SlideShare a Scribd company logo
1 of 30
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
NGUYỄN VĂN DŨNG
NGHIÊN CỨU ĐỊA MẠO - THỔ NHƯỠNG PHỤC VỤ
QUY HOẠCH VÀ SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG
VÙNG BẮC TÂY NGUYÊN
Chuyên ngành: Địa lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số: 9 44 02 20
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ
Hà Nội - 2018
Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ -
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Người hướng dẫn khoa học 1: TS. NCVCC. Nguyễn Đình Kỳ
Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TSKH. Nguyễn Địch Dỹ
Phản biện 1: ………………………………………………
Phản biện 2: ………………………………………………
Phản biện 3: ………………………………………………
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ
cấp Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi ……giờ ……, ngày
…… tháng …… năm 201……
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Đất là nguồn tài nguyên thiên nhiên quí giá mà hầu hết các nguồn
thức ăn cung cấp cho con người đều bắt nguồn từ đó. Nhà bác học
V.V.Docutraev đã khẳng định, đất là vật thể tự nhiên độc lập, được
hình thành do tác động tương hỗ các yếu tố đá mẹ, địa hình, khí hậu,
sinh vật và yếu tố thời gian. Các mối quan hệ này được nghiên cứu
chuyên sâu thành các hướng như: địa mạo - thổ nhưỡng (ĐMTN), đá
mẹ/mẫu chất - thổ nhưỡng, khí hậu - thổ nhưỡng, sinh vật - thổ
nhưỡng. Trong đó, quan hệ ĐM và TN này được coi là quan hệ động
và phức tạp nhất. Có thể được giải thích trên cơ sở cân bằng giữa
phát sinh hình thái (PSHT) và phát sinh thổ nhưỡng (PSTH). Trong
tổ chức sản xuất và sử dụng đất, đặc điểm ĐMTN đóng vai trò quan
trọng tới hiệu quả kinh tế và mức độ bền vững bởi vì, khi sử dụng đất
dẫn đến kích hoạt các quá trình ngoại sinh (địa mạo) tác động vào
lớp phủ thổ nhưỡng, làm cho nó thay đổi. Khi sử dụng đất hợp quy
luật PSHT và PSTN thì bền vững và hiệu quả. Sử dụng không hợp
quy luật thì không bền vững và kém hiệu quả, dẫn đến đất bị thoái
hoá - hoang mạc hoá.
Vùng Bắc Tây Nguyên (BTN) chiếm khoảng 50% tổng diện tích
Tây Nguyên, gồm 2 tỉnh: Kon Tum và Gia Lai, có lớp phủ thổ
nhưỡng đa dạng và phức tạp về chủng loại. Vùng có đầy đủ các
nhóm và loại đất chính của Tây Nguyên. Với đặc điểm ĐMTN mang
màu sắc vùng núi, cao nguyên, sơn nguyên luôn tiềm ẩn các quá trình
tai biến thiên nhiên như: thoái hoá đất, sạt lở đất, lũ lụt, hạn hán...
Từ những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu địa mạo -
thổ nhưỡng phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc
Tây Nguyên” nhằm góp phần giải quyết những yêu cầu thực tế và
phát triển bền vững vùng Tây Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Xác lập được các phân vị ĐMTN làm luận cứ khoa học phục vụ quy
hoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc Tây Nguyên.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các công trình nghiên cứu ĐMTN trong nước và ngoài nước;
- Xác lập cơ sở lý luận nghiên cứu ĐMTN
- Phân tích điều kiện thành tạo cảnh quan ĐMTN vùng BTN;
- Xây dựng hệ thống phân vị, tiêu chí và thành lập bản đồ địa mạo -
thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên tỷ lệ 1/250.000;
2
- Phân tích đặc điểm cảnh quan ĐMTN vùng Bắc Tây Nguyên;
- Đánh giá, phân hạng cảnh quan ĐMTN vùng BTN cho sử dụng
- Đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng đất bền vững trên quan
điểm địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên.
4. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu
- Khu vực nghiên cứu: bao gồm 2 tỉnh Kon Tum và Gia Lai.
- Đối tượng nghiên cứu: địa mạo và thổ nhưỡng vùng BTN.
5. Luận điểm bảo vệ
- Tương quan địa mạo và thổ nhưỡng ở vùng Bắc Tây Nguyên được
thể hiện rõ trong đặc điểm, cấu trúc hình thái địa hình và đặc điểm,
cấu trúc hình thái lớp phủ thổ nhưỡng thông qua quá trình phát sinh
hình thái và phát sinh thổ nhưỡng trong cảnh quan ĐMTN
- Lãnh thổ vùng Bắc Tây Nguyên được phân hoá thành 12 kiểu và
39 loại cảnh quan ĐMTN đa dạng, phức tạp, vì vậy việc quy hoạch
và sử dụng phải tuân theo sự phân hóa này để đạt được mục tiêu sử
dụng đất bền vững và phòng tránh thiên tai.
6. Điểm mới của luận án
- Luận án là công trình đầu tiên đánh giá quan hệ địa mạo và thổ nhưỡng
vùng BTN và được thể hiện trên bản đồ ĐMTN ở tỷ lệ 1/250.000.
- Bước đầu đề xuất phương án tổ chức không gian, quy hoạch, sử
dụng đất bền vững, đồng thời cảnh báo thiên tai trên cơ sở phân tích
đặc điểm, cấu trúc cảnh quan ĐMTN vùng Bắc Tây Nguyên.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: góp phần làm sáng tỏ mối quan hệ ĐM và TN
trong vùng nhiệt đới; và hoàn thiện phương pháp nghiên cứu ĐMTN
phục vụ quy hoạch, sử dụng hợp lý tài nguyên đất.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của luận án là cơ sở khoa học cho quy
hoạch, tổ chức lãnh thổ, sử dụng hợp lý tài nguyên và phòng ánh
thiên tai; đồng thời là dữ liệu quan trọng cho điều tra, đánh giá đất.
Quan điểm và phương pháp nghiên cứu của luận án có thể áp dụng
cho toàn vùng Tây Nguyên và vùng khác có điều kiện tương tự.
8. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung luận án gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu địa mạo -
thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên
Chương 2. Điều kiện thành tạo và đặc trưng cảnh quan địa mạo -
thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên
3
Chương 3. Đánh giá cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng phục vụ quy
hoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc Tây nguyên
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ĐỊA MẠO - THỔ NHƯỠNG VÙNG BẮC TÂY NGUYÊN
1.1. Cơ sở lý luận địa mạo - thổ nhưỡng
1.1.1. Khoa học địa mạo - thổ nhưỡng
Mỗi bề mặt địa mạo được xác định bởi hình thái, tuổi, mẫu chất/
đá mẹ và quá trình thành tạo địa hình. Địa mạo chiếm ba nhân tố
trong năm nhân tố phát sinh đất. Do vậy nghiên cứu ĐMTN chủ yếu
tập trung vào nghiên cứu quan hệ của các đặc trưng địa mạo này với
đất và các quá trình tạo hình thái với quá trình thổ nhưỡng.
Xem xét dưới góc độ ĐM và TN, J. Tricart (1965) theo A.J.
Gerrard (1992)..., ĐMTN là nghiên cứu mối quan hệ địa mạo, thổ
nhưỡng và các quá trình thành tạo trong phát sinh và phát triển. Dưới
góc độ môi trường địa lý, Olson (1989), Wysocki (2000), Goudie
(2004) ĐMTN là nghiên cứu quan hệ phát sinh của đất với môi
trường thành tạo.
Đồng thời, ĐMTN là phương pháp nghiên cứu quan trọng trong việc
thiết lập lại môi trường cổ địa lý (Gerrard, 1992; Birkeland, 1999).
1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng
1.1.2.1. Nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng trên thế giới
Mối quan hệ giữa địa hình và thổ nhưỡng được các nhà khoa học
Nga nghiên cứu từ rất sớm vào cuối thế kỷ 19, điển hình là nhà khoa
học V.V. Docuchaev đã nghiên cứu quy luật xác định sự thay đổi của
thổ nhưỡng liên quan đến điều kiện địa hình trên những lãnh thổ nhỏ.
N. M. Xibirtxev (1900) đã phát triển ra học thuyết tổ hợp đất và cấu
trúc thổ bì, và nhấn mạnh địa hình trong việc tạo nên tổ hợp đất.
X.X. Neuxtruev (1910) đã nêu ra qui luật tiến hoá và phát triển các tổ
hợp đất tương ứng với các giai đoạn phát triển địa hình và theo sơ đồ
phát triển địa hình của V. Davis.
Trong khi điều tra, khảo sát ở vùng đông Châu Phi nhà khoa học
Milne (1935) phát hiện sự luân phiên có qui luật của đất liên quan
với sự thay đổi địa hình, và đưa học thuyết chuỗi đất (Catena).
Clarke (1954) đã phân loại chuỗi đất thành 3 loại, bao gồm: chuỗi
đất đơn giản chuỗi đất đá mẹ và 3 chuỗi đất phức hợp
Trong nghiên cứu mối quan hệ đất và địa hình, Boulaine (1966)
và Aubert (1967) đã phân chia thành, các chuỗi đất mà các hợp phần
4
đất có quan hệ mặt phát sinh; các dãy đất mà các hợp phần đất có
quan hệ phát sinh rất yếu hoặc không có quan hệ.
J. Tricart (1965, 1977) trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa phát
sinh hình thái và phát sinh thổ nhưỡng đã phát hiện ra chính sự biến
đổi các cân bằng giữa 2 quá trình này là nguyên nhân tạo ra các kiểu
chuỗi đất theo địa hình khác nhau. Tác giả đưa ra các khái niệm về
các loại " đất cắt cụt", "đất bị chôn vùi", "đất đa pha".
Fridland V.M (1972) nghiên cứu và phân chia cấu trúc thổ bì
thành 6 kiểu tổ hợp đất: bao gồm kết hợp đất, kết hợp đất đa thời
gian, phức hợp đất, hỗn hợp đất, biến hợp đất, điểm hợp đất, tập hợp đất.
Phương pháp bản đồ cảnh quan ĐMTN đã được Kilian (1972) đã
được xây dựng với các nguyên tắc cơ bản cho nghiên cứu tổng hợp.
G. Bourgeon (1989) đã phắc hoạ cảnh quan ĐMTN trực tiếp từ
ảnh vệ tinh để thành lập bản đồ đất thăm dò ở tỷ lệ 1:1.000.000 cho
một khu vực rộng lớp của peninsular Ấn Độ. R. Poss (1996) đã thành
lập bản đồ ĐMTN cho phía bắc Togo.
François Bétard, Gérard Bourgeon (2009) đã sử dụng phương pháp
bản đồ ĐMTN để phân tích địa mạo và thổ nhưỡng miền Bắc Brazil.
1.1.2.2. Nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng ở Việt Nam
Nghiên cứu Địa mạo - Thổ nhưỡng ở Việt Nam không nhiều, đã
được đề cập từ những năm 1990 trở lại đây, chủ yếu là nghiên cứu
ứng dụng điển hình như Đào Đình Bắc (1997, 1998), Nguyễn Đình
Kỳ, Vũ Ngọc Quang, Đào Đình Bắc, Bourgeon (1995-1999),
Nguyễn Văn Dũng (2014-2016).
1.1.3. Quan điểm về cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng và các thành
phần cấu thành
Cảnh quan ĐMTN là sự luân phiên có quy luật của các loại đất,
nhóm đất trên bề mặt địa hình xác định, được hình thành trên cơ sở
cân bằng phát sinh hình thái và phát sinh thổ nhưỡng. Khái niệm
cảnh quan ĐMTN này trùng với khái niệm chuỗi đất và tổ hợp đất.
Đồng thời, khái niệm cảnh quan ĐMTN khác với khái niệm cảnh
quan địa lý mà các nhà địa lý Việt Nam vẫn sử dụng.
Các thành phần thổ nhưỡng trong cảnh quan ĐMTN bao gồm đất
tàn tích, đất cắt cụt, đất sườn tích, đất dốc tụ sắp xếp có quy luật trên
không gian sườn từ đỉnh, sườn trên, sườn dưới và xuống thung lũng,
tạo thành các đơn vị địa mạo - thổ nhưỡng tương ứng.
1.1.4. Các nhân tố phát sinh địa mạo - thổ nhưỡng
5
Cảnh quan ĐMTN phản ánh quan hệ giữa địa hình và thổ nhưỡng
trong hình thành và phát triển theo không gian và thời gian và trong
mối quan hệ với các nhân tố phát sinh mẫu chất/đá mẹ, khí hậu, sinh
vật và chịu tác động của hoạt động con người.
1.1.4.1. Đá mẹ/ mẫu chất: cung cấp vật liệu ban đầu thành tạo địa
hình và thổ nhưỡng. Đá mẹ/ mẫu chất có nguồn gốc và thành phần
thạch học khác nhau sẽ có tốc độ phong hoá ở mức độ khác nhau và
cho những dạng địa hình, thổ nhưỡng tương ứng và đặc trưng.
1.1.4.2. Thời gian: quyết định đến mức độ phát triển của địa hình,
thổ nhưỡng và mối quan hệ này, do vậy ảnh hưởng tới đặc điểm địa
hình và thổ nhưỡng.
1.1.4.3. Khí hậu, thuỷ văn: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến địa hình
và thổ nhưỡng thông qua các quá trình phong hóa đá, quá trình tạo
hình thái địa hình, quá trình thổ nhưỡng hoặc ảnh hưởng gián tiếp
thông qua ảnh hưởng lên các hệ động thực vật. Đồng thời, đặc điểm,
hình dạng mạng lưới thuỷ văn phản ánh đặc điểm cấu trúc địa chất
và chia cắt ngang của địa hình và đặc điểm lớp phủ thổ nhưỡng.
1.1.4.4. Sinh vật: Động thực vật có vai trò lớn trong việc chuyển hoá
vỏ phong hoá thành lớp phủ thổ nhưỡng và tạo độ phì thông qua
cung cấp tàn tích hữu cơ, mùn; quyết định đến việc di trì điều kiện
nhiệt ẩm ổn định và khả năng giữ nước; duy trì cân bằng phát sinh
hình thái và phát sinh thổ nhưỡng. Đồng thời kiểu thảm thực vật và
tốc độ tăng trưởng là chỉ thị cho lớp phủ thổ nhưỡng và là thước đo
năng suất sinh học của đất.
1.1.4.5. Hoạt động nhân tác: Con người có ảnh hưởng sâu sắc đến
quan hệ ĐMTN thông qua việc thay đổi thảm thực vật, tác động cơ
học tới địa hình và thổ nhưỡng bằng các biện pháp canh tác, sử dụng
đất; hay như hoạt động xây dựng các công trình dân sinh..
1.1.5. Quan hệ giữa địa mạo và thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên
Trên không gian sườn địa hình, hình thành mô hình chuỗi đất địa
hình, phản ánh sự luân phiên có quy luật của đất tàn tích, đất cắt cụt,
đất sườn tích, đất dốc tụ tương ứng từ bề mặt đỉnh, sườn dốc, chân
sườn, trũng tụ thuỷ.
Quan hệ ĐM và TN thể hiện ở quá trình tạo thổ nhưỡng và quá
trình tạo hình thái và được thể hiện: 1) Nơi có quá trình phát sinh
hình thái mạnh, điển hình cảnh quan đất núi có quá trình bóc mòn
mạnh với ưu thế là đất cắt cụt và đất sườn tích tầng mỏng. 2) Nơi có
quá trình phát sinh hình thái yếu thì vỏ phong hoá, tầng đất dày điển
6
hình cảnh quan đất cao nguyên bazan có quá bóc mòn yếu với ưu thế
là đất tàn tích tầng dày. 3) Nơi có quá trình phát sinh hình thái khá
cân bằng với quá trình thổ nhưỡng, điển hình là cảnh quan đất đồi và
cảnh quan đất bình sơn có với ưu thế là đất tàn tích, á tàn tích tầng dày...
Trong vùng đồng bằng, thung lũng, sự hình thành và phát triển
của lớp phủ thổ nhưỡng gắn liền cân bằng giữa quá trình bồi lắng
trầm tích và các quá trình thổ nhưỡng feralit, và podzol trong đất, cơ
sở hình thành chuỗi đất đồng bằng, phản ánh trình tự có quy luật của
đất nâu vàng hoặc đất xám, đất phù sa loang lổ, đất phù sa không
được bồi, đất phù sa được bồi trên các bậc thềm sông cao nhất đến
bậc thềm thấp nhất và bãi bồi sông.
Địa hình phân phối điều kiện nhiệt ẩm thông qua ảnh hưởng của
độ cao địa hình, hình thành quy luật đai cao cho các thành phần địa
lý trong đó có lớp phủ thổ nhưỡng.
Độ cao địa hình và thế địa hình phân phối lại các nguyên tố địa
hoá thông sự di chuyển dòng chảy mặt và di chuyển của các mạch,
mực nước ngầm dẫn đến ảnh hưởng đặc điểm tính chất của đất.
Ngoài ra hướng địa hình ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp thông
qua các nhân tố phát sinh.
1.1.6. Các quá trình thành tạo cảnh quan ĐMTN vùng BTN
1.1.6.1. Quá trình phát sinh thổ nhưỡng: bao gồm quá trình feralit,
quá trình laterit, quá trình sialit, quá trình hình thành mùn và khoáng
hoá trong đất, quá trình podzol hoá và quá trình glây hoá.
1.1.6.2. Quá trình phát sinh hình thái địa hình: bao gồm quá trình
bóc mòn bề mặt, quá trình xâm thực của dòng chảy và quá trình bồi tụ.
1.2. Cơ sở lý luận thành lập bản đồ địa mạo - thổ nhưỡng
1.2.1. Tổng quan khái quát hệ thống phân loại ĐMTN
Điển hình là hệ thống phân loại của các nhà khoa học Pháp của tổ
chức ORSTOM và hệ thống phân loại của các nhà khoa Úc.
1.2.2. Hệ thống phân loại cảnh quan ĐMTN cho vùng BTN
Hệ thống phân loại ĐMTN dựa trên nguyên tắc nguồn gốc phát
sinh, đặc biệt động lực thành tạo và trật tự sắp xếp của các thành
phần thổ nhưỡng có quy luật trên không gian sườn. Trong nghiên
cứu này, tác giả lựa chọn hệ thống phân loại 3 cấp bao gồm cấp kiểu,
phụ kiểu và loại cảnh quan ĐMTN phù hợp với tỷ lệ nghiên cứu là
1/250.000, trong đó: 1) Cấp kiểu cảnh quan ĐMTN được hình thành
trên cơ sở tương quan giữa kiểu địa hình với lớp phủ thổ nhưỡng; 2)
Cấp phụ kiểu cảnh quan ĐMTN là cấp dưới của cấp kiểu, được hình
7
thành trên cơ sở tương quan giữa quá trình ĐM với lớp phủ TN; 3)
Cấp loại cảnh quan ĐMTN là được hình thành trên cơ sở tương quan
giữa mẫu chất/ đá mẹ thành tạo với lớp phủ thổ nhưỡng trong mối
tương quan với cấp kiểu và phụ kiểu.
1.2.3. Tiêu chí phân chia cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng
Phân chia ĐMTN ở cấp kiểu CQ ĐMTN trên cơ sở tương quan
giữa kiểu hình thái địa hình với lớp phủ thổ nhưỡng. Việc phân chia
hình thái địa hình, thể hiện ở bảng 1.8.
Bảng 1.1. Tiêu chí phân chia hình thái địa hình vùng BTN
TT Kiểu hình thái
Trắc lượng hình thái
Độ dốc Độ cao tương
đối (m)
Độ cao tuyệt
đối (m)
1 Đồng bằng < 30
< 10 < 500
2 Đồng bằng đồi < 50
10 - 25 < 500
3 Đồi thấp 5-150
25 - 100 < 100
5 Đồi cao 5-150
100 - 150 < 500
6 Cao nguyên thấp < 50
< 50 500 - 1000
7 Cao nguyên trung bình < 50
< 50 1000 - 2000
8 Cao nguyên cao < 50
< 50 > 2000
9 Bình sơn thấp 5-150
50 - 150 500 -1000
10 Bình sơn trung bình 5-150
50 - 150 1000 - 2000
11 Bình sơn cao 5-150
50 - 150 > 2000 m
12 Núi thấp 5-150
> 150 500 - 1000
13 Núi trung bình > 150
> 150 1000 - 2000
14 Núi cao > 150
> 150 > 2000
16 Thung lũng < 30
< 10
Đồng thời, việc phân chia kiểu cảnh quan đất núi, bình sơn, đồi
và đồng bằng bán khô hạn dựa vào đặc điểm khí hậu và sự xuất hiện
của nhóm đất đại diện cho khí hậu này như nhóm đất xám, đất xám
nâu, đất nâu thẫm đạt chuẩn Lixisols, Luvisols hoặc Phaeozems.
Phân chia phụ kiểu cảnh quan ĐMTN dựa vào sự phân hoá của
lớp phủ thổ nhưỡng với mức độ chia cắt địa hình và tỷ trọng đất
đọng ở khe trũng .
1.2.4. Quy trình thành lập bản đồ địa mạo - thổ nhưỡng
8
Thành lập bản đồ địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên
được thực hiện theo quy trình hình 1.4.
Hình 1.4. Quy trình thành lập bản đồ cảnh quan ĐMTN
1.3. Cơ sở lý luận địa mạo - thổ nhưỡng phục quy hoạch và sử
dụng đất bền vững
1.3.1. Quan hệ cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng với quy hoạch và
sử dụng đất bền vững: Loại hình sử dụng đất, thảm thực vật đóng
vai trò quan trọng mang tính quyết định trong việc duy trì trạng thái
cân bằng phát sinh hình thái và phát sinh thổ nhưỡng. Cân bằng này
nghiêng về phát sinh hình thái, tai biến thiên nhiên gia tăng gây thoái
hoá đất và hệ sinh thái kém bền vững. Cân bằng này nghiêng về phát
sinh thổ nhưỡng thì tai biến thiên nhiên giảm thiểu, lớp phủ thổ nhưỡng,
độ phì ổn định cho năng suất sinh học cao, hệ sinh thái bền vững
1.3.2. Đánh giá, phân hạng cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng
phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững
Việc đánh giá cảnh quan ĐMTN là việc xem xét đặc điểm, tính
chất của cảnh quan ĐMTN có phù hợp với nhu cầu sinh thái của loại
hình sử dụng đất đai nào đó không; và xem xét việc sử dụng hiện tại đã
thích hợp hay chưa để có hướng điều chuyển trong quy hoạch để đạt
được mục tiêu phát triển bền vững.
Trong phân hạng mức độ thích hợp vùng BTN, NCS sử dụng
nguyên tắc yếu tố hạn chế lớn nhất, tức nếu yếu tố trội ở mức giới
hạn lớn nhất thì xếp hạng theo mức của yếu tố hạn chế đó.
1.3.3. Giới hạn xói mòn đất cho phép: trong nghiên cứu này tác giả
lấy giá trị 5 tấn/ha/năm làm giới hạn lượng xói mòn đất cho phép
9
1.3.4. Mô hình nông lâm kết hợp: là mô hình tổ chức không gian
sản xuất bền vững cho vùng đồi núi và cao nguyên.
1.3.5. Tổ chức không gian lãnh thổ: dựa trên các cảnh quan địa mạo
- thổ nhưỡng cơ sở. Nó thể hiện mối liên kết giữa địa hình, thổ
nhưỡng với các nhân tố phát sinh trong không gian. Việc bố trí, sắp
xếp các loại hình sử dụng đất trên quy mô khác nhau dựa vào các cấp
phân vị địa mạo - thổ nhưỡng từ cao đến thấp một cách hợp lý để đạt
hiệu quả cao nhất về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
1.3.6. Quy hoạch sử dụng đất: Trong tiếp cận ĐMTN, quy hoạch sử
dụng đất là một tiến trình đánh giá tiềm năng cảnh quan ĐMTN, xây
dựng những quyết định, và đưa đến những hành động trong việc
phân chia cảnh quan ĐMTN cho nhu cầu sử dụng để cung cấp những
cái có lợi nhất, nhưng vẫn đảm bảo nhu cầu trong tương lai.
1.4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Quan điểm nghiên cứu: quan điểm tổng hợp và hệ thống,
quan điểm lịch sử, quan điểm sinh thái, quan điểm phát triển bền
vững và quan điểm về thoái hoá đất
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp địa mạo - thổ
nhưỡng, phương pháp khảo sát thực địa, phương pháp bản đồ, viễn
thám và GIS, phương pháp định lượng xói mòn đất và phương pháp
phân tích mẫu.
1.5. Các bước tiến hành nghiên cứu của luận án
Hình 1.5. Sơ đồ các bước thực hiện nghiên cứu đề tài
10
Chương 2. ĐIỀU KIỆN THÀNH TẠO VÀ ĐẶC TRƯNG CẢNH
QUAN ĐMTN VÙNG BẮC TÂY NGUYÊN
2.1. Điều kiện thành tạo cảnh quan ĐMTN vùng BTN
2.1.1. Vị trí địa lý
Vùng Bắc Tây nguyên nằm trong tọa độ địa lý từ 130
55'10" đến
14°36'30" VB và từ 107°27'23" đến 108°54'40" KĐ. Vùng Bắc Tây
Nguyên với diện tích 2.522.653 ha gồm 2 tỉnh: Kon Tum và Gia Lai.
Vùng Bắc Tây Nguyên trải dài theo hướng Bắc Nam, hẹp ở phía Bắc.
Địa hình núi cao án ngữ ở phía đông gây ra hiện tượng phơn, tạo ra
sự khác biệt giữa khí hậu của vùng với Duyên Hải Nam Trung Bộ.
2.1.2. Điều kiện địa chất
Vùng BTN có nền đá mẹ/mẫu chất đa dạng từ thành tạo trẻ Đệ tứ
đến thành tạo cổ Ackeozoi, đa dạng về nguồn gốc từ trầm tích, biến
chất, magma xâm nhập, đến magma phun trào và được làm phức tạp
bởi quá trình kiến tạo, và quá trình bóc mòn. Trên cơ sở thành phần
thạch học và nguồn gốc địa chất vùng Bắc Tây Nguyên được chia
thành 8 nhóm đá chính, bao gồm: đá biến chất, đá phun trào magma
acid, đá phun trào mafic, đá xâm nhập acid, đá xâm nhập trung tính, đá
xâm nhập mafic và siêu mafic, đá trầm tích, trầm tích bở rời Kainozoi
2.1.3. Điều kiện địa hình, địa mạo
Bắc Tây Nguyên là một hệ thống núi, cao nguyên với những
thung lũng và đồng bằng giữa núi. Hệ thống núi cao ở phía đông và
thoải dần về phía Tây, đường gờ núi có hình cánh cung, phần lồi
quay về phía Đông, ôm lấy các cao nguyên và đồng bằng ở phía tây,
tạo nên một ranh giới tự nhiên về khí hậu giữa phía Đông và phía Tây
2.1.4. Điều kiện khí hậu
Vùng vừa chịu ảnh của khí hậu nhiệt đới gió mùa, vừa mang tính
chất của khí hậu cao nguyên mát dịu. Nhiệt độ trung bình năm dao
động từ 170
C đến 270
C. Lượng mưa trung bình năm từ 1.200 đến
2.800 mm. Do ảnh hưởng của địa hình mà vùng Bắc Tây Nguyên có
sự phân hoá rõ rệt theo hướng Bắc Nam hình thành 3 kiểu sinh khí
hậu: kiểu khí hậu nhiệt đới núi cao dịu mát ở phía Bắc chuyển dần
dần thành kiểu khí hậu nhiệt đới cao nguyên thấp và kiểu khí hậu
nhiệt đới bán khô hạn ở phía Nam.
2.1.5. Điều kiện thuỷ văn
Mạng lưới sông, suối tương đối phát triển. Quá trình xâm thực
sâu tại đây diễn ra mạnh mẽ, đường chia nước phức tạp. Mạng lưới
sông suối Vùng Bắc Tây Nguyên có quan hệ mật thiết với cấu trúc
11
địa chất và các hệ thống đứt gãy. Vùng có các hệ thống sông lớn như
sông Ba, sông Sê San, sông Pô Kô và sông Đắk Bla .
2.1.6. Đặc điểm lớp thảm thực vật
Thảm thực vật bao gồm các kiểu sau: kiểu rừng lá rộng thường
xanh, kiểu rừng thưa cây lá rộng rụng lá, kiểu rừng thưa cây lá kim,
kiểu rừng hỗn giao cây lá rộng với lá kim nhiệt đới, kiểu rừng hỗn
giao cây lá rộng và tre nứa, kiểu rừng tre nứa, rừng trồng, trảng cây
bụi cỏ, nương rẫy, lúa nước và cây lâu năm.
2.1.7. Hoạt động nhân tác
Việc tăng dân số cơ học những năm qua gây áp lực tới tài nguyên
môi trường - nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội lớn.
Phần lớn diện tích vùng đã đưa vào sử dụng, trong đó nhóm đất nông
nghiệp là 2.268.822 ha, chiếm 89,94%DTTN, bao gồm đất sản xuất
nông nghiệp là 1.066.374 ha và đất lâm nghiệp là 1.199.881 ha; Đất
phi nông nghiệp là 147.385 ha, chiếm 5,84% DTTN. Ngoài ra còn
đất chưa sử dụng là 102.941ha, chiếm 4,08% ha DTTN.
2.1.8. Đặc điểm thổ nhưỡng
Lớp phủ thổ nhưỡng có 9 nhóm đất 24 loại đất trong thể hiện sự
đan xen quy luật địa đới và phi địa đới liên hệ chặt chẽ với điều kiện
thành tạo. Nhóm đất địa đới chiếm ưu thế bao gồm nhóm đất feralit
đỏ vàng, nhóm đất feralit nâu đỏ ngoài ra còn loại đất xám bán khô
hạn thể hiện đặc trưng cho vùng khô hạn; nhóm đất phù sa, nhóm đất
glây, nhóm đất đen, nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá thể hiện quy luật
quy phi địa đới; và nhóm đất mùn feralit vàng đỏ và nhóm đất mùn
feralit nâu đỏ thể hiện quy luật đai cao.
2.2. Đặc trưng địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên
Trên cơ sở mối quan hệ địa mạo và thổ nhưỡng và với các nhân tố
phát sinh ra chúng, lựa chọn hệ thống phân loại phù hợp với khu vực
nghiên cứu, nghiên cứu sinh tiến hành thành lập bản đồ ĐMTN ở tỷ
lệ 1/250.000 với hệ thống tiêu chí phân chia và quy trình thành lập
bản đồ ĐMTN đã được thiết lập. Đặc điểm tự nhiên vùng BTN được
thể hiện trong 12 kiểu và 39 loại CQ ĐMTN. Quan hệ giữa địa mạo
và thổ nhưỡng thể hiện ở các kiểu, và loại cảnh quan ĐMTN
2.2.1. Kiểu cảnh quan đất núi cao trung bình
Cảnh quan này phân bố chủ yếu ở phía dãy núi Ngọc Linh. Do
quá trình bóc mòn chiếm ưu thế kết hợp ảnh hưởng của độ cao địa
hình mà tương ứng với địa hình núi cao trung bình là tổ hợp đất mùn
feralit gồm hai thành phần chính là cắt cụt tầng mỏng trên sườn trên
12
và đất sườn tích tầng dày hơn, giàu mùn trên sườn dưới và chân
sườn, đạt chuẩn Umbric Leptosols hoặc Umbric Cambisols. Tuy
nhiên hợp phần đất sườn tích tầng dày ở sườn dưới và chân sườn ở địa
hình núi chia cắt nhiều chiếm tỷ trọng lớn hơn ở địa hình ít chia cắt. Đồng
thời lớp phủ thổ nhưỡng phân hoá trên nhóm đá magma acid và đá
biến chất cũng khác nhau tạo nên 4 loại cảnh quan KJ, KIJ, KA và KIA.
2.2.2. Kiểu cảnh quan đất bình sơn cao
Cảnh quan này phân bố ở Kon Hà Nừng và Kon Plông. Bình sơn
là kết quả của quá trình san bằng cổ địa lý, có vỏ phong hoá dày, quá
trình thổ nhưỡng diễn ra mạnh. Đồng thời do ảnh hưởng độ cao địa
hình mà thuận lợi hình thành đất tàn tích và á tàn tích giàu mùn, có
hình thái phẫu diện thuần thục như đất mùn feralit vàng đỏ đạt chuẩn
Humic Acrisols hoặc Humic Ferralsols. Địa hình bình sơn phần lớp
bị chia cắt mạnh có cấu trúc đồi xen trũng hẹp được hình thành bởi
đá magma acid và đá biến chất với lớp phủ thổ nhưỡng biến đổi
tương ứng thể hiện ở 2 loại cảnh quan OHJ và OHA.
2.2.3. Kiểu cảnh quan đất cao nguyên bazan cao (OZ)
Cảnh quan này phân bố ở Kon Plông và Kon Hà Nừng, được hình
thành trên đá bazan có tuổi Neogen, có quá trình phong hoá triệt để
cho vỏ phong hoá và tầng đất dày. Đất có màu nâu đỏ, cấu trúc viên
hạt, thành phần cơ giới trung bình. Tương ứng cao nguyên bazan cao
có đá ong là tổ hợp đất tàn tích nâu đỏ. Đồng thời có sự phân hoá
thành bề mặt đỉnh với độ cao 1100-1400 m chia cắt nông, bề mặt
sườn trên với độ cao 900-1100 m chia cắt sâu; và bề mặt sườn dưới
với độ cao 600-900 m chia cắt nông với lớp phủ thổ nhưỡng biến đổi
tương ứng, thể hiện ở cảnh quan OZ1, OZ2 và OZ3
2.2.4. Kiểu cảnh quan đất núi thấp
Cảnh quan phân bố Sa Thầy và Mang Yang. Cảnh quan này có
quá trình bóc mòn ưu thế, làm cho tầng đất bị mỏng đi và trẻ hoá liên
tục nên đất thường có tầng mỏng, nhiều đá lẫn. Tương ứng với địa
hình núi thấp là tổ hợp đất feralit vàng đỏ, gồm hai thành phần chính
là đất cắt cụt tầng mỏng trên sườn trên và đất sườn tích tầng dày hơn
trên sườn dưới và chân sườn, đạt chuẩn Leptosols hoặc Cambisols.
Tuy nhiên hợp phần đất sườn tích tầng dày ở sườn dưới và chân sườn
trên địa hình núi chia cắt nhiều chiếm tỷ trọng lớn hơn ở địa hình ít
chia cắt, kết hợp với ảnh hưởng của đá mẹ, lớp phủ thổ nhưỡng thay
đổi tương ứng, tạo nên 3 loại cảnh quan NIJ, NJ, và NA.
2.2.5. Kiểu cảnh quan đất bình nguyên thấp
13
Cảnh quan phân bố từ Ngọc Hồi đến TP. Kon Tum và Sa Thầy.
Bình sơn được hình thành trên địa hình cổ, quá trình phong hoá khá
triệt để và quá trình thổ nhưỡng mạnh đã tạo ra vỏ phong hoá và tầng
đất dày. Tương ứng với môi trường địa mạo ổn định trong thời gian
khá dài của cảnh quan đất bình sơn là đất tàn tích, á tàn tích có phẫu
diện thuần thục như đất feralit đỏ vàng có tầng tích sét đạt chuẩn đất
Acrisols, và đất nâu đỏ đạt chuẩn đất Ferralsols. Trong cảnh quan này
còn có những địa hình bóc mòn sót lại là các đồi sót có tầng đất mỏng.
Trong điều kiện mưa nhiều phần lớn địa hình bình sơn bị chia cắt
mạnh và có cấu trúc đồi xen khe trung rộng hoặc đồi xen khe trũng
hẹp và lớp phủ thổ nhưỡng theo đổi theo cấu trúc này thể hiện ở
trong 4 loại cảnh quan CHJ, CRJ, CHA, CRA.
2.2.6. Kiểu cảnh quan đất cao nguyên bazan thấp (CZ)
Cảnh quan CZ chiếm phần lớn diện tích tỉnh Gia Lai và phân bố ở
TP. Kon Tum. Do đặc điểm của đá bazan dễ phong hoá nên quá trình
phong hoá triệt để, cho vỏ phong hoá, tầng đất dày và địa hình trơn
tru, mềm mại, tạo thuận lợi cho hình thành nguồn nước ngầm giàu
khoáng chất Fe2+,
Al3+
, chính sự di chuyển, dao động của mực nước
ngầm và hiện tượng mao dẫn lên bề mặt, kết hợp với bề mặt cao
nguyên thay đổi theo đai cao tạo ra sự thay đổi quá trình địa hoá
laterit theo địa thế của bề mặt cao nguyên: bề mặt đỉnh nổi cao khá
bằng phẳng, bề mặt sườn trên chia cắt mạnh và sâu nhưng không có
kết von, bề mặt sườn dưới có lộ đá ong ngoài ra lớp bazan phủ mỏng
ở rìa tiếp xúc của bề mặt sườn trên, bề mặt sườn dưới, và lớp phủ thổ
nhưỡng tàn tích thay đổi tương ứng, được thể hiện ở 7 loại cảnh quan
CZ11, CZ12, CZ21, CZ22, CZ31, CZ32, CZ4.
2.2.7. Kiểu cảnh quan đất đồng bằng, thung lũng cao
Cảnh quan này phân bố từ Ngọc Hồi đến TP Kon Tum. Cảnh quan
này được hình thành trên sản phẩm bồi tụ của hệ thống sông Pô Kô.
Đặc điểm lớp phủ thổ nhưỡng phân hoá theo bậc thềm sông và
nguồn gốc trầm tích bồi tụ được thể hiện ở hai loại cảnh quan TP và Tt.
2.2.8. Kiểu cảnh quan đất đồi
Phần lớn địa hình đồi được hình thành bởi quá trình pediment.
Tương ứng địa hình đồi pediment là tổ hợp đất cắt cụt và sườn tích.
Phần lớn địa hình bị chia cắt mạnh và có cấu trúc đồi pediment xen
khe trũng rộng hoặc đồi pediment xen khe trũng hẹp và lớp phủ thổ
nhưỡng thay đổi tương ứng, thể hiện ở loại cảnh quan DRA và DHA.
14
2.2.9. Kiểu cảnh quan đất núi thấp bán khô hạn
Cảnh quan này phân bố Chư Trian, Chư Dju và rải rác ở phía
Nam khu vực nghiên cứu. Trong vùng khí hậu nhiệt đới bán khô hạn
ở chân núi quá trình phong hoá feralit yếu, khi lên cao, độ ẩm tăng
nhưng nhiệt độ trung bình lại giảm làm cho quá trình feralit vẫn yếu.
Kết hợp với tác động của trọng lực, dòng vật chất di chuyển chiều
theo sườn địa hình. Quá trình bóc mòn, xâm thực chiếm ưu thế, làm
cho tầng đất bị mỏng đi và trẻ hoá liên tục. Do vậy đất thường có tầng
mỏng, nhiều đá lẫn và chiếm ưu thế là tổ hợp đất feralit vàng đỏ tầng
mỏng và đá lộ đạt chuẩn Leptosols hoặc Cambisols.
2.2.10. Kiểu cảnh quan đất bình sơn thấp bán khô hạn
Cảnh quan này phát triển trên các bề mặt địa hình cổ, nên có quá
trình phong hoá trong thời gian dài. Song khí hậu bán khô hạn đã hạn
chế quá trình phong hoá hoá học đi nhiều làm cho vỏ phong hoá và
tầng đất vẫn có thành phần giới nhẹ vẫn chiếm ưu thế.Trong điều
kiện mưa ít, địa hình ít bị chia cắt, chủ yếu là lượn sóng và phát triển
chủ yếu trên đá magma acid, được thể hiện trên loại cảnh quan SA.
2.2.11. Kiểu cảnh quan đất đồi bán khô hạn
Cảnh quan này phân bố chủ yếu từ Chư Prông đến Chư Sê và từ
Kông Chro đến An Khê. Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới bán khô
hạn, quá trình phong hoá không triệt để, đất thường có thành phần cơ
giới nhẹ, nhiều mảnh vụn, đá lẫn và bề mặt địa hình thường có đá lộ
đầu. Quá trình tích luỹ kiềm bề mặt chiếm ưu thế nên đất thường ít
chua hoặc trung tính, có độ no bazơ khá. Mang dấu ấn khí hậu bán
khô hạn địa hình ít chia cắt, lượn sóng đến dốc đều. Theo hình thái
địa hình, đồi pediment được chia thành đồi lượn sóng và đồi sót với
lớp phủ thổ nhưỡng thay đổi tương ứng, được thể hiện ở cảnh quan
LS, LA, LsA.
2.2.12. Kiểu cảnh quan đất đồng bằng và thung lũng bán khô hạn
Cảnh quan này phân bố ở Chư Prông, An Khê, và Treo Reo - Phú
Túc. Trong điều kiện bán khô hạn, đất thường có thành phần cơ giới
nhẹ, thường ít chua, có độ no bazơ khá cao. Theo nguồn gốc hình
thái thì đồng bằng được chia thành đồng bằng bóc mòn, và đồng
bằng bồi tụ. Đồng thời lớp phủ thổ nhưỡng còn phân hoá theo đá mẹ/
mẫu chất thể hiện ở 5 loại cảnh quan BmA, BP, Bt, BtA, BtZ.
Chương 3. ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN ĐMTN PHỤC VỤ QUY
HOẠCH VÀ SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG VÙNG BTN
3.1. Đánh giá định lượng xói mòn đất trong cảnh quan ĐMTN
15
Trong nghiên cứu này, việc định lượng xói mòn thực hiện dựa
trên mô hình thực nghiệm của Wischmeier và Smith. Xói mòn đất
tiềm năng được tính theo công thức: Ep = R.K.L.S và xói mòn đất
hiện tại được xác định theo công thức: Er = Ep.C.P
Theo thống kê từ bản đồ xói mòn đất tiềm năng vùng BTN cho
thấy cảnh quan đất núi cao, có xói mòn đất lớn hơn 250 tấn/ha/năm
chiếm tỷ lệ rất cao, thường trên 40% diện tích trong khi đó cảnh quan
đất cao nguyên, bình sơn thấp chỉ chiếm khoảng 6% . Đồng thời so
sánh với cảnh quan đất núi bán khô hạn thì thấy, xói mòn yếu hơn
khá nhiều, thể hiện tỷ trọng này dưới 25% diện tích. Điều này cũng
dễ hiểu bởi lượng mưa thấp. Tuy nhiên, cảnh quan đất núi bán khô
hạn lại có tầng mỏng và nhiều đá lẫn hơn, điều này do quá trình
phong hoá yếu kết hợp với lớp thảm thực vật rừng cấu trúc tầng tán
đơn giản hơn, khả năng chống xói mòn kém hơn.
Thống kê từ bản đồ xói mòn đất hiện tại trong cảnh quan ĐMTN
theo loại hình sử dụng trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2015 thể
hiện cho thấy phần lớn xói mòn đất trên thảm thực vật rừng đều đạt ở
giới hạn xói mòn cho phép; nhưng xói mòn đất trên thảm thực vật
hàng năm thường ở mức cao đến mức nguy hiểm; xói mòn đất trên
thảm thực vật cây trồng lâu năm và trảng cây bụi cỏ thấp hơn khá
nhiều tuy nhiên phần lớn vẫn đạt mức nghiêm trọng đến mức nguy
hiểm ở cảnh quan đất núi, bình sơn có cấu đồi xen khe trũng hẹp và
cảnh quan đất núi bán khô hạn.
3.2. Đánh giá cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng
Đánh giá cảnh quan ĐMTN là xác định mức độ thích hợp của 39
loại cảnh quan ĐMTN cho các loại hình sử dụng khác nhau, trong
phần này nghiên cứu không đánh giá cho loại hình sử dụng đất phi
nông nghiệp mà chủ yếu đánh giá cho loại hình sử dụng nông nghiệp
và lâm nghiệp.
3.2.1. Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu đánh giá
Xuất phát đặc điểm cảnh quan ĐMTN và các loại hình sử dụng
hiện tại của vùng Bắc Tây Nguyên, tác giả lựa chọn các chỉ tiêu bao
gồm loại đất, kiểu địa hình, độ dốc, xói mòn đất tiềm năng, độ dày
tầng đất, thành phần cơ giới, kết von và đá lẫn trong đất, coi là những
yếu tố chi phối (yếu tố trội) và lượng mưa, số tháng hạn là yếu tố ảnh
hưởng tới khả năng sản xuất để phân cấp.
3.2.2. Xác định chí tiêu nhu cầu sinh thái cho các loại hình sử
dụng đất
16
Từ những nhu cầu sinh thái của loại hình sử dụng đất và đặc điểm
của cảnh quan ĐMTN vùng Bắc Tây Nguyên, tác giả tiến hành lựa
chọn các chỉ tiêu và phân cấp theo nhu cầu sinh thái của các loại hình
sử dụng đất và mục đích sử dụng đó theo mức độ thích hợp từ cao
đến thấp, trong đó: S1- rất thích hợp, S2- thích hợp, S3- ít thích hợp
và N- không thích hợp, được thể hiện ở bảng 3.7.
Bảng 3.7. Nhu cầu sinh thái của các loại hình sử dụng đất
1. Nhu cầu sinh thái của cây trồng hàng năm
Các tiêu chí và chỉ tiêu Rất thích hợp
(S1)
Thích hợp
(S2)
ít thích hợp
(S3)
Không thích
hợp (N)
Loại đất P, D, R F, Fd, X, H, Hd - E
Tầng dày (cm) > 70 50-70 30-50 < 30
Thành phần cơ giới Thịt TB đến nặng Thịt nhẹ, cát pha Cát
Kết von và đá lẫn nhiều - Tầng sâu Tầng nông -
Kiểu địa hình Đồng bằng Đồi, bình sơn,
cao nguyên
Đồi, bình sơn,
cao nguyên
Núi
Độ dốc (độ) < 3
0
3 - 8
0
8
0
- 15
0
> 15
0
Xói mòn đất tiềm năng Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV
Lượng mưa TB năm (mm) 2000-2500 1500 - 2000 <1500, >2500 -
Độ dài mùa khô (tháng) < 3 3-4 - -
2. Nhu cầu sinh thái của cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
Các tiêu chí và chỉ tiêu Rất thích hợp
(S1)
Thích hợp
(S2)
ít thích hợp
(S3)
Không thích
hợp (N)
Loại đất Fd, Hd, Fs H, F, X, R, Fp D, P E
Tầng dày (cm) > 100 70-100 30-70 < 30
Thành phần cơ giới Thịt trung bình
đến nặng
Thịt nhẹ Cát và cát pha -
Kết von và đá lẫn nhiều - Tầng sâu Tầng nông -
Kiểu địa hình Đồi, cao
nguyên, bình
sơn, đồng bằng
Đồi, cao
nguyên, bình
sơn, đồng bằng
Núi -
Độ dốc < 3
0
3 - 8
0
8
0
– 15
0
> 15
0
Xói mòn đất tiềm năng Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV
Lượng mưa TB năm
(mm)
2000-2500 1500 - 2000,
>2500
1200 - 1500 < 1200
Số tháng hạn < 3 3-4 - -
Khả năng thoát nước Tốt Trung bình Kém
3. Nhu cầu sinh thái của rừng sản xuất
Các tiêu chí và chỉ tiêu Rất thích hợp
(S1)
Thích hợp
(S2)
ít thích hợp
(S3)
Không thích
hợp (N)
17
Loại đất Fd, Hd, Fs H, F, X, R, Fp D, P E
Tầng dày (cm) > 100 70-100 < 70 -
Thành phần cơ giới Thịt trung bình
đến nặng
Thịt nhẹ Cát và cát pha -
Kết von, và đá lẫn nhiều - Tầng sâu Tầng nông -
Kiểu địa hình Đồng bằng, đồi,
cao nguyên,
bình sơn
Núi - -
Độ dốc địa hình (độ) < 15
0
15
0
-25
0
> 25
0
-
Xói mòn đất tiềm năng Cấp I, II, III Cấp IV Cấp V, VI
Lượng mưa TB năm
(mm)
2000-2500 1500 - 2000,
>2500
< 1500
Độ dài mùa khô (tháng) < 3 3-4 - -
3.2.3. Kết quả đánh giá, phân hạng cảnh quan ĐMTN cho sản
xuất nông lâm nghiệp
Dựa trên cơ sở nhu cầu sinh thái các loại hình sử dụng và các đặc
tính của các cảnh quan ĐMTN đã được lựa chọn để đánh giá, tác giả
tiến hành đối chiếu, phân hạng thích hợp cảnh quan ĐMTN cho từng
loại hình sử dụng bằng phương pháp yếu tố hạn chế lớn nhất, dưới sự
trợ giúp của phần mềm ALES và Arcgis. Kết quả phân hạng thích
hợp của các cảnh quan ĐMTN cho các loại hình sử dụng và thống kê
theo hiện trạng sử dụng đất năm 2015 được thể hiện ở bảng 3.8.
Bảng 3.8. Kết quả phân hạng cảnh quan ĐMTN cho các loại hình sử dụng
TT CQ
ĐMTN
Phần hạng đánh giá Hiện trạng sử dụng (ha)
Cây hàng
năm
Cây lâu
năm
Rừng
sản xuất
Cây hàng
năm
Cây lâu
năm
Rừng Cây bụi Khác
1 KIJ N N S2 27.295 5.092 137.532 4.848 2.706
2 KIA N N S2 5.392 1.534 37.059 2.169 1.018
3 KJ N N S3 10.828 2.815 63.058 511 1.075
4 KA N N S3 19.920 4.634 171.310 8.643 2.118
5 OHJ S3 S3 S1 724 67 8.485 69 148
6 OHA S3 S3 S1 4.246 590 51.392 2.665 1.088
7 OZ1 S2 S2 S1 904 42 13.510 130 152
8 OZ2 S3 S3 S2 4.246 2.588 47.470 1.278 2.375
9 OZ3 S2 S2 S1 4.518 2.531 16.500 0 592
10 NIJ N N S2 12.305 3.354 31.640 2.981 771
11 NJ N N S3 15.235 4.190 23.068 4.002 1.004
12 NA N N S3 32.828 14.078 163.408 12.660 2.699
13 CHJ S3 S3 S2 37.712 24.700 22.003 3.503 3.934
18
14 CHA S3 S3 S2 5.907 641 1.546 729 680
15 CRJ S2 S2 S1 24.440 24.098 2.596 1.027 8.795
16 CRA S2 S2 S1 15.913 7.591 11.649 3.557 5.476
17 CZ11 S2 S2 S1 9.391 22.179 1.086 85 16.493
18 CZ12 S2 S2 S1 5.425 29.937 1.065 117 5.812
19 CZ21 S2 S2 S1 6.567 47.913 2.185 461 8.633
20 CZ22 S1 S1 S1 19.323 44.832 1.765 243 16.973
21 CZ31 S2 S2 S1 27.949 105.187 2.644 269 20.083
22 CZ32 N N N 6.489 2.480 17.368 47 788
23 CZ4 S3 S3 S3 11.940 6.546 471 102 2.014
24 TP S1 S2 S1 8.569 27.547 1.951 0 11.353
25 Tt S1 N N 5.022 457 68 0 3.388
26 DRA S2 S2 S1 6.578 41.760 19.735 394 6.235
27 DHA S3 S3 S1 2.967 1.087 5.589 1.600 383
28 MTA N N S3 17.823 0 125.275 8.771 5.706
29 MTS N N S2 0 50 11.064 219 233
30 MmA N N N 30.916 4.188 88.377 1.321 1.654
31 SA S2 S2 S1 3.447 145 15.198 1.654 15
32 LS S2 S2 S1 24.943 10.200 8.914 237 3.013
33 LA S2 S3 S3 31.073 974 28.122 1.196 4.594
34 LsA N N N 6.158 462 7.499 974 209
35 BmA S2 S3 S3 55.139 29.909 41.120 4.229 11.539
36 BP S3 S3 S3 72.000 4.899 2.082 81 6.477
37 Bt S2 N N 24.330 1.656 1.322 0 5.850
38 BtA S2 N N 6.659 86 10 0 4.703
39 BtZ S2 N N 3.623 0 2.938 0 3.245
3.3. Định hướng quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc
Tây Nguyên
3.3.1. Biện pháp sử dụng đất ở vùng Bắc Tây Nguyên
3.3.1.1. Biện pháp chống xói mòn đất
- Các biện pháp canh tác: trồng trong hố, trồng trong bồn, trồng
trong rãnh, biện pháp canh tác theo đường đồng mức, phủ đất, phủ gốc.
- Biện pháp trồng hàng rào, dải băng cây xanh
- Các biện pháp công trình: điển hình là bờ đá, hố vẩy cá và làm
ruộng bậc thang (tạo các thềm bậc thang để giảm độ dốc).
3.3.1.2. Biện pháp cải tạo đất
19
Biện pháp cải tạo đất cần chú trọng cải tạo tính chất vật lý, hoá
học, sinh học, và khả năng giữ nước. “Cây thường chết khát trước
khi chết đói” nên trước tiên phải đảm bảo duy trì độ ẩm cho cây.
3.3.1.3. Mô hình nông lâm kết hợp
Mô hình (MH) sử dụng đất tôn trọng quy luật cấu trúc tự nhiên
phải kể đến mô hình nông lâm kết hợp, với các mô hình phổ biến là:
- Mô hình kết hợp cây ngắn ngày và dài ngày (Salt-1): Cơ cấu cây
trồng trong mô hình thường là 75% cây nông nghiệp (50% là cây
hàng năm, 25% là cây lâu năm), 25% cây lâm nghiệp.
- Mô hình nông lâm đồng cỏ (Salt-2): ở mô hình này bố trí trồng
trọt kết hợp với chăn nuôi.
- Mô hình canh tác nông lâm kết hợp bền vững (Salt-3): Cơ cấu sử dụng
đất thích hợp là 40% danh cho nông nghiệp và 60% cho lâm nghiệp.
- Mô hình Rừng-Vườn-Ao-Chuồng (RVAC)
- Mô hình Rừng - Nương - Vườn: có tỷ lệ là 10;4;1. Mô hình này có
thể có thêm hợp phần ruộng thành Rừng - Nương - Vườn - Rộng.
- Mô hình Vườn với cây ăn quả hoặc cây công nghiệp hoặc cây rừng.
3.3.2. Định hướng tổ chức không gian sử dụng đất bền vững
Việc tổ chức không gian lãnh thổ sử dụng đất dựa trên cơ sở kết
quả đánh giá cảnh quan ĐMTN cho các loại hình sử dụng đất chính;
trên cơ sở phân tích đặc điểm, cấu trúc, động lực thành tạo cảnh quan
ĐMTN và hiện trạng sử dụng đất năm 2015, kết quả cho thấy:
- Cảnh quan đất núi bao gồm: KJ, KIJ, KA, KIA, NJ, NIJ, NA,
MTA, MTS với 1.129.374 ha, phần lớn có xói mòn đất tiềm năng lớn
hơn 250 tấn /ha/năm, tồn tại lớp vỏ phong hoá và thổ nhưỡng mỏng,
chỉ thích hợp với lớp thảm thực vật rừng. Một số diện tích (258.603
ha) chuyển sang canh tác nông nghiệp, xói mòn hầu hết đạt ở mức
nghiêm trọng và mức nguy hiểm, do vậy cần có kế hoạch chuyển đổi
khoanh nuôi, phụ hồi rừng; đồng thời bảo vệ, bảo tồn rừng hiện có.
- Cảnh quan đất bình sơn, đồi OHA, OHJ, CHJ, CHA, DHA, phần
lớn có xói mòn đất tiềm năng khá lớn từ 100 đến 250 tấn/ha/năm, tồn
tại vỏ phong hoá và tầng đất khá dày, ít thích hợp cho canh tác nông
nghiệp (NN) thuần tuý nhưng lại thích hợp cho mô hình nông lâm
kết hợp (NLKH) với hợp phần lâm nghiệp chiếm tỷ lệ cao (65%).
Khi chuyển sang canh tác NN, không có biện pháp bảo vệ đất có
51.556 ha cây hàng năm, 27.086 ha cây lâu năm và 8.565 ha trảng
cây bụi sau nương rẫy, xói mòn đất phần lớn ở mức nghiêm trọng, do
vậy cần có kế hoạch chuyển đổi sang MH NLKH, thực hiện chống
20
xói mòn nghiêm ngặt như làm ruộng bậc thang, tạo bồn trồng sâu.
Đồng thời, có thể áp dụng MH NLKH với hợp phần lâm nghiệp
chiếm tỷ trọng lớn như: Rừng - Nương - Vườn - Ruộng, Salt-3.
- Cảnh quan đất cao nguyên cao OZ có vỏ phong hoá và tầng đất
dày, đất tơi xốp, có độ phì khá; Trong đó OZ1, OZ3 thích hợp với
cây trồng hàng năm và lâu năm thích hợp. Đồng thời, cần có kế
hoạch chuyển đổi 130 ha trảng cây bụi của cảnh quan OZ1 sang cây
trồng lâu năm; Riêng OZ2 ít thích hợp với cây trồng hàng năm và
cây lâu năm thuần túy nhưng thích hợp với MH NLKH. Hiện nay,
phần lớn diện tích canh tác NN thuần túy đều có xói mòn đất hiện tại
ở mức nguy hiểm. Do vậy, cần có kế hoạch chuyển đổi 6.834 ha cây
trồng lâu năm, hàng năm và 1.278 ha trảng cây bụi của cảnh quan
OZ2 sang MH NLKH và có biện pháp chống xói mòn đất hiệu quả
như làm ruộng bậc thang hoặc tạo bồn trồng cây sâu. Đồng thời có
áp dụng MH NLKH với hợp phần lâm nghiệm chiếm tỷ trọng lớn
như: mô hình Rừng - Nương - Vườn - Ruộng, mô hình Salt-3.
- Cảnh quan đất bình sơn, đồi và thung lũng cao CRJ, CRA, DRA,
TP thích hợp cho cây hàng năm và cây lâu năm. Hiện nay diện tích
canh tác nông nghiệp phần lớn đã có biện pháp bảo vệ đất, tuy nhiên
xói mòn đất hiện tại vẫn mức cao. Do vậy cần thiết áp dụng biện
pháp chống xói mòn hiệu quả hơn như làm ruộng bậc thang cho cây
trồng hàng năm, tạo bồn sâu cho cây trồng lâu năm. Đồng thời, có
thể áp dụng một số MH NLKH với hợp phần nông nghiệp chiếm tỷ
lệ lớn như mô hình RVAC, Salt-1, Salt-2, mô hình vườn với cây
công nghiệp, hoặc cây ăn quả. Cần có kế hoạch điều chuyển 4.978 ha
trảng cây bụi đưa vào sử dụng cho cây trồng lâu năm.
- Các cảnh quan đất cao nguyên bazan thấp CZ thích hợp cây trồng
hàng năm và lâu năm, hầu hết đã được sử dụng cho mục đích nông
nghiệp và đã có biện pháp bảo vệ đất, tuy nhiên xói mòn đất hiện tại
ở loại hình ở cây trồng hàng năm vẫn ở mức mạnh đến rất mạnh. Do
vậy cần thực hiện biện pháp chống xói mòn đất hiệu quả hơn như
làm bờ, làm ruộng bậc thang. Để phát triển bền vững cần xem xét sử
dụng cảnh quan này như sau:
+ Cảnh quan CZ11, CZ12, CZ22 có địa hình thoải, thích hợp cho
phát triển cây hàng năm và cây lâu năm. Cần có kế hoạch đưa vào sử
dụng 444 ha trảng cây bụi sang cây trồng lâu năm hoặc cây hàng năm.
+ Cảnh quan CZ21 thích hợp cho cây trồng lâu năm và hàng năm.
Tuy nhiên cần chú ý đến biện pháp chống xói mòn đất. Việc canh tác
21
nông nghiệp có thể áp dụng có MH NLKH với hợp phần lâm nghiệp
chiếm tỷ lệ lớn như mô hình RVAC, mô hình Salt-3. Cần có kế
hoạch chuyển đồi 461 ha trảng cây bụi sang cây trồng lâu năm.
+ Cảnh quan CZ31, đặc biệt ở vị trí sườn đồi dốc và độ cao 300-400
m, nhiều nơi kết von đã lộ ra, đất kém tơi xốp, cho năng suất cây
trồng không cao. Vì vậy cần quan tâm trồng lâu năm có độ che phủ
tốt, thời gian khai thác lâu như cao su, hoặc trồng rừng có giá trị kinh
tế. Đồng thời có thể áp dụng MH NLKH với hợp phần lâm nghiệp
chiếm tỷ trọng cao như RVAC, mô hình Salt-3 để đạt hiệu quả cao.
Cần có kế hoạch chuyển đổi 47 ha trảng cây bụi sang cây trồng lâu năm.
+ Cảnh quan CZ32 chỉ tồn tại tổ hợp đá lộ và đất tầng mỏng không
thích hợp cho canh tác nông nghiệp, do vậy cần chuyển đổi 8.969 ha
diện tích cây hàng năm, cây lâu năm và 47 ha trảng cây bụi sang
khoanh nuôi, phục hồi bảo vệ rừng.
+ Cảnh quan CZ4 tồn tại vỏ phong hoá và tầng đất mỏng, nhiều đá
lẫn, đá bọt bazan lộ đầu, ít thích hợp cho canh tác nông nghiệp. Tuy
nhiên đất lại có độ phì tự nhiên khá, có thể canh tác lỗ chỗ, rải rác,
thích hợp với cây hàng năm hơn. Cần chuyển đổi 6.546 ha cây trồng
lâu năm sang cây hàng năm và đưa vào sử dụng 102 ha trảng cây bụi
sang khoanh nuôi, bảo vệ rừng.
- Cảnh quan đất đồi bán khô hạn LS và cảnh quan đất bình sơn bán
khô hạn SA, thích hợp cho canh tác cây hàng năm và cây lâu năm.
Cần có kế hoạch đưa vào sử dụng 1.891 ha trảng cây bụi sang cây
trồng hàng năm. Xói mòn hiện tại ở loại hình cây trồng hàng năm
vẫn lớn, do vậy cần thực hiện biện pháp chống xói mòn hiệu quả như
làm bờ, làm ruộng bậc thang.
- Cảnh quan MmA, LsA có vỏ phong hoá và tầng đất vốn dĩ không
dày cộng thêm quá trình canh tác đốt nương làm rẫy diễn ra thời gian
dài nên giờ chỉ tồn tại tổ hợp đá lộ và đất tầng mỏng, không thích
hợp cho canh tác nông nghiệp, thậm chí là rừng sản xuất, do vậy cần
khoanh nuôi, phục hồi thành rừng phòng hộ. Hai cảnh quan này có
phần thích hợp để khai thác đá và vật liệu xây dựng nên giành một
phần diện tích cho hoạt động khai thác này.
- Cảnh quan đất đồng bằng, đồi bán khô hạn BP, BmA, LA có
nhược điểm đa phần có thành phần cơ giới nhẹ nên khả năng giữ
nước, dinh dưỡng kém và dễ bị xói mòn, rửa trôi, thích hợp hoặc ít
thích hợp với cây trồng hàng năm và ít thích hợp với cây trồng lâu
năm. Do vậy, cần áp dụng khoa học kỹ thuật vào canh tác. Đồng thời
22
có kế hoạch điều chuyển 30.883 ha cây trồng lâu năm ít thích hợp và
5.426 ha trảng cây bụi sang cây trồng hàng năm thích hợp hơn.
- Cảnh quan đất thung lũng cao Tt và cảnh quan đất đồng bằng bán khô
hạn BtA, Bt, BtZ thuận lợi nguồn nước, thích hợp cho cây trồng hàng
năm. Tuy nhiên lại ít thích hợp với cây trồng lâu năm, do vậy cần có kế
hoạch điều chuyển 2.199 ha cây trồng lâu năm sang cây trồng hàng năm.
- Cảnh quan đất cao nguyên và bình sơn OHJ, OHA và OZ có mặt
bằng khá rộng, điều kiện khí hậu ưu đãi - khí hậu á nhiệt đới và hệ
sinh thái rừng thông đặc trưng, giống với cao nguyên Đà Lạt, thích
hợp cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng, điển hình ở Mang Đen. Do vậy
cần tạo điều kiện phát triển và nhân rộng loại hình du lịch này. Đồng
thời cảnh quan KA và KJ, KIJ có những đỉnh núi cao của “nóc nhà
Đông Dương” thích hợp cho du lịch thắng cảnh và khám phá.
- Cảnh quan đất cao nguyên bazan thấp bề mặt CZ11 có địa hình
thoải và bảo lưu nhiều miệng núi lửa cổ đặc biệt ở phía nam Biển
Hồ. Ngoài ra, cảnh quan CZ4 có nhiều đá bọt bazan, là loại đá bằng
chứng của vận động núi lửa cổ. Do vậy, cần quy hoạch khu vực tập
trung núi lửa và một phần khu vực đá bọt của cảnh quan CZ4 để
phục vụ cho phát triển du lịch địa chất.
- Cảnh quan BmA, LA, MTA có vỏ phong hoá và tầng đất không
dày, cơ giới nhẹ, thô lẫn nhiều mảnh vụn phong hoá, có rừng khộp
đặc trưng cho điều kiện bán khô, cần bảo tồn rừng khộp để tạo sự đa
dạng trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới và tạo thành cụm điểm du lịch.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
1) Khoa học ĐMTN được nghiên cứu từ rất sớm nhưng thực sự phát
triển mạnh mẽ vào thập niên 70, 80 ở Tây Âu và đã phát hiện ra quy
luật phân hoá lớp phủ thổ nhưỡng trên không gian sườn, là cơ sở cho
các nghiên cứu và ứng dụng tiếp theo. Tuy nhiên sau này, các nghiên
cứu lý thuyết và hoàn thiện phương pháp luận ít được quan tâm, mà
chủ yếu là các nghiên cứu mang tính ứng dụng. Hướng nghiên cứu
này ở Việt Nam vẫn còn rất ít và áp dụng cho các lĩnh vực liên quan
còn hạn chế. Đặc biệt hướng nghiên cứu này đã đóng góp nhiều cho
điều tra, khảo sát và thành lập bản đồ đất nhưng chưa được quan tâm
thích đáng ở nước ta.
2) Vùng Bắc Tây Nguyên có điều kiện thành tạo ĐMTN đa dạng
phức tạp: đa dạng về điều kiện địa hình từ núi cao, cao nguyên tới
đồng bằng; phức tạp về đặc điểm địa chất có thành tạo trẻ Đệ tứ đến
23
thành tạo cổ Ackaino...; từ thành tạo magma phun trào, xâm nhập,
biến chất đến trầm tích. Tuy nhiên vẫn phản ánh rõ nét tính địa đới
thông qua các quá trình thành tạo feralit, laterit...ở vỏ phong hoá và
lớp phủ thổ nhưỡng đất feralit đỏ vàng và nâu đỏ…Đồng thời có sự
đan xen của quy luật phi địa đới liên quan đến địa hình, địa mạo
thông các quá trình thành tạo sialit, bồi tụ..trên lớp phủ thổ nhưỡng,
đất phù sa, đất cát, đất đen...Các hợp phần tự nhiên này ít nhiều bị
thay đổi theo chiều hướng xấu đi do hoạt động sản xuất của con
người như thay đổi trên quy mô lớn của thảm thực vật rừng tự nhiên
bằng thảm thực vật cây trồng, hay canh tác không bền vững như đốt
nương làm rẫy trên diện rộng.
3) Quan hệ giữa địa mạo và thổ nhưỡng được thể hiện trong đặc
điểm, cấu trúc địa hình và lớp phủ thổ nhưỡng vùng BTN và thể hiện
sự phân hóa trên bản đồ với 39 cảnh quan ĐMTN. Lớp phủ thổ
nhưỡng đã được phản ánh có quy luật trong không gian sườn theo tổ
hợp đất trong cảnh quan ĐMTN, trong đó cảnh quan đất núi cao, cao
nguyên và bình sơn thể hiện ưu thế tổ hợp đất mùn feralit; cảnh quan
đất núi và cảnh quan đất núi bán khô hạn ưu thế tổ hợp đất cắt cụt và
đất sườn tích tầng mỏng; cảnh quan đất bình sơn và cao nguyên ưu
thế tổ hợp đất tàn tích và á tàn tích tầng dày; cảnh quan đất đồng
bằng và đồi bóc mòn bán khô hạn ưu thế tổ hợp đất cắt cụt và sườn
tích tầng không dày; và cảnh quan đất đồng bằng, thung lũng tích tụ
phán ánh ưu thế đất phù sa phát triển ở mức độ khác nhau.
4) Qua đánh giá cảnh quan ĐMTN cho thấy vùng Bắc Tây Nguyên
có tiềm năng lớn để phát triển nông lâm nghiệp với 1.089.317 ha rất
thích hợp và thích hợp cho cây hàng năm; 732.526 ha thích hợp và
rất thích hợp cho cây lâu năm; 240.412 ha thích hợp cho mô hình
nông lâm kết hợp; 1.260.200 ha rất thích hợp và thích hợp cho rừng
trồng sản xuất. Trong đó: Tiềm năng phát triển nông nghiệp, nông
lâm kết hợp tập trung chủ yếu ở cảnh quan đất bình sơn, cao nguyên,
thung lũng, đồi OHJ, OHA, OZ1, OZ2, OZ3, CHJ, CHA, CRJ, CRA,
CZ11, CZ12, CZ21, CZ22, CZ31, CZ4, TP, Tt, DRA, DHA; và cảnh
quan đất bình sơn, đồi, đồng bằng bán khô hạn SA, LS, LA, BmA,
BP, Bt, BtA, BtZ; Tiềm năng phát triển lâm nghiệp là rất lớn, riêng
cảnh quan đất núi và núi bán khô hạn chỉ phù hợp với thảm thực vật
rừng, việc khai thác cho rừng sản xuất cũng cần phải thận trọng.
5) Bắc Tây Nguyên là vùng chuyên canh nông nghi ệp tuy nhiên đang
tồn tại những thách thức lờn về vấn đề môi trường, đặc biệt xói mòn,
24
sạt lở rất lớn. Đồng thời, các cảnh quan ĐMTN có cấu trúc hình thái
và động lực thành tạo, đó là cơ sở để lựa chọn mô hình nông lâm kết
hợp và biện pháp, kỹ thuật canh tác phù hợp.
6) Kết quả nghiên cứu cho thấy một số cảnh quan ĐMTN có tiềm
năng khai thác khoáng sản như: cảnh quan đất cao nguyên bề mặt
sườn dưới CZ31, cảnh quan đất cao nguyên cao bề mặt sườn trên
OZ2, bề mặt sườn dưới OZ3 có tiềm năng để thăm dò khoáng sản
bôxit; Cảnh quan MmA, LsA có tiềm năng để khai thác vật liệu xây dựng.
7) Các kết quả nghiên cứu và bản đồ cảnh quan ĐMTN có thể khai
thác phục vụ xây dựng tuyến du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du
lịch thắng cảnh và khám phá, du lịch địa chất và đào tạo nghiên cứu
khoa học.
8) Các tai biến thiên nhiên như xói mòn bề mặt, xói mòn khe rãnh,
sạt lở đất (xói mòn khối) tập trung chủ yếu ở cảnh quan đất núi KJ,
KIJ, KA, KIA, NJ, NIJ, NA, MTA, MTS; đồng thời lũ quét ở các
khe trũng giữa núi; thể hiện ở tiềm năng xói mòn, xói mòn hiện tại
rất cao và tầng đất mỏng..
Kiến nghị:
1) Cần nghiên cứu, thành lập bản đồ ĐMTN ở tỷ lệ lớn cho cấp tỉnh,
cấp huyện ở vùng Tây Nguyên; và cho các vùng kinh tế khác có điều
kiện tương tự để kịp thời đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
2) Cần đẩy mạnh nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng và ứng dụng rộng
rãi hơn cho các khoa học như khoa học đất, địa mạo, địa lý và các
khoa học trái đất; các hướng nghiên cứu như: hướng nghiên cứu
đánh giá tổng hợp tài nguyên thiên nhiên; hướng điều tra cơ bản,
điều tra đánh giá đất, phân loại đất, đánh giá độ phì,...
3) Thúc đẩy ứng dụng các nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng cho quy
hoạch nông nghiệp, quy hoạch lâm nghiệp..., tổ chức lãnh thổ, sử
dụng hợp lý tài nguyên, nghiên cứu cảnh báo, phòng tránh giảm nhẹ
thiên tai..
4) Đẩy mạnh truyền thông, tập huấn, chuyển giao các kết quả nghiên
cứu địa mạo - thổ nhưỡng cho các cấp quản lý các địa phương phục
vụ quản lý tài nguyên, môi trường và quy hoạch, tổ chức không gian
lãnh thổ.
5) Cần đưa phương pháp này vào công tác giảng dạy cho sinh viên
trong các trường đại học chuyên ngành và trang bị thêm cho cho cán
bộ nghiên cứu chuyên ngành.
25
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn Đình Kỳ, Nguyễn Mạnh Hà
(2010) “Nghiên cứu địa lý phát sinh và thoái hoá đất tỉnh Hà Tĩnh
phục vụ sử dụng tài nguyên đất bền vững”. Tuyển tập các công trình
khoa học địa lý - địa chính. Trường Ðại học Khoa học Tự nhiên,
ĐHQGHN. Hà Nội.
2. Nguyễn Văn Dũng Nguyễn Đình Kỳ (2012) "Đánh giá định
lượng xói mòn đất đồi núi vùng Thanh-Nghệ-Tĩnh bằng phương
trình mất đất phổ dụng và hệ thống thông tin địa lý". Tạp chí Các
Khoa học Trái đất,
3. Nguyễn Đình Kỳ, Nguyễn Mạnh Hà, Lưu Thế Anh, Nguyễn
Văn Dũng và nnk (2012) “Đánh giá điều kiện hình thành và thoái
hóa đất vùng Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh phục vụ sử dụng đất
bền vững”. Hội nghị địa lý toàn quốc lần thứ 6. NXB. Khoa học Tự
nhiên và Công nghệ. Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Dũng (2013) “Nghiên cứu, đánh giá các quá trình
thoái hoá đất vùng Thanh - Nghệ - Tĩnh phục vụ sử dụng đất bền
vững”. Kỷ yếu hội nghị khoa học địa lý toàn quốc lần thứ 7. NXB.
Đại học Thái Nguyên.
5. Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Văn Dũng, Hoàng Thị Huyền
Ngọc (2013) "Ứng dụng phương trình mất đất phổ dụng (USLE) và
hệ thống thông tin địa lý (GIS) đánh giá xói mòn đất tiềm năng vùng
Tây Nguyên và đề xuất giải pháp giảm thiểu xói mòn". Tạp chí Các
Khoa học về trái đất.
6. Lưu Thế Anh, Nguyễn Đình Kỳ, Nguyễn Văn Dũng và nnk
(2013) Sổ tay hướng dẫn chuyên ngành đất đai. NXB Khoa học và
Công nghệ.
7. Lưu Thế Anh, Nguyễn Đình Kỳ, Nguyễn Văn Dũng và nnk
(2013) Sách tra cứu thuật ngữ lĩnh vực đất đai. NXB Khoa học và
Công nghệ.
8. Nguyễn Văn Dũng (2014) Nghiên cứu các yếu tố địa lý phát
sinh và thoái hóa đất tỉnh Kon Tum phục vụ sử dụng tài nguyên đất
bền vững. Kỷ yếu Hội nghị Địa lý lần thứ 8.

More Related Content

What's hot

Powerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtPowerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtNhung Lê
 
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Đề cương thông tin địa lý GIS
Đề cương thông tin địa lý GISĐề cương thông tin địa lý GIS
Đề cương thông tin địa lý GISNgô Doãn Tình
 
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
 Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả... Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa họcCác nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa họcDieu Dang
 
Thuyet minh tkco
Thuyet minh tkcoThuyet minh tkco
Thuyet minh tkcoVoduy Phuoc
 
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay nataliej4
 
Trac+dia+bai+giang
Trac+dia+bai+giangTrac+dia+bai+giang
Trac+dia+bai+giangManh Tran
 
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤTNguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤTnghiadoi.com
 
Ứng dụng gis và viễn thám nghiên cứu nguy cơ trượt lở đất ở Đà Nẵng
Ứng dụng gis và viễn thám nghiên cứu nguy cơ trượt lở đất ở Đà NẵngỨng dụng gis và viễn thám nghiên cứu nguy cơ trượt lở đất ở Đà Nẵng
Ứng dụng gis và viễn thám nghiên cứu nguy cơ trượt lở đất ở Đà Nẵngnhóc Ngố
 

What's hot (20)

Powerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtPowerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đất
 
Bài mẫu tiểu luận về tài nguyên rừng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về tài nguyên rừng, HAYBài mẫu tiểu luận về tài nguyên rừng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về tài nguyên rừng, HAY
 
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180
 
Đề cương thông tin địa lý GIS
Đề cương thông tin địa lý GISĐề cương thông tin địa lý GIS
Đề cương thông tin địa lý GIS
 
Luận án: Tạo việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ở Hưng Yên
Luận án: Tạo việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ở Hưng YênLuận án: Tạo việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ở Hưng Yên
Luận án: Tạo việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ở Hưng Yên
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác...Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác...
 
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
 Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả... Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
 
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đLuận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
 
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa họcCác nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
 
Thuyet minh tkco
Thuyet minh tkcoThuyet minh tkco
Thuyet minh tkco
 
Luận văn: Nhận thức của sinh viên đại học về sức khỏe sinh sản, HAY!
Luận văn: Nhận thức của sinh viên đại học về sức khỏe sinh sản, HAY!Luận văn: Nhận thức của sinh viên đại học về sức khỏe sinh sản, HAY!
Luận văn: Nhận thức của sinh viên đại học về sức khỏe sinh sản, HAY!
 
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
 
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay
 
Luận án: Xây dựng mô hình TP ảo cho công tác quy hoạch đô thị
Luận án: Xây dựng mô hình TP ảo cho công tác quy hoạch đô thịLuận án: Xây dựng mô hình TP ảo cho công tác quy hoạch đô thị
Luận án: Xây dựng mô hình TP ảo cho công tác quy hoạch đô thị
 
Trac+dia+bai+giang
Trac+dia+bai+giangTrac+dia+bai+giang
Trac+dia+bai+giang
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤTNguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
 
Ứng dụng gis và viễn thám nghiên cứu nguy cơ trượt lở đất ở Đà Nẵng
Ứng dụng gis và viễn thám nghiên cứu nguy cơ trượt lở đất ở Đà NẵngỨng dụng gis và viễn thám nghiên cứu nguy cơ trượt lở đất ở Đà Nẵng
Ứng dụng gis và viễn thám nghiên cứu nguy cơ trượt lở đất ở Đà Nẵng
 
Đề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộ
Đề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộĐề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộ
Đề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộ
 

Similar to Luận án: Nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên

Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông - lâm ...
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông - lâm ...Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông - lâm ...
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông - lâm ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Sử Dụng Ảnh Viễn Thám Landsat Nghiên Cứu Biến Động Thảm Che Phủ Thực Vật Tại ...
Sử Dụng Ảnh Viễn Thám Landsat Nghiên Cứu Biến Động Thảm Che Phủ Thực Vật Tại ...Sử Dụng Ảnh Viễn Thám Landsat Nghiên Cứu Biến Động Thảm Che Phủ Thực Vật Tại ...
Sử Dụng Ảnh Viễn Thám Landsat Nghiên Cứu Biến Động Thảm Che Phủ Thực Vật Tại ...NuioKila
 
Nghiên cứu đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng đất bền vững tại xã đức thuận,...
Nghiên cứu đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng đất bền vững tại xã đức thuận,...Nghiên cứu đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng đất bền vững tại xã đức thuận,...
Nghiên cứu đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng đất bền vững tại xã đức thuận,...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên Cứu Sinh Trưởng Một Số Loài Cây Trồng Trong Dự Án Cải Tạo Môi Trường B...
Nghiên Cứu Sinh Trưởng Một Số Loài Cây Trồng Trong Dự Án Cải Tạo Môi Trường B...Nghiên Cứu Sinh Trưởng Một Số Loài Cây Trồng Trong Dự Án Cải Tạo Môi Trường B...
Nghiên Cứu Sinh Trưởng Một Số Loài Cây Trồng Trong Dự Án Cải Tạo Môi Trường B...nataliej4
 
Giáo trình thủy nông - Dư Ngọc Thành;Nguyễn Thị Kim Hiệp.pdf
Giáo trình thủy nông - Dư Ngọc Thành;Nguyễn Thị Kim Hiệp.pdfGiáo trình thủy nông - Dư Ngọc Thành;Nguyễn Thị Kim Hiệp.pdf
Giáo trình thủy nông - Dư Ngọc Thành;Nguyễn Thị Kim Hiệp.pdfMan_Ebook
 

Similar to Luận án: Nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên (20)

Luận án: Nghiên cứu địa mạo sinh thái lãnh thổ tỉnh Nghệ An, HAY
Luận án: Nghiên cứu địa mạo sinh thái lãnh thổ tỉnh Nghệ An, HAYLuận án: Nghiên cứu địa mạo sinh thái lãnh thổ tỉnh Nghệ An, HAY
Luận án: Nghiên cứu địa mạo sinh thái lãnh thổ tỉnh Nghệ An, HAY
 
Dia+ly+co+so
Dia+ly+co+so  Dia+ly+co+so
Dia+ly+co+so
 
Luận án: Biến động sử dụng đất trong quan hệ với nhân khẩu học
Luận án: Biến động sử dụng đất trong quan hệ với nhân khẩu họcLuận án: Biến động sử dụng đất trong quan hệ với nhân khẩu học
Luận án: Biến động sử dụng đất trong quan hệ với nhân khẩu học
 
Luận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình Chánh
Luận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình ChánhLuận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình Chánh
Luận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình Chánh
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất tại TPHCM
Luận văn: Đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất tại TPHCMLuận văn: Đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất tại TPHCM
Luận văn: Đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất tại TPHCM
 
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông - lâm ...
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông - lâm ...Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông - lâm ...
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông - lâm ...
 
Điều kiện tự nhiên phát triển nông - lâm nghiệp ở huyện Krông Bông
Điều kiện tự nhiên phát triển nông - lâm nghiệp ở huyện Krông BôngĐiều kiện tự nhiên phát triển nông - lâm nghiệp ở huyện Krông Bông
Điều kiện tự nhiên phát triển nông - lâm nghiệp ở huyện Krông Bông
 
Luận án: Chức năng cảnh quan sử dụng hợp lý lưu vực sông Mã
Luận án: Chức năng cảnh quan sử dụng hợp lý lưu vực sông MãLuận án: Chức năng cảnh quan sử dụng hợp lý lưu vực sông Mã
Luận án: Chức năng cảnh quan sử dụng hợp lý lưu vực sông Mã
 
Luận văn: Tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp dài ngàyLuận văn: Tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp dài ngày
 
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...
 
Sử Dụng Ảnh Viễn Thám Landsat Nghiên Cứu Biến Động Thảm Che Phủ Thực Vật Tại ...
Sử Dụng Ảnh Viễn Thám Landsat Nghiên Cứu Biến Động Thảm Che Phủ Thực Vật Tại ...Sử Dụng Ảnh Viễn Thám Landsat Nghiên Cứu Biến Động Thảm Che Phủ Thực Vật Tại ...
Sử Dụng Ảnh Viễn Thám Landsat Nghiên Cứu Biến Động Thảm Che Phủ Thực Vật Tại ...
 
Nghiên cứu đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng đất bền vững tại xã đức thuận,...
Nghiên cứu đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng đất bền vững tại xã đức thuận,...Nghiên cứu đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng đất bền vững tại xã đức thuận,...
Nghiên cứu đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng đất bền vững tại xã đức thuận,...
 
Quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đấtQuy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất
 
Quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đấtQuy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất
 
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAYLuận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
 
Nghiên Cứu Sinh Trưởng Một Số Loài Cây Trồng Trong Dự Án Cải Tạo Môi Trường B...
Nghiên Cứu Sinh Trưởng Một Số Loài Cây Trồng Trong Dự Án Cải Tạo Môi Trường B...Nghiên Cứu Sinh Trưởng Một Số Loài Cây Trồng Trong Dự Án Cải Tạo Môi Trường B...
Nghiên Cứu Sinh Trưởng Một Số Loài Cây Trồng Trong Dự Án Cải Tạo Môi Trường B...
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
Luận án: Phân tập trầm tích Miocene khu vực Bạch Long Vĩ
Luận án: Phân tập trầm tích Miocene khu vực Bạch Long VĩLuận án: Phân tập trầm tích Miocene khu vực Bạch Long Vĩ
Luận án: Phân tập trầm tích Miocene khu vực Bạch Long Vĩ
 
Luận án: Lịch sử tiến hóa địa chất Holocen đới bờ khu vực Huế
Luận án: Lịch sử tiến hóa địa chất Holocen đới bờ khu vực HuếLuận án: Lịch sử tiến hóa địa chất Holocen đới bờ khu vực Huế
Luận án: Lịch sử tiến hóa địa chất Holocen đới bờ khu vực Huế
 
Giáo trình thủy nông - Dư Ngọc Thành;Nguyễn Thị Kim Hiệp.pdf
Giáo trình thủy nông - Dư Ngọc Thành;Nguyễn Thị Kim Hiệp.pdfGiáo trình thủy nông - Dư Ngọc Thành;Nguyễn Thị Kim Hiệp.pdf
Giáo trình thủy nông - Dư Ngọc Thành;Nguyễn Thị Kim Hiệp.pdf
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Luận án: Nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NGUYỄN VĂN DŨNG NGHIÊN CỨU ĐỊA MẠO - THỔ NHƯỠNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH VÀ SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG VÙNG BẮC TÂY NGUYÊN Chuyên ngành: Địa lý Tài nguyên và Môi trường Mã số: 9 44 02 20 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ Hà Nội - 2018
  • 2. Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Người hướng dẫn khoa học 1: TS. NCVCC. Nguyễn Đình Kỳ Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TSKH. Nguyễn Địch Dỹ Phản biện 1: ……………………………………………… Phản biện 2: ……………………………………………… Phản biện 3: ……………………………………………… Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi ……giờ ……, ngày …… tháng …… năm 201…… Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ - Thư viện Quốc gia Việt Nam
  • 3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Đất là nguồn tài nguyên thiên nhiên quí giá mà hầu hết các nguồn thức ăn cung cấp cho con người đều bắt nguồn từ đó. Nhà bác học V.V.Docutraev đã khẳng định, đất là vật thể tự nhiên độc lập, được hình thành do tác động tương hỗ các yếu tố đá mẹ, địa hình, khí hậu, sinh vật và yếu tố thời gian. Các mối quan hệ này được nghiên cứu chuyên sâu thành các hướng như: địa mạo - thổ nhưỡng (ĐMTN), đá mẹ/mẫu chất - thổ nhưỡng, khí hậu - thổ nhưỡng, sinh vật - thổ nhưỡng. Trong đó, quan hệ ĐM và TN này được coi là quan hệ động và phức tạp nhất. Có thể được giải thích trên cơ sở cân bằng giữa phát sinh hình thái (PSHT) và phát sinh thổ nhưỡng (PSTH). Trong tổ chức sản xuất và sử dụng đất, đặc điểm ĐMTN đóng vai trò quan trọng tới hiệu quả kinh tế và mức độ bền vững bởi vì, khi sử dụng đất dẫn đến kích hoạt các quá trình ngoại sinh (địa mạo) tác động vào lớp phủ thổ nhưỡng, làm cho nó thay đổi. Khi sử dụng đất hợp quy luật PSHT và PSTN thì bền vững và hiệu quả. Sử dụng không hợp quy luật thì không bền vững và kém hiệu quả, dẫn đến đất bị thoái hoá - hoang mạc hoá. Vùng Bắc Tây Nguyên (BTN) chiếm khoảng 50% tổng diện tích Tây Nguyên, gồm 2 tỉnh: Kon Tum và Gia Lai, có lớp phủ thổ nhưỡng đa dạng và phức tạp về chủng loại. Vùng có đầy đủ các nhóm và loại đất chính của Tây Nguyên. Với đặc điểm ĐMTN mang màu sắc vùng núi, cao nguyên, sơn nguyên luôn tiềm ẩn các quá trình tai biến thiên nhiên như: thoái hoá đất, sạt lở đất, lũ lụt, hạn hán... Từ những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc Tây Nguyên” nhằm góp phần giải quyết những yêu cầu thực tế và phát triển bền vững vùng Tây Nguyên. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Xác lập được các phân vị ĐMTN làm luận cứ khoa học phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc Tây Nguyên. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan các công trình nghiên cứu ĐMTN trong nước và ngoài nước; - Xác lập cơ sở lý luận nghiên cứu ĐMTN - Phân tích điều kiện thành tạo cảnh quan ĐMTN vùng BTN; - Xây dựng hệ thống phân vị, tiêu chí và thành lập bản đồ địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên tỷ lệ 1/250.000;
  • 4. 2 - Phân tích đặc điểm cảnh quan ĐMTN vùng Bắc Tây Nguyên; - Đánh giá, phân hạng cảnh quan ĐMTN vùng BTN cho sử dụng - Đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng đất bền vững trên quan điểm địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên. 4. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu - Khu vực nghiên cứu: bao gồm 2 tỉnh Kon Tum và Gia Lai. - Đối tượng nghiên cứu: địa mạo và thổ nhưỡng vùng BTN. 5. Luận điểm bảo vệ - Tương quan địa mạo và thổ nhưỡng ở vùng Bắc Tây Nguyên được thể hiện rõ trong đặc điểm, cấu trúc hình thái địa hình và đặc điểm, cấu trúc hình thái lớp phủ thổ nhưỡng thông qua quá trình phát sinh hình thái và phát sinh thổ nhưỡng trong cảnh quan ĐMTN - Lãnh thổ vùng Bắc Tây Nguyên được phân hoá thành 12 kiểu và 39 loại cảnh quan ĐMTN đa dạng, phức tạp, vì vậy việc quy hoạch và sử dụng phải tuân theo sự phân hóa này để đạt được mục tiêu sử dụng đất bền vững và phòng tránh thiên tai. 6. Điểm mới của luận án - Luận án là công trình đầu tiên đánh giá quan hệ địa mạo và thổ nhưỡng vùng BTN và được thể hiện trên bản đồ ĐMTN ở tỷ lệ 1/250.000. - Bước đầu đề xuất phương án tổ chức không gian, quy hoạch, sử dụng đất bền vững, đồng thời cảnh báo thiên tai trên cơ sở phân tích đặc điểm, cấu trúc cảnh quan ĐMTN vùng Bắc Tây Nguyên. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: góp phần làm sáng tỏ mối quan hệ ĐM và TN trong vùng nhiệt đới; và hoàn thiện phương pháp nghiên cứu ĐMTN phục vụ quy hoạch, sử dụng hợp lý tài nguyên đất. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của luận án là cơ sở khoa học cho quy hoạch, tổ chức lãnh thổ, sử dụng hợp lý tài nguyên và phòng ánh thiên tai; đồng thời là dữ liệu quan trọng cho điều tra, đánh giá đất. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu của luận án có thể áp dụng cho toàn vùng Tây Nguyên và vùng khác có điều kiện tương tự. 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận án gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên Chương 2. Điều kiện thành tạo và đặc trưng cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên
  • 5. 3 Chương 3. Đánh giá cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc Tây nguyên Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊA MẠO - THỔ NHƯỠNG VÙNG BẮC TÂY NGUYÊN 1.1. Cơ sở lý luận địa mạo - thổ nhưỡng 1.1.1. Khoa học địa mạo - thổ nhưỡng Mỗi bề mặt địa mạo được xác định bởi hình thái, tuổi, mẫu chất/ đá mẹ và quá trình thành tạo địa hình. Địa mạo chiếm ba nhân tố trong năm nhân tố phát sinh đất. Do vậy nghiên cứu ĐMTN chủ yếu tập trung vào nghiên cứu quan hệ của các đặc trưng địa mạo này với đất và các quá trình tạo hình thái với quá trình thổ nhưỡng. Xem xét dưới góc độ ĐM và TN, J. Tricart (1965) theo A.J. Gerrard (1992)..., ĐMTN là nghiên cứu mối quan hệ địa mạo, thổ nhưỡng và các quá trình thành tạo trong phát sinh và phát triển. Dưới góc độ môi trường địa lý, Olson (1989), Wysocki (2000), Goudie (2004) ĐMTN là nghiên cứu quan hệ phát sinh của đất với môi trường thành tạo. Đồng thời, ĐMTN là phương pháp nghiên cứu quan trọng trong việc thiết lập lại môi trường cổ địa lý (Gerrard, 1992; Birkeland, 1999). 1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng 1.1.2.1. Nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng trên thế giới Mối quan hệ giữa địa hình và thổ nhưỡng được các nhà khoa học Nga nghiên cứu từ rất sớm vào cuối thế kỷ 19, điển hình là nhà khoa học V.V. Docuchaev đã nghiên cứu quy luật xác định sự thay đổi của thổ nhưỡng liên quan đến điều kiện địa hình trên những lãnh thổ nhỏ. N. M. Xibirtxev (1900) đã phát triển ra học thuyết tổ hợp đất và cấu trúc thổ bì, và nhấn mạnh địa hình trong việc tạo nên tổ hợp đất. X.X. Neuxtruev (1910) đã nêu ra qui luật tiến hoá và phát triển các tổ hợp đất tương ứng với các giai đoạn phát triển địa hình và theo sơ đồ phát triển địa hình của V. Davis. Trong khi điều tra, khảo sát ở vùng đông Châu Phi nhà khoa học Milne (1935) phát hiện sự luân phiên có qui luật của đất liên quan với sự thay đổi địa hình, và đưa học thuyết chuỗi đất (Catena). Clarke (1954) đã phân loại chuỗi đất thành 3 loại, bao gồm: chuỗi đất đơn giản chuỗi đất đá mẹ và 3 chuỗi đất phức hợp Trong nghiên cứu mối quan hệ đất và địa hình, Boulaine (1966) và Aubert (1967) đã phân chia thành, các chuỗi đất mà các hợp phần
  • 6. 4 đất có quan hệ mặt phát sinh; các dãy đất mà các hợp phần đất có quan hệ phát sinh rất yếu hoặc không có quan hệ. J. Tricart (1965, 1977) trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa phát sinh hình thái và phát sinh thổ nhưỡng đã phát hiện ra chính sự biến đổi các cân bằng giữa 2 quá trình này là nguyên nhân tạo ra các kiểu chuỗi đất theo địa hình khác nhau. Tác giả đưa ra các khái niệm về các loại " đất cắt cụt", "đất bị chôn vùi", "đất đa pha". Fridland V.M (1972) nghiên cứu và phân chia cấu trúc thổ bì thành 6 kiểu tổ hợp đất: bao gồm kết hợp đất, kết hợp đất đa thời gian, phức hợp đất, hỗn hợp đất, biến hợp đất, điểm hợp đất, tập hợp đất. Phương pháp bản đồ cảnh quan ĐMTN đã được Kilian (1972) đã được xây dựng với các nguyên tắc cơ bản cho nghiên cứu tổng hợp. G. Bourgeon (1989) đã phắc hoạ cảnh quan ĐMTN trực tiếp từ ảnh vệ tinh để thành lập bản đồ đất thăm dò ở tỷ lệ 1:1.000.000 cho một khu vực rộng lớp của peninsular Ấn Độ. R. Poss (1996) đã thành lập bản đồ ĐMTN cho phía bắc Togo. François Bétard, Gérard Bourgeon (2009) đã sử dụng phương pháp bản đồ ĐMTN để phân tích địa mạo và thổ nhưỡng miền Bắc Brazil. 1.1.2.2. Nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng ở Việt Nam Nghiên cứu Địa mạo - Thổ nhưỡng ở Việt Nam không nhiều, đã được đề cập từ những năm 1990 trở lại đây, chủ yếu là nghiên cứu ứng dụng điển hình như Đào Đình Bắc (1997, 1998), Nguyễn Đình Kỳ, Vũ Ngọc Quang, Đào Đình Bắc, Bourgeon (1995-1999), Nguyễn Văn Dũng (2014-2016). 1.1.3. Quan điểm về cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng và các thành phần cấu thành Cảnh quan ĐMTN là sự luân phiên có quy luật của các loại đất, nhóm đất trên bề mặt địa hình xác định, được hình thành trên cơ sở cân bằng phát sinh hình thái và phát sinh thổ nhưỡng. Khái niệm cảnh quan ĐMTN này trùng với khái niệm chuỗi đất và tổ hợp đất. Đồng thời, khái niệm cảnh quan ĐMTN khác với khái niệm cảnh quan địa lý mà các nhà địa lý Việt Nam vẫn sử dụng. Các thành phần thổ nhưỡng trong cảnh quan ĐMTN bao gồm đất tàn tích, đất cắt cụt, đất sườn tích, đất dốc tụ sắp xếp có quy luật trên không gian sườn từ đỉnh, sườn trên, sườn dưới và xuống thung lũng, tạo thành các đơn vị địa mạo - thổ nhưỡng tương ứng. 1.1.4. Các nhân tố phát sinh địa mạo - thổ nhưỡng
  • 7. 5 Cảnh quan ĐMTN phản ánh quan hệ giữa địa hình và thổ nhưỡng trong hình thành và phát triển theo không gian và thời gian và trong mối quan hệ với các nhân tố phát sinh mẫu chất/đá mẹ, khí hậu, sinh vật và chịu tác động của hoạt động con người. 1.1.4.1. Đá mẹ/ mẫu chất: cung cấp vật liệu ban đầu thành tạo địa hình và thổ nhưỡng. Đá mẹ/ mẫu chất có nguồn gốc và thành phần thạch học khác nhau sẽ có tốc độ phong hoá ở mức độ khác nhau và cho những dạng địa hình, thổ nhưỡng tương ứng và đặc trưng. 1.1.4.2. Thời gian: quyết định đến mức độ phát triển của địa hình, thổ nhưỡng và mối quan hệ này, do vậy ảnh hưởng tới đặc điểm địa hình và thổ nhưỡng. 1.1.4.3. Khí hậu, thuỷ văn: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến địa hình và thổ nhưỡng thông qua các quá trình phong hóa đá, quá trình tạo hình thái địa hình, quá trình thổ nhưỡng hoặc ảnh hưởng gián tiếp thông qua ảnh hưởng lên các hệ động thực vật. Đồng thời, đặc điểm, hình dạng mạng lưới thuỷ văn phản ánh đặc điểm cấu trúc địa chất và chia cắt ngang của địa hình và đặc điểm lớp phủ thổ nhưỡng. 1.1.4.4. Sinh vật: Động thực vật có vai trò lớn trong việc chuyển hoá vỏ phong hoá thành lớp phủ thổ nhưỡng và tạo độ phì thông qua cung cấp tàn tích hữu cơ, mùn; quyết định đến việc di trì điều kiện nhiệt ẩm ổn định và khả năng giữ nước; duy trì cân bằng phát sinh hình thái và phát sinh thổ nhưỡng. Đồng thời kiểu thảm thực vật và tốc độ tăng trưởng là chỉ thị cho lớp phủ thổ nhưỡng và là thước đo năng suất sinh học của đất. 1.1.4.5. Hoạt động nhân tác: Con người có ảnh hưởng sâu sắc đến quan hệ ĐMTN thông qua việc thay đổi thảm thực vật, tác động cơ học tới địa hình và thổ nhưỡng bằng các biện pháp canh tác, sử dụng đất; hay như hoạt động xây dựng các công trình dân sinh.. 1.1.5. Quan hệ giữa địa mạo và thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên Trên không gian sườn địa hình, hình thành mô hình chuỗi đất địa hình, phản ánh sự luân phiên có quy luật của đất tàn tích, đất cắt cụt, đất sườn tích, đất dốc tụ tương ứng từ bề mặt đỉnh, sườn dốc, chân sườn, trũng tụ thuỷ. Quan hệ ĐM và TN thể hiện ở quá trình tạo thổ nhưỡng và quá trình tạo hình thái và được thể hiện: 1) Nơi có quá trình phát sinh hình thái mạnh, điển hình cảnh quan đất núi có quá trình bóc mòn mạnh với ưu thế là đất cắt cụt và đất sườn tích tầng mỏng. 2) Nơi có quá trình phát sinh hình thái yếu thì vỏ phong hoá, tầng đất dày điển
  • 8. 6 hình cảnh quan đất cao nguyên bazan có quá bóc mòn yếu với ưu thế là đất tàn tích tầng dày. 3) Nơi có quá trình phát sinh hình thái khá cân bằng với quá trình thổ nhưỡng, điển hình là cảnh quan đất đồi và cảnh quan đất bình sơn có với ưu thế là đất tàn tích, á tàn tích tầng dày... Trong vùng đồng bằng, thung lũng, sự hình thành và phát triển của lớp phủ thổ nhưỡng gắn liền cân bằng giữa quá trình bồi lắng trầm tích và các quá trình thổ nhưỡng feralit, và podzol trong đất, cơ sở hình thành chuỗi đất đồng bằng, phản ánh trình tự có quy luật của đất nâu vàng hoặc đất xám, đất phù sa loang lổ, đất phù sa không được bồi, đất phù sa được bồi trên các bậc thềm sông cao nhất đến bậc thềm thấp nhất và bãi bồi sông. Địa hình phân phối điều kiện nhiệt ẩm thông qua ảnh hưởng của độ cao địa hình, hình thành quy luật đai cao cho các thành phần địa lý trong đó có lớp phủ thổ nhưỡng. Độ cao địa hình và thế địa hình phân phối lại các nguyên tố địa hoá thông sự di chuyển dòng chảy mặt và di chuyển của các mạch, mực nước ngầm dẫn đến ảnh hưởng đặc điểm tính chất của đất. Ngoài ra hướng địa hình ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các nhân tố phát sinh. 1.1.6. Các quá trình thành tạo cảnh quan ĐMTN vùng BTN 1.1.6.1. Quá trình phát sinh thổ nhưỡng: bao gồm quá trình feralit, quá trình laterit, quá trình sialit, quá trình hình thành mùn và khoáng hoá trong đất, quá trình podzol hoá và quá trình glây hoá. 1.1.6.2. Quá trình phát sinh hình thái địa hình: bao gồm quá trình bóc mòn bề mặt, quá trình xâm thực của dòng chảy và quá trình bồi tụ. 1.2. Cơ sở lý luận thành lập bản đồ địa mạo - thổ nhưỡng 1.2.1. Tổng quan khái quát hệ thống phân loại ĐMTN Điển hình là hệ thống phân loại của các nhà khoa học Pháp của tổ chức ORSTOM và hệ thống phân loại của các nhà khoa Úc. 1.2.2. Hệ thống phân loại cảnh quan ĐMTN cho vùng BTN Hệ thống phân loại ĐMTN dựa trên nguyên tắc nguồn gốc phát sinh, đặc biệt động lực thành tạo và trật tự sắp xếp của các thành phần thổ nhưỡng có quy luật trên không gian sườn. Trong nghiên cứu này, tác giả lựa chọn hệ thống phân loại 3 cấp bao gồm cấp kiểu, phụ kiểu và loại cảnh quan ĐMTN phù hợp với tỷ lệ nghiên cứu là 1/250.000, trong đó: 1) Cấp kiểu cảnh quan ĐMTN được hình thành trên cơ sở tương quan giữa kiểu địa hình với lớp phủ thổ nhưỡng; 2) Cấp phụ kiểu cảnh quan ĐMTN là cấp dưới của cấp kiểu, được hình
  • 9. 7 thành trên cơ sở tương quan giữa quá trình ĐM với lớp phủ TN; 3) Cấp loại cảnh quan ĐMTN là được hình thành trên cơ sở tương quan giữa mẫu chất/ đá mẹ thành tạo với lớp phủ thổ nhưỡng trong mối tương quan với cấp kiểu và phụ kiểu. 1.2.3. Tiêu chí phân chia cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng Phân chia ĐMTN ở cấp kiểu CQ ĐMTN trên cơ sở tương quan giữa kiểu hình thái địa hình với lớp phủ thổ nhưỡng. Việc phân chia hình thái địa hình, thể hiện ở bảng 1.8. Bảng 1.1. Tiêu chí phân chia hình thái địa hình vùng BTN TT Kiểu hình thái Trắc lượng hình thái Độ dốc Độ cao tương đối (m) Độ cao tuyệt đối (m) 1 Đồng bằng < 30 < 10 < 500 2 Đồng bằng đồi < 50 10 - 25 < 500 3 Đồi thấp 5-150 25 - 100 < 100 5 Đồi cao 5-150 100 - 150 < 500 6 Cao nguyên thấp < 50 < 50 500 - 1000 7 Cao nguyên trung bình < 50 < 50 1000 - 2000 8 Cao nguyên cao < 50 < 50 > 2000 9 Bình sơn thấp 5-150 50 - 150 500 -1000 10 Bình sơn trung bình 5-150 50 - 150 1000 - 2000 11 Bình sơn cao 5-150 50 - 150 > 2000 m 12 Núi thấp 5-150 > 150 500 - 1000 13 Núi trung bình > 150 > 150 1000 - 2000 14 Núi cao > 150 > 150 > 2000 16 Thung lũng < 30 < 10 Đồng thời, việc phân chia kiểu cảnh quan đất núi, bình sơn, đồi và đồng bằng bán khô hạn dựa vào đặc điểm khí hậu và sự xuất hiện của nhóm đất đại diện cho khí hậu này như nhóm đất xám, đất xám nâu, đất nâu thẫm đạt chuẩn Lixisols, Luvisols hoặc Phaeozems. Phân chia phụ kiểu cảnh quan ĐMTN dựa vào sự phân hoá của lớp phủ thổ nhưỡng với mức độ chia cắt địa hình và tỷ trọng đất đọng ở khe trũng . 1.2.4. Quy trình thành lập bản đồ địa mạo - thổ nhưỡng
  • 10. 8 Thành lập bản đồ địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên được thực hiện theo quy trình hình 1.4. Hình 1.4. Quy trình thành lập bản đồ cảnh quan ĐMTN 1.3. Cơ sở lý luận địa mạo - thổ nhưỡng phục quy hoạch và sử dụng đất bền vững 1.3.1. Quan hệ cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng với quy hoạch và sử dụng đất bền vững: Loại hình sử dụng đất, thảm thực vật đóng vai trò quan trọng mang tính quyết định trong việc duy trì trạng thái cân bằng phát sinh hình thái và phát sinh thổ nhưỡng. Cân bằng này nghiêng về phát sinh hình thái, tai biến thiên nhiên gia tăng gây thoái hoá đất và hệ sinh thái kém bền vững. Cân bằng này nghiêng về phát sinh thổ nhưỡng thì tai biến thiên nhiên giảm thiểu, lớp phủ thổ nhưỡng, độ phì ổn định cho năng suất sinh học cao, hệ sinh thái bền vững 1.3.2. Đánh giá, phân hạng cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững Việc đánh giá cảnh quan ĐMTN là việc xem xét đặc điểm, tính chất của cảnh quan ĐMTN có phù hợp với nhu cầu sinh thái của loại hình sử dụng đất đai nào đó không; và xem xét việc sử dụng hiện tại đã thích hợp hay chưa để có hướng điều chuyển trong quy hoạch để đạt được mục tiêu phát triển bền vững. Trong phân hạng mức độ thích hợp vùng BTN, NCS sử dụng nguyên tắc yếu tố hạn chế lớn nhất, tức nếu yếu tố trội ở mức giới hạn lớn nhất thì xếp hạng theo mức của yếu tố hạn chế đó. 1.3.3. Giới hạn xói mòn đất cho phép: trong nghiên cứu này tác giả lấy giá trị 5 tấn/ha/năm làm giới hạn lượng xói mòn đất cho phép
  • 11. 9 1.3.4. Mô hình nông lâm kết hợp: là mô hình tổ chức không gian sản xuất bền vững cho vùng đồi núi và cao nguyên. 1.3.5. Tổ chức không gian lãnh thổ: dựa trên các cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng cơ sở. Nó thể hiện mối liên kết giữa địa hình, thổ nhưỡng với các nhân tố phát sinh trong không gian. Việc bố trí, sắp xếp các loại hình sử dụng đất trên quy mô khác nhau dựa vào các cấp phân vị địa mạo - thổ nhưỡng từ cao đến thấp một cách hợp lý để đạt hiệu quả cao nhất về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. 1.3.6. Quy hoạch sử dụng đất: Trong tiếp cận ĐMTN, quy hoạch sử dụng đất là một tiến trình đánh giá tiềm năng cảnh quan ĐMTN, xây dựng những quyết định, và đưa đến những hành động trong việc phân chia cảnh quan ĐMTN cho nhu cầu sử dụng để cung cấp những cái có lợi nhất, nhưng vẫn đảm bảo nhu cầu trong tương lai. 1.4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Quan điểm nghiên cứu: quan điểm tổng hợp và hệ thống, quan điểm lịch sử, quan điểm sinh thái, quan điểm phát triển bền vững và quan điểm về thoái hoá đất 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp địa mạo - thổ nhưỡng, phương pháp khảo sát thực địa, phương pháp bản đồ, viễn thám và GIS, phương pháp định lượng xói mòn đất và phương pháp phân tích mẫu. 1.5. Các bước tiến hành nghiên cứu của luận án Hình 1.5. Sơ đồ các bước thực hiện nghiên cứu đề tài
  • 12. 10 Chương 2. ĐIỀU KIỆN THÀNH TẠO VÀ ĐẶC TRƯNG CẢNH QUAN ĐMTN VÙNG BẮC TÂY NGUYÊN 2.1. Điều kiện thành tạo cảnh quan ĐMTN vùng BTN 2.1.1. Vị trí địa lý Vùng Bắc Tây nguyên nằm trong tọa độ địa lý từ 130 55'10" đến 14°36'30" VB và từ 107°27'23" đến 108°54'40" KĐ. Vùng Bắc Tây Nguyên với diện tích 2.522.653 ha gồm 2 tỉnh: Kon Tum và Gia Lai. Vùng Bắc Tây Nguyên trải dài theo hướng Bắc Nam, hẹp ở phía Bắc. Địa hình núi cao án ngữ ở phía đông gây ra hiện tượng phơn, tạo ra sự khác biệt giữa khí hậu của vùng với Duyên Hải Nam Trung Bộ. 2.1.2. Điều kiện địa chất Vùng BTN có nền đá mẹ/mẫu chất đa dạng từ thành tạo trẻ Đệ tứ đến thành tạo cổ Ackeozoi, đa dạng về nguồn gốc từ trầm tích, biến chất, magma xâm nhập, đến magma phun trào và được làm phức tạp bởi quá trình kiến tạo, và quá trình bóc mòn. Trên cơ sở thành phần thạch học và nguồn gốc địa chất vùng Bắc Tây Nguyên được chia thành 8 nhóm đá chính, bao gồm: đá biến chất, đá phun trào magma acid, đá phun trào mafic, đá xâm nhập acid, đá xâm nhập trung tính, đá xâm nhập mafic và siêu mafic, đá trầm tích, trầm tích bở rời Kainozoi 2.1.3. Điều kiện địa hình, địa mạo Bắc Tây Nguyên là một hệ thống núi, cao nguyên với những thung lũng và đồng bằng giữa núi. Hệ thống núi cao ở phía đông và thoải dần về phía Tây, đường gờ núi có hình cánh cung, phần lồi quay về phía Đông, ôm lấy các cao nguyên và đồng bằng ở phía tây, tạo nên một ranh giới tự nhiên về khí hậu giữa phía Đông và phía Tây 2.1.4. Điều kiện khí hậu Vùng vừa chịu ảnh của khí hậu nhiệt đới gió mùa, vừa mang tính chất của khí hậu cao nguyên mát dịu. Nhiệt độ trung bình năm dao động từ 170 C đến 270 C. Lượng mưa trung bình năm từ 1.200 đến 2.800 mm. Do ảnh hưởng của địa hình mà vùng Bắc Tây Nguyên có sự phân hoá rõ rệt theo hướng Bắc Nam hình thành 3 kiểu sinh khí hậu: kiểu khí hậu nhiệt đới núi cao dịu mát ở phía Bắc chuyển dần dần thành kiểu khí hậu nhiệt đới cao nguyên thấp và kiểu khí hậu nhiệt đới bán khô hạn ở phía Nam. 2.1.5. Điều kiện thuỷ văn Mạng lưới sông, suối tương đối phát triển. Quá trình xâm thực sâu tại đây diễn ra mạnh mẽ, đường chia nước phức tạp. Mạng lưới sông suối Vùng Bắc Tây Nguyên có quan hệ mật thiết với cấu trúc
  • 13. 11 địa chất và các hệ thống đứt gãy. Vùng có các hệ thống sông lớn như sông Ba, sông Sê San, sông Pô Kô và sông Đắk Bla . 2.1.6. Đặc điểm lớp thảm thực vật Thảm thực vật bao gồm các kiểu sau: kiểu rừng lá rộng thường xanh, kiểu rừng thưa cây lá rộng rụng lá, kiểu rừng thưa cây lá kim, kiểu rừng hỗn giao cây lá rộng với lá kim nhiệt đới, kiểu rừng hỗn giao cây lá rộng và tre nứa, kiểu rừng tre nứa, rừng trồng, trảng cây bụi cỏ, nương rẫy, lúa nước và cây lâu năm. 2.1.7. Hoạt động nhân tác Việc tăng dân số cơ học những năm qua gây áp lực tới tài nguyên môi trường - nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội lớn. Phần lớn diện tích vùng đã đưa vào sử dụng, trong đó nhóm đất nông nghiệp là 2.268.822 ha, chiếm 89,94%DTTN, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp là 1.066.374 ha và đất lâm nghiệp là 1.199.881 ha; Đất phi nông nghiệp là 147.385 ha, chiếm 5,84% DTTN. Ngoài ra còn đất chưa sử dụng là 102.941ha, chiếm 4,08% ha DTTN. 2.1.8. Đặc điểm thổ nhưỡng Lớp phủ thổ nhưỡng có 9 nhóm đất 24 loại đất trong thể hiện sự đan xen quy luật địa đới và phi địa đới liên hệ chặt chẽ với điều kiện thành tạo. Nhóm đất địa đới chiếm ưu thế bao gồm nhóm đất feralit đỏ vàng, nhóm đất feralit nâu đỏ ngoài ra còn loại đất xám bán khô hạn thể hiện đặc trưng cho vùng khô hạn; nhóm đất phù sa, nhóm đất glây, nhóm đất đen, nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá thể hiện quy luật quy phi địa đới; và nhóm đất mùn feralit vàng đỏ và nhóm đất mùn feralit nâu đỏ thể hiện quy luật đai cao. 2.2. Đặc trưng địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên Trên cơ sở mối quan hệ địa mạo và thổ nhưỡng và với các nhân tố phát sinh ra chúng, lựa chọn hệ thống phân loại phù hợp với khu vực nghiên cứu, nghiên cứu sinh tiến hành thành lập bản đồ ĐMTN ở tỷ lệ 1/250.000 với hệ thống tiêu chí phân chia và quy trình thành lập bản đồ ĐMTN đã được thiết lập. Đặc điểm tự nhiên vùng BTN được thể hiện trong 12 kiểu và 39 loại CQ ĐMTN. Quan hệ giữa địa mạo và thổ nhưỡng thể hiện ở các kiểu, và loại cảnh quan ĐMTN 2.2.1. Kiểu cảnh quan đất núi cao trung bình Cảnh quan này phân bố chủ yếu ở phía dãy núi Ngọc Linh. Do quá trình bóc mòn chiếm ưu thế kết hợp ảnh hưởng của độ cao địa hình mà tương ứng với địa hình núi cao trung bình là tổ hợp đất mùn feralit gồm hai thành phần chính là cắt cụt tầng mỏng trên sườn trên
  • 14. 12 và đất sườn tích tầng dày hơn, giàu mùn trên sườn dưới và chân sườn, đạt chuẩn Umbric Leptosols hoặc Umbric Cambisols. Tuy nhiên hợp phần đất sườn tích tầng dày ở sườn dưới và chân sườn ở địa hình núi chia cắt nhiều chiếm tỷ trọng lớn hơn ở địa hình ít chia cắt. Đồng thời lớp phủ thổ nhưỡng phân hoá trên nhóm đá magma acid và đá biến chất cũng khác nhau tạo nên 4 loại cảnh quan KJ, KIJ, KA và KIA. 2.2.2. Kiểu cảnh quan đất bình sơn cao Cảnh quan này phân bố ở Kon Hà Nừng và Kon Plông. Bình sơn là kết quả của quá trình san bằng cổ địa lý, có vỏ phong hoá dày, quá trình thổ nhưỡng diễn ra mạnh. Đồng thời do ảnh hưởng độ cao địa hình mà thuận lợi hình thành đất tàn tích và á tàn tích giàu mùn, có hình thái phẫu diện thuần thục như đất mùn feralit vàng đỏ đạt chuẩn Humic Acrisols hoặc Humic Ferralsols. Địa hình bình sơn phần lớp bị chia cắt mạnh có cấu trúc đồi xen trũng hẹp được hình thành bởi đá magma acid và đá biến chất với lớp phủ thổ nhưỡng biến đổi tương ứng thể hiện ở 2 loại cảnh quan OHJ và OHA. 2.2.3. Kiểu cảnh quan đất cao nguyên bazan cao (OZ) Cảnh quan này phân bố ở Kon Plông và Kon Hà Nừng, được hình thành trên đá bazan có tuổi Neogen, có quá trình phong hoá triệt để cho vỏ phong hoá và tầng đất dày. Đất có màu nâu đỏ, cấu trúc viên hạt, thành phần cơ giới trung bình. Tương ứng cao nguyên bazan cao có đá ong là tổ hợp đất tàn tích nâu đỏ. Đồng thời có sự phân hoá thành bề mặt đỉnh với độ cao 1100-1400 m chia cắt nông, bề mặt sườn trên với độ cao 900-1100 m chia cắt sâu; và bề mặt sườn dưới với độ cao 600-900 m chia cắt nông với lớp phủ thổ nhưỡng biến đổi tương ứng, thể hiện ở cảnh quan OZ1, OZ2 và OZ3 2.2.4. Kiểu cảnh quan đất núi thấp Cảnh quan phân bố Sa Thầy và Mang Yang. Cảnh quan này có quá trình bóc mòn ưu thế, làm cho tầng đất bị mỏng đi và trẻ hoá liên tục nên đất thường có tầng mỏng, nhiều đá lẫn. Tương ứng với địa hình núi thấp là tổ hợp đất feralit vàng đỏ, gồm hai thành phần chính là đất cắt cụt tầng mỏng trên sườn trên và đất sườn tích tầng dày hơn trên sườn dưới và chân sườn, đạt chuẩn Leptosols hoặc Cambisols. Tuy nhiên hợp phần đất sườn tích tầng dày ở sườn dưới và chân sườn trên địa hình núi chia cắt nhiều chiếm tỷ trọng lớn hơn ở địa hình ít chia cắt, kết hợp với ảnh hưởng của đá mẹ, lớp phủ thổ nhưỡng thay đổi tương ứng, tạo nên 3 loại cảnh quan NIJ, NJ, và NA. 2.2.5. Kiểu cảnh quan đất bình nguyên thấp
  • 15. 13 Cảnh quan phân bố từ Ngọc Hồi đến TP. Kon Tum và Sa Thầy. Bình sơn được hình thành trên địa hình cổ, quá trình phong hoá khá triệt để và quá trình thổ nhưỡng mạnh đã tạo ra vỏ phong hoá và tầng đất dày. Tương ứng với môi trường địa mạo ổn định trong thời gian khá dài của cảnh quan đất bình sơn là đất tàn tích, á tàn tích có phẫu diện thuần thục như đất feralit đỏ vàng có tầng tích sét đạt chuẩn đất Acrisols, và đất nâu đỏ đạt chuẩn đất Ferralsols. Trong cảnh quan này còn có những địa hình bóc mòn sót lại là các đồi sót có tầng đất mỏng. Trong điều kiện mưa nhiều phần lớn địa hình bình sơn bị chia cắt mạnh và có cấu trúc đồi xen khe trung rộng hoặc đồi xen khe trũng hẹp và lớp phủ thổ nhưỡng theo đổi theo cấu trúc này thể hiện ở trong 4 loại cảnh quan CHJ, CRJ, CHA, CRA. 2.2.6. Kiểu cảnh quan đất cao nguyên bazan thấp (CZ) Cảnh quan CZ chiếm phần lớn diện tích tỉnh Gia Lai và phân bố ở TP. Kon Tum. Do đặc điểm của đá bazan dễ phong hoá nên quá trình phong hoá triệt để, cho vỏ phong hoá, tầng đất dày và địa hình trơn tru, mềm mại, tạo thuận lợi cho hình thành nguồn nước ngầm giàu khoáng chất Fe2+, Al3+ , chính sự di chuyển, dao động của mực nước ngầm và hiện tượng mao dẫn lên bề mặt, kết hợp với bề mặt cao nguyên thay đổi theo đai cao tạo ra sự thay đổi quá trình địa hoá laterit theo địa thế của bề mặt cao nguyên: bề mặt đỉnh nổi cao khá bằng phẳng, bề mặt sườn trên chia cắt mạnh và sâu nhưng không có kết von, bề mặt sườn dưới có lộ đá ong ngoài ra lớp bazan phủ mỏng ở rìa tiếp xúc của bề mặt sườn trên, bề mặt sườn dưới, và lớp phủ thổ nhưỡng tàn tích thay đổi tương ứng, được thể hiện ở 7 loại cảnh quan CZ11, CZ12, CZ21, CZ22, CZ31, CZ32, CZ4. 2.2.7. Kiểu cảnh quan đất đồng bằng, thung lũng cao Cảnh quan này phân bố từ Ngọc Hồi đến TP Kon Tum. Cảnh quan này được hình thành trên sản phẩm bồi tụ của hệ thống sông Pô Kô. Đặc điểm lớp phủ thổ nhưỡng phân hoá theo bậc thềm sông và nguồn gốc trầm tích bồi tụ được thể hiện ở hai loại cảnh quan TP và Tt. 2.2.8. Kiểu cảnh quan đất đồi Phần lớn địa hình đồi được hình thành bởi quá trình pediment. Tương ứng địa hình đồi pediment là tổ hợp đất cắt cụt và sườn tích. Phần lớn địa hình bị chia cắt mạnh và có cấu trúc đồi pediment xen khe trũng rộng hoặc đồi pediment xen khe trũng hẹp và lớp phủ thổ nhưỡng thay đổi tương ứng, thể hiện ở loại cảnh quan DRA và DHA.
  • 16. 14 2.2.9. Kiểu cảnh quan đất núi thấp bán khô hạn Cảnh quan này phân bố Chư Trian, Chư Dju và rải rác ở phía Nam khu vực nghiên cứu. Trong vùng khí hậu nhiệt đới bán khô hạn ở chân núi quá trình phong hoá feralit yếu, khi lên cao, độ ẩm tăng nhưng nhiệt độ trung bình lại giảm làm cho quá trình feralit vẫn yếu. Kết hợp với tác động của trọng lực, dòng vật chất di chuyển chiều theo sườn địa hình. Quá trình bóc mòn, xâm thực chiếm ưu thế, làm cho tầng đất bị mỏng đi và trẻ hoá liên tục. Do vậy đất thường có tầng mỏng, nhiều đá lẫn và chiếm ưu thế là tổ hợp đất feralit vàng đỏ tầng mỏng và đá lộ đạt chuẩn Leptosols hoặc Cambisols. 2.2.10. Kiểu cảnh quan đất bình sơn thấp bán khô hạn Cảnh quan này phát triển trên các bề mặt địa hình cổ, nên có quá trình phong hoá trong thời gian dài. Song khí hậu bán khô hạn đã hạn chế quá trình phong hoá hoá học đi nhiều làm cho vỏ phong hoá và tầng đất vẫn có thành phần giới nhẹ vẫn chiếm ưu thế.Trong điều kiện mưa ít, địa hình ít bị chia cắt, chủ yếu là lượn sóng và phát triển chủ yếu trên đá magma acid, được thể hiện trên loại cảnh quan SA. 2.2.11. Kiểu cảnh quan đất đồi bán khô hạn Cảnh quan này phân bố chủ yếu từ Chư Prông đến Chư Sê và từ Kông Chro đến An Khê. Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới bán khô hạn, quá trình phong hoá không triệt để, đất thường có thành phần cơ giới nhẹ, nhiều mảnh vụn, đá lẫn và bề mặt địa hình thường có đá lộ đầu. Quá trình tích luỹ kiềm bề mặt chiếm ưu thế nên đất thường ít chua hoặc trung tính, có độ no bazơ khá. Mang dấu ấn khí hậu bán khô hạn địa hình ít chia cắt, lượn sóng đến dốc đều. Theo hình thái địa hình, đồi pediment được chia thành đồi lượn sóng và đồi sót với lớp phủ thổ nhưỡng thay đổi tương ứng, được thể hiện ở cảnh quan LS, LA, LsA. 2.2.12. Kiểu cảnh quan đất đồng bằng và thung lũng bán khô hạn Cảnh quan này phân bố ở Chư Prông, An Khê, và Treo Reo - Phú Túc. Trong điều kiện bán khô hạn, đất thường có thành phần cơ giới nhẹ, thường ít chua, có độ no bazơ khá cao. Theo nguồn gốc hình thái thì đồng bằng được chia thành đồng bằng bóc mòn, và đồng bằng bồi tụ. Đồng thời lớp phủ thổ nhưỡng còn phân hoá theo đá mẹ/ mẫu chất thể hiện ở 5 loại cảnh quan BmA, BP, Bt, BtA, BtZ. Chương 3. ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN ĐMTN PHỤC VỤ QUY HOẠCH VÀ SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG VÙNG BTN 3.1. Đánh giá định lượng xói mòn đất trong cảnh quan ĐMTN
  • 17.
  • 18.
  • 19. 15 Trong nghiên cứu này, việc định lượng xói mòn thực hiện dựa trên mô hình thực nghiệm của Wischmeier và Smith. Xói mòn đất tiềm năng được tính theo công thức: Ep = R.K.L.S và xói mòn đất hiện tại được xác định theo công thức: Er = Ep.C.P Theo thống kê từ bản đồ xói mòn đất tiềm năng vùng BTN cho thấy cảnh quan đất núi cao, có xói mòn đất lớn hơn 250 tấn/ha/năm chiếm tỷ lệ rất cao, thường trên 40% diện tích trong khi đó cảnh quan đất cao nguyên, bình sơn thấp chỉ chiếm khoảng 6% . Đồng thời so sánh với cảnh quan đất núi bán khô hạn thì thấy, xói mòn yếu hơn khá nhiều, thể hiện tỷ trọng này dưới 25% diện tích. Điều này cũng dễ hiểu bởi lượng mưa thấp. Tuy nhiên, cảnh quan đất núi bán khô hạn lại có tầng mỏng và nhiều đá lẫn hơn, điều này do quá trình phong hoá yếu kết hợp với lớp thảm thực vật rừng cấu trúc tầng tán đơn giản hơn, khả năng chống xói mòn kém hơn. Thống kê từ bản đồ xói mòn đất hiện tại trong cảnh quan ĐMTN theo loại hình sử dụng trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2015 thể hiện cho thấy phần lớn xói mòn đất trên thảm thực vật rừng đều đạt ở giới hạn xói mòn cho phép; nhưng xói mòn đất trên thảm thực vật hàng năm thường ở mức cao đến mức nguy hiểm; xói mòn đất trên thảm thực vật cây trồng lâu năm và trảng cây bụi cỏ thấp hơn khá nhiều tuy nhiên phần lớn vẫn đạt mức nghiêm trọng đến mức nguy hiểm ở cảnh quan đất núi, bình sơn có cấu đồi xen khe trũng hẹp và cảnh quan đất núi bán khô hạn. 3.2. Đánh giá cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng Đánh giá cảnh quan ĐMTN là xác định mức độ thích hợp của 39 loại cảnh quan ĐMTN cho các loại hình sử dụng khác nhau, trong phần này nghiên cứu không đánh giá cho loại hình sử dụng đất phi nông nghiệp mà chủ yếu đánh giá cho loại hình sử dụng nông nghiệp và lâm nghiệp. 3.2.1. Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu đánh giá Xuất phát đặc điểm cảnh quan ĐMTN và các loại hình sử dụng hiện tại của vùng Bắc Tây Nguyên, tác giả lựa chọn các chỉ tiêu bao gồm loại đất, kiểu địa hình, độ dốc, xói mòn đất tiềm năng, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von và đá lẫn trong đất, coi là những yếu tố chi phối (yếu tố trội) và lượng mưa, số tháng hạn là yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sản xuất để phân cấp. 3.2.2. Xác định chí tiêu nhu cầu sinh thái cho các loại hình sử dụng đất
  • 20. 16 Từ những nhu cầu sinh thái của loại hình sử dụng đất và đặc điểm của cảnh quan ĐMTN vùng Bắc Tây Nguyên, tác giả tiến hành lựa chọn các chỉ tiêu và phân cấp theo nhu cầu sinh thái của các loại hình sử dụng đất và mục đích sử dụng đó theo mức độ thích hợp từ cao đến thấp, trong đó: S1- rất thích hợp, S2- thích hợp, S3- ít thích hợp và N- không thích hợp, được thể hiện ở bảng 3.7. Bảng 3.7. Nhu cầu sinh thái của các loại hình sử dụng đất 1. Nhu cầu sinh thái của cây trồng hàng năm Các tiêu chí và chỉ tiêu Rất thích hợp (S1) Thích hợp (S2) ít thích hợp (S3) Không thích hợp (N) Loại đất P, D, R F, Fd, X, H, Hd - E Tầng dày (cm) > 70 50-70 30-50 < 30 Thành phần cơ giới Thịt TB đến nặng Thịt nhẹ, cát pha Cát Kết von và đá lẫn nhiều - Tầng sâu Tầng nông - Kiểu địa hình Đồng bằng Đồi, bình sơn, cao nguyên Đồi, bình sơn, cao nguyên Núi Độ dốc (độ) < 3 0 3 - 8 0 8 0 - 15 0 > 15 0 Xói mòn đất tiềm năng Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV Lượng mưa TB năm (mm) 2000-2500 1500 - 2000 <1500, >2500 - Độ dài mùa khô (tháng) < 3 3-4 - - 2. Nhu cầu sinh thái của cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả Các tiêu chí và chỉ tiêu Rất thích hợp (S1) Thích hợp (S2) ít thích hợp (S3) Không thích hợp (N) Loại đất Fd, Hd, Fs H, F, X, R, Fp D, P E Tầng dày (cm) > 100 70-100 30-70 < 30 Thành phần cơ giới Thịt trung bình đến nặng Thịt nhẹ Cát và cát pha - Kết von và đá lẫn nhiều - Tầng sâu Tầng nông - Kiểu địa hình Đồi, cao nguyên, bình sơn, đồng bằng Đồi, cao nguyên, bình sơn, đồng bằng Núi - Độ dốc < 3 0 3 - 8 0 8 0 – 15 0 > 15 0 Xói mòn đất tiềm năng Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV Lượng mưa TB năm (mm) 2000-2500 1500 - 2000, >2500 1200 - 1500 < 1200 Số tháng hạn < 3 3-4 - - Khả năng thoát nước Tốt Trung bình Kém 3. Nhu cầu sinh thái của rừng sản xuất Các tiêu chí và chỉ tiêu Rất thích hợp (S1) Thích hợp (S2) ít thích hợp (S3) Không thích hợp (N)
  • 21. 17 Loại đất Fd, Hd, Fs H, F, X, R, Fp D, P E Tầng dày (cm) > 100 70-100 < 70 - Thành phần cơ giới Thịt trung bình đến nặng Thịt nhẹ Cát và cát pha - Kết von, và đá lẫn nhiều - Tầng sâu Tầng nông - Kiểu địa hình Đồng bằng, đồi, cao nguyên, bình sơn Núi - - Độ dốc địa hình (độ) < 15 0 15 0 -25 0 > 25 0 - Xói mòn đất tiềm năng Cấp I, II, III Cấp IV Cấp V, VI Lượng mưa TB năm (mm) 2000-2500 1500 - 2000, >2500 < 1500 Độ dài mùa khô (tháng) < 3 3-4 - - 3.2.3. Kết quả đánh giá, phân hạng cảnh quan ĐMTN cho sản xuất nông lâm nghiệp Dựa trên cơ sở nhu cầu sinh thái các loại hình sử dụng và các đặc tính của các cảnh quan ĐMTN đã được lựa chọn để đánh giá, tác giả tiến hành đối chiếu, phân hạng thích hợp cảnh quan ĐMTN cho từng loại hình sử dụng bằng phương pháp yếu tố hạn chế lớn nhất, dưới sự trợ giúp của phần mềm ALES và Arcgis. Kết quả phân hạng thích hợp của các cảnh quan ĐMTN cho các loại hình sử dụng và thống kê theo hiện trạng sử dụng đất năm 2015 được thể hiện ở bảng 3.8. Bảng 3.8. Kết quả phân hạng cảnh quan ĐMTN cho các loại hình sử dụng TT CQ ĐMTN Phần hạng đánh giá Hiện trạng sử dụng (ha) Cây hàng năm Cây lâu năm Rừng sản xuất Cây hàng năm Cây lâu năm Rừng Cây bụi Khác 1 KIJ N N S2 27.295 5.092 137.532 4.848 2.706 2 KIA N N S2 5.392 1.534 37.059 2.169 1.018 3 KJ N N S3 10.828 2.815 63.058 511 1.075 4 KA N N S3 19.920 4.634 171.310 8.643 2.118 5 OHJ S3 S3 S1 724 67 8.485 69 148 6 OHA S3 S3 S1 4.246 590 51.392 2.665 1.088 7 OZ1 S2 S2 S1 904 42 13.510 130 152 8 OZ2 S3 S3 S2 4.246 2.588 47.470 1.278 2.375 9 OZ3 S2 S2 S1 4.518 2.531 16.500 0 592 10 NIJ N N S2 12.305 3.354 31.640 2.981 771 11 NJ N N S3 15.235 4.190 23.068 4.002 1.004 12 NA N N S3 32.828 14.078 163.408 12.660 2.699 13 CHJ S3 S3 S2 37.712 24.700 22.003 3.503 3.934
  • 22. 18 14 CHA S3 S3 S2 5.907 641 1.546 729 680 15 CRJ S2 S2 S1 24.440 24.098 2.596 1.027 8.795 16 CRA S2 S2 S1 15.913 7.591 11.649 3.557 5.476 17 CZ11 S2 S2 S1 9.391 22.179 1.086 85 16.493 18 CZ12 S2 S2 S1 5.425 29.937 1.065 117 5.812 19 CZ21 S2 S2 S1 6.567 47.913 2.185 461 8.633 20 CZ22 S1 S1 S1 19.323 44.832 1.765 243 16.973 21 CZ31 S2 S2 S1 27.949 105.187 2.644 269 20.083 22 CZ32 N N N 6.489 2.480 17.368 47 788 23 CZ4 S3 S3 S3 11.940 6.546 471 102 2.014 24 TP S1 S2 S1 8.569 27.547 1.951 0 11.353 25 Tt S1 N N 5.022 457 68 0 3.388 26 DRA S2 S2 S1 6.578 41.760 19.735 394 6.235 27 DHA S3 S3 S1 2.967 1.087 5.589 1.600 383 28 MTA N N S3 17.823 0 125.275 8.771 5.706 29 MTS N N S2 0 50 11.064 219 233 30 MmA N N N 30.916 4.188 88.377 1.321 1.654 31 SA S2 S2 S1 3.447 145 15.198 1.654 15 32 LS S2 S2 S1 24.943 10.200 8.914 237 3.013 33 LA S2 S3 S3 31.073 974 28.122 1.196 4.594 34 LsA N N N 6.158 462 7.499 974 209 35 BmA S2 S3 S3 55.139 29.909 41.120 4.229 11.539 36 BP S3 S3 S3 72.000 4.899 2.082 81 6.477 37 Bt S2 N N 24.330 1.656 1.322 0 5.850 38 BtA S2 N N 6.659 86 10 0 4.703 39 BtZ S2 N N 3.623 0 2.938 0 3.245 3.3. Định hướng quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc Tây Nguyên 3.3.1. Biện pháp sử dụng đất ở vùng Bắc Tây Nguyên 3.3.1.1. Biện pháp chống xói mòn đất - Các biện pháp canh tác: trồng trong hố, trồng trong bồn, trồng trong rãnh, biện pháp canh tác theo đường đồng mức, phủ đất, phủ gốc. - Biện pháp trồng hàng rào, dải băng cây xanh - Các biện pháp công trình: điển hình là bờ đá, hố vẩy cá và làm ruộng bậc thang (tạo các thềm bậc thang để giảm độ dốc). 3.3.1.2. Biện pháp cải tạo đất
  • 23. 19 Biện pháp cải tạo đất cần chú trọng cải tạo tính chất vật lý, hoá học, sinh học, và khả năng giữ nước. “Cây thường chết khát trước khi chết đói” nên trước tiên phải đảm bảo duy trì độ ẩm cho cây. 3.3.1.3. Mô hình nông lâm kết hợp Mô hình (MH) sử dụng đất tôn trọng quy luật cấu trúc tự nhiên phải kể đến mô hình nông lâm kết hợp, với các mô hình phổ biến là: - Mô hình kết hợp cây ngắn ngày và dài ngày (Salt-1): Cơ cấu cây trồng trong mô hình thường là 75% cây nông nghiệp (50% là cây hàng năm, 25% là cây lâu năm), 25% cây lâm nghiệp. - Mô hình nông lâm đồng cỏ (Salt-2): ở mô hình này bố trí trồng trọt kết hợp với chăn nuôi. - Mô hình canh tác nông lâm kết hợp bền vững (Salt-3): Cơ cấu sử dụng đất thích hợp là 40% danh cho nông nghiệp và 60% cho lâm nghiệp. - Mô hình Rừng-Vườn-Ao-Chuồng (RVAC) - Mô hình Rừng - Nương - Vườn: có tỷ lệ là 10;4;1. Mô hình này có thể có thêm hợp phần ruộng thành Rừng - Nương - Vườn - Rộng. - Mô hình Vườn với cây ăn quả hoặc cây công nghiệp hoặc cây rừng. 3.3.2. Định hướng tổ chức không gian sử dụng đất bền vững Việc tổ chức không gian lãnh thổ sử dụng đất dựa trên cơ sở kết quả đánh giá cảnh quan ĐMTN cho các loại hình sử dụng đất chính; trên cơ sở phân tích đặc điểm, cấu trúc, động lực thành tạo cảnh quan ĐMTN và hiện trạng sử dụng đất năm 2015, kết quả cho thấy: - Cảnh quan đất núi bao gồm: KJ, KIJ, KA, KIA, NJ, NIJ, NA, MTA, MTS với 1.129.374 ha, phần lớn có xói mòn đất tiềm năng lớn hơn 250 tấn /ha/năm, tồn tại lớp vỏ phong hoá và thổ nhưỡng mỏng, chỉ thích hợp với lớp thảm thực vật rừng. Một số diện tích (258.603 ha) chuyển sang canh tác nông nghiệp, xói mòn hầu hết đạt ở mức nghiêm trọng và mức nguy hiểm, do vậy cần có kế hoạch chuyển đổi khoanh nuôi, phụ hồi rừng; đồng thời bảo vệ, bảo tồn rừng hiện có. - Cảnh quan đất bình sơn, đồi OHA, OHJ, CHJ, CHA, DHA, phần lớn có xói mòn đất tiềm năng khá lớn từ 100 đến 250 tấn/ha/năm, tồn tại vỏ phong hoá và tầng đất khá dày, ít thích hợp cho canh tác nông nghiệp (NN) thuần tuý nhưng lại thích hợp cho mô hình nông lâm kết hợp (NLKH) với hợp phần lâm nghiệp chiếm tỷ lệ cao (65%). Khi chuyển sang canh tác NN, không có biện pháp bảo vệ đất có 51.556 ha cây hàng năm, 27.086 ha cây lâu năm và 8.565 ha trảng cây bụi sau nương rẫy, xói mòn đất phần lớn ở mức nghiêm trọng, do vậy cần có kế hoạch chuyển đổi sang MH NLKH, thực hiện chống
  • 24. 20 xói mòn nghiêm ngặt như làm ruộng bậc thang, tạo bồn trồng sâu. Đồng thời, có thể áp dụng MH NLKH với hợp phần lâm nghiệp chiếm tỷ trọng lớn như: Rừng - Nương - Vườn - Ruộng, Salt-3. - Cảnh quan đất cao nguyên cao OZ có vỏ phong hoá và tầng đất dày, đất tơi xốp, có độ phì khá; Trong đó OZ1, OZ3 thích hợp với cây trồng hàng năm và lâu năm thích hợp. Đồng thời, cần có kế hoạch chuyển đổi 130 ha trảng cây bụi của cảnh quan OZ1 sang cây trồng lâu năm; Riêng OZ2 ít thích hợp với cây trồng hàng năm và cây lâu năm thuần túy nhưng thích hợp với MH NLKH. Hiện nay, phần lớn diện tích canh tác NN thuần túy đều có xói mòn đất hiện tại ở mức nguy hiểm. Do vậy, cần có kế hoạch chuyển đổi 6.834 ha cây trồng lâu năm, hàng năm và 1.278 ha trảng cây bụi của cảnh quan OZ2 sang MH NLKH và có biện pháp chống xói mòn đất hiệu quả như làm ruộng bậc thang hoặc tạo bồn trồng cây sâu. Đồng thời có áp dụng MH NLKH với hợp phần lâm nghiệm chiếm tỷ trọng lớn như: mô hình Rừng - Nương - Vườn - Ruộng, mô hình Salt-3. - Cảnh quan đất bình sơn, đồi và thung lũng cao CRJ, CRA, DRA, TP thích hợp cho cây hàng năm và cây lâu năm. Hiện nay diện tích canh tác nông nghiệp phần lớn đã có biện pháp bảo vệ đất, tuy nhiên xói mòn đất hiện tại vẫn mức cao. Do vậy cần thiết áp dụng biện pháp chống xói mòn hiệu quả hơn như làm ruộng bậc thang cho cây trồng hàng năm, tạo bồn sâu cho cây trồng lâu năm. Đồng thời, có thể áp dụng một số MH NLKH với hợp phần nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn như mô hình RVAC, Salt-1, Salt-2, mô hình vườn với cây công nghiệp, hoặc cây ăn quả. Cần có kế hoạch điều chuyển 4.978 ha trảng cây bụi đưa vào sử dụng cho cây trồng lâu năm. - Các cảnh quan đất cao nguyên bazan thấp CZ thích hợp cây trồng hàng năm và lâu năm, hầu hết đã được sử dụng cho mục đích nông nghiệp và đã có biện pháp bảo vệ đất, tuy nhiên xói mòn đất hiện tại ở loại hình ở cây trồng hàng năm vẫn ở mức mạnh đến rất mạnh. Do vậy cần thực hiện biện pháp chống xói mòn đất hiệu quả hơn như làm bờ, làm ruộng bậc thang. Để phát triển bền vững cần xem xét sử dụng cảnh quan này như sau: + Cảnh quan CZ11, CZ12, CZ22 có địa hình thoải, thích hợp cho phát triển cây hàng năm và cây lâu năm. Cần có kế hoạch đưa vào sử dụng 444 ha trảng cây bụi sang cây trồng lâu năm hoặc cây hàng năm. + Cảnh quan CZ21 thích hợp cho cây trồng lâu năm và hàng năm. Tuy nhiên cần chú ý đến biện pháp chống xói mòn đất. Việc canh tác
  • 25.
  • 26. 21 nông nghiệp có thể áp dụng có MH NLKH với hợp phần lâm nghiệp chiếm tỷ lệ lớn như mô hình RVAC, mô hình Salt-3. Cần có kế hoạch chuyển đồi 461 ha trảng cây bụi sang cây trồng lâu năm. + Cảnh quan CZ31, đặc biệt ở vị trí sườn đồi dốc và độ cao 300-400 m, nhiều nơi kết von đã lộ ra, đất kém tơi xốp, cho năng suất cây trồng không cao. Vì vậy cần quan tâm trồng lâu năm có độ che phủ tốt, thời gian khai thác lâu như cao su, hoặc trồng rừng có giá trị kinh tế. Đồng thời có thể áp dụng MH NLKH với hợp phần lâm nghiệp chiếm tỷ trọng cao như RVAC, mô hình Salt-3 để đạt hiệu quả cao. Cần có kế hoạch chuyển đổi 47 ha trảng cây bụi sang cây trồng lâu năm. + Cảnh quan CZ32 chỉ tồn tại tổ hợp đá lộ và đất tầng mỏng không thích hợp cho canh tác nông nghiệp, do vậy cần chuyển đổi 8.969 ha diện tích cây hàng năm, cây lâu năm và 47 ha trảng cây bụi sang khoanh nuôi, phục hồi bảo vệ rừng. + Cảnh quan CZ4 tồn tại vỏ phong hoá và tầng đất mỏng, nhiều đá lẫn, đá bọt bazan lộ đầu, ít thích hợp cho canh tác nông nghiệp. Tuy nhiên đất lại có độ phì tự nhiên khá, có thể canh tác lỗ chỗ, rải rác, thích hợp với cây hàng năm hơn. Cần chuyển đổi 6.546 ha cây trồng lâu năm sang cây hàng năm và đưa vào sử dụng 102 ha trảng cây bụi sang khoanh nuôi, bảo vệ rừng. - Cảnh quan đất đồi bán khô hạn LS và cảnh quan đất bình sơn bán khô hạn SA, thích hợp cho canh tác cây hàng năm và cây lâu năm. Cần có kế hoạch đưa vào sử dụng 1.891 ha trảng cây bụi sang cây trồng hàng năm. Xói mòn hiện tại ở loại hình cây trồng hàng năm vẫn lớn, do vậy cần thực hiện biện pháp chống xói mòn hiệu quả như làm bờ, làm ruộng bậc thang. - Cảnh quan MmA, LsA có vỏ phong hoá và tầng đất vốn dĩ không dày cộng thêm quá trình canh tác đốt nương làm rẫy diễn ra thời gian dài nên giờ chỉ tồn tại tổ hợp đá lộ và đất tầng mỏng, không thích hợp cho canh tác nông nghiệp, thậm chí là rừng sản xuất, do vậy cần khoanh nuôi, phục hồi thành rừng phòng hộ. Hai cảnh quan này có phần thích hợp để khai thác đá và vật liệu xây dựng nên giành một phần diện tích cho hoạt động khai thác này. - Cảnh quan đất đồng bằng, đồi bán khô hạn BP, BmA, LA có nhược điểm đa phần có thành phần cơ giới nhẹ nên khả năng giữ nước, dinh dưỡng kém và dễ bị xói mòn, rửa trôi, thích hợp hoặc ít thích hợp với cây trồng hàng năm và ít thích hợp với cây trồng lâu năm. Do vậy, cần áp dụng khoa học kỹ thuật vào canh tác. Đồng thời
  • 27. 22 có kế hoạch điều chuyển 30.883 ha cây trồng lâu năm ít thích hợp và 5.426 ha trảng cây bụi sang cây trồng hàng năm thích hợp hơn. - Cảnh quan đất thung lũng cao Tt và cảnh quan đất đồng bằng bán khô hạn BtA, Bt, BtZ thuận lợi nguồn nước, thích hợp cho cây trồng hàng năm. Tuy nhiên lại ít thích hợp với cây trồng lâu năm, do vậy cần có kế hoạch điều chuyển 2.199 ha cây trồng lâu năm sang cây trồng hàng năm. - Cảnh quan đất cao nguyên và bình sơn OHJ, OHA và OZ có mặt bằng khá rộng, điều kiện khí hậu ưu đãi - khí hậu á nhiệt đới và hệ sinh thái rừng thông đặc trưng, giống với cao nguyên Đà Lạt, thích hợp cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng, điển hình ở Mang Đen. Do vậy cần tạo điều kiện phát triển và nhân rộng loại hình du lịch này. Đồng thời cảnh quan KA và KJ, KIJ có những đỉnh núi cao của “nóc nhà Đông Dương” thích hợp cho du lịch thắng cảnh và khám phá. - Cảnh quan đất cao nguyên bazan thấp bề mặt CZ11 có địa hình thoải và bảo lưu nhiều miệng núi lửa cổ đặc biệt ở phía nam Biển Hồ. Ngoài ra, cảnh quan CZ4 có nhiều đá bọt bazan, là loại đá bằng chứng của vận động núi lửa cổ. Do vậy, cần quy hoạch khu vực tập trung núi lửa và một phần khu vực đá bọt của cảnh quan CZ4 để phục vụ cho phát triển du lịch địa chất. - Cảnh quan BmA, LA, MTA có vỏ phong hoá và tầng đất không dày, cơ giới nhẹ, thô lẫn nhiều mảnh vụn phong hoá, có rừng khộp đặc trưng cho điều kiện bán khô, cần bảo tồn rừng khộp để tạo sự đa dạng trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới và tạo thành cụm điểm du lịch. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận: 1) Khoa học ĐMTN được nghiên cứu từ rất sớm nhưng thực sự phát triển mạnh mẽ vào thập niên 70, 80 ở Tây Âu và đã phát hiện ra quy luật phân hoá lớp phủ thổ nhưỡng trên không gian sườn, là cơ sở cho các nghiên cứu và ứng dụng tiếp theo. Tuy nhiên sau này, các nghiên cứu lý thuyết và hoàn thiện phương pháp luận ít được quan tâm, mà chủ yếu là các nghiên cứu mang tính ứng dụng. Hướng nghiên cứu này ở Việt Nam vẫn còn rất ít và áp dụng cho các lĩnh vực liên quan còn hạn chế. Đặc biệt hướng nghiên cứu này đã đóng góp nhiều cho điều tra, khảo sát và thành lập bản đồ đất nhưng chưa được quan tâm thích đáng ở nước ta. 2) Vùng Bắc Tây Nguyên có điều kiện thành tạo ĐMTN đa dạng phức tạp: đa dạng về điều kiện địa hình từ núi cao, cao nguyên tới đồng bằng; phức tạp về đặc điểm địa chất có thành tạo trẻ Đệ tứ đến
  • 28. 23 thành tạo cổ Ackaino...; từ thành tạo magma phun trào, xâm nhập, biến chất đến trầm tích. Tuy nhiên vẫn phản ánh rõ nét tính địa đới thông qua các quá trình thành tạo feralit, laterit...ở vỏ phong hoá và lớp phủ thổ nhưỡng đất feralit đỏ vàng và nâu đỏ…Đồng thời có sự đan xen của quy luật phi địa đới liên quan đến địa hình, địa mạo thông các quá trình thành tạo sialit, bồi tụ..trên lớp phủ thổ nhưỡng, đất phù sa, đất cát, đất đen...Các hợp phần tự nhiên này ít nhiều bị thay đổi theo chiều hướng xấu đi do hoạt động sản xuất của con người như thay đổi trên quy mô lớn của thảm thực vật rừng tự nhiên bằng thảm thực vật cây trồng, hay canh tác không bền vững như đốt nương làm rẫy trên diện rộng. 3) Quan hệ giữa địa mạo và thổ nhưỡng được thể hiện trong đặc điểm, cấu trúc địa hình và lớp phủ thổ nhưỡng vùng BTN và thể hiện sự phân hóa trên bản đồ với 39 cảnh quan ĐMTN. Lớp phủ thổ nhưỡng đã được phản ánh có quy luật trong không gian sườn theo tổ hợp đất trong cảnh quan ĐMTN, trong đó cảnh quan đất núi cao, cao nguyên và bình sơn thể hiện ưu thế tổ hợp đất mùn feralit; cảnh quan đất núi và cảnh quan đất núi bán khô hạn ưu thế tổ hợp đất cắt cụt và đất sườn tích tầng mỏng; cảnh quan đất bình sơn và cao nguyên ưu thế tổ hợp đất tàn tích và á tàn tích tầng dày; cảnh quan đất đồng bằng và đồi bóc mòn bán khô hạn ưu thế tổ hợp đất cắt cụt và sườn tích tầng không dày; và cảnh quan đất đồng bằng, thung lũng tích tụ phán ánh ưu thế đất phù sa phát triển ở mức độ khác nhau. 4) Qua đánh giá cảnh quan ĐMTN cho thấy vùng Bắc Tây Nguyên có tiềm năng lớn để phát triển nông lâm nghiệp với 1.089.317 ha rất thích hợp và thích hợp cho cây hàng năm; 732.526 ha thích hợp và rất thích hợp cho cây lâu năm; 240.412 ha thích hợp cho mô hình nông lâm kết hợp; 1.260.200 ha rất thích hợp và thích hợp cho rừng trồng sản xuất. Trong đó: Tiềm năng phát triển nông nghiệp, nông lâm kết hợp tập trung chủ yếu ở cảnh quan đất bình sơn, cao nguyên, thung lũng, đồi OHJ, OHA, OZ1, OZ2, OZ3, CHJ, CHA, CRJ, CRA, CZ11, CZ12, CZ21, CZ22, CZ31, CZ4, TP, Tt, DRA, DHA; và cảnh quan đất bình sơn, đồi, đồng bằng bán khô hạn SA, LS, LA, BmA, BP, Bt, BtA, BtZ; Tiềm năng phát triển lâm nghiệp là rất lớn, riêng cảnh quan đất núi và núi bán khô hạn chỉ phù hợp với thảm thực vật rừng, việc khai thác cho rừng sản xuất cũng cần phải thận trọng. 5) Bắc Tây Nguyên là vùng chuyên canh nông nghi ệp tuy nhiên đang tồn tại những thách thức lờn về vấn đề môi trường, đặc biệt xói mòn,
  • 29. 24 sạt lở rất lớn. Đồng thời, các cảnh quan ĐMTN có cấu trúc hình thái và động lực thành tạo, đó là cơ sở để lựa chọn mô hình nông lâm kết hợp và biện pháp, kỹ thuật canh tác phù hợp. 6) Kết quả nghiên cứu cho thấy một số cảnh quan ĐMTN có tiềm năng khai thác khoáng sản như: cảnh quan đất cao nguyên bề mặt sườn dưới CZ31, cảnh quan đất cao nguyên cao bề mặt sườn trên OZ2, bề mặt sườn dưới OZ3 có tiềm năng để thăm dò khoáng sản bôxit; Cảnh quan MmA, LsA có tiềm năng để khai thác vật liệu xây dựng. 7) Các kết quả nghiên cứu và bản đồ cảnh quan ĐMTN có thể khai thác phục vụ xây dựng tuyến du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch thắng cảnh và khám phá, du lịch địa chất và đào tạo nghiên cứu khoa học. 8) Các tai biến thiên nhiên như xói mòn bề mặt, xói mòn khe rãnh, sạt lở đất (xói mòn khối) tập trung chủ yếu ở cảnh quan đất núi KJ, KIJ, KA, KIA, NJ, NIJ, NA, MTA, MTS; đồng thời lũ quét ở các khe trũng giữa núi; thể hiện ở tiềm năng xói mòn, xói mòn hiện tại rất cao và tầng đất mỏng.. Kiến nghị: 1) Cần nghiên cứu, thành lập bản đồ ĐMTN ở tỷ lệ lớn cho cấp tỉnh, cấp huyện ở vùng Tây Nguyên; và cho các vùng kinh tế khác có điều kiện tương tự để kịp thời đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; 2) Cần đẩy mạnh nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng và ứng dụng rộng rãi hơn cho các khoa học như khoa học đất, địa mạo, địa lý và các khoa học trái đất; các hướng nghiên cứu như: hướng nghiên cứu đánh giá tổng hợp tài nguyên thiên nhiên; hướng điều tra cơ bản, điều tra đánh giá đất, phân loại đất, đánh giá độ phì,... 3) Thúc đẩy ứng dụng các nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng cho quy hoạch nông nghiệp, quy hoạch lâm nghiệp..., tổ chức lãnh thổ, sử dụng hợp lý tài nguyên, nghiên cứu cảnh báo, phòng tránh giảm nhẹ thiên tai.. 4) Đẩy mạnh truyền thông, tập huấn, chuyển giao các kết quả nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng cho các cấp quản lý các địa phương phục vụ quản lý tài nguyên, môi trường và quy hoạch, tổ chức không gian lãnh thổ. 5) Cần đưa phương pháp này vào công tác giảng dạy cho sinh viên trong các trường đại học chuyên ngành và trang bị thêm cho cho cán bộ nghiên cứu chuyên ngành.
  • 30. 25 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn Đình Kỳ, Nguyễn Mạnh Hà (2010) “Nghiên cứu địa lý phát sinh và thoái hoá đất tỉnh Hà Tĩnh phục vụ sử dụng tài nguyên đất bền vững”. Tuyển tập các công trình khoa học địa lý - địa chính. Trường Ðại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN. Hà Nội. 2. Nguyễn Văn Dũng Nguyễn Đình Kỳ (2012) "Đánh giá định lượng xói mòn đất đồi núi vùng Thanh-Nghệ-Tĩnh bằng phương trình mất đất phổ dụng và hệ thống thông tin địa lý". Tạp chí Các Khoa học Trái đất, 3. Nguyễn Đình Kỳ, Nguyễn Mạnh Hà, Lưu Thế Anh, Nguyễn Văn Dũng và nnk (2012) “Đánh giá điều kiện hình thành và thoái hóa đất vùng Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh phục vụ sử dụng đất bền vững”. Hội nghị địa lý toàn quốc lần thứ 6. NXB. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội. 4. Nguyễn Văn Dũng (2013) “Nghiên cứu, đánh giá các quá trình thoái hoá đất vùng Thanh - Nghệ - Tĩnh phục vụ sử dụng đất bền vững”. Kỷ yếu hội nghị khoa học địa lý toàn quốc lần thứ 7. NXB. Đại học Thái Nguyên. 5. Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Văn Dũng, Hoàng Thị Huyền Ngọc (2013) "Ứng dụng phương trình mất đất phổ dụng (USLE) và hệ thống thông tin địa lý (GIS) đánh giá xói mòn đất tiềm năng vùng Tây Nguyên và đề xuất giải pháp giảm thiểu xói mòn". Tạp chí Các Khoa học về trái đất. 6. Lưu Thế Anh, Nguyễn Đình Kỳ, Nguyễn Văn Dũng và nnk (2013) Sổ tay hướng dẫn chuyên ngành đất đai. NXB Khoa học và Công nghệ. 7. Lưu Thế Anh, Nguyễn Đình Kỳ, Nguyễn Văn Dũng và nnk (2013) Sách tra cứu thuật ngữ lĩnh vực đất đai. NXB Khoa học và Công nghệ. 8. Nguyễn Văn Dũng (2014) Nghiên cứu các yếu tố địa lý phát sinh và thoái hóa đất tỉnh Kon Tum phục vụ sử dụng tài nguyên đất bền vững. Kỷ yếu Hội nghị Địa lý lần thứ 8.