ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
phuong phap giai.Ppt.
1. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH TOÁN TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC Ở TRƯỜNG THPT NGUYỄN VŨ CẨM THẠCH
2.
3. Tài liệu tham khảo 4. PGS.TS Nguyễn Xuân Trường(2007), cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm môn hóa học ở trường phổ thông , nhà xuất bản giáo dục. 5. PGS.TS Nguyễn Xuân Trường, tài liệu giảng dạy lớp cao học lí luận và phương pháp giảng dạy hóa học ở trường phổ thông . 6. Tạp chí hóa học và ứng dụng(2007), các số từ 1 -10 7. Lê Thanh Xuân (2007), các dạng toán và phương pháp giải toán hóa học 11 phần vô cơ , nhà xuất bản giáo dục.
4. MỤC LỤC Tài liệu tham khảo Mục lục Lời mở đầu Phần 1 . Một số phương pháp giải nhanh toán trắc nghiệm môn hóa học ở chương trình THPT Phần 2 . Cách biên soạn bài toán có thể giải nhanh để làm câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn Phần 3 . Một số biện pháp dùng để phát triển tư duy học sinh thông qua bài toán hóa học Kết luận
5. LỜI MỞ ĐẦU - Dạy học ngày nay chủ yếu là dạy cách học, cách tư duy và rèn trí thông minh. - Một trong những xu hướng đổi mới kiểm tra đánh giá hiện nay là chuyển dần từ hình thức tự luận sang hình thức trắc nghiệm khách quan . Với hình thức này, trong khoảng thời gian tương đối ngắn học sinh phải giải quyết một số lượng câu hỏi và bài tập khá lớn. - Do đó việc tìm ra PP giúp HS giải nhanh bài toán hóa học có một ý nghĩa quan trọng, - Đó chính là lí do chúng tôi chọn đề tài này.
6.
7.
8.
9. VD1 : Một dd chứa a mol K + , b mol Fe 3+ , , c mol Cl - , d mol SO 4 2- . Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là: A. 2a + b = 2c + d B. a + 3b = c + 2d C. 3a + b = 2c + d D. a + 2b = c + 2d
10.
11.
12.
13.
14. VD1: X là một -aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm –COOH Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư được 18,75 gam muối . Công thức cấu tạo của X là chất nào ? H 2 N R COOH + HCl ClH 3 N R COOH m X +m HCl = m muối m HCl = m muối - m X = 18,75- 15,1= 3,65 g n HCl = = 0,1 mol n HCl = n X = 0,1 mol M x = =151= 16 + M R + 45 M R = 90 = 12 x + y x = 7 ,y = 6 Chọn đáp án A
15. VD2: Cho 3,5 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HCl ta thu được 2,24 lit H 2 (ở đktc). Khi cô cạn thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là: A) 7,05 gam B) 5,275 gam C) 10,6 gam D) 5,3 gam M + n HCl MCl n + H 2 n HCl = 2 nH 2 = mol m muối = m cation KL + m anion gốc axit = 3,5 + 0,2 . 35,5 = 10,6 gam
16. VD3: Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X và 0,672 lít CO 2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan bằng: A) 103,3 g B) 10,33 g C) 11,22 g D) 23,2 g
17.
18.
19.
20.
21. m O = 3 - m Quá trình oxi hóa Quá trình khử Theo ĐLBT e: m = 2,52 gam B Fe FeO; Fe 2 O 3 ; Fe 3 O 4 Fe Fe 3+ + 3e 2 + 4e 2 0,075 0,025 = + 0,075
22. VD4: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO 2 . Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là: A. 5,69 g B. 4,45 g C. 5,07 g D. 2,485 g Theo ĐLBTe : n e nhường = 2nCu 2+ + 2nMg 2+ + 3nAl 3+ =2x +2y + 3z = 0,07 n NO 3 - (tạo muối) = 2nCu 2+ + 2nMg 2+ + 3nAl 3+ = 0,07 m muối = mKL + m NO 3 - = 1,53 + 0,07 . 62 = 5,69 gam
23.
24. VD1: Đốt cháy 6,9 gam một hợp chất hữu cơ có CT C n H 2n O (A) với 10,08 lít khí O 2 vừa đủ. Phản ứng tạo ra 8,1 gam H 2 O và một lượng CO 2 bằng lượng CO 2 được tạo thành khi cho 31,8 gam Na 2 CO 3 tác dụng với H 2 SO 4 d ư. Tính số mol A
25. VD3: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2 SO 4 0,5M. thu được 5,32 lít H 2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là : A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
26. VD4: Hỗn hợp Fe và Fe 3 O 4 năng 3,44 gam hòa tan hết trong dung dịch HCl thu được dd A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A rồi lọc lấy kết tủa tách ra đem nung nòng trong không hhí đến khối lượng không đổi cân năng 4,00 gam. Tìm % khối lương các chất trong hh đầu. .
27.
28. VD1 :Hoà tan hoàn toàn 2,84 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 672 cm 3 lít CO 2 (đktc). Xác định tên hai kim loại A và B. A. Be ; Mg B. Mg và Ca C. Ca ; Sr D. Sr ; Rb Đặt CTTB của hh 2 muối cacbonat là RCO 3 Ta có ptpư : RCO 3 + 2HCl RCl 2 + CO 2 + H 2 O 0,03 0,03 mol M R = 94,67 – 60 = 34,67 u M Mg =24 < 34, 67 < M Ca = 40 Hai KL cần tìm là Mg và Ca
29.
30.
31.
32.
33. VD2 : Este hóa hoàn toàn 3,9 gam hh 2 ancol no đơn chức bằng 6 gam axit axetic. Tính khối lượng của este thu được. Ta có : CH 3 COOH + ROH CH 3 COOR + H 2 O 60 R + 17 R+ 59 = 42 g 6 3,9 = 4,2 g m este = 3,9 + 4,2 = 8,1 Hoặc bảo toàn khối lượng : m este = m ancol + m axit – mH 2 O = 6 +3,9 – 1,8 = 8,1 gam
34.
35. Lưu ý : Khi söû duïng sô ñoà ñöôøng cheùo caàn löu yù : + chaát raén ñöôïc xem nhö dung dòch coù C = 100% + dung moâi xem nhö dung dòch coù C = 0 % + khoái löôïng rieâng cuûa H 2 O d = 1g/ml
36.
37. VD1 : Một dung dịch HCl có nồng độ 45%, một dd HCl khác có nồng độ 15%. Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng để thu được có nồng độ 20%. .
38. VD2 : Tính lượng nước nguyên chất cần thêm vào 1 lit dd H 2 SO 4 98% (d = 1,84 g/ml) để thu được dd mới có nồng độ 10%. .
39.
40. VD1 : Cho 40 ml dd HCl 0,75 M vào 160 ml dd chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dd thu được. ( Đại học khối A 2004 ) A. pH= 2 B. pH=3 C.pH=12 D.pH=13 n H + = n HCl = 0,04 . 0,75 = 0,03 mol n OH - = 2 n Ba(OH) 2 + n KOH = 2. 0,08.0,16 + 0,04 .0,16 =0,032 mol [ OH- ] dư = = 0,1 pOH = 1 pH = 13
41. VD2 : Trộn 150 ml dd Na 2 CO 3 1M và K 2 CO 3 0,5 M với 250 ml dd HCl 2M thì thể tích khí CO 2 sinh ra ở đktc là : A. 2,52 lit B. 5,04 lit C. 3,36 lit D. 5,6 lit n CO 3 2- = n Na 2 CO 3 + n K 2 CO 3 = 0,15 + 0,075 = 0,225 mol nH + = 0,25 .2 = 0,5 mol 2H + + CO 3 2- CO 2 + H 2 O Bđ 0,5 0,225 Pư 0,45 0,225 0,225 Còn 0,05 0 0,225 V CO 2 = 0,225 . 22,4 = 5,04 lit
42. VD3 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCl và 0,2 mol H 2 SO 4 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH) 2 . Hỏi dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang màu gì? Và khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? A. màu xanh và 46,4 g B. màu đỏ và 23,3 g C. màu xanh và 23,3 g D. màu đỏ và 46,4 g
43.
44.
45. VD1 : Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B vào dung dịch HNO 3 loãng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y ( gồm 0,1 mol NO; 0,15 mol NO 2 ; 0,05 mol N 2 O. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. số mol HNO 3 đã phản ứng là : A. 0,75 mol B. 0,9 mol C. 1,2 mol D. 1,05 mol Dùng bán phản ứng sau : NO 3 - + 2H + + 1e NO 2 + H 2 O 0,3 0,15 NO 3 - + 4H + + 3e NO + 2H 2 O 0,4 0,1 2NO 3 - + 10H + + 8e N 2 O + 5H 2 O 0,5 0,05 nHNO 3 pư = nH + = 1,2 mol
46. VD2 : Cho 12,9 gam hỗn hợp (Mg và Al) phản ứng với dung dịch gồm 2 axit HNO 3 (đặc, nóng), H 2 SO 4 (đặc, nóng) thu đươc 0,1 mol mỗi khí SO 2 , NO và NO 2 . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là : A. 31,5 g B. 37,7 g C. 34,9 g D. 47,3 gam Dùng bán phản ứng sau : 2 NO 3 - + 2H + + 1e NO 2 + H 2 O + NO 3 - 0,1 0,1 4NO 3 - + 4H + + 3e NO + 2H 2 O + 3NO 3 - 0,1 0,3 2SO 4 2- + 4H + + 2e SO 2 + 2H 2 O + SO 4 2- 0,1 0,1 nNO 3 - (tạo muối ) = 0,4 mol nSO 4 2- (tạo muối) = 0,1 mol m muối = m KL +m gốc axit = 12,9 + 62 x 0,4 +96 x 0,1 = 47,3
47. VD3 : Cho 26 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 thu được 8,96 lit hỗn hợp khí NO và NO 2 (đkc). Số mol HNO 3 có trong dung dịch là: 0,4 mol B. 0,8 mol C. 1,2 mol D. 0,6 mol Cách 1: ta có bán pt sau : 2 NO 3 - + 2H + + 1e NO 2 + H 2 O + NO 3 - 2x x x 4NO 3 - + 4H + + 3e NO + 2H 2 O + 3NO 3 - 4y y 3y Gọi x , y là số mol của NO 2 và NO n Zn = 0,4 mol ; n khí = 0,4 mol tacó : n NO 3 - (tạo muối) = 2 n Zn 2+ = 0,8 x + y = 0,4 x= 0,2 ; y = 0,2 x + 3y = 0,8 n HNO 3 (pư) = n H + = 2x + 4y = 0,4 + 0,8 = 1,2 mol
48.
49. VD4 : TSĐH CĐ ( khối A, 2007 , mã đề 285) Cho 0,01 mol 1 hợp chất Fe tác dụng hết với dd H 2 SO 4 đặc, nóng, dư chỉ thu được 0,112 lít khí SO 2 ở đkc (sản phẩm khử duy nhất) . Công thức của hợp chất sắt là : A. FeS B. FeS 2 C. FeO D. FeCO 3 tacó SO 4 2- + 2e + 4H + SO 2 + 2H 2 O 0,01 0,005 A A’ + ne 0,01 0,01 n = 1 ( tức 1 mol A nhường 1 e) A là FeO
50.
51.
52. VD 1: Hòa tan hòan tòan hh gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 2 O 3 vào dd HCl dư thu được dd X . Cho dd X tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa . Lọc lấy kết tủa ,rửa sạch sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn, m có giá trị là: A. 23 g B. 32 g C. 24 g D. 42 g Trong m gam chất rắn có 0,1 mol Fe 2 O 3 (16 gam) bđầu . Vậy chỉ cần tính lượng Fe 2 O 3 tạo ra từ Fe 2Fe Fe 2 O 3 0,2 0,1 Số mol Fe 2 O 3 thu được : 0,1 + 0,1 = 0,2 mol Khối lượng Fe2O3 thu được : 0,2 . 160 = 32 g Chọn B
53. VD 2: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam sắt pirit trong oxi được a gam SO 2 . Oxi hoá hoàn a(g) SO 2 được b gam SO 3 . Cho b gam SO 3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư được c gam Na 2 SO 4 . Cho c gam Na 2 SO 4 tác dụng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 11,65 g B.16,15 g C.15,61g D. 11,56 g
54.
55. VD1 : Khử hoàn toàn 6,64g hỗn hợp Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 cần vừa đủ 2,24 lit CO ở điều kiện chuẩn. Khối lượng Fe thu được là:
56. VD2 : hh X gồm MgO và Fe 3 O 4 nặng 28 gam được khử bằng H 2 nóng dư và hòa tna chất rắn sau phản ứng bằng dd HCl dư thu được dd Y. Thêm dd NaoH dư vào dd Y rồi lọc tách kết tảu, nung trong không khí đến khối lượng không đổi cânm nặng 28,8 gam . Tính % khối lượng các chất trong X.
57.
58. VD1 : Cho 2,81 gam hỗn hợp Fe 2 O 3 , ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: A. 6,81 B. 6,18 C. 8,16 D. 8,61
59.
60.
61.
62.
63.
64.
65.
66. c. Khi gặp dạng toán đốt cháy ankan thì : H 2 O > nCO 2 n ankan cháy = nH 2 O - nCO 2
67. d. Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng với bài toán amin, aminoaxit
68.
69.
70.
71. II . TÌM CÁCH GIẢI DỄ HIỂU ĐỂ BIẾN BÀI KHÓ THÀNH BÀI DỄ VD : Cho 0,08 mol Fe x O y tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thấy tạo ra 0,44 gam oxit N z O t . Xác định công thức các oxit và tính khối lượng Fe x O y đã dùng.