SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : MARKETING MIX XUẤT KHẨU
VAN NƯỚC CỦA CÔNG TY TNHH
TM&DV XNK MINH HÒA THÀNH SANG
THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA
CHUYÊN NGÀNH : MARKETING – MIX
TPHCM – 2022
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, toàn cầu hóa hiện đang là xu thế tất yếu thôi thúc các quốc gia trên thế giới ngày
càng không ngừng hội nhập sâu rộng và toàn diên hơn. Không nằm ngoài xu thế chung đó, Việt
Nam cũng đang từng bước chuyển mình cố gắng để hòa nhập chung với thế giới. Không một ai
có thể phủ nhận rằng toàn cầu hóa luôn tạo ra rất nhiều cơ hội cho các nước mà đặc biệt thông
qua cầu nối vô cùng quan trọng là hoạt động xuất khẩu. Tham gia vào xu hướng toàn cầu hóa, thị
trường xuất khẩu được mở rộng hơn, từ đó cũng giúp nâng cao sức cạnh tranh và tính hiệu quả
của nền kinh tế. Để có thể đạt được kết quả kinh doanh như mong muốn và mang về mức lợi
nhuận lớn cho mình thì bản thân các doanh nghiệp phải xây dựng cũng như có được cho mình
một bước khởi đầu tốt thông qua việc thực hiện chiến lược Marketing Mix xuất khẩu một cách
hiệu quả và tối ưu nhất. Cũng chính vì lý do này mà chiến lược Marketing Mix Xuất khẩu ngày
càng trở nên vô cùng quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế ở Việt Nam nói chung và các
doanh nghiệp Việt Nam nói riêng.
Về phía doanh nghiệp, công ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành là một công ty khá
lâu đời, có bề dày lịch sử hình thành và phát triển và dày dặn với 10 năm kinh nghiệm trong hoạt
động kinh doanh gia công hàng van nước xuất khẩu. Trong suốt chặng đường 10 năm hình thành
và phát triển của mình, công ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành đã gặt hái được những
thành công không nhỏ và có những đóng góp đáng kể vào khối lượng cũng như giá trị xuất khẩu
hàng van nước đi khắp các thị trường lớn trên thế giới trong đó có Campuchia và mang về nguồn
thu lớn đất nước. Trong vài năm trở lại đây, dù nền kinh tế không chỉ của thế giới nói chung và
của Campuchia nói riêng đã có những biến đổi thăng trầm do các cuộc khủng hoảng, do thiên tai
đã dẫn đến những ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế thế giới và làm cho nội lực của nền kinh tế
thế giới nói chung suy giảm đi và gây những ảnh hưởng tiêu cực không nhỏ đối với xuất khẩu
hàng van nước của Việt Nam nói riêng thì hoạt động xuất khẩu của công ty là một vấn đề rất cần
có được sự lưu tâm hoàn thiện để có thế hoạt động hiệu quả hơn. Để làm rõ những vấn đề liên
này em đã chọn đề tài: “Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty TNHH TM&DV
XNK Minh Hòa Thành Sang Thị Trường Campuchia”.
1.2. Mục tiêu đề tài
Thứ nhất, đánh giá những kết quả đạt được, bên cạnh những tồn tại, hạn chế và hoàn thiện
chiến lược xuất khẩu Van Nước Của Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành sang Thị
Trường Campuchia.
Thứ hai, tổng hợp về thị trường Campuchia, quan hệ thương mại Việt Nam – Campuchia,
tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam – Campuchia, thị trường hàng van nước của
Campuchia, cơ hội và thách thức mà các doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải đối mặt khi xuất khẩu
hàng van nước sang thị trường Campuchia.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Tổng hợp và phân tích môi trường kinh doanh và thực trạng về hoạt động sản xuất kinh
doanh, chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng van nước của Công Ty TNHH TM&DV XNK
Minh Hòa Thành sang thị trường Campuchia. Từ đó đánh giá được những cơ hội – thách thức và
những điểm mạnh – điểm yếu của công ty trong thời gian tới.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm nhằm hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu
hàng van nước của của Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành đến năm 2020.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Chiến lược Marketing-mix xuất khẩu Van Nước Của Công Ty TNHH TM&DV XNK
Minh Hòa Thành sang thị trường Campuchia.
1.4. Phạm vi của đề tài
Phạm vi không gian: Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành vào thị trường
Campuchia.
Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2012 đến năm 2016 và dự báo đến năm 2020.
1.5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp tổng hợp, thu thập thông tin từ báo điện tử, website để làm rõ cơ sở lý luận
của đề tài.
Phương pháp thống kê, so sánh, mô tả để phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu, chiến
lược marketing mix xuất khẩu hàng van nước của Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa
Thành sang thị trường Campuchia.
Phương pháp dự báo hoạt động xuất khẩu hàng van nước sang thị trường Campuchia của
Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành đến năm 2020.
1.6. Kết cấu của đề tài
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận thì đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.
Chương 3: Thị trường Campuchia về sản phẩm van nước.
Chương 4: Thực trạng kinh doanh xuất khẩu và chiến lược marketing mix xuất khẩu sản
phẩm van nước của TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành sang thị trường Campuchia.
Chương 5: Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược xuất khẩu sản phẩm van nước của
TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành sang thị trường Campuchia đến năm 2020.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA VỀ MẶT SẢN PHẨM VAN NƯỚC
3.1. Giới thiệu về quốc gia Campuchia
+ Tên nước: Vương quốc Campuchia (The Kingdom of Cambodia)
+ Đơn vị tiền tệ: Riel Campuchia
+ Vua: Norodom Sihamoni
+ Thủ tướng: Hun Sen
+ Quốc khánh: 09/11/1953 - Thủ đô: Phnôm Pênh (Phnom Penh)
+ Các tỉnh, thành phố lớn: Phnôm Pênh, Bắt-đom-boong (Battambang), Kom-pông-
Chàm (Kompong Cham), Xi-ha-núc Vin (Sihanouk Ville), Xiêm Riệp (Seam Reap).
+ Dân tộc: Người Khmer (90%), gồm nhiều loại như Khmer giữa (tiếng Khmer là Khmer
Kandal), Khmer Thượng (Khmer Loeur) và Khmer Hạ (Khmer Krom). Các dân tộc thiểu số:
người Mã Lai, Chàm, Campuchia, Miến Điện, Việt Nam, Thái Lan, Hoa (10%).
+ Ngôn ngữ: Tiếng Khmer (95%) là ngôn ngữ chính thức. Mọi công dân Campuchia
được gọi là người mang “quốc tịch Khmer”. Đạo Phật (khoảng 90% dân số theo đạo Phật)
được coi là Quốc đạo.
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
+ Vị trí địa lý
Campuchia nằm ở Tây Nam bán đảo Đông Dương, phía Tây và Tây Bắc giáp Thái Lan
(2.100 km), phía Đông giáp Việt Nam (1.137km), phía Đông Bắc giáp Campuchia (492 km),
phía Nam giáp biển (400 km). Sông ngòi: tập trung trong 3 lưu vực chính (Tônlê Thom, Tônlê
Sap và Vịnh Thái Lan). Phân bố địa hình: đồng bằng chiếm 1/2 diện tích tập trung ở hướng
Nam và Đông Nam, còn lại là núi, đồi bao quanh đất nước.Diện tích
+ Diện tích
Diện tích là 181.035 km2
+ Khí hậu
Khí hậu Campuchia chịu ảnh hưởng của gió mùa, trở thành vùng nhiệt đới ẩm và khô theo
mùa một cách rõ rệt. Các luồng không khí của gió mùa gây ra bởi các áp cao và áp thấp. Vào
mùa hè, luồng khí từ gió mùa tây nam chứa đầy hơi nước thổi đến từ Ấn Độ Dương.. Luồng khí
sẽ đảo ngược vào mùa đông, và gió mùa đông bắc mang đến luồng không khí khô. Gió mùa tây
nam mang kéo dài từ giữa tháng 5 đến giữa tháng 9 hay đầu tháng 10, còn gió mùa đông bắc kéo
dài từ tháng 11 đến tháng 3. Một phần ba ở phía nam của đất nước có mùa khô kéo dài 2-3
tháng; còn hai phần ba ở phía bắc có 4 tháng mùa khô. Một thời kỳ chuyển tiếp ngắn, đánh dấu
bằng một số khác biệt trong độ ẩm nhưng chỉ thay đổi nhỏ trong nhiệt độ, xuất hiện giữa các
mùa. Nhiệt độ khá đồng nhất tại toàn bộ khu vực bồn địa Tonle Sap, dao động trung bình khoảng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
25 °C (77,0 °F). Nhiệt độ trung bình cao là 28,0 °C (82,4 °F),nhiệt độ trung bình thấp khoảng
22,98 °C (73,36 °F). Nhiệt độ có thể lên trên 32 °C (89,6 °F), tuy nhiên chỉ xuất hiện và giai
đoạn trước khi bắt đầu mùa mưa, song có thể lên tới trên 38 °C (100,4 °F). Nhiệt độ tối thiểu
hiếm khi xuống dưới 10 °C (50 °F). Tháng giếng là tháng mát mẻ nhất còn tháng 4 là tháng ấm
nhất. Bão nhiệt đới thường đi vào bờ biển Việt Nam song hiếm khi gây thiệt hại cho Campuchia.
Lượng mưa trung bình tại Campuchia thường dao động từ 1.000 và 1.500 milimét (39,4 và
59,1 in). Lượng mưa trung bình từ tháng 4 đến tháng 9 ở bồn địa Tonle Sap và vùng đất thấp Mê
Kông là 1.300 đến 1.500 milimét (51,2 đến 59,1 in), song thay đổi đáng kể giữa các năm. Lượng
mưa xung quanh bồn địa tăng theo độ cao. Lượng mưa lớn nhất là ở dãy núi dọc theo bờ biển tây
nam, với từ 2.500 milimét (98,4 in) đến hơn 5.000 milimét (196,9 in) hàng năm do ảnh hưởng
của gió mùa tây nam. Khu vực này có lượng mưa rất lớn tuy nhiên do địa hình nên hầu hết lượng
nước chảy ngay ra biển; chỉ có một phần nhỏ đổ vào các con sông chảy trong bồn địa. Độ ẩm
vào ban đêm tương đối cao trong suốt năm; thường vượt quá 90%. Vào ban ngày mùa khô, độ
ẩm trung bình chỉ khoảng 50% hoặc thấp hơn, nhưng lên mức 60% vào mùa mưa.
+ Địa hình
Đặc điểm địa hình nổi bật là một hồ lớn ở vùng đồng bằng được tạo nên bởi sự ngập lụt.
Đó là hồ Tonle Sap (Biển Hồ), có diện tích khoảng 2.590 km² trong mùa khô tới khoảng
24.605 km² về mùa mưa. Đây là một đồng bằng đông dân, phù hợp cho cấy lúa nước, tạo thành
vùng đất trung tâm Campuchia. Phần lớn (khoảng 75%) diện tích đất nước nằm ở cao độ dưới
100 mét so với mực nước biển, ngoại trừ dãy núi Cardamon (điểm cao nhất là 1.771 m), phần
kéo dài theo hướng bắc-nam về phía đông của nó là dãy Voi (cao độ 500-1.000 m) và dốc đá
thuộc dãy núi Dangrek (cao độ trung bình 500 m) dọc theo biên giới phía bắc với Thái Lan.
+ Dân số
Dân số Campuchia tính tới tháng 6/2016 là 15,708,756 người. Người Khmer (90%), gồm
nhiều loại như Khmer giữa (tiếng Khmer là Khmer Kandal), Khmer Thượng (Khmer Loeur) và
Khmer Hạ (Khmer Krom). Các dân tộc thiểu số: người Mã Lai, Chàm, Campuchia, Miến Điện,
Việt Nam, Thái Lan, Hoa (10%).
+ Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên chính của Campuchia là rừng, nước và khoáng sản. Rừng chiếm khoảng 70%
diện tích. Khu vực sông Mekong và Tonle Sap là những khu vực màu mỡ nhất, chiếm khoảng
20% tổng diện tích của Campuchia. Đường bờ biển và vịnh Thái Lan cũng rất nổi tiếng với rừng
đước ngập mặn. Khoáng sản có đá quý như đá sa-phia, ruby, quặng sắt, quặng mangan, bôxít,
dầu mỏ…
+ Thiên tai
Campuchia thường phải hứng chịu lũ lụt vào giữa tháng Tám và tháng 10 hàng năm.
Trận lụt lịch sử ở Campuchia năm 2011 khiến 250 người thiệt mạng và mức thiệt hại
khoảng 521 triệu USD, chủ yếu do đường xá hư hại và ruộng lúa ngập úng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
3.1.2. Hệ thống chính trị - Pháp luật
+ Thể chế
Là quốc gia Quân chủ lập hiến. Hệ thống quyền lực được phân định rõ giữa lập pháp, hành
pháp và tư pháp gồm: Vua, Hội đồng ngôi Vua, Thượng viện, Quốc hội, Chính phủ, Toà án, Hội
đồng Hiến pháp và các cơ quan hành chính các cấp. Nội các là các thành viên trong Hội đồng Bộ
trưởng do Đức Vua bổ nhiệm.
Các đảng chính trị: Hiện nay có 3 Đảng lớn là Đảng Nhân dân Campuchia, Đảng
Funcinpec, Đảng Som Reng Si và một số đảng khác.
+ Hành pháp
Đứng đầu nhà nước là quốc vương Norodom Sihamoni, lên ngôi ngày 29/10/2004. Đứng
đầu Chính phủ hiện nay gồm 01 Thủ tướng thuộc đảng chiếm đa số tại Quốc hội và 06 Phó Thủ
tướng. Nội các: Hội đồng Bộ trưởng do Vua ký sắc lệnh bổ nhiệm.
+ Lập pháp
Cơ quan lập pháp của Vương quốc Campuchia là Lưỡng viện Quốc hội: Chủ tịch Quốc
hội Sâmdech Heng Samrin (CPP) sau khi N. Ranarith (FUN) từ chức; có 123 ghế, bầu đại biểu
theo chế độ phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm. Campuchia đã tổ chức bầu cử Quốc hội 3 lần
(1993, 1998, 2003), bầu cử Quốc hội khóa 4 diễn ra vào năm 2008. Thượng viện: Chủ tịch:
Sâmdech Chea Sim (CPP); nhiệm kỳ 5 năm; Thượng viện có 61 ghế, trong đó 02 ghế do Vua bổ
nhiệm, 02 ghế do Quốc hội chỉ định. Thượng viện nhiệm kỳ I thành lập tháng 3/1999 không qua
bầu cử, các đảng có chân trong Quốc hội bổ nhiệm thành viên theo tỉ lệ số ghế có trong Quốc
hội. Bầu cử Thượng viện nhiệm kỳ II diễn ra ngày 22/1/2006 thông qua bỏ phiếu kín và phi phổ
thông, kết quả CPP giành 45 ghế, FUNCINPEC: 10 ghế và SRP: 02 ghế.
+ Tư pháp
Hội đồng Thẩm phán tối cao (được Hiến pháp quy định, thành lập 12/1997); Toà án Tối
cao và các Toà án địa phương. Các đảng chính trị: Hiện nay, ở Campuchia có 3 Đảng lớn
là: Đảng Nhân dân Campuchia (CPP), Đảng Mặt trận đoàn kết dân tộc vì một nước Campuchia
độc lập, trung lập, hoà bình và thống nhất (FUNCINPEC) là hai đảng chính đang cầm
quyền. Đảng Cứu quốc Campuchia(CNRP) là đảng đối lập chính và khoảng 58 đảng phái khác.
3.1.3. Kinh tế vĩ mô
Chính phủ Campuchia đề ra Kế hoạch Phát triển Chiến lược Quốc gia 2006-2010 (NSDP)
và Chiến lược Tứ giác… đã thu được thành tựu đáng kể. Nền kinh tế Campuchia thoát khỏi tình
trạng suy thoái, trì trệ. Kinh tế vĩ mô ổn định, tiếp tục giữ được mức tăng trưởng cao trên dưới
7% năm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Bảng 3.1: Thống kê GPD của Campuchia giai đoạn 2012-2016 (Tỷ USD)1
Năm 2012 2013 2014 2015 2016
Cambodia GDP (tỷ USD) 14.04 15.45 16.78 18.05 19.37
Mặc dù điều kiện hạn hán nghiêm trọng ảnh hưởng xấu đến nông nghiệp, nhưng sự tăng
trưởng nhanh hơn trong các lĩnh vực phi nông nghiệp đã giúp nước này tránh được sự suy thoái
trầm trọng vào năm 2015. Xu hướng trong nửa đầu năm nay cho thấy cả khu vực công nghiệp và
dịch vụ đều đang chậm lại, Các điều kiện nên giúp phục hồi nhẹ trong nông nghiệp.
Hình 3.1: Tốc độ tăng trường GPD của Campuchia giai đoạn 2012-2016 2
Tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2012-2016 giảm nhẹ từ 7.3% xuống còn 7%. Nền
kinh tế tăng trưởng 7,0% trong năm 2016, tốc độ như năm trước. Sự suy thoái nhẹ trong ngành
công nghiệp và dịch vụ đã được giảm nhẹ bằng việc mua bán nông nghiệp. GDP được dự báo sẽ
tăng trưởng 7,1% trong năm nay và tiếp theo, với lạm phát tăng lên và thâm hụt tài khoản vãng
lai thu hẹp lại.
Kinh tế Campuchia bị ảnh hưởng từ sự phục hồi chậm của các nền kinh tế công nghiệp lớn,
nhưng tăng trưởng kinh tế vẫn ở mức cao bởi các ngành may mặc, xây dựng và du lịch – những
trụ cột của nền kinh tế Campuchia, vẫn tăng trưởng khá.
Những cuộc biểu tình, bãi công rầm rộ của hàng chục nghìn công nhân ngành may trên
khắp đất nước Campuchia vào năm 2014 đã qua đi. Chính phủ và người lao động trong ngành
này đã đạt được thỏa thuận nâng lương và cải thiện môi trường làm việc.
1
http://www.tradingeconomics.com/cambodia/gdp
2
http://www.tradingeconomics.com/cambodia/gdp-growth-annual
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Bên cạnh đó một số điểm xấu trong nền kinh tế là theo báo cáo về Campuchia mà IMF mới
công bố trong năm 2016, kinh tế Campuchia hiện bị đô la hóa tồi tệ nhất châu Á. Khi quá phụ
thuộc vào đồng USD, hậu quả tồi tệ nhất mà Campuchia phải gánh chịu chính là việc Công ty
Trung ương Campuchia không thể đóng vai trò cho vay cuối cùng và chính phủ mất nguồn thu
quan trọng (loại thuế áp dụng trong quá trình in tiền), con số được IMF tính ở mức khoảng từ 5
đến 10% GDP.. Đây cũng là nguyên nhân mà hãn xếp hạng tín nhiệm S&P hạ một bậc đối với
trái phiếu nợ dài hạn của Campuchia từ B+ xuống B
3.2. Quan hệ thương mại Campuchia – Việt Nam
3.2.1. Khái quát chung
Giữa hai nước Việt Nam- Campuchia có mối thâm giao lâu năm, Là anh em từ những ngày
chiến đấu gian khổ nhất, đã cùng nhau vượt qua rất nhiều sóng gió, thăng trầm của lịch sử. Vì
vậy các mặt hàng xuất khẩu từ Việt Nam nói chung cũng như thiết bị điện nước nói riêng dễ
được nhân dân Campuchia đón nhận.
+ Các hiệp định thương mại Việt Nam - Campuchia
– Hiệp định về Hợp tác kinh tế thương mại. (03/4/1994)
– Hiệp định về thành lập Uỷ ban Hỗn hợp về kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật
(03/4/1994).
– Hiệp định về Quá cảnh hàng hoá (03/4/1994) d. Hiệp định Thương mại mới
(24/3/1998).
– Hiệp định về Hợp tác khoa học-kỹ thuật trong lĩnh vực Nông, Lâm, Ngư nghiệp
(28/8/2000).
– Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư (26/11/2001)
– Hiệp định mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại khu vực biên giới Việt
Nam - Campuchia (26/11/2001)
– Hiệp định Tương trợ tư pháp về lĩnh vực dân sự (21/1/2013)
3.2.2. Tình hình xuất nhập khẩu thời kỳ 2012 – 2016
Bảng 3.2: Kim ngạch buôn hàng hàng năm của Campuchia với Việt Nam giai đoạn 2012-
2016
(Đợn vị tính: triệu USD)
Năm Việt Nam xuất Việt Nam nhập
2012 2,829 486
2103 2,921 504
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
2014 2,688 623
2015 2,406 947
2016 2,201 726
Hình 3.2: Kim ngạch buôn hàng hàng năm của Campuchia với Việt Nam giai đoạn 2012-
2016
(Đợn vị tính: triệu USD)
Trong thương mại
hai chiều của Việt Nam với các nước trong nội khối ASEAN, Campuchia đứng vị trí thứ 6 về
xuất khẩu và thứ 7 về nhập khẩu trong năm 2016. Mặc dù là một nước láng giềng kề cận nhưng
hoạt động giao thương hàng hoá giữa Việt Nam và Campuchia vẫn chưa tương xứng với tiềm
năng của hai nước. Tổng kim ngạch hàng hoá xuất nhập khẩu với nước này trong nhiều năm qua
chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam (chiếm
khoảng 1,1% đến 1,2%).
Số liệu mới nhất cho thấy kim ngạch xuất nhập khẩu 3 tháng từ đầu năm 2017 là 1,08 tỷ
USD, trong đó xuất khẩu là 640 triệu, giảm 19,6% so với cùng thời gian năm 2016 và nhập khẩu
là 446 triệu, tăng 29,8% so với cùng kỳ năm 2016.
Về xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường
Campuchia khá tốt trong các năm 2012, 2013 nhưng lại giảm nhẹ trong những năm tiếp theo.
Trong năm 2016, Campuchia là thị trường xếp thứ 23 trong khoảng hơn 200 thị trường
xuất khẩu của Việt Nam với tổng kim ngạch xuất khẩu là 2,2 tỷ USD, giảm 8,6% so với năm
2015 và chỉ chiếm 1,2% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Campuchia vẫn là: xăng dầu,
sắt thép, sản phẩm từ sắt thép, sản phẩm dệt may…
Campuchia là thị trường dẫn đầu về nhập khẩu xăng dầu và sắt thép từ Việt Nam trong
năm 2016 (tương ứng chiếm 36,7% và 18,2% kim ngạch xuất khẩu những mặt hàng này của Việt
Nam).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Lượng xuất khẩu xăng dầu các loại sang Campuchia trong năm 2016 đạt 667 nghìn tấn,
tăng 5,1%. Tuy nhiên do giá xuất khẩu giảm nên trị giá xuất khẩu mặt hàng này chỉ đạt gần 293
triệu USD, giảm mạnh 21,2% so với năm 2015.
Đối với nhóm hàng sắt thép (lượng 655 nghìn tấn, trị giá 307 triệu USD, giảm lần lượt 9%
và 20%); hàng dệt may: 244 triệu USD, tăng 19,2%; nguyên phụ liệu dệt may da giày: 152 triệu
USD, tăng 4,2%; sản phẩm từ chất dẻo: 97 triệu USD, giảm 5,8% so với năm 2015...
Về nhập khẩu, Campuchia là bạn hàng xếp vị trí thứ 22 về cung cấp hàng hoá cho các
doanh nghiệp Việt Nam trong năm 2016 với tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ
thị trường này là 726 triệu USD, giảm mạnh 23,3% so với năm 2015.
Xét trong nội khối ASEAN, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Campuchia vào Việt Nam
xếp thứ 6 (cao hơn nhập khẩu từ Campuchia, Myamar và Brunei) và chiếm 3% trị giá nhập khẩu
hàng hoá từ tất cả các nước ASEAN.
Các mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam có nguồn gốc từ Campuchia trong năm qua
bao gồm gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt 182 triệu USD, giảm 52,7%; hạt điều đạt 114 triệu USD, giảm
14,4%; cao su đạt 84 triệu USD tăng 9%; đậu tương đạt 23 triệu USD, giảm 10,7% so với năm
2015.
3.3. Thị trường Campuchia về sản phẩm van nước
3.3.1. Đặc điểm của thị trường Campuchia về sản phẩm van nước
Nhu cầu sản phẩm van nước rất lớn tại thị trường Campuchia khiến nguồn nhập khẩu từ
Việt Nam không đáp ứng kịp. Thị trường nội địa Campuchia rất thiếu các thiết bị van nước chất
lượng tốt và an toàn.
Hiện nay, Campuchia có rất ít các nhà cung cấp nguyên liệu, thiết bị trong nước, tỷ lệ thiết
bị được cung ứng ngay tại Campuchia có lẽ chỉ đạt vài phần trăm.
Tình hình kinh tế đang rất khó khăn, tuy nhiên, Campuchia cũng có nhiều lợi thế, đó là dân
số trẻ và thị trường tăng trưởng nhanh. Thị trường Campuchia còn rất nhiều tiềm năng để phát
triển.
Campuchia có nhu cầu rất lớn về thiết bị van nước. Hơn nữa phân khúc thị trường thiết bị
van nước của Campuchia lại rất phù hợp với năng lực cung cấp sản phẩm của Việt Nam, đặc biệt
là những sản phẩm phục vụ cho dân dụng và công nghiệp có chất lượng tốt, giá thành rẻ..
3.3.2. Tình hình sản xuất – kinh doanh sản phẩm van nước của thị trường Campuchia
3.3.2.1. Phân tích tình hình sản xuất và kinh doanh van nước
Campuchia là nước nông nghiệp với 20% diện tích là đất nông nghiệp, 75% dân số làm
nghề nông. Sản phẩm chủ yếu là lúa, ngô, lạc, cau su, thuốc lá…; tài nguyên quý hiếm như dầu
mỏ, gỗ, đá quý, hồng ngọc, vàng, bôxít… Ngành công nghiệp của Campuchia còn yếu kém, chủ
yếu dựa vào đầu tư và viện trợ của nước ngoài. Hàng năm Campuchia phải nhập siêu hàng trăm
triệu USD, trong đó có ngành van nước.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
*Phân chia theo các nhóm sản phẩm chính
- Van nước công nghiệp:
+ Doanh thu năm 2015 giảm 2,6%, từ 1,8 triệu USD năm 2014 xuống còn 1,4 tỷ USD,
+Doanh thu tăng 3,7%, lên 1,9 triệu USD trong năm 2016.
-Van nước dân dụng:
+ Doanh thu tăng 9% năm 2015, từ 1,3 triệu USD năm 2014 lên 1,5 triệu USD
+ Doanh thu tăng 9,6% trong năm 2016, lên 1,64 tỷ USD.
3.3.2.2. Tình hình kinh doanh van nước xuất nhập khẩu
Ngành công nghiệp của Campuchia còn yếu kém, tUY cũng có sự phát triển đáng kể
trong những năm trở lại đây, chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ dệt may, da giày; công nghiệp
nặng gần như chưa có chuyển biến đáng kể. Vì thế Campuchia không xuất khẩu sản phẩm van
nước ra nước ngoài.
3.3.2.3. Tình hình tiêu dùng van nước trong nước
Tiêu thụ thiết bị van nước xuất khẩu có xu hướng tăng trong khi tiêu thụ van nước nội địa
giảm đi, đặc biệt là các khu vực phát triển như: Phnôm Pênh, Bắt-đom-boong…. Các khu vực
này vẫn có tốc độ tăng tiêu thụ thiết bị van nước xuất nhập khẩu cao, chủ yếu là các sản phẩm
thế hệ thứ hai với giá rẻ.
Người Campuchia thích hàng giá rẻ, mẫu mã đẹp, màu nổi. Người bán lẻ ở Campuchia
chưa biết trưng bày hàng ở chợ cũng như ở cửa hàng sao cho đẹp, cho người mua thấy nhiều loại
hàng. Họ thường chỉ ưu tiên cho hàng có khuyến mãi, nên nhà cung cấp phải cho tiền để hàng
của mình được trưng bày ra phía trước. Người dân Campuchia bị ảnh hưởng nhiều bởi quảng
cáo. Nghe, thấy tivi, radio giới thiệu hàng gì là hôm sau họ kiếm mua.
Bảng 3.3: Thống kê theo loại van nước xuất khẩu sang thị trường Campuchia năm 2015-
2016
ĐVT: USD
T Mặt hàng 2015 2016 +/- (%)
Tổng cộng 198.099 234.176 18.2
1 Van nước dân dụng 69.335 88.987 28.3
2 Van nước công nghiệp 128.764 145.189 12.8
Nguồn: http://cambodiantr.gov.kh/
Các loại van nước chiếm tỷ trọng và tốc độ tăng qua các năm cũng biến động. Năm 2016
Tổng kim ngạch xuất khẩu van nước sang Campuchia là 234.176 USD tăng 18.2% so với năm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
trước. Trong đó, van nước dân dụng (van bi, van bướm…)tăng 28.3%, van nước công nghiệp
(van điều khiển khi nén, van giảm áp…)tăng 12.8%.
Bảng 3.4: Thống kê các nước xuất khẩu sang thị trường Campuchia năm 2016
Quốc gia Trị giá (USD)
1 Trung Quốc 167.822
2 Việt Nam 28.264
3 Indonesia 11.330
4 Thái Lan 6.607
5 Myanmar 4.563
6 Hàn Quốc 3.610
7 Mỹ 3.525
8 Ấn Độ 3.345
9 Các nước châu Á khác 3.098
10 Malaysia 2.010
Trong năm 2016, có 10 quốc gia xuất khẩu hàng van nước vào thị trường
Campuchia. Trong số đó, Trung Quốc là nước đứng đầu về trị giá xuất khẩu vào
Campuchia. Năm 2016, trị giá xuất khẩu vào Campuchia của Trung Quốc đạt 167.822
USD USD chiếm 67.61% (Theo số liệu thống kê của World Integrated Trade Solutions –
WITS) nhập khẩu van nước của Campuchia. Sau Trung Quốc, Việt Nam, Indonesia, Thái Lan
là 3 nước có trị giá xuất khẩu van nước lớn vào Campuchia. Việt Nam đứng thứ hai với
28.264 USD, chiếm 12% (Theo số liệu thống kê của World Integrated Trade Solutions –
WITS) nhập khẩu van nước của Campuchia.
3.3.3. Tình hình xuất khẩu sản phầm van nước Việt Nam sang thị trường Campuchia
Bảng 3.5: Thống kê xuất khẩu sản phẩm van nước của Việt Nam sang thị trường
Campuchia giai đoạn 2012 - 2016
(Đơn vị: USD)
2012 2013 2014 2015 2016
KNXK 14.864 18.580 22.385 24.872 28.264
Tốc độ tăng (%) 25,0 20,5 11,1 13,6
(Nguồn: Tổng cục Hải quan các năm 2012-2016)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Ta có thể thấy, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhanh qua các năm. Việt Nam luôn là
nước xuất siêu sang Campuchia và ngày càng xuất siêu nhiều hơn. Từ năm 2012 đến năm
2016, xuất khẩu van nước của Việt Nam vào Campuchia tăng đều khoảng 3.350 USD mỗi
năm. Năm 2012, xuất khẩu van nước đạt mức 14.864 USD và đến năm 2016, con số này đã
lên đến 28.264 USD.
Bảng 3.6: Những mặt hàng van nước Việt Nam xuất sang Campuchia năm 2016
(Đơn vị: USD)
STT Tên hàng Năm 2016 Tỷ trọng
1 Van nước dân dụng 10.740 38%
2 Van nước công nghiệp 17.524 62%
Tổng kim ngạch xuất khẩu 28.264 100%
(Nguồn: Tổng cục Hải quan năm 2016)
Các đối thủ cạnh tranh của Việt Nam chủ yếu thuộc khu vực Châu Á có các nước như
Trung Quốc, Thái Lan, Inđônêxia đây là 3 quốc gia xuất khẩu thiết bị van nước vào Campuchia
với số lượng lớn. Sản phẩm xuất khẩu của các nước này đa dạng về chủng loại, mẫu mã phong
phú và giá cả lại rẻ hơn so với hàng của Việt Nam. Hơn nữa họ lại được chính phủ hỗ trợ về tài
chính nên các Công ty của họ có nhiều lợi thế để phát triển. Trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu thị
trường, các đối thủ cạnh tranh Công ty sẽ tìm ra những cơ hội kinh doanh điểm mạnh, điểm yếu
của mình và của đối thủ từ đó xác định thị trường xuất khẩu cho doanh nghiệp.
3.4. Cơ hội và thách thức của mặt hàng van nước Việt Nam khi xuất khẩu sang thị trường
Campuchia
3.4.1. Cơ hội.
Hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Campuchia góp phần phát
triển quan hệ biên mậu của hai nước, đồng thời góp phần mở giao lưu kinh tế giữa hai nước, đẩy
nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo ra một số chuyển biến về đời sống xã hội, xóa đói giảm
nghèo, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao dân trí, cũng cố an ninh
quốc phòng tại khu vực biên giới giữa hai nước.
Hệ thống các cửa khẩu trên toàn tuyến đã và đang được nâng cấp, một số cửa khẩu đã tạo
lập được một số cơ sở vật chất kỹ thuật thương mại như cửa khẩu Mộc Bài, Tịnh Biên, Vĩnh
Xương, Thường Phước và Hà Tiên. Giao thông đi lại bằng đường bộ cũng như đường sông ngày
càng tốt hơn, thủ tục xuất khập khẩu hàng hóa qua biên giới cũng cũng được đơn giản hóa đã đáp
ứng và thúc đẩy giao lưu hàng hóa giữa hai nước ngày một tăng. Công tác xúc tiến thương mại
đã bắt đầu được chú trọng. Các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng quan tâm hơn đến việc mở
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
văn phòng đại diện, thiết lập hệ thống phân phối và đầu tư sản xuất tại Campuchia. Một số doanh
nghiệp đã tiến hành đầu tư, sản xuất tại thị trường Campuchia và bước đầu đã thu được một số
kết quả khích lệ.
Mặt hàng văn nước đang được thúc đẩy phát triển sản xuất để dần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế từ nông nghiệp sang công nghiệp trong giai đoạn 2010 – 2020. Do nhiều điểm tương đồng về
văn hóa và tâm lý nên các mặt hàng của Việt Nam dễ dàng được chấp nhận tại Campuchia, đây
là một lợi thế không nhỏ cho hàng hóa Việt Nam có thể đi sâu và chiếm lĩnh thị trường
Campuchia.
3.4.2. Thách thức
Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia còn hạn chế về chất lượng, giá cả,
thương hiệu và quản lý xuất khẩu. Việt Nam chưa chú ý xây dựng thương hiệu tại thị trường
Campuchia. So với hàng hóa của Thái Lan hay Singapore thì hàng hóa Việt Nam thiếu sự quảng
bá cần thiết trong khi người dân Campuchia lại rất chú ý đến thương hiệu.
Các doanh nghiệp của ta chưa tạo được nhiều các mặt hàng truyền thống, có thương hiệu và
uy tín trên thị trường Campuchia, chưa có chiến lược kinh doanh dài hạn, do đó tính ổn định thấp
và khả năng mở rộng thị trường còn hạn chế và chưa tạo lập được mạng lưới tiêu thụ hàng Việt
Nam và mạng lưới hoạt động thương mại sâu rộng tại Campuchia. Bên cạnh đó, hàng hóa xuất
khẩu của Việt Nam sang thị trường Campuchia mới chỉ đáp ứng được nhu cầu cho tầng lớp có
thu nhập trung bình của Campuchia, trong khi sức mua của tầng lớp “giàu có” là rất lớn thì Việt
Nam lại chưa tiếp cận được.
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU VÀ CHIẾN LƯỢC
MARKETING MIX XUẤT KHẨU MẶT HÀNG VAN NƯỚC CỦA CÔNG TY
TNHH TM-DV-XNK MINH HÒA THÀNH SANG THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA
4.1. Tổng quan về công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà Thành
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ
tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng
trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép
mở tài khoản giao dịch tại các công ty theo quy định của pháp luật.
Công ty TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu
MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như: van bi,
van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling và các phụ kiện ren đồng. Ngoài
ra Công ty XNK Minh Hoà Thành còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan),
Zenner-Coma (Đức), Shinha (Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta. Mặt Bích, Co hàn. Với đội ngũ
bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn
mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Địa chỉ: 199/2 Đường TA19 P. Thới An, Q. 12,Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM)
Điện thoại: (08) 62502299, 982.666.352
Fax: (08) 62502299
minhhoathanh@gmail.com
http://minhhoathanh.com
Giấy phép kinh doanh: 0303847243 | Ngày cấp: 20/06/2005
Mã số thuế: 0303847243
Ngày hoạt động: 01/07/2005
Hoạt động chính: sản xuất, các sản phẩm thiết bị điện nước
Vốn điều lệ: 3,000,000,000 đồng
Logo công ty:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
4.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
Công ty Minh Hoà Thành là một công ty có quy mô vừa do đó việc tổ chức bộ máy hoạt
động của công ty đơn giản.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Minh Hoà Thành được biểu diễn qua sơ đồ sau:
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Giám đốc
Phó GĐ1 Phó GĐ2
Phòng kế toán
Phòng kinh
doanh
Phòng
Marketing
Phòng kế
hoạch
Kế toán tổng hợp Kế toán thuế
Cửa
hàng
Lê Vy
Cửa hàng
Thìn Phát
Cửa hàng
Đức
Minh
Cửa
hàng Lê
Vy 2
Cửa hàng
Thìn Phát 2
Cửa hàng
Đức minh
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Chức năng các bộ phận
1. Giám đốc
+ Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước các sáng
lập viên về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
+ Là chủ tài khoản của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chấp hành các
quy định của công ty.
+ Thay mặt công ty để ký kết hợp đồng kinh tế và văn bản giao dịch theo phương hướng và
kế hoạch của công ty, đồng thời tổ chức thực hiện các văn bản đó.
+ Tổ chức thu thập, xử lý thông tin giúp công ty trong việc xây dựng kế hoạch hàng năm.
+ Đảm bảo an toàn trật tự và toàn lao động trong toàn công ty cũng như việc đưa cán bộ
công nhân viên đi phục vụ bên ngoài.
+ Giám đốc được quyền tuyển dụng hoặc cho việc người làm công không đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh v.v.
2. Phó giám đốc.
+ Giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc, được giám đốc phân công phụ trách trong
các lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Khi giám đốc vắng mặt uỷ quyền cho phó giám đốc điều hành
công việc, trực tiếp ký các chứng từ, hoá đơn liên quan đến các lĩnh vực được phân công sau khi
giám đốc phê duyệt v.v.
Phó giám đốc 1: có trách nhiệm thường xuyên tham mưu, bàn bạc cho Giám đốc về công
tác tổ chức sản xuất kinh doanh... tạo điều kiện cho Giám đốc nắm bắt, điều chỉnh kế hoạch và
triển khai kế hoạch xuống các bộ phận.
Phó giám đốc 2: Có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc thực hiện công tác tổ chức nhân
sự, công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật... trong công ty. Phụ trách công tác đời sống của cán
bộ công ty, quan hệ đối ngoại. Quản lý chế độ tiền lương, tiền thưởng, an toàn lao động và chế
độ bảo hiểm xã hội theo chế độ, chính sách của Nhà nước. Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng
cán bộ công nhân viên, hồ sơ lý lịch cáon bộ, công nhân viên... Bố trí sắp xếp các vị trí công tác
phù hợp với trình độ năng lực của người lao động.
3. Phòng Kế toán: 3 người.
Tham mưu giúp Ban Giám đốc về công tác kế toán tài chính của Công ty nhằm sử dụng
vốn có hiệu quả cao, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh và cung cấp thông tin giúp Ban
Giám đốc đưa ra các quyết định và biện phát quản lý kinh tế tài chính hữu hiệu hơn.
4. Phòng kinh doanh: 5 người
Có chức năng quản lý, cung ứng vật tư trang thiết bị theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, đầu
tư và phát triển, nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm, xây dựng chiến lược marketting nhằm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
chiếm lĩnh thị trường. Điều hành và phát triển các cửa hàng bán lẻ thuộc Công ty, giới thiệu và
quảng bá sản phẩm.
+ Phòng marketing: 2 nhân viên Marketing. Các nhân viên Marketing có nhiệm vụ tìm
hiểu điều tra thu thập tin hàng ngày trên thị trường, xử lý chính xác và sắp xếp có trình tự để
giúp công ty mở rộng thêm thị trường hiện tại, xây dựng các mối quan hệ với khách hàng và đảm
bảo khách hàng tin tưởng vào công ty.
+ Phòng kế hoạch: Là Phòng tham mưu cho Ban giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh của toàn Tổng công ty. Đôn đốc giám sát việc thực hiện kế hoạch đã được
phê duyệt. Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn để trình lên Ban giám đốc. Làm nhiệm vụ lập
kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm trên cơ sở đó xây dựng các chỉ tiêu cho từng bộ phận
sản xuất kinh doanh. Phối hợp với các phòng ban, các đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh để
tổng hợp hoàn thiện kế hoạch trình cấp trên phê duyệt
4.1.3. Chức năng, nhiệm vụ
4.1.3.1. Chức năng.
- Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: Thiết bị điện dân dụng, thiết bị điện công
nghiệp, thiết bị nước
- Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán hàng
theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
- Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
4.1.3.2. Nhiệm vụ.
Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực hiện các dịch
vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân phối các sản phẩm thiết
bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách
hàng.
Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực hiện
mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiềm lực
và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành nghiêm túc chế độ an toàn
lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao
động.
4.1.4. Giới thiệu mặt hàng van nước xuất khẩu của công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà
Thành vào thị trường Campuchia
Công ty TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu
MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi,
van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,...
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Ngoài ra Công ty XNK Minh Hoà Thành còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài
Loan), Zenner-Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta... Mặt Bích, Co hàn...
4.2. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà Thành
4.2.1. Môi trường vĩ mô
4.2.1.1. Môi trường kinh tế vĩ mô
Mức tăng trưởng không đạt mục tiêu đề ra. Nhưng đặt trong bối cảnh kinh tế thế giới
không thuận, trong nước gặp nhiều khó khăn do thời tiết, môi trường biển diễn biến phức tạp, đạt
được mức tăng trưởng như trên là một thành công. Tuy chưa có bứt phá tăng trưởng của toàn nền
kinh tế nhưng các ngành kinh tế đều có mức tăng trưởng tốt ngoại trừ nông, lâm nghiệp và khai
khoáng là hai lĩnh vực gặp nhiều khó khăn trong năm 2016. Thị trường hàng hóa thế giới có sự
thay đổi ngược chiều giữa một số loại hàng hóa cơ bản, trong khi tài sản biến động mạnh theo
những sự kiện trong năm. Giá các mặt hàng năng lượng phục hồi ổn định trong khi giá các loại
lương thực chính biến động mạnh trong năm 2016.
Năm 2017, tăng trưởng kinh tế Việt Nam được kỳ vọng sẽ có nhiều khởi sắc hơn khi các
chính sách điều hành kích thích tăng trưởng kinh tế từ năm 2016 phát huy tác dụng. Những yếu
tố như sự cải thiện về môi trường kinh doanh (thực hiện Nghị quyết số 19 về cải cách môi trường
kinh doanh, Nghị quyết 35/NQ-CP, ngày 16/05/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến
năm 2020), và nhiều chính sách cải cách quan trọng khác trong thực thi Luật Doanh nghiệp, Luật
Đầu tư sẽ góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp cũng như tạo thuận lợi
cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.
4.2.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật
Yếu tố Luật Pháp
Bao gồm hệ thống các luật tác động đến hoạt động xuât khẩu. Mỗi quốc gia có một hệ thống
luật pháp khác nhau vì thế có những quy định khác nhau về các hoạt động xuất khẩu.
Đối với xuất khẩu van nước của công ty Minh Hòa Thành chịu anh hưởng các yếu tố sau:
- Các quy định về thuế, giá cả, chủng loại, khối lượng nhập khẩu… công ty có chính sách
giảm giá thành để cạnh tranh với đối thủ.
- Các quy định về chế độ sử dụng lao động, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm phúc
lợi…Ngành thiết bị điện nước thu hút đội ngũ lao động khá lớn, bao gồm nhiều đối tượng khác
nhau. Vì vậy đòi hỏi chính sách tiền lương cũng đa dạng, thuỳ theo từng đối tượng tham gai vào
từng công đoạn của xuất khẩu.
- Các quy định về giao dịch hợp đồng xuất khẩu van nước như: giá van nước, số lượng van
nước, phương tiện vận tải sử dụng trong giao dịch xuất khẩu van nước…Thông thường ta tính
theo giá FOB tại cảng Sài Gòn khi giao hợp đồng xuất khẩu, phương tiện chủ yếu là tàu chở
contener.
- Các quy định về tự do mậu dịch hay xây dựng các hàng rào quan thuế chặt chẽ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Như vậy yếu tố pháp luật là quan trọng vì nếu không biết dược các quy định về nươc nhập
khẩu thì đơn vị kinh doanh xuất khẩu sẽ gặp nhiều rủi ro.
Yếu tố chính trị
Nhân tố chính trị ổn định là cơ hội để mở rộng phạm vi thị trường cũng như dung lượng của
thị trường cà phê. Song nó cung có rào cản lớn hạn chế khả năng xuất khẩu nếu như tình hình
chính trị không ổn định.
Việt Nam ta có điều kiện chính trị tương đối ổn định, do vậy không chỉ là điều kiện tốt để
yên tâm sản xuất thiết bị điện nước mà còn hấp dẫn các nhà đầu tư kinh doanh thiết bị điện nước
vì đây chính là nguồn hàng ổn định cho họ.
Thị Trường Campuchia khá ổn định trong chính sách chiến lược phát triển kinh tế. Vì vậy sẽ
giúp cho Việt Nam có thị trường ổn định.
4.2.1.3. Văn Hóa-Xã hội
Văn hoá khác nhau cũng quy định viêc xuất nhập hàng hoá khác nhau. Nền văn hoá của
một quốc gia được hình thành từ lâu và trở thành thói quen với người dân của nước đó. Việc xuất
khẩu van nước sẽ mang văn hoá của ta vào nước nhập khẩu.Nếu như ta cố tình giữ cho văn hoá
Việt Nam thì đôi khi nó lại là cản trở cho việc xuất khẩu vào thị trường Campuchia. Campuchia
đánh giá rất cao về nguồn gốc sản phẩm. Mục đích xuất khẩu là phục vụ nhu cầu của nước nhập
khẩu. Chính vì vậy mặt hàng van nước của ta có phù hợp với nhu cầu của người tiêu dung nước
đó hay không. Đòi hỏi ta phải biết dung hoà giữa nền văn hoá Việt Nam với văn hoá quốc gia
nhập khẩu. Yếu tố văn hoá con chịu ảnh hưởng của phong tục tập quán của từng nước, nước đó
thích van nước 2 chiều hay van nước điện từ….Như vậybuộc ta phải tìm hiểu để có chính sách
xuất khẩu phù hợp.
4.2.1.4. Môi trường Khoa học – Công nghệ
Đây là yếu tố mang đầy kịch tính, thường xuyên thay đổi và có ảnh hưởng quan trọng, trực
tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thiết bị điện nước. Trong thời đại hiện
nay, khi mà khoa học công nghệ phát triển như vũ bão, mỗi công nghệ mới phát sinh sẽ làm thay
đổi cách thức sản xuất sản phẩm, tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt giá thành hạ. Công nghệ
có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thiết bị điện nước.
Do vậy để phát triển ngành này thì vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư
những dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại. Bên cạnh đó phải tổ chức các lớp đào tạo bồi
dưỡng ngắn hạn để nâng cao tay nghề cũng như trình độ kĩ thuật để vận hành được tốt máy móc
thiết bị hiện đại đó. Sự phát triển của khoa học công nghệ và kĩ thuật đặt ra cho ngành thiết bị
điện nước Việt Nam trước những áp lực và thách thức to lớn. Trong điều kiện hội nhập hiện nay
các doanh nghiệp của nước ta cần phải mở rộng giao lưu, làm ăn với các doanh nghiệp nước
ngoài để tranh thủ vốn đầu tư, công nghệ,cũng như kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
4.2.2. Môi trường vi mô
4.2.2.1. Nhà cung cấp
-Công ty TNHH Minh Hòa Thành là doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ bao gồm nhiều
hình thức hoạt động sản xuất như: nhận gia công, sản xuất FOB xuất khẩu và nội địa. Do vậy,
công ty phải luôn tìm tòi và khai thác các nguồn cung ứng nguyên phụ liệu dồi dào, đặc biệt ưu
tiên cho các nhà cung cấp nội địa, cụ thể một số nhà cung cấp chính như: Công ty sản xuất và
thương mại Hawee Việt Nam, Công Ty TNHH sản xuất – thương mại xây dựng điện nước Quân
Trần… Đối với hình thức FOB, nguyên phụ liệu do công ty mua nhưng do một số tính chất đặc
thù của sản phẩm buộc Minh Hòa Thành phải nhập khẩu từ nước ngoài vì nguồn nguyên liệu
trong nước không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng nên chi phí rất cao.
-Vì vậy, do phụ thuộc vào nhà cung cấp nước ngoài, không chủ động được nguồn cung đầu
vào nên có nhiều trường hợp xảy ra việc giao hàng chậm trễ so với ngày trong hợp đồng, chủ yếu
là do sự chậm trễ giao hàng từ nhà cung cấp. Trong trường hợp này công ty phải tiến hành đàm
phán thuận lợi với đối tác, chịu bồi thường bằng cách giảm đơn giá hoặc kéo dài thời gian thanh
toán.
4.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh
-Công ty Thiết Bị Điện (THIBIDI) được thành lập từ năm 1977, chuyên sản xuất và cung
cấp sản phẩm máy biến áp các loại. Là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Công Ty Thiết
Bị Kỹ Thuật Điện - Bộ Công Nghiệp. Trụ sở tọa lạc tại khu Công nghiệp Biên Hòa 1, tỉnh Đồng
Nai, Việt Nam. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên viên lậu năm, có nhiều kinh nghiệm và lực lượng
công nhân lành nghề, công ty THIBIDI không ngừng cải tiến sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu khách hàng ngày càng tốt hơn và luôn giao hàng đúng hẹn với sản phẩm và dịch vụ
tốt nhất. Với trang thiết bị máy móc hiện đại, đồng bộ được nhập từ các nước tiên tiến trên thế
giới, công ty Thiết Bị Điện có năng lực thiết kế, chế tạo và cung ứng cho khách hàng trong và
ngoài nước các sản phẩm máy biến áp 1 pha, 3 phavà máy biến áp trung gian các loại, công suất
từ 10 KVA đên10.000KVA, điện áp đến 35KV.
-Công ty Panasonic Eco-solutions Việt Nam: Với năng lực sản xuất và đầu tư mỗi năm
tăng lên, nhà máy tại Việt Nam sẽ không chỉ cung ứng thiết bị điện nước cho thị trường Việt
Nam mà có thể xuất sang nước ngoài. Điều này cho thấy vai trò ngày càng lớn của Việt Nam
trong chuỗi cung ứng sản phẩm của Tập đoàn Panasonic.
-Tổng Công ty Thiết bị điện Đông Anh - Công ty Cổ phần (EEMC), đơn vị Anh hùng lao
động, được thành lập năm 1971, tiền thân là Nhà máy sửa chữa thiết bị Điện Đông Anh, Công ty
Sản xuất Thiết bị điện Đông Anh. Hiện nay, Tổng Công ty Thiết bị điện Đông Anh là một trong
những doanh nghiệp hàng đầu về sản xuất thiết bị điện nước trong nước và khu vực Đông Nam
Á.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
4.2.2.3. Sản phẩm thay thế
Là sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành hoặc các ngành hoạt động kinh
doanh cùng chức năng đáp ứng nhu cầu giống nhau của khách hàng. Ngày nay khi đời sống
người dân được nâng cao thì nhu cầu về sản phẩm thiết bị điện nước có nhiều thay đổi. Những
sản phẩm van nước của các doanh nghiệp được sản xuất hàng loạt về kiểu dáng, kích thước
chủng loại, màu sắc…sẽ không còn phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng nếu không được cải
thiện trong khâu thiết kế mẫu mã và sẽ bị canh tranh gay gắt từ các sản phẩm thay thế.
Đó là các sản phẩm van nước của các công ty cả trong và ngoài nước. Các công ty này có
ưu thế hơn về thương hiệu, chất lượng sản phẩm, kiểu dáng phù hợp với nhu cầu thị hiếu của
người tiêu dùng. Có thể nói áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế là rất lớn. Các sản phẩm
thay thế này sẽ ảnh hưởng đến giá bán của sản phẩm, đến khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị
trường,… Vì vậy để tồn tại và phát triển trong môi trường có nhiều sản phẩm có thể thay thế
nhau, các doanh nghiệp sản xuất hàng thiết bị điện nước cần phải biết lợi dụng quy mô sản xuất
hàng loạt của mình để giảm giá thành nhằm cạnh tranh qua giá. Bên cạnh đó cần tăng cường
thiết kế, đổi mới sản phẩm tạo dựng uy tín doanh nghiệp nhằm lôi kéo khách hàng.
4.2.2.4. Khách hàng
Khách hàng của công ty rất đa dạng song có thể chia làm các loại chính sau:
- Khách hàng quen biết qua các thương vụ buôn bán các mặt hàng van nước của công ty.
- Khách hàng được giới thiệu qua các đại lý hoặc văn phòng giao dịch thương mại nước
ngoài.
- Khách hàng mà công ty tìm đến thông qua sự gặp gỡ ở các cuộc hội thảo hội chợ.
- Khách hàng tự tìm đến công ty qua quảng cáo, giới thiệu của Bộ thương mại.
Đa số trong số các khách hàng này là các công ty trung gian, các đại lý của các công ty
xuất nhập khẩu nước ngoài hoặc chính công ty nước ngoài nhưng làm nhiệm vụ như nhà phân
phối. Ngoài ra còn có các tổ chức sản xuất mặt hàng trụ đèn trong nước, các công ty kinh doanh
trong nước nhưng không được phép trực tiếp tham gia hoạt động xuất khẩu. Hiện nay công ty
đang phát huy mối quan hệ tốt đẹp và thường xuyên để giữ các khách hàng vay mặt khác tích
cực tìm kiếm thêm bạn hàng mới.
Một số khách hàng quen của công ty Minh Hòa Thành:
Công Ty CP Đầu Tư Xây Lắp Và Thương Mại Phú Hải: chuyên thiết kế công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp, thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí, thiết kế công
trình cấp thoát nước.
Công ty TNHH TM Thiết bị điện Kim Nguyên: Bán buôn máy móc, thiết bị điện nước
Công ty TNHH Công nghệ Anh Phát: Chuyên Tư vấn, thiết kế và gia công, lắp đặt các hệ
thống bồn composite xử lý nước thải sinh hoạt, xử lý nước thải công nghiệp, xử lý khí thải
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Công Ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Điện Phát: Chuyên phân phối các thiết bị
điện nước, tư vấn, lắp đặt…
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Thắng QN: kinh doanh vật tư điện - nước, xây dựng công
trình dân dụng
4.2.2.5. Công chúng
- Các tổ chức tài chính, ngân hàng, tín dụng, các cổ đông. Họ đảm bảo cho Công ty nguồn
vốn kinh doanh. Nhóm công chúng này quan tâm đến sự hoạt động kinh doanh có hiệu quả của
công ty. Công ty muốn có được sự thiện cảm của họ thì phải kinh doanh phát đạt, tài chính lành
mạnh và thông tin thường xuyên với họ về tình hình tài chính Công ty
- Các cơ quan thông tin đại chúng như báo chí, truyền hình, truyền thanh. Họ đưa tin tuyên
truyền cho doanh nghiệp, giúp cho Công ty chiếm được thiện cảm của xã hội.
- Các cơ quan chính quyền. Thông qua luật pháp, các cơ quan chính quyền thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đối với Công ty. Công ty phải chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp,
chủ trương chính sách của Nhà nước.
4.2.2.6. Giới trung gian
Giới trung gian là các tổ chức dịch vụ, các doanh nghiệp khác và các cá nhân giúp cho
công ty tổ chức tốt việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của mình tới người mua cuối cùng. Ở đây
gồm có những người trung gian và các hãng phân phối chuyên nghiệp, các hãng dịch vụ
Marketing, các tổ chức tài chính tín dụng. Những thay đổi diễn ra ở các tổ chức này đều có thể
làm ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động Marketing của các công ty.
Danh sách một số công ty trung gian của công ty ở thị trường Campuchia:
 K.M Electric equipment Co., Ltd.
 S.C. Electric equipment Co, Ltd.
 San Electric equipment Co, Ltd.
4.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 4.1: Kết quả kinh doanh của công ty
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Chênh lệch So sánh (%)
2015/
2014
2016/
2015
2015/
2014
2016/
2015
1.Tổng doanh thu 14.931 18.961 21.120 4.030 2.160 27,0 11,4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
2. Các khoản giảm trừ - - - - -
3. Doanh thu thuần 14.931 18.961 21.120 4.030 2.160 27,0 11,4
4.Giá vốn hàng bán 11.599 15.066 16.634 3.467 1.568 29,9 10,4
5.Lợi nhuận gộp 3.332 3.895 4.487 563 592 16,9 15,2
6. Chi phí bán hàng 1.135 1.141 1.152 6 11 0,6 1,0
7. Chi phí QLDN 1.120 1.116 1.110 (4) (6) (0,4) (0,5)
8. Chi phí tài chính 82 95 101 14 6 16,9 6,1
9. Tổng lợi nhuận trước thuế 996 1.542 2.123 546 581 54,9 37,7
10.Thuế TNDN 209 345 488 136 143 65,2 41,4
11. Lợi nhuận sau thuế 786 1.197 1.635 410 438 52,1 36,6
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Nhận xét:
 Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo: Lợi nhuận năm 2013 tăng hơn năm
2012: là 82,5%% tương đương 238 triệu đồng. Lợi nhuận năm 2014 tăng hơn năm 2013: là
49,4% tương đương 260 triệu đồng. Lợi nhuận năm 2015 tăng hơn năm 2014: là 52,1% tương
đương 410 triệu đồng. Năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 36,6% tương đương 438 triệu đồng.
 Điều này có thể giải thích là do Công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí. Chi phí bán
hàng và các khoản chi phí khác tăng nhẹ nhưng không đáng kể.
 Qua bảng kết quả kinh doanh từ 2012 – 2016 ta thấy:
 Doanh thu:
 Dựa vào bảng kết quả HĐKD ta thấy Công ty đang trong giai đoạn phát triển. Doanh thu
tăng đều qua các năm:
 Doanh thu năm 2013 tăng hơn năm 2012 là: 20,5%, tương đương 2.031 triệu đồng.
Doanh thu năm 2014 tăng hơn năm 2013 là: 25%, tương đương 2.986 triệu đồng. Doanh thu năm
2015 tăng hơn năm 2014 là: 27%, tương đương 4.030 triệu đồng. Doanh thu năm 2016 tăng hơn
năm 2015 là 11,4%, tương đương 2.160 triệu đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng,
nghĩa là Công ty đang hoạt động tốt.
 Mức tăng trưởng được đánh giá là khá tốt trong khi nên kinh tế trong nước nói riêng và
thế giới nói chung đang trong thời kỳ khó khăn. Làm được điều này trước tiên phải kể đến sự
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
lãnh đạo và phương hướng kinh doanh sang suốt từ ban lãnh đạo, uy tín kinh doanh tốt với bạn
hàng cũng như thi trường nhập khẩu nên đầu ra đầu vào của hàng hóa thông suốt và thuận lợi.
Chi phí:
 Năm 2012 tổng chi phí là 1.657 triệu đồng đến năm 2013 tổng chi phí tăng lên 1.994
triệu đồng tương ứng tăng 20,3%. Nguyên nhân là do năm 2013 lượng hàng hóa xuất khẩu tăng
lên, các chi phí theo đó cũng phải tăng theo. Bên cạnh đó lượng lao động cũng tăng lên hàng
năm.Năm 2014 tổng chi phí là 2.337 triệu đồng đến năm 2015 tổng chi phí tăng lên 2.353 triệu
đồng tương ứng tăng 0,7%. Năm 2016 tổng chi phí là 2.364 triệu đồng tăng 0.5% so với năm
2015. Tốc độ tăng chi phí thấp giai đoạn 2012-2014 do công ty thực hiện tốt các chính sách tiết
kiệm được chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Về tỷ suất lợi nhuận
Bảng 4.2: Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần
ST
T
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Chênh lệch So sánh (%)
2015/2014 2016/2015 2015/2014 2016/2015
1 Lãi gộp 2.027 2.666 3.332 639 666 31,5 25,0
2
Doanh thu
thuần
9.914 11.945 14.931 2.031 2.986 20,5 25,0
3
Tỷ số lợi
nhuận hoạt
động biên
0,20 0,22 0,22 0 - 9,2 0,0
(Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD)
Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên cho thấy năm 2014 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm
được 0.2đồng lãi, năm 2015 và năm 2016 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0.22 đồng lãi.
-Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100
STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016
Chênh lệch So sánh (%)
2015/2014 2016/2015 2015/2014 2016/2015
1
Lợi
nhuận
sau thuế
289 527 786 238 260 82,5 49,4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
2
Doanh
thu thuần
9.914 11.945 14.931 2.031 2.986 20,5 25,0
3 ROS 2,91 4,41 5,27 1 1 51,5 19,5
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2014 là 2,91 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty lời
2,91 đồng lợi nhuận, năm 2015 là 4,41 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty lời 4,41
đồng lợi nhuận. năm 2015 là 5,27 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty sẽ có được 5,27
đồng lợi nhuận. Chứng tỏ, công ty năm 2016 hoạt động có hiệu quả hơn năm 2015.
Bảng 4.3: Kết quả kinh doanh nội địa
(Đơn vị tính: triệu)
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
Chênh lệch So sánh (%)
2015/2014 2016/2015 2015/2014 2016/2015
Doanh thu
nội địa 5.734 8.391 9.066 2.657 676 46,3 8,1
Chi phí 5.301 7.720 8.131 2.419 411 45,6 5,3
Lợi nhuận 433 670 935 237 265 54,9 39,6
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Về doanh thu nội địa: Năm 2015 tăng so với năm 2014 là khoảng 2.657 triệu tương đương
tăng 46,3%. Năm 2016 doanh thu tăng hơn năm 2015 là 676 triệu đồng, ứng với tỷ lệ 8,1% so
với năm 2015.
Về chi phí: So với năm 2014, tổng chi phi có sự tăng lên trong năm 2015, cụ thể là tăng
2.419 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 45,6%. So với năm 2015, tổng chi phi có sự tăng
lên trong năm 2016, cụ thể là tăng 411 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 5,3%. Việc gia
tăng chi phí trong hoàn cảnh công ty muốn mở rộng thị trường tiêu thụ là điều hoàn toàn hợp lý.
Về lợi nhuận: Tình hình lợi nhuận của công ty có chuyển biến khá tốt, Lợi nhuận năm
2015 tăng so với năm 2014 một lượng là 237 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 54,9%. Lợi
nhuận năm 2016 tăng so với năm 2015 một lượng là 265 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là
39,5%. Chứng tỏ trong năm 2015-2016, công ty có chính sách kinh doanh thuận lợi nên lợi
nhuận gộp tăng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng van nước của công ty TNHH TM-
DV-XNK Minh Hoà Thành sang thị trường Campuchia
Bảng 4.4: Kim ngạch xuất khẩu van nước của công ty trong thời gian qua.
(ĐVT: Triệu đồng)
STT Năm 2014 2015 2016
1 KNXK (Đồng) 9.197 10.570 12.054
2 Thị trường Campuchia 1.553 2.600 5.183
3 Tăng trưởng (lần) 1,09 1,15 1,14
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo thực hiện nhiệm vụ của phòng kinh doanh)
Với những số liệu trên, cho thấy KNXK van nước của Công ty đang tăng lên rất nhanh
trong những năm qua. Năm 2014, KNXK van nước đạt hơn 9 tỷ đồng, năm 2015 tốc độ tăng
1.15 lần so với năm 2014 và năm 2016, KNXK van nước của Công ty có với tốc độ tăng chậm
hơn năm 2015 là 0.01 nhưng KNXK van nước vẫn đạt trên 12 tỷ đồng. Có tốc độ tăng trưởng
cao như vậy là do sự tăng trưởng mạnh năm 2015 và 2016.
Xét riêng thị trường Campuchia tốc độ tăng trưởng tăng qua các năm, năm 2015 tăng 67%,
sang năm 2016 tăng mạnh lên 5,183 triệu đồng tương đương tăng 99%. Nguyên nhân do công ty
đang có hướng mở rộng ra các thị trường mới tại Campuchia.
Bảng 4.5: Kim ngạch xuất khẩu của công ty qua Campuchia thời gian qua.
(ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
Chênh lệch So sánh (%)
2015/2014 2016/2015 2015/2014 2016/2015
Doanh thu 1.553 2.600 5.183 1.047 2.583 67,4 99,3
Chi phí 1.383 2.289 4.719 907 2.430 65,6 106,1
Lợi nhuận 170 311 464 140 153 82,5 49,4
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo thực hiện nhiệm vụ của phòng kinh doanh)
Về doanh thu xuất khẩu: Năm 2015 tăng so với năm 2014 là khoảng 1.047 triệu tương
đương tăng 67,4%. Năm 2016 doanh thu tăng hơn năm 2015 là 2.583 triệu đồng, ứng với tỷ lệ
99,3% so với năm 2015. Nguyên nhân do công ty đang có hướng mở rộng ra các thị trường mới
tại Campuchia.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Về chi phí: So với năm 2014, tổng chi phi xuất khẩu có sự tăng lên trong năm 2015, cụ
thể là tăng 907 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 65,6%. Năm 2016 tăng 2.430 triệu đồng
tương ứng với tốc độ tăng là 106,1%. Việc gia tăng chi phí trong hoàn cảnh công ty muốn mở
rộng thị trường tiêu thụ là điều hoàn toàn hợp lý.
Về lợi nhuận: Lợi nhuận năm 2015 tăng so với năm 2014 một lượng là 140 triệu đồng,
tương ứng với tỷ lệ tăng là 82,5%. Lợi nhuận năm 2016 tăng so với năm 2015 một lượng là 153
triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 49,4%. Chứng tỏ trong năm 2015-2016, công ty có chính
sách kinh doanh thuận lợi nên lợi nhuận gộp tăng
4.5. Chiến lược marketing mix xuất khẩu mặt hàng van nước của công ty TNHH TM-DV-
XNK Minh Hoà Thành sang thị trường Campuchia
4.5.1. Tổ chức bộ máy marketing
Hình 4.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy marketing
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Các nhiệm vụ chức năng của các bộ phận trong bộ máy quản trị marketing:
Bộ phận điều tra thị trường: Theo dõi hàng ngày qua các phương tiện thông tin đại chúng sự
vận động của thị trường và các hoạt động của đối thủ cạnh tranh trong và ngoài ngành để đưa ra
các kiến nghị với ban lãnh đạo và các phòng ban Hội sở về các biện pháp phản ứng/đối phó với
các sự kiện, hoạt động dự báo sẽ gây ảnh hưởng bất lợi cho Công ty. Thực hiện các hoạt động
điều tra thị trường định kỳ và không định kỳ, các phân đoạn khách hàng tiềm năng và hiện tại để
hiểu biết nhu cầu khách hàng về sản phẩm mới, mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng
phục vụ và các sản phẩm hiện tại, sự nhận biết và ưa chuộng với thương hiệu Công ty.
Bộ phận phát triển sản phẩm: Theo dõi hoạt động của thị trường trong và ngoài nước, các
xu hướng vận động và phát triển của các đối thủ cạnh tranh, tiến hành các hoạt động điều tra,
thăm dò ý kiến khách hàng về sản phẩm mới để đề ra kế hoạch phát triển các sản phẩm mới có
thể áp dụng vào Công ty. Lập quy trình và phương án triển khai đối với các sản phẩm mới trong
hệ thống Công ty. Đánh giá hiệu quả của việc triển khai sản phẩm mới. Không ngừng cải tiến
nâng cao chất lượng các sản phẩm đang lưu hành và huỷ bỏ các sản phẩm không còn hấp dẫn với
khách hàng. Làm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện về lĩnh vực phát triển sản phẩm theo yêu
cầu của ban lãnh đạo ngân hàng.
Trưởng phòng
Chăm sóc KH Điều tra TT Quan hệ CH,QC Phát triển SP
Phó phòng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Bộ phận quan hệ công chúng, quảng cáo: Thực hiện các kế hoạch và hoạt động đưa tin trên
báo chí định kỳ và không định kỳ để thông tin kịp thời cho các phương tiện truyền thông về tình
hình hoạt động/phát triển, các sự kiện nổi bật của Công ty để tạo ra hình ảnh và dư luận thuận
lợi, nâng cao uy tín cho công ty trong công chúng. Thực hiện các hoạt động phản ứng kịp thời
với các dư luận/tin xấu, không có lợi cho Công ty để làm giảm thiểu tối đa các ảnh hưởng tiêu
cực tới uy tín và hoạt động của ngân hàng.
Thực hiện các kế hoạch và hoạt động quảng cáo, khuyến mại định kỳ và không định kỳ để
nâng cao sự nhận biết và ưa chuộng của công chúng và khách hàng mục tiêu với các sản phẩm,
thương hiệu, hình ảnh của Công ty.
Bộ phận chăm sóc khách hàng(Ban dịch vụ khách hàng): Xây dựng, triển khai thực hiện các
kế hoạch ngân sách và hoạt động chăm sóc khách hàng như chúc mừng sinh nhât, ngày thành lập
công ty, tài trợ các hoạt động văn hoá, thể thao...duy trì quan hệ và tăng sự thiện cảm của khách
hàng. Chú trọng việc xây dựng các chương trình chăm sóc và vận động khách hàng gửi tiết kiệm
tại Công ty mua cổ phần để tăng vốn điều lệ cho ngân hàng. Xây dựng và triển khai thực hiện
trên toàn hệ thống Công ty các quy trình nhận, xem xét, trả lời kịp thời thư góp ý, khiếu nại của
khách hàng để xây dựng quan hệ mật thiết và nâng cao sự hài lòng của khách hàng, qua đó nâng
cao hình ảnh và uy tín của Công ty.
4.5.2. Các hoạt động nghiên cứu thị trường được áp dụng.
 Việc nghiên cứu thị trường chủ yếu qua các hoạt động buôn bán, trực tiếp với các thương
nhân công ty đã thu thập được những thông tin về thị trường như dung lượng thị trường, đặc
điểm của khách hàng, sự biến động của nhu cầu... chủ yếu thông qua các bạn hàng truyền thống
của công ty, thông qua các hội chợ, hội thảo về sản phẩm và một phần qua kinh nghiệm kinh
doanh xuất nhập khẩu quốc tế. Qua hoạt động thương mại quốc tế công ty có sự hiểu biết sâu sắc
về đặc điểm thị trường nước ngoài mà công ty xuất khẩu.
 Ngoài ra qua các bản thống kê hàng năm của các tổ chức, hiệp hội có liên quan trên các
tạp chí, đặc san chuyên ngành, công ty có điều kiện nhận ra được các thông tin cần thiết về thị
trường.
 Từ đó công ty xác định được nhu cầu của mỗi thị trường về mặt hàng van hoặc các khả
năng mở rộng thị trường có thể có. Sau đó công ty có thể có các biện pháp chào hàng thích hợp
để tìm kiếm khách hàng mới.
 Hiện nay, đội ngũ Marketing tại Cty Minh Hòa Thành chưa đủ nguồn nhân lực, nên các
công việc liên quan đến Marketing đều do trưởng phòng kinh doanh của Công ty đảm nhiệm nên
công tác Marketing của Công ty chưa được đẩy mạnh và chưa hiệu quả.
 Sự hợp tác giữa các phòng ban, bộ phận còn bộc lộ nhiều yếu kém. Các bộ phận chưa
hợp tác chặt chẽ với nhau. Điều này ảnh hưởng không tốt đến hoạt động Marketing của Công ty
vì tất cả các hoạt động của các bộ phận khác nhau đều cùng tác động đến kế hoạch và hoạt động
Marketing trong Công ty.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
4.5.3. Khái quát về chiến lược.
4.5.3.1. Quy trình xây dựng và quá trình hình thành
Hình 4.3: Quy trình xây dựng chiến lược marketing
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
4.5.3.2. Khái quát về chiến lược.
Hoạt động kinh doanh chính của công ty là sản xuất kinh doanh các sản phẩm van nước,
với mục đích là cho ra đời những dòng sản phẩm uy tín, chất lượng và tốt nhất cho người tiêu
dùng. Hơn nữa, Campuchia là thị trường chiếm thị phần lớn trong cơ cấu kim ngạch xuất khẩu
của công ty. Chính vì thế việc đề ra một chiến lược marketing mix để thúc đẩy xuất khẩu là hết
sức quan trọng, là yếu tố quyết định khả năng thành bại của công ty. Nhận thức được tầm quan
Phân tích môi trường kinh
doanh
Phân tích cung
cầu
Xác định mục tiêu – nguồn lực – môi trường nội
vi
Phân tích
SWOT
Lựa chọn thịt trường trọng
điểm
Xác định mục tiêu
Marketing
Xác định chiến lược Marketing vào thị trường
Campuchia
Kế hoạch triển khai
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
trọng đó, qua mỗi năm hoạt động của mình, công ty luôn ưu tiên, hoàn thiện, đẩy mạnh phát triển
các công tác marketing như sau:
- Tăng cường công tác tiếp thị, tìm hiểu và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng theo
mục tiêu đề ra.
- Năm bắt, triển khai có hiệu quả các cơ hội kinh doanh.
- Cải tiến mẫu mã, đa dạng sản phẩm, tăng cường chất lượng để sản phẩm có tính cạnh
tranh cao
- Phối hợp điều hành tốt công tác quản trị kinh doanh, giải quyết kịp thời các mâu thuẫn
nảy sinh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong các khâu nhằm tạo sự phối hợp nhịp nhàng
trong công việc.
4.5.4. Chiến lược sản phẩm xuất khẩu.
 Hàng thiết bị điện nước bao gồm nhiều ngành hàng và chủng loại mặt hàng. Mỗi mặt
hàng lại có nhiều chủng loại mẫu mã. Trong số các mặt hàng chủ yếu thiết bị điện nước của công
ty chọn 2 mặt hàng để kinh doanh chính là van công nghiệp, van dân dụng. Công ty đã hết sức
chú trọng trong việc khai thác triệt để trong việc tạo mẫu đồng thời nâng cao tính mỹ thuật và
chất lượng trong các mặt hàng.
 Đối với sản phẩm trước khi xuất khẩu công ty đã cho kiểm tra lại chất lượng của các
mặt hàng, tránh tình trạng xuất khẩu mặt hàng không đúng yêu cầu, chất lượng kém làm giảm uy
tín của công ty. Với sản phẩm thu mua ở các chủ doanh nghiệp tư nhân thì được các xưởng của
công ty đảm nhận ở việc kiểm tra mẫu mã và đóng gói. Các sản phẩm của công ty khi xuất hiện
trước các bạn hàng đều đảm bảo yêu cầu đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, kiểu dáng mẫu mã
với đầy đủ thông số kỹ thuật của loại sản phẩm đó.
 Công tác vận chuyển sản phẩm. Công ty thường dùng các loại xe chuyên dùng để
chuyên chở và thường là trong các container, các thuyền tầu để vận chuyển, đảm bảo sự an toàn
chắc chắn của sản phẩm.
 Sản phẩm cụ thể:
 Đặc điểm: là thiết bị cơ khí được dùng trong công nghiệp (nông nghiệp) để điều chỉnh
dòng lưu chảy.
 Thương hiệu: Sản phẩm chưa có thương hiệu.
 Bao bì: đối với từng đơn hàng cụ thể công ty sẽ tiến hành đóng gói theo yêu cầu của
khách hàng theo như thỏa thuận trong hợp đồng. Khi đó bao bì có thể là do khách hàng cung cấp
hoặc là do công ty tự thiết kế phù hợp với loại sản phẩm. Tuỳ vào từng loại sản phẩm mà trong
công ty có những bao bì phù hợp riêng. hông thường bao bì sản phẩm của công ty được thiết kế
làm hai lớp: lớp bên trong là lớp túi PE và lớp bên ngoài là các thùng Carton nhằm đảm bảo chất
lượng hàng hóa tốt nhất.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
 Bao bì sản phẩm:
 Tên sản phẩm
 Loại sản phẩm
 Cảnh báo hoặc đề phòng đối với các sản phẩm nguy hiểm
 Thông tin và mô tả các sản phẩm
 Thời gian bảo hành
 Phương pháp sử dụng và hướng dẫn bảo dưỡng cho sản phẩm như yêu cầu
 Thông số kỹ thuật
 Tên và tất cả các thông tin về số liệu bằng tiếng Anh của nhà nhập khẩu và/hoặc nhà
phân phối
 Trọng lượng
 Số RFC của nhà nhập khẩu và/hoặc số đăng ký hiệp hội ngành
 Chất lượng:
 Sản phẩm đã được đăng ký tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng Thành phố Hồ Chí Minh.
 Yêu cầu về chất lượng
 Không có quy định bắt buộc về chất lượng van. Tuy nhiên, để đáp ứng đòi hỏi của khách
hàng, doanh nghiệp cần phải tuân thủ các tiêu chuận cơ bản về chất lượng.
 Nguyên liệu có chất lượng cao: bền, không bị nứt tách. Nhiều người tiêu dùng từ chối
mua những sản phẩm rẻ tiền khi những mặt hàng này dễ bị nứt, cong, ri sét. Giống như các yêu
cầu về những vấn đề xã hội và môi trường, chất lượng đang ngày càng được quan tâm nhiều hơn
trong thương mại quốc tế và thường được yêu cầu thông qua nhãn mác, quy tắc ứng xử và hệ
thống quản lý.
 Độ bền: độ bền sản phẩm trong các điều kiện nóng, lạnh, độ ẩm, khả năng chịu lực, vận
chuyển.
 Về nhãn mác:
 Nhãn mác của công ty về hình thức chưa thật sự tạo được nét đặc trưng nổi bật riêng
nên chưa thu hút được sự hấp dẫn, chú ý của người tiêu dùng. Các sản phẩm xuất khẩu trực tiếp
của công ty luôn có tên nhãn là Minh Hoà Thành
 Sản phẩm gia tăng:
 Sản phẩm của Công ty chưa có những lợi ích và dịch vụ phụ thêm, vì vậy sản phẩm chưa
tạo được sự phân biệt với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
4.5.5. Chiến lược giá xuất khẩu
 Trong tình trạng hiện nay, các công ty trong nước đang cạnh tranh nhau để có nguồn
hàng xuất khẩu sau đó lại cạnh tranh để xuất khẩu được mặt hàng này. Vì vậy giá của mặt hàng
thiết bị điện nước nội địa tăng giảm thất thường, các công ty nước ngoài có điều kiện ép giá, dìm
giá làm cho giá xuất khẩu mặt hàng thiết bị điện nước giảm. Công ty cũng đang nằm trong tình
trạng này, giá nhập vào cao, giá xuất đi thấp lãi thu được thấp. Để giải quyết tình trạng này, công
ty đã xem xét giảm thiếu các chi phí như chi phí lưu thông, chi phí kho bãi, chi phí mẫu mã đóng
gói, hoa hồng... đảm bảo thời gian lưu kho càng ngắn càng tốt. Để cạnh tranh được với các công
ty xuất khẩu thiết bị điện nước khác, công ty đã tận dụng ưu thế của mình là có nguồn hàng vững
chắc thường xuyên ổn định, thường xuyên ổn định để giữ uy tín của công ty cùng với nó là việc
công ty hạ giá bán, thu lợi nhuận ít, luân chuyển nhanh nguồn vốn lưu động tăng được khối
lượng bán.
Chiến lược dẫn đầu về chi phí: Công ty TNHH Minh Hòa Thành luôn cố g ng đầu tư
công nghệ hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tìm nguồn đầu vào chất
lượng cao với giá thấp hơn để giảm giá thành. Bên cạnh đó, Công ty gia tăng quyền kiểm soát
đối với nhà cung ứng bằng cách liên doanh với nhà sản xuất nước ngoài xây dựng các nhà máy
sản xuất nguyên phụ liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời tham
gia vào chuỗi liên kết các doanh nghiệp sợi - dệt - nhuộm - may của Vinatex nhằm tăng tỷ trọng
nội địa hóa sản phẩm, tăng tính chủ động trong sản xuất và giảm giá thành.
Chính sách điều chỉnh, thay đổi giá:
+ Giá tâm lý: Công ty TNHH Minh Hòa Thành không chủ trương giảm giá mạnh vì tâm lý người
tiêu dùng có thể cho rằng giá giảm nhiều là do hàng có vấn đề về chất lượng. Do đó, Công ty
thường hạn chế giảm giá trực tiếp trên sản phẩm.
+ Giảm giá: Đối với khách hàng đối tác, Công ty áp dụng mức hoa hồng hợp lý tăng dần theo
doanh số bán nhằm kích thích tiêu thụ. Để tăng cường tiêu thụ và thúc đẩy hoạt động kinh
doanh, tùy từng thời điểm và đối tượng khách hàng, Công ty còn áp dụng chính sách giảm giá
như sau:
- Chính sách giá phân biệt:
+ Đối với hệ thống đại lý: Công ty sẽ áp dụng mức giá ưu đãi dành cho khách hàng sỉ.
+ Đối với hệ thống siêu thị: tùy thuộc vào khả năng tiêu thụ, mức độ đông khách mà Công ty ấn
định mức chiết khấu khác nhau, tuy nhiên sự chênh lệch cũng không nhiều để đảm bảo hài hòa
lợi ích giữa các trung gian phân phối.
+ Đối với hệ thống cửa hàng: áp dụng mức giá giống nhau cho toàn bộ hệ thống. Trong một vài
trường hợp, Công ty cũng tiến hành điều chỉnh giá thông qua hình thức chiết khấu, khuyến mãi
nhằm duy trì và thu hút khách hàng. Hình thức chiết khấu áp dụng với khách hàng thường xuyên
mua với số lượng lớn.
 Quản lý giá:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Thực hiện giá cả đi đôi với chất lượng, thiết lập các mức giá phù hợp với từng phân khúc thị
trường mà Công ty TNHH Minh Hòa Thành đang hướng tới
4.5.6. Chiến lược phân phối xuất khẩu
Như trên đã đề cập, mặt hàng thiết bị điện nước đòi hỏi các điều kiện khắt khe trong việc
lưu giữ, bảo quản. Và hiện nay công ty đang có 2 kênh phân phối sau:
*) Kênh 1:
Kênh phân phối này là công ty xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện nước thông qua việc uỷ
quyền cho một đơn vị khác xuất khẩu hàng hoá cho công ty. Công ty sẽ mất một phí uỷ thác
tương đối lớn. Tuy phương thức phân phối này giúp cho công ty tránh được sự cố rủi ro trong
xuất khẩu nhưng làm hạn chế với việc tiếp cận thị trường của công ty.
*) Kênh 2:
Với kênh này, công ty ký kết hợp đồng trực tiếp với khách hàng nước ngoài.Đây là kênh
được công ty quan tâm và hướng tới nhiều nhất vì nó mang lại lợi nhuận cao, cơ hội tiếp cận trực
tiếp với các đối tác, nắm bắt được thị trường quốc tế. Những thông tin phản hồi lại từ khách hàng
luôn là vấn đề quan trọng trong việc vạch ra các phương hướng, chiến lược trong hoạt động kinh
doanh của công ty.
Với kênh phân phối như vậy công ty đã giảm được đáng kể về chi phí cho trung gian chi
phí vận chuyển bốc dỡ. Hàng của công ty đến công ty nhập và người tiêu dùng đúng hạn và đạt
yêu cầu chất lượng.
4.5.7. Chiến lược xúc tiến xuất khẩu.
Hiện tại, công ty đang áp dụng chiến lược xúc tiến đẩy trong hoạt động kinh doanh sản
xuất hàng van nước xuất khẩu sang thị trường Campuchia. Sau khi có đơn đặt hàng và ký hợp
đồng với đối tác, công ty sẽ lên kế hoạch tổ chức sản xuất theo mặt hàng mà đối tác đặt mua theo
số lượng đã ký kết hợp động với khách hàng và cuối cuối sẽ giao thành phẩm cho đối tác
Campuchia theo thời gian giao hàng đã ký kết trong hợp đồng. Ngoài ra, công ty cũng sử dụng
nhiều phôi thức của chiến lược xúc tiến như:
 Công ty thực hiện các thông tin quảng cáo như: in ấn, catalog... Đăng quảng cáo trên các
trang vàng của bưu điện, đăng các trang màu trong sách Directory Việt Nam tuyên truyền trên
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
các phương tiện thông tin đại chúng. Mặt khác công ty có phòng trưng bầy và giới thiệu sản
phẩm ở ngay tại trụ sở chính của công ty. Việc tham gia giới thiệu sản phẩm ở các hội chợ
thương mại ở trong nước được công ty tích cực tham gia. Các hoạt động quảng cáo xúc tiến bán
hàng được chủ yếu thực hiện qua một số hình thức sau:
 Quảng cáo trên báo chí, tập san: giới thiệu về công ty,các sản phẩm mới của công ty với
khách hàng trong và ngoài nước. Hiện tại, các báo tạp chí trong nước được sử dụng đó là: Diễn
đàn doanh nghiệp, Tạp chí thiết bị…
 Chào hàng: cũng được công ty thường xuyên sử dụng qua hai cách tiếp cận như:
catalogue và hàng mẫu.
 Tham gia hội chợ triển lãm
 Quảng cáo trên mạng: giúp các doanh nghiệp, các quốc gia, người tiêu dùng quốc tế
được gắn kết với nhau hơn, khắc phục được khoảng cách không gian. Tuy nhiên, công ty Minh
Hoà Thành mới chỉ dừng lại ở việc tìm kiếm thông tin thị trường, còn hạn chế trong việc tìm
kiếm khách hàng, đối tác trên mạng.
 Công ty Mình Hòa Thành tích cực tham gia các hội trợ triển lãm trong và ngoài nước.
Để thực hiện kế hoạch của ban giám đốc là mở rộng thị trường xuất khẩu sang Campuchia, Công
ty đã liên hệ với đối tác và gửi hàng đi dự triển lãm tại Campuchia như: Hội chợ Thương mại
Việt – Campuchia hằng năm (VIETCAM EXPO), Hội chợ triển lãm thương mại Việt Nam-
Campuchia -Thái Lan… Nhằm giới thiệu sản phẩm tới khách bước đầu thâm nhập vào thị trường
này.
 Chương trình khuyến mãi
Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, công ty đã có các chính sách khuyến mãi rất
ưu đãi cho khách hàng:
- Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5.
- Chương trình mừng năm mới xuân năm 2016.
- Công ty đã lập danh sách khách hàng, đối tác đã tham gia các dịch vụ kinh doanh của
công ty trong thời gian trước và đã gởi thư ngỏ và cung cấp những “phiếu giới thiệu khách hàng
mới” để họ tham gia giới thiệu khách hàng mới cho công ty và nhận được ưu đãi % hoa hồng
dựa trên giá trị đơn hàng.
4.5.8. Đánh giá chung
4.5.8.1. Điểm mạnh:
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty có kinh nghiệm trong kinh doanh quốc tế
cũng như các thủ tục yêu cầu pháp luật. Bên cạnh đó cán bộ công ty rất có tinh thần đoàn kết,
tương trợ nhau trong công việc. Cơ cấu lao động của công ty được tổ chức theo mô hình gọn
nhẹ, tinh giản giúp công ty tiết kiệm nhiều chi phí vận hành nhất là thuận tiện nhất là trong công
tác chỉ dạo điều hành.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
-Về thị trường: trong nhiều năm qua công ty đã xây dựng được lòng tin với các đối tác
nước ngoài. Nhờ chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo đã tạo cho công ty thâm nhập nhiều
thị trường tại khu vực Châu á. Công ty cũng có uy tín nhất định với các công ty trong nước, từ đó
tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết khó khăn về vốn công ty.
4.5.8.2. Điểm yếu:
Mặc dù doanh thu tăng liên tục qua các năm nhưng tốc độ tăng doanh thu chưa ổn định. Trị
giá kim ngạch xuất khẩu hàng hoá còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của công ty, chính
vì vậy mà cho đến nay, công ty vẫn chưa thu được lợi nhuận.
Công tác nghiên cứu tìm hiểu thị trường của công ty còn chưa tốt vì hiện nay công ty chưa
có phòng nghiên cứu thị trường riêng, chưa có sự phân chia rõ ràng giữa bộ phận marketing và
bộ phận bán hàng. Tình trạng này đã làm cho thị trường hàng hoá của công ty chưa được mở
rộng và còn có nhiều hạn chế.
Công ty đã có nhiều mặt hàng với nhiều mẫu mã nhưng công ty lại chưa xác định được mặt
hàng chủ lực của mình nên vấn đề đầu tư chú trọng sản xuất vào một số mặt hàng chính là chưa
có, chính vì vậy mà một số sản phẩm vẫn chưa đạt được yêu cầu cao nhất. Bên cạnh đó, trong
quá trình sản xuất, công ty còn có quá nhiều phế phẩm, tỷ lệ phế phẩm cao cũng làm giảm đi
năng suất sản xuất ra sản phẩm của công ty. Ngoài ra chi phí để sản xuất ra một sản phẩm sẽ tăng
lên, làm cho giá thành của sản phẩm cao, sẽ gặp nhiều khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm,
đặc biệt công ty lại đang trong giai đoạn chiếm lĩnh thị trường như hiện nay.
Công ty còn thiếu các cán bộ chuyên về nghiệp vụ kinh doanh quốc tế ảnh hưởng đến công
tác marketing xuất khẩu của công ty
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING
MIX XUẤT KHẨU MẶT HÀNG VAN NƯỚC CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV-
XNK MINH HÒA THÀNH SANG THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA ĐẾN NĂM 2020
5.1. Mục tiêu, cơ sở đề xuất giải pháp
5.1.1. Dự báo thị trường.
Campuchia có nhu cầu rất lớn về thiết bị điện nước. Hơn nữa phân khúc thị trường thiết bị
điện Campuchia lại rất phù hợp với năng lực cung cấp sản phẩm sẵn có của Việt Nam, đặc biệt là
những sản phẩm phục vụ cho dân dụng và công nghiệp có chất lượng tốt, giá thành rẻ. Việt Nam
đã có kế hoạch tiếp cận thị trường qua việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thương mại và tiến
tới đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ngay tại 2 nước này.
5.1.2. Định hướng xuất khẩu của công ty.
5.1.2.1. Về thị trường.
Thứ nhất, Tăng cường tham gia các cuộc hội thảo, chương trình nghiên cứu về các vấn đề
thiết bị điện nước giữa hai nước Việt Nam- Campuchia, từ đó giới thiệu, quảng bá sản phẩm của
mình tới nước bạn nhằm tìm kiếm các đối tác mới
Thứ hai, Không ngừng duy trì và củng cố mối quan hệ với những khách hàng hiện tại của
Công ty. Đồng thời chủ động trong việc ký kết hợp đồng, tìm kiếm những khách hàng mới
Thứ ba, tăng cường mối quan hệ hợp tác với các hệ thống nhà phân phối của Công ty.
Thứ tư, Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường sang các thành phố lớn khác của Campuchia
nhằm mở rộng thị trường cho sản phẩm. Thành phố Kampongcham là thị trường mới mà Công ty
đang hướng đến
Thứ năm, tăng cường công tác ứng dụng công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin hỗ trợ
rất lớn trong việc tìm kiếm khách hàng, đàm phán hợp đồng, tìm hiểu thông tin hàng hóa, thị
trường … Do đó cần đầu tư những ứng dụng mới nhất nhằm hỗ trợ cho việc xuất thiết bị điện
nước sang thị trường Campuchia
5.1.2.2. Về sản phẩm.
Thứ nhất, tiếp tục nghiên cứu, tìm hiều về thị trường thiết bị điện nước Campuchia nhằm
thúc đẩy tìm kiếm các mặt hàng mới để xuất khẩu.
Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm xanh ngày càng gia tăng trên thế giới nói chung và ở
Campuchia nói riêng, nhu cầu về những sản phẩm thân thiện giúp bổ trợ sức khỏe mà không phải
là thiết bị, không có những tác dụng phụ ngày một gia tăng. Vì vậy trong thời gian tới, Công ty
nên thúc đẩy xuất khẩu thêm mặt hàng thực phẩm chức năng sang thị trường Campuchia. Tiếp
tục nghiên cứu, phát triển loại sản phẩm này để phù hợp với khẩu vị của người Campuchia
Thứ hai, Tiếp tục thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm như Công ty đã
thực hiện ở giai đoạn 2013-2016 nhằm không ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm của mình..
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.
Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.

More Related Content

Similar to Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.

Bao cao thuong mai dien tu 2009
Bao cao thuong mai dien tu 2009Bao cao thuong mai dien tu 2009
Bao cao thuong mai dien tu 2009
tailieumarketing
 
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3Mk chuyen in 25 7-20 trang 3
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3
duyenbc
 

Similar to Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ. (20)

Chiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà Bè
Chiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà BèChiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà Bè
Chiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà Bè
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải ThuBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty may, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty may, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty may, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty may, HAY
 
TẢI FREE - Tiểu luận về yến sào Khánh Hòa.doc
TẢI FREE - Tiểu luận về yến sào Khánh Hòa.docTẢI FREE - Tiểu luận về yến sào Khánh Hòa.doc
TẢI FREE - Tiểu luận về yến sào Khánh Hòa.doc
 
Báo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thương
Báo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thươngBáo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thương
Báo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thương
 
Bao cao thuong mai dien tu 2009
Bao cao thuong mai dien tu 2009Bao cao thuong mai dien tu 2009
Bao cao thuong mai dien tu 2009
 
Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Sản Phẩm Van Sang Thị Trường Lào.
Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu  Sản Phẩm Van Sang Thị Trường Lào.Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu  Sản Phẩm Van Sang Thị Trường Lào.
Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Sản Phẩm Van Sang Thị Trường Lào.
 
Bài Mẫu Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công ty Cổ Phần Thế giới Di Động
Bài Mẫu Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công ty Cổ Phần Thế giới Di ĐộngBài Mẫu Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công ty Cổ Phần Thế giới Di Động
Bài Mẫu Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công ty Cổ Phần Thế giới Di Động
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi MăngBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
 
Tiểu luận về công ty nước giải khát coca-cola [Mới].doc
Tiểu luận về công ty nước giải khát coca-cola [Mới].docTiểu luận về công ty nước giải khát coca-cola [Mới].doc
Tiểu luận về công ty nước giải khát coca-cola [Mới].doc
 
Báo Cáo Thực Tập Đặc Điểm Pháp Lý Của Ủy Ban Nhân Dân Xã
Báo Cáo Thực Tập Đặc Điểm Pháp Lý Của Ủy Ban Nhân Dân XãBáo Cáo Thực Tập Đặc Điểm Pháp Lý Của Ủy Ban Nhân Dân Xã
Báo Cáo Thực Tập Đặc Điểm Pháp Lý Của Ủy Ban Nhân Dân Xã
 
Báo cáo thương mại điện tử 2009
Báo cáo thương mại điện tử 2009Báo cáo thương mại điện tử 2009
Báo cáo thương mại điện tử 2009
 
Chiến lược marketing cho sản phẩm bánh trung thu của công ty Kinh Đô, 9 điểm.doc
Chiến lược marketing cho sản phẩm bánh trung thu của công ty Kinh Đô, 9 điểm.docChiến lược marketing cho sản phẩm bánh trung thu của công ty Kinh Đô, 9 điểm.doc
Chiến lược marketing cho sản phẩm bánh trung thu của công ty Kinh Đô, 9 điểm.doc
 
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Các Mặt Hàng Thủ Công Mỹ Nghệ Của Công Ty.
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Các Mặt Hàng Thủ Công Mỹ Nghệ Của Công Ty.Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Các Mặt Hàng Thủ Công Mỹ Nghệ Của Công Ty.
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Các Mặt Hàng Thủ Công Mỹ Nghệ Của Công Ty.
 
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3Mk chuyen in 25 7-20 trang 3
Mk chuyen in 25 7-20 trang 3
 
Tải Mẫu Phương Án Kinh Doanh của Công Ty Đến Nám 2025.docx
Tải Mẫu Phương Án Kinh Doanh của Công Ty Đến Nám 2025.docxTải Mẫu Phương Án Kinh Doanh của Công Ty Đến Nám 2025.docx
Tải Mẫu Phương Án Kinh Doanh của Công Ty Đến Nám 2025.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...
 
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSETiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG.docx
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG.docxBÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG.docx
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiêu Quả Hoạt Đ...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiêu Quả Hoạt Đ...Báo Cáo Thực Tập Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiêu Quả Hoạt Đ...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiêu Quả Hoạt Đ...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864 (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyKhoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công TyHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
 
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công TyKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
 
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
 
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
 
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
 
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
 
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công TyKhoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
 
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
 
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : MARKETING MIX XUẤT KHẨU VAN NƯỚC CỦA CÔNG TY TNHH TM&DV XNK MINH HÒA THÀNH SANG THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA CHUYÊN NGÀNH : MARKETING – MIX TPHCM – 2022
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, toàn cầu hóa hiện đang là xu thế tất yếu thôi thúc các quốc gia trên thế giới ngày càng không ngừng hội nhập sâu rộng và toàn diên hơn. Không nằm ngoài xu thế chung đó, Việt Nam cũng đang từng bước chuyển mình cố gắng để hòa nhập chung với thế giới. Không một ai có thể phủ nhận rằng toàn cầu hóa luôn tạo ra rất nhiều cơ hội cho các nước mà đặc biệt thông qua cầu nối vô cùng quan trọng là hoạt động xuất khẩu. Tham gia vào xu hướng toàn cầu hóa, thị trường xuất khẩu được mở rộng hơn, từ đó cũng giúp nâng cao sức cạnh tranh và tính hiệu quả của nền kinh tế. Để có thể đạt được kết quả kinh doanh như mong muốn và mang về mức lợi nhuận lớn cho mình thì bản thân các doanh nghiệp phải xây dựng cũng như có được cho mình một bước khởi đầu tốt thông qua việc thực hiện chiến lược Marketing Mix xuất khẩu một cách hiệu quả và tối ưu nhất. Cũng chính vì lý do này mà chiến lược Marketing Mix Xuất khẩu ngày càng trở nên vô cùng quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế ở Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Về phía doanh nghiệp, công ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành là một công ty khá lâu đời, có bề dày lịch sử hình thành và phát triển và dày dặn với 10 năm kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh gia công hàng van nước xuất khẩu. Trong suốt chặng đường 10 năm hình thành và phát triển của mình, công ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành đã gặt hái được những thành công không nhỏ và có những đóng góp đáng kể vào khối lượng cũng như giá trị xuất khẩu hàng van nước đi khắp các thị trường lớn trên thế giới trong đó có Campuchia và mang về nguồn thu lớn đất nước. Trong vài năm trở lại đây, dù nền kinh tế không chỉ của thế giới nói chung và của Campuchia nói riêng đã có những biến đổi thăng trầm do các cuộc khủng hoảng, do thiên tai đã dẫn đến những ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế thế giới và làm cho nội lực của nền kinh tế thế giới nói chung suy giảm đi và gây những ảnh hưởng tiêu cực không nhỏ đối với xuất khẩu hàng van nước của Việt Nam nói riêng thì hoạt động xuất khẩu của công ty là một vấn đề rất cần có được sự lưu tâm hoàn thiện để có thế hoạt động hiệu quả hơn. Để làm rõ những vấn đề liên này em đã chọn đề tài: “Marketing Mix Xuất Khẩu Van Nước Của Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành Sang Thị Trường Campuchia”. 1.2. Mục tiêu đề tài Thứ nhất, đánh giá những kết quả đạt được, bên cạnh những tồn tại, hạn chế và hoàn thiện chiến lược xuất khẩu Van Nước Của Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành sang Thị Trường Campuchia. Thứ hai, tổng hợp về thị trường Campuchia, quan hệ thương mại Việt Nam – Campuchia, tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam – Campuchia, thị trường hàng van nước của Campuchia, cơ hội và thách thức mà các doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải đối mặt khi xuất khẩu hàng van nước sang thị trường Campuchia.
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Tổng hợp và phân tích môi trường kinh doanh và thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh, chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng van nước của Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành sang thị trường Campuchia. Từ đó đánh giá được những cơ hội – thách thức và những điểm mạnh – điểm yếu của công ty trong thời gian tới. Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm nhằm hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng van nước của của Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành đến năm 2020. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Chiến lược Marketing-mix xuất khẩu Van Nước Của Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành sang thị trường Campuchia. 1.4. Phạm vi của đề tài Phạm vi không gian: Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành vào thị trường Campuchia. Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2012 đến năm 2016 và dự báo đến năm 2020. 1.5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Phương pháp tổng hợp, thu thập thông tin từ báo điện tử, website để làm rõ cơ sở lý luận của đề tài. Phương pháp thống kê, so sánh, mô tả để phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu, chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng van nước của Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành sang thị trường Campuchia. Phương pháp dự báo hoạt động xuất khẩu hàng van nước sang thị trường Campuchia của Công Ty TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành đến năm 2020. 1.6. Kết cấu của đề tài Ngoài Lời mở đầu và Kết luận thì đề tài bao gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan đề tài. Chương 2: Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu. Chương 3: Thị trường Campuchia về sản phẩm van nước. Chương 4: Thực trạng kinh doanh xuất khẩu và chiến lược marketing mix xuất khẩu sản phẩm van nước của TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành sang thị trường Campuchia. Chương 5: Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược xuất khẩu sản phẩm van nước của TNHH TM&DV XNK Minh Hòa Thành sang thị trường Campuchia đến năm 2020.
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA VỀ MẶT SẢN PHẨM VAN NƯỚC 3.1. Giới thiệu về quốc gia Campuchia + Tên nước: Vương quốc Campuchia (The Kingdom of Cambodia) + Đơn vị tiền tệ: Riel Campuchia + Vua: Norodom Sihamoni + Thủ tướng: Hun Sen + Quốc khánh: 09/11/1953 - Thủ đô: Phnôm Pênh (Phnom Penh) + Các tỉnh, thành phố lớn: Phnôm Pênh, Bắt-đom-boong (Battambang), Kom-pông- Chàm (Kompong Cham), Xi-ha-núc Vin (Sihanouk Ville), Xiêm Riệp (Seam Reap). + Dân tộc: Người Khmer (90%), gồm nhiều loại như Khmer giữa (tiếng Khmer là Khmer Kandal), Khmer Thượng (Khmer Loeur) và Khmer Hạ (Khmer Krom). Các dân tộc thiểu số: người Mã Lai, Chàm, Campuchia, Miến Điện, Việt Nam, Thái Lan, Hoa (10%). + Ngôn ngữ: Tiếng Khmer (95%) là ngôn ngữ chính thức. Mọi công dân Campuchia được gọi là người mang “quốc tịch Khmer”. Đạo Phật (khoảng 90% dân số theo đạo Phật) được coi là Quốc đạo. 3.1.1. Điều kiện tự nhiên + Vị trí địa lý Campuchia nằm ở Tây Nam bán đảo Đông Dương, phía Tây và Tây Bắc giáp Thái Lan (2.100 km), phía Đông giáp Việt Nam (1.137km), phía Đông Bắc giáp Campuchia (492 km), phía Nam giáp biển (400 km). Sông ngòi: tập trung trong 3 lưu vực chính (Tônlê Thom, Tônlê Sap và Vịnh Thái Lan). Phân bố địa hình: đồng bằng chiếm 1/2 diện tích tập trung ở hướng Nam và Đông Nam, còn lại là núi, đồi bao quanh đất nước.Diện tích + Diện tích Diện tích là 181.035 km2 + Khí hậu Khí hậu Campuchia chịu ảnh hưởng của gió mùa, trở thành vùng nhiệt đới ẩm và khô theo mùa một cách rõ rệt. Các luồng không khí của gió mùa gây ra bởi các áp cao và áp thấp. Vào mùa hè, luồng khí từ gió mùa tây nam chứa đầy hơi nước thổi đến từ Ấn Độ Dương.. Luồng khí sẽ đảo ngược vào mùa đông, và gió mùa đông bắc mang đến luồng không khí khô. Gió mùa tây nam mang kéo dài từ giữa tháng 5 đến giữa tháng 9 hay đầu tháng 10, còn gió mùa đông bắc kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3. Một phần ba ở phía nam của đất nước có mùa khô kéo dài 2-3 tháng; còn hai phần ba ở phía bắc có 4 tháng mùa khô. Một thời kỳ chuyển tiếp ngắn, đánh dấu bằng một số khác biệt trong độ ẩm nhưng chỉ thay đổi nhỏ trong nhiệt độ, xuất hiện giữa các mùa. Nhiệt độ khá đồng nhất tại toàn bộ khu vực bồn địa Tonle Sap, dao động trung bình khoảng
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 25 °C (77,0 °F). Nhiệt độ trung bình cao là 28,0 °C (82,4 °F),nhiệt độ trung bình thấp khoảng 22,98 °C (73,36 °F). Nhiệt độ có thể lên trên 32 °C (89,6 °F), tuy nhiên chỉ xuất hiện và giai đoạn trước khi bắt đầu mùa mưa, song có thể lên tới trên 38 °C (100,4 °F). Nhiệt độ tối thiểu hiếm khi xuống dưới 10 °C (50 °F). Tháng giếng là tháng mát mẻ nhất còn tháng 4 là tháng ấm nhất. Bão nhiệt đới thường đi vào bờ biển Việt Nam song hiếm khi gây thiệt hại cho Campuchia. Lượng mưa trung bình tại Campuchia thường dao động từ 1.000 và 1.500 milimét (39,4 và 59,1 in). Lượng mưa trung bình từ tháng 4 đến tháng 9 ở bồn địa Tonle Sap và vùng đất thấp Mê Kông là 1.300 đến 1.500 milimét (51,2 đến 59,1 in), song thay đổi đáng kể giữa các năm. Lượng mưa xung quanh bồn địa tăng theo độ cao. Lượng mưa lớn nhất là ở dãy núi dọc theo bờ biển tây nam, với từ 2.500 milimét (98,4 in) đến hơn 5.000 milimét (196,9 in) hàng năm do ảnh hưởng của gió mùa tây nam. Khu vực này có lượng mưa rất lớn tuy nhiên do địa hình nên hầu hết lượng nước chảy ngay ra biển; chỉ có một phần nhỏ đổ vào các con sông chảy trong bồn địa. Độ ẩm vào ban đêm tương đối cao trong suốt năm; thường vượt quá 90%. Vào ban ngày mùa khô, độ ẩm trung bình chỉ khoảng 50% hoặc thấp hơn, nhưng lên mức 60% vào mùa mưa. + Địa hình Đặc điểm địa hình nổi bật là một hồ lớn ở vùng đồng bằng được tạo nên bởi sự ngập lụt. Đó là hồ Tonle Sap (Biển Hồ), có diện tích khoảng 2.590 km² trong mùa khô tới khoảng 24.605 km² về mùa mưa. Đây là một đồng bằng đông dân, phù hợp cho cấy lúa nước, tạo thành vùng đất trung tâm Campuchia. Phần lớn (khoảng 75%) diện tích đất nước nằm ở cao độ dưới 100 mét so với mực nước biển, ngoại trừ dãy núi Cardamon (điểm cao nhất là 1.771 m), phần kéo dài theo hướng bắc-nam về phía đông của nó là dãy Voi (cao độ 500-1.000 m) và dốc đá thuộc dãy núi Dangrek (cao độ trung bình 500 m) dọc theo biên giới phía bắc với Thái Lan. + Dân số Dân số Campuchia tính tới tháng 6/2016 là 15,708,756 người. Người Khmer (90%), gồm nhiều loại như Khmer giữa (tiếng Khmer là Khmer Kandal), Khmer Thượng (Khmer Loeur) và Khmer Hạ (Khmer Krom). Các dân tộc thiểu số: người Mã Lai, Chàm, Campuchia, Miến Điện, Việt Nam, Thái Lan, Hoa (10%). + Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên chính của Campuchia là rừng, nước và khoáng sản. Rừng chiếm khoảng 70% diện tích. Khu vực sông Mekong và Tonle Sap là những khu vực màu mỡ nhất, chiếm khoảng 20% tổng diện tích của Campuchia. Đường bờ biển và vịnh Thái Lan cũng rất nổi tiếng với rừng đước ngập mặn. Khoáng sản có đá quý như đá sa-phia, ruby, quặng sắt, quặng mangan, bôxít, dầu mỏ… + Thiên tai Campuchia thường phải hứng chịu lũ lụt vào giữa tháng Tám và tháng 10 hàng năm. Trận lụt lịch sử ở Campuchia năm 2011 khiến 250 người thiệt mạng và mức thiệt hại khoảng 521 triệu USD, chủ yếu do đường xá hư hại và ruộng lúa ngập úng.
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 3.1.2. Hệ thống chính trị - Pháp luật + Thể chế Là quốc gia Quân chủ lập hiến. Hệ thống quyền lực được phân định rõ giữa lập pháp, hành pháp và tư pháp gồm: Vua, Hội đồng ngôi Vua, Thượng viện, Quốc hội, Chính phủ, Toà án, Hội đồng Hiến pháp và các cơ quan hành chính các cấp. Nội các là các thành viên trong Hội đồng Bộ trưởng do Đức Vua bổ nhiệm. Các đảng chính trị: Hiện nay có 3 Đảng lớn là Đảng Nhân dân Campuchia, Đảng Funcinpec, Đảng Som Reng Si và một số đảng khác. + Hành pháp Đứng đầu nhà nước là quốc vương Norodom Sihamoni, lên ngôi ngày 29/10/2004. Đứng đầu Chính phủ hiện nay gồm 01 Thủ tướng thuộc đảng chiếm đa số tại Quốc hội và 06 Phó Thủ tướng. Nội các: Hội đồng Bộ trưởng do Vua ký sắc lệnh bổ nhiệm. + Lập pháp Cơ quan lập pháp của Vương quốc Campuchia là Lưỡng viện Quốc hội: Chủ tịch Quốc hội Sâmdech Heng Samrin (CPP) sau khi N. Ranarith (FUN) từ chức; có 123 ghế, bầu đại biểu theo chế độ phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm. Campuchia đã tổ chức bầu cử Quốc hội 3 lần (1993, 1998, 2003), bầu cử Quốc hội khóa 4 diễn ra vào năm 2008. Thượng viện: Chủ tịch: Sâmdech Chea Sim (CPP); nhiệm kỳ 5 năm; Thượng viện có 61 ghế, trong đó 02 ghế do Vua bổ nhiệm, 02 ghế do Quốc hội chỉ định. Thượng viện nhiệm kỳ I thành lập tháng 3/1999 không qua bầu cử, các đảng có chân trong Quốc hội bổ nhiệm thành viên theo tỉ lệ số ghế có trong Quốc hội. Bầu cử Thượng viện nhiệm kỳ II diễn ra ngày 22/1/2006 thông qua bỏ phiếu kín và phi phổ thông, kết quả CPP giành 45 ghế, FUNCINPEC: 10 ghế và SRP: 02 ghế. + Tư pháp Hội đồng Thẩm phán tối cao (được Hiến pháp quy định, thành lập 12/1997); Toà án Tối cao và các Toà án địa phương. Các đảng chính trị: Hiện nay, ở Campuchia có 3 Đảng lớn là: Đảng Nhân dân Campuchia (CPP), Đảng Mặt trận đoàn kết dân tộc vì một nước Campuchia độc lập, trung lập, hoà bình và thống nhất (FUNCINPEC) là hai đảng chính đang cầm quyền. Đảng Cứu quốc Campuchia(CNRP) là đảng đối lập chính và khoảng 58 đảng phái khác. 3.1.3. Kinh tế vĩ mô Chính phủ Campuchia đề ra Kế hoạch Phát triển Chiến lược Quốc gia 2006-2010 (NSDP) và Chiến lược Tứ giác… đã thu được thành tựu đáng kể. Nền kinh tế Campuchia thoát khỏi tình trạng suy thoái, trì trệ. Kinh tế vĩ mô ổn định, tiếp tục giữ được mức tăng trưởng cao trên dưới 7% năm
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Bảng 3.1: Thống kê GPD của Campuchia giai đoạn 2012-2016 (Tỷ USD)1 Năm 2012 2013 2014 2015 2016 Cambodia GDP (tỷ USD) 14.04 15.45 16.78 18.05 19.37 Mặc dù điều kiện hạn hán nghiêm trọng ảnh hưởng xấu đến nông nghiệp, nhưng sự tăng trưởng nhanh hơn trong các lĩnh vực phi nông nghiệp đã giúp nước này tránh được sự suy thoái trầm trọng vào năm 2015. Xu hướng trong nửa đầu năm nay cho thấy cả khu vực công nghiệp và dịch vụ đều đang chậm lại, Các điều kiện nên giúp phục hồi nhẹ trong nông nghiệp. Hình 3.1: Tốc độ tăng trường GPD của Campuchia giai đoạn 2012-2016 2 Tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2012-2016 giảm nhẹ từ 7.3% xuống còn 7%. Nền kinh tế tăng trưởng 7,0% trong năm 2016, tốc độ như năm trước. Sự suy thoái nhẹ trong ngành công nghiệp và dịch vụ đã được giảm nhẹ bằng việc mua bán nông nghiệp. GDP được dự báo sẽ tăng trưởng 7,1% trong năm nay và tiếp theo, với lạm phát tăng lên và thâm hụt tài khoản vãng lai thu hẹp lại. Kinh tế Campuchia bị ảnh hưởng từ sự phục hồi chậm của các nền kinh tế công nghiệp lớn, nhưng tăng trưởng kinh tế vẫn ở mức cao bởi các ngành may mặc, xây dựng và du lịch – những trụ cột của nền kinh tế Campuchia, vẫn tăng trưởng khá. Những cuộc biểu tình, bãi công rầm rộ của hàng chục nghìn công nhân ngành may trên khắp đất nước Campuchia vào năm 2014 đã qua đi. Chính phủ và người lao động trong ngành này đã đạt được thỏa thuận nâng lương và cải thiện môi trường làm việc. 1 http://www.tradingeconomics.com/cambodia/gdp 2 http://www.tradingeconomics.com/cambodia/gdp-growth-annual
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Bên cạnh đó một số điểm xấu trong nền kinh tế là theo báo cáo về Campuchia mà IMF mới công bố trong năm 2016, kinh tế Campuchia hiện bị đô la hóa tồi tệ nhất châu Á. Khi quá phụ thuộc vào đồng USD, hậu quả tồi tệ nhất mà Campuchia phải gánh chịu chính là việc Công ty Trung ương Campuchia không thể đóng vai trò cho vay cuối cùng và chính phủ mất nguồn thu quan trọng (loại thuế áp dụng trong quá trình in tiền), con số được IMF tính ở mức khoảng từ 5 đến 10% GDP.. Đây cũng là nguyên nhân mà hãn xếp hạng tín nhiệm S&P hạ một bậc đối với trái phiếu nợ dài hạn của Campuchia từ B+ xuống B 3.2. Quan hệ thương mại Campuchia – Việt Nam 3.2.1. Khái quát chung Giữa hai nước Việt Nam- Campuchia có mối thâm giao lâu năm, Là anh em từ những ngày chiến đấu gian khổ nhất, đã cùng nhau vượt qua rất nhiều sóng gió, thăng trầm của lịch sử. Vì vậy các mặt hàng xuất khẩu từ Việt Nam nói chung cũng như thiết bị điện nước nói riêng dễ được nhân dân Campuchia đón nhận. + Các hiệp định thương mại Việt Nam - Campuchia – Hiệp định về Hợp tác kinh tế thương mại. (03/4/1994) – Hiệp định về thành lập Uỷ ban Hỗn hợp về kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật (03/4/1994). – Hiệp định về Quá cảnh hàng hoá (03/4/1994) d. Hiệp định Thương mại mới (24/3/1998). – Hiệp định về Hợp tác khoa học-kỹ thuật trong lĩnh vực Nông, Lâm, Ngư nghiệp (28/8/2000). – Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư (26/11/2001) – Hiệp định mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia (26/11/2001) – Hiệp định Tương trợ tư pháp về lĩnh vực dân sự (21/1/2013) 3.2.2. Tình hình xuất nhập khẩu thời kỳ 2012 – 2016 Bảng 3.2: Kim ngạch buôn hàng hàng năm của Campuchia với Việt Nam giai đoạn 2012- 2016 (Đợn vị tính: triệu USD) Năm Việt Nam xuất Việt Nam nhập 2012 2,829 486 2103 2,921 504
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 2014 2,688 623 2015 2,406 947 2016 2,201 726 Hình 3.2: Kim ngạch buôn hàng hàng năm của Campuchia với Việt Nam giai đoạn 2012- 2016 (Đợn vị tính: triệu USD) Trong thương mại hai chiều của Việt Nam với các nước trong nội khối ASEAN, Campuchia đứng vị trí thứ 6 về xuất khẩu và thứ 7 về nhập khẩu trong năm 2016. Mặc dù là một nước láng giềng kề cận nhưng hoạt động giao thương hàng hoá giữa Việt Nam và Campuchia vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của hai nước. Tổng kim ngạch hàng hoá xuất nhập khẩu với nước này trong nhiều năm qua chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam (chiếm khoảng 1,1% đến 1,2%). Số liệu mới nhất cho thấy kim ngạch xuất nhập khẩu 3 tháng từ đầu năm 2017 là 1,08 tỷ USD, trong đó xuất khẩu là 640 triệu, giảm 19,6% so với cùng thời gian năm 2016 và nhập khẩu là 446 triệu, tăng 29,8% so với cùng kỳ năm 2016. Về xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường Campuchia khá tốt trong các năm 2012, 2013 nhưng lại giảm nhẹ trong những năm tiếp theo. Trong năm 2016, Campuchia là thị trường xếp thứ 23 trong khoảng hơn 200 thị trường xuất khẩu của Việt Nam với tổng kim ngạch xuất khẩu là 2,2 tỷ USD, giảm 8,6% so với năm 2015 và chỉ chiếm 1,2% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Campuchia vẫn là: xăng dầu, sắt thép, sản phẩm từ sắt thép, sản phẩm dệt may… Campuchia là thị trường dẫn đầu về nhập khẩu xăng dầu và sắt thép từ Việt Nam trong năm 2016 (tương ứng chiếm 36,7% và 18,2% kim ngạch xuất khẩu những mặt hàng này của Việt Nam).
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Lượng xuất khẩu xăng dầu các loại sang Campuchia trong năm 2016 đạt 667 nghìn tấn, tăng 5,1%. Tuy nhiên do giá xuất khẩu giảm nên trị giá xuất khẩu mặt hàng này chỉ đạt gần 293 triệu USD, giảm mạnh 21,2% so với năm 2015. Đối với nhóm hàng sắt thép (lượng 655 nghìn tấn, trị giá 307 triệu USD, giảm lần lượt 9% và 20%); hàng dệt may: 244 triệu USD, tăng 19,2%; nguyên phụ liệu dệt may da giày: 152 triệu USD, tăng 4,2%; sản phẩm từ chất dẻo: 97 triệu USD, giảm 5,8% so với năm 2015... Về nhập khẩu, Campuchia là bạn hàng xếp vị trí thứ 22 về cung cấp hàng hoá cho các doanh nghiệp Việt Nam trong năm 2016 với tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ thị trường này là 726 triệu USD, giảm mạnh 23,3% so với năm 2015. Xét trong nội khối ASEAN, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Campuchia vào Việt Nam xếp thứ 6 (cao hơn nhập khẩu từ Campuchia, Myamar và Brunei) và chiếm 3% trị giá nhập khẩu hàng hoá từ tất cả các nước ASEAN. Các mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam có nguồn gốc từ Campuchia trong năm qua bao gồm gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt 182 triệu USD, giảm 52,7%; hạt điều đạt 114 triệu USD, giảm 14,4%; cao su đạt 84 triệu USD tăng 9%; đậu tương đạt 23 triệu USD, giảm 10,7% so với năm 2015. 3.3. Thị trường Campuchia về sản phẩm van nước 3.3.1. Đặc điểm của thị trường Campuchia về sản phẩm van nước Nhu cầu sản phẩm van nước rất lớn tại thị trường Campuchia khiến nguồn nhập khẩu từ Việt Nam không đáp ứng kịp. Thị trường nội địa Campuchia rất thiếu các thiết bị van nước chất lượng tốt và an toàn. Hiện nay, Campuchia có rất ít các nhà cung cấp nguyên liệu, thiết bị trong nước, tỷ lệ thiết bị được cung ứng ngay tại Campuchia có lẽ chỉ đạt vài phần trăm. Tình hình kinh tế đang rất khó khăn, tuy nhiên, Campuchia cũng có nhiều lợi thế, đó là dân số trẻ và thị trường tăng trưởng nhanh. Thị trường Campuchia còn rất nhiều tiềm năng để phát triển. Campuchia có nhu cầu rất lớn về thiết bị van nước. Hơn nữa phân khúc thị trường thiết bị van nước của Campuchia lại rất phù hợp với năng lực cung cấp sản phẩm của Việt Nam, đặc biệt là những sản phẩm phục vụ cho dân dụng và công nghiệp có chất lượng tốt, giá thành rẻ.. 3.3.2. Tình hình sản xuất – kinh doanh sản phẩm van nước của thị trường Campuchia 3.3.2.1. Phân tích tình hình sản xuất và kinh doanh van nước Campuchia là nước nông nghiệp với 20% diện tích là đất nông nghiệp, 75% dân số làm nghề nông. Sản phẩm chủ yếu là lúa, ngô, lạc, cau su, thuốc lá…; tài nguyên quý hiếm như dầu mỏ, gỗ, đá quý, hồng ngọc, vàng, bôxít… Ngành công nghiệp của Campuchia còn yếu kém, chủ yếu dựa vào đầu tư và viện trợ của nước ngoài. Hàng năm Campuchia phải nhập siêu hàng trăm triệu USD, trong đó có ngành van nước.
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM *Phân chia theo các nhóm sản phẩm chính - Van nước công nghiệp: + Doanh thu năm 2015 giảm 2,6%, từ 1,8 triệu USD năm 2014 xuống còn 1,4 tỷ USD, +Doanh thu tăng 3,7%, lên 1,9 triệu USD trong năm 2016. -Van nước dân dụng: + Doanh thu tăng 9% năm 2015, từ 1,3 triệu USD năm 2014 lên 1,5 triệu USD + Doanh thu tăng 9,6% trong năm 2016, lên 1,64 tỷ USD. 3.3.2.2. Tình hình kinh doanh van nước xuất nhập khẩu Ngành công nghiệp của Campuchia còn yếu kém, tUY cũng có sự phát triển đáng kể trong những năm trở lại đây, chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ dệt may, da giày; công nghiệp nặng gần như chưa có chuyển biến đáng kể. Vì thế Campuchia không xuất khẩu sản phẩm van nước ra nước ngoài. 3.3.2.3. Tình hình tiêu dùng van nước trong nước Tiêu thụ thiết bị van nước xuất khẩu có xu hướng tăng trong khi tiêu thụ van nước nội địa giảm đi, đặc biệt là các khu vực phát triển như: Phnôm Pênh, Bắt-đom-boong…. Các khu vực này vẫn có tốc độ tăng tiêu thụ thiết bị van nước xuất nhập khẩu cao, chủ yếu là các sản phẩm thế hệ thứ hai với giá rẻ. Người Campuchia thích hàng giá rẻ, mẫu mã đẹp, màu nổi. Người bán lẻ ở Campuchia chưa biết trưng bày hàng ở chợ cũng như ở cửa hàng sao cho đẹp, cho người mua thấy nhiều loại hàng. Họ thường chỉ ưu tiên cho hàng có khuyến mãi, nên nhà cung cấp phải cho tiền để hàng của mình được trưng bày ra phía trước. Người dân Campuchia bị ảnh hưởng nhiều bởi quảng cáo. Nghe, thấy tivi, radio giới thiệu hàng gì là hôm sau họ kiếm mua. Bảng 3.3: Thống kê theo loại van nước xuất khẩu sang thị trường Campuchia năm 2015- 2016 ĐVT: USD T Mặt hàng 2015 2016 +/- (%) Tổng cộng 198.099 234.176 18.2 1 Van nước dân dụng 69.335 88.987 28.3 2 Van nước công nghiệp 128.764 145.189 12.8 Nguồn: http://cambodiantr.gov.kh/ Các loại van nước chiếm tỷ trọng và tốc độ tăng qua các năm cũng biến động. Năm 2016 Tổng kim ngạch xuất khẩu van nước sang Campuchia là 234.176 USD tăng 18.2% so với năm
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM trước. Trong đó, van nước dân dụng (van bi, van bướm…)tăng 28.3%, van nước công nghiệp (van điều khiển khi nén, van giảm áp…)tăng 12.8%. Bảng 3.4: Thống kê các nước xuất khẩu sang thị trường Campuchia năm 2016 Quốc gia Trị giá (USD) 1 Trung Quốc 167.822 2 Việt Nam 28.264 3 Indonesia 11.330 4 Thái Lan 6.607 5 Myanmar 4.563 6 Hàn Quốc 3.610 7 Mỹ 3.525 8 Ấn Độ 3.345 9 Các nước châu Á khác 3.098 10 Malaysia 2.010 Trong năm 2016, có 10 quốc gia xuất khẩu hàng van nước vào thị trường Campuchia. Trong số đó, Trung Quốc là nước đứng đầu về trị giá xuất khẩu vào Campuchia. Năm 2016, trị giá xuất khẩu vào Campuchia của Trung Quốc đạt 167.822 USD USD chiếm 67.61% (Theo số liệu thống kê của World Integrated Trade Solutions – WITS) nhập khẩu van nước của Campuchia. Sau Trung Quốc, Việt Nam, Indonesia, Thái Lan là 3 nước có trị giá xuất khẩu van nước lớn vào Campuchia. Việt Nam đứng thứ hai với 28.264 USD, chiếm 12% (Theo số liệu thống kê của World Integrated Trade Solutions – WITS) nhập khẩu van nước của Campuchia. 3.3.3. Tình hình xuất khẩu sản phầm van nước Việt Nam sang thị trường Campuchia Bảng 3.5: Thống kê xuất khẩu sản phẩm van nước của Việt Nam sang thị trường Campuchia giai đoạn 2012 - 2016 (Đơn vị: USD) 2012 2013 2014 2015 2016 KNXK 14.864 18.580 22.385 24.872 28.264 Tốc độ tăng (%) 25,0 20,5 11,1 13,6 (Nguồn: Tổng cục Hải quan các năm 2012-2016)
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Ta có thể thấy, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhanh qua các năm. Việt Nam luôn là nước xuất siêu sang Campuchia và ngày càng xuất siêu nhiều hơn. Từ năm 2012 đến năm 2016, xuất khẩu van nước của Việt Nam vào Campuchia tăng đều khoảng 3.350 USD mỗi năm. Năm 2012, xuất khẩu van nước đạt mức 14.864 USD và đến năm 2016, con số này đã lên đến 28.264 USD. Bảng 3.6: Những mặt hàng van nước Việt Nam xuất sang Campuchia năm 2016 (Đơn vị: USD) STT Tên hàng Năm 2016 Tỷ trọng 1 Van nước dân dụng 10.740 38% 2 Van nước công nghiệp 17.524 62% Tổng kim ngạch xuất khẩu 28.264 100% (Nguồn: Tổng cục Hải quan năm 2016) Các đối thủ cạnh tranh của Việt Nam chủ yếu thuộc khu vực Châu Á có các nước như Trung Quốc, Thái Lan, Inđônêxia đây là 3 quốc gia xuất khẩu thiết bị van nước vào Campuchia với số lượng lớn. Sản phẩm xuất khẩu của các nước này đa dạng về chủng loại, mẫu mã phong phú và giá cả lại rẻ hơn so với hàng của Việt Nam. Hơn nữa họ lại được chính phủ hỗ trợ về tài chính nên các Công ty của họ có nhiều lợi thế để phát triển. Trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu thị trường, các đối thủ cạnh tranh Công ty sẽ tìm ra những cơ hội kinh doanh điểm mạnh, điểm yếu của mình và của đối thủ từ đó xác định thị trường xuất khẩu cho doanh nghiệp. 3.4. Cơ hội và thách thức của mặt hàng van nước Việt Nam khi xuất khẩu sang thị trường Campuchia 3.4.1. Cơ hội. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Campuchia góp phần phát triển quan hệ biên mậu của hai nước, đồng thời góp phần mở giao lưu kinh tế giữa hai nước, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo ra một số chuyển biến về đời sống xã hội, xóa đói giảm nghèo, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao dân trí, cũng cố an ninh quốc phòng tại khu vực biên giới giữa hai nước. Hệ thống các cửa khẩu trên toàn tuyến đã và đang được nâng cấp, một số cửa khẩu đã tạo lập được một số cơ sở vật chất kỹ thuật thương mại như cửa khẩu Mộc Bài, Tịnh Biên, Vĩnh Xương, Thường Phước và Hà Tiên. Giao thông đi lại bằng đường bộ cũng như đường sông ngày càng tốt hơn, thủ tục xuất khập khẩu hàng hóa qua biên giới cũng cũng được đơn giản hóa đã đáp ứng và thúc đẩy giao lưu hàng hóa giữa hai nước ngày một tăng. Công tác xúc tiến thương mại đã bắt đầu được chú trọng. Các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng quan tâm hơn đến việc mở
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM văn phòng đại diện, thiết lập hệ thống phân phối và đầu tư sản xuất tại Campuchia. Một số doanh nghiệp đã tiến hành đầu tư, sản xuất tại thị trường Campuchia và bước đầu đã thu được một số kết quả khích lệ. Mặt hàng văn nước đang được thúc đẩy phát triển sản xuất để dần chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp trong giai đoạn 2010 – 2020. Do nhiều điểm tương đồng về văn hóa và tâm lý nên các mặt hàng của Việt Nam dễ dàng được chấp nhận tại Campuchia, đây là một lợi thế không nhỏ cho hàng hóa Việt Nam có thể đi sâu và chiếm lĩnh thị trường Campuchia. 3.4.2. Thách thức Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia còn hạn chế về chất lượng, giá cả, thương hiệu và quản lý xuất khẩu. Việt Nam chưa chú ý xây dựng thương hiệu tại thị trường Campuchia. So với hàng hóa của Thái Lan hay Singapore thì hàng hóa Việt Nam thiếu sự quảng bá cần thiết trong khi người dân Campuchia lại rất chú ý đến thương hiệu. Các doanh nghiệp của ta chưa tạo được nhiều các mặt hàng truyền thống, có thương hiệu và uy tín trên thị trường Campuchia, chưa có chiến lược kinh doanh dài hạn, do đó tính ổn định thấp và khả năng mở rộng thị trường còn hạn chế và chưa tạo lập được mạng lưới tiêu thụ hàng Việt Nam và mạng lưới hoạt động thương mại sâu rộng tại Campuchia. Bên cạnh đó, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Campuchia mới chỉ đáp ứng được nhu cầu cho tầng lớp có thu nhập trung bình của Campuchia, trong khi sức mua của tầng lớp “giàu có” là rất lớn thì Việt Nam lại chưa tiếp cận được. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX XUẤT KHẨU MẶT HÀNG VAN NƯỚC CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV-XNK MINH HÒA THÀNH SANG THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA 4.1. Tổng quan về công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà Thành 4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các công ty theo quy định của pháp luật. Công ty TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như: van bi, van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling và các phụ kiện ren đồng. Ngoài ra Công ty XNK Minh Hoà Thành còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-Coma (Đức), Shinha (Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta. Mặt Bích, Co hàn. Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh.
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Địa chỉ: 199/2 Đường TA19 P. Thới An, Q. 12,Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM) Điện thoại: (08) 62502299, 982.666.352 Fax: (08) 62502299 minhhoathanh@gmail.com http://minhhoathanh.com Giấy phép kinh doanh: 0303847243 | Ngày cấp: 20/06/2005 Mã số thuế: 0303847243 Ngày hoạt động: 01/07/2005 Hoạt động chính: sản xuất, các sản phẩm thiết bị điện nước Vốn điều lệ: 3,000,000,000 đồng Logo công ty:
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 4.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý Công ty Minh Hoà Thành là một công ty có quy mô vừa do đó việc tổ chức bộ máy hoạt động của công ty đơn giản. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Minh Hoà Thành được biểu diễn qua sơ đồ sau: Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn: Phòng kinh doanh) Giám đốc Phó GĐ1 Phó GĐ2 Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng Marketing Phòng kế hoạch Kế toán tổng hợp Kế toán thuế Cửa hàng Lê Vy Cửa hàng Thìn Phát Cửa hàng Đức Minh Cửa hàng Lê Vy 2 Cửa hàng Thìn Phát 2 Cửa hàng Đức minh 2
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Chức năng các bộ phận 1. Giám đốc + Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước các sáng lập viên về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao. + Là chủ tài khoản của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chấp hành các quy định của công ty. + Thay mặt công ty để ký kết hợp đồng kinh tế và văn bản giao dịch theo phương hướng và kế hoạch của công ty, đồng thời tổ chức thực hiện các văn bản đó. + Tổ chức thu thập, xử lý thông tin giúp công ty trong việc xây dựng kế hoạch hàng năm. + Đảm bảo an toàn trật tự và toàn lao động trong toàn công ty cũng như việc đưa cán bộ công nhân viên đi phục vụ bên ngoài. + Giám đốc được quyền tuyển dụng hoặc cho việc người làm công không đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh v.v. 2. Phó giám đốc. + Giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc, được giám đốc phân công phụ trách trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Khi giám đốc vắng mặt uỷ quyền cho phó giám đốc điều hành công việc, trực tiếp ký các chứng từ, hoá đơn liên quan đến các lĩnh vực được phân công sau khi giám đốc phê duyệt v.v. Phó giám đốc 1: có trách nhiệm thường xuyên tham mưu, bàn bạc cho Giám đốc về công tác tổ chức sản xuất kinh doanh... tạo điều kiện cho Giám đốc nắm bắt, điều chỉnh kế hoạch và triển khai kế hoạch xuống các bộ phận. Phó giám đốc 2: Có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc thực hiện công tác tổ chức nhân sự, công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật... trong công ty. Phụ trách công tác đời sống của cán bộ công ty, quan hệ đối ngoại. Quản lý chế độ tiền lương, tiền thưởng, an toàn lao động và chế độ bảo hiểm xã hội theo chế độ, chính sách của Nhà nước. Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng cán bộ công nhân viên, hồ sơ lý lịch cáon bộ, công nhân viên... Bố trí sắp xếp các vị trí công tác phù hợp với trình độ năng lực của người lao động. 3. Phòng Kế toán: 3 người. Tham mưu giúp Ban Giám đốc về công tác kế toán tài chính của Công ty nhằm sử dụng vốn có hiệu quả cao, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh và cung cấp thông tin giúp Ban Giám đốc đưa ra các quyết định và biện phát quản lý kinh tế tài chính hữu hiệu hơn. 4. Phòng kinh doanh: 5 người Có chức năng quản lý, cung ứng vật tư trang thiết bị theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, đầu tư và phát triển, nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm, xây dựng chiến lược marketting nhằm
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM chiếm lĩnh thị trường. Điều hành và phát triển các cửa hàng bán lẻ thuộc Công ty, giới thiệu và quảng bá sản phẩm. + Phòng marketing: 2 nhân viên Marketing. Các nhân viên Marketing có nhiệm vụ tìm hiểu điều tra thu thập tin hàng ngày trên thị trường, xử lý chính xác và sắp xếp có trình tự để giúp công ty mở rộng thêm thị trường hiện tại, xây dựng các mối quan hệ với khách hàng và đảm bảo khách hàng tin tưởng vào công ty. + Phòng kế hoạch: Là Phòng tham mưu cho Ban giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn Tổng công ty. Đôn đốc giám sát việc thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt. Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn để trình lên Ban giám đốc. Làm nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm trên cơ sở đó xây dựng các chỉ tiêu cho từng bộ phận sản xuất kinh doanh. Phối hợp với các phòng ban, các đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh để tổng hợp hoàn thiện kế hoạch trình cấp trên phê duyệt 4.1.3. Chức năng, nhiệm vụ 4.1.3.1. Chức năng. - Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: Thiết bị điện dân dụng, thiết bị điện công nghiệp, thiết bị nước - Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ. - Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng 4.1.3.2. Nhiệm vụ. Đối với khách hàng: Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân phối các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Đối với công ty: Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao động. 4.1.4. Giới thiệu mặt hàng van nước xuất khẩu của công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà Thành vào thị trường Campuchia Công ty TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi, van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,...
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Ngoài ra Công ty XNK Minh Hoà Thành còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta... Mặt Bích, Co hàn... 4.2. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà Thành 4.2.1. Môi trường vĩ mô 4.2.1.1. Môi trường kinh tế vĩ mô Mức tăng trưởng không đạt mục tiêu đề ra. Nhưng đặt trong bối cảnh kinh tế thế giới không thuận, trong nước gặp nhiều khó khăn do thời tiết, môi trường biển diễn biến phức tạp, đạt được mức tăng trưởng như trên là một thành công. Tuy chưa có bứt phá tăng trưởng của toàn nền kinh tế nhưng các ngành kinh tế đều có mức tăng trưởng tốt ngoại trừ nông, lâm nghiệp và khai khoáng là hai lĩnh vực gặp nhiều khó khăn trong năm 2016. Thị trường hàng hóa thế giới có sự thay đổi ngược chiều giữa một số loại hàng hóa cơ bản, trong khi tài sản biến động mạnh theo những sự kiện trong năm. Giá các mặt hàng năng lượng phục hồi ổn định trong khi giá các loại lương thực chính biến động mạnh trong năm 2016. Năm 2017, tăng trưởng kinh tế Việt Nam được kỳ vọng sẽ có nhiều khởi sắc hơn khi các chính sách điều hành kích thích tăng trưởng kinh tế từ năm 2016 phát huy tác dụng. Những yếu tố như sự cải thiện về môi trường kinh doanh (thực hiện Nghị quyết số 19 về cải cách môi trường kinh doanh, Nghị quyết 35/NQ-CP, ngày 16/05/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020), và nhiều chính sách cải cách quan trọng khác trong thực thi Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư sẽ góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp cũng như tạo thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có hiệu quả. 4.2.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật Yếu tố Luật Pháp Bao gồm hệ thống các luật tác động đến hoạt động xuât khẩu. Mỗi quốc gia có một hệ thống luật pháp khác nhau vì thế có những quy định khác nhau về các hoạt động xuất khẩu. Đối với xuất khẩu van nước của công ty Minh Hòa Thành chịu anh hưởng các yếu tố sau: - Các quy định về thuế, giá cả, chủng loại, khối lượng nhập khẩu… công ty có chính sách giảm giá thành để cạnh tranh với đối thủ. - Các quy định về chế độ sử dụng lao động, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm phúc lợi…Ngành thiết bị điện nước thu hút đội ngũ lao động khá lớn, bao gồm nhiều đối tượng khác nhau. Vì vậy đòi hỏi chính sách tiền lương cũng đa dạng, thuỳ theo từng đối tượng tham gai vào từng công đoạn của xuất khẩu. - Các quy định về giao dịch hợp đồng xuất khẩu van nước như: giá van nước, số lượng van nước, phương tiện vận tải sử dụng trong giao dịch xuất khẩu van nước…Thông thường ta tính theo giá FOB tại cảng Sài Gòn khi giao hợp đồng xuất khẩu, phương tiện chủ yếu là tàu chở contener. - Các quy định về tự do mậu dịch hay xây dựng các hàng rào quan thuế chặt chẽ.
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Như vậy yếu tố pháp luật là quan trọng vì nếu không biết dược các quy định về nươc nhập khẩu thì đơn vị kinh doanh xuất khẩu sẽ gặp nhiều rủi ro. Yếu tố chính trị Nhân tố chính trị ổn định là cơ hội để mở rộng phạm vi thị trường cũng như dung lượng của thị trường cà phê. Song nó cung có rào cản lớn hạn chế khả năng xuất khẩu nếu như tình hình chính trị không ổn định. Việt Nam ta có điều kiện chính trị tương đối ổn định, do vậy không chỉ là điều kiện tốt để yên tâm sản xuất thiết bị điện nước mà còn hấp dẫn các nhà đầu tư kinh doanh thiết bị điện nước vì đây chính là nguồn hàng ổn định cho họ. Thị Trường Campuchia khá ổn định trong chính sách chiến lược phát triển kinh tế. Vì vậy sẽ giúp cho Việt Nam có thị trường ổn định. 4.2.1.3. Văn Hóa-Xã hội Văn hoá khác nhau cũng quy định viêc xuất nhập hàng hoá khác nhau. Nền văn hoá của một quốc gia được hình thành từ lâu và trở thành thói quen với người dân của nước đó. Việc xuất khẩu van nước sẽ mang văn hoá của ta vào nước nhập khẩu.Nếu như ta cố tình giữ cho văn hoá Việt Nam thì đôi khi nó lại là cản trở cho việc xuất khẩu vào thị trường Campuchia. Campuchia đánh giá rất cao về nguồn gốc sản phẩm. Mục đích xuất khẩu là phục vụ nhu cầu của nước nhập khẩu. Chính vì vậy mặt hàng van nước của ta có phù hợp với nhu cầu của người tiêu dung nước đó hay không. Đòi hỏi ta phải biết dung hoà giữa nền văn hoá Việt Nam với văn hoá quốc gia nhập khẩu. Yếu tố văn hoá con chịu ảnh hưởng của phong tục tập quán của từng nước, nước đó thích van nước 2 chiều hay van nước điện từ….Như vậybuộc ta phải tìm hiểu để có chính sách xuất khẩu phù hợp. 4.2.1.4. Môi trường Khoa học – Công nghệ Đây là yếu tố mang đầy kịch tính, thường xuyên thay đổi và có ảnh hưởng quan trọng, trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thiết bị điện nước. Trong thời đại hiện nay, khi mà khoa học công nghệ phát triển như vũ bão, mỗi công nghệ mới phát sinh sẽ làm thay đổi cách thức sản xuất sản phẩm, tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt giá thành hạ. Công nghệ có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thiết bị điện nước. Do vậy để phát triển ngành này thì vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư những dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại. Bên cạnh đó phải tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn để nâng cao tay nghề cũng như trình độ kĩ thuật để vận hành được tốt máy móc thiết bị hiện đại đó. Sự phát triển của khoa học công nghệ và kĩ thuật đặt ra cho ngành thiết bị điện nước Việt Nam trước những áp lực và thách thức to lớn. Trong điều kiện hội nhập hiện nay các doanh nghiệp của nước ta cần phải mở rộng giao lưu, làm ăn với các doanh nghiệp nước ngoài để tranh thủ vốn đầu tư, công nghệ,cũng như kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 4.2.2. Môi trường vi mô 4.2.2.1. Nhà cung cấp -Công ty TNHH Minh Hòa Thành là doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ bao gồm nhiều hình thức hoạt động sản xuất như: nhận gia công, sản xuất FOB xuất khẩu và nội địa. Do vậy, công ty phải luôn tìm tòi và khai thác các nguồn cung ứng nguyên phụ liệu dồi dào, đặc biệt ưu tiên cho các nhà cung cấp nội địa, cụ thể một số nhà cung cấp chính như: Công ty sản xuất và thương mại Hawee Việt Nam, Công Ty TNHH sản xuất – thương mại xây dựng điện nước Quân Trần… Đối với hình thức FOB, nguyên phụ liệu do công ty mua nhưng do một số tính chất đặc thù của sản phẩm buộc Minh Hòa Thành phải nhập khẩu từ nước ngoài vì nguồn nguyên liệu trong nước không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng nên chi phí rất cao. -Vì vậy, do phụ thuộc vào nhà cung cấp nước ngoài, không chủ động được nguồn cung đầu vào nên có nhiều trường hợp xảy ra việc giao hàng chậm trễ so với ngày trong hợp đồng, chủ yếu là do sự chậm trễ giao hàng từ nhà cung cấp. Trong trường hợp này công ty phải tiến hành đàm phán thuận lợi với đối tác, chịu bồi thường bằng cách giảm đơn giá hoặc kéo dài thời gian thanh toán. 4.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh -Công ty Thiết Bị Điện (THIBIDI) được thành lập từ năm 1977, chuyên sản xuất và cung cấp sản phẩm máy biến áp các loại. Là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Công Ty Thiết Bị Kỹ Thuật Điện - Bộ Công Nghiệp. Trụ sở tọa lạc tại khu Công nghiệp Biên Hòa 1, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên viên lậu năm, có nhiều kinh nghiệm và lực lượng công nhân lành nghề, công ty THIBIDI không ngừng cải tiến sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng ngày càng tốt hơn và luôn giao hàng đúng hẹn với sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Với trang thiết bị máy móc hiện đại, đồng bộ được nhập từ các nước tiên tiến trên thế giới, công ty Thiết Bị Điện có năng lực thiết kế, chế tạo và cung ứng cho khách hàng trong và ngoài nước các sản phẩm máy biến áp 1 pha, 3 phavà máy biến áp trung gian các loại, công suất từ 10 KVA đên10.000KVA, điện áp đến 35KV. -Công ty Panasonic Eco-solutions Việt Nam: Với năng lực sản xuất và đầu tư mỗi năm tăng lên, nhà máy tại Việt Nam sẽ không chỉ cung ứng thiết bị điện nước cho thị trường Việt Nam mà có thể xuất sang nước ngoài. Điều này cho thấy vai trò ngày càng lớn của Việt Nam trong chuỗi cung ứng sản phẩm của Tập đoàn Panasonic. -Tổng Công ty Thiết bị điện Đông Anh - Công ty Cổ phần (EEMC), đơn vị Anh hùng lao động, được thành lập năm 1971, tiền thân là Nhà máy sửa chữa thiết bị Điện Đông Anh, Công ty Sản xuất Thiết bị điện Đông Anh. Hiện nay, Tổng Công ty Thiết bị điện Đông Anh là một trong những doanh nghiệp hàng đầu về sản xuất thiết bị điện nước trong nước và khu vực Đông Nam Á.
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 4.2.2.3. Sản phẩm thay thế Là sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành hoặc các ngành hoạt động kinh doanh cùng chức năng đáp ứng nhu cầu giống nhau của khách hàng. Ngày nay khi đời sống người dân được nâng cao thì nhu cầu về sản phẩm thiết bị điện nước có nhiều thay đổi. Những sản phẩm van nước của các doanh nghiệp được sản xuất hàng loạt về kiểu dáng, kích thước chủng loại, màu sắc…sẽ không còn phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng nếu không được cải thiện trong khâu thiết kế mẫu mã và sẽ bị canh tranh gay gắt từ các sản phẩm thay thế. Đó là các sản phẩm van nước của các công ty cả trong và ngoài nước. Các công ty này có ưu thế hơn về thương hiệu, chất lượng sản phẩm, kiểu dáng phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Có thể nói áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế là rất lớn. Các sản phẩm thay thế này sẽ ảnh hưởng đến giá bán của sản phẩm, đến khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường,… Vì vậy để tồn tại và phát triển trong môi trường có nhiều sản phẩm có thể thay thế nhau, các doanh nghiệp sản xuất hàng thiết bị điện nước cần phải biết lợi dụng quy mô sản xuất hàng loạt của mình để giảm giá thành nhằm cạnh tranh qua giá. Bên cạnh đó cần tăng cường thiết kế, đổi mới sản phẩm tạo dựng uy tín doanh nghiệp nhằm lôi kéo khách hàng. 4.2.2.4. Khách hàng Khách hàng của công ty rất đa dạng song có thể chia làm các loại chính sau: - Khách hàng quen biết qua các thương vụ buôn bán các mặt hàng van nước của công ty. - Khách hàng được giới thiệu qua các đại lý hoặc văn phòng giao dịch thương mại nước ngoài. - Khách hàng mà công ty tìm đến thông qua sự gặp gỡ ở các cuộc hội thảo hội chợ. - Khách hàng tự tìm đến công ty qua quảng cáo, giới thiệu của Bộ thương mại. Đa số trong số các khách hàng này là các công ty trung gian, các đại lý của các công ty xuất nhập khẩu nước ngoài hoặc chính công ty nước ngoài nhưng làm nhiệm vụ như nhà phân phối. Ngoài ra còn có các tổ chức sản xuất mặt hàng trụ đèn trong nước, các công ty kinh doanh trong nước nhưng không được phép trực tiếp tham gia hoạt động xuất khẩu. Hiện nay công ty đang phát huy mối quan hệ tốt đẹp và thường xuyên để giữ các khách hàng vay mặt khác tích cực tìm kiếm thêm bạn hàng mới. Một số khách hàng quen của công ty Minh Hòa Thành: Công Ty CP Đầu Tư Xây Lắp Và Thương Mại Phú Hải: chuyên thiết kế công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí, thiết kế công trình cấp thoát nước. Công ty TNHH TM Thiết bị điện Kim Nguyên: Bán buôn máy móc, thiết bị điện nước Công ty TNHH Công nghệ Anh Phát: Chuyên Tư vấn, thiết kế và gia công, lắp đặt các hệ thống bồn composite xử lý nước thải sinh hoạt, xử lý nước thải công nghiệp, xử lý khí thải
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Công Ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Điện Phát: Chuyên phân phối các thiết bị điện nước, tư vấn, lắp đặt… Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Thắng QN: kinh doanh vật tư điện - nước, xây dựng công trình dân dụng 4.2.2.5. Công chúng - Các tổ chức tài chính, ngân hàng, tín dụng, các cổ đông. Họ đảm bảo cho Công ty nguồn vốn kinh doanh. Nhóm công chúng này quan tâm đến sự hoạt động kinh doanh có hiệu quả của công ty. Công ty muốn có được sự thiện cảm của họ thì phải kinh doanh phát đạt, tài chính lành mạnh và thông tin thường xuyên với họ về tình hình tài chính Công ty - Các cơ quan thông tin đại chúng như báo chí, truyền hình, truyền thanh. Họ đưa tin tuyên truyền cho doanh nghiệp, giúp cho Công ty chiếm được thiện cảm của xã hội. - Các cơ quan chính quyền. Thông qua luật pháp, các cơ quan chính quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Công ty. Công ty phải chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp, chủ trương chính sách của Nhà nước. 4.2.2.6. Giới trung gian Giới trung gian là các tổ chức dịch vụ, các doanh nghiệp khác và các cá nhân giúp cho công ty tổ chức tốt việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của mình tới người mua cuối cùng. Ở đây gồm có những người trung gian và các hãng phân phối chuyên nghiệp, các hãng dịch vụ Marketing, các tổ chức tài chính tín dụng. Những thay đổi diễn ra ở các tổ chức này đều có thể làm ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động Marketing của các công ty. Danh sách một số công ty trung gian của công ty ở thị trường Campuchia:  K.M Electric equipment Co., Ltd.  S.C. Electric equipment Co, Ltd.  San Electric equipment Co, Ltd. 4.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bảng 4.1: Kết quả kinh doanh của công ty (Đơn vị tính: triệu đồng) Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Chênh lệch So sánh (%) 2015/ 2014 2016/ 2015 2015/ 2014 2016/ 2015 1.Tổng doanh thu 14.931 18.961 21.120 4.030 2.160 27,0 11,4
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 2. Các khoản giảm trừ - - - - - 3. Doanh thu thuần 14.931 18.961 21.120 4.030 2.160 27,0 11,4 4.Giá vốn hàng bán 11.599 15.066 16.634 3.467 1.568 29,9 10,4 5.Lợi nhuận gộp 3.332 3.895 4.487 563 592 16,9 15,2 6. Chi phí bán hàng 1.135 1.141 1.152 6 11 0,6 1,0 7. Chi phí QLDN 1.120 1.116 1.110 (4) (6) (0,4) (0,5) 8. Chi phí tài chính 82 95 101 14 6 16,9 6,1 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 996 1.542 2.123 546 581 54,9 37,7 10.Thuế TNDN 209 345 488 136 143 65,2 41,4 11. Lợi nhuận sau thuế 786 1.197 1.635 410 438 52,1 36,6 (Nguồn: Phòng kế toán công ty) Nhận xét:  Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo: Lợi nhuận năm 2013 tăng hơn năm 2012: là 82,5%% tương đương 238 triệu đồng. Lợi nhuận năm 2014 tăng hơn năm 2013: là 49,4% tương đương 260 triệu đồng. Lợi nhuận năm 2015 tăng hơn năm 2014: là 52,1% tương đương 410 triệu đồng. Năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 36,6% tương đương 438 triệu đồng.  Điều này có thể giải thích là do Công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí. Chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác tăng nhẹ nhưng không đáng kể.  Qua bảng kết quả kinh doanh từ 2012 – 2016 ta thấy:  Doanh thu:  Dựa vào bảng kết quả HĐKD ta thấy Công ty đang trong giai đoạn phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm:  Doanh thu năm 2013 tăng hơn năm 2012 là: 20,5%, tương đương 2.031 triệu đồng. Doanh thu năm 2014 tăng hơn năm 2013 là: 25%, tương đương 2.986 triệu đồng. Doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là: 27%, tương đương 4.030 triệu đồng. Doanh thu năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 11,4%, tương đương 2.160 triệu đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng, nghĩa là Công ty đang hoạt động tốt.  Mức tăng trưởng được đánh giá là khá tốt trong khi nên kinh tế trong nước nói riêng và thế giới nói chung đang trong thời kỳ khó khăn. Làm được điều này trước tiên phải kể đến sự
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM lãnh đạo và phương hướng kinh doanh sang suốt từ ban lãnh đạo, uy tín kinh doanh tốt với bạn hàng cũng như thi trường nhập khẩu nên đầu ra đầu vào của hàng hóa thông suốt và thuận lợi. Chi phí:  Năm 2012 tổng chi phí là 1.657 triệu đồng đến năm 2013 tổng chi phí tăng lên 1.994 triệu đồng tương ứng tăng 20,3%. Nguyên nhân là do năm 2013 lượng hàng hóa xuất khẩu tăng lên, các chi phí theo đó cũng phải tăng theo. Bên cạnh đó lượng lao động cũng tăng lên hàng năm.Năm 2014 tổng chi phí là 2.337 triệu đồng đến năm 2015 tổng chi phí tăng lên 2.353 triệu đồng tương ứng tăng 0,7%. Năm 2016 tổng chi phí là 2.364 triệu đồng tăng 0.5% so với năm 2015. Tốc độ tăng chi phí thấp giai đoạn 2012-2014 do công ty thực hiện tốt các chính sách tiết kiệm được chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Về tỷ suất lợi nhuận Bảng 4.2: Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần ST T Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Chênh lệch So sánh (%) 2015/2014 2016/2015 2015/2014 2016/2015 1 Lãi gộp 2.027 2.666 3.332 639 666 31,5 25,0 2 Doanh thu thuần 9.914 11.945 14.931 2.031 2.986 20,5 25,0 3 Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên 0,20 0,22 0,22 0 - 9,2 0,0 (Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD) Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên cho thấy năm 2014 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm được 0.2đồng lãi, năm 2015 và năm 2016 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0.22 đồng lãi. -Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100 STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Chênh lệch So sánh (%) 2015/2014 2016/2015 2015/2014 2016/2015 1 Lợi nhuận sau thuế 289 527 786 238 260 82,5 49,4
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 2 Doanh thu thuần 9.914 11.945 14.931 2.031 2.986 20,5 25,0 3 ROS 2,91 4,41 5,27 1 1 51,5 19,5 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2014 là 2,91 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty lời 2,91 đồng lợi nhuận, năm 2015 là 4,41 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty lời 4,41 đồng lợi nhuận. năm 2015 là 5,27 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty sẽ có được 5,27 đồng lợi nhuận. Chứng tỏ, công ty năm 2016 hoạt động có hiệu quả hơn năm 2015. Bảng 4.3: Kết quả kinh doanh nội địa (Đơn vị tính: triệu) Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Chênh lệch So sánh (%) 2015/2014 2016/2015 2015/2014 2016/2015 Doanh thu nội địa 5.734 8.391 9.066 2.657 676 46,3 8,1 Chi phí 5.301 7.720 8.131 2.419 411 45,6 5,3 Lợi nhuận 433 670 935 237 265 54,9 39,6 (Nguồn: Phòng kế toán công ty) Về doanh thu nội địa: Năm 2015 tăng so với năm 2014 là khoảng 2.657 triệu tương đương tăng 46,3%. Năm 2016 doanh thu tăng hơn năm 2015 là 676 triệu đồng, ứng với tỷ lệ 8,1% so với năm 2015. Về chi phí: So với năm 2014, tổng chi phi có sự tăng lên trong năm 2015, cụ thể là tăng 2.419 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 45,6%. So với năm 2015, tổng chi phi có sự tăng lên trong năm 2016, cụ thể là tăng 411 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 5,3%. Việc gia tăng chi phí trong hoàn cảnh công ty muốn mở rộng thị trường tiêu thụ là điều hoàn toàn hợp lý. Về lợi nhuận: Tình hình lợi nhuận của công ty có chuyển biến khá tốt, Lợi nhuận năm 2015 tăng so với năm 2014 một lượng là 237 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 54,9%. Lợi nhuận năm 2016 tăng so với năm 2015 một lượng là 265 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 39,5%. Chứng tỏ trong năm 2015-2016, công ty có chính sách kinh doanh thuận lợi nên lợi nhuận gộp tăng
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng van nước của công ty TNHH TM- DV-XNK Minh Hoà Thành sang thị trường Campuchia Bảng 4.4: Kim ngạch xuất khẩu van nước của công ty trong thời gian qua. (ĐVT: Triệu đồng) STT Năm 2014 2015 2016 1 KNXK (Đồng) 9.197 10.570 12.054 2 Thị trường Campuchia 1.553 2.600 5.183 3 Tăng trưởng (lần) 1,09 1,15 1,14 (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo thực hiện nhiệm vụ của phòng kinh doanh) Với những số liệu trên, cho thấy KNXK van nước của Công ty đang tăng lên rất nhanh trong những năm qua. Năm 2014, KNXK van nước đạt hơn 9 tỷ đồng, năm 2015 tốc độ tăng 1.15 lần so với năm 2014 và năm 2016, KNXK van nước của Công ty có với tốc độ tăng chậm hơn năm 2015 là 0.01 nhưng KNXK van nước vẫn đạt trên 12 tỷ đồng. Có tốc độ tăng trưởng cao như vậy là do sự tăng trưởng mạnh năm 2015 và 2016. Xét riêng thị trường Campuchia tốc độ tăng trưởng tăng qua các năm, năm 2015 tăng 67%, sang năm 2016 tăng mạnh lên 5,183 triệu đồng tương đương tăng 99%. Nguyên nhân do công ty đang có hướng mở rộng ra các thị trường mới tại Campuchia. Bảng 4.5: Kim ngạch xuất khẩu của công ty qua Campuchia thời gian qua. (ĐVT: Triệu đồng) Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Chênh lệch So sánh (%) 2015/2014 2016/2015 2015/2014 2016/2015 Doanh thu 1.553 2.600 5.183 1.047 2.583 67,4 99,3 Chi phí 1.383 2.289 4.719 907 2.430 65,6 106,1 Lợi nhuận 170 311 464 140 153 82,5 49,4 (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo thực hiện nhiệm vụ của phòng kinh doanh) Về doanh thu xuất khẩu: Năm 2015 tăng so với năm 2014 là khoảng 1.047 triệu tương đương tăng 67,4%. Năm 2016 doanh thu tăng hơn năm 2015 là 2.583 triệu đồng, ứng với tỷ lệ 99,3% so với năm 2015. Nguyên nhân do công ty đang có hướng mở rộng ra các thị trường mới tại Campuchia.
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Về chi phí: So với năm 2014, tổng chi phi xuất khẩu có sự tăng lên trong năm 2015, cụ thể là tăng 907 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 65,6%. Năm 2016 tăng 2.430 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 106,1%. Việc gia tăng chi phí trong hoàn cảnh công ty muốn mở rộng thị trường tiêu thụ là điều hoàn toàn hợp lý. Về lợi nhuận: Lợi nhuận năm 2015 tăng so với năm 2014 một lượng là 140 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 82,5%. Lợi nhuận năm 2016 tăng so với năm 2015 một lượng là 153 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 49,4%. Chứng tỏ trong năm 2015-2016, công ty có chính sách kinh doanh thuận lợi nên lợi nhuận gộp tăng 4.5. Chiến lược marketing mix xuất khẩu mặt hàng van nước của công ty TNHH TM-DV- XNK Minh Hoà Thành sang thị trường Campuchia 4.5.1. Tổ chức bộ máy marketing Hình 4.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy marketing (Nguồn: Phòng kinh doanh) Các nhiệm vụ chức năng của các bộ phận trong bộ máy quản trị marketing: Bộ phận điều tra thị trường: Theo dõi hàng ngày qua các phương tiện thông tin đại chúng sự vận động của thị trường và các hoạt động của đối thủ cạnh tranh trong và ngoài ngành để đưa ra các kiến nghị với ban lãnh đạo và các phòng ban Hội sở về các biện pháp phản ứng/đối phó với các sự kiện, hoạt động dự báo sẽ gây ảnh hưởng bất lợi cho Công ty. Thực hiện các hoạt động điều tra thị trường định kỳ và không định kỳ, các phân đoạn khách hàng tiềm năng và hiện tại để hiểu biết nhu cầu khách hàng về sản phẩm mới, mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng phục vụ và các sản phẩm hiện tại, sự nhận biết và ưa chuộng với thương hiệu Công ty. Bộ phận phát triển sản phẩm: Theo dõi hoạt động của thị trường trong và ngoài nước, các xu hướng vận động và phát triển của các đối thủ cạnh tranh, tiến hành các hoạt động điều tra, thăm dò ý kiến khách hàng về sản phẩm mới để đề ra kế hoạch phát triển các sản phẩm mới có thể áp dụng vào Công ty. Lập quy trình và phương án triển khai đối với các sản phẩm mới trong hệ thống Công ty. Đánh giá hiệu quả của việc triển khai sản phẩm mới. Không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng các sản phẩm đang lưu hành và huỷ bỏ các sản phẩm không còn hấp dẫn với khách hàng. Làm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện về lĩnh vực phát triển sản phẩm theo yêu cầu của ban lãnh đạo ngân hàng. Trưởng phòng Chăm sóc KH Điều tra TT Quan hệ CH,QC Phát triển SP Phó phòng
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Bộ phận quan hệ công chúng, quảng cáo: Thực hiện các kế hoạch và hoạt động đưa tin trên báo chí định kỳ và không định kỳ để thông tin kịp thời cho các phương tiện truyền thông về tình hình hoạt động/phát triển, các sự kiện nổi bật của Công ty để tạo ra hình ảnh và dư luận thuận lợi, nâng cao uy tín cho công ty trong công chúng. Thực hiện các hoạt động phản ứng kịp thời với các dư luận/tin xấu, không có lợi cho Công ty để làm giảm thiểu tối đa các ảnh hưởng tiêu cực tới uy tín và hoạt động của ngân hàng. Thực hiện các kế hoạch và hoạt động quảng cáo, khuyến mại định kỳ và không định kỳ để nâng cao sự nhận biết và ưa chuộng của công chúng và khách hàng mục tiêu với các sản phẩm, thương hiệu, hình ảnh của Công ty. Bộ phận chăm sóc khách hàng(Ban dịch vụ khách hàng): Xây dựng, triển khai thực hiện các kế hoạch ngân sách và hoạt động chăm sóc khách hàng như chúc mừng sinh nhât, ngày thành lập công ty, tài trợ các hoạt động văn hoá, thể thao...duy trì quan hệ và tăng sự thiện cảm của khách hàng. Chú trọng việc xây dựng các chương trình chăm sóc và vận động khách hàng gửi tiết kiệm tại Công ty mua cổ phần để tăng vốn điều lệ cho ngân hàng. Xây dựng và triển khai thực hiện trên toàn hệ thống Công ty các quy trình nhận, xem xét, trả lời kịp thời thư góp ý, khiếu nại của khách hàng để xây dựng quan hệ mật thiết và nâng cao sự hài lòng của khách hàng, qua đó nâng cao hình ảnh và uy tín của Công ty. 4.5.2. Các hoạt động nghiên cứu thị trường được áp dụng.  Việc nghiên cứu thị trường chủ yếu qua các hoạt động buôn bán, trực tiếp với các thương nhân công ty đã thu thập được những thông tin về thị trường như dung lượng thị trường, đặc điểm của khách hàng, sự biến động của nhu cầu... chủ yếu thông qua các bạn hàng truyền thống của công ty, thông qua các hội chợ, hội thảo về sản phẩm và một phần qua kinh nghiệm kinh doanh xuất nhập khẩu quốc tế. Qua hoạt động thương mại quốc tế công ty có sự hiểu biết sâu sắc về đặc điểm thị trường nước ngoài mà công ty xuất khẩu.  Ngoài ra qua các bản thống kê hàng năm của các tổ chức, hiệp hội có liên quan trên các tạp chí, đặc san chuyên ngành, công ty có điều kiện nhận ra được các thông tin cần thiết về thị trường.  Từ đó công ty xác định được nhu cầu của mỗi thị trường về mặt hàng van hoặc các khả năng mở rộng thị trường có thể có. Sau đó công ty có thể có các biện pháp chào hàng thích hợp để tìm kiếm khách hàng mới.  Hiện nay, đội ngũ Marketing tại Cty Minh Hòa Thành chưa đủ nguồn nhân lực, nên các công việc liên quan đến Marketing đều do trưởng phòng kinh doanh của Công ty đảm nhiệm nên công tác Marketing của Công ty chưa được đẩy mạnh và chưa hiệu quả.  Sự hợp tác giữa các phòng ban, bộ phận còn bộc lộ nhiều yếu kém. Các bộ phận chưa hợp tác chặt chẽ với nhau. Điều này ảnh hưởng không tốt đến hoạt động Marketing của Công ty vì tất cả các hoạt động của các bộ phận khác nhau đều cùng tác động đến kế hoạch và hoạt động Marketing trong Công ty.
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 4.5.3. Khái quát về chiến lược. 4.5.3.1. Quy trình xây dựng và quá trình hình thành Hình 4.3: Quy trình xây dựng chiến lược marketing (Nguồn: Phòng kinh doanh) 4.5.3.2. Khái quát về chiến lược. Hoạt động kinh doanh chính của công ty là sản xuất kinh doanh các sản phẩm van nước, với mục đích là cho ra đời những dòng sản phẩm uy tín, chất lượng và tốt nhất cho người tiêu dùng. Hơn nữa, Campuchia là thị trường chiếm thị phần lớn trong cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của công ty. Chính vì thế việc đề ra một chiến lược marketing mix để thúc đẩy xuất khẩu là hết sức quan trọng, là yếu tố quyết định khả năng thành bại của công ty. Nhận thức được tầm quan Phân tích môi trường kinh doanh Phân tích cung cầu Xác định mục tiêu – nguồn lực – môi trường nội vi Phân tích SWOT Lựa chọn thịt trường trọng điểm Xác định mục tiêu Marketing Xác định chiến lược Marketing vào thị trường Campuchia Kế hoạch triển khai
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM trọng đó, qua mỗi năm hoạt động của mình, công ty luôn ưu tiên, hoàn thiện, đẩy mạnh phát triển các công tác marketing như sau: - Tăng cường công tác tiếp thị, tìm hiểu và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng theo mục tiêu đề ra. - Năm bắt, triển khai có hiệu quả các cơ hội kinh doanh. - Cải tiến mẫu mã, đa dạng sản phẩm, tăng cường chất lượng để sản phẩm có tính cạnh tranh cao - Phối hợp điều hành tốt công tác quản trị kinh doanh, giải quyết kịp thời các mâu thuẫn nảy sinh. - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong các khâu nhằm tạo sự phối hợp nhịp nhàng trong công việc. 4.5.4. Chiến lược sản phẩm xuất khẩu.  Hàng thiết bị điện nước bao gồm nhiều ngành hàng và chủng loại mặt hàng. Mỗi mặt hàng lại có nhiều chủng loại mẫu mã. Trong số các mặt hàng chủ yếu thiết bị điện nước của công ty chọn 2 mặt hàng để kinh doanh chính là van công nghiệp, van dân dụng. Công ty đã hết sức chú trọng trong việc khai thác triệt để trong việc tạo mẫu đồng thời nâng cao tính mỹ thuật và chất lượng trong các mặt hàng.  Đối với sản phẩm trước khi xuất khẩu công ty đã cho kiểm tra lại chất lượng của các mặt hàng, tránh tình trạng xuất khẩu mặt hàng không đúng yêu cầu, chất lượng kém làm giảm uy tín của công ty. Với sản phẩm thu mua ở các chủ doanh nghiệp tư nhân thì được các xưởng của công ty đảm nhận ở việc kiểm tra mẫu mã và đóng gói. Các sản phẩm của công ty khi xuất hiện trước các bạn hàng đều đảm bảo yêu cầu đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, kiểu dáng mẫu mã với đầy đủ thông số kỹ thuật của loại sản phẩm đó.  Công tác vận chuyển sản phẩm. Công ty thường dùng các loại xe chuyên dùng để chuyên chở và thường là trong các container, các thuyền tầu để vận chuyển, đảm bảo sự an toàn chắc chắn của sản phẩm.  Sản phẩm cụ thể:  Đặc điểm: là thiết bị cơ khí được dùng trong công nghiệp (nông nghiệp) để điều chỉnh dòng lưu chảy.  Thương hiệu: Sản phẩm chưa có thương hiệu.  Bao bì: đối với từng đơn hàng cụ thể công ty sẽ tiến hành đóng gói theo yêu cầu của khách hàng theo như thỏa thuận trong hợp đồng. Khi đó bao bì có thể là do khách hàng cung cấp hoặc là do công ty tự thiết kế phù hợp với loại sản phẩm. Tuỳ vào từng loại sản phẩm mà trong công ty có những bao bì phù hợp riêng. hông thường bao bì sản phẩm của công ty được thiết kế làm hai lớp: lớp bên trong là lớp túi PE và lớp bên ngoài là các thùng Carton nhằm đảm bảo chất lượng hàng hóa tốt nhất.
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM  Bao bì sản phẩm:  Tên sản phẩm  Loại sản phẩm  Cảnh báo hoặc đề phòng đối với các sản phẩm nguy hiểm  Thông tin và mô tả các sản phẩm  Thời gian bảo hành  Phương pháp sử dụng và hướng dẫn bảo dưỡng cho sản phẩm như yêu cầu  Thông số kỹ thuật  Tên và tất cả các thông tin về số liệu bằng tiếng Anh của nhà nhập khẩu và/hoặc nhà phân phối  Trọng lượng  Số RFC của nhà nhập khẩu và/hoặc số đăng ký hiệp hội ngành  Chất lượng:  Sản phẩm đã được đăng ký tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Thành phố Hồ Chí Minh.  Yêu cầu về chất lượng  Không có quy định bắt buộc về chất lượng van. Tuy nhiên, để đáp ứng đòi hỏi của khách hàng, doanh nghiệp cần phải tuân thủ các tiêu chuận cơ bản về chất lượng.  Nguyên liệu có chất lượng cao: bền, không bị nứt tách. Nhiều người tiêu dùng từ chối mua những sản phẩm rẻ tiền khi những mặt hàng này dễ bị nứt, cong, ri sét. Giống như các yêu cầu về những vấn đề xã hội và môi trường, chất lượng đang ngày càng được quan tâm nhiều hơn trong thương mại quốc tế và thường được yêu cầu thông qua nhãn mác, quy tắc ứng xử và hệ thống quản lý.  Độ bền: độ bền sản phẩm trong các điều kiện nóng, lạnh, độ ẩm, khả năng chịu lực, vận chuyển.  Về nhãn mác:  Nhãn mác của công ty về hình thức chưa thật sự tạo được nét đặc trưng nổi bật riêng nên chưa thu hút được sự hấp dẫn, chú ý của người tiêu dùng. Các sản phẩm xuất khẩu trực tiếp của công ty luôn có tên nhãn là Minh Hoà Thành  Sản phẩm gia tăng:  Sản phẩm của Công ty chưa có những lợi ích và dịch vụ phụ thêm, vì vậy sản phẩm chưa tạo được sự phân biệt với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 4.5.5. Chiến lược giá xuất khẩu  Trong tình trạng hiện nay, các công ty trong nước đang cạnh tranh nhau để có nguồn hàng xuất khẩu sau đó lại cạnh tranh để xuất khẩu được mặt hàng này. Vì vậy giá của mặt hàng thiết bị điện nước nội địa tăng giảm thất thường, các công ty nước ngoài có điều kiện ép giá, dìm giá làm cho giá xuất khẩu mặt hàng thiết bị điện nước giảm. Công ty cũng đang nằm trong tình trạng này, giá nhập vào cao, giá xuất đi thấp lãi thu được thấp. Để giải quyết tình trạng này, công ty đã xem xét giảm thiếu các chi phí như chi phí lưu thông, chi phí kho bãi, chi phí mẫu mã đóng gói, hoa hồng... đảm bảo thời gian lưu kho càng ngắn càng tốt. Để cạnh tranh được với các công ty xuất khẩu thiết bị điện nước khác, công ty đã tận dụng ưu thế của mình là có nguồn hàng vững chắc thường xuyên ổn định, thường xuyên ổn định để giữ uy tín của công ty cùng với nó là việc công ty hạ giá bán, thu lợi nhuận ít, luân chuyển nhanh nguồn vốn lưu động tăng được khối lượng bán. Chiến lược dẫn đầu về chi phí: Công ty TNHH Minh Hòa Thành luôn cố g ng đầu tư công nghệ hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tìm nguồn đầu vào chất lượng cao với giá thấp hơn để giảm giá thành. Bên cạnh đó, Công ty gia tăng quyền kiểm soát đối với nhà cung ứng bằng cách liên doanh với nhà sản xuất nước ngoài xây dựng các nhà máy sản xuất nguyên phụ liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời tham gia vào chuỗi liên kết các doanh nghiệp sợi - dệt - nhuộm - may của Vinatex nhằm tăng tỷ trọng nội địa hóa sản phẩm, tăng tính chủ động trong sản xuất và giảm giá thành. Chính sách điều chỉnh, thay đổi giá: + Giá tâm lý: Công ty TNHH Minh Hòa Thành không chủ trương giảm giá mạnh vì tâm lý người tiêu dùng có thể cho rằng giá giảm nhiều là do hàng có vấn đề về chất lượng. Do đó, Công ty thường hạn chế giảm giá trực tiếp trên sản phẩm. + Giảm giá: Đối với khách hàng đối tác, Công ty áp dụng mức hoa hồng hợp lý tăng dần theo doanh số bán nhằm kích thích tiêu thụ. Để tăng cường tiêu thụ và thúc đẩy hoạt động kinh doanh, tùy từng thời điểm và đối tượng khách hàng, Công ty còn áp dụng chính sách giảm giá như sau: - Chính sách giá phân biệt: + Đối với hệ thống đại lý: Công ty sẽ áp dụng mức giá ưu đãi dành cho khách hàng sỉ. + Đối với hệ thống siêu thị: tùy thuộc vào khả năng tiêu thụ, mức độ đông khách mà Công ty ấn định mức chiết khấu khác nhau, tuy nhiên sự chênh lệch cũng không nhiều để đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các trung gian phân phối. + Đối với hệ thống cửa hàng: áp dụng mức giá giống nhau cho toàn bộ hệ thống. Trong một vài trường hợp, Công ty cũng tiến hành điều chỉnh giá thông qua hình thức chiết khấu, khuyến mãi nhằm duy trì và thu hút khách hàng. Hình thức chiết khấu áp dụng với khách hàng thường xuyên mua với số lượng lớn.  Quản lý giá:
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Thực hiện giá cả đi đôi với chất lượng, thiết lập các mức giá phù hợp với từng phân khúc thị trường mà Công ty TNHH Minh Hòa Thành đang hướng tới 4.5.6. Chiến lược phân phối xuất khẩu Như trên đã đề cập, mặt hàng thiết bị điện nước đòi hỏi các điều kiện khắt khe trong việc lưu giữ, bảo quản. Và hiện nay công ty đang có 2 kênh phân phối sau: *) Kênh 1: Kênh phân phối này là công ty xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện nước thông qua việc uỷ quyền cho một đơn vị khác xuất khẩu hàng hoá cho công ty. Công ty sẽ mất một phí uỷ thác tương đối lớn. Tuy phương thức phân phối này giúp cho công ty tránh được sự cố rủi ro trong xuất khẩu nhưng làm hạn chế với việc tiếp cận thị trường của công ty. *) Kênh 2: Với kênh này, công ty ký kết hợp đồng trực tiếp với khách hàng nước ngoài.Đây là kênh được công ty quan tâm và hướng tới nhiều nhất vì nó mang lại lợi nhuận cao, cơ hội tiếp cận trực tiếp với các đối tác, nắm bắt được thị trường quốc tế. Những thông tin phản hồi lại từ khách hàng luôn là vấn đề quan trọng trong việc vạch ra các phương hướng, chiến lược trong hoạt động kinh doanh của công ty. Với kênh phân phối như vậy công ty đã giảm được đáng kể về chi phí cho trung gian chi phí vận chuyển bốc dỡ. Hàng của công ty đến công ty nhập và người tiêu dùng đúng hạn và đạt yêu cầu chất lượng. 4.5.7. Chiến lược xúc tiến xuất khẩu. Hiện tại, công ty đang áp dụng chiến lược xúc tiến đẩy trong hoạt động kinh doanh sản xuất hàng van nước xuất khẩu sang thị trường Campuchia. Sau khi có đơn đặt hàng và ký hợp đồng với đối tác, công ty sẽ lên kế hoạch tổ chức sản xuất theo mặt hàng mà đối tác đặt mua theo số lượng đã ký kết hợp động với khách hàng và cuối cuối sẽ giao thành phẩm cho đối tác Campuchia theo thời gian giao hàng đã ký kết trong hợp đồng. Ngoài ra, công ty cũng sử dụng nhiều phôi thức của chiến lược xúc tiến như:  Công ty thực hiện các thông tin quảng cáo như: in ấn, catalog... Đăng quảng cáo trên các trang vàng của bưu điện, đăng các trang màu trong sách Directory Việt Nam tuyên truyền trên
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM các phương tiện thông tin đại chúng. Mặt khác công ty có phòng trưng bầy và giới thiệu sản phẩm ở ngay tại trụ sở chính của công ty. Việc tham gia giới thiệu sản phẩm ở các hội chợ thương mại ở trong nước được công ty tích cực tham gia. Các hoạt động quảng cáo xúc tiến bán hàng được chủ yếu thực hiện qua một số hình thức sau:  Quảng cáo trên báo chí, tập san: giới thiệu về công ty,các sản phẩm mới của công ty với khách hàng trong và ngoài nước. Hiện tại, các báo tạp chí trong nước được sử dụng đó là: Diễn đàn doanh nghiệp, Tạp chí thiết bị…  Chào hàng: cũng được công ty thường xuyên sử dụng qua hai cách tiếp cận như: catalogue và hàng mẫu.  Tham gia hội chợ triển lãm  Quảng cáo trên mạng: giúp các doanh nghiệp, các quốc gia, người tiêu dùng quốc tế được gắn kết với nhau hơn, khắc phục được khoảng cách không gian. Tuy nhiên, công ty Minh Hoà Thành mới chỉ dừng lại ở việc tìm kiếm thông tin thị trường, còn hạn chế trong việc tìm kiếm khách hàng, đối tác trên mạng.  Công ty Mình Hòa Thành tích cực tham gia các hội trợ triển lãm trong và ngoài nước. Để thực hiện kế hoạch của ban giám đốc là mở rộng thị trường xuất khẩu sang Campuchia, Công ty đã liên hệ với đối tác và gửi hàng đi dự triển lãm tại Campuchia như: Hội chợ Thương mại Việt – Campuchia hằng năm (VIETCAM EXPO), Hội chợ triển lãm thương mại Việt Nam- Campuchia -Thái Lan… Nhằm giới thiệu sản phẩm tới khách bước đầu thâm nhập vào thị trường này.  Chương trình khuyến mãi Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, công ty đã có các chính sách khuyến mãi rất ưu đãi cho khách hàng: - Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5. - Chương trình mừng năm mới xuân năm 2016. - Công ty đã lập danh sách khách hàng, đối tác đã tham gia các dịch vụ kinh doanh của công ty trong thời gian trước và đã gởi thư ngỏ và cung cấp những “phiếu giới thiệu khách hàng mới” để họ tham gia giới thiệu khách hàng mới cho công ty và nhận được ưu đãi % hoa hồng dựa trên giá trị đơn hàng. 4.5.8. Đánh giá chung 4.5.8.1. Điểm mạnh: - Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty có kinh nghiệm trong kinh doanh quốc tế cũng như các thủ tục yêu cầu pháp luật. Bên cạnh đó cán bộ công ty rất có tinh thần đoàn kết, tương trợ nhau trong công việc. Cơ cấu lao động của công ty được tổ chức theo mô hình gọn nhẹ, tinh giản giúp công ty tiết kiệm nhiều chi phí vận hành nhất là thuận tiện nhất là trong công tác chỉ dạo điều hành.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM -Về thị trường: trong nhiều năm qua công ty đã xây dựng được lòng tin với các đối tác nước ngoài. Nhờ chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo đã tạo cho công ty thâm nhập nhiều thị trường tại khu vực Châu á. Công ty cũng có uy tín nhất định với các công ty trong nước, từ đó tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết khó khăn về vốn công ty. 4.5.8.2. Điểm yếu: Mặc dù doanh thu tăng liên tục qua các năm nhưng tốc độ tăng doanh thu chưa ổn định. Trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng hoá còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của công ty, chính vì vậy mà cho đến nay, công ty vẫn chưa thu được lợi nhuận. Công tác nghiên cứu tìm hiểu thị trường của công ty còn chưa tốt vì hiện nay công ty chưa có phòng nghiên cứu thị trường riêng, chưa có sự phân chia rõ ràng giữa bộ phận marketing và bộ phận bán hàng. Tình trạng này đã làm cho thị trường hàng hoá của công ty chưa được mở rộng và còn có nhiều hạn chế. Công ty đã có nhiều mặt hàng với nhiều mẫu mã nhưng công ty lại chưa xác định được mặt hàng chủ lực của mình nên vấn đề đầu tư chú trọng sản xuất vào một số mặt hàng chính là chưa có, chính vì vậy mà một số sản phẩm vẫn chưa đạt được yêu cầu cao nhất. Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất, công ty còn có quá nhiều phế phẩm, tỷ lệ phế phẩm cao cũng làm giảm đi năng suất sản xuất ra sản phẩm của công ty. Ngoài ra chi phí để sản xuất ra một sản phẩm sẽ tăng lên, làm cho giá thành của sản phẩm cao, sẽ gặp nhiều khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt công ty lại đang trong giai đoạn chiếm lĩnh thị trường như hiện nay. Công ty còn thiếu các cán bộ chuyên về nghiệp vụ kinh doanh quốc tế ảnh hưởng đến công tác marketing xuất khẩu của công ty
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX XUẤT KHẨU MẶT HÀNG VAN NƯỚC CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV- XNK MINH HÒA THÀNH SANG THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA ĐẾN NĂM 2020 5.1. Mục tiêu, cơ sở đề xuất giải pháp 5.1.1. Dự báo thị trường. Campuchia có nhu cầu rất lớn về thiết bị điện nước. Hơn nữa phân khúc thị trường thiết bị điện Campuchia lại rất phù hợp với năng lực cung cấp sản phẩm sẵn có của Việt Nam, đặc biệt là những sản phẩm phục vụ cho dân dụng và công nghiệp có chất lượng tốt, giá thành rẻ. Việt Nam đã có kế hoạch tiếp cận thị trường qua việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thương mại và tiến tới đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ngay tại 2 nước này. 5.1.2. Định hướng xuất khẩu của công ty. 5.1.2.1. Về thị trường. Thứ nhất, Tăng cường tham gia các cuộc hội thảo, chương trình nghiên cứu về các vấn đề thiết bị điện nước giữa hai nước Việt Nam- Campuchia, từ đó giới thiệu, quảng bá sản phẩm của mình tới nước bạn nhằm tìm kiếm các đối tác mới Thứ hai, Không ngừng duy trì và củng cố mối quan hệ với những khách hàng hiện tại của Công ty. Đồng thời chủ động trong việc ký kết hợp đồng, tìm kiếm những khách hàng mới Thứ ba, tăng cường mối quan hệ hợp tác với các hệ thống nhà phân phối của Công ty. Thứ tư, Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường sang các thành phố lớn khác của Campuchia nhằm mở rộng thị trường cho sản phẩm. Thành phố Kampongcham là thị trường mới mà Công ty đang hướng đến Thứ năm, tăng cường công tác ứng dụng công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin hỗ trợ rất lớn trong việc tìm kiếm khách hàng, đàm phán hợp đồng, tìm hiểu thông tin hàng hóa, thị trường … Do đó cần đầu tư những ứng dụng mới nhất nhằm hỗ trợ cho việc xuất thiết bị điện nước sang thị trường Campuchia 5.1.2.2. Về sản phẩm. Thứ nhất, tiếp tục nghiên cứu, tìm hiều về thị trường thiết bị điện nước Campuchia nhằm thúc đẩy tìm kiếm các mặt hàng mới để xuất khẩu. Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm xanh ngày càng gia tăng trên thế giới nói chung và ở Campuchia nói riêng, nhu cầu về những sản phẩm thân thiện giúp bổ trợ sức khỏe mà không phải là thiết bị, không có những tác dụng phụ ngày một gia tăng. Vì vậy trong thời gian tới, Công ty nên thúc đẩy xuất khẩu thêm mặt hàng thực phẩm chức năng sang thị trường Campuchia. Tiếp tục nghiên cứu, phát triển loại sản phẩm này để phù hợp với khẩu vị của người Campuchia Thứ hai, Tiếp tục thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm như Công ty đã thực hiện ở giai đoạn 2013-2016 nhằm không ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm của mình..