Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofenac natri tạo từ gluconacetobacter xylinus nuôi cấy. VLC có cấu trúc hóa học rất giống cellulose thực vật nhưng có một số tính chất hóa lí đặc biệt như: độ tinh sạch lớn, độ kết tinh và độ bền cơ học cao, khả năng đàn hồi tốt, có thể phân hủy sinh học, tái chế, bề mặt tiếp xúc lớn hơn gỗ thường, không độc và không gây dị ứng, có khả năng chịu nhiệt tốt đặc biệt là khả năng cản khuẩn. Do tính chất tương đối đặc biệt như vậy mà màng cellulose vi khuẩn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực các như: thực phẩm, công nghiệp, mĩ phẩm và đặc biệt là y học [3, 4, 8].
Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofenac natri tạo từ gluconacetobacter xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo. Vật liệu cellulose là sản phẩm của một số loài vi khuẩn, chủng Gluconacetobacter xylinus. Vật liệu cellulose cấu tạo bởi những chuỗi polyme β-1,4-glucopyranose mạch thẳng. Theo AJ. Brown (1886), vật liệu cellulose gồm nhiều sợi siêu nhỏ có bản chất là hemicellulose, đường kính 1,5nm kết hợp với nhau. Các sợi này kết hợp với nhau thành bó, nhiều bó hợp thành dãy, mỗi dãy dài khoảng 100 nm, rộng khoảng 3 – 8 nm [12].
Pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu phế liệu tại Việt Nam. - Phương pháp phân tích – tổng hợp: Các thông tin liên quan đến công tác quản lý môi trường làng nghề được thu thập từ các kênh thông tin khác nhau, kết hợp những số liệu thực tế được tổng hợp. Trên cơ sở đó, các thông tin được phân tích, đánh giá để đưa ra những ưu điểm, nhược điểm và kiến nghị những giải pháp hữu hiệu nhất.
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và protein từ cua đồng. Tạo được nguyên liệu thực phẩm mới cho con người từ cua đồng, hạn chế phế thải ở mức tối thiểu.
Nghiên cứu thành phần aglycon của loài thực vật tri mẫu (anemarrhena asphodeloides). Tuy nhiên, đến nay trong nước có ít các công trình nghiên cứu về loài Tri mẫu. Việc nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài thực vật này cũng chưa được quan tâm đúng mức, chưa có báo cáo cụ thể nào về thành phần saponin và aglycon.
Nghiên cứu điều chế vật liệu nano TiO2 pha tạp La và thử hoạt tính quang xúc tác. Năm 1930, khái niệm quang xúc tác ra đời. Trong hoá học nó dùng để nói đến những phản ứng xảy ra dƣới tác dụng đồng thời của ánh sáng và chất xúc tác, hay nói cách khác, ánh sáng chính là nhân tố kích hoạt chất xúc tác, giúp cho phản ứng xảy ra. Khi có sự kích thích của ánh sáng, trong chất bán dẫn sẽ tạo ra cặp điện tử - lỗ trống và có sự trao đổi electron giữa các chất bị hấp phụ, thông qua cầu nối là chất bán dẫn. Bằng cách nhƣ vậy, chất xúc tác quang làm tăng tốc độ phản ứng quang hóa, cụ thể là tạo ra một loạt quy trình giống nhƣ phản ứng oxy hoá - khử và các phân tử ở dạng chuyển tiếp có khả năng oxy hoá - khử mạnh khi đƣợc chiếu bằng ánh sáng thích hợp.
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh. Mục đích của nghiên cứu này là tìm ra phương pháp khai thác hàm lượng flavonoid nhiều nhất từ vỏ đậu xanh. Qua đó tạo ra chế phẩm có hoạt tính sinh học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm.
Phân loại một số loài rong biển thuộc chi Ulva (Chlorophyta) phân bố tại khu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các chủng vi khuẩn phân lập tại khoa phục hồi chức năng ở bệnh viện Bạch Mai. Ống dẫn lưu được đưa vào bàng quang qua niệu đạo, được lưu lại và nối vào túi dẫn lưu. Bao cao su và ống thông thẳng không có bóng chèn (sử dụng để rửa bàng quang), ống dẫn lưu từ thận ra da hoặc ống thông trên mu đều không được tính là ống thông tiểu trừ ống thông Foley đang sử dụng).
Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofenac natri tạo từ gluconacetobacter xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo. Vật liệu cellulose là sản phẩm của một số loài vi khuẩn, chủng Gluconacetobacter xylinus. Vật liệu cellulose cấu tạo bởi những chuỗi polyme β-1,4-glucopyranose mạch thẳng. Theo AJ. Brown (1886), vật liệu cellulose gồm nhiều sợi siêu nhỏ có bản chất là hemicellulose, đường kính 1,5nm kết hợp với nhau. Các sợi này kết hợp với nhau thành bó, nhiều bó hợp thành dãy, mỗi dãy dài khoảng 100 nm, rộng khoảng 3 – 8 nm [12].
Pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu phế liệu tại Việt Nam. - Phương pháp phân tích – tổng hợp: Các thông tin liên quan đến công tác quản lý môi trường làng nghề được thu thập từ các kênh thông tin khác nhau, kết hợp những số liệu thực tế được tổng hợp. Trên cơ sở đó, các thông tin được phân tích, đánh giá để đưa ra những ưu điểm, nhược điểm và kiến nghị những giải pháp hữu hiệu nhất.
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và protein từ cua đồng. Tạo được nguyên liệu thực phẩm mới cho con người từ cua đồng, hạn chế phế thải ở mức tối thiểu.
Nghiên cứu thành phần aglycon của loài thực vật tri mẫu (anemarrhena asphodeloides). Tuy nhiên, đến nay trong nước có ít các công trình nghiên cứu về loài Tri mẫu. Việc nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài thực vật này cũng chưa được quan tâm đúng mức, chưa có báo cáo cụ thể nào về thành phần saponin và aglycon.
Nghiên cứu điều chế vật liệu nano TiO2 pha tạp La và thử hoạt tính quang xúc tác. Năm 1930, khái niệm quang xúc tác ra đời. Trong hoá học nó dùng để nói đến những phản ứng xảy ra dƣới tác dụng đồng thời của ánh sáng và chất xúc tác, hay nói cách khác, ánh sáng chính là nhân tố kích hoạt chất xúc tác, giúp cho phản ứng xảy ra. Khi có sự kích thích của ánh sáng, trong chất bán dẫn sẽ tạo ra cặp điện tử - lỗ trống và có sự trao đổi electron giữa các chất bị hấp phụ, thông qua cầu nối là chất bán dẫn. Bằng cách nhƣ vậy, chất xúc tác quang làm tăng tốc độ phản ứng quang hóa, cụ thể là tạo ra một loạt quy trình giống nhƣ phản ứng oxy hoá - khử và các phân tử ở dạng chuyển tiếp có khả năng oxy hoá - khử mạnh khi đƣợc chiếu bằng ánh sáng thích hợp.
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh. Mục đích của nghiên cứu này là tìm ra phương pháp khai thác hàm lượng flavonoid nhiều nhất từ vỏ đậu xanh. Qua đó tạo ra chế phẩm có hoạt tính sinh học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm.
Phân loại một số loài rong biển thuộc chi Ulva (Chlorophyta) phân bố tại khu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các chủng vi khuẩn phân lập tại khoa phục hồi chức năng ở bệnh viện Bạch Mai. Ống dẫn lưu được đưa vào bàng quang qua niệu đạo, được lưu lại và nối vào túi dẫn lưu. Bao cao su và ống thông thẳng không có bóng chèn (sử dụng để rửa bàng quang), ống dẫn lưu từ thận ra da hoặc ống thông trên mu đều không được tính là ống thông tiểu trừ ống thông Foley đang sử dụng).
Luận văn Tối ưu hóa điều kiện chiết polyphenol từ lá vối (cleistocalyxoperculatus) và đánh giá hoạt tính chống oxi hóa của dịch chiết,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Đánh giá công tác quản lý nhà nước về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Mục tiêu nghiên cứu đề tài là tìm các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nuớc về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của địa phương phát triển.
Đánh giá bốc thoát khí co2 từ hệ thống sông hồng dưới tác động của con người. Hệ thống sông Hồng là một trong những sông lớn mang nhiều đặc trƣng của sông nhiệt đới Châu Á, chịu nhiều ảnh hƣởng của tự nhiên và con ngƣời. Do đó, các kết quả nghiên cứu này sẽ đóng góp cơ sở dữ liệu về chuyển tải cacbon, phát thải khí CO2 từ hệ thống sông Hồng - một trong những con sông lớn của Châu Á, đóng góp vào các nghiên cứu chu trình cacbon toàn cầu và nghiên cứu giảm thiểu biến đổi khí hậu toàn cầu. Kết quả của nghiên cứu cũng đóng góp vào cơ sở dữ liệu chất lƣợng nƣớc sông Hồng, giúp ích cho các nhà quy hoạch, quản lý lƣu vực sông Hồng.
Thành phần loài giun tròn (nematoda) ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá vược (perciformes) ở biển ven bờ Việt Nam. Mô tả các loài giun tròn ký sinh ở các loài cá thuộc họ cá Vược thu thập được ở vùng biển ven bờ Việt Nam bằng hình thái học và sinh học phân tử . Trên cơ sở đó để xác định loài, thành phân loài giun tròn ký sinh trong cá.
Thử nghiệm nuôi tôm hùm bông (panulirus ornatus fabricius 1798) trong hệ thống bể tuần hoàn. Đánh giá hiệu quả mô hình thử nghiệm nuôi tôm hùm bông trong hệ thống bể tuần hoàn bằng thức ăn tươi và thức ăn hỗn hợp: hiệu quả sử dụng thức ăn, hiệu quả môi trường, sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế.
Luận vănNghiên cứu chế tạo và tính chất quang của các hạt nano silica chứa Các chấm lượng tử các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu sự phân bố và tác dụng kháng ung thư của kháng thể đơn dòng Nimotuzumab gắn 131I trên chuột mang khối ung thư đầu cổ người. Ung thư đầu cổ là một trong số những loại ung thư phổ biến trên thế giới với ước tính khoảng 686.328 trường hợp năm 2012, bao gồm 300.373 trường hợp ung thư ở môi và khoang miệng, 156.877 ở thanh quản, 142.387 ở họng và 86.691 ung thư ở hầu mũi. Tỉ lệ mắc từng loại ung thư ở vùng đầu cổ khác nhau tùy thuộc vào vùng địa lý, dân cư và các mức độ khác nhau tiếp xúc với sự đa dạng của các yếu tố nguy cơ.
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây vú bò (ficus hirta vahl.) phân bố tại miền trung Lào. Họ Dâu tằm gồm những cây gỗ thường xanh hay rụng lá, cây bụi, hiếm khi là cây thảo, lá mọc cách, có lá kèm bọc lấy chồi, sớm rụng. Thân và lá có nhựa mủ trắng. Lá đơn, mọc cánh dài 2 - 3 cm, không xẻ thùy. Hoa đơn tính cùng cây hoặc khác cây tập hợp thành cụm hoa lồi hoặc lõm. Bộ nhị có số lượng bằng số lá đài mọc đối diện với các lá hoặc bị trụng. Màng hạt phấn có nhiều lỗ. Hoa đực có đài hơi khác với hoa cái. Bầu trên, 1 ô do 2 lá noãn hợp thành.
Vai trò của viện kiểm sát nhân dân tỉnh đăk nông trong bảo vệ quyền công dân. Mục đích của luận văn: Luận văn nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quyền công dân; luận chứng vai trò của Viện kiểm sát trong bảo vệ quyền công dân. Trên cơ sở khảo sát thực tiễn, xác định và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao vai trò của Viện kiểm sát nhân dân trong việc bảo vệ quyền công dân trong Hiến pháp và pháp luật hình sự ở nước ta.
Chia sẻ đến cho các bạn chuyên đề tốt nghiệp kinh tế quản lí tài nguyên và môi trường hoàn toàn miễn phí. NẾu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Ảnh hưởng của chất kích thích IBA (Idolbutylic acid) đến khả năng ra rễ của hom cây Lộc vừng. - Sự thành công c ủa đề tài này có ý ngh ĩa rất lớn trong thực tiễn sản xuất vì tìm ra được nồng độ thuốc và lo ại thuốc phù hợp trong phương pháp nhân giống bằng hom với loài cây L ộc vừng. Đồng thời xây d ựng được quy trình tạm thời giâm hom cây L ộc vừng. Từ đó có th ể phổ biến kỹ thuật này áp dụng tạo ra lượng n cây con v ới chất lượng tốt nhất.
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò vàng nội địa tại thừa thiên Huế. Tập trung nghiên cứu, phân tích hệ thống kênh phân phối thịt bò hiện tại ở Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối phù hợp cho thịt bò Vàng nội địa tại Thừa Thiên Huế để nó ngày càng được phát triển
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Khu Kinh Tế Đông Nam Nghệ An Đến Quản Lý Sử ...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Khu Kinh Tế Đông Nam Nghệ An Đến Quản Lý Sử Dụng Đất, Đời Sống Và Việc Làm Của Người Dân., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên cứu thành phần aglycon của loài huệ (polianthes tuberosa l.). Họ Thùa bao gồm khoảng 550-640 loài với khoảng 18-23 chi, phân bố rộng khắp trong khu vực ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên thế giới. Các loài trong họ Thùa có thể là cây mọng nước hoặc không mọng nước. Lá của các loài trong họ này trông giống như một chiếc nơ, lá của chúng có các gân lá song song, lá thường dài và nhọn mũi, thường có gai cứng ở đỉnh, đôi khi có các gai phụ mọc dọc theo mép lá. Thực vật thuộc họ này thường có hoa sặc sỡ và có hương thơm [1, 16].
Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam. Việt Nam đã ban hành và thực thi chính sách về NKDV GDĐH, tuy nhiên, các chính sách này còn một số mặt hạn chế nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu HNQT. Nếu vận dụng các phƣơng thức cung cấp dịch vụ đƣợc quy định trong Hiệp đinh GATS và kinh nghiệm các quốc gia, sẽ đề xuất các giải pháp hoàn thiện các chính sách NKDV GDĐH, đảm bảo tính cần thiết, khả thi nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDĐH trong thời kỳ HNQT.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất. 1. Xác định và phòng ngừa các cuộc tấn công DDoS (Distributed Denial of Service).
2. Phân tích các mô hình mã độc và cách ngăn chặn chúng.
3. Đánh giá mức độ rủi ro trong các hệ thống IoT (Internet of Things).
4. Nghiên cứu các kỹ thuật tấn công mạng Wi-Fi và cách bảo vệ.
5. Đảm bảo an toàn trong giao thức trao đổi khóa trong mạng.
6. Tối ưu hóa các phương pháp mã hóa và giải mã thông tin.
7. Phân tích các hệ thống IDS/IPS (Intrusion Detection/Prevention System) và tối ưu hóa hiệu suất của chúng.
8. Đánh giá các phương pháp xác thực người dùng trong môi trường mạng.
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học. 1. Tầm quan trọng của du lịch tâm linh trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tác động của du lịch tâm linh đối với sự phát triển bền vững của các địa phương.
3. Lợi ích tinh thần của du lịch tâm linh đối với du khách.
4. Thực tiễn quản lý du lịch tâm linh bền vững ở các di tích tâm linh.
5. Tầm quan trọng của hướng dẫn viên tâm linh trong du lịch tâm linh.
6. Ảnh hưởng của du lịch tâm linh đến văn hóa địa phương.
7. Du lịch tâm linh và vai trò của tôn giáo trong cuộc sống người dân.
8. Phát triển các khu du lịch tâm linh bền vững ở các địa điểm tâm linh nổi tiếng.
9. Khám phá tâm linh qua du lịch tâm linh và tác động đến tâm hồn con người.
10. Tiềm năng du lịch tâm linh ở các vùng miền quốc gia.
More Related Content
Similar to Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofenac natri tạo từ gluconacetobacter xylinus nuôi cấy.doc
Luận văn Tối ưu hóa điều kiện chiết polyphenol từ lá vối (cleistocalyxoperculatus) và đánh giá hoạt tính chống oxi hóa của dịch chiết,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Đánh giá công tác quản lý nhà nước về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Mục tiêu nghiên cứu đề tài là tìm các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nuớc về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của địa phương phát triển.
Đánh giá bốc thoát khí co2 từ hệ thống sông hồng dưới tác động của con người. Hệ thống sông Hồng là một trong những sông lớn mang nhiều đặc trƣng của sông nhiệt đới Châu Á, chịu nhiều ảnh hƣởng của tự nhiên và con ngƣời. Do đó, các kết quả nghiên cứu này sẽ đóng góp cơ sở dữ liệu về chuyển tải cacbon, phát thải khí CO2 từ hệ thống sông Hồng - một trong những con sông lớn của Châu Á, đóng góp vào các nghiên cứu chu trình cacbon toàn cầu và nghiên cứu giảm thiểu biến đổi khí hậu toàn cầu. Kết quả của nghiên cứu cũng đóng góp vào cơ sở dữ liệu chất lƣợng nƣớc sông Hồng, giúp ích cho các nhà quy hoạch, quản lý lƣu vực sông Hồng.
Thành phần loài giun tròn (nematoda) ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá vược (perciformes) ở biển ven bờ Việt Nam. Mô tả các loài giun tròn ký sinh ở các loài cá thuộc họ cá Vược thu thập được ở vùng biển ven bờ Việt Nam bằng hình thái học và sinh học phân tử . Trên cơ sở đó để xác định loài, thành phân loài giun tròn ký sinh trong cá.
Thử nghiệm nuôi tôm hùm bông (panulirus ornatus fabricius 1798) trong hệ thống bể tuần hoàn. Đánh giá hiệu quả mô hình thử nghiệm nuôi tôm hùm bông trong hệ thống bể tuần hoàn bằng thức ăn tươi và thức ăn hỗn hợp: hiệu quả sử dụng thức ăn, hiệu quả môi trường, sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế.
Luận vănNghiên cứu chế tạo và tính chất quang của các hạt nano silica chứa Các chấm lượng tử các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu sự phân bố và tác dụng kháng ung thư của kháng thể đơn dòng Nimotuzumab gắn 131I trên chuột mang khối ung thư đầu cổ người. Ung thư đầu cổ là một trong số những loại ung thư phổ biến trên thế giới với ước tính khoảng 686.328 trường hợp năm 2012, bao gồm 300.373 trường hợp ung thư ở môi và khoang miệng, 156.877 ở thanh quản, 142.387 ở họng và 86.691 ung thư ở hầu mũi. Tỉ lệ mắc từng loại ung thư ở vùng đầu cổ khác nhau tùy thuộc vào vùng địa lý, dân cư và các mức độ khác nhau tiếp xúc với sự đa dạng của các yếu tố nguy cơ.
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây vú bò (ficus hirta vahl.) phân bố tại miền trung Lào. Họ Dâu tằm gồm những cây gỗ thường xanh hay rụng lá, cây bụi, hiếm khi là cây thảo, lá mọc cách, có lá kèm bọc lấy chồi, sớm rụng. Thân và lá có nhựa mủ trắng. Lá đơn, mọc cánh dài 2 - 3 cm, không xẻ thùy. Hoa đơn tính cùng cây hoặc khác cây tập hợp thành cụm hoa lồi hoặc lõm. Bộ nhị có số lượng bằng số lá đài mọc đối diện với các lá hoặc bị trụng. Màng hạt phấn có nhiều lỗ. Hoa đực có đài hơi khác với hoa cái. Bầu trên, 1 ô do 2 lá noãn hợp thành.
Vai trò của viện kiểm sát nhân dân tỉnh đăk nông trong bảo vệ quyền công dân. Mục đích của luận văn: Luận văn nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quyền công dân; luận chứng vai trò của Viện kiểm sát trong bảo vệ quyền công dân. Trên cơ sở khảo sát thực tiễn, xác định và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao vai trò của Viện kiểm sát nhân dân trong việc bảo vệ quyền công dân trong Hiến pháp và pháp luật hình sự ở nước ta.
Chia sẻ đến cho các bạn chuyên đề tốt nghiệp kinh tế quản lí tài nguyên và môi trường hoàn toàn miễn phí. NẾu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Ảnh hưởng của chất kích thích IBA (Idolbutylic acid) đến khả năng ra rễ của hom cây Lộc vừng. - Sự thành công c ủa đề tài này có ý ngh ĩa rất lớn trong thực tiễn sản xuất vì tìm ra được nồng độ thuốc và lo ại thuốc phù hợp trong phương pháp nhân giống bằng hom với loài cây L ộc vừng. Đồng thời xây d ựng được quy trình tạm thời giâm hom cây L ộc vừng. Từ đó có th ể phổ biến kỹ thuật này áp dụng tạo ra lượng n cây con v ới chất lượng tốt nhất.
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò vàng nội địa tại thừa thiên Huế. Tập trung nghiên cứu, phân tích hệ thống kênh phân phối thịt bò hiện tại ở Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối phù hợp cho thịt bò Vàng nội địa tại Thừa Thiên Huế để nó ngày càng được phát triển
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Khu Kinh Tế Đông Nam Nghệ An Đến Quản Lý Sử ...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Khu Kinh Tế Đông Nam Nghệ An Đến Quản Lý Sử Dụng Đất, Đời Sống Và Việc Làm Của Người Dân., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên cứu thành phần aglycon của loài huệ (polianthes tuberosa l.). Họ Thùa bao gồm khoảng 550-640 loài với khoảng 18-23 chi, phân bố rộng khắp trong khu vực ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên thế giới. Các loài trong họ Thùa có thể là cây mọng nước hoặc không mọng nước. Lá của các loài trong họ này trông giống như một chiếc nơ, lá của chúng có các gân lá song song, lá thường dài và nhọn mũi, thường có gai cứng ở đỉnh, đôi khi có các gai phụ mọc dọc theo mép lá. Thực vật thuộc họ này thường có hoa sặc sỡ và có hương thơm [1, 16].
Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam. Việt Nam đã ban hành và thực thi chính sách về NKDV GDĐH, tuy nhiên, các chính sách này còn một số mặt hạn chế nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu HNQT. Nếu vận dụng các phƣơng thức cung cấp dịch vụ đƣợc quy định trong Hiệp đinh GATS và kinh nghiệm các quốc gia, sẽ đề xuất các giải pháp hoàn thiện các chính sách NKDV GDĐH, đảm bảo tính cần thiết, khả thi nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDĐH trong thời kỳ HNQT.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Similar to Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofenac natri tạo từ gluconacetobacter xylinus nuôi cấy.doc (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất. 1. Xác định và phòng ngừa các cuộc tấn công DDoS (Distributed Denial of Service).
2. Phân tích các mô hình mã độc và cách ngăn chặn chúng.
3. Đánh giá mức độ rủi ro trong các hệ thống IoT (Internet of Things).
4. Nghiên cứu các kỹ thuật tấn công mạng Wi-Fi và cách bảo vệ.
5. Đảm bảo an toàn trong giao thức trao đổi khóa trong mạng.
6. Tối ưu hóa các phương pháp mã hóa và giải mã thông tin.
7. Phân tích các hệ thống IDS/IPS (Intrusion Detection/Prevention System) và tối ưu hóa hiệu suất của chúng.
8. Đánh giá các phương pháp xác thực người dùng trong môi trường mạng.
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học. 1. Tầm quan trọng của du lịch tâm linh trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tác động của du lịch tâm linh đối với sự phát triển bền vững của các địa phương.
3. Lợi ích tinh thần của du lịch tâm linh đối với du khách.
4. Thực tiễn quản lý du lịch tâm linh bền vững ở các di tích tâm linh.
5. Tầm quan trọng của hướng dẫn viên tâm linh trong du lịch tâm linh.
6. Ảnh hưởng của du lịch tâm linh đến văn hóa địa phương.
7. Du lịch tâm linh và vai trò của tôn giáo trong cuộc sống người dân.
8. Phát triển các khu du lịch tâm linh bền vững ở các địa điểm tâm linh nổi tiếng.
9. Khám phá tâm linh qua du lịch tâm linh và tác động đến tâm hồn con người.
10. Tiềm năng du lịch tâm linh ở các vùng miền quốc gia.
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất. 1. Quy trình phát triển tư duy sáng tạo ở trẻ mầm non.
2. Ươm mầm tình bạn và tình đồng đội trong môi trường mầm non.
3. Ứng dụng trò chơi trong giảng dạy tạo hứng thú ở trẻ mầm non.
4. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
5. Tạo cơ hội thúc đẩy phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua trò chơi.
6. Tích hợp nghệ thuật và âm nhạc trong chương trình giảng dạy mầm non.
7. Xây dựng môi trường học tập thú vị và sáng tạo cho trẻ mầm non.
8. Khai phá tiềm năng tư duy toán học sơ cấp ở trẻ mầm non.
9. Phát triển kỹ năng thể chất và rèn luyện sức khỏe cho trẻ mầm non.
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao. 1. Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ khách hàng.
2. Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả cho chất lượng dịch vụ.
3. Tối ưu hóa quy trình phục vụ để tăng độ hài lòng của khách hàng.
4. Áp dụng quản lý chất lượng dịch vụ dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
5. Đánh giá ảnh hưởng của marketing trải nghiệm khách hàng đến chất lượng dịch vụ.
6. Sử dụng khảo sát và phân tích ý kiến khách hàng để cải thiện dịch vụ.
7. Ứng dụng phân tích dữ liệu trong việc đưa ra quyết định về chất lượng dịch vụ.
8. Tối ưu hoá quy trình giao tiếp với khách hàng để tăng tương tác tích cực.
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm. 1. Ngữ nghĩa và tầm quan trọng của thành ngữ trong ngôn ngữ học.
2. Phân tích văn hóa qua các thành ngữ của một dân tộc.
3. Sự ảnh hưởng của thành ngữ trong giao tiếp quốc tế.
4. Đối chiếu các thành ngữ giữa các ngôn ngữ khác nhau.
5. Xây dựng một cơ sở dữ liệu thành ngữ đa ngôn ngữ.
6. Đối chiếu thành ngữ và tục ngữ trong một ngôn ngữ.
7. Thành ngữ và ảnh hưởng đến lối sống của người dân.
8. Biểu đạt quan điểm xã hội thông qua thành ngữ.
9. Cách sử dụng thành ngữ trong văn bản văn học.
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm. 1. Ảnh hưởng của luật pháp đối với quyền thừa kế trong hôn nhân.
2. Thừa kế và quyền bình đẳng giới trong xã hội hiện đại.
3. Tiếp cận truyền thống và hiện đại đối với thừa kế trong gia đình.
4. Thừa kế và quyền lợi của người di cư trong quốc gia.
5. Tác động của thuế đối với thừa kế và di sản.
6. Tính công bằng và hiệu quả trong việc chia tài sản thừa kế.
7. Thừa kế và những thách thức về đa văn hóa.
8. Vai trò của bảo hiểm trong quản lý thừa kế.
9. Tính quốc tế của thừa kế và hợp tác pháp lý.
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất. 1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với năng suất nông nghiệp.
2. Tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của con người.
3. Nghiên cứu về cách thức phát triển năng lượng tái tạo.
4. Ảnh hưởng của chất lượng không khí đối với bệnh hô hấp.
5. Tác động của việc sử dụng thuốc trừ sâu đối với môi trường.
6. Khảo sát về tình trạng biến mất của các loài động vật.
7. Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong y học.
8. Nghiên cứu về cách phát triển nguồn nước sạch cho cộng đồng.
9. Tác động của viễn cảnh biến đổi dân số lên kinh tế.
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Phân tích vai trò của cộng đồng trong phát triển du lịch.
2. Mô hình quản lý du lịch cộng đồng: Thành công và thách thức.
3. Tích hợp văn hóa địa phương vào trải nghiệm du lịch.
4. Sử dụng cộng đồng để thúc đẩy bền vững trong du lịch.
5. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đến tạo việc làm địa phương.
6. Xây dựng thương hiệu du lịch cộng đồng: Chiến lược và tác động.
7. Quản lý cơ sở hạ tầng du lịch cộng đồng để đảm bảo phát triển bền vững.
8. Tầm quan trọng của giáo dục du lịch cộng đồng trong việc tạo nhận thức về môi trường.
9. Nghiên cứu tác động của du lịch cộng đồng đến du khách và cộng đồng địa phương.
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của dịch vụ công điện tử.
2. Tầm quan trọng của tương tác người dùng trong dịch vụ công trực tuyến.
3. Đánh giá hiệu quả của cải cách hành chính trong dịch vụ công.
4. Ưu điểm và hạn chế của dịch vụ công trực tuyến.
5. Nâng cao chất lượng dịch vụ công qua khảo sát ý kiến cử tri.
6. Vai trò của trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ công.
7. Phân tích sự phát triển của chính sách dịch vụ công ở Việt Nam.
8. Tiềm năng của blockchain trong việc cải thiện dịch vụ công.
9. Sự ảnh hưởng của dịch vụ công đến phát triển kinh tế địa phương.
Khắc phục thách thức về an ninh thông tin trong dịch vụ công điện tử
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm. 1. Ưu điểm của phương pháp Montessori trong giáo dục mầm non.
2. Tầm quan trọng của trò chơi trong phát triển tư duy cho trẻ mầm non.
3. Xây dựng môi trường học tập thú vị cho trẻ mầm non.
4. Sử dụng công nghệ trong giảng dạy mầm non: Lợi ích và nguy cơ.
5. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
6. Quản lý lớp học hiệu quả trong giáo dục mầm non.
7. Tạo sân chơi sáng tạo và an toàn cho trẻ mầm non.
8. Nâng cao vai trò của gia đình trong sự phát triển của trẻ mầm non.
9. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua các hoạt động thú vị.
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất. 1. Tổng quan về an ninh mạng và các mối đe dọa hiện nay.
2. Xây dựng hệ thống phát hiện xâm nhập sử dụng mã độc.
3. Bảo mật và quản lý hệ thống tường lửa.
4. Xác thực đa yếu tố và vai trò của nó trong an ninh mạng.
5. Phân tích tấn công từ chối dịch vụ (DDoS) và biện pháp ngăn chặn.
6. Bảo mật ứng dụng web: Kiểm thử thâm nhập và bảo vệ.
7. Quản lý và giám sát sự kiện an ninh trên mạng.
8. Tạo chính sách bảo mật và áp dụng chúng trong tổ chức.
9. Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo các quy định GDPR và CCPA.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU. Hoạt động XNK được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ điều tra thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá XNK, thương nhân giao dịch, các bước tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các thanh toán. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ,kỹ lưỡng đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau,tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong nước.
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm. Hoạt động trong nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ…là xu hướng có tính quy luật cùng với sự phát triển của các Công ty đa quốc gia. Ví dụ, Mitsubishi ban đầu chỉ hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chế tạo nhưng nay đã hoạt động trong các lĩnh vực như khai khoáng, luyện kim, hóa chất, luyện kim, ngân hàng,…
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế. Tìm hiểu về vai trò và ảnh hưởng của nó đến hiệu quả công việc của công nhân viên, doanh nghiệp, tổ chức nói riêng và công cuộc xây dựng nền kinh tế cũng như đất nước nói chung.
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm. - Sự khan hiếm của các nguồn lực là một đặc trưng vốn có của thế giới kinh tế. Các quốc gia, doanh nghiệp, hộ gia đình đều có một số nguồn lực nhất định.
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm. Trên cơ s ở đánh giá đúng thực trạ ng về năng lực giao tiếp của sinh viên ngành Kế toán QTKD trường Đạ i học Nông Nghiệ p Hà N ội để thấ y được nhữ ng mặ t mạ nh, mặt yếu nhằm phát huy những điểm tích cực và đưa ra giải pháp cho những vấn đề còn tồn tại. Qua đó giúp cho sinh viên có thêm kiến thức cơ bản và cần thiế t làm hành trang cho cuộc s ống sau này, phát huy đ ược hết tiềm lực của bản thân và khám phá được những khả năng của mình phục vụ cho xã hội.
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm. Cụm từ "công trình xanh" hay "green building" đã trở nên phổ biến không chỉ trong giới hành nghề chuyên môn, mà còn cả trong giới đầu tư và các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế. Tại ViêṭNam, khái niệm này mới xuất hiện vài năm trở lại đây.
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự. Chế định thừa kế là một chế định quan trọng trong hệ thống các quy phạm pháp luật dân sự Việt Nam. Hơn nữa trong những năm gần đây, số vụ việc tranh chấp về thừa kế luôn chiếm tỷ trọng trong các tranh chấp dân sự và có tính phức tạp cao. Bởi vậy, việc nghiên cứu và nắm rõ các quy định pháp luật về thừa kế là một đòi hỏi cơ bản khi luật sư tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khác hàng.
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam. Từ xưa, nền "văn hiến" (văn hóa) lâu đời của dân tộc đã có trong niềm tự hào của cha ông ta khi khẳng định về độc lập, chủ quyền của đất nước trước kẻ thù xâm lược. Văn hóa là một di sản cực kỳ quý báu được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ngày hôm nay, văn hóa xuất hiện trên hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống: văn hóa tình cảm, văn hóa giao tiếp, văn hóa kinh doanh, văn hóa tranh luận, phê bình... văn hóa là hành trang của đất nước trên con đường hội nhập quốc tế.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofenac natri tạo từ gluconacetobacter xylinus nuôi cấy.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN
-------------------------------------
TRẦN THỊ HƯỜNG
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GIẢI PHÓNG THUỐC CỦA VẬT
LIỆU CELLULOSE NẠP DICLOFENAC NATRI TẠO TỪ
GLUCONACETOBACTER XYLINUS NUÔI CẤY TRONG MÔI
TRƯỜNG NƯỚC VO GẠO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành : Sinh lý học người và động vật
Hà Nội
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN
-------------------------------------
TRẦN THỊ HƯỜNG
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GIẢI PHÓNG THUỐC
CỦA VẬT LIỆU CELLULOSE NẠP DICLOFENAC
NATRI TẠO TỪ GLUCONACETOBACTER XYLINUS
NUÔI CẤY TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC VO GẠO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành : Sinh lý học người và động vật
Người hướng dẫn
ThS. Phạm Thị Kim Dung
Hà Nội
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Thành công là sự nỗ lực hết sức của bản thân và sự ủng hộ, giúp đỡ của
mọi người cho dù đó là trực tiếp hay gián tiếp, là ít hay nhiều.
Viện Nghiên Cứu Khoa học và Ứng dụng-Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội 2 là nơi em chọn để hoàn thành chương trình học, thực hiện nghiên cứu,
hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu khả năng giải phóng
thuốc của vật liệu cellulose nạp Diclofenac Natri tạo từ glconacetobacter
xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo”.
Em xin gửi lời cảm ơn Th.S Phạm Thị Kim Dung, người đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong khoa Sinh-KTNN cùng các
thầy cô ở Viện Nghiên cứu Khoa học và Ứng dụng-Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội 2 đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới gia đình, bạn bè thân yêu đã
chăm sóc và khích lệ em trong thời gian nghiên cứu.
Bài khóa luận tốt nghiệp của em còn rất nhiều thiếu sót, em rất mong
nhận được sự đóng góp, nhận xét, góp ý của quý thầy, cô và các bạn để bài
khóa luận của em hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 20 tháng 05 năm
2019
Sinh viên
Trần Thị Hường
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan những gì viết trong khóa luận tốt nghiệp với đề tài:
“Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp Diclofenac
Natri tạo từ Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo
gạo” đều là sự thật, là kết quả nghiên cứu của cá nhân em, không sao chép,
không trùng lặp với bất kì đề tài nào. Trong quá trình viết luận văn tốt nghiệp
em có tham khảo, trích dẫn một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, dưới sự
hướng dẫn của Th.S. Phạm Thị Kim Dung.
Nếu đề tài có vấn đề gì em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
Hà Nội, Ngày 20 Tháng 05 Năm 2019
Sinh viên
Trần Thị Hường
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1 G.xylium Gluconacetobacter xylinus
2 OD Mật độ quang phổ
3 TDKD Tác dụng kéo dài
4 VLC Vật liệu cellulose
5 VNCKH&UD Viện Nghiên cứu Khoa học và Ứng dụng
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn......................................................2
5. Tính mới của đề tài......................................................................................3
PHẦN NỘI DUNG ..........................................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...........................................................................4
1.1. Tổng quan về đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu.......................................4
1.1.1. Tổng quan về vật liệu cellulose tạo ra từ gluconacetobacter xylinus 4
1.1.2. Tổng quan về thuốc Diclofenac Natri..................................................5
1.1.2.1. Công thức hoá học..............................................................................5
1.1.2.2. Tính chất hóa lý..................................................................................5
1.1.2.3. Độ ổn định...........................................................................................5
1.1.2.4. Hấp thụ................................................................................................6
1.1.2.5. Tác dụng và chỉ định..........................................................................6
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.........................6
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................6
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước........................................................6
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7
2.1. Đối tượng...................................................................................................7
2.1.1. Đối tượng................................................................................................7
2.1.2. Nguyên vật liệu nghiên cứu..................................................................7
2.1.3. Thiết bị và dụng cụ................................................................................8
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3.1. Thiết bị ................................................................................................8
2.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................9
2.3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................9
2.3.1. Bố trí thí nghiệm....................................................................................9
2.3.2. Chuẩn bị màng BC................................................................................9
2.3.3. Xử lí và kiểm tra độ tinh khiết của VLC ..........................................11
2.3.4. Phương pháp dựng đường chuẩn ......................................................11
2.3.5. Tạo VLC nạp Diclofenac Natri..........................................................14
2.3.6. Pha dung dịch đệm..............................................................................14
2.3.7. Xác định lượng thuốc giải phóng của VLC nạp thuốc Diclofenac
Natri nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo............................................15
2.3.8. Phương pháp thống kê và xử lí số liệu ..............................................16
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................17
3.1. Tạo VLC nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo..............................17
3.2. Màng tinh chế .........................................................................................18
3.3. Vật liệu cellulose nạp thuốc Diclofenac Natri......................................18
3.4. Xác định lượng thuốc Diclofenac natri được giải phóng ra khỏi màng
18
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................30
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Vật liệu sử dụng trong nghiên cứu ...............................................7
Bảng 2.2. Các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu.........................................8
Bảng 2.3. Dụng cụ sử dụng trong nghiên cứu ..............................................8
Bảng 2.4. Tạo VLC trong môi trường nuôi cấy nước vo gạo....................10
Bảng 2.5. Mật độ quang_OD, của dung dịch Diclofenac ở các nồng độ
khác nhau (n=3) ở bước sóng 278nm ..........................................................13
Bảng 3.1. Kết quả thu VLC..........................................................................17
Bảng 3.2. Giá tri OD khi tiến hành giải phóng thuốc Diclofenac Natri tại
các thời điểm khác nhau của VLC chưa ép nước ......................................20
Bảng 3.3. Giá trị OD khi tiến hành giải phóng thuốc Diclofenac Natri tại
các thời điểm khác nhau của VLC ép 50% nước.......................................21
Bảng 3.4: Tỉ lệ giải phóng thuốc của các màng chưa ép nước ở các môi
trường pH khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau(%) (n=3) . 24
Bảng 3.5: Tỉ lệ giải phóng thuốc của các màng ép 50% nước ở các môi
trường pH khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau(%) (n=3) . 25
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của thuốc Diclofenac Natri...............................5
Hình 2.1. Sơ đồ quá trình tạo Vật liệu cellulose thô ....................................10
Hình 2.2. Sơ đồ chu trình tinh chế VLC.......................................................11
Hình 2.3. Phương trình đường chuẩn của Diclofenac ở bước sóng 278nm
13
Hình 2.4. Pha dung dịch đệm........................................................................15
Hình 2.5. Máy khuấy từ ra nhiệt ở trong tủ ấm ...........................................16
Hình 3.1. Tạo VLC nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo.......................17
Hình 3.2. Rung siêu âm .................................................................................18
Hình 3.3. Máy xác định lượng thuốc giải phóng .........................................19
Hình 3.4. Mẫu rút ra để đo quang phổ .........................................................19
Hình 3.5. Biểu đồ so sánh mật độ quang phổ của lượng thuốc giải phóng ở
màng 0,5cm và 1cm chưa ép nước trong các môi trường pH khác nhau
(n=3)................................................................................................................22
Hình 3.6. Biểu đồ so sánh mật độ quang phổ của lượng thuốc giải phóng ở
màng 0,5cm và 1cm ép nước trong các môi trường pH khác nhau (n=3) .. 22
Hình 3.7. Tỉ lệ giải phóng thuốc tại các nồng độ pH khác nhau trong các
thời điểm khác nhau đối với màng gạo chưa ép nước( % ) (n=3)...............26
Hình 3.8. Tỉ lệ giải phóng thuốc tại các nồng độ pH khác nhau trong các
thời điểm khác nhau đối với màng gạo ép 50% nước( % ) (n=3)................27
Hình 3.9. Tỉ lệ giải phóng thuốc tại các nồng độ pH khác nhau thời điểm
24 giờ đối với màng chưa ép và màng ép 50% nước (% ) (n=3)..................28
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vật liệu cellulose (VLC) có giá thành thấp được tạo nên từ các nguyên
liệu dễ kiếm, rẻ và có thể sản xuất trên quy mô công nghiệp.
VLC có cấu trúc hóa học rất giống cellulose thực vật nhưng có một số
tính chất hóa lí đặc biệt như: độ tinh sạch lớn, độ kết tinh và độ bền cơ học
cao, khả năng đàn hồi tốt, có thể phân hủy sinh học, tái chế, bề mặt tiếp xúc
lớn hơn gỗ thường, không độc và không gây dị ứng, có khả năng chịu nhiệt
tốt đặc biệt là khả năng cản khuẩn. Do tính chất tương đối đặc biệt như vậy
mà màng cellulose vi khuẩn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực các như:
thực phẩm, công nghiệp, mĩ phẩm và đặc biệt là y học [3, 4, 8].
Việc nghiên cứu và ứng dụng VLC trong nước đang được quan tâm và
đã có được một số thành tựu nhất định. VLC có tẩm dầu mù u được thử
nghiệm trên thỏ gây bỏng làm màng trị bỏng giúp vết thương mau lành và
ngăn sự nhiễm trùng đó là kết quả nghiên cứu của Trường Đại học Y Dược
TP. Hồ Chí Minh. Ngoài ra, VLC còn được ứng dụng trong: phẫu thuật, ghép
mô, cơ quan [9].
Diclofenac là dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm
không steroid. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của
cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin,
prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.
Diclofenac cũng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.
Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh [5].
Diclofenac Natri được đánh giá là có tác động giảm đau mạnh trong
những cơn đau từ trung bình cho đến trầm trọng, khi viêm do chấn thương, do
can thiệp phẫu thuật, thuốc nhanh chóng làm giảm chứng đau tự nhiên, đau do
vận động, và giảm phù nề do viêm và phù nề ở vết thương [5].
Tuy nhiên, khi dùng Diclofenac Natri cũng gây các tác dụng không
mong muốn như đau đầu, đau vùng thượng vị, chán ăn, khó tiêu, trướng bụng,
bồn chồn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, gan tăng các transaminase, ù tai; thỉnh
thoảng có gặp trường hợp phù, dị ừng, đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa,
1
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu, buồn ngủ, ngủ gật,
trầm cảm, mất ngủ, lo âu;…[1,2].
Do đó, với mục tiêu tạo ra màng cellulose vi khuẩn dựa trên loài vi
khuẩn thuộc chủng G. xylium, từ đó chế tạo màng sinh học để khảo sát sự giải
phóng thuốc qua màng nhằm kéo dài thời gian giải phóng, hạn chế tác dụng
phụ, kháng lại tác động của acid và khả dụng sinh học của vật liệu cellulose
trong việc điều trị bệnh. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu khả năng
giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp Diclofenac Natri tạo từ
Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp
Diclofenac Natri tạo từ Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường
nước vo gạo.
3. Nội dung nghiên cứu
Tạo và thu VLC tạo từ Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi
trường môi trường nước vo gạo.
Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp
Diclofenac Natri tạo từ Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường
nước vo gạo.
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu tiềm năng của VLC trong sự giải phóng thuốc.
Nghiên cứu tiềm năng của môi trường nuôi cấy trong nước vo gạo.
Nghiên cứu ứng dụng của VLC nhằm khắc phục hạn chế của thuốc
Diclofenac Natri để mang lại lợi ích cho việc điều trị.
Đánh giá những ưu nhược điểm khả năng giải phóng thuốc của VLC
nạp thuốc Diclofenac Natri để từ đó đề xuất hướng nghiên cứu với các thuốc
khác.
2
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Tạo ra hệ thống giải phóng Diclofenac Natri kéo dài từ màng cellulose
vi khuẩn.
5. Tính mới của đề tài
Bổ sung các dữ liệu khoa học về cơ chế giải phóng thuốc Diclfenac
Natric từ vật liệu cellulose nạp thuốc Diclofenac Natri tạo từ
Glconacetobacter Xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo.
Kết quả của đề tài có thể là cơ sở định hướng cho việc ứng dụng sản
xuất các chế phẩm chữa bệnh từ vật liệu cellulose nạp thuốc.
3
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan về vật liệu cellulose tạo ra từ gluconacetobacter xylinus
Vật liệu cellulose là sản phẩm của một số loài vi khuẩn, chủng
Gluconacetobacter xylinus. Vật liệu cellulose cấu tạo bởi những chuỗi polyme β-
1,4-glucopyranose mạch thẳng. Theo AJ. Brown (1886), vật liệu cellulose
gồm nhiều sợi siêu nhỏ có bản chất là hemicellulose, đường kính 1,5nm kết
hợp với nhau. Các sợi này kết hợp với nhau thành bó, nhiều bó hợp thành dãy,
mỗi dãy dài khoảng 100 nm, rộng khoảng 3 – 8 nm [12].
Vật liệu cellulose được tạo từ Gluconacetobacter xylinus có cấu trúc hóa
học rất giống của cellulose thực vật nhưng có một số tính chất hóa lý đặc biệt
như: độ bền cơ học lớn, khả năng thấm hút nước cao, đường kính sợi nhỏ, độ
tinh khiết cao, độ polymer hóa lớn, có khả năng phục hồi độ ẩm ban đầu,... Vì
vậy, vật liệu cellulose được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như: thực
phẩm, công nghiệp dệt, công nghiệp giấy, môi trường, dầu mỏ, mỹ phẩm, da
nhân tạo, y học,...Vật liệu cellulose được sử dụng như hệ thống để phân phối
thuốc [3, 4, 8].
Ngoài ra, Vật liệu cellulose còn được ứng dụng làm màng băng vết
thương, trong phẫu thuật, ghép mô, cơ quan [9].
Amin và cộng sự đã báo cáo việc sử dụng vật liệu cellulose làm màng
bọc cho paracetamol bằng cách sử dụng kĩ thuật phun phủ. Kết quả cho thấy
vật liệu cellulose giúp cho thuốc được giải phóng một cách kéo dài làm tăng
hiệu quả sử dụng của thuốc [11].
Ở Brazil, Vật liệu cellulose ướt tinh sạch được sản xuất và bán ra thị
trường như một loại ra nhân tạo dùng đắp vết thương [9].
Vật liệu cellulose được mong đợi là vật liệu hóa sinh mới với nhiều ứng
dụng và đang được nghiên cứu, sản xuất hàng loạt.
4
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2. Tổng quan về thuốc Diclofenac Natri
Diclofenac là một dẫn chất của acid 2-amino benzen acetic, có sinh khả
dụng thấp do kém nước (độ tan trong nước ở 25o
c khoảng 0.06 mM) [17]. Vì
vậy dạng được dùng thường là muối của nó (có độ tan lớn hơn, ổn định hơn),
đặc biệt muối được sử dụng nhiều là muối Natri Diclofenac [5].
1.1.2.1. Công thức hoá học
Tên khoa học: [2- (2,6- dicloro anilino) phenyl] acetat natri.
Công thức phân tử: C14H10Cl2NNaO2.
Khối lượng phân tử: 318,13 [5].
Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của thuốc Diclofenac Natri
1.1.2.2. Tính chất hóa lý
Diclofenac là một axit yếu, dạng tồn tại bột kết tinh hoặc tinh thể màu
trắng đến trắng hơi vàng.
Độ tan: dễ tan trong ethanol 96%, methanol, hơi tan trong axit acetic,
thực tế không tan trong ether, hơi tan trong nước độ tan phụ thuộc vào pH,
nhiệt độ, và các chất có mặt trong môi trường hoà tan [5].
1.1.2.3. Độ ổn định
Trong cấu trúc phân tử, Natri Diclofenac có nhóm chức amin bậc hai dễ
bị oxy hoá, nhóm phenyl acetat dễ bị thuỷ phân đặc biệt dưới tác động của lực
cơ học, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng. Tuy nhiên nếu tồn tại ở dạng rắn thì tương
đối bền.
5
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2.4. Hấp thụ
Diclofenac Natri được hấp thụ nhanh. Diclofenac Natri hấp thụ qua
đường tiêu hoá gần như là hoàn toàn, hấp thụ trong huyết tương đạt nồng độ
tối đa khoảng 1 đến 4 giờ sau khi uống. Diclofenac natri cũng được hấp thu
qua da và niêm mạc[5].
1.1.2.5. Tác dụng và chỉ định
Natri Diclofenac có hoạt tính chống viêm, giảm đau và hạ sốt do có khả
năng ức chế đặc hiệu enzym cyclo- oxygenase tham gia vào quá trình sinh
tổng hợp prostaglandin, prostacyclin, thromboxane... là các chất trung gian
gây đau, viêm, sốt. Diclofenac Natri có hoạt tính chống viêm mạnh hơn
aspirin, nhưng tương đương với indomethacin [5].
Diclofenac Natri chủ yếu được sử dụng trong các bệnh xương khớp:
viêm khớp dạng thấp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch,... với liều duy trì hàng
ngày khoảng 75 đến 100mg, chia 3 đến 4 lần. Với thuốc TDKD, chỉ cần uống
1 viên 75 mg, hoặc 100 mg trong một ngày, uống khi no [5].
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam đã và đang quan tâm đến việc nghiên cứu tạo VLC. Tuy
nhiên, các kết quả nghiên cứu VLC mới dừng lại ở bước đầu thí nghiệm.
Nghiên cứu VLC làm tác nhân vận chuyển thuốc vẫn còn là một hướng
nghiên cứu mới.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới, đã có 18 công trình nghiên cứu ứng dụng màng cellulose
vi khuẩn trong hệ thống phân phối thuốc (năm 2014) [11]
Nghiên cứu của Wei B. Và CS (2011) màng cellulose vi khuẩn thu
được sau khi ngâm trong benzalkkonium chloride có khả năng giải phóng
thuốc trên mỗi đơn vị diện tích bề mặt đã được tìm thấy là 0,116 kg/cm2
, và
tác dụng của thuốc kéo dài ít nhất 24 giờ chống lại hoạt động của S. Aureus
và B. Subtilis [19].
6
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng
2.1.1. Đối tượng
Vật liệu cellulose nạp thuốc Diclofenac Natri tạo từ Glconacetobacter
Xylinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo.
2.1.2. Nguyên vật liệu nghiên cứu
Bảng 2.1. Vật liệu sử dụng trong nghiên cứu
STT Tên nguyên liệu Nguồn gốc
1 Diclofenac Natri dạng tinh khiết Trung Quốc
2 Metanol Trung Quốc
3 D-Glucose Trung Quốc
4 Pepton European Union
5 Amoni sunfat ((NH4)2SO4 ) Trung Quốc
6 Diamoni photphat (KH2PO4 ) Trung Quốc
7 Axit axetic Việt Nam
8 Nước vo gạo VNCKH&UD
9 vi khuẩn G. xylinum Nhật Bản
10 NaOH Việt Nam
11 HCL Việt Nam
12 KCL Việt Nam
13 H3PO4 Việt Nam
7
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3. Thiết bị và dụng cụ
2.1.3.1. Thiết bị
Bảng 2.2. Các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu
STT Thiết bị
1 Cân phân tích, cân kỹ thuật (Sartorius – Thụy Sỹ)
2 Máy đo quang phổ UV – 2450 (Shimadzu – Nhật Bản)
3 Nồi hấp khử trùng HV – 110/HIRAIAMA
4 Buồng cấy vô trùng (Haraeus)
5 Tủ sấy, tủ ấm (Binder – Đức)
6 Bể ổn nhiệt 1013, bể rửa siêu âm TCP 280
7 Máy khuấy từ gia nhiệt CC162 (IKA- Đức)
8 Máy lắc tròn tốc độ chậm (Orbital Shakergallenkump – Anh)
9 Máy đo pH
10 Tủ lạnh Daewoo, tủ lạnh sâu,...và nhiều thiết bị khác
2.1.3.2. Dụng cụ
Bảng 2.3. Dụng cụ sử dụng trong nghiên cứu
STT Dụng cụ
1 Bình thủy tinh, bình tam giác
2 Bình định mức 100ml, 500ml, 1000ml, bình hút ẩm
3 Hộp nhựa, cốc thủy tinh, thước
4 Ống nghiệm
5 pipet chính xác 1ml, 5ml, 10ml
6 Gạc vô trùng, vải xô, giấy nhớ,… và nhiều dụng cụ khác.
8
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện ở quy mô phòng thí
nghiệm
Địa điểm nghiên cứu: Viện Nghiên cứu khoa học và Ứng dụng-Trường
ĐHSP Hà Nội 2.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Tạo VLC nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo.
Thí nghiệm 2: Xử lý và kiểm tra độ tinh khiết của màng VLC.
Thí nghiệm 3: Tìm quang phổ hấp thụ và giải phóng của thuốc
Diclofenac Natri.
Thí nghiệm 4: Xây Dựng đường chuẩn Diclofenac Natri.
Thí nghiệm 5: Cho màng nạp thuốc Diclofenac Natri trong 2 giờ.
Thí nghiệm 6: Tính tỉ lệ thuốc giải phóng thuốc Diclofenac Natri của
VLC nạp Diclofenac Natri ở các môi trường pH khác nhau.
Thí nghiệm 7: Tính tỉ lệ giải phóng thuốc Diclofenac Natri của VLC
nạp Diclofenac Natri ở độ dày khác nhau.
2.3.2. Chuẩn bị màng BC
Pha môi trường nuôi cấy tạo màng cellulose vi khuẩn được thể hiện ở
bảng 2.1 [13]
9
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.4. Tạo VLC trong môi trường nuôi cấy nước vo gạo
STT Thành phần Khối lượng
1 Glucose 30g
2 Pepton 10g
3 Amoni sunfat ((NH4)2SO4 ) 0,5g
4 Diamoni photphat (KH2PO4 ) 0,3g
5 Axit axetic 2%
6 Nước vo gạo 1000ml
7 Dịch giống 10%
Qua bảng 2.4. Tạo VLC trong môi trường nuôi cấynước vo gạo ta có
quá trình tạo VLC được thể hiện ở hình 2.1:
Chuẩn bị môi trường nuôi cấy
Hấp khử trùng môi trường trong 113o
C, 15 phút
Khử trùng môi trường bằng tia UV (15 phút)
Bổ Sung 10% Dịch Giống, 2% Acid Acetic
Ủ tĩnh trong buồng nuôi cấy tế bào khoảng 5 đến 14 ngày ở 28o
C
Vật liệu cellulose thô
Hình 2.1. Sơ đồ quá trình tạo Vật liệu cellulose thô
10
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.3. Xử lí và kiểm tra độ tinh khiết của VLC
Vật liệu cellulose thô
Rửa dưới vòi nước, ngâm trong NaOH 3% trong 24 giờ
đến 48giờ làm vỡ tế bào vi khuẩn, giải phóng độc tố ra
ngoài
Vật liệu cellulose có màu vàng nâu
Trung hòa bằng HCL 3% trong 24 giờ đến 48giờ
Vật liệu cellulose có màu trắng ngà, không mùi
Ngâm nước trong 24 giờ đến 48 giờ trung hòa hết acid
Vật liệu cellulose thô màu trắng, trong
Hình 2.2. Sơ đồ chu trình tinh chế VLC
Kiểm tra đường glucose có trong màng (Đường D_glucose tác dụng với
thuốc Fehling tạo ra kết tủa nâu đổ). Vì vậy để kiểm tra sự có mặt của đường D-
glcoso ta dung thuốc thử Fehling, xử lí hóa học.
Lấy dịch thử mỗi loại của màng và mẫu đối chứng_nước cất và dung dịch
D-glucose.
Cho mỗi loại dịch thử vào mỗi ống nghiệm, sau đó cho vào mỗi ống
nghiệm 1ml thuốc thử Fehling. Đun dưới ngọn lửa đèn cồn 10 đến 15phút.
Quan sát hiện tượng (kết tủa) xuất hiện trong mỗi ống nghiệm.
2.3.4. Phương pháp dựng đường chuẩn
Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiến UV-Vis (phương
pháp quang phổ hấp thụ điện tử) phân tích dựa trên sự hấp thụ bức xạ điện tử.
Sử dụng máy đo quang phổ UV- 2450 (Shimadru-Nhật Bản), đo phổ vùng
tử ngoại và khả kiến. Máy gồm hệ thống quang học có khả năng cung cấp ánh
sáng đơn sắc trong dải từ 200 – 800nm.
11
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sử dụng hai cuvet đo dùng cho dung dịch thử và dung dịch đối chiếu được
làm từ chất liệu thạch anh, dung sai về độ dài quang trình của cốc đo là ±
0,005cm. Các cuvet đo được làm sạch và thao tác thận trọng [3].
Pha dãy dung dịch Diclofenac Natri trong Metanol ở các nồng độ (mg/ml)
khác nhau: 10%, 20%, 30%, 40%, 50%, 60%. Dùng máy đo quang phổ tử ngoại
UV – 2450 để đo mật độ quang phổ (OD) của dung dịch Diclofenac Natri có
nồng độ 50% ở bước sóng 278nm (bước sóng tại đó dung dịch Diclofenac Natri
đạt cực đại (λmax) hấp thụ).
Đo độ hấp thụ của các dung dịch chuẩn bị theo dãy trên tại bước sóng đã
lựa chọn với mẫu trắng là dung dịch Metanol 900ml và xây dựng đường chuẩn
biểu diễn mối tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ thuốc Diclofenac Natri.
Tiến hành đo 3 lần, lấy giá trị trung bình quang phổ của thuốc Diclofenac
Natri để xây dựng đường chuẩn của thuốc.
Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ và độ hấp thụ có dạng:
y = ax + b với R2 là hệ số tương quan
Trong đó: y: độ hấp thu của dung dịch tại λmax
x: nồng độ của dung dịch
Giá trị mật độ quang (OD) của dung dịch thuốc ở các nồng độ khác nhau.
Làm tương tự trên khảo sát phổ diclofenac natri và xây dựng khoảng
tuyến tính định lượng (đường chuẩn) của Diclofenac Natri trong môi trường pH
= 2; 4,5; 6,8 và 7,4.
Giá trị mật độ quang phổ của dung dịch thuốc Diclofenac Natri thể hiện ở
bảng sau:
12
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.5. Mật độ quang_OD, của dung dịch Diclofenac ở các nồng độ khác
nhau (n=3) ở bước sóng 278nm
Nồng độ (mg/ml) 10 20 40 60 80 100
Giá trị Lần 1 0,116 0,21 0,49 0,66 0,95 1,169
OD
Lần 2 0,116 0,25 0,46 0,76 0,94 1,173
278nm
(n=3) Lần 3 0,119 0,23 0,46 0,68 0,96 1,171
Giá trị trung bình 0,117 0,23 0,47 0,7 0,94 1,171
± 0,013 ± 0,013 ± 0,013 ± 0,04 ± 0,006 ± 0,001
Dựa vào bảng 2.2 dựng đồ thị biểu diễn, lập đường chuẩn Diclofenac
Natri bằng phần mềm Excel 2010, ta được hình 2.1, hình 2.2, hình 2.3
1,20
1,00
0,80
0,60
0,40
0,20
0,00
10 20
y = -0.1583+0.218x
R² = 0,9917
OD 278nm
30 40 50 60
STT Nồng độ dung dịch Diclofenac mg/ml
Hình 2.3. Phương trình đường chuẩn của Diclofenac ở bước sóng 278nm
Ta có phương trình đường chuẩn ở bước sóng 278nm sóng:
Y = 0,218x – 0,1583 (R2
= 9917) (2)
Trong đó: x - nồng độ Diclofenac Natri (mg/ml).
y - giá trị OD tương ứng.
R2
là hệ số tương quan.
13
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.5. Tạo VLC nạp Diclofenac Natri
B1: Tạo VLC nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo.
B2: Xử lý và kiểm tra độ tinh khiết của màng VLC.
B3: Tiến hành nạp thuốc Diclofenac Natri trên 2 mẫu:
Mẫu 1: VLC có độ dày 0,5cm.
Mẫu 2:VLC có độ dày 1cm.
B4: VLC sau khi tinh chế cho vào sấy khô 50%, sau đó để vào bình tam
giác có chứa 100ml dung dịch Diclofenac 20%.
B5: Rút dịch ở các mẫu trong khoảng thời gian 0,5 giờ; 1 giờ; 1,5 giờ và 2
giờ ta dùng máy quang phổ UV-Vis để đo giá trị OD của từng mẫu [9] [17].
B6: Tiến hành lặp lại thí nghiệm 3 lần rồi tính giá trị OD trung bình cho
vào phương trình đường chuẩn để tính nồng độ của Diclofenac Natri hấp thụ qua
VLC được xác định theo công thức: mBC = mBC(2) – mBC(1) (1)
Trong đó: mBC là khối lượng thuốc được hấp thụ qua VLC, mBC(1) là
khối lượng của VLC lúc ban đầu, mBC(2) là khối lượng của VLC sau khi hấp
thụ thuốc.
2.3.6. Pha dung dịch đệm
Nghiên cứu sự giải phóng thuốc Diclofenac Natri từ chế phẩm trong 4
môi trường (dung dịch đệm) với pH tương ứng là 2,0; 4,5; 6,8;7.4 [1]:
Pha dung dịch đệm có pH theo cách pha chế một số dung dịch chuẩn độ
theo Dược điển Việt Nam [3].
Dung dịch đệm pH = 2,0: Hòa tan 6,57g aliclorid trong nước, thêm 119ml
dung dịch acid hydrocloric 0,1M và thêm nước vừa đủ 1.000ml; đo pH và hiệu
chỉnh pH nếu cần (dùng HCl hoặc NaOH).
Dung dịch đệm pH = 4,5: Hòa tan 6,8g kali dihydro phosphate trong
1.000ml nước; đo pH và hiệu chỉnh pH nếu cần (dùng H3PO4 hoặc KOH).
14
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dung dịch đệm pH = 6,8: Hòa tan 68g dinatri hydrophosphat và 11,45g
kali dihydrophosphat trong nước vừa đủ 1.000ml; đo pH và hiệu chỉnh pH nếu
cần (dùng H3PO4 hoặc KOH hay NaOH).
Dung dịch đệm pH = 7,4: Hoà tan 0,6g kali dihydrophosphat; 6,4g dinatri
hydrophosphat và 5,85g natri clorid trong nước vừa đủ 1.000 ml; đo pH và hiệu
chỉnh pH nếu cần (Dùng H3PO4 hoặc KOH hay NaOH).
Hình 2.4. Pha dung dịch đệm
2.3.7. Xác định lượng thuốc giải phóng của VLC nạp thuốc Diclofenac Natri
nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo
Môi trường khảo sát là pH = 2; pH = 4,5; pH = 6,8; pH = 7,4[1][17]
Lấy màng cellulose vi khuẩn đã được nạp thuốc Diclofenac Natri với độ
dày 0,5cm hoặc 1cm và độ rộng (1,5x1,5), mỗi loại lấy 4 mẫu cho vào các bình
chứa 900ml môi trường pH như trên.
Dùng máy khuấy từ gia nhiệt, tốc độ khuấy 50 vòng/phút, nhiệt độ 37o
C ±
0,50
C.Sau các khoảng thời gian 0,5 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 8 giờ, 10 giờ,
12 giờ, 24 giờ, tiến hành rút mẫu để đo mật độ quang phổ của các mẫu đó.
Số lượng mẫu được rút ra sau mỗi khoảng thời gian là 5ml và được bổ
sung lại 5ml dung dịch đệm tương ứng.
15
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tất cả các thí nghiệm được thực hiện 3 lần để tính toán lấy giá trị trung
bình.
Tỉ lệ giải phóng thuốc được tính theo công thức[17]:
R% = x100%
Trong đó: R: Tỉ lệ giải phóng thuốc; Ct: Nồng độ của dung dịch
Diclofenac Natri tại thời điểm t; V1: Thể tích của dung dịch đệm tại các giá trị
pH khác nhau; V2: Thể tích dung dịch đệm thêm vào; n: Số lượng mẫu lấy ra từ
dung dịch giải phóng; m: Khối lượng thuốc hấp thu vào các màng VLC.
Hình 2.5. Máy khuấy từ ra nhiệt ở trong tủ ấm
2.3.8. Phương pháp thống kê và xử lí số liệu
Các số liệu được phân tích, xử lý thông qua phần mềm Excel 2007 và
được biểu diễn dưới dạng số trung bình ± độ lệch chuẩn.
Những khác biệt được coi là có ý nghĩa thống kê khi giá trị p < 0,05.
Các thông số động học giải phóng thuốc được tính toán, xử lý bằng công
cụ DDSolver trong Excel [17].
16
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Tạo VLC nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo
Trong các khoảng thời gian nuôi cấy khác nhau, ta thu được màng ở
những độ dày khác nhau được thể hiện trong bảng 3.1 [15]:
Bảng 3.1. Kết quả thu VLC
Lô Kí hiệu Thời gian nuôi cấy (ngày)
1 Màng 0,5 cm 7
2 Màng 1cm 14
Hình 3.1. Tạo VLC nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo
17
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2. Màng tinh chế
VLC nuôi cấy từ môi trường nước vo gạo sau khi tinh chế đáp ứng yêu
cầu thể chất mềm mại, linh hoạt, dễ gấp mà không cần thêm một vật liệu dẻo
nào, độ bền kéo và độ đàn hồi tốt, không bị khô khi để ngoài không khí.
3.3. Vật liệu cellulose nạp thuốc Diclofenac Natri
VLC sau khi tinh chế sấy ở nhiệt độ 90°C trong 4 giờ để loại nước sau đó
cho màng vào bình chứa 100 ml dung dịch Diclofenac 5%, đặt bình vào bể rung
siêu âm, nhiệt độ 37°C.
Sau khi ngâm VLC trong Diclofenac 0,5 giờ, 1 giờ, 1,5 giờ, 2 giờ lấy
dung dịch ra đo quang phổ bằng máy UV - 2450 để xác định lượng thuốc hấp
thụ vào.
Hình 3.2. Rung siêu âm
3.4. Xác định lượng thuốc Diclofenac natri được giải phóng ra khỏi màng
Sau khi hấp thụ thuốc tối đa, cho 4 màng cellulose vi khuẩn vào các bình
dung dịch đệm có pH tương ứng là: 2,0; 4,5; 6,8, 7,4 với mỗi bình dung tích
khoảng 900ml.
Xác định lượng thuốc Diclofenac Natri giải phóng ra, ta dùng máy khuấy
từ gia nhiệt với tốc độ huấy 50 vòng/phút, nhiệt độ 37°C. Với mỗi mốc thời gian
0,5 giờ; 1 giờ; 2 giờ; 4 giờ; 6 giờ; 8 giờ; 12 giờ; 24 giờ rút 5ml mẫu ra đo quang
phổ cùng lúc ta bổ sung 5ml dung dịch đệm tương tự.
18
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 3.3. Máy xác định lượng thuốc giải phóng
Hình 3.4. Mẫu rút ra để đo quang phổ
Thí nghiệm được lặp lại 3 lần được giá trị OD(y) trung bình như bảng 3.2,
bảng 3.3
19
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.3. Giá trị OD khi tiến hành giải phóng thuốc Diclofenac Natri tại các
thời điểm khác nhau của VLC ép 50% nước
Thời pH2 pH4.5 pH6.8 pH7.4
gian Màng Màng Màng Màng Màng Màng Màng Màng
(giờ) 0,5 cm 1 cm 0,5 cm 1 cm 0,5 cm 1 cm 0,5 cm 1 cm
0,32 0,12 0,14 0,19 0,28 0,37 0,3 0,29
0,5 ± ± ± ± ± ± ± ±
0,0087 0,0078 0,0079 0,0081 0,0085 0,0089 0,0086 0,0085
0,37 0,15 0,19 0,24 0,4 0,52 0,35 0,35
1 ± ± ± ± ± ± ± ±
0,0089 0,0079 0,0081 0,0084 0,0091 0,0097 0,0089 0,0089
0,43 0,21 0,27 0,34 0,53 0,6 0,42 0,45
2 ± ± ± ± ± ± ± ±
0,0092 0,0082 0,0085 0,0088 0,0097 0,01 0,0092 0,0093
0,48 0,32 0,42 0,42 0,65 0,67 0,46 0,64
4 ± ± ± ± ± ± ± ±
0,0095 0,0087 0,0092 0,0092 0,01 0,01 0,0094 0,01
0,54 0,43 0,53 0,63 0,77 0,8 0,71 0,74
6 ± ± ± ± ± ± ± ±
0,0097 0,0092 0,0097 0,01 0,011 0,011 0,011 0,01
0,65 0,67 0,65 0,67 0,88 0,89 0,78 0,8
8 ± ± ± ± ± ± ± ±
0,01 0,01 0,01 0,01 0,013 0,013 0,011 0,011
0,89 0,79 0,72 0,78 0,93 0,9 0,84 0,87
10 ± ± ± ± ± ± ± ±
0,011 0,011 0,011 0,011 0,012 0,014 0,01 0,012
0,92 0,81 0,84 0,92 0,96 0,93 0,89 0,93
12 ± ± ± ± ± ± ± ±
0,012 0,011 0,011 0,012 0,012 0,015 0,0095 0,012
0,96 0,97 0,91 0,98 1,00 1,15 0,97 1,00
24 ± ± ± 0,012 ± ± ± ± ±
0,013 0,012 0,013 0,013 0,013 0,0089 0,0099
Dựng đồ thị biểu diễn bằng phần mềm Excel 2010, t có hình 3.5, hình 3.6:
21
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
O
D
1,2
1
t
r
ị
G
i
á 0,8
0,6
0,4
0,2
0
0.5 1 2 4 6 8 10 12 24
pH2 Màng 0.5cm pH2 Màng 1cm Thời gian
pH4.5 Màng 0.5cm pH4.5 Màng 1cm
pH6.8 Màng 0.5cm pH6.8 Màng 1cm
pH7.4 Màng 0.5cm pH7.4 Màng 1cm
Hình 3.5. Biểu đồ so sánh mật độ quang phổ của lượng thuốc giải phóng ở
màng 0,5cm và 1cm chưa ép nước trong các môi trường pH khác nhau (n=3)
1,2
1
0,8
0,6
0,4
0,2
0
0.5 1 2 4 6 8 10 12 24
pH2 Màng 0.5cm pH2 Màng 1cm Thời gian
pH4.5 Màng 0.5cm pH4.5 Màng 1cm
pH6.8 Màng 0.5cm pH6.8 Màng 1cm
pH7.4 Màng 0.5cm pH7.4 Màng 1cm
Hình 3.6. Biểu đồ so sánh mật độ quang phổ của lượng thuốc giải phóng ở
màng 0,5cm và 1cm ép nước trong các môi trường pH khác nhau (n=3)
22
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Số liệu trong bảng 3.2; 3.3, hình 3.5; 3.6 cho thấy:
Cả 4 môi trường đệm pH, giá trị OD (y) trung bình của thuốc Diclofenac
Natri giải phóng từ VLC ở cả 2 độ dày màng đều tăng dần tới 1 thời điểm nhất
định, giải phóng cao nhất tại thời điểm 24 giờ.
Trong môi trường nước vo gạo, giá trị OD (y) trung bình của thuốc
Diclofenac Natri giải phóng cao nhất tại môi trường pH = 6,8.
Từ bảng 3.2 và 3.3 (các giá trị OD (y) trung bình) của thuốc Diclofenac
Natri khi tiến hành giải phóng VLC, thay vào phương trình (1) (2) (3) ta tính
được nồng độ Diclofenac Natri tương ứng với từng khoảng thời gian. Thay giá
trị nồng độ Diclofenac Natri vừa tính được vào công thức (6) ta xác định được tỉ
lệ giải phóng thuốc Diclofenac của VLC trong các độ dày, môi trường pH, thời
gian khác nhau thể hiện qua bảng 3.4 và 3.5.
23
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua bảng 3.4, bảng 3.5, dựng đồ thị biểu diễn bằng phần mềm Excel
2010, ta được hình 3.7, hình 3.8
22
%
20
t
h
u
ố
c
18
p
h
ó
n
g
16
14
g
i
ả
i
12
l
ệ
10
T
ỉ
0.5 1 2 4 6 8 10 12 24
pH2 Màng 0.5cm pH2 Màng 1cm Thời gian
pH4.5 Màng 0.5cm pH4.5 Màng 1cm
pH6.8 Màng 0.5cm pH6.8 Màng 1cm
pH7.4 Màng 0.5cm pH7.4 Màng 1cm
Hình 3.7. Tỉ lệ giải phóng thuốc tại các nồng độ pH khác nhau trong các thời
điểm khác nhau đối với màng gạo chưa ép nước( % ) (n=3)
%
22
20
phóng
18
lệ
giải
16
14
Tỉ
12
10
0,5 1 2 4 6 8 10 12 24
pH2 Màng 0,5cm pH2 Màng 1cm Thời gian
pH4,5 Màng 0,5cm pH4,5 Màng 1cm
pH6,8 Màng 0,5cm pH6,8 Màng 1cm
pH7,4 Màng 0,5cm pH7,4 Màng 1cm
26
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 3.8. Tỉ lệ giải phóng thuốc tại các nồng độ pH khác nhau trong các thời
điểm khác nhau đối với màng gạo ép 50% nước( % ) (n=3)
Số liệu trong bảng 3.4; 3.5, hình 3.7; 3.8 cho thấy:
Tỷ lệ giải phóng thuốc của VLC ở pH = 2; pH = 4,5; pH = 6,8; pH = 7,4
tăng dần cao nhất ở 24 giờ:
Ở pH = 2: tỷ lệ giải phóng của màng dày 0,5cm (đối với màng không ép
đạt 17,975% cao hơn màng ép 50% nước đạt 16,582%) thấp hơn tỷ lệ giải phóng
của màng dày 1cm (đối với màng không ép đạt 19,595% cao hơn màng ép 50%
nước đạt 19,131%).
Ở pH = 4,5: tỷ lệ giải phóng của màng dày 0,5cm (đối với màng không ép
đạt 17,738% cao hơn màng ép 50% nước đạt 16,239%) thấp hơn tỷ lệ giải phóng
của màng dày 1cm (đối với màng không ép đạt 19,229% cao hơn màng ép 50%
nước đạt 19,158%).
Ở pH = 6,8: tỷ lệ giải phóng của màng dày 0,5cm (đối với màng không ép
đạt 18,078% cao hơn màng ép 50% nước đạt 16,862%) thấp hơn tỷ lệ giải phóng
của màng dày 1cm (đối với màng không ép đạt 20,690% cao hơn màng ép 50%
nước đạt 20,291%).
Ở pH = 7,4: tỷ lệ giải phóng của màng dày 0,5cm (đối với màng không ép
đạt 17,564% cao hơn màng ép 50% nước đạt 16,650%) thấp hơn tỷ lệ giải phóng
của màng dày 1cm (đối với màng không ép đạt 20,042% cao hơn màng ép 50%
nước đạt 19,193%).
Vậy Khả năng giải phóng thuốc của màng 1cm cao hơn màng 0,5cm;
màng chưa ép có tỉ lệ giải phóng cao hơn màng ép 50% nước.
Dung dịch đệm pH = 6,8 màng có khả năng giải phóng thuốc cao nhất sau
đó tới pH=7,4; pH = 2 và pH = 4,5, thể hiện qua hình 3.9:
27
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
20
18
16
không ép
14
Ép nước
12
10
0,5cm 1cm 0,5cm 1cm 0,5cm 1cm 0,5cm 1cm
pH2 pH4.5 pH6.8 pH7.4
Hình 3.9. Tỉ lệ giải phóng thuốc tại các nồng độ pH khác nhau thời điểm 24
giờ đối với màng chưa ép và màng ép 50% nước (% ) (n=3)
So sánh các giá trị tỉ lệ trung bình bằng công cụ Data analysis với mức ý
nghĩa α = 0,05, ta có kết quả P < 0,05 (sự sai khác về tỉ lệ giải phóng thuốc sau
24 giờ của 2 loại màng có ý nghĩa thống kê).
28
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình thực nghiệm, nghiên cứu đề tài khóa luận, tôi thu hoạch
được một số kết quả như sau:
Màng cellulose vi khuẩn tạo ra ở môi trường nước vo gạo có độ dày
0,5cm sau 7 ngày thì thu được và 1cm sau 14 ngày thu được.
Thời gian giải phóng thuốc Diclofenac Natri tăng dần theo từng mốc thời
gian, cao nhất ở 24 giờ; tỷ lệ giải phóng thuốc Diclofenac Natri của VLC ở môi
trường có pH = 2; pH = 4,5; pH = 6,8; pH = 7,4 tăng dần , giải phóng cao nhất ở
môi trường có pH=6,8.
Tỷ lệ thuốc giải phóng ở các màng cellulose vi khuẩn có độ dày 1cm cao
hơn so với các màng có độ dày 0,5 cm.
2, Kiến nghị
Tạo điều kiện và cơ hội để có thể tiếp tục nghiên cứu khả năng giải phóng
thuốc của VLC nạp Diclofenac Natri từ các loại môi trường đệm khác nhau.
Tiếp tục nghiên cứu khả giải phóng của VLC nạp các loại thuốc khác
nhau để so sánh ưu điểm, hạn chế của các loại thuốc đó.
29
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1]. Bộ Y tế (2009), Dược thư quốc gia, 2859-2867.
[2]. Bộ Y tế (2013), Danh mục thuốc tân dược thiết yếu lần thứ VI, 18.
[3]. Bộ Y tế (2009), Dược Điển Việt Nam IV, NXB Hà Nội 2009.
[4]. Dương Minh Lam, Nguyễn Thị Thùy Vân, Đinh Thị Kim Nhung
(2013), Phân Lập, tuyển chọn và định loại chủng vi khuẩn BHN2 sinh màng
cellulose vi khuẩn, Tạp chí Sinh học, 2013, 35(1): 74-79.
[5]. Đàm Thị Thủy (2013), “Nghiên cứu bào chế viên nén Diclofenac
natri giải phóng nhanh theo cơ chế nhũ hóa”, Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ.
[6]. Đinh Thị Kim Nhung, Nguyễn Thị Thùy Vân, Trần Như Quỳnh
(2012),
“Nghiên cứu vi khuẩn Acetobacter Xylinum tạo màng Bacterial Cellulose
ứng dụng trong điều trị bỏng”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ 50 (4), 2012,
453 - 462
[7]. Đinh Thị Kim Nhung (1998), “Tối ưu hóa thành phần môi trường
dinh dưỡng cho Acetobacter xylinum bằng phương pháp quy hoạch thực
nghiệm”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 36(1), 10 – 12.
[8] Nguyễn Xuân Thành (2018), “Đánh giá sự hấp thụ famotidine của
cellulose được tạo ra từ Acetobacter xylinum trong một số môi trường nuôi
cấy”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Chuyên san Khoa học Nông nghiệp –
Lâm nghiệp – Y dư
[9]. Nguyễn Văn Thanh (2006), “Nghiên cứu chế tạo màng cellulose trị
bỏng từ Acetobactor xylinum”, đề tài KH&CN cấp Bộ Y tế.
[10]. Phan Thị Thu Hồng và cộng sự (2015),“Sử dụng cellulose tổng hợp
vi khuẩn Acetobacter xylinum để chế tạo vật liệu nhựa composite sinh học trên
nền nhựa polyvinyl alcohol”, Tạp chí phát triển KH&CN, 18 (4): 114-124.
30
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tài liệu Tiếng anh
[11]. Amin M.C.I.M. et al. (2012), "Bacterial cellulose film coating as
drug delivery system: physicochemical, thermal and drug release properties",
Journal of Sain Malaysiana, 41, 561-568.
[12]. Brown. E. (2007), “Bacterial cellulose/Themoplastic polymer
nanocomposites”, Master of sience in chemical engineerin, Washington state
university.
[13]. Choi Y. et al. (2004), “Preparation and characterization of acrylic
acid treated bacterial cellulose cation exchange membrane”, J, Chem, Technol,
Biotechnol, 79, 79-84.
[14]. Hestrin S., Schramm M. (1954), “Synthesis of cellulose by
Acetobacter xylinum, 2. Preparation of freeze-dried cells capable of
polymerizing glucose to cellulose”, Biochem J. 58(2): 345-352.
[15]. Huang L. et al. (2013), "Nano-cellulose 3D-networks as controlled-
release drug carriers", Journal of Materials Chemistry B (Materials for biology
and medicine), 1, 2976-2984.
[16]. Kyle A.et al. (2008), “Examination of metformin hydroclorid in a
continuous dissolution/ HDM system”, Int.J.Pharmaceutics, 351, 127 – 132.
[17]. Pinto R.J. et al. (2009), “Antibacterial activity of nanocomposites of
silver and bacterial or vegetable cellulosic fibers”, Acta Biomater, 5, 2279–
2289.
[18]. Thanh Xuan Nguyen. et al. (2014), “Chitosan – coated nano –
liposomes for the oral delivery of berberin hydrochloride”, J.Mater.Chem.B, 2,
7149 – 7159.
[19]. Wei B. et al. (2011), “Preparation and evaluation of a kind of
bacterial cellulose dry films with antibacterial properties”, Carbohydr Polym,
pp. 84, 533 - 538.
31