Tuyên truyền về mất cân bằng giới tính.Transam0964014736mon.95@gmail.com
Nhom 3 nl4
1. DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 3:
II. MỨC CHẾT VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
2.
3.
4.
5.
6. Các thước đo cơ bản về mức chết
Tỷ suất chết
thô
Tỷ suất chết đặc trưng
theo tuổi
Tỷ suất chết trẻ
em dưới 1 tuổi
Tỷ suất chết mẹ
Triển vọng sống trung
bình
7. Một số đặc trưng về chết
Đặc trưng về chết theo tuổi
•Độ tuổi 0 có tỷ suất chết cao nhất so với
các độ tuổi khác.
Đặc trưng về mức chết theo giới tính
•Tỷ suất chết của nam luôn cao hơn nữ ở
mọi lứa tuổi
8. Khác biệt về mức chết theo trình độ
học vấn và nghề nghiệp
•Trình độ cao mức chết thấp và ngược lại
Khác biệt về mức chết theo thành thị và
nông thôn
•Khu vực thành thị có tỷ suất chết đặc
trưng theo tuổi thường thấp hơn khu vực
nông thôn
9. khác biệt về mức chết theo các nguyên
nhân
•Chết do nhiều nguyên nhân khác nhau,
nguyên nhân hội sinh và ngoại sinh
•Xu hướng chung là cùng có sự phát triển
kinh tế và xã hội mức chết giảm, nhưng
theo nguyên nhân tỷ trọng chết do ngoại
sinh giảm nội sinh tăng
10. Mức sống dân cư
Trình độ phát triển y học và các dịch vụ y
tế
Môi trường sống
Cơ cấu tuổi của dân
Yếu tố hôn nhân và gia đình
11.
12. 12 nhu cầu cơ bản để đánh giá
mức sống của dân cư
Điều kiện
lao động,
nhà ở
Việc làm cho
người lao động
trong độ tuổi
lao động
13.
14.
15.
16.
17.
18. Mức sống có
liên quan đến
trình độ xã hội
Dến mạng lưới
phục vụ công
cộng
44. Số người chết giảm dần qua các năm
do:
Mức sống dân cư ngày càng cải thiện
Trình độ phát triển y học và dịch vụ y
tế tăng
Yếu tố hôn nhân và gia đình
46. Vùng kinh tế- xã hội 1999 2009
Trung du và miền núi phía
Bắc
43,8 24,5
Đồng bằng sông Hồng 26,5 12,4
Bắc trung bộ và duyên hải
miền Trung
38,4 17,2
Tây nguyên 64,4 27,3
Đông nam bộ 23,6 10,0
Đồng bằng sông Cửu Long 38,0 13,3
47. Tỉ lệ trẻ sơ sinh chết giảm dần
qua các năm do:
Chương trình và chính sách về y tế
Công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ
và trẻ em.
48.
49.
50.
51. Tỉ lệ tử vong của các bà mẹ khi sinh
qua các thời kỳ VN:
-Trong năm 2005, đã có tới 536.000 phụ
nữ chết vì các nguyên nhân liên quan tới
thai sản, so với con số 576.000 vào năm
1990.
-Ở VN đầu thập niên 1990, số phụ nữ qua
đời trong lúc vượt cạn lên tới 250/100.000
ca. Hiện nay, con số tử vong ở VN vẫn còn
ở mức cao: 75/100.000 ca
52. Nguyên nhân tử vong của các
bà mẹ
Băng huyết là nguyên nhân hàng đầu
với 41%
Sản giật, tiền sản giật là 21,3%
Nhiễm khuẩn sản khoa là 16,6%
Phá thai không an toàn là 11,5%
53. Thực hiện tốt kế hoạch hoá
gia đình
Chăm sóc tốt trước, trong
và sau khi sinh
Tăng cường khả năng tiếp
cận với các dịch vụ cấp cứu
sản khoa
Để giảm tỷ lệ tử vong mẹ và
trẻ sơ sinh là:
54.
55.
56.
57. •Nhận xét: Tỷ lệ nam
thành thị ít hơn so với tỷ
lệ nam ở nông thôn
58. Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe
bài thuyết trình của nhóm