Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự trao đổi electron giữa các nguyên tử của các chất tham gia pư do đó làm biếnđổi số oxi hoá của chúng
Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự trao đổi electron giữa các nguyên tử của các chất tham gia pư do đó làm biếnđổi số oxi hoá của chúng
NHẬN LÀM CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH – TIN HỌC UY TÍN, NHANH GỌN
LIÊN HỆ : 0934.616.366
Gmail: lamchungchi.com@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/pages/Chứng-chỉ-Tiếng-Anh-Tin-học/163836360487186
Chúc các em học tốt!
Tổng hợp phương pháp giải Hóa 12 ôn thi Đại Họctuituhoc
Tổng hợp nhiều phương pháp giải Hóa 12 ôn thi Đại Học. Đây chỉ là bản upload mình dùng làm demo trên web, để tải bản full, các bạn vui lòng truy cập website www.tuituhoc.com để tải nhé :)
51 Công thức giải siêu tốc trắc nghiệm môn HóaMaloda
Trong kỳ thi, các môn trắc nghiệm luôn đòi hỏi giải bài tập nhanh và chính xác. Hãy nâng cao tốc độ giải bài tập trắc nghiệm với 51 công thức giải siêu tốc dưới đây. Với cách giải thích rõ ràng, kèm các bài tập ứng dụng bộ tài liệu này sẽ giúp các em trinh phục mọi dạng bài tập trong kỳ thi THPT Quốc gia. Chinh phục các đề thi trắc nghiệm môn Hóa bằng nửa thời gian quy định với 51 công thức giải siêu tốc.
Link tải: goo.gl/HZUTdM
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Chuyên đề lý thuyết Hóa tổng hợp – Ôn thi THPT Quốc gia 2018Maloda
Maloda gửi tới các em học sinh bộ tài liệu "Chuyên đề lý thuyết tổng hơp" chuyên đề tổng hợp các dạng bài tập lý thuyết giúp các em có thể ôn tập và hiểu sâu hơn về lý thuyết môn Hóa để giải quyết các bài toán dễ dàng hơn.
Link tải: https://drive.google.com/file/d/0BxuUHVv-OD-pZVVia2RrVjFjTEE
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
NHẬN LÀM CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH – TIN HỌC UY TÍN, NHANH GỌN
LIÊN HỆ : 0934.616.366
Gmail: lamchungchi.com@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/pages/Chứng-chỉ-Tiếng-Anh-Tin-học/163836360487186
Chúc các em học tốt!
Tổng hợp phương pháp giải Hóa 12 ôn thi Đại Họctuituhoc
Tổng hợp nhiều phương pháp giải Hóa 12 ôn thi Đại Học. Đây chỉ là bản upload mình dùng làm demo trên web, để tải bản full, các bạn vui lòng truy cập website www.tuituhoc.com để tải nhé :)
51 Công thức giải siêu tốc trắc nghiệm môn HóaMaloda
Trong kỳ thi, các môn trắc nghiệm luôn đòi hỏi giải bài tập nhanh và chính xác. Hãy nâng cao tốc độ giải bài tập trắc nghiệm với 51 công thức giải siêu tốc dưới đây. Với cách giải thích rõ ràng, kèm các bài tập ứng dụng bộ tài liệu này sẽ giúp các em trinh phục mọi dạng bài tập trong kỳ thi THPT Quốc gia. Chinh phục các đề thi trắc nghiệm môn Hóa bằng nửa thời gian quy định với 51 công thức giải siêu tốc.
Link tải: goo.gl/HZUTdM
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Chuyên đề lý thuyết Hóa tổng hợp – Ôn thi THPT Quốc gia 2018Maloda
Maloda gửi tới các em học sinh bộ tài liệu "Chuyên đề lý thuyết tổng hơp" chuyên đề tổng hợp các dạng bài tập lý thuyết giúp các em có thể ôn tập và hiểu sâu hơn về lý thuyết môn Hóa để giải quyết các bài toán dễ dàng hơn.
Link tải: https://drive.google.com/file/d/0BxuUHVv-OD-pZVVia2RrVjFjTEE
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
Đây là đáp án giải siêu chi tiết môn Hóa học kỳ thi THPT quốc gia 2016 chính thức theo phong cách Thần Tốc Luyện Đề của Megabook.
Tham khảo ngay các bộ sách hay nhất của Megabook tại http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt ^^
Thầy Nguyễn Văn Tú, chuyên bồi dưỡng kiến thức môn Hóa THPT (cơ bản, nâng cao) và Luyện thi THPT Quốc gia đạt điểm 8+, 9+, ... xét tuyển vào các trường Đại học: Y Dược, Bách khoa, Ngoại thương, Sư phạm, Tự nhiên, Kinh tế, Ngân hàng, ...
Thầy Nguyễn Văn Tú, chuyên bồi dưỡng kiến thức môn Hóa THPT (cơ bản, nâng cao) và Luyện thi THPT Quốc gia đạt điểm 8+, 9+, ... xét tuyển vào các trường Đại học: Y Dược, Bách khoa, Ngoại thương, Sư phạm, Tự nhiên, Kinh tế, Ngân hàng, ...
De thi-thu-quoc-gia-lan-3-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-dai-hoc-da-latonthitot .com
Đề thi thử môn Hóa kỳ thi THPT quốc gia- Trường Đại học Đà Lạt
Xem thêm các đề thi minh họa, đề thi mẫu, đề thi thử khác tại website http://diemthithptquocgia.vn/
Home - Điểm thi THPT Quốc Gia
diemthithptquocgia.vn
1. PHẢN ỨNG OXIHOA - KHỬ
Câu 1: Tổng hệ số của các chất trong phản ứng Fe3O4 + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + H2O là
A. 55 B. 20. C. 25. D. 50.
Câu 2: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là
A. 0,5. B. 1,5. C. 3,0. D. 4,5.
Câu 3: Trong phản ứng Zn + CuCl2 -> ZnCl2 + Cu thì một mol Cu2+ đã
A. nhận 1 mol electron. B. nhường 1 mol electron.
C. nhận 2 mol electron. D. nhường 2 mol electron.
Câu 4: Trong phản ứng KClO3 + 6HBr -> 3Br2 + KCl + 3H2O thì HBr
A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.
C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa.
Câu 5: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 6: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
A. bị khử. B. bị oxi hoá. C. cho proton. D. nhận proton.
Câu 7: Cho các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; H2S; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất và ion có thể
đóng vai trò chất khử là
A. 9. B. 8. C. 7. D. 6.
Câu 8: Cho các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng
vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 9: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là
A. +1 và +1. B. –4 và +6. C. –3 và +5. D. –3 và +6.
Câu 10: Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH -> NaNO3 + NaNO2 + H2O thì nguyên tử nitơ
A. chỉ bị oxi hoá. B. chỉ bị khử.
C. không bị oxi hóa, không bị khử. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Dùng cho câu 11, 12: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất.
Câu 11: Phần trăm thể tích của O2 trong Y là
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%.
Câu 12: Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 30,77%. B. 69,23%. C. 34,62%. D. 65,38%.
Câu 13: Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với
O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 6,72. B. 3,36. C. 13,44. D. 8,96.
Dùng cho câu 14, 15: Chia 29,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,568 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa x
gam muối (không chứa NH4NO3). Phần 2 tác dụng hoàn toàn với oxi thu được y gam hỗn hợp 4 oxit.
Câu 14: Giá trị của x là
A. 73,20. B. 58,30. C. 66,98. D. 81,88.
Câu 15: Giá trị của y là
A. 20,5. B. 35,4. C. 26,1. D. 41,0.
Dùng cho câu 16, 17, 18, 19: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa
Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm 7 chất. Đốt chát hoàn toàn Y cần V lít khí O2 (đktc) thu được x
2. gam CO2 và y gam H2O. Nếu cho V lít khí O2 (đktc) tác dụng hết với 40 gam hỗn hợp Mg và Ca thì thu được
a gam hỗn hợp chất rắn.
Câu 16: Giá trị của x là
A. 13,2. B. 22,0. C. 17,6. D. 8,8.
Câu 17: Giá trị của y là
A. 7,2. B. 5,4. C. 9,0. D. 10,8.
Câu 18: Giá trị của V là
A. 10,08. B. 31,36. C. 15,68. D. 13,44.
Câu 19: Giá trị của a là
A. 62,4. B. 51,2. C. 58,6. D. 73,4.
Dùng cho câu 20, 21, 22: Chia 47,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Ni thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 7,84 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y chứa x
gam muối (không chứa NH4NO3). Nếu cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa lớn nhất thu
được là y gam. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được V lít khí H2(đktc).
Câu 20: Giá trị của x là
A. 110,35. B. 45,25. C. 112,20. D. 88,65.
Câu 21: Giá trị của y là
A. 47,35. B. 41,40. C. 29,50. D. 64,95.
Câu 22: Giá trị của V là
A. 11,76. B. 23,52. C. 13,44. D. 15,68.
Dùng cho câu 23, 24: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al và 0,2 mol Zn tác dụng với 500 ml dung dịch Y gồm
Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 48,45 gam chất rắn A gồm 3 kim loại và dung
dịch B chứa 2 muối. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Coi thể tích dung
dịch không đổi
Câu 23: Nồng độ mol/lít của Cu(NO3)2 trong Y là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 24: Tổng nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch B là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 25: Trong phản ứng Fe3O4 + H2SO4đặc -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O thì H2SO4đóng vai trò
A. là chất oxi hóa. B. là chất khử.
C. là chất oxi hóa và môi trường. D. là chất khử và môi trường.
Câu 26 (A-07): Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3,
FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là.
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 27 (A-07): Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) -> b) FeS + H2SO4 (đặc nóng) ->
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) -> d) Cu + dung dịch FeCl3 ->
e) CH3CHO + H2 (Ni, to) -> f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 ->
g) C2H4 + Br2 -> h) glixerol + Cu(OH)2 ->
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là
A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, d, e, f, h. D. a, b, c, d, e, g.
Câu 28 (B-07): Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3 thì vai trò của NaNO3 trong
phản ứng là
A. chất xúc tác. B. môi trường. C. chất oxi hoá. D. chất khử.
Câu 29 (B-07): Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử
CuFeS2 sẽ
A. nhường 12e. B. nhận 13e. C. nhận 12e. D. nhường 13e.
Câu 30: Trong phản ứng FexOy + HNO3 -> N2 + Fe(NO3)3 + H2O thì một phân tử FexOy sẽ
3. A. nhường (2y – 3x) electron. B. nhận (3x – 2y) electron. C.
nhường (3x – 2y) electron. D. nhận (2y – 3x) electron.
Câu 31: Trong phản ứng tráng gương của HCHO thì mỗi phân tử HCHO sẽ
A. nhường 2e. B. nhận 2e. C. nhận 4e. D. nhường 4e.
Bài 44: Cân bằng các pứ oxi hóa – khử sau:
1) FeS2 + O2 → Fe2O3
2) Fe2O3 + HNO3 + HCl → FeCl3 + H2SO4 + NO + H2O
3) CrI3 + Cl2 + KOH → K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O
4) KMnO4 + H2O2 + H2SO4 → MnSO4 + O2 + K2SO4 + H2O
5) P + NH4ClO4 → H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O
6) CH3-CH-CH2 + KMnO4 +….→ CH3-CHOH-CH2OH + MnO2 + KOH
7) CH3-CHO + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O
8) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + NO + NH4NO3 + H2O
9) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
10) S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O
11) CuFeS2 + O2 → CuO + Fe2O3 + SO2
12) As2S3+ HNO3 → H3AsO4 + H2SO4 + NO2 + H2O
13) NO2 + KOH → …….
Bài 45: Cân bằng các pứ sau đây theo pp ion-electron
a) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
b) KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH
c) NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O
Bài 46: Cân bằng pứ oxi hóa khử sau
a) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + NO + H2O. Biết hh khí tạo thành có 25% VN2O.
b) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2 + H2O. Biết dhh khí / H2 = 14,8
Bài 47: Cho 1,3g Zn tác dụng dd H2SO4, lượng axit dùng để oxi hóa kẽm là 1,93/3g. Hỏi sản phẩm khử lưu
huỳnh trong H2SO4 là SO2, S hay H2S. Tính khối lượng dd H2SO4 62,667% dành để pứ.
Bài 48: Hòa tan 22,064g hh (Al + Zn) trong thể tích VClO đủ 500ml dd HNO3 được ddA và 3,136 lít (đkc) hh
khí NO, N2O có khối lượng 5,18g. Tính % khối lượng muối.
Bài 49: Cân bằng các pứ oxi hóa khử sau
a) C6H12O6 + K2Cr2O7 + H2SO4 → CO2 ↑ Cr2(SO4)3 + ….
b) FexOy + HNO3 → Fe3+ + NO ↑ + …
c) MxOy + HNO3 → M(NO3)+ + NbOa + ….
d) MnO4 + Fe2+ + H+ → Mn2+ + Fe3+ + ….
e) FeS2 + H+ + NO3- → Fe3+ + SO42- + NO + …
Bài 50: Cho một miếng Al vào dd chứa NaOH và NaNO3 ta được hh H2 và NH3. Viết ptpứ xảy ra dưới dạng
ion và dạng phân tử.
Bài 51: Cho Cu tác dụng HNO3 đặc được khí A, cho MnO2 tác dụng với dd HCl được khí B, cho Na2SO3 tác
dụng với dd H2SO4 được khí C. Cho các khí A, B, C tan trong dd NaOH. Nhận xét tính oxi hóa khử của mỗi
khí trong pứ với dd NaOH.
Bài 52: Hòa tan hoàn toàn hh FeS2 và FeCO3 trong dd HNO3 đặc được dd A và hh khí NO2 và CO2. Cho dd
A tác dụng dd BaCl2 dư được ↓ trắng và dd B. Cho dd B tác dụng với NaOH dư được kết tủa nâu đỏ. Viết
ptpứ.
Bài 53: Hòa tan hết 8,45g Zn vào 3 lít dd HNO3 thu được dd A và 4,928 lít hh NO + NO2(đkc). Hỏi 1 lít hh khí
trên nặng bao nhiêu gam.
5. 45. 45. SO2 + KMnO4 + H2O →MnSO4 + K2SO4 + H2SO4
46. 46. K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 →MnSO4 + K2SO4 + H2O .
47. 47. NO + KMnO4 + H2SO4 →MnSO4 + Mn(NO3)2 + KNO3 + H2O
48. 48. C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 →CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O .
49. 49. K2S + K2Cr2O7 + H2SO4 →Cr2(SO4)3 + S + K2SO4 + H2O .
50. 50. CrI3 + Cl2 + KOH →KIO4 + K2CrO4 + KCl + H2O
51. 51. Cl2 + K2S2O3 + KOH →K2SO4 + KCl + H2O .
52. 52. Al + NaNO3 + NaOH + H2O → NaAlO2 + NH3 .
53. 53. KClO3 + NH3 →KCl + KNO3 + Cl2 + H2O
54. 54. K2S + NaOCl + H2SO4 →S + K2SO4 + NaCl + H2O
55. 55. CrCl3 + Na2O2 + NaOH →Na2CrO4 + NaCl + H2O
56. 56. KMnO4 + Na2O2 + H2SO4 →MnSO4 + O2 + Na2SO4 + K2SO4 + H2O .
57. 57. MnO2 + K2MnO4 + H2SO4 →MnSO4 + KMnO4 + K2SO4 + H2O .
58. 58. S + NaOH → Na2SO4 + Na2S + H2O .
59. 59. FeI2 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + SO2 + I2 + H2O .
60. 60. MnBr2 + Pb3O4 + HNO3 →HMnO4 + Br2 + Pb(NO3)2 + H2O .
61. 61. Fe(CrO2)2 + O2 + Na2CO3 →Na2CrO4 + Fe2O3 + CO2 .
62. 62. Cu2S + HNO3 →Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 + H2O .
63. 63. CuFeS2 + O2 →CuO + Fe2O3 + SO2 .
64. 64. As2S3 + HNO3 + H2O →H3AsO4 + H2SO4 + NO .
65. 65. FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O
66. 66. FeS2 + HNO3 →Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O .
67. 67. CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 →MnSO4 + CaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O .
68. 68. P + NH4ClO4 →H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O .
69. 69. Al + NH4ClO4 →AlCl3+ Al2O3 + N2 + Cl2 + H2O .
70. 70. KNO3 + S + C →K2S + CO2 + N2 .
71. 71. CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O →CuSO4 + FeSO4 + H2SO4 .
72. 72. As2S3 + KClO4 + H2O →H3AsO4 + H2SO4 + KCl
73. 73. M2On + HNO3 →M(NO3)3 + NO + H2O .
74. 74. CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O →CH3CH(OH)-CH2OH + MnO2 + KOH .
75. 75. KClO3 + H2C2O4 →K2CO3 + CO2 + ClO2 + H2O
76. 76. KClO3 + K2S2O8 →K2SO4 + O2 + ClO2 .
77. 77. FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O .
78. 78. Al + HNO3 →Al(NO3)3 + hỗn hợp khí A gồm NO , N2O d A/ H2 = 16,75 .
79. 79. Mg + HNO3 →Mg(NO3)2 + hỗn hợp khí X gồm NO , NO2 d X/ H2 = 16,5 .
80. 80. Al + HNO3 →Al(NO3)3 + hỗn hợp khí B gồm NO , N2O có thể tích 2,24 lít (đktc) và khối lượng
tương ứng là 3,85 gam .
81. 81. Cho 8,32 gam Cu vào 3 lít dung dịch HNO3 vừa đủ được 4,928 lít hỗn hợp khí X gồm NO,
NO2 (đktc). Tính khối lượng 1 lít hỗn hợp X (đktc), và nồng độ mol HNO3 đã dùng .
82. 82. Cho 16,2 gam bột Al phản ứng vừa đủ với 4 lít dung dịch HNO3 được hỗn hợp Y có tỷ khối
hơi so với H2 là 14,4 . Tính thể tích khí NO , N2 ở đktc, và nồng độ mol dung dịch HNO3 ban đầu.
83. 83. Nung m gam Fe trong không khí ,sau một thời gian thì dừng, được 12 gam chất rắn X, hòa
tan hết lượng chất rắn X trong dung dịch HNO3 dư , đun nóng, được một muối sắt (III) và 2,24 lít
khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính m ( phản ứng xảy ra hoàn toàn).
84. 84. Nung 5,04 gam bột sắt trong không khí sau một thời gian được m gam chất rắn X, hòa tan
hết m gam X trong dung dịch HNO3 loãng, dư được 1,12 lít khí NO ( đktc) duy nhất. Tính m .
6. 85. 85. Hòa tan 10 gam muối FeSO4 bị hút ẩm vào nước thu được 200 ml dung dịch A . Lấy 20 ml
A thêm H2SO4 loãng để tạo môi trường axit rồi cho tác dụng với dung dịch KMnO4 0,04 M thì cần
vừa đúng 25 ml . Tính nồng độ mol dung dịch A, hàm lượng muối FeSO4 khan trong mẫu trên.
86. 86. Cho 8,36 gam hỗn hợp gồm Al , Zn vào 550 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, chất
rắn B có khối lượng 4,626 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D chứa NO, N2O (đktc), có tỷ khối hơi so với
hydrô là 16,75. Tính nồng độ mol HNO3 ban đầu và khối lượng muối sau khi cô cạn A.
87. 87. Cho 13,5 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 , phản ứng tạo ra muối
nhôm và hỗn hợp khí B gồm NO , N2O . Tính nồng độ mol dung dịch HNO3 . Biết tỷ khối hơi của B
so với hydro là 19,2. Tính thể tích hỗn hợp khí B (đktc).
88. 88. Xác định các chất A thỏa mãn yêu cầu sau :
89. 89. Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3thu được dung dịch
A1 và hỗn hợp khí SO2 , CO2 có thể tích 4,48 lít (đktc) theo phản ứng :
1. 1 mol H2SO4 đặc + A →0,5 mol SO2
2. 1 mol H2SO4 đặc + A →1,0 mol SO2
3. 1 mol H2SO4 đặc + A →1,5 mol SO2
4. 1 mol H2SO4 đặc + A →4/3 mol SO2
5. 1 mol H2SO4 đặc + A →0,25 mol SO2
Fe3O4 + HNO3 →Fe(NO3)3 + NO2 + H2O .
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O .
Dung dịch A1 cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2 M .Lọc kết tủa đem nung trong không khí
đến khối lượng không đổi được 9,76 gam chất rắn. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A và nồng độ
% dung dịch HNO3 ban đầu . ( h = 100 % ).
1. 90. Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeCO3 trong 98 gam dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được
dung dịch A1 và khí NO2 duy nhất có thể tích 1,568 lít (đktc) theo phản ứng :
Fe3O4 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O .
FeCO3 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O
Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 310 ml NaOH 4 M . Lọc lấy kết tủa và đem nung đến khối
lượng không đổi được 32 gam chất rắn. Tính khối lượng từng chất trong A và nồng độ % dung dịch
H2SO4 ban đầu ( h = 100 % )
Cân bằng phản ứng
1: Cân ằng các phương trình phản ứng sau:
A. Dạng cơ bản:
1. P + KClO3 → P2O5 + KCl.
2. P + H2 SO4 → H3PO4 + SO2 +H2O.
3. S+ HNO3 → H2SO4 + NO.
4. C3H8 + HNO3 → CO2 + NO + H2O.
5. H2S + HClO3 → HCl +H2SO4.
6. H2SO4 + C 2H2 → CO2 +SO2 + H2O.
B. Dạng có mội trường:
1. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O.