1. Chương 5: NHÓM HALOGEN
Bài 30: CLO
I. Mục tiêu bài học:
a) Mục tiêu kiến thức:
- Ghi nhớ tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo;
- Trình bày phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm.
- Giải thích tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh (tác dụng với: kim
loại, muối của các halogen khác; hợp chất có tính khử); clo còn có tính khử.
b) Mục tiêu kỹ năng:
- Học sinh quan sát các thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất của clo.
- Học sinh viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của clo.
- Vận dụng giải được bài tập: Tính khối lượng nguyên liệu cần thiết điều chế thể tích
clo ở điều kiện tiêu chuẩn; các bài tập khác có nội dung liên quan.
c) Mục tiêu thái độ:
Sau khi học bài này, các em biết được clo là một chất khí rất độc. Từ đó có ý thức
bảo vệ bản thân trong việc tiếp xúc với khí clo và đồng thời có ý thức bảo vệ môi
trường.
II. Phương pháp giảng dạy:
Phương pháp thuyết trình kết hợp đàm thoại gợi mở.
III. Phương tiện dạy học
Sử dụng phương tiện trực quan là phim hóa học
Sử dụng phiếu học tập
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Vào bài và trạng thái tự nhiên
GV: Giới thiệu về Biển Chết.
Biển Chết nằm giữa biên giới Palestin và Jordan.
Người ta gọi nó là biển chết vì ở đây không có một
loại động thực vật nào có thể tồn tại được. Tại sao lại
như vậy? Nguyên nhân chính là do độ mặn của nước
biển ở đây quá lớn. Để đo độ mặn của nước biển
người ta dựa vào hàm lượng của NaCl trong nước,
Hàm lượng của NaCl ở biển Chết đạt từ 23-25%, tức
10kg nước thì có đến 2kg muối NaCl. NaCl là thành
phần quan trọng và chiếm phần lớn trong nước biển,
nó là một loại hợp chất tự nhiên quan trọng nhất của
clo. Để tìm hiểu kĩ hơn về Clo và những hợp chất
quan trong của nó, hôm nay, chúng ta sẽ học bài Clo.
GV:
I.Trạng thái tự nhiên:
(SGK)
2. - Như đã giới thiệu, clo tồn tại trong tự nhiên
nhiều nhất dưới dạng muối clorua, Vd: NaCl,
KCl…tên gọi quen thuộc với chúng ta đó là
muối ăn.
- Clo là nguyên tố có trữ lượng đứng thứ 11
trong vỏ trái đất và nó có tầm quan trọng rất lớn
trong cuộc sống.
- Clo có 2 đồng vị
35
17 Cl và
37
17 Cl M= 35,5
Hoạt động 2: Tính chất vật lý:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý mà HS đã
học ở cấp 2?
HS: Có thể nhắc lại được: Clo là chất khí màu vàng,
độc…
GV: Nhận xét câu trả lời của HS, tổng kết lại
Hoạt động 3: Xác định tính chất hóa học cơ
bản của Clo
GV: Sử dụng phiếu học tập (câu 1)
HS: Trả lời câu hỏi
Câu 1:
a) Hãy cho biết vị trí của Clo trong Bảng tuần
hoàn hóa học? ( ô, nhóm, chu kì…) và biểu
diễn sự hình thành ion âm Cl-
b) Nêu những số oxi hóa có thể có của Clo?
-1,0,+1,+3,+5,+7
So sánh độ âm điện của Clo với Flo, oxi,
và các nguyên tố khác trong bảng tuần
hoàn? Độ âm điện
F(3,98)>O(3,44)>Cl(3,16)>các nguyên tố
khác
Từ đó cho biết trong hợp chất với Flo và
oxi, Clo có oxi hóa nào? Số oxi hóa dương
+1,+3,+5,+7
Trong hợp chất với các nguyên tố khác,
clo có số oxi hóa nào? -1
Kết luận về tính chất hóa học của Clo.
(tính phi kim, kim loại; tính khử, tính oxi
hóa)Clo có tính phi kim mạnh, clo vừa có
tính oxh, vừa có tính khử
GV: Nhận xét câu trả lời và tổng kết
Clo là phi kim rất hoạt động. Clo là chất oxi hóa
mạnh. Clo vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính
II. Tính chất vật lý:
- Đk thường là chất khí
- Màu vàng lục
- d = 2,5 >kk
- tan vừa phải trong nước, tan
nhiều trong dung môi hữu cơ
- Rất độc
III. Tính chất hóa học
Cl + 1e Cl-
Clo là phi kim rất hoạt động
Clo là chất oxi hóa mạnh
Clo vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa
thể hiện tính khử
1. Clo thể hiện tính oxi hóa:
a) Tác dụng với kim loại:
2Na + Cl2 2NaCl
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Tổng quát: 2M + nCl2 2MCln
b) Tác dụng với H2
H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k)
c) Tác dụng với muối các
halogen khác:
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
Tính oxi hóa của clo và iot
mạnh hơn brom và iot.
d) Tác dụng với chất khử
khác:
Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3
SO2 + 2H2O + Cl2 H2SO4 +
2HCl
3. khử
Hoạt động 4: Clo là chất oxi hóa mạnh:
GV: Để làm rõ những tính chất ấy của clo, chúng ta
lần lượt tìm theo dõi những phản ứng sau:
HS quan sát thí nghiệm Clo tác dụng với Na và Fe, trả
lời câu 2 trong phiếu học tập.
Câu 2: Quan sát thí nghiệm và trả lời câu
hỏi
a) Thí nghiệm Na + Clo:
Nhận xét về ngọn lửa? ngọn lửa cháy sáng
Viết phương trình phản ứng và xác định số
oxi hóa của các chất:
b) Thí nghiệm Fe + Clo:
Khi cho sợi dây sắt nung đỏ vào clo đã xảy
ra hiện tượng gì?sắt cháy trong clo bắn ra
các hạt sáng
Khi thêm nước vào dung dịch có màu gì?
Do đâu mà dung dịch có màu như thế
dung dịch có màu nâu đỏ, là màu của dung
dịch FeCl3
Viết phương trình phản ứng và xác định số
oxi hóa của các chất
c) Nhận xét vai trò của Clo và kim loại trong 2
phản ứng oxi hóa khử trên?
Clo? chất oxh
Kim Loại? chất khử
GV: Kết luận lại : Clo oxi hóa được hầu hết kim loại
(trừ Ag, Au, Pt )
GV: Khi tác dụng với H2, ở nhiệt độ thường và trong
bóng tối, phản ứng xảy ra chậm, nếu được hơ nóng và
chiếu sáng, phản ứng xảy ra nhanh. Tỉ lệ số mol
H2:Cl2=1:1 sẽ gây nổ mạnh.
GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng , xác
định số oxi hóa
HS: Viết phương trình phản ứng
GV: Yêu cầu HS so sánh độ độ âm điện, tính phi
kim, tính oxi hóa của các halogen.
HS: Nhắc lại trong nhóm VIIA đi từ Flo Iot, độ âm
điện, tính phi kim và tính oxi hóa giảm dần.
GV: Kết luận lại: clo không oxi hóa được ion F- trong
muối florua nhưng oxi hóa được ion Br-, I- trong dung
2. Clo vừa thể hiện tính oxi hóa,
vừa thể hiện tính khử:
a) Clo tác dụng với nước
Cl2 + H2O HCl + HClO
b) Clo tác dụng với dung dịch
kiềm
Nhiệt độ thường:
Cl2 + 2NaOH NaCl +
NaClO + H2O
Nhiệt độ cao:
3Cl2 + 6NaOHđ 5NaCl +
NaClO3 + 3H2O
Kết luận: Clo vừa có tính khử, vừa
có tính oxi hóa
4. dịch muối của chúng. GV hướng dẫn HS viết phương
trình phản ứng và xác định số oxi hóa trong phản
ứng.
GV: Giới thiệu cho HS các phản ứng của clo với các
chất khử khác.
GV: Kết luận Clo là chất oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa
của clo thể hiện khi tác dụng với: kim loại, H2, chất
oxi hóa yếu hơn, và các chất khử khác…
Hoạt động 5: Clo vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa
thể hiện tính khử:
GV: Giới thiệu cho HS phương trình phản ứng của
Cl2 với H2O
Cl2 + H2O HCl + HClO
Xác định số oxi hóa của các chất
GV: Yêu cầu HS dự đoán xem nếu cho giấy quỳ tím
vào dung dịch trên thì quỳ tím sẽ có hiện tượng gì?
HS: có thể trả lời quỳ tím hóa đỏ
GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm để kiểm chứng
hiện tượng trên và trả lời câu 3 trong phiếu học tập.
Câu 3: Quan sát thí nghiệm Cl2 tác dụng với H2O
và nhận xét:
Khi hòa tan khí Cl2 vào nước ta được dung dịch
có màu gì?dd có màu vàng
Sau 1 thời gian, giấy quỳ tím trong nước clo có
hiện tượng gì? Giấy quỳ tím mất màu
Do đâu mà giấy quỳ tím có hiện tượng đó: do
HClO
GV: kết luận lại: axit hipoclorơ có tính oxi hóa rất
mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm hay
nước clo có tác dụng tẩy màu.
GV: Viết phương trình phản ứng của Clo với dung
dịch kiềm, yêu cầu HS xác định số oxi hóa, xác định
chất oxi hóa, chất khử, cân bằng phản ứng.
Nhiệt độ thường:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Nhiệt độ cao:
3Cl2 + 6NaOHđ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
GV: Từ các phương trình phản ứng trên yêu cầu HS
kết luận về tính chất của Clo.
HS: Clo vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
GV: Kết luận lại và bổ sung: những phản ứng mà
nguyên tố clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử gọi
là những phản ứng tự oxi hóa- khử
IV. Điều chế
a) Trong PTN:
MnO2 + 4HCl MnO2 + H2O +
Cl2
2KMnO4 + 16HCl 2KCl +
2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
KClO3 + 6HCl KCl + 3H2O +
3Cl2
b) Trong công nghiệp:
Điều chế bằng phương pháp điện
phân dung dịch có màng ngăn
2NaCl + 2H2O H2 +
Cl2 + 2NaOH
2NaCl + 2H2O H2 +
NaClO
V. Ứng dụng (SGK)
5. Hoạt động 6: Điều chế và ứng dụng của Clo:
GV: Nêu nguyên tắc điều chế: oxi hóa ion Cl- thành
Cl2 bằng những chất oxi hóa mạnh.
GV: viết phương trình phản ứng điều chế
GV: Yêu cầu HS đọc các ứng dụng trong SGK
VI. Củng cố:
HS làm Câu 4 trong phiếu học tập:
VII. Bài tập về nhà:
BT 1,2,3,4 trang 125 SGK
FeCl3
2
3
4
6
MnO2 Cl2 HCl FeCl2
5
1
6. Hoạt động 6: Điều chế và ứng dụng của Clo:
GV: Nêu nguyên tắc điều chế: oxi hóa ion Cl- thành
Cl2 bằng những chất oxi hóa mạnh.
GV: viết phương trình phản ứng điều chế
GV: Yêu cầu HS đọc các ứng dụng trong SGK
VI. Củng cố:
HS làm Câu 4 trong phiếu học tập:
VII. Bài tập về nhà:
BT 1,2,3,4 trang 125 SGK
FeCl3
2
3
4
6
MnO2 Cl2 HCl FeCl2
5
1