví dụ: cuộc khủng tài chính năm 1997 ở Châu Á đã làm đồng tiền của một số nước Châu Á mất giá khá nhiều. Các chính sách thuế, mức độ tăng trưởng kinh tế, chính sách đầu t ư của các quốc gia đều có thể ảnh hưởng đến sự dịch chuyển các luồng vốn đầu tư giữa các nước, từ đó tác động lên tỷ giá hối đoái.
  • 22. III. MUA BÁN HỘ, ĐẦU CƠ VÀ KINH DOANH CHÊCH LỆCH TỶ GIÁ 2.7.1. Dịch vụ mua hộ và bán hộ cho khách hàng. 2.7.2. Hành vi đầu cơ tỷ giá. 2.7.3. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá. 2.7.4. Phân biệt Arbitrage và Speculation.
  • 23. 1. Dịch vụ mua hộ và bán hộ cho khách hàng. Mua hộ là việc ngân hàng dùng tiền của khách hàng để mua một loại tiền mà khách hàng có nhu cầu. Bán hộ là việc ngân hàng bán hộ khách hàng một đồng tiền nhất định để lấy một đồng tiền khác. VD: Nếu một ngân hàng đồng thời mua hộ và bán hộ 1 triệu USD, ta có: Giao dịch USD VND Mua vào + 1 triệu - 16.000 triệu Bán ra - 1 triệu + 16.000 triệu Thu nhập gộp 0 + 10 triệu
  • 24. 2. Hành vi đầu cơ tỷ giá. Đầu cơ là hành vi mua vào (giao ngay hoặc kỳ hạn) mà chưa bán ra, hoặc bán ra (giao ngay hoặc kỳ hạn) mà chưa mua vào, nghĩa là hành vi mua và bán diễn ra tạihai thời diểm khác nhau nhằm ăn chênh lệch tỷgiá. VD: Trường hợp 1 Trường hợp 2 Mua: + 100 triệu Bán : - 100 triệu Bán: -70 triệu Mua: + 70 triệu Trạng thái đầu cơ +30 Trạng thái đầu cơ -30
  • 25. Trong cả 2 trường hợp, ngân hàng đều mua hộ và bán hộ 70 triệu USD, nhưng trường hợp 1 ngân hàng ở trãng thái trường ngoại tệ, còn trường hợp 2 ngân hàng ở trạng thái đoản ngoại tệ.Ngân hàng đều chịu rủi ro tỷ giá trong cả 2 trường hợp.
  • 26. 3. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá. Là việc tại cùng một thời điểm mua một đồng tiền ở nơi rẽ và bán lại ở nơi có giá cao hơn Để ăn chênh lệch giá. VD: Có 2 ngân hàng yết tỷ giá kinh doanh USD/VND như sau: Ngân hàng Bid rate Offer rate Ngân hàng A 15. 667 15.674 Ngân hàng B 15.676 15.679 Là nhà kinh doanh, ta có Arbitrage theo bảng luồng tiền sau:
  • 27. Operations USD VND Mua USD tại NH A + 1 - 15.674 Bán USD cho NH B - 1 + 15.676 Lãi Arbitrage 0 + 2
  • 28. 4. Phân biệt Arbitrage và Speculation. Tiêu chí Arbitrage Speculation 1. thời gian Mua và bán xảy ra đồng thời Mua và bán xảy ra tại 2 thời điểm 2. Vốn kinh doanh Không cần bỏ vốn Phải bỏ vốn 3. Trạng thái ngoại hối Không tạo trạng thái ngoại hối Tạo trạng thái ngoại hối 4. Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá 5. Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường Phán đoán thị trường và sẵn sàng chịu rủi ro 6. Lãi kinh doanh Chắc chắn và biết trước 7. Địa điểm kinh doanh Tại hai thị trường Có thể tại một thị trường 8. Cơ hội kinh doanh Chi là thoảng qua Có thể tiến hành bất cứ lúc nào
  • 29. IV. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. Liên quan giữa tỷ giá hối đoái với tỷ lệ lạm phát hay sức mua 2. Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán quốc tế 3. Tỷ giá hối đoái và mức chênh lệch lãi suất giữa các nước 4. Yếu tố tâm lý 5. Vai trò quản lý của ngân hàng trung ương 6. Những yếu tố chính trị và điều kiện kinh tế
  • 30.  Lý thuyết sức mua của Ricardo- Cassel: tỷ giá hối đoái ở mức cân bằng phải thể hiện sự ngang bằng trong sức mua giữa hai đồng tiêng tương ứng và nó được gọi là lý thuyết 3P (Purchashing Power Parity) 1. LIÊN QUAN GIỮA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VỚI TỶ LỆ LẠM PHÁT HAY SỨC MUA
  • 31.  Giả thuyết trong một nền kinh tế cạnh tranh lành mạnh, tức là trong đó cước phí vận chuyển, thuế hải quan giả định bằng 0. Do đó nếu các hàng hóa đồng nhất thì người tiêu dùng sẽ mua hàng ở nước nào có giá thật sự thấp  Nước nào có mức độ lạm phát lớn hơn thì đồng tiền nước đó có sức mua thấp hơn, nước nào có mức độ lạm phát cao h ơn mức độ lạm phát trung b ình của thế giới hoặc của khu vực th ì đồng tiền nước đó mất giá liên tục.
  • 32.  Tình trạng của cán cân thanh toán quốc tế sẽ tác động trực tiếp đến cung và cầu ngoại hối, do đó nó tác động trực tiếp và rất nhạy bén đến tỷ giá hối đoái  Nếu cán cân thanh toán quốc tế dư thừa có thể dẫn đến khả năng cung ngoại hối lớn hơn cầu ngoại hối, từ đó làm cho tỷ giá hối đoái có xu hướng giảm.  Ngược lại nếu cán cân thanh toán quốc tế thiếu hụt có thể dẫn đến cầu ngoại hối lớn hơn cung ngoại hối, từ đó tỷ giá hối đoái có xu hướng tăng 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
  • 33.  Bên cạnh đó cán cân thanh toán quốc tế, cán cân thương mại có tác động cực kỳ quan trọng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái. Đây là nhân tố cơ bản đứng sau lưng tỷ giá hối đoái
  • 34.  Nếu các điều kiện và môi trường kinh doanh của các nước là tương đương nhau, nước nào có lãi suất ngắn hạn cao hơn thì vốn ngắn hạn sẽ chảy vào nhằm thu phần chênh lệch do tiền lãi tạo ra, do dó sẽ làm cho cung ngoại hối tăng lên, cầu ngoại hối giảm đi, tỷ giá hối đoái sẽ giảm xuống. 3. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT GIỮA CÁC NƯỚC
  • 35.  Dựa v ào sự phán đoán từ các sự kiện, tình hình chính trị, kinh tế của các nước và thế giới có liên quan.  VD:- mức thu nhập thực tế (mức độ tăng GNP thực tế) tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu, do đó làm cho nhu cầu ngoại hối để thanh toán hàng nhập khẩu cũng tăng lên.  - Tăng trưởng hay suy thoái kinh tế cũng có ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái. Khi nền kinh tế trong thời kỳ tăng trưởng nhanh, nhu cầu về ngoại tệ tăng và lúc đó giá ngoại tệ có xu hướng tăng.  Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế suy thoái, khủng hoảng, nhu cầu về ngoại tệ giảm làm cho giá ngoại tệ có xu hướng giảm. 4. YẾU TỐ TÂM LÝ
  • 36.  Nhà nước can thiệp bằng công cụ của thị trường thông qua Ngân hàng Nhà nước Trung ương  NHNN điều hành linh hoạt các mức tỷ giá, hoạt động can thiệp mua, bán ngoại tệ, kết hợp chặt chẽ với điều hành thanh khoản VND nhằm ổn định thị trường và tăng dự trữ ngoại hối Nhà nước  Tại những thời điểm cung cầu ngoại tệ trên thị trường căng thẳng cục bộ, NHNN sẵn sàng hỗ trợ thanh khoản ngoại tệ thông qua hoạt động can thiệp, đồng thời phối hợp nhịp nhàng với việc điều hành lãi suất và thanh khoản VND ngắn hạn nhằm nhanh chóng ổn định thị trường 5. VAI TRÒ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
  • 37. 6. NHỮNG YẾU TỐ CHÍNH TRỊ VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ  Các điều kiện kinh tế thay đổi hoặc các sự kiện kinh tế, tài chính sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh và đầu tư của quốc gia, từ đó ảnh hưởng đến các luồng tiền chạy ra và chạy vào quốc gia đó và kết quả là ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
  • 38.  Ví dụ: cuộc khủng tài chính năm 1997 ở Châu Á đã làm đồng tiền của một số nước Châu Á mất giá khá nhiều. Các chính sách thuế, mức độ tăng trưởng kinh tế, chính sách đầu t ư của các quốc gia đều có thể ảnh hưởng đến sự dịch chuyển các luồng vốn đầu tư giữa các nước, từ đó tác động lên tỷ giá hối đoái.
  • 39. V. MỞ RỘNG: DỰ ĐOÁN SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ngân hàng đầu cơ dựa vào sự tăng giá kỳ vọng Khi NHTM tin 1 đồng tiền nào đó bị định giá thấp hơn so với giá trị thực của nó trên TT ngoại hối  họ xem xét để đầu tư vào đồng tiền này trước khi nó tăng giá  kiếm lợi nhuận bằng cách BLSH.
  • 40. NH đầu cơ dựa vào sự giảm giá kỳ vọng Khi 1 đồng tiền nào đó bị định giá cao hơn so với giá trị thực của nó  NHTM sẽ vay tiền bằng chính loại ngoại tệ đó (và chuyển ngay thành đồng nội tệ) trước khi nó giảm giá  họ kiếm lời bằng chênh lệch giá: mua ngoại tệ này khi nó đã giảm giá để hoàn trả khoản vay.
  • 41. Đầu cơ bởi các nhà đầu tư cá nhân Họ đăng ký tài khoản kinh doanh ngoại hối  tạo TK cầm cố hoặc đòn bẩy bằng nguồn tiền đi vay  lợi nhuận sẽ được khuếch đại và rủi ro thua lỗ cũng sẽ cao  giá trị của 1 loại tiền tệ có thể sẽ thay đổi đáng kể.
  • 42. VI. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
  • 43. NỘI DUNG  Khái niệm và đặc trưng của thị trường ngoại hối.  Chức năng của thị trường ngoại hối.  Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối.  Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá.  Các giao dịch ngoại hối cơ bản.
  • 44. LỊCH SỬ RA ĐỜI  Lợi thế so sánh và chuyên môn hóa lao động quốc tế  Thương mai và đầu tư quốc tế  Xuất phát từ Châu Mỹ và Châu Âu
  • 45. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI  Là thị trường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các đồng tiền của các quốc gia khác nhau.  Đối tượng mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi ngân hàng được ghi bằng các đồng tiền khác nhau.
  • 46. ĐẶC TRƯNG  Thị trường khổng lồ.  Hoạt động hiệu quả và cạnh tranh hoàn hảo.  Các giao dịch chủ yếu được thực hiện trên thị trường OTC.  Có tính chất toàn cầu, hoạt động liên tục 24/24 giờ một ngày.  Thị trường liên ngân hàng chiếm 85% tổng doanh số giao dịch hối đoái toàn cầu.  Các đồng tiền giao dịch chủ yếu: USD, EUR, JPY, GBP, SGD, HKD, AUD, ….
  • 47. SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA THỊ TRƯỜNG 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 1998 2001 2004 2007 2010
  • 48. CHỨC NĂNG  Đáp ứng nhu cầu thanh khoản quốc tế phát sinh từ hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế.  Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối.  Tạo điều kiện để Ngân hàng trung ương các nước thực hiện các hoạt động can thiệp của mình nhằm điều chỉnh tỷ giá hối đoái, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
  • 49. CHỦ THỂ THAM GIA  Phân loại theo mục đích tham gia thị trường.  Phân loại theo hình thức tổ chức.  Phân loại theo chức năng trên thị trường.
  • 50. THEO MỤC ĐÍCH  Các nhà phòng ngừa rủi ro ngoại hối (hedger).  Các nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá (arbitrager).  Các nhà đầu cơ ( speculators).
  • 51. THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC  Khách hàng mua bán lẻ.  Ngân hàng thương mại.  Các định chế tài chính khác.  Các nhà môi giới.  Ngân hàng trung ương.
  • 52. THEO CHỨC NĂNG  Các nhà tạo giá sơ cấp (primary price makers).  Các nhà tạo giá thứ cấp (secondary price makers).  Các nhà chấp nhận giá (price takers).  Các nhà cung cấp dịch vụ và cung cấp thông tin(advisors).  Các nhà môi giới (brokers).  Các nhà đầu cơ (speculators).  Người can thiệp thị trường (interveners).
  • 53. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN NHTM NHTM Môi giới KH mua bán lẻ KH mua bán lẻ NHTW
  • 54. VII. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
  • 55. NỘI DUNG CHÍNH Khái niệm Khái niệm Đặc điểm các loại hợp đồng Ưu, nhược điểm các loại hợp đồng
  • 56. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG Hợp đồng hối đoái tương lai(FX Futures) Hợp đồng hối đoái quyền chọn(FX Options) Hợp đồng hối đoái hoán đổi(FX swap) Hợp đồng hối đoái kỳ hạn( FX Forward) Hợp đồng hối đoái giao ngay(FX Spot)
  • 57. 1.HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY
  • 58. 1.1 KHÁI NIỆM Theo quyết định số 17/1998/QĐ- NHNH ngày 10/1/1998 định nghĩa: “Giao dịch hối đoái giao ngay là giao dịch mua, bán một số ngoại tệ giữa hai bên theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán .” Khái niệm Ví dụ 1: Ngày 02 tháng 06 mua 100.000 bảng Anh giao ngay giá 1.85 USD thì chuyển giao sẽ đư ợc thực hiện vào ngày 04 tháng 06 là ngày giá trị.
  • 59. 1.2 ĐẶC ĐIỂM Title Ngày hợp đồng: T(tức là ngày ký kết hợp đồng) Loại tiền mua và loại tiền bán: ngoại tệ Ngày thực hiện: T+2 Giá cả: là giá giao ngay tức là giá được xác định và có giá trị tại thời điểm giao dịch. Tỷ giá đặc biệt sẽ được chào đối với giao dịch có giá trị tương đương từ 10.000 USD trở lên Đối tượng tham gia: áp dụng cho các đối tượng khách hàng là doanh nghiệp, nhà nhập khẩu, xuất khẩu và các cá nhân có nhu cầu trao đổi ngoại tệ.
  • 60. 1.3 ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM  Ưu điểm của hợp đồng hối đoái giao ngay: Giao dịch đơn giản, thuận tiện. Khách hàng không thanh toán bất kỳ khoản phí giao dịch nào. Thời gian xử lý giao dịch nhanh chóng, thanh toán nhanh ngay trong ngày hoặc trong vòng 2 ngày làm việc. Đáp ứng nhu cầu cần mua bán nhanh các loại ngoại tệ cho khách hàng. Khách hàng có thể xác định được tỷ giá tối đa hoặc tối thiểu khi mua hoặc bán ngoại tệ giao ngay, hoặc bán, chủ động tính toán được chi phí , tính toán được hiệu quả kinh doanh.
  • 61. 1.3 ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM  Nhược điểm của hợp đồng hối đoái giao ngay: Dễ gặp rủi ro phát sinh do biến động bất thường của tỷ giá ngoại tệ trên thị trường. Không thể đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng mà việc chuyển giao sẽ được thực hiện sau 1 kỳ hạn nhất định kể từ ngày thỏa thuận giao dịch.
  • 62. 2. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI KỲ HẠN
  • 63. 2.1 KHÁI NIỆM Theo quyết định số 17/1998/QĐ- NHNH ngày 10/1/1998 định nghĩa: “Giao dịch hối đoái kỳ hạn là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua,bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định, và việc thanh toán sẽ được thực hiện trong tương lai.” Khái niệm Ví dụ: Nhà xuất khẩu Việt Nam căn cứ vào hợp đồng và biết rằng mình sẽ nhận được tiền đô la từ nhà nhập khẩu mỹ trong 6 tháng tới. Nhưng để bảo vệ mình khỏi biến động tỷ giá họ sẽ bán kỳ hạn đồng đô la cho ngân hàng để lấy VND. Việc thanh toán sẽ diển ra sau 6 tháng nhưng tỷ giá được chốt tại hiện tại.
  • 64. 2.2 ĐẶC ĐIỂM 1 2 3 Hợp đồng kỳ hạn được đinh nghĩa là một hợp đồng đáo hạn sau hai ngày làm việc. Hợp đồng này được thực hiện vào ngày đáo hạn. Giao dịch ngoại hối kỳ hạn được thực hiện trên thị trường ngoại hối phi tập trung (OTC). Các bên tham gia phải có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.
  • 65. 2.2 ĐẶC ĐIỂM 4 5 6 Tỷ giá kỳ hạn được xây dựng dựa trên cơ sở tỷ giá giao ngay. Ft =S(1+ft) (ft là điểm hỳ hạn,S là giá giao ngay) Hợp đồng kỳ hạn có thể dùng cho bất kỳ hai loại ngoại tệ khác nhau, mặc dù phần lớn các hợp đồng kỳ hạn đều gồm một loại ngoại tệ so với USD Thời hạn hợp đồng đa dạng, thông thường là 1, 2, 3, 6, 9,12.
  • 66. 2.2 ĐẶC ĐIỂM 7 8 9 Ngày giá trị giao dịch: thời hạn theo hợp đồng, tính từ ngày giá trị giao ngay cùng thời điểm Ngày giao dịch: ngày 2 bên xác nhận giao dịch thành công. (T) Ngày thực hiện : T+t+2 ( Trong đó t: kỳ hạn t)
  • 67. 2.3 ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM  Ưu điểm của hợp đồng hối đoái kỳ hạn: Phòng chống rủi ro tỷ giá vào thời điểm kết thúc thời hạn hợp đồng. Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền ra nước ngoài hoặc đầu tư. Khách và ngân hàng có thể dự tính trước được chi phí kinh doanh hoặc thu nhập, đảm bảo được khả năng thanh toán.
  • 68. 2.3 ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM  Nhược điểm của hợp đồng hối đoái kỳ hạn: Mất chi phí hoặc phải ký quỷ. Tạo điều kiện cho việc đầu cơ thao túng thị trường. Khó tính toán tỷ giá trong trường hợp tỷ giá nhiều biến động. Đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp đồng. Chỉ đáp ứng được nhu cầu khi nào khách hàng mua hoặc bán ngoại tệ trong tương lai còn ở hiện tại không có nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ.
  • 69. 3. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI HOÁN ĐỔI
  • 70. 3.1 KHÁI NIỆM .” Khái niệm “Giao dịch hối đoái hoán đổi là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời cả hai giao dịch: Giao dịch mua và giao dịch bán cùng một số lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.”
  • 71. 3.2 ĐẶC ĐIỂM 1 • Thời hạn giao dịch hoán đổi có thể từ 3 đến 6 tháng . • Nếu ngày đáo hạn rơi vào ngày nghỉ thì 2 bên sẽ thỏa thuận lại một ngày đáo hạn thích hợp. 2 • Điều kiện thực hiện giao dịch đối với khách hàng là có giấy phép kinh doanh xuất trình các giấy tờ chứng minh nhu cầu sử dụng ngoại tệ, mở tài khoản USD và VND tại ngân hàng, trả phí giao dịch theo quy định ,duy trì tỷ lệ đặt cọc tối đa không quá 5% giá trị hợp đồng. 3 • Tỷ giá hoán đổi bao gồm 2 loại là tỷ giá giao ngay do ngân hàng niêm yết tại thời điểm giao dịch , tỷ giá kỳ hạn được xác định dụa trên cơ sở tỷ giá giao ngay,chênh lệch lãi suất của 2 loại tiền tệ và số ngày thực tế của hợp đồng.
  • 72. 3.3 LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ Lợi ích của hợp đồng hối đoái hóan đổi:  Đối với khách hàng: Với khách hàng lợi ích thể hiện ở chỗ khách hàng thỏa mãn được nhu cầu ngoại tệ hoặc nội tệ của mình ở thời điểm hiện tại, tức là vào ngày hiệu lực, đồng thời cũng thỏa mãn nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ vào này đáo hạn. Điều này giống như hợp đồng kỳ hạn và, do đó tránh được rủi ro biến động tỷ giá .  Đối với ngân hàng: Một mặt ngân hàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng góp phần nâng cao uy tín và gia tăng giá trị thương hiệu của mình. Mặt khác, ngân hàng có thể kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch giá mua và bán ngoại tệ.
  • 73. 3.3 LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ  Hạn chế : Nó là hợp đồng bắt buộc yêu cầu các bên phải thực hiện khi đáo hạn bất chấp tỷ giá trên thị trường giao ngay lúc đó như thế nào. Nó chỉ quan tâm đến tỷ giá ở hai thời điểm: thời điểm hiệu lực và thời điểm đáo hạn, mà không quan tâm đến sự biến động tỷ giá trong suốt quảng thời gian giữa hai thời điểm đó.
  • 74. 4. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI QUYỀN CHỌN
  • 75. 4.1 KHÁI NIỆM  Khái niệm Hợp đồng quyền chọn tiền tệ là hợp đồng cho phép người mua hợp đồngcó quyền mua hoặc bán một đồng tiền nhất định tại một tỷ giá cố định thỏa thuận trước( gọi là tỷ giá quyền chọn) trong tương lai.
  • 76. 4.2. ĐẶC ĐIỂM 1 2 3 4 Không bắt buộc các bên phải giao sản phẩm Chỉ quy định quyền giao hay nhận mà không bắt buộc thực hiện nghĩa vụ của mình Người mua có thể thực hiện quyền hoặc bán quyền cho người khác hoặc không thực hiện quyền Tùy theo từng hợp đồng quyền chọn được ký kết mà hợp đồng quyền chọn có thể được thực hiện bất cứ lúc nào trước ngày đáo hạn hoặc đến ngày đáo hạn
  • 77. 4.3. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM  Ưu điểm của hợp đồng hối đoái quyền chọn Cho phép người nắm giữ có quyền thực hiện hợp đồng của mình, không bắt buộc. Vì vậy hợp đồng quyền chọn vừa phù hợp để bảo đảm rủi ro tỷ giá, lại giúp các doanh nghiệp có thể kỳ vọng về việc đầu cơ khi tỷ giá có quá nhiều biến động
  • 78. 4.3. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM  Nhược điểm của hợp đồng hối đoái quyền chọn: Khi tỷ giá ít biến động người mua hợp đồng quyền chọn sẽ bị mất khoản phí không đáng có. Vì vậy khi chắc chắn về tỷ giá thì không nên làm hợp đồng quyền chọn mà chọn hợp đồng kỳ hạn
  • 79. 5. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI TƯƠNG LAI
  • 80. 5.1 KHÁI NIỆM  Hợp đồng tương lai là một thoả thuận mang tính pháp lý để mua bán một loại tài sản nhất định vào một ngày nhất định trong tương lai với một mức giá xác định. Với hợp đồng tương lai, người mua hợp đồng có thể chấm dứt hợp đồng bằng cách bán một hợp đồng tương lai cùng loại. Điều này thể hiện đặc điểm của hợp đồng tương lai là có thể đóng hợp đồng trước ngày đến hạn.
  • 81. 5. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI TƯƠNG LAI  Đặc điểm: Các điều khoản trong hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa. Là hợp đồng sông vụ, cam kết tực hiện nghĩa vụ trong tương lai. Được lập tại sở giao dịch(SGD) qua các cơ quan trung gian. Phải có tiền bảo chứng và đa số các hợp đồng tương lai đều được thanh lý trước thời hạn.
  • 82. 5.3 ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM  Ưu điểm của hợp đồng hối đoái tương lai: Tính thanh khoản của hợp đồng rất cao do thực hiển qua sàn giao dịch, rủi ro không thực hiện được giao giao dịch gần như không có. Có thể thanh lý hợp đồng trước ngày đáo hạn để chốt mức lãi, hay lỗ của mình.
  • 83. 5.3 ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM  Nhược điểm của hợp đồng hối đoái tương lai: Số tiền quy định khắt khe. Thủ tục phức tạp, khó tham gia vào thị trường. Giới hạn số ngay giao dịch trong năm
  • 84. VIII. MỞ RỘNG: BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC ĐỒNG TIỀN THÔNG DỤNG
  • 85. Sau 1971 với sự sụp đổ của chế độ tiền tệ Bretton Woods, quan hệ tiền tệ giữa các nước được thả nổi, điển hình là ở các nước tư bản. Với cơ chế này, tỷ giá hối đoái của các nước biến động hàng ngày, hàng giờ trên thị trường do ảnh hưởng của nhiều nhân tố như lạm phát, tình hình cán cân thanh toán quốc tế, tình hình cung và cầu ngoại hối trên thị trường Chìa khóa cho sự thành công trên thị trường ngoại hối là việc hiểu rõ điều gì ảnh hưởng đến sự di chuyển của các cặp đồng tiền
  • 86.
  • 87. Mỹ là nước tiêu thụ nhiều dầu và các loại chất đốt nhất thế giới nên bất cứ một sự thay đổi nào trong giá dầu đều có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến giá của đồng USD. Điều này ngay lập tức phản ánh trên giá trị của cặp tiền EUR/USD. Khi giá dầu tăng, Mỹ phải trả nhiều tiền hơn để mua dầu và từ đó mà giá trị của đồng USD tụt giảm so với đồng EUR.
  • 88.
  • 89. Khi FED tăng mức lãi suất tiết kiệm cao hơn mức của Châu Âu những nhà đầu tư nước ngoài bị hấp dẫn đầu tư vào Mỹ và vì thế mà kích thích giá trị của đồng USD. Khi ngân hàng trung ương Châu Âu tăng lãi suất tiết kiệm, điều ngược lại xảy ra, EUR đi lên