Tiếp cận BN yếu cơ luôn là một thách thức đối với các nhà lâm sàng vì không chỉ liên quan chuyên khoa thần kinh, cơ-xương-khớp mà còn nhiều chuyên khoa khác như nội tiết, nhiễm và đặc biệt là lĩnh vật sinh học phân tử.
Tiếp cận BN yếu cơ luôn là một thách thức đối với các nhà lâm sàng vì không chỉ liên quan chuyên khoa thần kinh, cơ-xương-khớp mà còn nhiều chuyên khoa khác như nội tiết, nhiễm và đặc biệt là lĩnh vật sinh học phân tử.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Một số bệnh lý thường gặp nct sv
1. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Giảng viên: ThS ĐD. Trần Thị Thu Hằng
Bộ môn: Điều dưỡng lâm sàng
Email: tranthithuhang.pnt@gmail.com
Đối tượng: CNĐD
2. 1. Trình bày một số bệnh lý thường gặp ở người cao tuổi
2. Nêu được một số biện pháp phòng ngừa
3. I. ĐẠI CƯƠNG
Tuổi càng cao thì càng dễ mắc bệnh và bệnh mạn tính
cũng thường hay bị tái phát do chức năng của cơ
thể bị suy giảm, trong đó có hệ thống miễn dịch.
Ng i già kh eườ ỏ
m nhạ
T ng đ i kh e,ươ ố ỏ
m c m t b nhắ ộ ệ
c pấ
M c nhi u b nhắ ề ệ
ph c t p, các h/c lãoứ ạ
khoa
Ph thu c, tàn phụ ộ ế
N m li t gi ng,ằ ệ ườ
tr c khi ch tướ ế
1
3
2 4
5
4. 1. B nh tim m chệ ạ
2. B nh hô h pệ ấ
3. B nh tiêu hóaệ
4. B nh ti t ni u- sinh d cệ ế ệ ụ
5. B nh x ng kh pệ ươ ớ ( LX- Thoái hóa kh p)ớ
6. B nh th n kinhệ ầ
7. B nh tâm th n( Alzeheimer)ệ ầ
8. B nh n i ti tệ ộ ế
9. B nh TMH- RHM- M tệ ắ
10. B nh ngoài daệ
I. ĐẠI CƯƠNG
5. II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
1. Bệnh tim mạch
Huyết áp thấp
Cao huyết áp
Cơn đau thắt ngực
Thiếu máu cơ tim
Rối loạn nhịp tim
Tâm phế mãn
Xơ vữa động mạch
Dãn tĩnh mạch
Tắc nghẽn động mạch
Nhồi máu cơ tim
Suy tim
6. Xơ vữa động mạch:
xơ hóa thành động mạch bao gồm các động mạch trung bình
và động mạch lớn.
Biểu hiện: lắng đọng mỡ & các màng TB tại lớp bao trong
thành động mạch.
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
1. Bệnh tim mạch
7. Dãn tĩnh m chạ
Là sự suy giảm chức năng đưa máu trở
về tim của hệ tĩnh mạch chân, khiến máu
ứ đọng, làm biến đổi về huyết động &
biến dạng tổ chức mô xung quanh
Triệu chứng :nhức mỏi, phù chân, tê dị
cảm, vọp bẻ về đêm
BC: Chàm, loét chân không lành, viêm tĩnh
mạch nông huyết khối, huyết khối tĩnh
mạch sâu
Yếu tố NC: đứng hoặc ngồi 1 chổ lâu,
mang vác nặng, béo phì, chế độ ăn ít xơ
và vitamin
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
1. Bệnh tim mạch
8. Hen PQ
VPQ cấp
VPQ mạn
VP
Giãn PQ
Giãn PN
Lao phổi
COPD- Phổi tắc nghẽn mạn tính
Ung thư phế quản – phổi
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
2. Bệnh hô hấp
10. Thời tiết thay đổi làm tái phát các bệnh
đường hô hấp
Ô nhiễm môi trường
Các bệnh lý nhiễm vùng răng miệng
Tiếp xúc với khói thuốc và khói bụi làm tổn
thương các nhu mô phổi.
Hệ miễn dịch suy giảm
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
2. Bệnh hô hấp
Nguyên nhân
11. II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
2. Bệnh hô hấp
Ph i bình th ngổ ườ Ph i b dãn PQ, PNổ ị
12. II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
2. Bệnh hô hấp
Làm sao biết bệnh nhân mắc bệnh đường hô hấp?
13. Giãn PQ:
Là sự giãn không hồi phục một phần của cây PQ do tắc PQ
hoặc do viêm, hoại tử thành PQ. Hậu quả là ổ giãn PQ có thể
lan rộng ra sau nhiều đợt bội nhiễm tái phát, gây áp-xe phổi,
mủ PQ, mủ phổi, mủ MP, xơ phổi, khí phế thũng. Từ đó làm
suy HH trầm trọng, ảnh hưởng lớn đến chức năng tim, gây
suy tim
Biểu hiện: khạc đàm, ho ra máu, khó thở, đau ngực
Giãn PN: (khí phế thũng) là tổn thương căng giãn thường
xuyên & phá hủy không hồi phục ở thành các khoang chứa
khí dưới tiểu PQ tận.
Nguyên nhân: Viêm PQ mạn, Hen PQ mạn, lao phổi, lão suy, ở
người già phổi bị xơ hóa gây giãn PN
Biểu hiện: Khó thở gắng sức, giãn lồng ngực, gõ vang
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
2. Bệnh hô hấp
14. Mất ngủ hoặc đảo lộn giấc ngủ
Thiếu máu não
Chóng mặt
Tai biến mạch máu não( Đột quỵ): Nhồi máu não, chảy
máu não
Đột quỵ mất trí nhớ
Run tự phát
Parkinson
U não
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NC
3. Bệnh thần kinh
15. Tai biến mạch máu não( Đột quỵ): Nhồi máu não, chảy máu
não
TBMMN (Đột quỵ não): xảy ra khi việc cung cấp máu lên một
phần bộ não bị đột ngột ngừng trệ.
Yếu tố NC
THA, hút thuốc lá, ĐTĐ, một số bệnh tim (bệnh van tim, TMCT,
RN), , tiền căn thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng chất béo
trong máu, lạm dụng rượu, bia, RL chức năng đông máu.
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
3. Bệnh thần kinh
16. Parkinson
Là b nh mãn tính t phát, ho c doệ ự ặ đ c tínhộ
c aủ m t s thu cộ ố ố , CT đ u hay các r i lo nầ ố ạ
khác.
Do tb não b thoái hóa nên bn b suy y u khị ị ế ả
năng v n đ ng, l i nói và các ch c năng khác.ậ ộ ờ ứ
Biểu hiện:
run khi nghỉ, run chậm, biên độ không lớn( thường thấy rõ
ở chi trên)
Bàn tay co quắp
Đầu cúi, tư thế đứng hình chữ S
II. 1 SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
3. Bệnh thần kinh
18. Trầm cảm
Hoang tưởng
Lão suy( Alzheimer)
Nhớ bịa (Confabulation)
Mê sảng
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
4. Bệnh tâm thần
19. Lão suy( Alzheimer)
là một bệnh thoái hóa não nguyên phát, căn nguyên chưa rõ ràng.
Biểu hiện: mất trí tiến triển, không phục hồi, thường gặp trên 65 tuổi
Quên tên: lãng quên tên người thân. Cuối cùng là quên tên mình.
Hay ghi chép lặt vặt (tạo tiền đề để nhớ).
Tìm mọi cách để phủ nhận những sa sút trí nhớ của mình.
Gọi điện cho người thân nhiều lần (gọi xong lại quên, gọi lại).
Lẫn lộn các đồ vật, nhầm ngày, tháng, năm.
G/đ toàn phát: mất trí nhớ + RL ngôn ngữ
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
4. Bệnh tâm thần
Nhớ bịa (Confabulation)
Quên toàn bộ và thay vào chỗ quên, kể những sự việc không
hề xảy ra, nhưng bản thân không hề biết mình bịa ra & khẳng
định những sự việc ấy có thật. Có thể BN không quên mà chỉ
bịa thêm vào.
Nội dung chuyện bịa có thể thông thường hay kỳ quái.
20. Loét dạ dày tá tràng
Sỏi túi mật
Vàng da, tắc mật
Xơ gan, K gan, K tụy
Trạng thái kém thu hút ở tiểu tràng
Thiếu lactoza làm không dung nạp sữa
Viêm ruột thừa bán cấp
Táo bón
Trĩ
Bệnh đại tràng mạn
Ung thư dạ dày, đại tràng, trực tràng
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
4. Bệnh tiêu hóa
21. II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
4. Bệnh tiết niệu- sinh dục
22. U xơ tiền liệt tuyến
Tiểu không kiềm chế được
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Viêm thận- bể thận mạn tính
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
4. Bệnh tiết niệu- sinh dục
23. Loãng xương
Thoái hóa khớp
Gout
Thấp ngoài khớp
Triệu chứng thường gặp:
Đau đớn, lo lắng, buồn chán
Vận động khó khăn mỗi buổi sáng lúc thức dậy
Đau nhức về đêm
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
5. Bệnh xương khớp
24. Loãng xương(xốp xương)
Là tình trạng giảm khối lượng
xương, thường đi kèm với gãy
xương, lún các đốt sống
hấp thu canxi & chức năng tạo cốt
bào cường tuyến cận giáp thứ
phát.
Yếu tố nguy cơ LX: di truyền, không
hay ít hoạt động thân thể, người tạng
gầy.
Trong giai đoạn đầu: mệt mỏi, ăn
uống kém, nhức xương không
thường xuyên.Càng về sau các triệu
chứng đau nhức rõ rệt hơn
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
5. Bệnh xương khớp
Loãng
x ngươ
25. Tăng cường vận động nhẹ để giảm LX.
Thực hiện chế độ ăn đủ chất, đủ canxi,khoảng 100g thịt
hay cá/ ngày.
1/4 lít sữa tươi/ngày
Dùng thuốc kiên trì và theo đúng hướng dẫn của bác sĩ:
Calcium, Vitamin D2 hoặc D3,Estrogen 50mg/ngày
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
5. Bệnh xương khớp
26. II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
5. Bệnh xương khớp
27. Thoái hóa khớp
Là tình trạng hư hỏng phần sụn đệm giữa 2 đầu xương, kèm PƯ
viêm & giảm dịch nhầy giúp bôi trơn ma sát ở điểm nối giữa 2
đầu xương, gây đau nhức, cứng khớp, hạn chế cử động khớp.
không có nguyên nhân rõ rệt.
Yếu tố nguy cơ:
Tuổi tác
Béo phì,
Chấn thương nhẹ và mạn tính ở khớp.
Di truy nề
Di ch ng t các b nh lý khácứ ừ ệ
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
5. Bệnh xương khớp
28. Cột sống cổ:
Biểu hiện: đau cổ, hạn chế cử động cổ.
BC: đau vùng cổ và tay do chèn ép hoặc kích thích rễ TK, gây
cảm giác mỏi và đau gáy, lan đến cánh tay bên phía dây TK bị
ảnh hưởng.
Khớp gối:
Biểu hiện: đau, kèm tiếng lạo xạo khi co duỗi gối.
Đau nhiều hơn khi đi lại vận động; nhất là khi ngồi xổm thì đứng
dậy rất khó khăn, nhiều khi phải có chỗ tựa mới đứng dậy được.
Diễn tiến nặng: tê chân, biến dạng khớp gối.
Khớp háng:
Biểu hiện: đi lại khó khăn.
Thường đau ở vùng bẹn và mặt trước trong của đùi, có khi đau
vùng mông, mặt sau của đùi.
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
5. Bệnh xương khớp
29. Phòng ngừa và hạn chế các cơn đau do THK
Giảm cân
Tập luyện:
Các động tác nhẹ nhàng, tránh để cho các khớp ít hoạt động.
VLTL, thực hiện các BT “chống lại” các cơn đau khớp.
Áp dụng các biện pháp châm cứu.
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
5. Bệnh xương khớp
30. Chế độ ăn uống:
Hạn chế rượu, bia, bánh kẹo.
Tránh:
Bổ sung thực phẩm giàu omega -3, tăng cường vitamin D
qua chế độ ăn uống và thuốc uống sẽ có tác dụng giảm
đau lâu dài.
Tăng cường các loại trái cây như: đu đủ, dứa, chanh, bưởi
Thực phẩm có hàm lượng purin và fructozo cao như:
cá trích, thịt gia súc, gan và thịt lợn muối.
Món ăn làm tăng mỡ trong máu như: thịt mỡ, bơ, xúc
xích, dăm bông.
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
5. Bệnh xương khớp
31. Đái tháođường
Cường giáp
Suy giáp
Mãn kinh: Thời kỳ chuyểntiếp:
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
8. Bệnh nội tiết
HC TK thực vật
HC tâm lý
HC hình thái
Thời kỳ sau mãn kinh: BC thần kinh
BC tâm thần
BC vú
BC tim mạch
BC tiết niệu
BC sinh duc
Loãng xương
32. Đục thủy tinh thể
Glaucom
Giảm thị lực
Điếc: Điếc cảm giác, điếc do thần kinh, điếc do chuyển
hóa…
Rối loạn tiền đình
Chảy máu cam
Khó nuốt
Khó phát âm
Tổn thương ở răng và vùng xung quanh răng
Răng rụng
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
9. Bệnh TMH-RHM- Mắt
33. Ngứa
Dày sừng tuổi già, vết sắc tố
U tuyến mồ hôi
Xuất huyết dưới da
Chốc mép
Mụn cơm
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Ở NCT
10. Bệnh ngoài da 1
2
3
35. III. PHÒNG NGỪA
1. Duy trì thể trạng hợp lý.
2. Chế độ ăn uống KH, ăn nhiều rau xanh, uống đủ nước.
3. Hạn chế thuốc lá, rượu bia, chất kích thích
4. Tập thể dục đều đặn nhẹ nhàng, nghỉ ngơi hợp lý.
5. Tránh tiếp xúc MT ô nhiễm, lạnh.
6. Giữ gìn VSCN sạch sẽ.
7. Tránh lo âu, căng thẳng.
8. Gia đình nên gần gũi, động viên người bệnh.
9. Tương tác với XH.
10. Tạo MT an toàn, tránh tổn thương.
11. Kiểm tra SK định kỳ