ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
10.8 FINAL-PDT -TAO HON 2017-2022.ppt
1. SỞ Y TẾ
CHI CỤC DS-KHHGĐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
THỰC TRẠNG, NGUYÊN NHÂN, HẬU QUẢ, GIẢI PHÁP
GIẢM THIỂU TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG
GIAI ĐOẠN 2017-2022 TẠI HUYỆN A LƯỚI
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Thực trạng
2. Nguyên nhân
3. Hậu quả
4. Giải pháp
3. 1. Thực trạng
- Thực trạng DS-KHHGĐ tỉnh
Thừa Thiên Huế
- Thực trạng DS-KHHGĐ
huyện A Lưới
- Thực trạng tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống tỉnh
Thừa Thiên Huế, huyện A Lưới
giai đoạn 2017-2022.
4. 1.1. Thực trạng DS-KHHGĐ tỉnh Thừa Thiên Huế
Dân số trung bình của tỉnh năm 2022: 1.155.656 người
Mức sinh cao; Số con trung bình/PN trong độ tuổi sinh đẻ
năm 2021 cao: 2,25 con (mức sinh thay thế 2,1 con).
• Tổng số trẻ em sinh trong 6 tháng 5.019 trẻ, giảm 1.156 trẻ
so với cùng kỳ.
• Con thứ 3 trở lên trong 6 tháng 891 trẻ, giảm 202 trẻ so với
cùng kỳ.
• Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong 6 tháng là 17,8% tăng
0,1% so với cùng kỳ và tăng 2,4% so với năm 2021.
Tảo hôn, hôn nhân CHT còn tồn tại làm ảnh hưởng đến
chất lượng dân số.
6. 1.2. Thực trạng về DS-KHHGĐ huyện A Lưới
trong 7 tháng đầu năm 2022
• Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú là: 52.612 người,
trong đó:
• Phụ nữ 15-49 tuổi là 14.869 người, phụ nữ 15- 49 tuổi
có chồng là 10.341 người
• Tổng số trẻ sinh ra là: 379 trẻ, giảm 144 trẻ so cùng kỳ
2021; trong đó:
• Con thứ 3 trở lên là 105 trẻ, giảm 39 trẻ so cùng kỳ
2021.
• Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên là 27,7% tăng 0,2 % so
cùng kỳ năm 2021.
11. 1.3. Số liệu tảo hôn tại huyện A Lưới giai đoạn 2017- 7 tháng 2022
(theo BC của hệ thống dân số)
12. Tỷ lệ (%) tảo hôn toàn tỉnh theo giới tính
(2018-2022)
Tỷ lệ nữ giới tảo hôn cao hơn nam giới trong giai đoạn 2018-2020.
38.9
61.1
Nam
Nữ
13. )
Tỷ lệ tảo hôn ở nhóm học sinh có trình độ học vấn THCS là cao nhất
chiếm 67,3%.
0
20
40
60
80
Tiểu học THCS THPT
8.7
67.3
24
Tỷ lệ (%) tảo hôn toàn tỉnh
theo trình độ học vấn (2018-2022)
14. Tỷ lệ người tảo hôn là dân tộc kinh (51,0%) cao hơn so với các dân
tộc khác (49,0%) trong giai đoạn 2018-2022.
49
51
Kinh
Khác
Tỷ lệ (%) tảo hôn toàn tỉnh
theo dân tộc (2018-2022)
15. Hôn nhân cận huyết thống tại Nam Đông và A Lưới
(2010-2021 và 7 tháng năm 2022)
16. CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ: KẾT QUẢ
Suy dinh dưỡng, tử vong trẻ em giảm 2/3.
Khám sàng lọc 25% bà mẹ mang thai và 35%
trẻ sơ sinh được tầm soát, chẩn đoán, can thiệp
và điều trị một số bệnh tật bẩm sinh giảm tỷ
lệ tàn tật trong dân số
Tử vong mẹ giảm 3/4
Tuổi thọ tăng 65,5 73,4
Người dân tộc thiểu số, nhóm dân cư yếu thế
hỗ trợ tốt hơn.
17. Số năm sống khỏe mạnh 64/73,4
HDI thấp, chậm cải thiện (1993: 121/174, 2015:
115/188)….
Tảo hôn DTTS (26,6%)
Kết hôn cận huyết thống (0,65%, #1 dân tộc ít
người).
Người bị khuyết tật cao (7,08% DS).
17
CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ: HẠN CHẾ
18. Tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống là nguyên nhân làm suy
giảm giống nòi, ảnh hưởng đến chất
lượng dân số.
19. Tảo hôn là gì?
Việc kết hôn của những người chưa đến tuổi kết
hôn mà pháp luật quy định; trong đó “Tảo hôn
là việc lấy vợ, lấy chồng khi một hoặc cả hai
bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của
pháp luật”.
Ở Việt nam theo Điều 8 Luật Hôn nhân & gia
đình năm 2014 quy định tuổi kết hôn:
Nam giới từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ giới từ đủ 18
tuổi trở lên.
20. Tảo hôn & Hôn nhân cận huyết thống
• Tảo hôn là kết hôn của các cặp vợ chồng trước độ tuổi
quy định theo luật hôn nhân và gia đình.
Nam dưới 20 tuổi ( Chưa đủ 20 tuổi)
Nữ dưới 18 tuổi ( Chưa đủ 18 tuổi)
• Hôn nhân cận huyết là hôn nhân giữa những người có
cùng dòng máu trực hệ, trong phạm vi 3 đời
21. Một trẻ em bị ép làm mẹ, nhọc nhằn với đưa con thơ
22. Em bé 13 tuổi sinh con
“Lời ru buồn thời hiện đại”
23. Hôn nhân cận huyết thống là gì?
Hôn nhân cận huyết thống là hôn nhân
giữa những người có cùng dòng máu
trong phạm vi 3 đời.
(Là những người cùng một gốc sinh ra; Cha mẹ
là đời thứ nhất; Anh, chị em cùng cha, mẹ, cùng
cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai;
Anh, chị em con chú, con bác con cô, con cậu,
con dì là đời thứ ba).
25. 2. Nguyên nhân tảo hôn, kết hôn cận huyết
Nguyên
nhân
Tảo hôn
Hôn nhân
cận huyết thống
26. Nguyên nhân gây tảo hôn
• Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ
phong tục, tập quán
• Hiểu biết và nhận thức về quy
định của pháp luật và hậu quả
của tảo hôn trong người dân còn
hạn chế.
• Các chính sách, pháp luật liên
quan về hôn nhân và gia đình
còn bất cập và chưa được thực
hiện hiệu quả ở khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
27. Nguyên nhân gây tảo hôn
• Can thiệp của cấp ủy, chính quyền, các tổ chức chính trị-
xã hội ở một số nơi chưa mạnh mẽ, thiếu kiên quyết và
sự quan tâm của gia đình, cộng đồng chưa được chú
trọng đúng mức...
• Những khó khăn về điều kiện tự nhiên, sự nghèo đói, dân
trí thấp, thiếu hiểu biết pháp luật, công tác tuyên truyền,
xử lý vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình
• Tác động, ảnh hưởng mặt trái của cơ chế thị trường và
mạng thông tin internet
28. Nguyên nhân tảo hôn, HNCHT
( Nghiên cứu tại A Lưới)
8/23/2022
- Việc tảo hôn do các em bỏ học sớm, đi làm ăn xa, yêu
sớm.
- Thiếu kiến thức về SKSS VTN-TN, KHHGĐ.
- Tại địa phương không đáp ứng dịch vụ nạo phá thai cho
VTN.
- Các phương tiện thông tin đại chúng phát triển nhanh,
dẫn đến việc tiếp cận với các thông tin độc hại, dẫn đến
quan hệ tình dục mang thai ngoài ý muốn.
- Việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội về
giáo dục SKSS/VTN chưa chặt chẽ.
31. Nguyên nhân của kết hôn cận huyết thống
• Nguyên nhân gây nên tình trạng tảo hôn đồng thời cũng là
nguyên nhân gây ra tình trạng kết hôn cận huyết thống
• Chủ yếu xảy ra ở một số dân tộc thiểu số cư trú ở khu vực xa
xôi hẻo lánh, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó
khăn, thường sinh sống cách biệt cộng đồng, ít có điều kiện
giao lưu với các dân tộc khác và các địa phương lân cận trong
vùng
• Do còn tồn tại và bị ảnh hưởng nặng nề bởi một số tập tục lạc
hậu trong hôn nhân, quan niệm kết hôn trong họ tộc để lưu
giữ tài sản trong gia đình không mang của cải sang họ khác...
(Tục nối dây trong phim nợ sữa)
32. 3. Hậu quả
Tảo hôn
Đối với bản
thân và gia
đình
Đối với xã hội
Hôn nhân cận
huyết
Đối với bản
thân và gia
đình
Đối với xã hội
33. Hậu quả của Tảo hôn (1)
Đối với bản
thân và gia
đình
Ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe sinh sản của cả nam-
nữ,
Tăng tỷ lệ tử vong
trẻ sơ sinh, tỷ lệ
suy dinh dưỡng ở
trẻ em dưới 5
tuổi; tăng tỷ lệ tử
vong của bà mẹ
liên quan đến thai
sản.
Là hành vi vi phạm pháp luật
Mất đi cơ hội học
tập, việc làm;
gặp nhiều khó
khăn trong
cuộc sống, dễ
xảy ra mâu
thuẫn, tan vỡ
hôn nhân
34. Hậu quả của tảo hôn đối với xã hội
• Tăng áp lực cho xã hội trên nhiều lĩnh vực: dân số và chất
lượng dân số, giáo dục, việc làm, chăm sóc sức khỏe, an ninh
trật tự, tệ nạn xã hội,…
• Tăng chi phí của xã hội, đất nước để giải quyết các hậu quả do
tảo hôn gây ra; kinh tế đất nước chậm phát triển.
• Cản đối với việc hoàn thành các mục tiêu phát triển thiên
niên kỷ của Việt Nam đã cam kết thực hiện với Liên Hợp
Quốc giảm tình trạng đói nghèo, phổ cập giáo dục tiểu
học, tăng cường bình đẳng nam nữ, giảm tử vong trẻ em,
cải thiện sức khỏe bà mẹ, trẻ em và đấu tranh chống các
bệnh dịch..
35. Hậu quả của hôn nhân cận huyết thống (1)
• Đối với bản thân và gia đình
Bệnh tật,
suy giảm
sức khỏe
Gia đình
gặp nhiều
khó khăn
Nghèo
đói
Thiếu
hiểu biết;
Kết hôn
cận huyết
Trẻ sinh ra dễ có
nguy cơ mắc các
bệnh di truyền
36. Hậu quả của hôn nhân cận huyết thống (2)
Đối với xã hội:
• Tăng áp lực và chi phí của xã hội để chăm sóc,
điều trị các bệnh tật do hôn nhân cận huyết
thống gây ra.
• Ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng dân
số, nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số.
• Một số dân tộc thiểu số đứng trước nguy cơ
suy thoái giống nòi.
37. Hậu quả kết hôn cận huyết thống
Mù
Màu
Da
vẩy cá
Rối loạn
màu sắc khi
nhìn
38. Hậu quả kết hôn cận huyết thống
Tan máu bẩm sinh ( Thalasemia)
40. BỆNH THALASSEMIA
Thalassemia (còn gọi là Bệnh tan máu bẩm sinh): Là bệnh lý
huyết học di truyền phổ biến nhất trên thế giới.
- Bệnh có ở mọi quốc gia, dân tộc, bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ.
- Ước tính trên thế giới hiện có khoảng 7% dân số mang gen bệnh;
1,1% các cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con bị bệnh; 0,27%
trường hợp có thai sinh ra con bị bệnh HST;
- Mỗi năm có khoảng 300.000 – 500.000 trẻ sinh ra bị bệnh
Thalassemia mức độ nặng.
-Thalassemia là từ gốc Hy lạp có nghĩa là “Bệnh thiếu máu vùng
biển”.
- VN bắt đầu nghiên cứu về bênh này từ năm 1960
41. Tỷ lệ gen thalassemia ở Việt nam
• Hiện nay, chưa có kết quả nghiên cứu dịch tễ trên toàn quốc.
Tỉnh Dân tộc Beta HbE Alpha Tổng Tác giả (năm)
Quảng Trị Vân Kiều 9,6
Phan Thị Thùy Hoa
(2016)
Quảng Trị Pakô 15,8
Phan Thị Thùy Hoa
(2016)
Huế 0,6 3,4 5,5 9,2
Phan Thị Thùy
Hoa (2016)
Thai Nguyen Minor 7.3 1.7 16.3 25.3
Nguyen Kieu Giang
(2016)
Hoa Binh Muong 9,55 10,5 1,4 21,45 Dương Bá Trực (2010)
Tay Nguyen Minor 4.9 27.1 24.6 56.6
Trần Thị Thúy Minh
(2015)
42. TRIỆU CHỨNG - BIẾN CHỨNG
Thiếu máu
Vàng da, vàng mắt
Da xạm
43. TRIỆU CHỨNG - BIẾN CHỨNG
Chậm phát triển thể chất
Dậy thì muộn
BN nữ 24 tuổi cao 110cm, nặng 19 kg
46. TRIỆU CHỨNG - BIẾN CHỨNG
Tim: loạn nhịp tim, suy tim
Da: Xạm da, loét da
Tuyến nội tiết: đái tháo đường, suy giáp,
suy cận giáp…
47. Các mức độ biểu hiện
Rất nặng
Ẩn (mang gen)
Nặng/ Trung bình Nhẹ
,,,
Phù thai
Không thể
sinh ra đời
Thiếu máu
Nhiều biến chứng
Thiếu máu nhẹ
Chẩn đoán nhầm
Khỏe mạnh
Cả 2 gen
đều bệnh
1 gen khỏe và 1
gen bệnh
57. Căn cứ pháp lý
- Nghị quyết 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của HN
lần thứ 6, BCH TƯ Đảng khóa XII là “Giải quyết toàn
diện, đồng bộ các vấn đề về quy mô, cơ cấu, phân bố,
chất lượng dân số”, quan tâm đến ngăn chặn, đẩy lùi,
tiến tới xóa bỏ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống .
- Quyết định số 498/QĐ-TTg, ngày 14/4/2015 của
Thủ tướng CP phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS
giai đoạn 2015-2025” với mục tiêu:
58. • Giảm bình quân 2% - 3%/năm số cặp tảo
hôn và 3% - 5%/năm số cặp hôn cận huyết
thống đối với các địa bàn, dân tộc thiểu số có
tỷ lệ tảo hôn kết hôn cận huyết thống cao.
• Đến năm 2025, phấn đấu ngăn chặn, hạn
chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống trong vùng dân tộc thiểu số.
59. - Kế hoạch số 168 /KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và HNCHT trong vùng dân tộc thiểu
số giai đoạn 2021-2025” (giai đoạn II).
- Nghị quyết số: 04/2021/NQ-HĐND ngày 26/02/2021
HĐND tỉnh
Năm 2025: h) Giảm tỷ lệ tảo hôn xuống 3%; cơ bản
xóa bỏ hôn nhân cận huyết thống.
Năm 2030: h) Giảm tỷ lệ tảo hôn xuống 1%; không còn
hôn nhân cận huyết thống.
60. a. Ban Dân tộc:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện
kế hoạch này.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, tổng
hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch của các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh; địa phương vùng đồng bào DTTS,
hằng năm đánh giá kết quả thực hiện báo cáo UBND
tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
b. Sở Y tế có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và địa phương tổ chức các hoạt động nâng cao
chất lượng dân số và can thiệp y tế trong các chương
trình, đề án được phê duyệt nhằm giảm thiểu tỷ lệ tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống.
c. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và
địa phương tuyên truyền pháp luật, trợ giúp pháp lý và
phổ biến giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
61. 4. Các giải pháp
4.1. Công tác chỉ đạo: Tăng cường công tác tham mưu cho
các cấp ủy Đảng chính quyền tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong nhận thức và nâng cao trách nhiệm của cả hệ thống chính
trị.
4.2. Công tác tuyên truyền, giáo dục: nhiều đơn vị tham gia
bằng nhiều hình thức
4.3. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước và thực thi
nghiêm minh theo pháp luật. Các cấp chính quyền cần xử lý
nghiêm các vi phạm về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trên địa bàn.
4.4. Đầu tư kinh phí cho đề án
62. Kinh phí VTNTN cho toàn tỉnh
Năm Nội dung
Chi cho
hoạt động
Đối ứng Tổng cộng
2021
Tư vấn, khám SK trước khi kết hôn
300,000 145,000 445,000
ĐA tăng cường cung cấp dịch vụ
DS-KHHGĐ cho VTN,TN
485,000 0 485,000
Tổng cộng 785,000 145,000 930,000
2022
Tư vấn, khám SK trước khi kết hôn
277,000 277,000
ĐA tăng cường cung cấp dịch vụ
DS-KHHGĐ cho VTN,TN
350,000 0 350,000
Tổng cộng 627,000 0 627,000
63. Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022.
64. Hoạt động giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
xóa bỏ kết hôn cận huyết thống
69. KẾT HÔN ĐÚNG ĐỘ TUỔI BẠN SẼ CÓ:
Có điều kiện và thời gian để học tập nâng cao trình độ
nhận thức, kiến thức về phát triển kinh tế gia đình và
nuôi dạy con cái.
Con cái được chăm sóc đầy đủ, được học tập vui chơi
đảm bảo phát triển về cả thể chất lẫn tinh thần...
KHÔNG KẾT HÔN CẬN HUYẾT THỐNG BẠN SẼ CÓ:
Một gia đình hạnh phúc với những đứa con khỏe mạnh
70. • Chúng ta hãy là người hiểu biết và chấp
hành đúng chủ trương, chính sách của
đảng, pháp luật của Nhà nước
Để đảm bảo cuộc sống
• Ấm no, hạnh phúc, tiến bộ và bền vững
71. Vì chất lượng giống nòi:
Hãy nói không với tảo hôn
Nói không với kết hôn cận huyết thống