SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
QUẢNG THỊ MỸ YẾN
ỨNG DỤNG PHƯƠNG THỨC LẬP NGÂN SÁCH
THEO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG (PERFORMANCE BUDGETING)
VÀO DỰ TOÁN TRUNG HẠN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP,
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
QUẢNG THỊ MỸ YẾN
ỨNG DỤNG PHƯƠNG THỨC LẬP NGÂN SÁCH
THEO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG (PERFORMANCE BUDGETING)
VÀO DỰ TOÁN TRUNG HẠN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP,
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP
Chuyên ngành: Tài chính công
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ HUYỀN
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Luận văn ứng dụng một phương thức soạn lập ngân sách tiên tiến, phù hợp để
góp phần cải thiện kết quả hoạt động tài chính cũng như hoạt động cung ứng dịch vụ
của một đơn vị sự nghiệp giáo dục. Mục tiêu nghiên cứu là ứng dụng phương thức soạn
lập ngân sách trung hạn theo hiệu quả hoạt động (Perfomance budgeting) vào hoạt
động đào tạo cụ thể của một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, với nghiên cứu trường hợp
cho ngành Kế toán doanh nghiệp, trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp. Tác giả thu
thập và nghiên cứu các thông tin thứ cấp của Nhà trường trong giai đoạn 2015
– 2018 để tiếp cận và giải quyết vấn đề. Từ thực trạng lập và thực hiện dự toán ngân
sách hàng năm, những phân tích về hạn chế của phương thức lập ngân sách hiện tại,
tác giả đề xuất áp dụng một phương thức lập dự toán mới nhằm khắc phục được
những nhược điểm của phương thức soạn lập ngân sách nêu trên cũng như cải thiện
kết quả hoạt động tài chính cho Nhà trường. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của
luận văn còn hướng đến mục tiêu xây dựng một hình mẫu về phương thức lập ngân
sách trung hạn theo hiệu quả hoạt động, đóng góp vào tài liệu tham khảo hữu ích và
quan trọng cho việc xây dựng chiến lược phát triển, nhằm hướng đến tự chủ tài
chính của Nhà trường.
Từ khóa: Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động, Lập ngân sách trung hạn, Tài
chính công, giáo dục nghề nghiệp.
ABSTRACT
The study in this thesis applies an advanced and appropriate budgeting method to
contribute to improve the financial performance as well as the service provision of
an educational institution. The objective of the study is to apply a method of
medium-term performance budgeting to specific training activities of a vocational
education institution, with the case study on the program of Business Accounting at
Dong Thap Community College. The author collected and studied on secondary
data of the college’s annual budgeting in the period 2015 – 2018. From the current
situation of making and implementing annual budget estimates as well as limitations
of the current budgeting method, the author proposes to apply a new budgeting
method to overcome the disadvantages and limitations of the current method stated
above and to create a better annual financial performance for the college. In
addition, results from the study of this thesis also aim to build a model of how to
make a medium-term budget according to performance, contributing to useful and
important references for the building of college’s development strategy, towards the
aimed of financial autonomy of the college in the near future.
Keywords: performance budgeting, medium-term budgeting, public finance,
vocational education.
i
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Ứng dụng phương thức Lập
ngân sách theo hiệu quả hoạt động (Performance Budgeting) vào dự toán trung
hạn ngành Kế toán doanh nghiệp, trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS.
Nguyễn Thị Huyền.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Đồng thời, tôi
cũng xin cam đoan rằng các số liệu, kết quả nghiên cứu trước đây đều được trích
dẫn đầy đủ theo quy định của trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý và trung thực về kết quả
nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Người thực hiện luận văn
Quảng Thị Mỹ Yến
ii
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT ................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ...................................................................viii
1.1 Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 2
1.4 Khung phân tích, cách tiếp cận và dữ liệu nghiên cứu .................................... 2
1.4.1 Khung phân tích ........................................................................................ 2
1.4.2 Phương pháp tiếp cận................................................................................ 2
1.4.3 Phân tích dữ liệu........................................................................................ 3
1.5. Kỳ vọng kết quả đề tài..................................................................................... 4
1.6 Kết cấu luận văn............................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT VỀ LẬP NGÂN SÁCH THEO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG VÀ NGÂN SÁCH TRUNG HẠN................................................................. 5
2.1 Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập .............................................................. 5
2.1.1 Khái niệm giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
5
2.1.2 Phân loại cơ sở giáo dục nghề nghiệp....................................................... 5
2.1.3 Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.............. 5
2.1.4 Vai trò của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối với kinh tế - xã hội
địa phương.......................................................................................................... 7
iii
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2 Tổng quan các phương thức soạn lập ngân sách.............................................. 8
2.2.1 Lập ngân sách theo khoản mục (line-item butgeting)............................... 8
2.2.2 Lập ngân sách theo chương trình (programme budgeting)....................... 9
2.2.3 Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động (performance budgeting) ........... 9
2.2.4 Lập ngân sách theo đầu ra (Output based butgeting).............................. 10
2.2.5 Lập ngân sách theo kết quả (outcome based budgeting) ........................ 12
2.3 Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động ở một đơn vị công........................... 13
2.4 Lập dự toán theo khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) ở đơn vị công........ 14
2.4.1 Khái niệm khuôn khổ chi tiêu trung hạn................................................. 14
2.4.2 Đặc trưng của khuôn khổ chi tiêu trung hạn ở đơn vị công.................... 16
2.4.3 Định dạng khuôn khổ chi tiêu trung hạn ở đơn vị công.......................... 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 20
CHƯƠNG 3. CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CHO CÁC NGÀNH
ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIAI
ĐOẠN 2015 – 2018 ................................................................................................. 21
3.1 Tổng quan trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp..................................... 21
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................... 21
3.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của trường Cao đẳng Cộng đồng
Đồng Tháp........................................................................................................ 22
3.1.3 Quy mô và các loại hình đào tạo............................................................. 24
3.1.4 Đội ngũ cán bộ, giảng viên ..................................................................... 26
3.2 Sứ mệnh, mục tiêu và khách hàng mục tiêu của trường CĐCĐ Đồng Tháp .. 28
3.2.1 Sứ mệnh................................................................................................... 28
3.2.2 Mục tiêu................................................................................................... 28
3.2.3 Khách hàng mục tiêu............................................................................... 29
3.3 Thực trạng lập và thực hiện dự toán ngân sách đào tạo của trường Cao đẳng
Cộng đồng Đồng Tháp giai đoạn 2015-2018....................................................... 29
3.3.1 Cơ sở lập dự toán ngân sách đào tạo của trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng
Tháp.................................................................................................................. 29
3.3.2 Cơ cấu nguồn tài chính và nội dung thu tại trường Cao đẳng Cộng đồng
Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2108................................................................... 34
3.3.3 Cơ cấu nguồn tài chính và nội dung chi tại trường Cao đẳng Cộng đồng
Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2108.................................................................... 37
iv
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.4 Nhược điểm trong lập dự toán ngân sách đào tạo của trường CĐCĐ Đồng
Tháp giai đoạn 2015 - 2018 ............................................................................. 40
3.4 Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động đối với một ngành đào tạo cụ thể tại
trường CĐCĐ Đồng Tháp.................................................................................... 42
3.4.1 Cơ sở lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động đối với một ngành đào tạo cụ
thể tại trường CĐCĐ Đồng Tháp..................................................................... 42
3.4.2 Sơ đồ lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động đối với một ngành đào tạo cụ
thể tại trường CĐCĐ Đồng Tháp..................................................................... 45
3.4.3 Lập dự toán ngân sách theo hiệu quả hoạt động đối với ngành Kế toán
doanh nghiệp của trường CĐCĐ Đồng Tháp................................................... 46
3.4.4 Cân đối nguồn tài chính với dự toán chi phí cho ngành cao đẳng Kế toán
doanh nghiệp của trường CĐCĐ Đồng Tháp................................................... 47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 48
CHƯƠNG 4. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỂ ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC SOẠN LẬP
NGÂN SÁCH THEO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI NGÀNH KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP.......... 49
4.1 Xu hướng phát triển của Nhà trường ............................................................. 49
4.2 Kiến nghị........................................................................................................ 50
4.2.1 Đối với Nhà trường ................................................................................. 50
4.2.2 Đối với Nhà nước.................................................................................... 52
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 54
PHỤ LỤC 01............................................................................................................ 55
PHỤ LỤC 02............................................................................................................ 57
v
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV
CĐCĐ
GV
HSSV
LĐTB&XH
MTEF
NSNN
PB
TCTC
UBND
Cán bộ, công nhân viên
Cao đẳng Cộng đồng
Giảng viên
Học sinh, sinh viên
Lao động - Thương binh và Xã hội
Medium Term Expenditure Framework
Ngân sách Nhà nước
Performance Budgeting
Tự chủ tài chính
Ủy ban nhân dân
vi
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Phân loại những ước tính trung hạn của ngành ........................................ 18
Bảng 3.1 Hệ và ngành đào tạo chính quy trường CĐCĐ Đồng Tháp ..................... 24
Bảng 3.2 Hệ và ngành đào tạo vừa làm vừa học, từ xa trường CĐCĐ Đồng Tháp. 25
Bảng 3.3 Quy mô các hệ đào tạo trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2018
.................................................................................................................................. 26
Bảng 3.4 Đội ngũ cán bộ, giảng viên trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 –
2018 .......................................................................................................................... 27
Bảng 3.5 Lập và thực hiện dự toán thu tại Trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015
– 2018 ....................................................................................................................... 35
Bảng 3.6 Lập và thực hiện dự toán chi Trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 –
2018 .......................................................................................................................... 37
Bảng 3.7 Cân đối thu chi tài chính Trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018
.................................................................................................................................. 40
Bảng 3.8 Dự toán nguồn thu tài chính với ngành Kế toán doanh nghiệp trường CĐCĐ
Đồng Tháp ................................................................................................................ 46
Bảng 3.9 Định mức phân bổ dự toán chi đối với ngành Kế toán doanh nghiệp trường
CĐCĐ Đồng Tháp .................................................................................................... 46
vii
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 Tổng quan phương thức lập ngân sách trung hạn theo hiệu quả hoạt động
ở một đơn vị công…………………………………………………………………. 14
Sơ đồ 2.2 Định dạng khuôn khổ trung hạn………………………………………... 17
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức trường CĐCĐ Đồng Tháp………………………………. 23
Hình 3.2 Cơ cấu thực hiện các nguồn thu Trường CĐC Đồng Tháp giai đoạn 2015 -
2018……………………………………………………………………………….. 36
Hình 3.3 Cơ cấu các khoản chi trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018. 38 Sơ
đồ 3.1 Các bước lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động ở một đơn vị công….. 45
viii
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo một phần chi thường xuyên từ 04/2016 theo Quyết định số 482/QĐ-UBND-HC
ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016. Theo tinh thần của
Quyết định này, Trường CĐCĐ Đồng Tháp đã bước đầu thực hiện tự chủ một phần
(đến nay đã tự đảm bảo được khoảng 40%, chủ yếu về chi thường xuyên) và cố gắng
giải quyết khả năng tự chủ tài chính (TCTC) của đơn vị.
Với nguồn thu từ ngân sách ngày càng giảm như hiện nay và trong thời gian
tới, Nhà trường trước mắt cần cân đối nguồn thu-chi hợp lý, tiến tới xây dựng chiến
lược phát triển mới, nhằm mục tiêu TCTC và đảm bảo chất lượng đào tạo. Để thực
hiện được hai mục tiêu đó, Nhà trường cần xây dựng được dự toán ngân sách theo
hiệu quả hoạt động cho từng lớp học, từng ngành nghề đạo tạo, tiến tới lập dự toán
theo hiệu quả hoạt động cho tất cả hoạt động của đơn vị.
Để đảm bảo TCTC, một đơn vị trước hết cần tập trung tự cân đối tài chính cho
đơn vị, xây dựng phương thức dự toán hoạt động hiệu quả theo hướng tiết kiệm chi tiêu
trên cơ sở các nguồn thu hiện có, đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng và mục tiêu đào tạo.
Do đó, việc áp dụng một phương thức soạn lập ngân sách tiên tiến, phù hợp sẽ góp phần
cải thiện kết quả hoạt động tài chính cũng như hoạt động cung ứng dịch vụ của một đơn
vị, trong đó bao gồm cả các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Do đó, tôi lựa chọn thực hiện đề
tài “Ứng dụng phương thức Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động (Performance
Budgeting) vào dự toán trung hạn ngành Kế toán doanh nghiệp, trường Cao đẳng
Cộng đồng Đồng Tháp” với mong muốn khắc phục một số hạn chế của phương thức lập
dự toán mà Nhà trường đang áp dụng, xây dựng một hình mẫu về phương thức lập ngân
sách theo hiệu quả hoạt động, đóng góp vào tài liệu tham khảo hữu ích, quan trọng cho
việc xây dựng chiến lược, định hướng TCTC của Nhà trường
1
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
và phục vụ cho việc hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ ngành Tài chính Công của
Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Ứng dụng phương thức soạn lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động hoạt động
(Performance Budgeting, PB) vào hoạt động đào tạo cụ thể của một cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, với nghiên cứu trường hợp cho ngành Kế toán doanh nghiệp, trường
CĐCĐ Đồng Tháp.
Để thực hiện được mục tiêu trên, đề tài nghiên cứu trường hợp cần trả lời các
câu hỏi trọng tâm sau:
1) Thực trạng và hiệu quả của phương thức lập dự toán ngân sách đào tạo của
trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018;
2) Tại sao phải lập ngân sách trung hạn theo PB đối với hoạt động đào tạo sinh
viên ngành Kế toán doanh nghiệp, trường CĐCĐ Đồng Tháp?
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Trường CĐCĐ Đồng Tháp, tập trung vào thực trạng và hiệu quả của công tác
lập dự toán tài chính hàng năm của Nhà trường.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Ngành Kế toán doanh nghiệp, trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018.
1.4 Khung phân tích, cách tiếp cận và dữ liệu nghiên cứu
1.4.1 Khung phân tích
- Lược khảo một số phương thức soạn
phương thức soạn lập ngân sách theo hiệu quả
tích và áp dụng.
lập ngân sách cho ngành, đơn vị và
hoạt động được chọn làm cơ sở phân
- Dựa trên lý thuyết khuôn khổ chi tiêu trung hạn áp dụng cho ngành, từ đó ứng
dụng ước tính dự toán chi tiêu trung hạn cho đơn vị với chương trình đào tạo cụ thể là
chương trình Kế toán doanh nghiệp của trường CĐCĐ Đồng Tháp.
1.4.2 Phương pháp tiếp cận
- Các tài liệu về lý thuyết và thực tiễn liên quan đến phương thức lập ngân sách
theo PB trong và ngoài nước.
2
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tuyên bố của Nhà trường về tầm nhìn (Vision), sứ mạng (Mision), chiến lược
phát triển (Developmental Strategies) và các văn bản liên quan đến hoạt động của Nhà
trường: kế hoạch và báo cáo tổng kết năm học những năm qua, hiện trạng cơ sở vật
chất, đội ngũ cán bộ, giảng viên, chương trình đào tạo các ngành học của Nhà trường
CĐCĐ.
- Thực trạng công tác đào tạo ngành Kế toán doanh nghiệp của Nhà trường, tập
trung vào những mặt liên quan đến tình hình thu-chi tài chính của ngành như: hỗ trợ từ
ngân sách, chương trình đào tạo, mức thu học phí, các khoản chi về lương giảng viên,
cơ sở vật chất, thực hành, thực tập, học bổng sinh viên,...để đánh giá cân đối tài chính
trong nội bộ ngành.
Dựa vào phương thức lập ngân sách theo PB và kinh nghiệm thực hiện PB ở
các nước, tác giả đề xuất vận dụng vào việc lập ngân sách trung hạn (3 năm) theo hiệu
quả hoạt động cho ngành Kế toán doanh nghiệp trường CĐCĐ Đồng Tháp, tiến đến
xây dựng hình mẫu nhân rộng cho các hoạt động chung cho toàn trường.
1.4.3 Phân tích dữ liệu
Thu thập dữ liệu (Data collection):
Để có cơ sở vận dụng Khung phân tích lập ngân sách theo PB (đã nêu ở phần
1.4.1) cho ngành Kế toán doanh nghiệp, tác giả thu thập và nghiên cứu các thông tin
thứ cấp:
- Hiện trạng cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, giảng viên, chương trình đào tạo
các ngành của Nhà trường, tập trung chủ yếu vào ngành Kế toán doanh nghiệp.
- Báo cáo của Nhà trường về tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược phát triển, kế
hoạch và số liệu tổng kết các năm học.
- Báo cáo tài chính của trường CĐCĐ Đồng Tháp hàng năm, trong giai đoạn
2015 – 2018 và thực trạng TCTC của đơn vị từ năm 2016.
- Các quy định về chế độ chính sách, trợ cấp xã hội, học bổng khuyến khích học
tập, quy định về mức học phí theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 22/8/2016 của
UBND tỉnh Đồng Tháp đối với các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh đến năm
2021.
3
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.5. Kỳ vọng kết quả đề tài
Với chủ thể, phạm vi và mục tiêu nêu trên, tác giả kỳ vọng đạt được 02 mục
tiêu chính khi thực hiện đề tài:
- Thực trạng và hiệu quả của phương thức lập dự toán ngân sách cho ngành Kế
toán doanh nghiệp của Nhà trường giai đoạn 2015 -2018.
- Ứng dụng phương thức lập dự toán theo PB một cách có hiệu quả vào dự toán
trung hạn ngành Kế toán doanh nghiệp tại trường CĐCĐ Đồng Tháp.
1.6 Kết cấu luận văn
Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục
biểu bảng, biểu đồ, phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài được dự kiến
thực hiện với kết cấu gồm 04 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Lý thuyết về lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động và ngân sách
trung hạn
Chương 3: Công tác lập dự toán ngân sách cho các ngành đào tạo của trường
Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp giai đoạn 2015 -2018
Chương 4: Những kiến nghị để áp dụng phương thức soạn lập ngân sách theo
hiệu quả hoạt động đối với ngành Kế toán doanh nghiệp, trường Cao đẳng Cộng đồng
Đồng Tháp
4
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT VỀ LẬP NGÂN SÁCH THEO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ NGÂN SÁCH TRUNG HẠN
2.1 Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
2.1.1 Khái niệm giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014, trang 1 và 3) nêu rõ các khái niệm:
“Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm
đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào
tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính
quy và đào tạo thường xuyên”.
“Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở
hữu Nhà nước, do Nhà nước đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất”.
2.1.2 Phân loại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014, trang 3, 15-16) phân loại của các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp như sau:
(1) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo
nghề nghiệp phổ thông và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh theo chương trình giáo
dục phổ thông;
(2) Trường trung cấp tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp;
(3) Trường cao đẳng tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp và
trình độ sơ cấp. Đây là cơ sở giáo dục có đội ngũ giảng viên được đào tạo với trình độ
chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng tốt nhất so với hai loại hình còn lại.
2.1.3 Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014, trang 15-17) giao nhiệm vụ, quyền hạn cho
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp như sau:
(1) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
5
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(2) Tổ chức đào tạo đối với các trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ
cấp, đào tạo nghề nghiệp phổ thông và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh theo chương
trình giáo dục phổ thông;
(3) Tổ chức đào tạo thường xuyên với các chương trình sau đây:
a) Chương trình đào tạo thường xuyên theo yêu cầu của người học; chương
trình bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp;
b) Chương trình đào tạo theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề;
c) Chương trình chuyển giao công nghệ;
d) Chương trình đào tạo khác có thời gian đào tạo dưới 3 tháng;
đ) Chương trình đào tạo để lấy bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp và chứng
chỉ sơ cấp theo hình thức đào tạo thường xuyên.
(4) Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh và quản lý người học;
(5) Công bố công khai mục tiêu, chương trình đào tạo; điều kiện để bảo đảm
chất lượng dạy và học; mức học phí và miễn, giảm học phí; kết quả kiểm định chất
lượng đào tạo; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp và các biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng đào tạo;
(6) Tổ chức giảng dạy, học tập theo mục tiêu, chương trình đào tạo; cấp bằng,
chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp cho người học; tổ chức cho người học học tập, thực
hành và thực tập tại doanh nghiệp thông qua hợp đồng với doanh nghiệp;
(7) Được sử dụng chương trình đào tạo của nước ngoài đã được tổ chức giáo
dục, đào tạo nước ngoài hoặc quốc tế có uy tín công nhận về chất lượng để thực hiện
nhiệm vụ đào tạo theo quy định của pháp luật.
(8) Liên kết đào tạo trong nước; liên kết hoạt động đào tạo với nước ngoài theo
quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp và pháp luật có liên quan;
(9) Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật;
(10) Xây dựng, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo yêu cầu chuẩn hóa,
hiện đại hóa;
(11) Tuyển dụng, sử dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người
lao động; tổ chức cho nhà giáo thực tập sản xuất tại doanh nghiệp để cập nhật, nâng cao
6
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
kỹ năng nghề; tổ chức cho nhà giáo, viên chức, người lao động và người học tham gia
các hoạt động xã hội;
(12) Thực hiện kiểm định và bảo đảm chất lượng đào tạo theo quy định;
(13) Tư vấn đào tạo, tư vấn việc làm miễn phí cho người học;
(14) Được thành lập doanh nghiệp, được tổ chức hoạt động khoa học và công
nghệ, sản xuất, kinh doanhm dịch vụ theo quy định của pháp luật;
(15) Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, pháp luật có liên
quan của nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan của Việt Nam
vào chương trình đào tạo khi tổ chức đào tạo cho người lao động đi làm việc ở nước
ngoài;
(16) Nghiên cứu khoa học để phục vụ và nâng cao chất lượng đào tạo; ứng
dụng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ vào thực tiễn sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ;
(17) Thực hiện quy chế dân chủ trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(18) Có cơ chế để người học, nhà giáo và xã hội tham gia đánh giá chất lượng
đào tạo nghề nghiệp;
(19) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự giám sát, thanh tra, kiểm
tra theo quy định của pháp luật;
(20) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2.1.4 Vai trò của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối với kinh tế - xã hội
địa phương
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập điển hình trường CĐCĐ Đồng Tháp đào tạo
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp. Bên cạnh
đó, Trường CĐCĐ Đồng Tháp còn thực thi các chương trình đào tạo theo chủ trương của
tỉnh đề ra. Hiện nay, tỉnh Đồng Tháp đang đẩy mạnh phát triển các ngành mà tỉnh có thế
mạnh như nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp, cây ăn trái, hoa kiểng, thúc đẩy phát triển
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển nên
nhu cầu về nguồn nhân lực thuộc khối ngành kinh tế, nhất là ngành kế toán doanh nghiệp
đang rất lớn. Do đó, trường CĐCĐ Đồng Tháp đóng vai trò là đầu mối đào tạo nguồn
nhân lực có chất lượng cho tỉnh là đơn vị đóng vai trò trung tâm để
7
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thực thi chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh Đồng Tháp. Hàng năm, ngân
sách của tỉnh cấp cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tương đối lớn để hỗ trợ
đào tạo cho các ngành nghề tỉnh có thế mạnh nhằm trong ưu tiên chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới.
2.2 Tổng quan các phương thức soạn lập ngân sách
2.2.1 Lập ngân sách theo khoản mục (line-item butgeting)
Kristensen (2002) đưa ra định nghĩa: “Lập ngân sách theo đầu vào là hướng về
việc xác định nguồn lực sử dụng bao nhiêu, nhân lực, hoạt động,… cho một chương trình
hay một bộ. Tổng số tiền được chi tiêu cho một chương trình hay vấn đề thường là đo
lường công việc thực hiện chính khi quản lý theo đầu vào. Thông tin quản lý nội bộ của
hệ thống đầu vào không biểu hiện nguồn lực gì đã mua trên thực tế mà thường tập trung
vào đầu vào liên quan đến những quy định, có nghĩa là liên quan đến tiêu chuẩn, nguyên
tắc mà đầu vào sắp xếp như thế nào, những vật được dùng ra sao”. [7,34]
Theo tài liệu ngân hàng thế giới (2008), lập ngân sách theo khoản mục là phương
thức soạn lập dựa trên chi phí cần thiết để đảm bảo hoạt động của đơn vị mà không đề
cập đến mục tiêu của khoản chi. Lập ngân sách theo khoản mục chú trọng vào quản lý
các yếu tố đầu vào và đơn vị thực hiện nặng về tính tuân thủ hơn là kết quả của chi tiêu.
Vì thế, lập ngân sách theo khoản mục còn gọi là lập ngân sách theo đầu vào.
Lập ngân sách theo khoản mục có những ưu điểm:
Thứ nhất, khuôn mẫu soạn lập ngân sách được sắp xếp và phân loại nhất quán; Thứ
hai, với khoản mục chi tiết, người đọc có thể xem xét tính hợp lý của những ước tính
chi phí và phát hiện ngay những chênh lệch lớn hoặc vô lý và như vậy tạo
thuận lợi cho yêu cầu kiểm soát chi phí.
Lập ngân sách theo khoản mục có những nhược điểm:
Thứ nhất, không giải quyết được những vấn đề then chốt theo các mục tiêu do
Chính phủ đề ra.
Thứ hai, chúng chỉ tập trung giải quyết những hạn mục nhỏ, mang tính liệt kê
đầu vào mà nhà quản lý ngân sách lẫn đơn vị thụ hưởng không chú trọng đến chương
trình, hoạt động có hiệu suất và hiệu quả hay không. Do đó, mối liên kết giữa ngân
sách và các dịch vụ do Chính phủ cung cấp thường yếu kém.
8
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thứ ba, Cách lập và thực hiện ngân sách rất cứng nhắc. Sự phân bổ nguồn lực
ngân sách không lý giải được tại sao tiền phải chi tiêu.
2.2.2 Lập ngân sách theo chương trình (programme budgeting)
Ngân sách theo khoản mục không giải quyết được những mục tiêu then chốt
của chính sách chính phủ và những gắn kết giữa chính sách với ngân sách. Theo lịch
sử, ngân sách theo chương trình thay thế ngân sách theo khoản mục và trở thành công
cụ để phân bổ nguồn lực. Vì thế, lập ngân sách theo chương trình được các nước công
nghiệp áp dụng vào những năm đầu của thập niên 60. Cách lập ngân sách này được
thiết kế gắn liền với các hoạt động, chương trình của chính phủ.
Chương trình là một loạt các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu nào đó của
chính phủ. Để thực hiện chương trình nhắm đạt được mục tiêu, cơ quan hay đơn vị
phải nổ lực hoạt động với một ngân sách, với số lượng nhân viên, đối tượng tham gia
và một thời gian nhất định và dĩ nhiên chương trình đó có liên hệ đến chức năng
nhiệm vụ của đơn vị. Như vậy chương trình bao gồm nhiều hoạt động hoặc dự án.
Theo Sử Đình Thành định nghĩa:” Lập ngân sách theo chương trình thiết lập
một hệ thống phân phối nguồn lực, gắn kết chi phí chương trình với kết quả của
những chương trình đầu tư công”. [8,26]
Ưu điểm của phương thức lập ngân sách theo chương trình là một cách lập
ngân sách trên cơ sở hiệu quả hoạt động và các chương trình đã xác định theo các
mục tiêu chính sách của chính phủ. Với ngân sách theo chương trình, các khoản chi
tiêu được sắp xếp theo từng hoạt động hoặc chương trình, mục đích hoạt động của
mỗi chương trình được xác định và những chỉ số hiệu quả hoạt động được thiết lập
cho mỗi chương trình hoặc hoạt động.
Hạn chế của phương thức này là có những kết quả khó lượng hóa bằng con số
như sự thỏa mãn của người dân khi sử dụng chương trình, lợi ích xã hội mà chương
trình mang lại, các biến phí của chương trinh. Bên cạnh đó, phương thức lập ngân
sách này đòi hỏi nhiều nguồn nhân lực, thời gian và chi phí bỏ ra nhiều.
2.2.3 Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động (performance budgeting)
Liên hiệp quốc năm 1965 đã định nghĩa: “ngân sách theo hiệu quả hoạt động là
hiện thân của những mục đích và những mục tiêu mà các quỹ tài trợ đòi hỏi, chi phí của
9
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chương trình được đề nghị để đạt những mục tiêu đó và dữ liệu số lượng nhằm đo
lường công việc thực hiện và mức độ hoàn thành ở mỗi chương trình” [7]
Ngân sách theo hiệu quả hoạt động là một dạng lập ngân sách thể hiện mục
đích, mục tiêu của việc tài trợ yêu cầu, chi phí cho chương trình và hoạt động liên
quan để đạt được mục tiêu đó, các yếu tố đầu ra được sản xuất hay dịch vụ được cung
ứng bởi mỗi chương trình. Một ngân sách toàn diện phải định lượng được toàn bộ
chuỗi kết quả như đầu vào/đầu vào trung gian, đầu ra (kết quả trực tiếp), những tác
động (kết quả lâu dài). Theo Liên hiệp quốc, lập ngân sách theo chương trình cũng
được xem là một dạng của ngân sách thực hiện.
Ưu điểm của phương thức lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động: (1) Cho
phép các nguồn lực tài chính được sử dụng một cách linh hoạt hơn và giúp nâng cao
trách nhiệm giải trình với kết quả hoạt động ở một đơn vị công. (2) Ngân sách theo
hiệu quả hoạt động thay đổi từ tập trung vào những danh mục chi tiết thành tập trung
vào kết quả hoạt động trong việc cung cấp dịch vụ ở đơn vị công. Tuy nhiên phương
thức lập ngân sách này vẫn còn một số hạn chế: (1) Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt
động yêu cầu về số liệu và kỹ thuật lập ngân sách rất khắt khe. (2) Thể hiện mối liên
hệ giữa ngân sách và mục tiêu thực hiện nhưng vẫn chưa đạt được tính hiệu quả cao
do nhu cầu thực hiện công việc nhiều, trong khi ngân sách thì có hạn.
Như vậy, phương thức soạn lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động dùng để lập
dự toán cho từng đơn vị công để xem xét, đánh giá tính hiệu suất của từng hoạt động
thực hiện từ đó xem xét và ưu tiên ngân sách cấp phù hợp với từng hoạt động.
2.2.4 Lập ngân sách theo đầu ra (Output based butgeting)
Theo Kristensen cho rằng: “Quản lý và lập ngân sách theo đầu ra mô tả những
chức năng khu vực công trong cung ứng hàng hóa và dịch vụ và tính toán bao nhiêu
dịch vụ đang được cung cấp và sản phẩm đang được sản xuất. Tập trung vào đầu ra
chủ yếu hướng đến các chỉ số như là khối lượng và tính kịp thời, và đến mức độ khác
nhau, chất lượng, ví dụ có bao nhiêu tuyên bố liên quan người hưởng quyền lợi được
xử lý với các lỗi tối thiểu”. [5,14]
10
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lập ngân sách theo đầu ra là phương thức soạn lập ngân sách dựa trên nhu cầu
người thụ hưởng để xây dựng, lựa chọn chương trình nhằm tạo ra đầu ra tương ứng với
nguồn lực cho trước, đảm bảo tính hiệu suất, tính kịp thời và trong một vài trường hợp
cũng xem xét đến hiệu quả. Đo lường kết quả hoạt động của đơn vị theo đầu ra một cách
truyền thống phải đầy đủ các yếu tố: số lượng, chất lượng, tính kịp thời và chi phí. Một
cách phức tạp hơn, đo lường chất lượng đầu ra có thể xem xét đến những kết quả của
chính phủ mà đầu ra đóng góp. Kết quả đo lường đầu ra không chỉ phục vụ cho nhu cầu
nội bộ để quản lý mà còn là cơ sở để cộng đồng có thể biết được chính quyền đang cung
ứng dịch vụ ra sao, cũng như qui mô và chất lượng của các dịch vụ đó.
Phương thức lập ngân sách đầu ra đòi hỏi việc dự báo nhu cầu xã hội, nguồn
lực của chính phủ ở tầm trung hạn để xác định ưu tiên chính sách, chủ động lựa chọn
chương trình, hoạt động cung cấp hàng hóa và dịch vụ theo hướng hoạt động, chương
trình đảm bảo tính hiệu suất, hiệu quả, tính kịp thời và chất lượng.
Tuy nhiên, lập ngân sách dựa vào đầu ra cũng có những hạn chế:
i) Những dịch vụ công điển hình như là thu gom xử lý chất thải rắn, cung cấp
nước sạch, vệ sinh đô thị, phát hành hộ chiếu,…thì việc đo lường số lượng đầu ra dễ
thực hiện. Những dịch vụ không dễ đo lường dịch vụ đầu ra vì có những đơn vị sản
phẩm tạo ra không đồng nhất như cấp phép đầu tư, giải quyết tranh chấp (tòa án), dịch
vụ xã hội,…
ii) Nhấn mạnh việc đo lường đầu ra về số lượng tại các cơ quan cung cấp, khía
cạnh tác động chương trình đối với xã hội không được chú ý.
iii) Chính phủ và công chúng thường đề cập đến kết quả chứ không phải đầu ra
trong các chương trình nghị sự, điều này làm gia tăng trách nhiệm giải trình không
phù hợp (vì giải trình tập trung vào đầu ra).
iv) Đầu ra thường không có sự liên kết mạnh mẽ giữa các chính sách của chính
phủ bằng kết quả.
v) Tập trung vào đầu ra, ít có thông tin hoặc những bài học cho chính phủ để sau
đó sử dụng trong xây dựng chính sách hoặc kiểm tra công trình nào thực sự hoàn thành.
11
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Aiden Rose (2003) viết: “Cách tiếp cận đầu ra bị chỉ trích bởi vì trong khi lập
ngân sách theo đầu ra đảm bảo rằng các chính phủ nhận nhiều hơn với chi phí ít hơn,
họ có thể nhận nhiều đầu ra mà chúng ít đóng góp trong giải quyết những vấn đề
chính sách. Vì thế, nhiều nước tuyên bố rằng họ sẽ thích nghi với cách tiếp cận theo
kết quả, nhấn mạnh việc thực hiện những kết quả. Tuy nhiên, bằng chứng thực
nghiệm cho thấy rằng tiến trình này, hiện nay, là hạn chế. Đối với nhiều nước, điều
này vẫn còn là mục tiêu hoặc một khát vọng chứ không phải là một sự mô tả về công
việc nhà nước hiện hành”.
2.2.5 Lập ngân sách theo kết quả (outcome based budgeting)
Kristensen (2002) cho rằng: “Trong quản lý và lập ngân sách tập trung vào kết
quả, chính phủ xác định chức năng hoặc những gì một chương trình cụ thể mang lại và
đạt đến lợi ích chung, phúc lợi cộng đồng hoặc sự an ninh; ví dụ, kết quả để giảm tỷ lệ
mắc bệnh, hoặc đảm bảo một chương trình học vấn nhất định cho hầu hết các sinh viên.
Để có những kết quả đã xác định, một hệ thống kết quả đã xây dựng qua các chỉ số mà có
thể giúp đánh giá công việc làm tốt như thế nào để đạt được những kết quả đó.” [5,6]
Lập ngân sách dựa vào kết quả là một phương thức soạn lập ngân sách lấy kết
quả (tác động) của chương trình, hoạt động là yếu tố cốt lõi để phân bổ nguồn lực mà
các chương trình, hoạt động này được lựa chọn để thực hiện mục tiêu chính sách, ưu
tiên chiến lược của từng đơn vị công trong từng giai đoạn trung hạn. Trách nhiệm
quản lý, trách nhiệm giải trình và sự minh bạch trong các nhà quản lý công và người
đứng đầu vể điều hành (cơ quan, đơn vị) được đề cao trong phương thức soạn lập này.
Cách tiếp cận quản lý và lập ngân sách theo kết quả đặt ra những yêu cầu về yếu
tố hiệu quả và hiệu suất cho quá trình hoạt động của đơn vị công, hoặc những dịch vụ
công cung ứng cho công chúng phải có tiêu chuẩn về chất lượng (tính kịp thời, khả năng
tiếp cận, sự uy tín và chính xác của dịch vụ), mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ
(mức đánh giá dịch vụ của người sử dụng), hiệu suất (chi phí cho một đơn vị sản phẩm)
và cao hơn nữa là so sánh từ mục tiêu chính sách và kết quả mong muốn (dự kiến) từ
chương trình với tác động lập tức, dây chuyền hay dài hạn của các đầu ra trong quá trình
thực hiện chương trình, hoạt động của đơn vị công. Như vậy, lập ngân sách
12
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
theo kết quả được sử dụng để lập dự toán ở các đơn vị công nhằm xem xét tính hiêu
suất cho quá trình hoạt động của đơn vị công tuy nhiên, để thực hiện được phương
thức lập ngân sách này đòi hỏi thời gian xem xét dài.
2.3 Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động ở một đơn vị công
Lập ngân sách theo hiệu quả (hiệu suất) hoạt động ở một đơn vị công được mô
tả thông qua các bước trong Sơ đồ 2.1 bao gồm 7 bước sau:
(1) Xác định tuyên bố sứ mệnh của đơn vị công
(2) Xác định mục tiêu của đơn vị công
(3) Xác định và định lượng đầu ra hoặc mục tiêu cần thực hiện để đạt được
mục tiêu đề ra
(4) Xác định và định lượng các hoạt động được thực hiện để đạt được các mục
tiêu
(5) Chi phí hoạt động để đạt được các mục tiêu
(6) So sánh chi phí với nguồn lực tài chính của đơn vị
(7) Ưu tiên các hoạt động để phù hợp với nguồn lực tài chính được sử dụng
13
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.1 Tổng quan phương thức lập ngân sách trung hạn theo hiệu quả
hoạt động ở một đơn vị công
Sứ mệnh
Mục tiêu
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Đầu ra Đầu ra Đầu ra
Hoạt động Hoạt động Hoạt động
Đầu vào Đầu vào Đầu vào
Hạn mức tài chính Hạn mức tài chính Hạn mức tài chính
tối đa tối đa tối đa
Lập thứ tự ưu tiên
các hoạt động
Lập thứ tự ưu tiên
các hoạt động
Lập thứ tự ưu tiên
các hoạt động
Thực hiện Thực hiện Thực hiện
các hoạt động các hoạt động các hoạt động
(Nguồn: MEFMI, 2008, trang 190)
2.4 Lập dự toán theo khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) ở đơn vị công
2.4.1 Khái niệm khuôn khổ chi tiêu trung hạn
Theo Ngân hàng Thế giới khái niệm về khuôn khổ chi tiêu trung hạn (Medium
Term Expenditure Framework, MTEF): “MTEF bao gồm về tổng nguồn lực được giới
hạn theo con đường từ trên xuống; và việc ước tính chi phí dự toán năm hiện hành và giai
đoạn trung hạn cho chính sách đang tồn tại và sau cùng, một sự đối chiếu giữa dự toán
chi tiêu với nguồn lực sẵn có trong nội dung tiến trình ngân sách hàng năm”. “Tổng
14
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nguồn lực được giới hạn theo con đường từ trên xuống” về cơ bản dựa trên mô hình
kinh tế vĩ mô để đưa ra mục tiêu tài khóa, và ước tính nguồn thu và tổng chi tiêu, bao
gồm nghĩa vụ tài chính của chính phủ. Thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô, các ngành
cam kết trong “tiến trình từ dưới lên” bắt đầu xem xét lại những chính sách và hoạt
động của ngành với quan điểm tối ưu hóa trong phân bổ nguồn lực”. [46]
MTEF là một phương thức soạn lập ngân sách trung hạn, có tính minh bạch.
MTEF xác định một giới hạn nguồn lực tổng thể từ trên xuống đối với kỹ luật tài
chính tổng thể và yêu cầu các dự toán chi phí thực hiện các chính sách từ dưới lên và
hợp nhất chúng với các chính sách chi tiêu phù hợp với các ưu tiên chiến lược.
Chúng ta có thể hiểu MTEF là một quy trình vừa thể hiện tính ngân sách, vừa
thể hiện tính chính trị vì thực hiện MTEF là thực hiện cam kết chính sách lẫn cam kết
chi tiêu và xuyên suốt qua các Bộ, ngành, đơn vị khác nhau với sự cung cấp thông tin
kịp thời, đầy đủ và đòi hỏi có sự điều phối nhịp nhàng.
Như vậy đề cập đến lập ngân sách trung hạn, MTEF có hai bản dự toán trung
hạn:
Khuôn khổ tài chính trung hạn (MTFF – Medium Term Financial Framework)
là một phần nội dung trong phương thức soạn lập ngân sách trung hạn. Khuôn khổ tài
chính trung hạn là kế hoạch ngân sách cấp quốc gia, mô tả tổng quan về tình hình tài
khóa, khả năng cân đối thu chi, dự kiến và mục tiêu của Chính phủ (mức thâm hụt tài
khóa, nợ công, các mức chi tiêu của Chính phủ) dựa trên những phân tích và dự báo
kinh tế vĩ mô trong giai đoạn trung hạn. Khuôn khổ tài chính trung hạn cung cấp cho
chính phủ hoặc chính quyền địa phương một khuôn khổ tài khóa nhằm xây dựng dự
toán chi tiêu trung hạn.
Khuôn khổ chi tiêu trung hạn ngành (MTEFs - Medium Term Expenditure
Framework for sector) là một phần nội dung trong phương thức soạn lập ngân sách theo
khuôn khổ trung hạn. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn ngành là kế hoạch chi tiêu của các bộ,
các ngành, các địa phương trong đó xây dựng các đề xuất chi tiêu cho ba năm tới, bao
gồm cả các ưu tiên, chiến lược và hoạt động, cùng các nguồn vốn dự kiến.
15
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.2 Đặc trưng của khuôn khổ chi tiêu trung hạn ở đơn vị công
MTEF là một phương pháp lập ngân sách theo cách tiếp cận trung hạn và theo
nguyên tắc cuốn chiếu. Trung hạn là từ 3 đến 5 năm. Nguyên tắc cuốn chiếu là liên
tục không bị cắt đoạn giữa các kỳ lập ngân sách để thực hiện những chương trình,
hoạt động kéo dài, đã được dự kiến trong các khuôn khổ chi tiêu trung hạn trước đó
nhằm đạt được mục tiêu đã đưa ra trong kế hoạch, chiến lược và chính sách của một
đơn vị công.
MTEF phân bổ nguồn lực trên cơ sở ưu tiên chiến lược của đơn vị công. Trong
quá trình lập ngân sách theo MTEF, có sự liên kết giữa chính sách, kế hoạch và lập
ngân sách. Do vậy, MTEF được gắn kết với phương thức soạn lập ngân sách theo đầu
ra và quản lý theo kết quả.
MTEF là một phương pháp mà các nhà soạn lập ngân sách sử dụng với nhận
thức là nguồn lực luôn hạn chế và không thể tăng trong thời kỳ trung hạn. MTEF
không tạo nguồn lực mà là phương tiện hoặc công cụ để xác định và phân bổ nguồn
lực phù hợp với những mục tiêu chính sách và ưu tiên chiến lược.
MTEF luôn đưa ra giới hạn tài chính: Trần nguồn lực giao từ trên xuống kết hợp
với dự toán từ dưới lên về chi phí hiện tại và trung hạn cho các chính sách hiện có.
2.4.3 Định dạng khuôn khổ chi tiêu trung hạn ở đơn vị công
Nguyên tắc cuốn chiếu thể hiện: năm N+1 trong khuôn khổ năm trước trở thành
nền tảng cho ngân sách và 3 năm mới được thêm vào (hình 2.2). Điều này gia tăng tính
hiệu quả của việc lập kế hoạch và làm dễ dàng tiến trình ngân sách hàng năm.
16
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.2 Định dạng khuôn khổ trung hạn
Ngân sách
năm N
Dự toán NS
năm N+1
Dự toán trung hạn
năm N+2
Dự toán
năm N+3
Thay đổi
thông số và
chính sách
Ngân sách Ngân sách Ngân sách Ngân sách
năm N+1 năm N+2 năm N+3 năm N+4
Ngân sách
năm N+2
Nếu chúng ta đang ở năm N năm báo cáo lập kế hoạch ngân sách 3 năm (N + 1, N
+ 3) trong đó dự toán năm N + 1 được xem xét cụ thể và các cơ quan có thẩm quyền phê
chuẩn để chấp hành, thì dự toán trung hạn các năm N + 2, N + 3 mặc dù được thiết lập
song song với năm N + 1 nhưng chỉ được xem xét chứ không phê chuẩn. Bởi lẽ, dự toán
trung hạn các năm N + 2, N + 3 mang tính tiên liệu, mang tính định hướng về chiến lược,
mục tiêu, nguồn lực và chi tiêu. Đến năm N + 1,việc lập ngân sách cho giai đoạn (N + 2,
N + 4) sẽ theo trình tự: dự toán ngân sách của năm N + 2, N + 3 để được dự kiến ở giai
đoạn trung hạn trước (N + 1, N + 3) sẽ được cập nhật lại trên cơ sở người lập đang ở thời
điểm của năm N+1, số liệu sẽ được điều chỉnh bổ sung cùng với dự kiến kế hoạch ngân
sách cho năm N+4. Dự toán năm N + 2 sẽ được hoàn thiện mà cơ quan có thẩm quyền
phê chuẩn để thực thi trong bối cảnh tầm nhìn trung hạn (N+2, N+4). Các năm tiếp theo,
cách lập dự toán ngân sách diễn ra tương tự. Việc phê chuẩn ngân
17
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sách từng năm kế tiếp trong khuôn khổ trung hạn gọi là “nguyên tắc cuốn chiếu” (xem
Sơ đồ 2.2).
2.4.4 Phân loại những ước tính trung hạn ở đơn vị công
Những ước tính trung hạn của ngành đề cập đến 2 loại chỉ tiêu (Bảng 2.1):
Bảng 2.1 Phân loại những ước tính trung hạn của ngành
Ước tính trung hạn
1. Chi tiêu hiện tại
2. Chi tiêu tăng thêm trong
Chi tiêu cơ sở
tương lai để cung cấp chất
lượng dịch vụ như hiện tại
3. Chi tiêu nếu mức độ và
Chi tiêu sáng kiến mới
loại dịch vụ được thay đổi
- Chi tiêu cơ sở:
Chi tiêu cho chính sách hiện hành bao gồm: chi phí để duy trì việc cung ứng
dịch vụ cho đối tượng hưởng lợi; chi phí cho các dự án đầu tư đang thực hiện trong
thời kỳ trung hạn; chi phí được tiên liệu cho chương trình đầu tư đang tiếp tục; chi
phí tương lai của chương trình phúc lợi dựa trên những chính sách đã thông qua.
Như vậy, trong khuôn khổ ngân sách hàng năm, phạm vi của chi tiêu cơ sở được giới
hạn bởi các chi tiêu hiện hành. Trong trung hạn, chi tiêu cơ sở phải ước tính phần
tăng thêm cần thiết để cung ứng cùng dịch vụ và cùng chất lượng như hiện tại. Chi
tiêu cơ sở được hình thành thông qua tiến trình cuốn chiếu của ngân sách trung hạn.
- Chi tiêu sáng kiến mới:
Chi tiêu cho sáng kiến mới bao gồm: chi phí của chương trình, hoạt động bổ
sung để thực hiện nhiệm vụ mới, chính sách mới do chính phủ đưa ra liên quan đến
ngành; chi phí của ngành phát sinh do thay đổi chính sách; chi phí để cải tiến chất
lượng dịch vụ bằng cách thêm hoạt động hoặc thêm khối lượng công việc. Chi tiêu
sáng kiến mới có thể thay thế một phần chi tiêu cơ sở nếu một số chính sách hiện
hành được loại bỏ hoặc những chương trình, hoạt động hiện tại không hiệu quả.
18
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5 Sự kết hợp soạn lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động với khuôn khổ chi
tiêu trung hạn
Mục tiêu chính của việc kết hợp soạn lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động với
khuôn khổ chi tiêu trung hạn là để xem xét hiệu quả hoạt động của đơn vị công như thế
nào và sử dụng nguồn lực có hiệu suất hay không. Bên cạnh đó, lập dự toán ngân sách
theo phương thức này nhằm ước tính nguồn lực tài chính và các chương trình chi tiêu
trung hạn tại một đơn vị công từ đó, so sánh chi phí với nguồn lực và xem xét thứ tự ưu
tiên các hoạt động để phù hợp với nguồn lực tài chính tại đơn vị công (Hình 2.1).
19
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 là nền tảng lý thuyết cho chủ đề nghiên cứu của toàn luận văn, nhằm
giới thiệu những nội dung cơ bản về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được quy định tại
Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 và tổng quan về các phương thức soạn lập ngân sách
hiện nay với phần phân tích về việc ứng dụng phương thức soạn lập ngân sách theo
hiệu quả hoạt động vào một cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, khuôn khổ chi tiêu
trung hạn và sự kết hợp của phương thức lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động và
khuôn khổ chi tiêu trung hạn vào hoạt động của đơn vị công.
20
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3. CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CHO CÁC
NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG
THÁP GIAI ĐOẠN 2015 – 2018
3.1 Tổng quan trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Trường CĐCĐ Đồng Tháp thành lập theo quyết định số: 3633/QĐ-BGD&ĐT-
TCCB ngày 31 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, là một
trong sáu trường thí điểm tại sáu tỉnh ở Việt Nam theo những nội dung đã được ký kết
giữa chính phủ Hà Lan và chính phủ Việt Nam.
Trường được hình thành trên cơ sở hợp nhất 04 đơn vị đào tạo trực thuộc Ủy
ban nhân dân (UBND) Tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp, bao gồm Trung
tâm Đào tạo và Bồi dưỡng tại chức, Trung tâm Ngoại ngữ và Tin học, Trung tâm Kỹ
thuật tổng hợp Hướng nghiệp và Dạy nghề Thị xã Cao Lãnh và Trung tâm Kỹ thuật
tổng hợp Hướng nghiệp và Dạy nghề Thị xã Sa Đéc. Hiện tại, trụ sở chính của trường
đặt tại phường Hòa Thuận, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Trường CĐCĐ Đồng Tháp là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
Đồng Tháp, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH). Trước năm 2012, trường đào tạo các ngành cao
đẳng và trung cấp chuyên nghiệp theo niên chế. Từ năm 2012, trường đã chuyển
phương thức đào tạo niên chế sang học chế tín chỉ và do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản
lý. Năm 2017, với sự chuyển đổi cơ quan chủ quản mới là Bộ LĐTB&XH quản lý,
trường đã thực hiện chuyển đổi chương trình đào theo học chế tín chỉ đối với hệ trung
cấp và chương trình đạo tạo theo học chế tín chỉ đối với trình độ CĐ theo quy định
của Bộ LĐTB&XH có nhiều thuận lợi hơn do trường đã chuyển đổi chương trình đào
tạo theo học chế tín chỉ từ năm 2012.
Các ngành thế mạnh của trường gồm: Công nghệ thực phẩm, Chế biến và bảo
quản thủy sản, Nuôi trồng thủy sản, Bảo vệ thực vật, Dịch vụ thú y và Kê toán doanh
nghiệp. Mục tiêu đến năm 2020, Trường CĐCĐ Đồng Tháp phấn đấu trở thành trường
21
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chất lượng cao, nằm trong top đầu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khu vực đồng bằng
sông Cửu Long.
Qua hơn 17 năm hoạt động, trường CĐCĐ Đồng Tháp đã có những bước tiến
vững chắc và đạt được những thành tựu quan trọng trong việc thực hiện mô hình
trường cộng đồng.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của trường Cao đẳng Cộng đồng
Đồng Tháp

Cơ cấu tổ chức:

Tổ chức bộ máy của trường CĐCĐ Đồng Tháp được thực hiện theo quy định
tại Khoản 1, Điều 9 Luật Giáo dục nghề nghiệp và Thông tư số 46/TT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định Điều lệ trường
cao đẳng. Hiện nay, trường CĐCĐ Đồng Tháp có cơ cấu tổ chức gồm: 08 Phòng chức
năng, 05 Khoa và 03 Trung tâm.
22
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức trường CĐCĐ Đồng Tháp
(Nguồn: Trường CĐCĐ Đồng Tháp, 2019)

Chức năng, nhiệm vụ:

Trường CĐCĐ Đồng Tháp là cơ sở giáo dục công lập, đa cấp, đa ngành. Trường
CĐCĐ Đồng Tháp có chức năng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp và trình độ sơ cấp;
tổ chức đào tạo thường xuyên theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp; được cấp
bằng tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở xuống, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề đào tạo,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu học tập của cán bộ, công chức,
viên chức và nhân dân; hợp tác với các cơ sở đại học xây dựng chương trình chuyển tiếp
lên trình độ đại học để sinh viên được liên thông theo đề án hợp tác và cam kết giữa hai
trường trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật. Đồng thời, Trường có chức năng
liên kết với các trường cao đẳng, đại học khác đào tạo liên thông, đào tạo
23
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
một số ngành, nghề theo yêu cầu của Tỉnh đúng theo quy định; tổ chức các lớp bồi
dưỡng thường xuyên, đào tạo ngắn hạn theo yêu cầu đào tạo nhân lực cho các Sở, Ban
ngành Tỉnh và các Huyện, Thị trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp.
3.1.3 Quy mô và các loại hình đào tạo

Các hệ và ngành đào tạo:

Hiện nay, trường đang đào tạo 12 ngành hệ cao đẳng và 14 ngành hệ trung cấp
chính quy (Bảng 3.1). Trường còn liên kết đào tạo với các trường Đại học để đào tạo
các hệ đại học từ xa, vừa học vừa làm (Bảng 3.2) cho nhiều đối tượng người học khác
nhau. Từ năm học 2017 – 2018, trường CĐCĐ Đồng Tháp đã được UBND Tỉnh
Đồng Tháp cho phép liên kết đào tạo với các trường Đại học có uy tín để mở thêm hệ
đào tạo Thạc sỹ, góp phần đáp ứng tốt hơn nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của địa
phương. Bên cạnh đó, trường đã liên kết, hợp tác với hơn 100 doanh nghiệp, tổ chức
trong và ngoài tỉnh trong công tác đào tạo, thực hành, thực tập của sinh viên, giảng
viên và liên kết tuyển dụng nhân sự. Sinh viên trường sau tốt nghiệp có việc làm đạt
tỷ lệ khá cao: với > 90%. Đây là điểm sáng trong kết quả đầu ra, khẳng định chất
lượng nguồn nhân lực đào tạo của Nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội.
Bảng 3.1 Hệ và ngành đào tạo chính quy trường CĐCĐ Đồng Tháp
STT Hệ Cao đẳng STT Hệ Trung cấp
1 Công nghệ thực phẩm 1 Kế toán doanh nghiệp
2 Kế toán 2 Chế biến và bảo quản thủy sản
3 Công nghệ thông tin 3 Tin học ứng dụng
4 Nuôi trồng thủy sản 4 Trồng trọt và bảo vệ thực vật
5 Dịch vụ thú y 5 Phát triển nông thôn
6 Quản trị kinh doanh 6 Nuôi trồng thủy sản
7 Bảo vệ thực vật 7 Chăn nuôi thú y
8 Chăn nuôi (*) 8 Quản trị mạng máy tính
9 Khoa học cây trồng (*) 9 Bệnh học thủy sản (*)
10 Phòng và chữa bệnh thủy sản (*) 10 Công nghệ thực phẩm
11 Quản trị bán hàng (*) 11 Văn thư lưu trữ (*)
24
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12 Kinh doanh thương mại (*) 12 Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ (*)
13 Tin học văn phòng (*)
14 Kế toán hành chính sự nghiệp (*)
Ghi chú: (*) Những ngành mới mở trong 3 năm gần đây
(Nguồn: Trường CĐCĐ Đồng Tháp, 2019)
Bảng 3.2 Hệ và ngành đào tạo vừa làm vừa học, từ xa trường CĐCĐ Đồng Tháp
STT Hệ Vừa làm vừa học STT Hệ Từ xa
1 Kế toán 1 Kế toán
2 Quản trị kinh doanh 2 Quản trị kinh doanh
3 Tài chính – Ngân hàng 3 Bảo vệ thực vật
4 Quản lý đất đai 4 Luật
5 Thú y 5 Luật văn bằng 2
6 Kinh tế xây dựng
7 Xây dựng dân dụng - Công nghiệp
8 Xây dựng cầu đường
9 Luật
10 Báo chí
11 Văn thư lưu trữ
12 Công nghệ thông tin
(Nguồn: Trường CĐCĐ Đồng Tháp, 2019)

Quy mô đào tạo:

Quy mô đào tạo của các hệ và ngành qua các năm học được thể hiện cụ thể trong
Bảng 3.3. Từ năm học 2013 – 2014 đến 2015 – 2016, quy mô đào tạo của trường được
duy trì ở mức cao, với trên 4.600 sinh viên. Tuy nhiên, kể từ sau khi mốc thời gian này,
quy mô đào tạo của trường giảm rõ rệt qua các năm, kéo giảm quy mô đào tạo xuống gần
một nửa trong năm học 2017 – 2018 (2696 sinh viên) so với năm học 2014 – 2015 (4788
sinh viên). Nhìn chung quy mô đào tạo chung của Nhà trường có xu hướng ngày càng
giảm qua các năm trong giai đoạn 2013 – 2018, bất chấp nỗ lực của Nhà trường trong
định hướng mở thêm một số ngành và hệ đào tạo mới (Bảng 3.1 và 3.3). Đây
25
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cũng là thực trạng và khó khăn chung của các trường Cao đẳng và Đại học trong toàn
quốc trong những năm gần đây, khi số lượng các trường Cao đẳng và Đại học trong
khu vực và cả nước không ngừng tăng về số lượng và mở rộng ngành nghề và hệ đào
tạo.
Nguồn thu của trường CĐCĐ Đồng Tháp hàng năm được ngân sách tỉnh cấp
dựa vào nguồn tuyển sinh đầu vào và tổng quy mô đào tạo. Với thực trạng nguồn thu
ngày càng giảm như hiện nay, Nhà trường cần có chiến lược phát triển mới một cách
tổng thể nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, quy mô đào tạo và đặc biệt là phát
triển một phương thức lập ngân sách mới nhằm đảm bảo cân đối thu-chi và tự chủ
nguồn tài chính của Nhà trường trong giai đoạn mới hiện nay.
Bảng 3.3 Quy mô các hệ đào tạo trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2018
Hệ đào tạo
Quy mô đào tạo theo năm học
2013-2014 2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018
Cao đẳng chính qui 1587 1669 1639 1571 1110
Trung cấp chính qui 375 361 188 164 335
Cao đẳng liên thông 0 0 0 24 22
Trung cấp VLVH 41 0 0 0 26
Đại học VLVH 1650 1966 1993 963 1001
Đại học từ xa 950 792 836 248 98
Thạc sỹ 0 0 0 0 104
Tổng cộng 4603 4788 4656 2970 2696
(Nguồn: Trường CĐCĐ Đồng Tháp, 2019)
3.1.4 Đội ngũ cán bộ, giảng viên
Hiện tại, trường CĐCĐ Đồng Tháp có tổng số cán bộ, giảng viên và người lao
động (CBGV NLĐ) hiện tại là 170, trong đó có 2 tiến sĩ, 76 thạc sĩ, 59 đại học, 6 đang
học nghiên cứu sinh, 10 đang học cao học và các trình độ khác (người lao động).
26
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.4 Đội ngũ cán bộ, giảng viên trường CĐCĐ Đồng Tháp
giai đoạn 2015 – 2018
Trình độ chuyên môn 2015 2016 2017 2018
Tiến sĩ 5 4 4 2
Nghiên cứu sinh 4 5 5 6
Thạc sĩ 63 68 75 76
Cao học 7 14 13 10
Đại học 85 74 63 59
Trình độ khác 20 17 17 17
Tổng cộng 184 182 177 170
Nguồn: Trường CĐCĐ Đồng Tháp, 2019
Trong những năm, Nhà trường luôn quan tâm đến công tác nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ của trường, đặc biệt là đội ngũ giảng viên trực tiếp giảng dạy. Lãnh đạo
Nhà trường luôn quan tâm và tạo điều kiện ưu tiên về thời gian, trợ kinh phí đào tạo
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, giảng viên, góp phần tích cực
vào mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên các ngành, nghề. Số lượng giảng
viên có trình độ Thạc sĩ trở lên liên tục tăng qua các năm trong giai đoạn 2013 – 2018
(Bảng 3.4). Ngoài ra, nhằm giúp giảng viên liên tục cập nhật thực tế sản xuất, kinh
doanh, Nhà trường còn có chính sách khuyến khích giảng viên trải nghiệm thực tế nghề
nghiệp tại các cơ quan chuyên môn, công ty, doanh nghiệp đang hoạt động nghiên cứu,
chuyển gia công nghệ, sản xuất và kinh doanh trong và ngoài tỉnh.
Thực hiện nghiêm túc chủ trương tinh giảm biên chế của Lãnh đạo tỉnh, số
lượng cán bộ, giảng viên trường cũng liên tục giảm trong thời gian qua do thực hiện
nghiêm túc việc không tuyển mới nhân sự (trừ những ngành mới mở để đảm bảo đủ
giảng viên phụ trách chuyên môn). Ngoài ra, nhiều cán bộ, giảng viên đến độ tuổi
nghỉ hưu, bệnh nặng, chuyển công tác,…cũng góp phần giảm số lượng cán bộ, giảng
viên cơ hữu của trường trong giai đoạn 2015 - 2018.
Nhìn chung, lực lượng cán bộ của trường có tư tưởng ổn định, về cơ bản đáp ứng
tốt mục tiêu đào tạo theo hướng đa ngành, đa nghề, phục vụ nhu cầu cộng đồng và
27
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vì sự phát triển cộng đồng. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, giảng viên luôn nhiệt huyết,
tận tâm với nghề, tích cực trau dồi chuyên môn và tay nghề, vì mục tiêu nâng cao chất
lượng đào tạo, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của nhà tuyển dụng tại các công
ty, doanh nghiệp.
3.1.5 Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Khuôn viên Nhà trường có diện tích 68.531 m2
, tọa lạc tại số: 259 đường
Thiên Hộ Dương, phường Hòa Thuận, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Trường
gồm có 1 Khu hành chính và Hiệu bộ 5 tầng, 34 phòng học lý thuyết với tổng diện
tích 5.413 m2
, 1 Giảng đường, 2 Hội trường (200 và 600 chỗ), 1 phòng học ngoại
ngữ, 4 phòng máy vi tính, 13 phòng thí nghiệm đại cương và chuyên ngành, 1 thư
viện và sân thể thao và thực hành mini. Tổng giá trị của máy móc, trang thiết bị và cơ
sở vật chất hiện tại của Nhà trường ước tính đạt hơn 84 tỷ đồng.
Các đơn vị trực thuộc hiện nay gồm có 5 Khoa, 8 Phòng ban và các Trung tâm
(xem lại ở mục 3.1.2) được bố trí phòng làm việc tại Khu hành chính và hiệu bộ.
Trong giai đoạn 2015 – 2020, Nhà trường được UBND tỉnh đầu tư xây dựng và nâng
cấp cơ sở vật chất (nhà thi đấu thể thao, khu thí nghiệm – thực hành, dãy nhà làm việc
cho các Khoa chuyên môn,…) với tổng kinh phí 50,3 tỷ đồng.
3.2 Sứ mệnh, mục tiêu và khách hàng mục tiêu của trường CĐCĐ Đồng Tháp
3.2.1 Sứ mệnh
Nhà trường xác định sứ mệnh của đơn vị: "Giảng dạy, học tập, nghiên cứu
khoa học, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực và chuyển giao khoa học - công
nghệ vì sự phát triển của cộng đồng".
3.2.2 Mục tiêu
Xây dựng Trường CĐCĐ Đồng Tháp trở thành cơ sở đào tạo có chất lượng và
uy tín trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân
lực và chuyển giao khoa học công nghệ nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, thoả mãn nhu cầu học tập đa dạng, học tập suốt đời của cộng đồng.
28
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.3 Khách hàng mục tiêu
Với quy mô và các loại hình đào tạo nêu trên, Nhà trường xem hệ Cao đẳng là
nhóm đào tạo trọng tâm của trường, tập trung các nhóm ngành về lĩnh vực nông
nghiệp, công nghệ thực phẩm và kinh tế.
Khách hàng mục tiêu của đơn vị theo đó được xác định là nhóm sinh viên hệ
Cao đẳng các ngành Bảo vệ thực vật, Thú y, Nuôi trồng thuỷ sản, Công nghệ thực
phẩm và Kế toán doanh nghiệp. Đây là những nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng lớn
của các công ty và doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong và ngoài tỉnh, cũng là nhóm
ngành đóng góp chủ yếu vào nguồn tuyển sinh đầu vào hàng năm của Nhà trường.
3.3 Thực trạng lập và thực hiện dự toán ngân sách đào tạo của trường Cao đẳng
Cộng đồng Đồng Tháp giai đoạn 2015-2018
3.3.1 Cơ sở lập dự toán ngân sách đào tạo của trường Cao đẳng Cộng đồng
Đồng Tháp
Trường CĐCĐ Đồng Tháp sẽ căn cứ vào nhiệm vụ công việc dự kiến thực hiện
cho năm kế hoạch. Bên cạnh đó, trường căn cứ vào các văn bản hướng dẫn việc xây
dựng dự toán ngân sách Nhà nước vào tháng 7 hàng năm và Phòng Tài vụ tham mưu
cho Lãnh đạo Nhà trường về việc tổ chức lập kế hoạch năm. Các Phòng Đào tạo, Tổ
chức - Hành chính, Quản trị thiết bị và Thư viện tiến hành rà soát, xem xét, thống kê
lại các nguồn lực của trường như về quy mô sinh viên (bao gồm cả dự kiến số lượng
tuyển sinh), đội ngũ cán bộ viên chức hiện có, hiện trạng cơ sở vật chất, số lượng các
đề tài nghiên cứu khoa học đăng ký (nếu có). Từ đó, các phòng ban liên quan căn cứ
vào kế hoạch phát triển của trường và mục tiêu của năm học tiếp theo sẽ xác định
nhiệm vụ của mình. Phòng Tài vụ sẽ gởi file biểu mẫu lập dự toán ngân sách cho năm
dự toán đến các đơn vị. Các phòng ban tiến hành lập dự toán về các nội dung mà đơn
vị mình phụ trách, cụ thể:
- Phòng Quản trị thiết bị và Thư viện lập dự toán cơ sở vật chất.
- Phòng Đào tạo lập dự toán chỉ tiêu tuyển sinh năm kế hoạch và báo cáo
quy mô đào tạo tính đến hết 31/12 năm hiện tại.
- Phòng Tổ chức - Hành chính lập dự toán đội ngũ cán bộ, công chức.
29
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đầu tháng 7, toàn bộ các bảng dự toán trên sẽ được gửi về Phòng Tài vụ. Tiếp
theo đó, Phòng Tài vụ tiếp nhận, kiểm tra sự chính xác, hợp lý của các khoản mục
trước khi tổng hợp dữ liệu và lập dự toán cho năm kế hoạch, cụ thể gồm:
- Dựa vào chỉ tiêu tuyển sinh năm kế hoạch, báo cáo chỉ tiêu tuyển sinh
các hệ đào tạo, ngành nghề đào tạo dựa trên năng lực thực tế của trường làm căn cứ để
lập dự dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo năm kế hoạch.
- Căn cứ vào số lượng cán bộ công chức (số lượng biên chế và hợp đồng
lao động) để lập dự toán tiền lương, tiền công.
- Căn cứ vào báo cáo cơ sở vật chất để lập dự toán mua sắm, sửa chữa
trang thiết bị công nghệ thông tin, tài sản cố định năm kế hoạch.
- Căn cứ vào quyết định giao tự chủ tài chính từng phần của UBND tỉnh
để lập dự toán dựa trên nội dung trường đã đảm bảo tự chủ chi thường xuyên một
phần và phần trường chưa đảm bảo tự chủ (2018).
- Căn cứ vào nhu cầu thu - chi của đơn vị, Phòng Tài vụ lập dự toán ngân
sách đào tạo năm kế hoạch trình Lãnh đạo trường duyệt và gửi Sở Tài chính.
Các khoản dự toán thu - chi tài chính được thể hiện trong các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu tuyển sinh năm kế hoạch
- Đơn vị lập: Phòng Đào tạo phụ trách lập dự toán chỉ tiêu tuyển sinh.
- Nội dung: bảng dự toán này báo cáo tình hình thực hiện công tác tuyển sinh ở
các ngành học, hệ đào tạo cao đẳng và trung cấp của trường.
- Đơn vị lập: Sau khi dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm kế hoạch, Phòng Đào tạo
tiến hành lập báo cáo về quy mô đào tạo.
- Nội dung: Bảng báo cáo quy mô đào tạo cung cấp thông tin về số lượng
HSSV dự kiến đào tạo tại trường tính đến ngày 31/12 năm hiện hành, bao gồm các
HSSV học bậc cao đẳng và trung cấp.
- Cách lập:
Quy mô đào tạo = Số HSSV có mặt ngày 01/01 – Số HSSV ra trường + Số HSSV tuyển mới
Trong đó:
30
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Số HSSV có mặt ngày 01/01 năm hiện hành: Dựa vào số liệu thống kê
+ Số HSSV ra trường: Dựa vào tiến độ học tập của HSSV để ước tính
+ Số sinh viên tuyển mới: Dựa vào chỉ tiêu tuyển sinh năm kế hoạch
+ Đơn vị lập: Bảng dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo do Phòng Tài vụ lập.
+ Nội dung: Bảng này dự toán về tổng số chi thường xuyên và tổng số thu liên
quan tới sự nghiệp giáo dục đào tạo.
+ Cách lập: Tổng số thu bao gồm học phí và thu khác.
Học phí năm kế hoạch ước tính = Học phí của hệ chính quy bậc cao đẳng +
Học phí của hệ chính quy bậc trung cấp
Căn cứ kế hoạch năm học và quy định hiện hành của Nhà nước. Phòng Tài vụ
soạn thảo quy định về việc thu học phí cho năm kế hoạch trình Lãnh đạo trường duyệt
và ký ban hành. Quy định này được dùng làm căn cứ để tính toán số học phí dự kiến
phải thu cho năm kế hoạch.
Tổng dự toán số thu học phí và thu khác là số liệu tổng số thu từ học phí của
bảng thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm hiện hành và năm kế hoạch.
Số chi thường xuyên = Số HSSV bình quân* Mức chi
Trong đó:
+ Số HSSV bình quân = Số HSSV có mặt ngày 01/01 – Số HSSV ra trường +
Số HSSV dự kiến tuyển mới.
+ Số HSSV dự kiến tuyển mới: Phòng Đào tạo cung cấp chỉ tiêu tuyển sinh dự
kiến năm kế hoạch.
+ Mức chi cho một sinh viên do Phòng Tài vụ ước tính dựa trên số liệu những
năm trước và có điều chỉnh tăng
Đội ngũ giảng viên (GV) cơ hữu
- Đơn vị lập: bảng đội ngũ GV do Phòng Tổ chức - Hành chính lập.
- Nội dung: tình hình đội ngũ GV của trường về số lượng cũng như học vị đều
thể hiện trong bảng này như: số lượng GV là tiến sĩ, thạc sĩ và cử nhân. Bên cạnh đó,
31
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bảng này còn thể hiện số liệu về số lượng GV dự kiến tuyển mới trong năm kế hoạch
(nếu có). Số lượng GV cơ hữu được thống kê cho đến ngày 31/12.
- Cách lập: Phòng Tổ chức - Hành chính dựa vào cơ sở dữ liệu hiện có tại
Trường để thống kê số liệu về tình hình đội ngũ GV hiện tại và là cơ sở để xác định
chỉ tiêu dự kiến tuyển dụng năm kế hoạch (nếu có).
Báo cáo biên chế - tiền lương năm kế hoạch
- Đơn vị lập: báo cáo biên chế - tiền lương năm kế hoạch do Phòng Tài vụ lập.
- Nội dung: dự kiến về tổng quỹ lương có tính chất lương, số liệu về tình hình
thực hiện năm trước, ước thực hiện năm hiện hành và dự toán cho năm kế hoạch đều
thể hiện trong báo cáo này. Số lượng cán bộ, công nhân viên (CBCNV) dự kiến của
Trường năm kế hoạch do phòng Tổ chức - Hành chính cung cấp được dùng làm căn
cứ để Phòng Tài vụ tính toán dự kiến tổng quỹ lương có tính chất lương.
- Cách lập:
Tổng quỹ lương có tính chất lương = Lương cơ bản+ Lương tăng thêm (nếu
có) + Phụ cấp lương + Các khoản đóng góp theo lương
Trong đó:
+ Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu do nhà nước quy định*12 tháng*∑Hệ
số lương cơ bản của từng GV CBCNV*Số GV CBCNV có cùng hệ số;
+ Lương tăng thêm = Tổng chênh lệch thu > chi * Hệ số K /Tổng hệ số K
 Hiệu trưởng: 1,0

 Phó Hiệu trưởng: 0,9

 Trưởng phòng, Trưởng khoa, Trưởng ban, Giám đốc trung tâm: 0,8

 Phó trưởng phòng, Phó trưởng khoa, Phó trưởng ban, Phó giám đốc
trung tâm: 0,7

 Tổ trưởng thuộc phòng, trung tâm; trưởng bộ môn thuộc khoa: 0,6

 Tổ phó thuộc phòng, trung tâm; tổ phó bộ môn thuộc khoa: 0,55

 Giảng viên CBCNV: 0,5
32
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thu nhập tăng thêm được chi sau khi cân đối thu – chi hàng năm (31/12) và số
tiết kiệm được. Có thể tạm chi theo tháng, quí, 6 tháng hoặc chi cuối năm sau khi đã
xác định được chênh lệch thu > chi.
+ Phụ cấp lương = (Tổng hệ số phụ cấp chức vụ của GV, CBCNV + Tổng hệ
số phụ cấp vượt khung của các nhân viên + Tổng hệ số phụ cấp độc hại của các GV,
CBCNV + Tổng hệ số phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp của các GV, CBCNV)* Mức
lương cơ bản do nhà nước quy định * 12 tháng
+ Các khoản đóng góp theo lương (gồm Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y
tế (BHYT), Bảo hiểm tai nạn lao động (BHTNLĐ), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN),
Kinh phí công đoàn (KPCĐ)) = Tỷ lệ trích hiện hành theo quy định của Nhà nươc *
(Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ + Phụ cấp vượt khung).
+ Số cán bộ, nhân viên kế hoạch = Số cán bộ nhân viên hiện có tại thời điểm
lập dự toán + Số cán bộ nhân viên dự kiến tuyển mới theo kế hoạch của Trường.
- Đơn vị lập: Phòng Quản trị thiêt bị và Thư viện báo cáo cơ sở vật chất và lập.
- Nội dung: Báo cáo này cung cấp nội dung về cơ sở vật chất hiện tại của trường
như giảng đường, phòng học các loại, thư viện, phòng thực hành, hội trường, phòng
họp, phòng hội nghị, thư viện, …
- Cách lập: dựa vào số liệu thống kê năm trước và số công trình đang xây dựng dự
kiến hoàn thành năm hiện tại (nếu có) phòng Quản trị thiết bị và Thư viện sẽ liệt kê
cơ sở vật chất hiện có.
Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách năm hiện tại và kế hoạch năm học
- Đơn vị lập: Phòng Tài vụ là đơn vị lập dự toán, thực hiện nhiệm vụ thu – chi
ngân sách năm hiện tại và năm kế hoạch.
- Nội dung: Bảng báo cáo này cung cấp thông tin về tổng số thu – chi, nộp
ngân sách, phí và lệ phí; Dự toán chi thường xuyên ngân sách và chi khác.
- Cách lập: Dựa trên cơ sở tổng hợp dự toán các nguồn thu, nhu cầu chi Phòng
Tài vụ lập ra bảng này.
Tổng số thu – chi, nộp ngân sách, phí và lệ phí gồm:
33
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Tổng số thu từ phí và lệ phí: khoản này bao gồm thu từ học phí và lệ phí tuyển
sinh.
+ Chi từ nguồn thu phí và lệ phí được để lại: số này được tính bằng tổng số thu
từ phí và lệ phí.
+ Số phí và lệ phí nộp ngân sách Nhà nước: khoản này được tính bằng cách lấy
Tổng số thu từ phí và lệ phí – Chi từ nguồn thu phí và lệ phí được để lại (kết quả bằng
0 vì hai khoản trên bằng nhau).
Dự toán chi thường xuyên ngân sách là tổng các khoản dự toán chi tiêu về các
khoản như chi sự nghiệp giáo dục đào tạo ở các hệ và các bậc học; dự toán các đề tài
nghiên cứu khoa học,…Cụ thể:
(1) Chi thanh toán cá nhân: đảm bảo một lần lương cơ bản, phụ cấp lương, các
khoản đóng góp theo lương theo quy định của Nhà nước, thu nhập tăng thêm (nếu có),
cơ sở tính căn cứ tình hình biên chế hiện có, số GV, CBCNV dự kiến tuyển mới và dự
kiến có sự tăng lương tối thiểu.
(2) Chi tiền phúc lợi tập thể, khen thưởng và tiền công.
(3) Chi thanh toán dịch vụ công cộng: là chi phí điện, nước, nhiên liệu, vệ sinh
môi trường, …Trong đó, chi nhiên liệu chủ yếu là cho xe phục vụ đưa đoán GV, Lãnh
đạo trường đi công tác và chạy máy phát điện tại Trường. Nội dung dự toán cũng tính
đến trượt giá điện, nước và nhiên liệu.
(4) Chi vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền liên lạc.
(5) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định: Mua sắm, sửa chữa tài sản cố định
hữu hình máy móc, nhà cửa.
(6) Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức: Dựa vào kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng GV CBCNV dự kiến hàng năm.
(7) Dự toán thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở được dựa trên
số liệu dự kiến số lượng đề tài nghiên cứu của năm kế hoạch.
3.3.2 Cơ cấu nguồn tài chính và nội dung thu tại trường Cao đẳng Cộng đồng
Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2108
Nguồn thu tài chính chủ yếu của trường CĐCĐ Đồng Tháp gồm: Ngân sách
Nhà nước (NSNN) cấp, học phí và các khoản thu khác (Bảng 3.5).
34
GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc
Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Man_Ebook
 

Similar to Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Phù Đổng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Phù ĐổngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Phù Đổng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Phù Đổng
 
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích cấu trúc tài chính Công ty cổ phần Cao su Đồng...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích cấu trúc tài chính Công ty cổ phần Cao su Đồng...Đề tài luận văn 2024 Phân tích cấu trúc tài chính Công ty cổ phần Cao su Đồng...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích cấu trúc tài chính Công ty cổ phần Cao su Đồng...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty dịch vụ xây dựng Long Huỳnh từ năm 2...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty dịch vụ xây dựng Long Huỳnh từ năm 2...Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty dịch vụ xây dựng Long Huỳnh từ năm 2...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty dịch vụ xây dựng Long Huỳnh từ năm 2...
 
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh residence project bằng hệ thống pms - erp.doc
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh residence project bằng hệ thống pms - erp.docQuản lý chi phí dự án hồng thịnh residence project bằng hệ thống pms - erp.doc
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh residence project bằng hệ thống pms - erp.doc
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương Mại Hùng Nguyên, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương Mại Hùng Nguyên, 9đKế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương Mại Hùng Nguyên, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương Mại Hùng Nguyên, 9đ
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Thành An Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Thành An PhátĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Thành An Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Thành An Phát
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hàng hóaĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hàng hóa
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả ...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm đán...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm đán...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm đán...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm đán...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại và dịch vụ xuất nh...
Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại và dịch vụ xuất nh...Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại và dịch vụ xuất nh...
Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại và dịch vụ xuất nh...
 
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...
 
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docxCông Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 

Recently uploaded

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 

Recently uploaded (15)

slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Luận Văn Ứng Dụng Phương Thức Lập Ngân Sách Theo Hiệu Quả Hoạt Động.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH QUẢNG THỊ MỸ YẾN ỨNG DỤNG PHƯƠNG THỨC LẬP NGÂN SÁCH THEO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG (PERFORMANCE BUDGETING) VÀO DỰ TOÁN TRUNG HẠN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 20
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH QUẢNG THỊ MỸ YẾN ỨNG DỤNG PHƯƠNG THỨC LẬP NGÂN SÁCH THEO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG (PERFORMANCE BUDGETING) VÀO DỰ TOÁN TRUNG HẠN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP Chuyên ngành: Tài chính công Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THỊ HUYỀN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 20
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT Luận văn ứng dụng một phương thức soạn lập ngân sách tiên tiến, phù hợp để góp phần cải thiện kết quả hoạt động tài chính cũng như hoạt động cung ứng dịch vụ của một đơn vị sự nghiệp giáo dục. Mục tiêu nghiên cứu là ứng dụng phương thức soạn lập ngân sách trung hạn theo hiệu quả hoạt động (Perfomance budgeting) vào hoạt động đào tạo cụ thể của một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, với nghiên cứu trường hợp cho ngành Kế toán doanh nghiệp, trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp. Tác giả thu thập và nghiên cứu các thông tin thứ cấp của Nhà trường trong giai đoạn 2015 – 2018 để tiếp cận và giải quyết vấn đề. Từ thực trạng lập và thực hiện dự toán ngân sách hàng năm, những phân tích về hạn chế của phương thức lập ngân sách hiện tại, tác giả đề xuất áp dụng một phương thức lập dự toán mới nhằm khắc phục được những nhược điểm của phương thức soạn lập ngân sách nêu trên cũng như cải thiện kết quả hoạt động tài chính cho Nhà trường. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của luận văn còn hướng đến mục tiêu xây dựng một hình mẫu về phương thức lập ngân sách trung hạn theo hiệu quả hoạt động, đóng góp vào tài liệu tham khảo hữu ích và quan trọng cho việc xây dựng chiến lược phát triển, nhằm hướng đến tự chủ tài chính của Nhà trường. Từ khóa: Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động, Lập ngân sách trung hạn, Tài chính công, giáo dục nghề nghiệp. ABSTRACT The study in this thesis applies an advanced and appropriate budgeting method to contribute to improve the financial performance as well as the service provision of an educational institution. The objective of the study is to apply a method of medium-term performance budgeting to specific training activities of a vocational education institution, with the case study on the program of Business Accounting at Dong Thap Community College. The author collected and studied on secondary data of the college’s annual budgeting in the period 2015 – 2018. From the current situation of making and implementing annual budget estimates as well as limitations of the current budgeting method, the author proposes to apply a new budgeting method to overcome the disadvantages and limitations of the current method stated above and to create a better annual financial performance for the college. In addition, results from the study of this thesis also aim to build a model of how to make a medium-term budget according to performance, contributing to useful and important references for the building of college’s development strategy, towards the aimed of financial autonomy of the college in the near future. Keywords: performance budgeting, medium-term budgeting, public finance, vocational education. i GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Ứng dụng phương thức Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động (Performance Budgeting) vào dự toán trung hạn ngành Kế toán doanh nghiệp, trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Huyền. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Đồng thời, tôi cũng xin cam đoan rằng các số liệu, kết quả nghiên cứu trước đây đều được trích dẫn đầy đủ theo quy định của trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý và trung thực về kết quả nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Người thực hiện luận văn Quảng Thị Mỹ Yến ii GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Trang TÓM TẮT ................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................ii MỤC LỤC.................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ...................................................................viii 1.1 Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 2 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 2 1.4 Khung phân tích, cách tiếp cận và dữ liệu nghiên cứu .................................... 2 1.4.1 Khung phân tích ........................................................................................ 2 1.4.2 Phương pháp tiếp cận................................................................................ 2 1.4.3 Phân tích dữ liệu........................................................................................ 3 1.5. Kỳ vọng kết quả đề tài..................................................................................... 4 1.6 Kết cấu luận văn............................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT VỀ LẬP NGÂN SÁCH THEO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ NGÂN SÁCH TRUNG HẠN................................................................. 5 2.1 Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập .............................................................. 5 2.1.1 Khái niệm giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập 5 2.1.2 Phân loại cơ sở giáo dục nghề nghiệp....................................................... 5 2.1.3 Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.............. 5 2.1.4 Vai trò của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối với kinh tế - xã hội địa phương.......................................................................................................... 7 iii GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2 Tổng quan các phương thức soạn lập ngân sách.............................................. 8 2.2.1 Lập ngân sách theo khoản mục (line-item butgeting)............................... 8 2.2.2 Lập ngân sách theo chương trình (programme budgeting)....................... 9 2.2.3 Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động (performance budgeting) ........... 9 2.2.4 Lập ngân sách theo đầu ra (Output based butgeting).............................. 10 2.2.5 Lập ngân sách theo kết quả (outcome based budgeting) ........................ 12 2.3 Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động ở một đơn vị công........................... 13 2.4 Lập dự toán theo khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) ở đơn vị công........ 14 2.4.1 Khái niệm khuôn khổ chi tiêu trung hạn................................................. 14 2.4.2 Đặc trưng của khuôn khổ chi tiêu trung hạn ở đơn vị công.................... 16 2.4.3 Định dạng khuôn khổ chi tiêu trung hạn ở đơn vị công.......................... 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 20 CHƯƠNG 3. CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CHO CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2015 – 2018 ................................................................................................. 21 3.1 Tổng quan trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp..................................... 21 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................... 21 3.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp........................................................................................................ 22 3.1.3 Quy mô và các loại hình đào tạo............................................................. 24 3.1.4 Đội ngũ cán bộ, giảng viên ..................................................................... 26 3.2 Sứ mệnh, mục tiêu và khách hàng mục tiêu của trường CĐCĐ Đồng Tháp .. 28 3.2.1 Sứ mệnh................................................................................................... 28 3.2.2 Mục tiêu................................................................................................... 28 3.2.3 Khách hàng mục tiêu............................................................................... 29 3.3 Thực trạng lập và thực hiện dự toán ngân sách đào tạo của trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp giai đoạn 2015-2018....................................................... 29 3.3.1 Cơ sở lập dự toán ngân sách đào tạo của trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp.................................................................................................................. 29 3.3.2 Cơ cấu nguồn tài chính và nội dung thu tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2108................................................................... 34 3.3.3 Cơ cấu nguồn tài chính và nội dung chi tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2108.................................................................... 37 iv GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3.4 Nhược điểm trong lập dự toán ngân sách đào tạo của trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2018 ............................................................................. 40 3.4 Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động đối với một ngành đào tạo cụ thể tại trường CĐCĐ Đồng Tháp.................................................................................... 42 3.4.1 Cơ sở lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động đối với một ngành đào tạo cụ thể tại trường CĐCĐ Đồng Tháp..................................................................... 42 3.4.2 Sơ đồ lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động đối với một ngành đào tạo cụ thể tại trường CĐCĐ Đồng Tháp..................................................................... 45 3.4.3 Lập dự toán ngân sách theo hiệu quả hoạt động đối với ngành Kế toán doanh nghiệp của trường CĐCĐ Đồng Tháp................................................... 46 3.4.4 Cân đối nguồn tài chính với dự toán chi phí cho ngành cao đẳng Kế toán doanh nghiệp của trường CĐCĐ Đồng Tháp................................................... 47 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 48 CHƯƠNG 4. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỂ ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC SOẠN LẬP NGÂN SÁCH THEO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP.......... 49 4.1 Xu hướng phát triển của Nhà trường ............................................................. 49 4.2 Kiến nghị........................................................................................................ 50 4.2.1 Đối với Nhà trường ................................................................................. 50 4.2.2 Đối với Nhà nước.................................................................................... 52 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 54 PHỤ LỤC 01............................................................................................................ 55 PHỤ LỤC 02............................................................................................................ 57 v GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCNV CĐCĐ GV HSSV LĐTB&XH MTEF NSNN PB TCTC UBND Cán bộ, công nhân viên Cao đẳng Cộng đồng Giảng viên Học sinh, sinh viên Lao động - Thương binh và Xã hội Medium Term Expenditure Framework Ngân sách Nhà nước Performance Budgeting Tự chủ tài chính Ủy ban nhân dân vi GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Phân loại những ước tính trung hạn của ngành ........................................ 18 Bảng 3.1 Hệ và ngành đào tạo chính quy trường CĐCĐ Đồng Tháp ..................... 24 Bảng 3.2 Hệ và ngành đào tạo vừa làm vừa học, từ xa trường CĐCĐ Đồng Tháp. 25 Bảng 3.3 Quy mô các hệ đào tạo trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2018 .................................................................................................................................. 26 Bảng 3.4 Đội ngũ cán bộ, giảng viên trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018 .......................................................................................................................... 27 Bảng 3.5 Lập và thực hiện dự toán thu tại Trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018 ....................................................................................................................... 35 Bảng 3.6 Lập và thực hiện dự toán chi Trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018 .......................................................................................................................... 37 Bảng 3.7 Cân đối thu chi tài chính Trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018 .................................................................................................................................. 40 Bảng 3.8 Dự toán nguồn thu tài chính với ngành Kế toán doanh nghiệp trường CĐCĐ Đồng Tháp ................................................................................................................ 46 Bảng 3.9 Định mức phân bổ dự toán chi đối với ngành Kế toán doanh nghiệp trường CĐCĐ Đồng Tháp .................................................................................................... 46 vii GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1 Tổng quan phương thức lập ngân sách trung hạn theo hiệu quả hoạt động ở một đơn vị công…………………………………………………………………. 14 Sơ đồ 2.2 Định dạng khuôn khổ trung hạn………………………………………... 17 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức trường CĐCĐ Đồng Tháp………………………………. 23 Hình 3.2 Cơ cấu thực hiện các nguồn thu Trường CĐC Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2018……………………………………………………………………………….. 36 Hình 3.3 Cơ cấu các khoản chi trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018. 38 Sơ đồ 3.1 Các bước lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động ở một đơn vị công….. 45 viii GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên từ 04/2016 theo Quyết định số 482/QĐ-UBND-HC ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016. Theo tinh thần của Quyết định này, Trường CĐCĐ Đồng Tháp đã bước đầu thực hiện tự chủ một phần (đến nay đã tự đảm bảo được khoảng 40%, chủ yếu về chi thường xuyên) và cố gắng giải quyết khả năng tự chủ tài chính (TCTC) của đơn vị. Với nguồn thu từ ngân sách ngày càng giảm như hiện nay và trong thời gian tới, Nhà trường trước mắt cần cân đối nguồn thu-chi hợp lý, tiến tới xây dựng chiến lược phát triển mới, nhằm mục tiêu TCTC và đảm bảo chất lượng đào tạo. Để thực hiện được hai mục tiêu đó, Nhà trường cần xây dựng được dự toán ngân sách theo hiệu quả hoạt động cho từng lớp học, từng ngành nghề đạo tạo, tiến tới lập dự toán theo hiệu quả hoạt động cho tất cả hoạt động của đơn vị. Để đảm bảo TCTC, một đơn vị trước hết cần tập trung tự cân đối tài chính cho đơn vị, xây dựng phương thức dự toán hoạt động hiệu quả theo hướng tiết kiệm chi tiêu trên cơ sở các nguồn thu hiện có, đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng và mục tiêu đào tạo. Do đó, việc áp dụng một phương thức soạn lập ngân sách tiên tiến, phù hợp sẽ góp phần cải thiện kết quả hoạt động tài chính cũng như hoạt động cung ứng dịch vụ của một đơn vị, trong đó bao gồm cả các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Do đó, tôi lựa chọn thực hiện đề tài “Ứng dụng phương thức Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động (Performance Budgeting) vào dự toán trung hạn ngành Kế toán doanh nghiệp, trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp” với mong muốn khắc phục một số hạn chế của phương thức lập dự toán mà Nhà trường đang áp dụng, xây dựng một hình mẫu về phương thức lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động, đóng góp vào tài liệu tham khảo hữu ích, quan trọng cho việc xây dựng chiến lược, định hướng TCTC của Nhà trường 1 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 và phục vụ cho việc hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ ngành Tài chính Công của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh năm 2019. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Ứng dụng phương thức soạn lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động hoạt động (Performance Budgeting, PB) vào hoạt động đào tạo cụ thể của một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, với nghiên cứu trường hợp cho ngành Kế toán doanh nghiệp, trường CĐCĐ Đồng Tháp. Để thực hiện được mục tiêu trên, đề tài nghiên cứu trường hợp cần trả lời các câu hỏi trọng tâm sau: 1) Thực trạng và hiệu quả của phương thức lập dự toán ngân sách đào tạo của trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018; 2) Tại sao phải lập ngân sách trung hạn theo PB đối với hoạt động đào tạo sinh viên ngành Kế toán doanh nghiệp, trường CĐCĐ Đồng Tháp? 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Trường CĐCĐ Đồng Tháp, tập trung vào thực trạng và hiệu quả của công tác lập dự toán tài chính hàng năm của Nhà trường. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu Ngành Kế toán doanh nghiệp, trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018. 1.4 Khung phân tích, cách tiếp cận và dữ liệu nghiên cứu 1.4.1 Khung phân tích - Lược khảo một số phương thức soạn phương thức soạn lập ngân sách theo hiệu quả tích và áp dụng. lập ngân sách cho ngành, đơn vị và hoạt động được chọn làm cơ sở phân - Dựa trên lý thuyết khuôn khổ chi tiêu trung hạn áp dụng cho ngành, từ đó ứng dụng ước tính dự toán chi tiêu trung hạn cho đơn vị với chương trình đào tạo cụ thể là chương trình Kế toán doanh nghiệp của trường CĐCĐ Đồng Tháp. 1.4.2 Phương pháp tiếp cận - Các tài liệu về lý thuyết và thực tiễn liên quan đến phương thức lập ngân sách theo PB trong và ngoài nước. 2 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tuyên bố của Nhà trường về tầm nhìn (Vision), sứ mạng (Mision), chiến lược phát triển (Developmental Strategies) và các văn bản liên quan đến hoạt động của Nhà trường: kế hoạch và báo cáo tổng kết năm học những năm qua, hiện trạng cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, giảng viên, chương trình đào tạo các ngành học của Nhà trường CĐCĐ. - Thực trạng công tác đào tạo ngành Kế toán doanh nghiệp của Nhà trường, tập trung vào những mặt liên quan đến tình hình thu-chi tài chính của ngành như: hỗ trợ từ ngân sách, chương trình đào tạo, mức thu học phí, các khoản chi về lương giảng viên, cơ sở vật chất, thực hành, thực tập, học bổng sinh viên,...để đánh giá cân đối tài chính trong nội bộ ngành. Dựa vào phương thức lập ngân sách theo PB và kinh nghiệm thực hiện PB ở các nước, tác giả đề xuất vận dụng vào việc lập ngân sách trung hạn (3 năm) theo hiệu quả hoạt động cho ngành Kế toán doanh nghiệp trường CĐCĐ Đồng Tháp, tiến đến xây dựng hình mẫu nhân rộng cho các hoạt động chung cho toàn trường. 1.4.3 Phân tích dữ liệu Thu thập dữ liệu (Data collection): Để có cơ sở vận dụng Khung phân tích lập ngân sách theo PB (đã nêu ở phần 1.4.1) cho ngành Kế toán doanh nghiệp, tác giả thu thập và nghiên cứu các thông tin thứ cấp: - Hiện trạng cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, giảng viên, chương trình đào tạo các ngành của Nhà trường, tập trung chủ yếu vào ngành Kế toán doanh nghiệp. - Báo cáo của Nhà trường về tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược phát triển, kế hoạch và số liệu tổng kết các năm học. - Báo cáo tài chính của trường CĐCĐ Đồng Tháp hàng năm, trong giai đoạn 2015 – 2018 và thực trạng TCTC của đơn vị từ năm 2016. - Các quy định về chế độ chính sách, trợ cấp xã hội, học bổng khuyến khích học tập, quy định về mức học phí theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 22/8/2016 của UBND tỉnh Đồng Tháp đối với các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh đến năm 2021. 3 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.5. Kỳ vọng kết quả đề tài Với chủ thể, phạm vi và mục tiêu nêu trên, tác giả kỳ vọng đạt được 02 mục tiêu chính khi thực hiện đề tài: - Thực trạng và hiệu quả của phương thức lập dự toán ngân sách cho ngành Kế toán doanh nghiệp của Nhà trường giai đoạn 2015 -2018. - Ứng dụng phương thức lập dự toán theo PB một cách có hiệu quả vào dự toán trung hạn ngành Kế toán doanh nghiệp tại trường CĐCĐ Đồng Tháp. 1.6 Kết cấu luận văn Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục biểu bảng, biểu đồ, phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài được dự kiến thực hiện với kết cấu gồm 04 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Lý thuyết về lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động và ngân sách trung hạn Chương 3: Công tác lập dự toán ngân sách cho các ngành đào tạo của trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp giai đoạn 2015 -2018 Chương 4: Những kiến nghị để áp dụng phương thức soạn lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động đối với ngành Kế toán doanh nghiệp, trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp 4 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT VỀ LẬP NGÂN SÁCH THEO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ NGÂN SÁCH TRUNG HẠN 2.1 Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập 2.1.1 Khái niệm giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014, trang 1 và 3) nêu rõ các khái niệm: “Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên”. “Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước, do Nhà nước đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất”. 2.1.2 Phân loại cơ sở giáo dục nghề nghiệp Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014, trang 3, 15-16) phân loại của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp như sau: (1) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề nghiệp phổ thông và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông; (2) Trường trung cấp tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp; (3) Trường cao đẳng tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp và trình độ sơ cấp. Đây là cơ sở giáo dục có đội ngũ giảng viên được đào tạo với trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng tốt nhất so với hai loại hình còn lại. 2.1.3 Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014, trang 15-17) giao nhiệm vụ, quyền hạn cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp như sau: (1) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp; 5 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (2) Tổ chức đào tạo đối với các trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp, đào tạo nghề nghiệp phổ thông và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông; (3) Tổ chức đào tạo thường xuyên với các chương trình sau đây: a) Chương trình đào tạo thường xuyên theo yêu cầu của người học; chương trình bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp; b) Chương trình đào tạo theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề; c) Chương trình chuyển giao công nghệ; d) Chương trình đào tạo khác có thời gian đào tạo dưới 3 tháng; đ) Chương trình đào tạo để lấy bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp và chứng chỉ sơ cấp theo hình thức đào tạo thường xuyên. (4) Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh và quản lý người học; (5) Công bố công khai mục tiêu, chương trình đào tạo; điều kiện để bảo đảm chất lượng dạy và học; mức học phí và miễn, giảm học phí; kết quả kiểm định chất lượng đào tạo; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp và các biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng đào tạo; (6) Tổ chức giảng dạy, học tập theo mục tiêu, chương trình đào tạo; cấp bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp cho người học; tổ chức cho người học học tập, thực hành và thực tập tại doanh nghiệp thông qua hợp đồng với doanh nghiệp; (7) Được sử dụng chương trình đào tạo của nước ngoài đã được tổ chức giáo dục, đào tạo nước ngoài hoặc quốc tế có uy tín công nhận về chất lượng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo theo quy định của pháp luật. (8) Liên kết đào tạo trong nước; liên kết hoạt động đào tạo với nước ngoài theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp và pháp luật có liên quan; (9) Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật; (10) Xây dựng, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa; (11) Tuyển dụng, sử dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động; tổ chức cho nhà giáo thực tập sản xuất tại doanh nghiệp để cập nhật, nâng cao 6 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 kỹ năng nghề; tổ chức cho nhà giáo, viên chức, người lao động và người học tham gia các hoạt động xã hội; (12) Thực hiện kiểm định và bảo đảm chất lượng đào tạo theo quy định; (13) Tư vấn đào tạo, tư vấn việc làm miễn phí cho người học; (14) Được thành lập doanh nghiệp, được tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất, kinh doanhm dịch vụ theo quy định của pháp luật; (15) Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, pháp luật có liên quan của nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan của Việt Nam vào chương trình đào tạo khi tổ chức đào tạo cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài; (16) Nghiên cứu khoa học để phục vụ và nâng cao chất lượng đào tạo; ứng dụng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ vào thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (17) Thực hiện quy chế dân chủ trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp; (18) Có cơ chế để người học, nhà giáo và xã hội tham gia đánh giá chất lượng đào tạo nghề nghiệp; (19) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự giám sát, thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật; (20) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 2.1.4 Vai trò của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối với kinh tế - xã hội địa phương Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập điển hình trường CĐCĐ Đồng Tháp đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp. Bên cạnh đó, Trường CĐCĐ Đồng Tháp còn thực thi các chương trình đào tạo theo chủ trương của tỉnh đề ra. Hiện nay, tỉnh Đồng Tháp đang đẩy mạnh phát triển các ngành mà tỉnh có thế mạnh như nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp, cây ăn trái, hoa kiểng, thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển nên nhu cầu về nguồn nhân lực thuộc khối ngành kinh tế, nhất là ngành kế toán doanh nghiệp đang rất lớn. Do đó, trường CĐCĐ Đồng Tháp đóng vai trò là đầu mối đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho tỉnh là đơn vị đóng vai trò trung tâm để 7 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thực thi chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh Đồng Tháp. Hàng năm, ngân sách của tỉnh cấp cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tương đối lớn để hỗ trợ đào tạo cho các ngành nghề tỉnh có thế mạnh nhằm trong ưu tiên chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới. 2.2 Tổng quan các phương thức soạn lập ngân sách 2.2.1 Lập ngân sách theo khoản mục (line-item butgeting) Kristensen (2002) đưa ra định nghĩa: “Lập ngân sách theo đầu vào là hướng về việc xác định nguồn lực sử dụng bao nhiêu, nhân lực, hoạt động,… cho một chương trình hay một bộ. Tổng số tiền được chi tiêu cho một chương trình hay vấn đề thường là đo lường công việc thực hiện chính khi quản lý theo đầu vào. Thông tin quản lý nội bộ của hệ thống đầu vào không biểu hiện nguồn lực gì đã mua trên thực tế mà thường tập trung vào đầu vào liên quan đến những quy định, có nghĩa là liên quan đến tiêu chuẩn, nguyên tắc mà đầu vào sắp xếp như thế nào, những vật được dùng ra sao”. [7,34] Theo tài liệu ngân hàng thế giới (2008), lập ngân sách theo khoản mục là phương thức soạn lập dựa trên chi phí cần thiết để đảm bảo hoạt động của đơn vị mà không đề cập đến mục tiêu của khoản chi. Lập ngân sách theo khoản mục chú trọng vào quản lý các yếu tố đầu vào và đơn vị thực hiện nặng về tính tuân thủ hơn là kết quả của chi tiêu. Vì thế, lập ngân sách theo khoản mục còn gọi là lập ngân sách theo đầu vào. Lập ngân sách theo khoản mục có những ưu điểm: Thứ nhất, khuôn mẫu soạn lập ngân sách được sắp xếp và phân loại nhất quán; Thứ hai, với khoản mục chi tiết, người đọc có thể xem xét tính hợp lý của những ước tính chi phí và phát hiện ngay những chênh lệch lớn hoặc vô lý và như vậy tạo thuận lợi cho yêu cầu kiểm soát chi phí. Lập ngân sách theo khoản mục có những nhược điểm: Thứ nhất, không giải quyết được những vấn đề then chốt theo các mục tiêu do Chính phủ đề ra. Thứ hai, chúng chỉ tập trung giải quyết những hạn mục nhỏ, mang tính liệt kê đầu vào mà nhà quản lý ngân sách lẫn đơn vị thụ hưởng không chú trọng đến chương trình, hoạt động có hiệu suất và hiệu quả hay không. Do đó, mối liên kết giữa ngân sách và các dịch vụ do Chính phủ cung cấp thường yếu kém. 8 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thứ ba, Cách lập và thực hiện ngân sách rất cứng nhắc. Sự phân bổ nguồn lực ngân sách không lý giải được tại sao tiền phải chi tiêu. 2.2.2 Lập ngân sách theo chương trình (programme budgeting) Ngân sách theo khoản mục không giải quyết được những mục tiêu then chốt của chính sách chính phủ và những gắn kết giữa chính sách với ngân sách. Theo lịch sử, ngân sách theo chương trình thay thế ngân sách theo khoản mục và trở thành công cụ để phân bổ nguồn lực. Vì thế, lập ngân sách theo chương trình được các nước công nghiệp áp dụng vào những năm đầu của thập niên 60. Cách lập ngân sách này được thiết kế gắn liền với các hoạt động, chương trình của chính phủ. Chương trình là một loạt các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu nào đó của chính phủ. Để thực hiện chương trình nhắm đạt được mục tiêu, cơ quan hay đơn vị phải nổ lực hoạt động với một ngân sách, với số lượng nhân viên, đối tượng tham gia và một thời gian nhất định và dĩ nhiên chương trình đó có liên hệ đến chức năng nhiệm vụ của đơn vị. Như vậy chương trình bao gồm nhiều hoạt động hoặc dự án. Theo Sử Đình Thành định nghĩa:” Lập ngân sách theo chương trình thiết lập một hệ thống phân phối nguồn lực, gắn kết chi phí chương trình với kết quả của những chương trình đầu tư công”. [8,26] Ưu điểm của phương thức lập ngân sách theo chương trình là một cách lập ngân sách trên cơ sở hiệu quả hoạt động và các chương trình đã xác định theo các mục tiêu chính sách của chính phủ. Với ngân sách theo chương trình, các khoản chi tiêu được sắp xếp theo từng hoạt động hoặc chương trình, mục đích hoạt động của mỗi chương trình được xác định và những chỉ số hiệu quả hoạt động được thiết lập cho mỗi chương trình hoặc hoạt động. Hạn chế của phương thức này là có những kết quả khó lượng hóa bằng con số như sự thỏa mãn của người dân khi sử dụng chương trình, lợi ích xã hội mà chương trình mang lại, các biến phí của chương trinh. Bên cạnh đó, phương thức lập ngân sách này đòi hỏi nhiều nguồn nhân lực, thời gian và chi phí bỏ ra nhiều. 2.2.3 Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động (performance budgeting) Liên hiệp quốc năm 1965 đã định nghĩa: “ngân sách theo hiệu quả hoạt động là hiện thân của những mục đích và những mục tiêu mà các quỹ tài trợ đòi hỏi, chi phí của 9 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chương trình được đề nghị để đạt những mục tiêu đó và dữ liệu số lượng nhằm đo lường công việc thực hiện và mức độ hoàn thành ở mỗi chương trình” [7] Ngân sách theo hiệu quả hoạt động là một dạng lập ngân sách thể hiện mục đích, mục tiêu của việc tài trợ yêu cầu, chi phí cho chương trình và hoạt động liên quan để đạt được mục tiêu đó, các yếu tố đầu ra được sản xuất hay dịch vụ được cung ứng bởi mỗi chương trình. Một ngân sách toàn diện phải định lượng được toàn bộ chuỗi kết quả như đầu vào/đầu vào trung gian, đầu ra (kết quả trực tiếp), những tác động (kết quả lâu dài). Theo Liên hiệp quốc, lập ngân sách theo chương trình cũng được xem là một dạng của ngân sách thực hiện. Ưu điểm của phương thức lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động: (1) Cho phép các nguồn lực tài chính được sử dụng một cách linh hoạt hơn và giúp nâng cao trách nhiệm giải trình với kết quả hoạt động ở một đơn vị công. (2) Ngân sách theo hiệu quả hoạt động thay đổi từ tập trung vào những danh mục chi tiết thành tập trung vào kết quả hoạt động trong việc cung cấp dịch vụ ở đơn vị công. Tuy nhiên phương thức lập ngân sách này vẫn còn một số hạn chế: (1) Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động yêu cầu về số liệu và kỹ thuật lập ngân sách rất khắt khe. (2) Thể hiện mối liên hệ giữa ngân sách và mục tiêu thực hiện nhưng vẫn chưa đạt được tính hiệu quả cao do nhu cầu thực hiện công việc nhiều, trong khi ngân sách thì có hạn. Như vậy, phương thức soạn lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động dùng để lập dự toán cho từng đơn vị công để xem xét, đánh giá tính hiệu suất của từng hoạt động thực hiện từ đó xem xét và ưu tiên ngân sách cấp phù hợp với từng hoạt động. 2.2.4 Lập ngân sách theo đầu ra (Output based butgeting) Theo Kristensen cho rằng: “Quản lý và lập ngân sách theo đầu ra mô tả những chức năng khu vực công trong cung ứng hàng hóa và dịch vụ và tính toán bao nhiêu dịch vụ đang được cung cấp và sản phẩm đang được sản xuất. Tập trung vào đầu ra chủ yếu hướng đến các chỉ số như là khối lượng và tính kịp thời, và đến mức độ khác nhau, chất lượng, ví dụ có bao nhiêu tuyên bố liên quan người hưởng quyền lợi được xử lý với các lỗi tối thiểu”. [5,14] 10 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Lập ngân sách theo đầu ra là phương thức soạn lập ngân sách dựa trên nhu cầu người thụ hưởng để xây dựng, lựa chọn chương trình nhằm tạo ra đầu ra tương ứng với nguồn lực cho trước, đảm bảo tính hiệu suất, tính kịp thời và trong một vài trường hợp cũng xem xét đến hiệu quả. Đo lường kết quả hoạt động của đơn vị theo đầu ra một cách truyền thống phải đầy đủ các yếu tố: số lượng, chất lượng, tính kịp thời và chi phí. Một cách phức tạp hơn, đo lường chất lượng đầu ra có thể xem xét đến những kết quả của chính phủ mà đầu ra đóng góp. Kết quả đo lường đầu ra không chỉ phục vụ cho nhu cầu nội bộ để quản lý mà còn là cơ sở để cộng đồng có thể biết được chính quyền đang cung ứng dịch vụ ra sao, cũng như qui mô và chất lượng của các dịch vụ đó. Phương thức lập ngân sách đầu ra đòi hỏi việc dự báo nhu cầu xã hội, nguồn lực của chính phủ ở tầm trung hạn để xác định ưu tiên chính sách, chủ động lựa chọn chương trình, hoạt động cung cấp hàng hóa và dịch vụ theo hướng hoạt động, chương trình đảm bảo tính hiệu suất, hiệu quả, tính kịp thời và chất lượng. Tuy nhiên, lập ngân sách dựa vào đầu ra cũng có những hạn chế: i) Những dịch vụ công điển hình như là thu gom xử lý chất thải rắn, cung cấp nước sạch, vệ sinh đô thị, phát hành hộ chiếu,…thì việc đo lường số lượng đầu ra dễ thực hiện. Những dịch vụ không dễ đo lường dịch vụ đầu ra vì có những đơn vị sản phẩm tạo ra không đồng nhất như cấp phép đầu tư, giải quyết tranh chấp (tòa án), dịch vụ xã hội,… ii) Nhấn mạnh việc đo lường đầu ra về số lượng tại các cơ quan cung cấp, khía cạnh tác động chương trình đối với xã hội không được chú ý. iii) Chính phủ và công chúng thường đề cập đến kết quả chứ không phải đầu ra trong các chương trình nghị sự, điều này làm gia tăng trách nhiệm giải trình không phù hợp (vì giải trình tập trung vào đầu ra). iv) Đầu ra thường không có sự liên kết mạnh mẽ giữa các chính sách của chính phủ bằng kết quả. v) Tập trung vào đầu ra, ít có thông tin hoặc những bài học cho chính phủ để sau đó sử dụng trong xây dựng chính sách hoặc kiểm tra công trình nào thực sự hoàn thành. 11 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Aiden Rose (2003) viết: “Cách tiếp cận đầu ra bị chỉ trích bởi vì trong khi lập ngân sách theo đầu ra đảm bảo rằng các chính phủ nhận nhiều hơn với chi phí ít hơn, họ có thể nhận nhiều đầu ra mà chúng ít đóng góp trong giải quyết những vấn đề chính sách. Vì thế, nhiều nước tuyên bố rằng họ sẽ thích nghi với cách tiếp cận theo kết quả, nhấn mạnh việc thực hiện những kết quả. Tuy nhiên, bằng chứng thực nghiệm cho thấy rằng tiến trình này, hiện nay, là hạn chế. Đối với nhiều nước, điều này vẫn còn là mục tiêu hoặc một khát vọng chứ không phải là một sự mô tả về công việc nhà nước hiện hành”. 2.2.5 Lập ngân sách theo kết quả (outcome based budgeting) Kristensen (2002) cho rằng: “Trong quản lý và lập ngân sách tập trung vào kết quả, chính phủ xác định chức năng hoặc những gì một chương trình cụ thể mang lại và đạt đến lợi ích chung, phúc lợi cộng đồng hoặc sự an ninh; ví dụ, kết quả để giảm tỷ lệ mắc bệnh, hoặc đảm bảo một chương trình học vấn nhất định cho hầu hết các sinh viên. Để có những kết quả đã xác định, một hệ thống kết quả đã xây dựng qua các chỉ số mà có thể giúp đánh giá công việc làm tốt như thế nào để đạt được những kết quả đó.” [5,6] Lập ngân sách dựa vào kết quả là một phương thức soạn lập ngân sách lấy kết quả (tác động) của chương trình, hoạt động là yếu tố cốt lõi để phân bổ nguồn lực mà các chương trình, hoạt động này được lựa chọn để thực hiện mục tiêu chính sách, ưu tiên chiến lược của từng đơn vị công trong từng giai đoạn trung hạn. Trách nhiệm quản lý, trách nhiệm giải trình và sự minh bạch trong các nhà quản lý công và người đứng đầu vể điều hành (cơ quan, đơn vị) được đề cao trong phương thức soạn lập này. Cách tiếp cận quản lý và lập ngân sách theo kết quả đặt ra những yêu cầu về yếu tố hiệu quả và hiệu suất cho quá trình hoạt động của đơn vị công, hoặc những dịch vụ công cung ứng cho công chúng phải có tiêu chuẩn về chất lượng (tính kịp thời, khả năng tiếp cận, sự uy tín và chính xác của dịch vụ), mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ (mức đánh giá dịch vụ của người sử dụng), hiệu suất (chi phí cho một đơn vị sản phẩm) và cao hơn nữa là so sánh từ mục tiêu chính sách và kết quả mong muốn (dự kiến) từ chương trình với tác động lập tức, dây chuyền hay dài hạn của các đầu ra trong quá trình thực hiện chương trình, hoạt động của đơn vị công. Như vậy, lập ngân sách 12 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 theo kết quả được sử dụng để lập dự toán ở các đơn vị công nhằm xem xét tính hiêu suất cho quá trình hoạt động của đơn vị công tuy nhiên, để thực hiện được phương thức lập ngân sách này đòi hỏi thời gian xem xét dài. 2.3 Lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động ở một đơn vị công Lập ngân sách theo hiệu quả (hiệu suất) hoạt động ở một đơn vị công được mô tả thông qua các bước trong Sơ đồ 2.1 bao gồm 7 bước sau: (1) Xác định tuyên bố sứ mệnh của đơn vị công (2) Xác định mục tiêu của đơn vị công (3) Xác định và định lượng đầu ra hoặc mục tiêu cần thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra (4) Xác định và định lượng các hoạt động được thực hiện để đạt được các mục tiêu (5) Chi phí hoạt động để đạt được các mục tiêu (6) So sánh chi phí với nguồn lực tài chính của đơn vị (7) Ưu tiên các hoạt động để phù hợp với nguồn lực tài chính được sử dụng 13 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 2.1 Tổng quan phương thức lập ngân sách trung hạn theo hiệu quả hoạt động ở một đơn vị công Sứ mệnh Mục tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Đầu ra Đầu ra Đầu ra Hoạt động Hoạt động Hoạt động Đầu vào Đầu vào Đầu vào Hạn mức tài chính Hạn mức tài chính Hạn mức tài chính tối đa tối đa tối đa Lập thứ tự ưu tiên các hoạt động Lập thứ tự ưu tiên các hoạt động Lập thứ tự ưu tiên các hoạt động Thực hiện Thực hiện Thực hiện các hoạt động các hoạt động các hoạt động (Nguồn: MEFMI, 2008, trang 190) 2.4 Lập dự toán theo khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) ở đơn vị công 2.4.1 Khái niệm khuôn khổ chi tiêu trung hạn Theo Ngân hàng Thế giới khái niệm về khuôn khổ chi tiêu trung hạn (Medium Term Expenditure Framework, MTEF): “MTEF bao gồm về tổng nguồn lực được giới hạn theo con đường từ trên xuống; và việc ước tính chi phí dự toán năm hiện hành và giai đoạn trung hạn cho chính sách đang tồn tại và sau cùng, một sự đối chiếu giữa dự toán chi tiêu với nguồn lực sẵn có trong nội dung tiến trình ngân sách hàng năm”. “Tổng 14 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nguồn lực được giới hạn theo con đường từ trên xuống” về cơ bản dựa trên mô hình kinh tế vĩ mô để đưa ra mục tiêu tài khóa, và ước tính nguồn thu và tổng chi tiêu, bao gồm nghĩa vụ tài chính của chính phủ. Thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô, các ngành cam kết trong “tiến trình từ dưới lên” bắt đầu xem xét lại những chính sách và hoạt động của ngành với quan điểm tối ưu hóa trong phân bổ nguồn lực”. [46] MTEF là một phương thức soạn lập ngân sách trung hạn, có tính minh bạch. MTEF xác định một giới hạn nguồn lực tổng thể từ trên xuống đối với kỹ luật tài chính tổng thể và yêu cầu các dự toán chi phí thực hiện các chính sách từ dưới lên và hợp nhất chúng với các chính sách chi tiêu phù hợp với các ưu tiên chiến lược. Chúng ta có thể hiểu MTEF là một quy trình vừa thể hiện tính ngân sách, vừa thể hiện tính chính trị vì thực hiện MTEF là thực hiện cam kết chính sách lẫn cam kết chi tiêu và xuyên suốt qua các Bộ, ngành, đơn vị khác nhau với sự cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ và đòi hỏi có sự điều phối nhịp nhàng. Như vậy đề cập đến lập ngân sách trung hạn, MTEF có hai bản dự toán trung hạn: Khuôn khổ tài chính trung hạn (MTFF – Medium Term Financial Framework) là một phần nội dung trong phương thức soạn lập ngân sách trung hạn. Khuôn khổ tài chính trung hạn là kế hoạch ngân sách cấp quốc gia, mô tả tổng quan về tình hình tài khóa, khả năng cân đối thu chi, dự kiến và mục tiêu của Chính phủ (mức thâm hụt tài khóa, nợ công, các mức chi tiêu của Chính phủ) dựa trên những phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô trong giai đoạn trung hạn. Khuôn khổ tài chính trung hạn cung cấp cho chính phủ hoặc chính quyền địa phương một khuôn khổ tài khóa nhằm xây dựng dự toán chi tiêu trung hạn. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn ngành (MTEFs - Medium Term Expenditure Framework for sector) là một phần nội dung trong phương thức soạn lập ngân sách theo khuôn khổ trung hạn. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn ngành là kế hoạch chi tiêu của các bộ, các ngành, các địa phương trong đó xây dựng các đề xuất chi tiêu cho ba năm tới, bao gồm cả các ưu tiên, chiến lược và hoạt động, cùng các nguồn vốn dự kiến. 15 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.2 Đặc trưng của khuôn khổ chi tiêu trung hạn ở đơn vị công MTEF là một phương pháp lập ngân sách theo cách tiếp cận trung hạn và theo nguyên tắc cuốn chiếu. Trung hạn là từ 3 đến 5 năm. Nguyên tắc cuốn chiếu là liên tục không bị cắt đoạn giữa các kỳ lập ngân sách để thực hiện những chương trình, hoạt động kéo dài, đã được dự kiến trong các khuôn khổ chi tiêu trung hạn trước đó nhằm đạt được mục tiêu đã đưa ra trong kế hoạch, chiến lược và chính sách của một đơn vị công. MTEF phân bổ nguồn lực trên cơ sở ưu tiên chiến lược của đơn vị công. Trong quá trình lập ngân sách theo MTEF, có sự liên kết giữa chính sách, kế hoạch và lập ngân sách. Do vậy, MTEF được gắn kết với phương thức soạn lập ngân sách theo đầu ra và quản lý theo kết quả. MTEF là một phương pháp mà các nhà soạn lập ngân sách sử dụng với nhận thức là nguồn lực luôn hạn chế và không thể tăng trong thời kỳ trung hạn. MTEF không tạo nguồn lực mà là phương tiện hoặc công cụ để xác định và phân bổ nguồn lực phù hợp với những mục tiêu chính sách và ưu tiên chiến lược. MTEF luôn đưa ra giới hạn tài chính: Trần nguồn lực giao từ trên xuống kết hợp với dự toán từ dưới lên về chi phí hiện tại và trung hạn cho các chính sách hiện có. 2.4.3 Định dạng khuôn khổ chi tiêu trung hạn ở đơn vị công Nguyên tắc cuốn chiếu thể hiện: năm N+1 trong khuôn khổ năm trước trở thành nền tảng cho ngân sách và 3 năm mới được thêm vào (hình 2.2). Điều này gia tăng tính hiệu quả của việc lập kế hoạch và làm dễ dàng tiến trình ngân sách hàng năm. 16 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 2.2 Định dạng khuôn khổ trung hạn Ngân sách năm N Dự toán NS năm N+1 Dự toán trung hạn năm N+2 Dự toán năm N+3 Thay đổi thông số và chính sách Ngân sách Ngân sách Ngân sách Ngân sách năm N+1 năm N+2 năm N+3 năm N+4 Ngân sách năm N+2 Nếu chúng ta đang ở năm N năm báo cáo lập kế hoạch ngân sách 3 năm (N + 1, N + 3) trong đó dự toán năm N + 1 được xem xét cụ thể và các cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn để chấp hành, thì dự toán trung hạn các năm N + 2, N + 3 mặc dù được thiết lập song song với năm N + 1 nhưng chỉ được xem xét chứ không phê chuẩn. Bởi lẽ, dự toán trung hạn các năm N + 2, N + 3 mang tính tiên liệu, mang tính định hướng về chiến lược, mục tiêu, nguồn lực và chi tiêu. Đến năm N + 1,việc lập ngân sách cho giai đoạn (N + 2, N + 4) sẽ theo trình tự: dự toán ngân sách của năm N + 2, N + 3 để được dự kiến ở giai đoạn trung hạn trước (N + 1, N + 3) sẽ được cập nhật lại trên cơ sở người lập đang ở thời điểm của năm N+1, số liệu sẽ được điều chỉnh bổ sung cùng với dự kiến kế hoạch ngân sách cho năm N+4. Dự toán năm N + 2 sẽ được hoàn thiện mà cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn để thực thi trong bối cảnh tầm nhìn trung hạn (N+2, N+4). Các năm tiếp theo, cách lập dự toán ngân sách diễn ra tương tự. Việc phê chuẩn ngân 17 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 sách từng năm kế tiếp trong khuôn khổ trung hạn gọi là “nguyên tắc cuốn chiếu” (xem Sơ đồ 2.2). 2.4.4 Phân loại những ước tính trung hạn ở đơn vị công Những ước tính trung hạn của ngành đề cập đến 2 loại chỉ tiêu (Bảng 2.1): Bảng 2.1 Phân loại những ước tính trung hạn của ngành Ước tính trung hạn 1. Chi tiêu hiện tại 2. Chi tiêu tăng thêm trong Chi tiêu cơ sở tương lai để cung cấp chất lượng dịch vụ như hiện tại 3. Chi tiêu nếu mức độ và Chi tiêu sáng kiến mới loại dịch vụ được thay đổi - Chi tiêu cơ sở: Chi tiêu cho chính sách hiện hành bao gồm: chi phí để duy trì việc cung ứng dịch vụ cho đối tượng hưởng lợi; chi phí cho các dự án đầu tư đang thực hiện trong thời kỳ trung hạn; chi phí được tiên liệu cho chương trình đầu tư đang tiếp tục; chi phí tương lai của chương trình phúc lợi dựa trên những chính sách đã thông qua. Như vậy, trong khuôn khổ ngân sách hàng năm, phạm vi của chi tiêu cơ sở được giới hạn bởi các chi tiêu hiện hành. Trong trung hạn, chi tiêu cơ sở phải ước tính phần tăng thêm cần thiết để cung ứng cùng dịch vụ và cùng chất lượng như hiện tại. Chi tiêu cơ sở được hình thành thông qua tiến trình cuốn chiếu của ngân sách trung hạn. - Chi tiêu sáng kiến mới: Chi tiêu cho sáng kiến mới bao gồm: chi phí của chương trình, hoạt động bổ sung để thực hiện nhiệm vụ mới, chính sách mới do chính phủ đưa ra liên quan đến ngành; chi phí của ngành phát sinh do thay đổi chính sách; chi phí để cải tiến chất lượng dịch vụ bằng cách thêm hoạt động hoặc thêm khối lượng công việc. Chi tiêu sáng kiến mới có thể thay thế một phần chi tiêu cơ sở nếu một số chính sách hiện hành được loại bỏ hoặc những chương trình, hoạt động hiện tại không hiệu quả. 18 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5 Sự kết hợp soạn lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động với khuôn khổ chi tiêu trung hạn Mục tiêu chính của việc kết hợp soạn lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động với khuôn khổ chi tiêu trung hạn là để xem xét hiệu quả hoạt động của đơn vị công như thế nào và sử dụng nguồn lực có hiệu suất hay không. Bên cạnh đó, lập dự toán ngân sách theo phương thức này nhằm ước tính nguồn lực tài chính và các chương trình chi tiêu trung hạn tại một đơn vị công từ đó, so sánh chi phí với nguồn lực và xem xét thứ tự ưu tiên các hoạt động để phù hợp với nguồn lực tài chính tại đơn vị công (Hình 2.1). 19 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Chương 2 là nền tảng lý thuyết cho chủ đề nghiên cứu của toàn luận văn, nhằm giới thiệu những nội dung cơ bản về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 và tổng quan về các phương thức soạn lập ngân sách hiện nay với phần phân tích về việc ứng dụng phương thức soạn lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động vào một cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, khuôn khổ chi tiêu trung hạn và sự kết hợp của phương thức lập ngân sách theo hiệu quả hoạt động và khuôn khổ chi tiêu trung hạn vào hoạt động của đơn vị công. 20 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 3. CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CHO CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2015 – 2018 3.1 Tổng quan trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Trường CĐCĐ Đồng Tháp thành lập theo quyết định số: 3633/QĐ-BGD&ĐT- TCCB ngày 31 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, là một trong sáu trường thí điểm tại sáu tỉnh ở Việt Nam theo những nội dung đã được ký kết giữa chính phủ Hà Lan và chính phủ Việt Nam. Trường được hình thành trên cơ sở hợp nhất 04 đơn vị đào tạo trực thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp, bao gồm Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng tại chức, Trung tâm Ngoại ngữ và Tin học, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp và Dạy nghề Thị xã Cao Lãnh và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp và Dạy nghề Thị xã Sa Đéc. Hiện tại, trụ sở chính của trường đặt tại phường Hòa Thuận, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Trường CĐCĐ Đồng Tháp là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh Đồng Tháp, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH). Trước năm 2012, trường đào tạo các ngành cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp theo niên chế. Từ năm 2012, trường đã chuyển phương thức đào tạo niên chế sang học chế tín chỉ và do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý. Năm 2017, với sự chuyển đổi cơ quan chủ quản mới là Bộ LĐTB&XH quản lý, trường đã thực hiện chuyển đổi chương trình đào theo học chế tín chỉ đối với hệ trung cấp và chương trình đạo tạo theo học chế tín chỉ đối với trình độ CĐ theo quy định của Bộ LĐTB&XH có nhiều thuận lợi hơn do trường đã chuyển đổi chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ từ năm 2012. Các ngành thế mạnh của trường gồm: Công nghệ thực phẩm, Chế biến và bảo quản thủy sản, Nuôi trồng thủy sản, Bảo vệ thực vật, Dịch vụ thú y và Kê toán doanh nghiệp. Mục tiêu đến năm 2020, Trường CĐCĐ Đồng Tháp phấn đấu trở thành trường 21 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chất lượng cao, nằm trong top đầu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Qua hơn 17 năm hoạt động, trường CĐCĐ Đồng Tháp đã có những bước tiến vững chắc và đạt được những thành tựu quan trọng trong việc thực hiện mô hình trường cộng đồng. 3.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp  Cơ cấu tổ chức:  Tổ chức bộ máy của trường CĐCĐ Đồng Tháp được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Luật Giáo dục nghề nghiệp và Thông tư số 46/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng. Hiện nay, trường CĐCĐ Đồng Tháp có cơ cấu tổ chức gồm: 08 Phòng chức năng, 05 Khoa và 03 Trung tâm. 22 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức trường CĐCĐ Đồng Tháp (Nguồn: Trường CĐCĐ Đồng Tháp, 2019)  Chức năng, nhiệm vụ:  Trường CĐCĐ Đồng Tháp là cơ sở giáo dục công lập, đa cấp, đa ngành. Trường CĐCĐ Đồng Tháp có chức năng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp và trình độ sơ cấp; tổ chức đào tạo thường xuyên theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp; được cấp bằng tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở xuống, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề đào tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu học tập của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; hợp tác với các cơ sở đại học xây dựng chương trình chuyển tiếp lên trình độ đại học để sinh viên được liên thông theo đề án hợp tác và cam kết giữa hai trường trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật. Đồng thời, Trường có chức năng liên kết với các trường cao đẳng, đại học khác đào tạo liên thông, đào tạo 23 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 một số ngành, nghề theo yêu cầu của Tỉnh đúng theo quy định; tổ chức các lớp bồi dưỡng thường xuyên, đào tạo ngắn hạn theo yêu cầu đào tạo nhân lực cho các Sở, Ban ngành Tỉnh và các Huyện, Thị trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp. 3.1.3 Quy mô và các loại hình đào tạo  Các hệ và ngành đào tạo:  Hiện nay, trường đang đào tạo 12 ngành hệ cao đẳng và 14 ngành hệ trung cấp chính quy (Bảng 3.1). Trường còn liên kết đào tạo với các trường Đại học để đào tạo các hệ đại học từ xa, vừa học vừa làm (Bảng 3.2) cho nhiều đối tượng người học khác nhau. Từ năm học 2017 – 2018, trường CĐCĐ Đồng Tháp đã được UBND Tỉnh Đồng Tháp cho phép liên kết đào tạo với các trường Đại học có uy tín để mở thêm hệ đào tạo Thạc sỹ, góp phần đáp ứng tốt hơn nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của địa phương. Bên cạnh đó, trường đã liên kết, hợp tác với hơn 100 doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài tỉnh trong công tác đào tạo, thực hành, thực tập của sinh viên, giảng viên và liên kết tuyển dụng nhân sự. Sinh viên trường sau tốt nghiệp có việc làm đạt tỷ lệ khá cao: với > 90%. Đây là điểm sáng trong kết quả đầu ra, khẳng định chất lượng nguồn nhân lực đào tạo của Nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội. Bảng 3.1 Hệ và ngành đào tạo chính quy trường CĐCĐ Đồng Tháp STT Hệ Cao đẳng STT Hệ Trung cấp 1 Công nghệ thực phẩm 1 Kế toán doanh nghiệp 2 Kế toán 2 Chế biến và bảo quản thủy sản 3 Công nghệ thông tin 3 Tin học ứng dụng 4 Nuôi trồng thủy sản 4 Trồng trọt và bảo vệ thực vật 5 Dịch vụ thú y 5 Phát triển nông thôn 6 Quản trị kinh doanh 6 Nuôi trồng thủy sản 7 Bảo vệ thực vật 7 Chăn nuôi thú y 8 Chăn nuôi (*) 8 Quản trị mạng máy tính 9 Khoa học cây trồng (*) 9 Bệnh học thủy sản (*) 10 Phòng và chữa bệnh thủy sản (*) 10 Công nghệ thực phẩm 11 Quản trị bán hàng (*) 11 Văn thư lưu trữ (*) 24 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Kinh doanh thương mại (*) 12 Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ (*) 13 Tin học văn phòng (*) 14 Kế toán hành chính sự nghiệp (*) Ghi chú: (*) Những ngành mới mở trong 3 năm gần đây (Nguồn: Trường CĐCĐ Đồng Tháp, 2019) Bảng 3.2 Hệ và ngành đào tạo vừa làm vừa học, từ xa trường CĐCĐ Đồng Tháp STT Hệ Vừa làm vừa học STT Hệ Từ xa 1 Kế toán 1 Kế toán 2 Quản trị kinh doanh 2 Quản trị kinh doanh 3 Tài chính – Ngân hàng 3 Bảo vệ thực vật 4 Quản lý đất đai 4 Luật 5 Thú y 5 Luật văn bằng 2 6 Kinh tế xây dựng 7 Xây dựng dân dụng - Công nghiệp 8 Xây dựng cầu đường 9 Luật 10 Báo chí 11 Văn thư lưu trữ 12 Công nghệ thông tin (Nguồn: Trường CĐCĐ Đồng Tháp, 2019)  Quy mô đào tạo:  Quy mô đào tạo của các hệ và ngành qua các năm học được thể hiện cụ thể trong Bảng 3.3. Từ năm học 2013 – 2014 đến 2015 – 2016, quy mô đào tạo của trường được duy trì ở mức cao, với trên 4.600 sinh viên. Tuy nhiên, kể từ sau khi mốc thời gian này, quy mô đào tạo của trường giảm rõ rệt qua các năm, kéo giảm quy mô đào tạo xuống gần một nửa trong năm học 2017 – 2018 (2696 sinh viên) so với năm học 2014 – 2015 (4788 sinh viên). Nhìn chung quy mô đào tạo chung của Nhà trường có xu hướng ngày càng giảm qua các năm trong giai đoạn 2013 – 2018, bất chấp nỗ lực của Nhà trường trong định hướng mở thêm một số ngành và hệ đào tạo mới (Bảng 3.1 và 3.3). Đây 25 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cũng là thực trạng và khó khăn chung của các trường Cao đẳng và Đại học trong toàn quốc trong những năm gần đây, khi số lượng các trường Cao đẳng và Đại học trong khu vực và cả nước không ngừng tăng về số lượng và mở rộng ngành nghề và hệ đào tạo. Nguồn thu của trường CĐCĐ Đồng Tháp hàng năm được ngân sách tỉnh cấp dựa vào nguồn tuyển sinh đầu vào và tổng quy mô đào tạo. Với thực trạng nguồn thu ngày càng giảm như hiện nay, Nhà trường cần có chiến lược phát triển mới một cách tổng thể nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, quy mô đào tạo và đặc biệt là phát triển một phương thức lập ngân sách mới nhằm đảm bảo cân đối thu-chi và tự chủ nguồn tài chính của Nhà trường trong giai đoạn mới hiện nay. Bảng 3.3 Quy mô các hệ đào tạo trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2018 Hệ đào tạo Quy mô đào tạo theo năm học 2013-2014 2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018 Cao đẳng chính qui 1587 1669 1639 1571 1110 Trung cấp chính qui 375 361 188 164 335 Cao đẳng liên thông 0 0 0 24 22 Trung cấp VLVH 41 0 0 0 26 Đại học VLVH 1650 1966 1993 963 1001 Đại học từ xa 950 792 836 248 98 Thạc sỹ 0 0 0 0 104 Tổng cộng 4603 4788 4656 2970 2696 (Nguồn: Trường CĐCĐ Đồng Tháp, 2019) 3.1.4 Đội ngũ cán bộ, giảng viên Hiện tại, trường CĐCĐ Đồng Tháp có tổng số cán bộ, giảng viên và người lao động (CBGV NLĐ) hiện tại là 170, trong đó có 2 tiến sĩ, 76 thạc sĩ, 59 đại học, 6 đang học nghiên cứu sinh, 10 đang học cao học và các trình độ khác (người lao động). 26 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 3.4 Đội ngũ cán bộ, giảng viên trường CĐCĐ Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018 Trình độ chuyên môn 2015 2016 2017 2018 Tiến sĩ 5 4 4 2 Nghiên cứu sinh 4 5 5 6 Thạc sĩ 63 68 75 76 Cao học 7 14 13 10 Đại học 85 74 63 59 Trình độ khác 20 17 17 17 Tổng cộng 184 182 177 170 Nguồn: Trường CĐCĐ Đồng Tháp, 2019 Trong những năm, Nhà trường luôn quan tâm đến công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của trường, đặc biệt là đội ngũ giảng viên trực tiếp giảng dạy. Lãnh đạo Nhà trường luôn quan tâm và tạo điều kiện ưu tiên về thời gian, trợ kinh phí đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, giảng viên, góp phần tích cực vào mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên các ngành, nghề. Số lượng giảng viên có trình độ Thạc sĩ trở lên liên tục tăng qua các năm trong giai đoạn 2013 – 2018 (Bảng 3.4). Ngoài ra, nhằm giúp giảng viên liên tục cập nhật thực tế sản xuất, kinh doanh, Nhà trường còn có chính sách khuyến khích giảng viên trải nghiệm thực tế nghề nghiệp tại các cơ quan chuyên môn, công ty, doanh nghiệp đang hoạt động nghiên cứu, chuyển gia công nghệ, sản xuất và kinh doanh trong và ngoài tỉnh. Thực hiện nghiêm túc chủ trương tinh giảm biên chế của Lãnh đạo tỉnh, số lượng cán bộ, giảng viên trường cũng liên tục giảm trong thời gian qua do thực hiện nghiêm túc việc không tuyển mới nhân sự (trừ những ngành mới mở để đảm bảo đủ giảng viên phụ trách chuyên môn). Ngoài ra, nhiều cán bộ, giảng viên đến độ tuổi nghỉ hưu, bệnh nặng, chuyển công tác,…cũng góp phần giảm số lượng cán bộ, giảng viên cơ hữu của trường trong giai đoạn 2015 - 2018. Nhìn chung, lực lượng cán bộ của trường có tư tưởng ổn định, về cơ bản đáp ứng tốt mục tiêu đào tạo theo hướng đa ngành, đa nghề, phục vụ nhu cầu cộng đồng và 27 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vì sự phát triển cộng đồng. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, giảng viên luôn nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tích cực trau dồi chuyên môn và tay nghề, vì mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của nhà tuyển dụng tại các công ty, doanh nghiệp. 3.1.5 Cơ sở vật chất, trang thiết bị Khuôn viên Nhà trường có diện tích 68.531 m2 , tọa lạc tại số: 259 đường Thiên Hộ Dương, phường Hòa Thuận, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Trường gồm có 1 Khu hành chính và Hiệu bộ 5 tầng, 34 phòng học lý thuyết với tổng diện tích 5.413 m2 , 1 Giảng đường, 2 Hội trường (200 và 600 chỗ), 1 phòng học ngoại ngữ, 4 phòng máy vi tính, 13 phòng thí nghiệm đại cương và chuyên ngành, 1 thư viện và sân thể thao và thực hành mini. Tổng giá trị của máy móc, trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện tại của Nhà trường ước tính đạt hơn 84 tỷ đồng. Các đơn vị trực thuộc hiện nay gồm có 5 Khoa, 8 Phòng ban và các Trung tâm (xem lại ở mục 3.1.2) được bố trí phòng làm việc tại Khu hành chính và hiệu bộ. Trong giai đoạn 2015 – 2020, Nhà trường được UBND tỉnh đầu tư xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất (nhà thi đấu thể thao, khu thí nghiệm – thực hành, dãy nhà làm việc cho các Khoa chuyên môn,…) với tổng kinh phí 50,3 tỷ đồng. 3.2 Sứ mệnh, mục tiêu và khách hàng mục tiêu của trường CĐCĐ Đồng Tháp 3.2.1 Sứ mệnh Nhà trường xác định sứ mệnh của đơn vị: "Giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực và chuyển giao khoa học - công nghệ vì sự phát triển của cộng đồng". 3.2.2 Mục tiêu Xây dựng Trường CĐCĐ Đồng Tháp trở thành cơ sở đào tạo có chất lượng và uy tín trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực và chuyển giao khoa học công nghệ nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, thoả mãn nhu cầu học tập đa dạng, học tập suốt đời của cộng đồng. 28 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2.3 Khách hàng mục tiêu Với quy mô và các loại hình đào tạo nêu trên, Nhà trường xem hệ Cao đẳng là nhóm đào tạo trọng tâm của trường, tập trung các nhóm ngành về lĩnh vực nông nghiệp, công nghệ thực phẩm và kinh tế. Khách hàng mục tiêu của đơn vị theo đó được xác định là nhóm sinh viên hệ Cao đẳng các ngành Bảo vệ thực vật, Thú y, Nuôi trồng thuỷ sản, Công nghệ thực phẩm và Kế toán doanh nghiệp. Đây là những nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng lớn của các công ty và doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong và ngoài tỉnh, cũng là nhóm ngành đóng góp chủ yếu vào nguồn tuyển sinh đầu vào hàng năm của Nhà trường. 3.3 Thực trạng lập và thực hiện dự toán ngân sách đào tạo của trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp giai đoạn 2015-2018 3.3.1 Cơ sở lập dự toán ngân sách đào tạo của trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp Trường CĐCĐ Đồng Tháp sẽ căn cứ vào nhiệm vụ công việc dự kiến thực hiện cho năm kế hoạch. Bên cạnh đó, trường căn cứ vào các văn bản hướng dẫn việc xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước vào tháng 7 hàng năm và Phòng Tài vụ tham mưu cho Lãnh đạo Nhà trường về việc tổ chức lập kế hoạch năm. Các Phòng Đào tạo, Tổ chức - Hành chính, Quản trị thiết bị và Thư viện tiến hành rà soát, xem xét, thống kê lại các nguồn lực của trường như về quy mô sinh viên (bao gồm cả dự kiến số lượng tuyển sinh), đội ngũ cán bộ viên chức hiện có, hiện trạng cơ sở vật chất, số lượng các đề tài nghiên cứu khoa học đăng ký (nếu có). Từ đó, các phòng ban liên quan căn cứ vào kế hoạch phát triển của trường và mục tiêu của năm học tiếp theo sẽ xác định nhiệm vụ của mình. Phòng Tài vụ sẽ gởi file biểu mẫu lập dự toán ngân sách cho năm dự toán đến các đơn vị. Các phòng ban tiến hành lập dự toán về các nội dung mà đơn vị mình phụ trách, cụ thể: - Phòng Quản trị thiết bị và Thư viện lập dự toán cơ sở vật chất. - Phòng Đào tạo lập dự toán chỉ tiêu tuyển sinh năm kế hoạch và báo cáo quy mô đào tạo tính đến hết 31/12 năm hiện tại. - Phòng Tổ chức - Hành chính lập dự toán đội ngũ cán bộ, công chức. 29 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đầu tháng 7, toàn bộ các bảng dự toán trên sẽ được gửi về Phòng Tài vụ. Tiếp theo đó, Phòng Tài vụ tiếp nhận, kiểm tra sự chính xác, hợp lý của các khoản mục trước khi tổng hợp dữ liệu và lập dự toán cho năm kế hoạch, cụ thể gồm: - Dựa vào chỉ tiêu tuyển sinh năm kế hoạch, báo cáo chỉ tiêu tuyển sinh các hệ đào tạo, ngành nghề đào tạo dựa trên năng lực thực tế của trường làm căn cứ để lập dự dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo năm kế hoạch. - Căn cứ vào số lượng cán bộ công chức (số lượng biên chế và hợp đồng lao động) để lập dự toán tiền lương, tiền công. - Căn cứ vào báo cáo cơ sở vật chất để lập dự toán mua sắm, sửa chữa trang thiết bị công nghệ thông tin, tài sản cố định năm kế hoạch. - Căn cứ vào quyết định giao tự chủ tài chính từng phần của UBND tỉnh để lập dự toán dựa trên nội dung trường đã đảm bảo tự chủ chi thường xuyên một phần và phần trường chưa đảm bảo tự chủ (2018). - Căn cứ vào nhu cầu thu - chi của đơn vị, Phòng Tài vụ lập dự toán ngân sách đào tạo năm kế hoạch trình Lãnh đạo trường duyệt và gửi Sở Tài chính. Các khoản dự toán thu - chi tài chính được thể hiện trong các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu tuyển sinh năm kế hoạch - Đơn vị lập: Phòng Đào tạo phụ trách lập dự toán chỉ tiêu tuyển sinh. - Nội dung: bảng dự toán này báo cáo tình hình thực hiện công tác tuyển sinh ở các ngành học, hệ đào tạo cao đẳng và trung cấp của trường. - Đơn vị lập: Sau khi dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm kế hoạch, Phòng Đào tạo tiến hành lập báo cáo về quy mô đào tạo. - Nội dung: Bảng báo cáo quy mô đào tạo cung cấp thông tin về số lượng HSSV dự kiến đào tạo tại trường tính đến ngày 31/12 năm hiện hành, bao gồm các HSSV học bậc cao đẳng và trung cấp. - Cách lập: Quy mô đào tạo = Số HSSV có mặt ngày 01/01 – Số HSSV ra trường + Số HSSV tuyển mới Trong đó: 30 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Số HSSV có mặt ngày 01/01 năm hiện hành: Dựa vào số liệu thống kê + Số HSSV ra trường: Dựa vào tiến độ học tập của HSSV để ước tính + Số sinh viên tuyển mới: Dựa vào chỉ tiêu tuyển sinh năm kế hoạch + Đơn vị lập: Bảng dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo do Phòng Tài vụ lập. + Nội dung: Bảng này dự toán về tổng số chi thường xuyên và tổng số thu liên quan tới sự nghiệp giáo dục đào tạo. + Cách lập: Tổng số thu bao gồm học phí và thu khác. Học phí năm kế hoạch ước tính = Học phí của hệ chính quy bậc cao đẳng + Học phí của hệ chính quy bậc trung cấp Căn cứ kế hoạch năm học và quy định hiện hành của Nhà nước. Phòng Tài vụ soạn thảo quy định về việc thu học phí cho năm kế hoạch trình Lãnh đạo trường duyệt và ký ban hành. Quy định này được dùng làm căn cứ để tính toán số học phí dự kiến phải thu cho năm kế hoạch. Tổng dự toán số thu học phí và thu khác là số liệu tổng số thu từ học phí của bảng thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm hiện hành và năm kế hoạch. Số chi thường xuyên = Số HSSV bình quân* Mức chi Trong đó: + Số HSSV bình quân = Số HSSV có mặt ngày 01/01 – Số HSSV ra trường + Số HSSV dự kiến tuyển mới. + Số HSSV dự kiến tuyển mới: Phòng Đào tạo cung cấp chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm kế hoạch. + Mức chi cho một sinh viên do Phòng Tài vụ ước tính dựa trên số liệu những năm trước và có điều chỉnh tăng Đội ngũ giảng viên (GV) cơ hữu - Đơn vị lập: bảng đội ngũ GV do Phòng Tổ chức - Hành chính lập. - Nội dung: tình hình đội ngũ GV của trường về số lượng cũng như học vị đều thể hiện trong bảng này như: số lượng GV là tiến sĩ, thạc sĩ và cử nhân. Bên cạnh đó, 31 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 bảng này còn thể hiện số liệu về số lượng GV dự kiến tuyển mới trong năm kế hoạch (nếu có). Số lượng GV cơ hữu được thống kê cho đến ngày 31/12. - Cách lập: Phòng Tổ chức - Hành chính dựa vào cơ sở dữ liệu hiện có tại Trường để thống kê số liệu về tình hình đội ngũ GV hiện tại và là cơ sở để xác định chỉ tiêu dự kiến tuyển dụng năm kế hoạch (nếu có). Báo cáo biên chế - tiền lương năm kế hoạch - Đơn vị lập: báo cáo biên chế - tiền lương năm kế hoạch do Phòng Tài vụ lập. - Nội dung: dự kiến về tổng quỹ lương có tính chất lương, số liệu về tình hình thực hiện năm trước, ước thực hiện năm hiện hành và dự toán cho năm kế hoạch đều thể hiện trong báo cáo này. Số lượng cán bộ, công nhân viên (CBCNV) dự kiến của Trường năm kế hoạch do phòng Tổ chức - Hành chính cung cấp được dùng làm căn cứ để Phòng Tài vụ tính toán dự kiến tổng quỹ lương có tính chất lương. - Cách lập: Tổng quỹ lương có tính chất lương = Lương cơ bản+ Lương tăng thêm (nếu có) + Phụ cấp lương + Các khoản đóng góp theo lương Trong đó: + Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu do nhà nước quy định*12 tháng*∑Hệ số lương cơ bản của từng GV CBCNV*Số GV CBCNV có cùng hệ số; + Lương tăng thêm = Tổng chênh lệch thu > chi * Hệ số K /Tổng hệ số K  Hiệu trưởng: 1,0   Phó Hiệu trưởng: 0,9   Trưởng phòng, Trưởng khoa, Trưởng ban, Giám đốc trung tâm: 0,8   Phó trưởng phòng, Phó trưởng khoa, Phó trưởng ban, Phó giám đốc trung tâm: 0,7   Tổ trưởng thuộc phòng, trung tâm; trưởng bộ môn thuộc khoa: 0,6   Tổ phó thuộc phòng, trung tâm; tổ phó bộ môn thuộc khoa: 0,55   Giảng viên CBCNV: 0,5 32 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thu nhập tăng thêm được chi sau khi cân đối thu – chi hàng năm (31/12) và số tiết kiệm được. Có thể tạm chi theo tháng, quí, 6 tháng hoặc chi cuối năm sau khi đã xác định được chênh lệch thu > chi. + Phụ cấp lương = (Tổng hệ số phụ cấp chức vụ của GV, CBCNV + Tổng hệ số phụ cấp vượt khung của các nhân viên + Tổng hệ số phụ cấp độc hại của các GV, CBCNV + Tổng hệ số phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp của các GV, CBCNV)* Mức lương cơ bản do nhà nước quy định * 12 tháng + Các khoản đóng góp theo lương (gồm Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm tai nạn lao động (BHTNLĐ), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Kinh phí công đoàn (KPCĐ)) = Tỷ lệ trích hiện hành theo quy định của Nhà nươc * (Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ + Phụ cấp vượt khung). + Số cán bộ, nhân viên kế hoạch = Số cán bộ nhân viên hiện có tại thời điểm lập dự toán + Số cán bộ nhân viên dự kiến tuyển mới theo kế hoạch của Trường. - Đơn vị lập: Phòng Quản trị thiêt bị và Thư viện báo cáo cơ sở vật chất và lập. - Nội dung: Báo cáo này cung cấp nội dung về cơ sở vật chất hiện tại của trường như giảng đường, phòng học các loại, thư viện, phòng thực hành, hội trường, phòng họp, phòng hội nghị, thư viện, … - Cách lập: dựa vào số liệu thống kê năm trước và số công trình đang xây dựng dự kiến hoàn thành năm hiện tại (nếu có) phòng Quản trị thiết bị và Thư viện sẽ liệt kê cơ sở vật chất hiện có. Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách năm hiện tại và kế hoạch năm học - Đơn vị lập: Phòng Tài vụ là đơn vị lập dự toán, thực hiện nhiệm vụ thu – chi ngân sách năm hiện tại và năm kế hoạch. - Nội dung: Bảng báo cáo này cung cấp thông tin về tổng số thu – chi, nộp ngân sách, phí và lệ phí; Dự toán chi thường xuyên ngân sách và chi khác. - Cách lập: Dựa trên cơ sở tổng hợp dự toán các nguồn thu, nhu cầu chi Phòng Tài vụ lập ra bảng này. Tổng số thu – chi, nộp ngân sách, phí và lệ phí gồm: 33 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Tổng số thu từ phí và lệ phí: khoản này bao gồm thu từ học phí và lệ phí tuyển sinh. + Chi từ nguồn thu phí và lệ phí được để lại: số này được tính bằng tổng số thu từ phí và lệ phí. + Số phí và lệ phí nộp ngân sách Nhà nước: khoản này được tính bằng cách lấy Tổng số thu từ phí và lệ phí – Chi từ nguồn thu phí và lệ phí được để lại (kết quả bằng 0 vì hai khoản trên bằng nhau). Dự toán chi thường xuyên ngân sách là tổng các khoản dự toán chi tiêu về các khoản như chi sự nghiệp giáo dục đào tạo ở các hệ và các bậc học; dự toán các đề tài nghiên cứu khoa học,…Cụ thể: (1) Chi thanh toán cá nhân: đảm bảo một lần lương cơ bản, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương theo quy định của Nhà nước, thu nhập tăng thêm (nếu có), cơ sở tính căn cứ tình hình biên chế hiện có, số GV, CBCNV dự kiến tuyển mới và dự kiến có sự tăng lương tối thiểu. (2) Chi tiền phúc lợi tập thể, khen thưởng và tiền công. (3) Chi thanh toán dịch vụ công cộng: là chi phí điện, nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường, …Trong đó, chi nhiên liệu chủ yếu là cho xe phục vụ đưa đoán GV, Lãnh đạo trường đi công tác và chạy máy phát điện tại Trường. Nội dung dự toán cũng tính đến trượt giá điện, nước và nhiên liệu. (4) Chi vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền liên lạc. (5) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định: Mua sắm, sửa chữa tài sản cố định hữu hình máy móc, nhà cửa. (6) Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức: Dựa vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng GV CBCNV dự kiến hàng năm. (7) Dự toán thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở được dựa trên số liệu dự kiến số lượng đề tài nghiên cứu của năm kế hoạch. 3.3.2 Cơ cấu nguồn tài chính và nội dung thu tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2108 Nguồn thu tài chính chủ yếu của trường CĐCĐ Đồng Tháp gồm: Ngân sách Nhà nước (NSNN) cấp, học phí và các khoản thu khác (Bảng 3.5). 34 GVHD: TS. Nguyễn Thị Huyền HVTH: Quảng Thị Mỹ Yến