20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
Luyện tập nhóm halogen
1. Bài
26
tạo nguyên tử của các halogen.
Tính chất hóa học
Phương pháp điều chế các đơn chất halogen.
Nhận biết các ion F-,Cl-,Br-,I-Cấu
2. Bán kính nguyên tử
tăng dần từ flo đến iot.
Nguyên tố halogen F Cl Br I
Cấu tạo electron lớp ngoài
cùng
2s22p5 3s23p5 4s25p5 5s25p5
Cấu tạo phân tử (liên kết cộng
hóa trị không cực)
F:F
(F2)
Cl:Cl
(Cl2)
Br:Br
(Br2)
I:I
(I2)
3. F Cl Br I
Tính oxi hóa giảm dần
ĐƠN CHẤT
Oxi hóa dược hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất.
Flo:
• Oxi hóa tất cả kim loại.
• Tác dụng với khí hidro:
F2 + H2
2HF
• Phân hũy mãnh liệt nước ở nhiệt độ thường:
2F2 + 2H2O 4HF + O2
4. ĐƠN CHẤT
Color:
• Oxi hóa được hầu hết kim loại, phản ứng cần nhiệt độ.
• Tác dụng với hiđro:
• Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
Cl2 + H2O HCl + HClO
Brom:
• Oxi hóa được nhiều kim loại, phản ứng cần nhiệt độ.
• Tác dụng với hiđrô ở nhiệt độ cao:
• Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
Br2 + H2O HBr + HBrO
5. ĐƠN CHẤT
Iot:
• Oxi hóa được nhiều kim loại với xúc tác và nhiệt độ.
• Tác dụng với hiđrô ở nhiệt độ cao:
• Hầu như không tác dụng với nước.
HỢP CHẤT
HF HCl HBr HI
Tính axit tăng
6. F • Điện phân hỗn hợp KF và HF 2
• Cho HCl đậm đặc tác dụng với chất oxi hóa
mạnh như MnO2, KMnO4…
• Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Cl2
• Dùng Cl2 để oxi hóa NaBr (có trong nước biển)
Br2 thành Br2.
I • Sản xuất I2 từ rong biển. 2
7. Dùng AgNO3 làm thuốc thử
NaF + AgNO3
không tác dụng
NaCl + AgNO3
AgCl + NaNO3
(trắng)
NaBr + AgNO3
AgBr + NaNO3
(vàng nhạc)
NaI + AgNO3
AgI + NaNO3
(vàng đậm)
8.
9. • Lớp chia làm 4 đội tương ứng với một tay
đua như sau:
• Có 4 mức đua đội nào vế đích trước là đội
chiến thắng
• Có 16 câu hỏi, câu đầu tiên do MC chọn sau
đó đội nào trả lời đúng sẽ được tăng lên
một mức và được quyền chọn câu hỏi tiếp
theo. Cứ thế cho đến khi có đội về đích
• Các đội dành quyền trả lời sau khi MC nói
“HẾT”
• Thời gian trả lời là 10 giây
1
2
3
4
12. Hết
giờ 123456789 10
Câu 1:
• Hãy kể tên các nguyên tố trong nhóm halogen?
• Cho biết nguyên tố nào là tiêu biểu và quan
trọng nhất?
Flo, Clo, Brom, Iot, Atatin. Nguyên tố tiêu biểu quan
trọng nhất là: Clo.
Đáp án:
13. Hết
giờ Câu 2: 11234567890
Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là
gì? Cho biết chiều biến đổi tính chất hóa học
đó?
Đáp án:
Tính oxi hóa mạnh. Chiều biến đổi: từ flo đến iot,
tính oxi hóa giảm dần.
14. Hết
giờ Câu 3: 11234567890
Nước clo có tính tẩy màu là do đâu?
Đáp án:
Do trong nước clo có chứa axit hipoclorơ là một axit
có tính oxi hóa rất mạnh.
15. Hết
giờ Câu 4: 11234567890
Hãy cho biết phương pháp điều chế khí clo
trong phòng thí nghiệm?
Đáp án:
Cho axit clohidric đặc tác dụng với các chất oxi hóa
mạnh như mangan đioxit rắn hoặc pemanganat rắn.
16. Hết
giờ Câu 5: 11234567890
Vì sao khi điều chế khí clo trong công nghiệp
bằng phương pháp điện phân dung dịch muối
ăn phải có màng ngăn?
Đáp án:
Có màng ngăn để ngăn không cho clo tác dụng với natri
hidroxit tạo thành hỗn hợp nước Gia-ven.
17. Hết
giờ Câu 6: 11234567890
Giải thích tại sao dung dịch HCl đặc “bốc
khói” trong không khí ẩm?
Đáp án:
Đó là do HCl thoát ra tạo với hơi nước trong không khí
ẩm thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.
18. Hết
giờ Câu 7: 11234567890
Nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng là
do đâu?
Đáp án:
Do trong nước Gia-ven có chứa muối natri hipoclorit
NaClO là chất có tính oxi hóa rất mạnh.
19. Hết
giờ Câu 8: 11234567890
Hãy kể tên 3 khoáng vật chứa flo?
Đáp án:
Florit CaF2; cryolit Na3AlF6 và floapatit Ca5(PO4)3F
20. Hết
giờ Câu 9: 11234567890
Tính chất đặc biệt của HF mà các axit khác
không có?
Đáp án:
HF tác dụng được với SiO2 (cát, đất sét, thủy tinh)
21. Hết
giờ Câu 10: 11234567890
Có thể dùng phản ứng oxi hóa khử để điều
chế flo hay không? Gỉai thích?
Đáp án:
Không. Vì flo là một chất oxi hóa mạnh nhất trong các
nguyên tố, nên không có chất nào có thể đẩy flo ra
khỏi dung dịch.
22. Hết
giờ Câu 11: 11234567890
Cho biết tính chất vật lý cơ bản của clo?
Đáp án:
Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc (nó phá
hoại niêm mạc của đường hô hấp)
23. Hết
giờ Câu 12 11234567890
Hãy cho biết ít nhất 3 ứng dụng quan trong
của clo trong thực tế?
Đáp án:
Diệt trùng nước sinh hoạt; Tẩy trắng sợi xenlulozo;
Điều chế các hợp chất chứa clo như nước Giaven,
clorua vôi, tổng hợp HCl…
24. Hết
giờ Câu 13: 11234567890
Tính chất đặc trưng của iot là gì?
Đáp án:
Iot tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có
màu xanh.
25. Hết
giờ Câu 15: 11234567890
Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố
nhóm halogen về bán kính nguyên tử, độ âm
điện, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi?
Đáp án:
Bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
tăng dần; độ âm điện giảm dần.
26. Hết
giờ Câu 14: 11234567890
Hiện tượng gì xảy ra khi ta thêm dần dần
nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn
một ít hồ tinh bột?
Đáp án:
Dung dịch xuất hiện màu xanh do iot tạo ra từ phản
ứng giữa clo với KI tác dụng với hồ tinh bột tạo thành
hợp chất có màu xanh.
27. Hết
giờ Câu 16: 11234567890
Vì sao từ clo đến iot thể hiện đầy đủ các
trạng thái oxi hóa: -1;0; +1;+3;+5;+7 còn flo chỉ
có 2 trạng thái oxi hóa là :-1;0?
Đáp án:
Vì từ clo trở đi đã xuất hiện phân lớp d nên khi ở trạng
thái kích thích các electron sẽ nhảy lên phân lớp d để
tạo nên sự đa dạng về trạng thái oxi hóa.
28. Câu 1:
Nung nóng hỗn hợp gồm 6,32 gam KMnO4 và 4,14 gam Ca(ClO3)2
một thời gian thu được 8,86 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng
với dung dịch HCl đặc dư đun nóng, lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ
vào 600 ml dung dịch chứa NaOH 0,5 M đun nóng thu được dung
dịch Z. Hỏi cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn
khan?
29. Câu 2:
Cho sơ đồ phản ứng: Xác định các chất từ A1 đến A10
(1) A1 + Cl2 → A2 (rắn) + A3
(2) A2 →(to) → A4 + A5↑
(3) A2 + A6 (đặc) → A4 + Cl2↑+ A3
(4) Cl2 + A7 + A3 → A6 + HBrO3
(5) A1 + A6 → A4 + A3
(6) Cl2 + A8 → A9 + A10
(7) A9 (rắn) + H2SO4(đặc) → A6↑+ NaHSO4
(8) A10 + Hồ tinh bột → Dung dịch màu xanh
Trong sơ đồ trên có bao nhiêu phản ứng oxi hóa khử?