SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA ……………
Họ và tên
LỚP: 15DMA1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH
DỰ ÁN SẢN PHẨM CAO SU KBR 02 TẠI
CTY TNHH DUY KHANG THỊNH
TP. Hồ Chí Minh – 2023
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
KHOA …………….
……..
LỚP: 1………..
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH
DỰ ÁN SẢN PHẨM CAO SU KBR 02 TẠI
CTY TNHH DUY KHANG THỊNH
CHUYÊN NGÀNH: …….
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ………………
TP. Hồ Chí Minh – 2023

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Công ty TNHH DUY KHANG THINH xác nhận:
Sinh viên:………………………………………………………………………………
MSSV:……………………………… Trường:…………………………………………
Đã thực tập tại vị trí………………………….Công ty TNHH DUY KHANG THINH
từ ngày…………………….đến ngày……………………………………..
Về thái độ thực tập: ............................................................................................
...........................................................................................................................
Về năng lực & kiến thức: ...................................................................................
...........................................................................................................................
Về kỹ năng làm việc: .........................................................................................
...........................................................................................................................
Nội dung SV nghiên cứu: ..................................................................................
...........................................................................................................................
Các số liệu, thông tin, hình ảnh trong khóa luận: ..............................................
...........................................................................................................................
Đánh giá chung về đề xuất, kiến nghị của SVTT: ............................................
...........................................................................................................................
Người hướng dẫn tại nơi thực tập………………………………………………………
Ngày … tháng … năm 2023
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Lí do lựa chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục tiêu của nghiên cứu..........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
2. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài.....................................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN .............................4
1.1. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả việc lập kế hoạch dự án ...........4
1.1.1. Bản chất của lập kế hoạch dự án ....................................................................4
1.1.2. Mục đích lập kế hoạch dự án..........................................................................5
1.1.3. Ý nghĩa của lập kế hoạch dự án......................................................................5
1.1.4. Tầm quan trọng của lập kế hoạch dự án.........................................................7
1.1.5. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả lập kế hoạch dự án.............7
1.2. Nội dung cơ bản của lập kế hoạch dự án..............................................................8
1.2.1. Cơ sở khoa học của lập kế hoạch dự án..........................................................8
1.2.1.1. Phân tích ma trận SWOT .........................................................................8
1.2.2.2. Lựa chọn chiến lược.................................................................................9
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập kế hoạch dự án.............................................10
1.2.2.1. Năng lực cán bộ lập kế hoạch ................................................................10
1.2.2.2. Sự phối hợp giữa các phòng ban chức năng...........................................11
1.2.2.3. Đảm bảo về tài chính cho công tác lập kế hoạch ...................................12
1.2.2.4. Thông tin và các thiết bị phục vụ cho lập kế hoạch...............................12
1.2.3. Các nguyên tắc lập kế hoạch dự án ..............................................................13
1.2.4. Phương pháp lập kế hoạch dự án..................................................................14
1.2.5. Tiến trình của lập kế hoạch dự án.................................................................15
1.2.5.1. Phân tích môi trường..............................................................................15
1.2.5.2. Xác định các nhiệm vụ, mục tiêu ...........................................................15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
1.2.5.3. Lập kế hoạch chiến lược.........................................................................16
1.2.5.4. Xác định các chương trình và dự án.......................................................17
1.2.5.5. Lập các kế hoạch chức năng...................................................................17
1.2.5.6. Điều chỉnh các bước của kế hoạch.........................................................17
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DUY KHANG THỊNH ...............19
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Duy Khang Thịnh..................19
2.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................19
2.1.2. Quá trình phát triển.......................................................................................19
2.2. Đặc điểm công ty TNHH Duy Khang Thịnh......................................................19
2.2.1. Các yếu tố nguồn lực ....................................................................................19
2.2.1.1. Cơ sở vật chất.........................................................................................19
2.2.1.2. Nhân sự...................................................................................................20
2.2.1.3. Tài chính.................................................................................................21
2.2.2. Sản phẩm trển thị trường ..............................................................................21
2.2.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...............................................................................24
2.2.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban............................................24
2.3. Sơ nét kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Duy Khang
Thịnh trong những năm gần đây................................................................................26
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN SẢN PHẨM
CAO SU KBR 02 TẠI CÔNG TY TNHH DUY KHANG THỊNH .............................28
3.1. Cơ sở khoa học của lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty
TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng ............................................................................28
3.1.1. Phân tích ma trận SWOT..............................................................................28
3.1.2. Lựa chọn chiến lược .....................................................................................29
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công
ty TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng ........................................................................32
3.2.1. Năng lực cán bộ lập kế hoạch.......................................................................32
3.2.2. Sự liên lạc giữa các phòng ban chức năng....................................................33
3.2.3. Điều kiện tiếp xúc thông tin..........................................................................34
3.2.4. Đảm bảo tài chính cho công tác lập kế hoạch. .............................................35
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
3.3. Các nguyên tắc lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty TNHH
Duy Khang Thịnh áp dụng.........................................................................................36
3.3.1. Nguyên tắc mục tiêu .....................................................................................36
3.3.2. Nguyên tắc hiệu quả .....................................................................................37
3.3.3. Nguyên tắc cân đối .......................................................................................37
3.3.4. Nguyên tắc linh động....................................................................................37
3.3.5. Nguyên tắc đảm bảo cam kết........................................................................37
3.3.6. Nguyên tắc phù hợp......................................................................................37
3.3.7. Nguyên tắc nhân tố hạn chế..........................Error! Bookmark not defined.
3.3.8. Nguyên tắc khách quan.................................Error! Bookmark not defined.
3.4. Phương pháp lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty TNHH
Duy Khang Thịnh áp dụng.........................................Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Phân tích tình hình tiêu thụ kỳ trước............Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Căn cứ các đơn hàng, hợp đồng đã ký hoặc dự kiến. Error! Bookmark not
defined.
3.5. Tiến trình lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty TNHH Duy
Khang Thịnh áp dụng ................................................Error! Bookmark not defined.
3.5.1. Các bước tiến hành trong quy trình lập kế hoạch của Công ty TNHH Duy
Khang Thịnh ...........................................................Error! Bookmark not defined.
3.5.1.1. Phân tích môi trường..............................Error! Bookmark not defined.
3.5.1.2. Xác định các mục tiêu ............................Error! Bookmark not defined.
3.5.1.3. Lập kế hoạch chiến lược.........................Error! Bookmark not defined.
3.5.1.4. Xác định các chương trình, dự án ..........Error! Bookmark not defined.
3.5.1.5. Lập các kế hoạch chức năng...................Error! Bookmark not defined.
3.5.1.6. Điều chỉnh các bước của kế hoạch.........Error! Bookmark not defined.
3.5.2. Nội dung các kế hoạch chức năng của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh
................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.5.2.1. Kế hoạch Marketing...............................Error! Bookmark not defined.
3.5.2.2. Kế hoạch sản xuất và phát triển sản phẩm KBR 02....Error! Bookmark
not defined.
3.5.2.3. Kế hoạch nhân sự ...................................Error! Bookmark not defined.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
3.5.2.4. Kế hoạch chất lượng...............................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.5. Kế hoạch tài chính..................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ LẬP KẾ
HOẠCH DỰ ÁN SẢN PHẨM CAO SU KBR 02 TẠI CÔNG TY TNHH DUY
KHANG THỊNH ...........................................................Error! Bookmark not defined.
4.1. Định hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới...Error! Bookmark
not defined.
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch kinh doanh của công
ty Công ty TNHH Duy Khang Thịnh ........................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Các giải pháp về nghiệp vụ kế hoạch ...........Error! Bookmark not defined.
4.2.1.1. Các giải pháp về quy trình lập kế hoạch Error! Bookmark not defined.
4.2.1.2. Giải pháp về nội dung của các kế hoạch tác nghiệp ...Error! Bookmark
not defined.
4.2.2. Các giải pháp về nhân sự..............................Error! Bookmark not defined.
4.2.2.1. Nâng cao chất lượng nguôn nhân lực.....Error! Bookmark not defined.
4.2.2.2. Thực hiện các biện pháp khuyến khích các thành viên.................. Error!
Bookmark not defined.
4.2.3. Một số kiến nghị chung với công ty .............Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Ma trận SWOT..................................................................................................................8
Hình 1.2. Mô hình ma trận Ansoff.................................................................................................9
Hình 1.3. Ma trận chiến lược SPACE ........................................................................................ 10
Hình 3.1. Mô hình ma trận Ansoff.............................................................................................. 30
Hình 3.2. Ma trận chiến lược SPACE ........................................................................................ 31
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu tuyển dụng lao động của Công ty từ năm 2016-2018 ......................20
Bảng 2.2.: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2016-2018.....26
Bảng 2.3: Dự kiến kết quả sản xuất kinh Doanh của Công ty năm 2023 -2021 ...........26
Bảng 2.4: So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh với kế hoạch sản xuất kinh
doanh trong 2 năm 2017-2018.......................................................................................26
Bảng 3.1: Phân tích ma trận vị trí chiến lược................................................................30
Bảng 3.2. Nhân lực của phòng kinh doanh. ..................................................................32
Bảng 3.3. Nguồn tài chính cho công tác lập kế hoạch. .................................................36
Bảng 3.4: Tác động của tiêu thụ kỳ trước đến sản lượng KH SP KBR 02 ......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.5. Kế hoạch marketing của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh năm 2018.
.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5: So sánh lập KH dựa trên tồn kho của SP KBR-02- năm 2018 ........... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.6: Mức sai lệch tồn kho trong quá trình lập kế hoạch... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.7. Kế hoạch đào tạo công ty Công ty TNHH Duy Khang Thịnh năm 2018.
.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
Bản 3.8. Hệ thống quản lý chất lượng...........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9. Kế hoạch ngân sách của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh năm 2018.
.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do lựa chọn đề tài
Công tác kế hoạch dự án là một vấn đề cực kì quan trọng trong việc xây dựng
và phát triển kinh tế xã hội. Nó được xem là nền tảng cho sự phát triển của một quốc
gia, là sự chuẩn bị tốt nhất cho việc biến các mong muốn trở thành hiện thực. Công tác
kế hoạch hóa không chỉ liên quan đến những vấn đề mang tính vĩ mô, rộng lớn mà còn
len lỏi vào trong tất cả các mảng kinh tế xã hội của mỗi quốc gia, địa phương. Do đó,
việc áp dụng kế hoạch vào các hoạt động kinh tế là điều cực kì cần thiết. Hiện nay,
theo nhiều bài phân tích, công tác kế hoạch hóa ở các doanh nghiệp còn rất nhiều điểm
cần phải khắc phục và hoàn thiện hơn. Ở các doanh nghiệp lớn hoặc các doanh nghiệp
nhà nước, công tác kế hoạch hóa tương đối được chú trọng. Nhưng ở các doanh nghiệp
vừa và nhỏ hiện nay, công tác này chỉ được xem là khâu thứ yếu, lí thuyết. Thực tế
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới từ cuối năm 2017 đến năm 2023 vừa qua cho thấy
hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam đã tuyên bố phá sản, số còn lại
sản xuất cầm chừng vì không thể cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Nhưng
cũng có không ít những doanh nghiệp đã chuẩn bị rất tốt cho sự biến động đó của thị
trường, đã vượt qua được khủng hoảng để tồn tại và kinh doanh có lãi, thậm chí rất
thành công. Phải chăng chính sự thành công của công tác kế hoạch hóa là bí quyết để
làm nên sự khác biệt giữa những doanh nghiệp?
Công ty TNHH Duy Khang Thịnh là một doanh nghiệp lớn, một Công ty
TNHH có tiếng trong giới kinh doanh. Hàng năm, công tác kế hoạch của Công ty
không ngừng được đánh giá và hoàn thiện. Tuy nhiên, với nền kinh tế thị trường biến
động không ngừng, với sự mở cửa để hội nhập của nền kinh tế, rất nhiều lĩnh vực kinh
doanh mới sẽ xuất hiện và trở thành thách thức cũng như những cơ hội cho Công ty.
Để nắm bắt được cơ hội, vượt qua khó khăn thì công tác lập kế hoạch dự án của Công
ty cần phải được chuẩn bị tốt hơn nữa.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại
Công ty TNHH Duy Khang Thịnh nên tôi đã chọn đề tài để làm khóa luận tốt nghiệp
là:
Dựa trên sự phát triển của Công ty, với mục đích là có thể đóng góp những suy
nghĩ, quan điểm cũng như những nghiên cứu của mình cho việc đổi mới công tác lập
và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh. Từ
2
đó, đưa ra một số giải pháp giúp cho việc thực hiện các bản kế hoạch thực sự có thể đi
vào cuộc sống.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Đề tài tập trung làm rõ cơ sở lý luận về kế hoạch dự án của các doanh nghiệp và
sự cần thiết phải đổi mới công tác lập KH sản xuất kinh doanh tại các Công ty trong
nền kinh tế thị trường. Trên cơ sở đó, đề tài đi sâu tìm hiểu tình hình thực hiện công
tác lập kế hoạch dự án sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh hiện
nay. Đồng thời chỉ ra những thành công và hạn chế trong việc thực hiện công tác lập
kế hoạch tại Công ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh nói riêng và các
Công ty trong ngành cao su nói chung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tương nghiên cứu:
Đề tài sẽ tập trung phân tích công tác lập kế hoạch dự án sản xuất kinh doanh
tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh. Vấn đề trọng tâm bao gồm: phân tích, đánh giá
nội dung kế hoạch hàng năm, phương pháp kế hoạch, quy trình lập kế hoạch và bộ
máy kế hoạch tại Công ty. Từ đó đề xuất những kiến nghị, giải pháp để thực hiện công
tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
• Về nội dung: phân tích, đánh giá nội dung kế hoạch hàng năm, phương
pháp kế hoạch, quy trình lập kế hoạch và bộ máy kế hoạch tại Công ty TNHH Duy
Khang Thịnh.
• Phạm vi không gian: Nghiên cứu công tác lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh.
• Phạm vi thời gian: Tiến hành nghiên cứu tình hình thực hiện công tác lập
kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh giai đoạn 2016-
2018
2. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu có sẵn là các kiến thức từ
các giáo trình chuyên ngành, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, một số đề tài
đã được nghiên cứu, công bố về lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội. Từ những tài liệu
đó, tác giả sử dụng phương pháp đọc hiểu, phân tích các số liệu, bảng biểu, phân tích
3
các trường hợp có thể xảy ra trong quá trình nghiên cứu.
Khóa luận sử dụng lý luận và phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
kết hợp lịch sử với logic, kết hợp các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và
tổng hợp báo cáo và sử dụng các nguồn học liệu mở trên Internet nhằm giải quyết vấn
đề đặt ra của đề tài.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
khóa luận gồm 4 chương sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế hoạch dự án trong sản xuất kinh doanh
Chương 2: Tổng quan về Công ty TNHH Duy Khang Thịnh
Chương 3: Thực trạng công tác lập kế hoạch dự án tại Công ty TNHH Duy
Khang Thịnh
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch dự án tại Công ty TNHH
Duy Khang Thịnh
4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
1.1. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả việc lập kế hoạch dự án
1.1.1. Bản chất của lập kế hoạch dự án
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý là lập kế
hoạch , tổ chức , lãnh đạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là chức năng rất quan trọng đối
với mỗi nhà quản lý bởi vì nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình
hành động trong tương lai, giúp nhà quản lý xác định được các chức năng khác còn lại
nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra.
Cho đến nay thì có rất nhiều khái niệm về chức năng lập kế hoạch. Với mỗi
quan điểm , mỗi cách tiếp cận khác nhau đều có khái niệm riêng nhưng tất cả đều cố
gắng biểu hiện đúng bản chất của phạm trù quản lý này.
Nếu đứng trên góc độ ra quyết định thì : “ Lập kế hoạch là một loại ra quyết
định đặc thù để xác định một tương lai cụ thể mà các nhà quản lý mong muốn cho tổ
chức của họ “. Quản lý có bốn chức năng cơ bản là lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm tra . Lập kế hoạch có thể ví như là bắt đầu từ rễ cái của một cây sồi lớn , rồi từ đó
mọc lên các “ nhánh” tổ chức , lãnh đạo và kiểm tra. Xét theo quan điểm này thì lập kế
hoạch là chức năng khởi đầu và trọng yêú đối với mỗi nhà quản lý. Với cách tiếp cận
theo quá trình :
Kế hoạch sản xuất kinh doanh có thể coi là quá trình liên tục xoáy trôn ốc với
chất lượng ngày càng tăng lên kể từ khi chuẩn bị xây dựng kế hoạch cho tới lúc chuẩn
bị tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm đưa hoạt động của doanh nghiệp theo đúng mục
tiêu đã đề ra .
Theo STEYNER thì :”Lập kế hoạch là một quá trình bắt đầu từ việc thiết lập
các mục tiêu , quyết định các chiến lược , các chính sách , kế hoạch chi tiết để đạt
được mục tiêu đã định .Lập kế hoạch cho phép thiết lập các quyết định khả thi và bao
gồm cả chu kỳ mới của việc thiết lập mục tiêu và quyết định chiến lược nhằm hoàn
thiện hơn nữa.”
Theo cách tiếp cận này thì lập kế hoạch được xem là một quá trình tiếp diễn
phản ánh và thích ứng được với những biến động diễn ra trong môi trường của mỗi tổ
chức, đó là quá trình thích ứng với sự không chắc chắn của môi trường bằng việc xác
định trước các phương án hành động để đạt được mục tiêu cụ thể của tổ chức.
Với cách tiếp cận theo nội dung và vai trò :
5
Theo RONNER :”Hoạt động của công tác lập kế hoạch là một trong những hoạt
động nhằm tìm ra con đường để huy động và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp
một cách có hiệu quả nhất để phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh .”
Theo HENRYPAYH : “Lập kế hoạch là một trong những hoạt động cơ bản của
quá trình quản lý cấp công ty , xét về mặt bản chất thì hoạt động này nhằm mục đích
xem xét các mục tiêu , các phương án kinh doanh , bước đi trình tự và cách tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh.”
Như vậy , Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các
phương thức để đạt được các mục tiêu đó . Lập kế hoạch nhằm mục đích xác định mục
tiêu cần phải đạt được là cái gì ?và phương tiện để đạt được các mục tiêu đó như thế
nào ? Tức là , lập kế hoạch bao gồm việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được , xây
dựng một chiến lược tổng thể để đạt được các mục tiêu đã đặt ra , và việc triển khai
một hệ thống các kế hoạch để thống nhất và phối hợp các hoạt động.
1.1.2. Mục đích lập kế hoạch dự án
Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương
hướng hoạt động trong tương lai , làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi
trường , tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực , và thiết lập nên những tiêu
chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra.
Kế hoạch là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong việc phối hợp
nỗ lực của các thành viên trong một tổ chức. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu , và cách
thức đạt được mục tiêu của tổ chức.
Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của tổ chức. Lập kế hoạch
làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng phí nguồn lực
Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác
kiểm tra đạt hiệu quả cao. Do vậy, có thể nói nếu không có kế hoạch thì cũng không có
cả kiểm tra.
1.1.3. Ý nghĩa của lập kế hoạch dự án
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì kế hoạch là một trong
những công cụ điều tiết chủ yếu của Nhà nước.Còn trong phạm vi một doanh nghiệp
hay một tổ chức thì lập kế hoạch là khâu đầu tiên , là chức năng quan trọng của quá
trình quản lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiêụ quả cao ,
đạt được mục tiêu đề ra.
6
Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương
hướng hoạt động trong tương lai , làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi
trường , tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực , và thiết lập nên những tiêu
chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra . Hiện nay , trong cơ chế thị trường có thể thấy
lập kế hoạch có các vai trò to lớn đối với các doanh nghiệp. Bao gồm :
Kế hoạch là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong việc phối hợp
nỗ lực của các thành viên trong một doanh nghiệp . Lập kế hoạch cho biết mục tiêu ,
và cách thức đạt được mục tiêu của doanh nghiệp . Khi tất cả nhân viên trong cùng
một doanh nghiệp biết được doanh nghiệp mình sẽ đi đâu và họ sẽ cần phải đóng góp
gì để đạt được mục tiêu đó , thì chắc chắn họ sẽ cùng nhau phối hợp , hợp tác và làm
việc một cách có tổ chức. Nếu thiếu kế hoạch thì quĩ đạo đi tới mục tiêu của doanh
nghiệp sẽ là đường ziczăc phi hiệu quả .
Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp, hay tổ
chức . Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm cho công tác lập kế hoạch trở
thành tất yếu và rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp , mỗi nhà quản lý .Lập kế
hoạch buộc những nhà quản lý phải nhìn về phía trước , dự đoán được những thay đổi
trong nội bộ doanh nghiệp cũng như môi trường bên ngoài và cân nhắc các ảnh hưởng
của chúng để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp.
Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng phí
nguồn lực của doanh nghiệp . Khi lập kế hoạch thì những mục tiêu đã được xác định ,
những phương thức tốt nhất để đạt mục tiêu đã được lựa chọn nên sẽ sử dụng nguồn
lực một cách có hiệu quả , cực tiểu hoá chi phí bởi vì nó chủ động vào các hoạt động
hiệu quả và phù hợp.
Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác
kiểm tra đạt hiệu quả cao . Một doanh nghiệp hay tổ chức nếu không có kế hoạch thì
giống như là một khúc gỗ trôi nổi trên dòng sông thời gian. Một khi doanh nghiệp
không xác định được là mình phải đạt tới cái gì và đạt tới bằng cách nào , thì đương
nhiên sẽ không thể xác định đựợc liệu mình có thực hiện được mục tiêu hay chưa , và
cũng không thể có được những biện pháp để điều chỉnh kịp thời khi có những lệch lạc
xảy ra . Do vậy, có thể nói nếu không có kế hoạch thì cũng không có cả kiểm tra .
7
1.1.4. Tầm quan trọng của lập kế hoạch dự án
Có 3 lý do để cần xây dung kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp hay tổ chức:
Quá trình nghiên cứu để đưa ra một bản kế hoạch kinh doanh buộc ta phải suy nghĩ kỹ
trước khi đặt bút viết. Công việc này buộc ta phải có một cái nhìn khách quan và
không cảm tính về toàn bộ công việc kinh doanh của doanh nghiệp hay tổ chức của
mình.
Bản kế hoạch kinh doanh là một công cụ hữu ích, nó giúp nhà quản lý có thể quản lý
công việc và đi đến thành công.
Bản kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh giúp nhà quản lý có thể truyền đạt ý tưởng
của mình đến các đồng nghiệp và là cơ sở của mọi kế hoạch tài chính
Nếu không có kế hoạch kinh doanh nhà quản lý có thể không biết tổ chức và
khai thác con người cũng như các nguồn lực khác của tổ chức một cách có hiệu quả,
thậm chí không có được một ý tưởng rõ ràng về cái họ cần tổ chức và khai thác.
Không có kế hoạch kinh doanh nhà quản lý cũng như nhân viên của học có rất ít cơ
hội để đạt mục tiêu của mình, không biết khi nào và ở đâu cần phải làm gì. Lúc này,
việc kiểm tra công việc của nhà quản lý sẽ rất phức tạp. Ngoài ra trong thực tế, những
kế hoạch kinh doanh tồi cũng ảnh hưởng rất xấu đến tương lai toàn bộ tổ chức. Việc
lập kế hoạch kinh doanh là rất cần thiết và quan trọng đối với mọi tổ chức.
1.1.5. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả lập kế hoạch dự án
Hoạch định chiến lược kinh doanh được xem như một công việc quan trọng đầu
tiên không thể thiếu khi Doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Bởi vì đó
là sự định hướng cho toàn bộ công việc mà Doanh nghiệp cần thực hiện để đạt mục
tiêu của mình đề ra. Công tác Hoạch định chiến lược chỉ ra cách thức của từng công
việc, từng nhiệm vụ cho từng bộ phận hay từng cá nhân thực hiện trên cơ sở đánh giá
rất khách quan tình hình nội lực bên trong Doanh nghiệp hay các yếu tố của môi
trường bên ngoài. Nếu công tác hoạch định chiến lược kinh doanh được thực hiện tốt
thì điều đó cũng có nghĩa là Doanh nghiệp đã hoàn thành một phần công việc kinh
doanh của mình. Trên thực tế là các hoạt động kinh doanh không thể được thực hiện
bằng sự cảm nhận chủ quan của các nhà quản trị trước một loạt các vấn đề phát sinh
trong công việc mà nó đòi hỏi phải có sự tính toán, xem xét, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng một cách có khoa học. Từ đó đưa ra các giải pháp để giải quyết các vấn đề. Các
8
giải pháp này đóng vai trò tháo gỡ các khó khăn và tìm các yếu tố thuận lợi giúp
Doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các hoạt động kinh doanh.
1.2. Nội dung cơ bản của lập kế hoạch dự án
1.2.1. Cơ sở khoa học của lập kế hoạch dự án
1.2.1.1. Phân tích ma trận SWOT
Trong tiếng Anh phân tích mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ được gọi tắt là
“SWOT analysis” (viết tắt từ các chữ Strengths: mặt mạnh, Weaknesses: mặt yếu,
Opportunities: cơ hội, Threats: nguy cơ). Mục đích của việc phân tích này là kết hợp
các mặt mạnh, mặt yếu với các cơ hội và nguy cơ thích hợp. Có thể thực hiện quá trình
phối hợp này bằng cách sử dụng ma trận SWOT (SWOT matrix).
Để xây dựng ma trận SWOT, trước tiên ta kể ra các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội
và nguy cơ được xác lập bằng cách xếp thứ tự ưu tiên theo các ô tương ứng. Sau đó
tiến hành so sánh một cách có hệ thống từng cặp tương ứng các yếu tố nói trên để tạo
ra các cặp phối hợp logic. Việc phân tích các ô SWOT phải nhằm mục đích tạo ra
nhiều kiểu phối hợp và qua đó hình thành các kiểu phương án chiến lược.
Hình 1.1. Ma trận SWOT
SWOT
1.2 Cơ hội (O) 1.3 Đe doạ (T)
2.1 Điểm mạnh (S) 2.2 Chiến lược SO 2.3 Chiến lựơc WO
Sử dụng các điểm mạnh
và tận dụng các cơ hội
Sử dụng điểm mạnh bằng
cách tránh các đe doạ
3.1 Điểm yếu (W) 3.2 Chiến lược ST 3.3 Chiến lược WT
Vượt qua các điểm yếu
bằng cách tận dụng cơ
hội
Tối thiểu hoá những
nhược điểm bằng cách
tránh các đe doạ
9
Nguồn: Giáo trình Quản trị doanh nghiệp - Tủ sách Đại học Cần Thơ
1.2.2.2. Lựa chọn chiến lược
Từ kết quả phân tích SWOT, doanh nghiệp có thể sử dụng ma trận chiến lược
phát triển sản phẩm (Ma trận Ansoff) để lựa chọn phương hướng phát triển thích hợp:
 Chiến lược thâm nhập thị trường: các nỗ lực tiếp thị nhằm tăng doanh số bán ra
của sản phẩm hiện có trên vùng thị trường hiện có.
 Chiến lược phát triển thị trường: các nỗ lực tiếp thị nhắm đến việc mở rộng hệ
thống phân phối và tìm kiếm thêm khách hàng cho sản phẩm hiện có trên vùng thị
trường mới.
 Chiến lược phát triển sản phẩm: các nổ lực tiếp thị nhằm tạo ra sản phẩm mới
hoặc thêm chức năng mới cho sản phẩm cũ và bán trên thị trường hiện có.
 Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm: các nổ lực tiếp thị nhằm cả việc tạo ra sản
phẩm mới và thị trường mới.
Hình 1.2. Mô hình ma trận Ansoff
Nguồn: Quản trị Marketing – NXB Thống kê
Tiếp theo ta sử dụng Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động (SPACE) là
một công cụ giúp lựa chọn chiến lược. Khung gốc tư của ma trận này cho thấy chiến
lược tấn công, thận trọng, phòng thủ hay cạnh tranh là thích hợp nhất đối với doanh
10
nghiệp. Các trục của ma trận SPACE đại diện cho hai khía cạnh bên trong (sức mạnh
tài chính FS và lợi thế cạnh tranh CA) và hai khía cạnh bên ngoài của doanh nghiệp
(sự ổn định của môi trường ES và sức mạnh của ngành IS). Bốn yếu tố này là những
yếu tố quan trọng nhất cho vị trí chiến lược chung của doanh nghiệp.
Hình 1.3. Ma trận chiến lược SPACE
Nguồn: Chiến lược và chính sách kinh doanh – NXB Thống kê
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập kế hoạch dự án
1.2.2.1. Năng lực cán bộ lập kế hoạch
Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp cũng là một sản phẩm trí sáng tạo của
con người, chính vì thế yếu tố con người là yếu tố quan trọng nhất tác động tới chất
lượng bản kế hoạch. Năng lực của cán bộ lập kế hoạch tác động trực tiếp tới các bước
trong quy trình lập kế hoạch qua đó tác động tới các mục tiêu của bản kế hoạch, qua
đó ảnh hưởng tới việc thực hiện các mục tiêu đó. Trong các bước phân tích môi
trường, cán bộ kế hoạch phải thể hiện được sự tinh tế trong đánh giá nhìn nhận vấn đề,
khả năng tổng hợp của mình. Xác định mục tiêu cho doanh nghiệp, người lập kế hoạch
phải thể hiện được sự nhạy bén với thị trường để có thể đưa ra các mục tiêu trong tầm
khả năng mà vẫn thể hiện tính định hướng của doanh nghiệp… Nói chung để có thể là
một nhà kế hoạch cho doanh nghiệp thì người cán bộ cần có những tiêu chuẩn sau:
Các nhà kế hoạch cần có lý luận tốt, có thói quen suy luận trừu tượng và có khả
năng giao tiếp, tính chất của nhà ngoại giao giỏi.
11
Cần có chuyên môn sâu rộng về kế hoạch, và biết sử dụng các kiến thức đó vào
việc soạn thảo kế hoạch, chính sách và tổ chức điều hành công tác kế hoạch hoá trong
doanh nghiệp.
Nhà kế hoạch có khả năng giao tiếp ở mức độ chuyên nghiệp với các chuyên
viên, chuyên gia ở các chuyên môn chức năng khác nhau như: tài chính, hành chính,
marketing, và các lĩnh vực khác trong hoạt động của doanh nghiệp.
Nhà kế hoạch cần có sự yêu nghề và đã từng có kinh nghiệm trong môi trường
kinh doanh, có kinh nghiệm lãnh đạo, để dựa vào các hiểu biết của mình có thể tổ chức
thực hiện và quản lý các hoạt động đó.
Sự chú ý cho nguồn lực con người trong các công tác của doanh nghiệp nói
chung và công tác kế hoạch nói riêng sẽ có ảnh hưởng lớn tới khả năng thực hiện và
thành công của công tác đó. Sự đảm bảo nguồn lực con người có ý nghĩa quyết định sự
đảm bảo cho chất lượng bản kế hoạch. Để có thể có những cán bộ đáp ứng cho các tiêu
chuẩn trên, và thực hiện tốt các công tác kế hoạch trong doanh nghiệp thì doanh
nghiệp cần có chế độ tuyển mộ hợp lý, đồng thời cũng có những kế hoạch đào tạo
chuyên môn cho đội ngũ cán bộ của mình.
1.2.2.2. Sự phối hợp giữa các phòng ban chức năng.
Mối quan hệ giữa các phòng ban có ảnh hưởng không nhỏ tới các công tác diễn
ra trong doanh nghiệp. Việc thu thập được các thông tin từ các phòng ban trong doanh
nghiệp cho sự đánh giá chính xác về nội lực của doanh nghiệp. Nó quyết định tới việc
đưa ra các mục tiêu và thực hiện các mục tiêu đó của doanh nghiệp. Hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp được quyết định bởi các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp
có trôi chảy hay không? Chỉ cần vướng mắc ở đâu đó sẽ có ảnh hưởng tới các hoạt
động khác của doanh nghiệp, qua đó tác động tới hoạt động tổng thể của cả doanh
nghiệp. Chính các hoạt động hỗ trợ lẫn nhau của các phòng ban sẽ tạo nên sức mạnh
tinh thần trong hiện thực hoá các mục tiêu của doanh nghiệp. Mặt khác, sự hiểu biết về
nội bộ doanh nghiệp sẽ cho biết rằng các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra có khả
thi hay không?
Để đảm bảo các phòng ban trong doanh nghiệp có sự phối hợp sao cho phục vụ
tốt nhất cho công tác lập kế hoạch của doanh nghiệp thì: các phòng ban cần liên tục
trao đổi các thông tin về nội bộ của phòng ban mình, các thông tin về thị trường mà họ
cập nhật, các thông tin về quản lý chung của doanh nghiệp để phòng kế hoach có
12
những cập nhật, có những thông tin cho lập kế hoạch và điều chỉnh thực hiện kế hoạch
trong quá trình thực hiện các mục tiêu đó. Doanh nghiệp nên trang bị hệ thống thông
tin nội bộ để các phòng ban có thể liên tục trao đổi với nhau trong quá trình lập và
thực hiện kế hoạch.
1.2.2.3. Đảm bảo về tài chính cho công tác lập kế hoạch
Mọi hoạt động trong doanh nghiệp đều cần có ngân sách để thực hiện, ngân
sách như là dòng máu giúp các bộ phận của doanh nghiệp có thể được tiến hành. Đồng
thời nó còn có ý nghĩa liên lạc giữa các hoạt động đó do tất cả chịu sự chi phối của
giới hạn ngân sách của doanh nghiệp.
Sự đảm bảo về tài chính giúp cho các hoạt động của công tác kế hoạch có thể
được tiến hành, qua sự tác động tới các hoạt động như thu thập thông tin, tổng hợp số
liệu, nghiên cứu thị trường… nó sẽ ảnh hưởng tới chất lượng của bản kế hoạch, các
mục tiêu của kế hoạch doanh nghiệp. Không có các kinh phí để tìm hiểu môi trường
bên ngoài doanh nghiệp sẽ không xác định được các yếu tố tác động tới doanh nghiệp
mình như thế nào. Không có nguồn kinh phí này doanh nghiệp cũng không thể tổ chức
liên kết, trao đổi thông tin giữa các phòng ban một cách kịp thời phục vụ cho xác định
mục tiêu và lập kế hoạch… Nói chung nguồn tài chính rất quan trọng, nó đảm bảo các
hoạt động trong quy trình lập kế hoạch có thể diễn ra và thể hiện sự ảnh hưởng tới chất
lượng bản kế hoạch.
Doanh nghiệp cần chú ý tới nhu cầu tài chính của các hoạt động trong công tác
lập kế hoạch sao cho có thể đảm bảo nguồn lực này cho các hoạt động có thể diễn ra
theo đúng yêu cầu của nó.
1.2.2.4. Thông tin và các thiết bị phục vụ cho lập kế hoạch
Các hoạt động thu thập thông tin đóng vai trò là các hoạt động tạo nguồn cho
công tác kế hoạch. Khi có được thông tin đầy đủ về các yếu tố trong nội bộ doanh
nghiệp và các yếu tố tác động từ bên ngoài thị trường, doanh nghiệp có được những
đánh giá đúng đắn về môi trường mà doanh nghiệp đang chịu sự tác động. Qua đánh
giá tác động này mà doanh nghiệp có được sự so sánh với các mục tiêu của doanh
nghiệp để từ đó đưa ra các kế hoạch cụ thể để với các mục tiêu cụ thể với tính khả thi
cao hơn.
Các điều kiện vật chất phục vụ cho công tác kế hoạch cũng có vai trò quan
trọng. Các máy móc, thiết bị, phần mềm phục vụ cho chuyên môn kế hoạch sẽ giúp
13
cho các hoạt động diễn ra trôi chảy, chuyên nghiệp. Đồng thời trang thiết bị cũng đảm
bảo cho quá trình thực hiện kế hoạch được theo dõi liên tục để có những đánh giá, điều
chỉnh kịp thời. Sự đảm bảo này giúp các cán bộ thoải mái thực hiện các nghiệp vụ của
mình phục vụ cho công tác kế hoạch của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần có sự quan tâm thích đáng trang bị các thiết bị cần thiết phục
vụ cho công tác lập kế hoạch của doanh nghiệp: máy tính, fax, phần mềm… có như
thế thì các cán bộ lập kế hoạch mới có thể thể hiện các kỹ năng của mình, và như thế
chất lượng của kế hoạch sẽ được đảm bảo hơn.
1.2.3. Các nguyên tắc lập kế hoạch dự án
- Nguyên tắc mục tiêu
Mọi hoạt động quản lý đều hướng tới đạt những mục tiêu nhất định, trong đó hoạt
động lập kế hoạch cũng vậy. Do đó, mọi kế hoạch, từ xây dựng đến tổ chức thự hiện,
phải đảm bảo nguyên tắc hướng các nỗ lực, nguồn lực của cá nhân, bộ phận vào việc
hoàn thành mực tiêu.
- Nguyên tắc hiệu quả
Các nguồn lực thường là có hạn so với mong muốn trong thực hiện công việc. Vì vậy,
một yêu cầu cơ bản là phải đảm bảo hiệu quả trong sử dụng nguồn lực so với chi phí
bỏ ra. Nguyên tắc này cũng phải được tuân thủ trong lập và thực hiện kế hoạch. Hiệu
quả của một kế hoạch được đo lường bằng việc so sánh kết quả mà nó đóng góp vào
việc đạt các mục tiêu so với những chi phí và nguồn lực đã sử dụng trong xây dựng và
thực hiện kế hoạch.
- Nguyên tắc cân đối
Khi lập kế hoạch cần đảm bảo tính cân đối giữa các yếu tố cấu thành. Ví dụ: Mục tiêu
phải phù hợp với nguồn lực, các hoạt động được triển khai tuần tự, hoạt động trước
làm cơ sở cho hoạt động sau, phải cân đối giữ nguồn lực và các biện pháp, giữa các
công cụ với con người,… để tránh tình trạng thiếu hoặc dư thừa, lãng phí nguồn lực
hay công việc chồng chất lên nhau.
- Nguyên tắc linh động
Lập kế hoạch mang tính dự kiến về các hoạt động trong tương lai. Tương lai luôn biến
động, vì vậy bản thân các kế hoạch cũng mang tính tương đối. Do vậy, các kế hoạch
được xây dựng phải đảm bảo tính linh hoạt để có thể điều chỉnh được nhằm giảm bớt
các rủi ro do các yếu tố và điều không mong đợi phát sinh.
14
- Nguyên tắc đảm bảo cam kết
Trong các kế hoạch phải xác định các mục tiêu và nguồn lực phân công trách nhiệm
của các cá nhân, bộ phận trong công việc thực hiện mục tiêu đã đề ra. Nếu chỉ một
trong các cá nhân hoặc bộ phận không hoàn thành trách nhiệm của mình, hay các
nguồn lực không được cung cấp theo đúng tiến độ yêu cầu thì có thể dẫn đến việc
không hoàn thành kế hoạch đã lập hoặc để lại hậu quả không tốt. Chính vì vậy, trong
quá trình triển khai thực hiện kế hoạch phải đảm bảo thực hiện đúng các cam kết ghi
trong kế hoạch.
- Nguyên tắc phù hợp
Trong quản lý, chúng ta phải lập kế hoạch khác nhau. Ví dụ, theo thời gian có kế
hoạch năm, kế hoạch quý, kế hoạch tháng,… và nhiều kế hoạch về các lĩnh vự khác
nhau. Vì vậy để tránh tình trạng chồng chéo giữa các kế hoạch khi thực hiện, khi lập
kế hoạch cần phải tính toán sao cho chúng thích hợp về phân bổ thời gian và các
nguồn lực, và phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa các kế hoạch.
- Nguyên tắc nhân tố hạn chế
Trong quá trình lập kế hoạch, lựa chọn phương án kế hoạch, chúng ta thường gặp phải
các nhân tố hạn chế đến chất lượng của kế hoạch cũng như chất lượng của việc thực
hiện kế hoạch sau này. Do đó, khi lập kế hoạch chúng ta cần dự đoán nhưng khó khăn,
hạn chế có thể xảy ra và dự kiến giải pháp khắc phục các nhân tố đó.
- Nguyên tắc khách quan
Lập kế hoạch là để thực hiện chúng nhằm đạt các kết quả mong muốn, do vậy để đảm
bảo tính khả thi của các kế hoạch, khi xây dựng kế hoạch phải dựa trên nhưng căn cứ
khoa học, những yêu cầu khách quan và có tính thực tế, phù hợp với điều kiện. Không
nên lồng ý chí chủ quan làm cho kế hoạch bị viển vông, không khả thi.
1.2.4. Phương pháp lập kế hoạch dự án
Thu thập thông tin cần thiết về công ty và các vấn đề có liên quan. Sau khi thu
thập đầy đủ thì tiến hành tổng hợp và phân tích để hình thành một bức tranh mô tả toàn
cảnh về doanh nghiệp, sản phẩm, thị trường và môi trường kinh doanh mà doanh
nghiệp đang hoạt động. Đây là cơ sở quan trọng để lựa chọn kế hoạch phù hợp.
Dựa vào kết quả hoạt động hiện tại để dự báo cho tương lai. Các nguồn lực cần
sử dụng và các khoản thu nhập (doanh thu) dự kiến được tính bằng tiền cùng với chi
tiết về thời gian thu, chi cụ thể sẽ là cơ sở thiết lập các dự báo tài chính.
15
Bên cạnh các phân tích về hiệu quả kinh doanh, về cấu trúc vốn và tình trạng tài
chính cũng được sử dụng giúp đưa ra các nhận định chung và giúp kế hoạch hoàn
thiện hơn.
1.2.5. Tiến trình của lập kế hoạch dự án
Soạn lập kế hoạch là khâu quan trọng hàng đầu trong công tác kế hoạch doanh
nghiệp. Kết quả của quá trình soạn thảo là một bản kế hoạch của doanh nghiệp, nó là
cơ sở cho việc thực hiện các công tác sau của kế hoạch . Chính vì thế, một qui trình
tiến hành lập kế hoạch hợp lý sẽ cho sản phẩm là một bản kế hoạch có chất lượng tốt.
Sau đây chúng ta sẽ xem xét các bước trong qui trình lập kế hoạch kinh doanh của một
doanh nghiệp:
1.2.5.1. Phân tích môi trường
Qua quá trình đánh giá này doanh nghiệp nhận thức được cơ hội dựa trên các
hiểu biết về môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Doanh nghiệp xác định
được các thành phần thật sự có ý nghĩa với mình, thu thập và phân tích thông tin về
các thành phần này. Trong quá trình phân tích môi trường doanh nghiệp tìm hiểu các
cơ hội có thể có trong tương lai và xem xét chúng một cách toàn diện, rõ ràng. Biết
được điểm đứng hiện tại của doanh nghiệp trên cơ sở điểm yếu và điểm mạnh của
mình. Bước này là bước rất quan trọng vì nó ảnh hưởng tới các quyết định sau này của
doanh nghiệp, vì các mục tiêu đưa ra là phụ thuộc vào các phân tích về môi trường đã
được tiến hành.
Trong phân tích môi trường doanh nghiệp tiến hành phân tích các yếu tố tác
động bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Môi trường bên ngoài là môi trường mà doanh nghiệp thực hiện các hoạt động
kinh doanh của mình trong đó và chịu các tác động từ môi trường này. Các yếu tố của
môi trường bên ngoài của doanh nghiệp như: môi trường luật pháp, môi trường tự
nhiên, môi trường công nghệ, môi trường văn hoá xã hội…
Môi trường bên trong là các điều kiện sẵn có của doanh nghiệp về nhân lực, tài
chính, các hệ thống thông tin… nó xác định các điểm mạnh, yếu của doanh nghiệp qua
đó xác định các lợi thế cạnh tranh cũng như các yếu kém cần tập trung giải quyết, kết
quả phân tích là căn cứ quan trọng cho lập kế hoạch chiến lược cho doanh nghiệp.
1.2.5.2. Xác định các nhiệm vụ, mục tiêu
16
Xác định nhiệm vụ, mục tiêu cho toàn doanh nghiệp và các phòng ban cấp dưới
chính là xác định các kết quả cuối cùng cần thu được, nó chỉ ra được điểm mốc mà
chúng ta đã hoàn thành hoặc là điểm kết thúc của các công việc cần làm. Qua quá trình
xác định các mục tiêu cho từng phòng ban này, doanh nghiệp xác định được các điểm,
các công việc cần ưu tiên. Từ đó có hệ thống chiến lược, các chính sách, các chương
trình hỗ trợ cho việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra có thể thành hiện thực.
Để xác định các mục tiêu của doanh nghiệp trong tương lai, doanh nghiệp căn
cứ vào các đánh giá về môi trường ở trên. Đồng thời phải căn cứ vào chức năng và
nhiệm vụ của doanh nghiệp mình, bởi vì chức năng của doanh nghiệp thường liên
quan tới làm rõ phương thức kinh doanh và trách nhiệm của doanh nghiệp. Việc xác
định các mục tiêu cho doanh nghiệp không chỉ thể hiện mong muốn của doanh nghiệp
mà còn phải thể hiện khả năng có thể thực hiện được của mình.
1.2.5.3. Lập kế hoạch chiến lược
Sau hai bước đã tiến hành trên, doanh nghiệp tiến hành so sánh các mục tiêu đề
ra (yếu tố mong muốn chủ quan) với kết quả nghiên cứu về môi trường bên trong và
bên ngoài của doanh nghiệp (yếu tố tác động làm giới hạn mục tiêu của doanh nghiệp).
Qua sự so sánh giữa mục tiêu và các yếu tố giới hạn chúng, chúng ta thấy được sự
chênh lệch giữa chúng và bằng việc sử dụng các phương pháp phân tích để đưa ra các
phương án kế hoạch chiến lược khác nhau. Lập kế hoạch chiến lược xác định hình ảnh
của doanh nghiệp trong tương lai trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Trong một
bản kế hoạch chiến lược xác định các mục tiêu dài hạn, chính sách thực hiện mục tiêu
đó. Trong bước quan trọng này thì nó gồm những khâu và công việc cụ thể sau:
Xác định các phương án kế hoạch chiến lược: Bước này xác định các phương
án kế hoạch hợp lý, và tìm ra các phương án có nhiều triển vọng thực hiện nhất. Doanh
nghiệp có thể sử dụng ma trận SWOT để đánh giá các tác động, điểm mạnh, yếu của
doanh nghiệp để xác định các phương án chiến lược.
Đánh giá các phương án lựa chọn: sau khi tìm được các phương án có triển
vọng nhất, chúng ta sẽ bắt đầu tiến hành đánh giá và xem xét các điểm mạnh và yếu
của từng phương án trên cơ sở định lượng của các chỉ tiêu. Để so sánh các phương án
này doanh nghiệp tiến hành so sánh về các chỉ tiêu tài chính như khả năng thực hiện so
với khả năng của doanh nghiệp, lợi ích đem lại…
17
Lựa chọn phương án cho kế hoạch chiến lược: Sau khi đã tiến hành so sánh các
phương án kế hoạch với nhau doanh nghiệp lựa chọn cho mình kế hoạch cụ thể để đưa
vào thực hiện. Trong quá trình lựa chọn phương án cần lưu ý đến những phương án dự
phòng và những phương án phụ để dự phòng trong những trường hợp cần thiết. Đây là
khâu quan trọng quyết định tới việc cho ra đời một bản kế hoạch.
1.2.5.4. Xác định các chương trình và dự án
Bước này thể hiện sự cụ thể của các kế hoạch thành các phân hệ nhỏ hơn. Các
chương trình thường xác định sự phát triển của một trong các mặt hoạt động quan
trọng của doanh nghiệp: ví dụ như các chương trình hoàn thiện công nghệ, chương
trình kiểm tra chất lượng sản phẩm… Thông thường các chương trình ít khi được thực
hiện một mình, nó thường là một hệ thống các chương trình, giữa các chương trình
luôn có sự tác động qua lại lẫn nhau. Còn các dự án thì thường định hướng đến một
mặt hoạt động cụ thể của doanh nghiệp: như dự án phát triển thị trường, đổi mới thị
trường… Các dự án thường được xác định một cách chi tiết hơn chương trình, nó bao
gồm các thông số về tài chính kỹ thuật, các tiến độ thực hiện, tổ chức huy động và sử
dụng nguồn lực, hiệu quả kinh tế tài chính.
1.2.5.5. Lập các kế hoạch chức năng
Mục tiêu cuối cùng của các kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp hướng tới
là: Đáp ứng nhu cầu của thị trường, nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh, quản
lý một cách có hiệu quả hơn các nguồn lực… Để thực hiện được những mục tiêu nói
trên thì kế hoạch chiến lược cần phải cụ thể hoá thành các kế hoạch chức năng, xem
như đó là các kế hoạch tác nghiệp chỉ đạo và điều hành sản xuất kinh doanh. Hệ thống
các nguồn kế hoạch chức năng bao gồm: kế hoạch sản xuất sản phẩm, kế hoạch phát
triển sản phẩm mới, kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài
chính, kế hoạch marketing.
Sau khi các kế hoạch chức năng được xây dựng xong cần lượng hoá chúng dưới
dạng tiền tệ các dự toán về mua sắm yếu tố sản xuất, phục vụ bán hàng… gọi là soạn
lập ngân sách. Các kế hoạch chức năng và ngân sách có liên quan mật thiết với nhau,
ngân sách sẽ trở thành phương tiện để kết hợp các kế hoạch chức năng với nhau, đồng
thời là tiêu chuẩn quan trọng để đo lường sự tăng tiến của kế hoạch.
1.2.5.6. Điều chỉnh các bước của kế hoạch
18
Đây là bước thẩm định cuối cùng trước khi cho ra một văn bản kế hoạch. Các
nhà lãnh đạo doanh nghiệp cùng với các nhà chuyên môn kế hoạch cũng như chức
năng kế hoạch khác, có thể sử dụng thêm các nhà chuyên gia, các nhà tư vấn kiểm tra
lại các mục tiêu, chỉ tiêu, các kế hoạch chức năng… phân định kế hoạch theo các pha
có liên quan đến tổ chức thực hiện kế hoạch, trên cơ sở đó tiến hành các phê chuẩn cần
thiết để chuẩn bị chuyển giao nội dung kế hoạch cho các cấp thực hiện.
19
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DUY KHANG
THỊNH
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Duy Khang Thịnh
2.1.1. Lịch sử hình thành
CÔNG TY TNHH DUY KHANG THỊNH
Mã số thuế: 0311496133
Địa chỉ: 79/83/20H Bùi Quang Là, Phường 12, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
Tên giao dịch: DUY KHANG THINH COMPANY LIMITED
Đại diện pháp luật: PHAN THỊ UYÊN THY
Điện thoại: 0838117358 - Fax: 0838117314
Ngày cấp giấy phép: 16/01/2012
Ngày hoạt động: 16/01/2012
Giấp phép kinh doanh: 0311496133
2.1.2. Quá trình phát triển
Là một công ty tư nhân đã trải qua 7 năm thành lập từ vốn ban đầu là 5 tỷ
nhưng qua 2 lần thay đổi vốn Điều lệ cho đến nay Công ty đã đạt được 12 tỷ đây là
một con số cho ta thấy rằng Công ty đang trên đà phát triển rõ rệt nhưng đã có những
bước đi rất táo bạo để lập vị thế của mình trên thị trường.
Để trở nên thành Công có quy mô và tầm hoạt động lớn như hiện nay, điều đó
không thể phủ định những thành quả đem lại từ công tác hoạch định chiến lược kinh
doanh của Ban lãnh đạo Công ty.
Ngoài những ưu điểm như tạo mức tăng trưởng bình quân hàng năm tăng >
10%, uy tín vị thế ổn định trên thị trường, thị trường ngày càng được mở rộng, mức
vốn ngân sách hàng năm, năm sau cao hơn năm trước.
2.2. Đặc điểm công ty TNHH Duy Khang Thịnh
2.2.1. Các yếu tố nguồn lực
2.2.1.1. Cơ sở vật chất
- Ban Giám đốc:
Làm việc theo giờ hành chính. Có phòng làm việc riêng, thoáng mát, gọn gàng,
sạch sẽ.
- Các phòng ban chức năng trong Công ty:
20
Các phòng Hành chính, Kế toán, Kinh doanh, tổ chức, kỹ thuật, xây dựng cơ bản:
làm việc theo giờ hành chính. Riêng đội bảo vệ thì làm việc 24/24.
Phòng làm việc có máy điều hòa nhiệt độ và được làm vệ sinh hằng ngày nên rất
thoáng mát, gọn gàng, và sạch sẽ.
Phòng họp được trang bị với nhiều máy móc, thiết bị hiện đại.
Ngoài hành lang của các tầng đều có cây xanh, vừa tạo không khí sạch cho
phòng, vừa tạo vẻ mỹ quan cho công ty.
Mỗi phòng có ít nhất là một máy in laser, máy scan, máy photo, ngoài ra một số
phòng còn được trang bị thêm một máy in màu.
Mỗi chuyên viên và cán sự đều được trang bị một máy vi tính, tủ đựng hồ sơ và
dụng cụ làm việc cá nhân.
- Công nhân được làm việc trong phân xưởng đầy đủ trang thiết bị và hệ thống
không khí được lọc sạch và thoáng mát
2.2.1.2. Nhân sự
Một trong những nguồn lực quan trọng để thúc đẩy quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Nếu sử dụng hiệu quả nguồn lực này, Công ty sẽ khai thác
được các lợi ích kinh tế như tăng năng suất lao động, giảm được chi phí nhân công.
Như vậy, Công ty sẽ giảm được giá thành sản phẩm và mức lợi nhuận thu về sẽ nhiều
hơn.
Theo kế hoạch từ năm 2016 – 20118 số lượng nguời làm việc nhu cầu là:
Tổng số lao động có mặt đến 01/10/2023 là: 210 người
Để có thể đáp ứng được nhu cầu công việc trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Hàng năm Công ty tuyển dụng lao động theo số lượng sau:
Bảng 2.1: Cơ cấu tuyển dụng lao động của Công ty từ năm 2016-2018
Chỉ tiêu
Lao động phổ
thông
Nâng bậc công nhân kỹ
thuật từ bậc 5/6 trở lên
Đại học, Cao đẳng,
Trung cấp
Năm 2016 196 19 15
Năm 2017 235 25 20
Năm 2018 257 30 23
21
2.2.1.3. Tài chính
Ngoài đầu tư vốn kinh doanh, Công ty còn đầu tư vốn để nâng cấp, mua mới
trang thiết bị máy móc để từng bước chuyển hướng hoạt động kinh doanh với quy mô
lớn hơn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của thị trường. Nguồn vốn tự có của Công
ty chưa đủ, vì vậy,Công ty phải vay vốn ngân hàng nhưng phải chịu lãi suất cao.
Điều này sẽ gây bất lợi cho công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh, làm
giảm khả năng chủ động và phải trả lãi suất ngân hàng lớn.
2.2.2. Sản phẩm trển thị trường
Sản phẩm của công ty được phân thành 2 nhóm chính:
- Cao su dạng khối : SVR3L, SVR5, SVR10, SVR 20… Thường được dùng cho
ngành công nghiệp sản xuất lốp xe
- Cao su ly tâm hay Latex : Hiện nay được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật cũng
như cuộc sống hằng ngày. Đây là loại mủ thích hợp để sản xuất, định hình các loại sản
phẩm như găng tay y tế, các loại nệm, bong bóng, keo dán… Đây được xem là sản
phẩm chủ lực của công ty.
Mủ cao su SVR 3L CÁC CHỈ TIÊU HÓA – LÝ CỦA
CAO SU SVR 3L THEO TCVN
3769:2004
1. Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên
rây 45m, % m/m, không lớn hơn :
0,03
2. Hàm lượng tro, % m/m, không
lớn hơn : 0,50
3. Hàm lượng nitơ, % m/m, không
lớn hơn : 0,60
4. Hàm lượng chất bay hơi, % m/m,
không lớn hơn : 0,80
5. Độ dẻo đầu ( Po ), không nhỏ hơn
: 35
6. Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ),
22
không nhỏ hơn : 60
7. Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn,
không lớn hơn : 6
8. Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ )
1000C : -
Mủ cao su SVR 5 CÁC CHỈ TIÊU HÓA – LÝ CỦA
CAO SU SVR 5 THEO TCVN
3769:2004
1. Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên
rây 45m, % m/m, không lớn hơn :
0,05
2. Hàm lượng tro, % m/m, không
lớn hơn : 0,60
3. Hàm lượng nitơ, % m/m, không
lớn hơn : 0,60
4. Hàm lượng chất bay hơi, % m/m,
không lớn hơn : 0,80
5. Độ dẻo đầu ( Po ), không nhỏ hơn
: 30
6. Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ),
không nhỏ hơn : 60
7. Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn,
không lớn hơn : -
8. Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ )
1000C
23
Mủ Ly Tâm TIÊU CHUẨN HÓA LÝ CAO SU
LY TÂM (HA)
1. Tổng hàm lượng chất rắn, %
(m/m), không nhỏ hơn 61,5
2. Hàm lượng cao su khô, % (m/m),
không nhỏ hơn 60,0
3. Chất không chứa cao su, %
(m/m), không nhỏ hơn 2,0
4.. Độ kiềm (NH3), % (m/m) tính
theo khối lượng latex cô đặc không
nhỏ hơn
60
5. Tính ổn định cơ học, giây, không
nhỏ hơn 650
6. Trị số axít béo bay hơi (VFA)
không lớn hơn 0,20
7. Trị số KOH, không lớn hơn 1,0
Mủ cao su SVR 10 CÁC CHỈ TIÊU HÓA – LÝ CỦA
CAO SU SVR 10 THEO TCVN
3769:2004
1. Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên
rây 45m, % m/m, không lớn hơn :
0,08
2. Hàm lượng tro, % m/m, không
lớn hơn : 0,60
3. Hàm lượng nitơ, % m/m, không
lớn hơn : 0,60
4. Hàm lượng chất bay hơi, % m/m,
không lớn hơn : 0,80
5. Độ dẻo đầu ( Po ), không nhỏ hơn
24
: 30
6. Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ),
không nhỏ hơn : 50
7. Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn,
không lớn hơn : -
8. Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ )
1000C
2.2.3. Bộ máy tổ chức
2.2.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Phòng HC -NS)
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc
Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyết định cuối cùng trong việc quản
lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng Hành chính nhân sự
- Thực hiện và triển khai chủ trương định hướng của Ban lãnh đạo công ty.
Theo dõi, đánh giá, báo cáo việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận, cán
bộ công nhân viên (CBCNV)
- Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý nhân sự, chế độ chính sách
của công ty
Phòng Kế toán – Tài chính
Phòng
HC -NS
Phòng
Tài
chính -
Kế toán
Phòng
Kinh
doanh
Xưởng
sản xuất
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Quản lý
chất
lượng
Ban Giám đốc
25
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế
hoạch tháng, quý, năm;
- Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định
về dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh;
Phòng Kinh doanh
- Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với chủ đầu tư về đơn giá, tổng dự
toán, dự toán các công trình chiếu sáng.
- Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty;
- Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo công ty ký kết các hợp
đồng kinh tế;
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản
lý hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các quy định của
Nhà nước.
Phòng Kỹ thuật
- “Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để
triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi
công, chất lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy trình
quy phạm kỹ thuật liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty”;
- Tư vấn thiết kế cho khách hàng về các sản phẩm của công ty;
Phòng Quản lý chất lượng
- Kiểm soát chất lượng và số lượng nguyên vật liệu đầu vào;
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất;
- Kiểm soát chất lượng hàng thành phẩm và hàng thành phẩm trước khi xuất
kho;
- Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các
khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
26
2.3. Sơ nét kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Duy Khang
Thịnh trong những năm gần đây
Bảng 2.2.: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2016-2018
Chỉ tiêu
Đơn
vị
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
So sánh (%)
2017/2016 2018/2017
Giá trị TSL Tỉ
đồng
119,520 136,361 152,260
111.66% 112.24%
DT có thuế Tỉ
đồng
129,583 150,108 184,460
122.88% 100.41%
LN thực hiện Tỉ
đồng
2,530 3,836 3,415
89.03% 0.01%
Bảng 2.3: Dự kiến kết quả sản xuất kinh Doanh của Công ty năm 2023 -2021
ST
T
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2023 Năm 2020 Năm 2021
1 Giá trị tổng sản lượng Tỷ đ 170,890 213,655 246,653
2 Doanh thu có thuế Tỷ đ 185,210 253,219 297,032
3 Lợi nhuận Tỷ đ 14,320 39,564 50,379
Bảng 2.4: So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh với kế hoạch sản xuất
kinh doanh trong 2 năm 2017-2018
Chỉ tiêu
2017 2018
KH TH Tỉ lệ % KH TH Tỉ lệ %
Giá trị TSL 121482 136361 112.25% 149817 152260 101.63%
DT có thuế 147691 150108 101.64% 170146 184460 108.41%
LN thực hiện 4000 3836 95.90% 6000 3415 56.92%
27
Qua bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên ta thấy doanh thu của
công ty từ năm 2017-2018 tăng rất mạnh. Năm 2017, doanh thu tăng so với năm 2016
là 122,88%,. Nhưng sang năm 2018, doanh thu của công ty đã tăng chậm hẳn, chỉ tăng
so với năm 2017 là 0,41%. Điều đó cho thấy trong 2 năm đầu của giai đoạn 2016-
2017, công ty đã hoạt động rất hiệu quả với sản phẩm tuy tín của mình trên thị trường.
Nếu so sánh kế hoạch sản xuất kinh doanh với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2017, ta thấy các chỉ tiêu đề ra như giá trị tổng sản lượng thực hiện đạt 101,63%
so với kế hoạch. Doanh thu có thuế thực hiện đạt 111,25% so với kế hoạch. Duy chỉ có
lợi nhuận thực hiện chỉ đạt 95,9% so với kế hoạch. Các chỉ tiêu đạt được trong năm
2017 chứng minh rằng năng lực sản xuất thực tế của công ty cao hơn so với kế hoạch
đặt ra, thị phần của công ty ngày càng ổn định và được mở rộng hơn.
Năm 2018, giá trị tổng sản lượng thực hiện bằng 101% kế hoạch.
Doanh thu có thuế thực hiện bằng 108,41% kế hoạch.
Lợi nhuận thực hiện bằng 56,92% kế hoạch.
28
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH DỰ
ÁN SẢN PHẨM CAO SU KBR 02 TẠI CÔNG TY TNHH DUY
KHANG THỊNH
3.1. Cơ sở khoa học của lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty
TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng
3.1.1. Phân tích ma trận SWOT
SWOT
Cơ hội (O) Đe doạ (T)
1. Kinh tế vùng tăng trưởng
nhanh.
2. Qui mô thị trường lớn.
3. Thu nhập người dân tăng cao.
4. Các hoạt động cổ động tuyên
truyền ngày càng tăng
5. Nguyên liệu dồi dào
6. Nhiều khách hàng tiềm năng
7. Quan tâm của UBND tỉnh
1. Mức độ dễ xâm nhập
ngành.
2. Các sản phẩm thay
thế.
3. Mối lo ngại về cảnh
quan đô thị và tiếng
ồn.
4. Cách thức tiêu dùng
thay đổi
Điểm mạnh (S) Chiến lược SO Chiến lựơc ST
1. Sản phẩm chất lượng
2. Cơ cấu tổ chức
3. Tay nghề của nhân viên
4. Phân công công việc hợp lý
5. Công nghệ hiện đại
6. Tình hình tài chính tốt
1. S1S3S5 +O1O2O5: Xâm nhập thị
trường
2. S1S3S5S6 +O2O4O5: Phát triển thị
trường.
3. S1S5S6 + O2O6: Phát triển sản phẩm
4. S3S4S5S6 +O2O3O4O5: Đa dạng hoá
đồng tâm
1. S2S3S4S6+T2T4: Đa
dạng hoá ngang
2. S2S4S6 +T2T4:
Liên doanh, liên kết
Điểm yếu (W) Chiến lược WO Chiến lược WT
1. Còn yếu trong khâu tiếp thị
bán hàng
2. Chưa có sản phẩm panô, áp
phích
3. Hệ thống kiểm soát giá thành
1. W1+ O2O4O5O6: Chiến lược
Marketing Mix
2. W2W3+ O2O4O5O6: Liên doanh,
liên kết
W1W3W4+T3T4: Chiến
lược cắt giảm
Các phối hợp SO
- S1S3S5 + O1O2O5: Sử dụng điểm mạnh của Công ty là sản phẩm có chất lượng
tốt, nhân viên có tay nghề cao, công nghệ hiện đại… để thu hút khách hàng tiềm năng
29
trên thị trường hiện tại.
- S1S3S5S6 + O2O4O5: Công ty dựa vào chất lượng sản phẩm, sử dụng đội ngũ
nhân viên có tay nghề cao, công nghệ hiện đại và khả năng tài chính tốt để mở rộng
hoạt động sang các thị trường mới, thực hiện chiến lược phát triển thị trường.
- S1S5S6 + O2O6: Trên thị trường, nhu cầu cao su ngày càng đa dạng vì thế Công
ty cần tận dụng nguồn lực hiện có để phát triển thêm nhiều sản phẩm mới nhằm nắm
bắt tốt những cơ hội này.
- S3S4S5S6 + O2O3O4O5: Công ty cần sử dụng những điểm mạnh hiện có của
mình về nhân viên, trang thiết bị để thực hiện chiến lược đa dạng hoá đồng tâm.
Các phối hợp ST
- S2S3S4S6 + T2T4: Công ty sẽ tận dụng tiềm lực tài chính và đội ngũ quản lý giàu
kinh nghiệm của mình để đa dạng hoá hoạt động nhằm chống lại các sản phẩm thay
thế và ứng phó với sự thay đổi xu hướng tiêu dùng của khách hàng.
- S2S4S6 + T2T4: với tiềm lực hiện tại Công ty có thể liên doanh với các doanh
nghiệp khác để chống lại sự xâm nhập của đối thủ mới.
Các phối hợp WO
- W1 + O2O4O5O6: Hiện thị trường mà Công ty đang họat động có qui mô ngày
càng lớn, lượng khách hàng tiềm năng ngày càng nhiều. Vì vậy, Công ty cần chú trọng
xây dựng thương hiệu, đề ra chiến lược Marketing Mix để thu hút khách hàng.
- W2W3 + O2O4O5O6: Hiện Công ty còn yếu trong khâu kiểm soát giá thành và
chưa có khả năng sản xuất một số sản phẩm mà nhu cầu thị trường đang tăng. Vì vậy,
Công ty có thể liên doanh với các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực này.
Các phối hợp WT
- W1W3 + T3T4: Hiện hoạt động Marketing của Công ty chưa hiệu quả, hệ thống
kiểm soát giá thành chưa tốt. Trong khi đó, cách thức tiêu dùng ngày càng thay đổi,
mối lo ngạy về cảnh quan môi trường ngày càng được chú trọng. Vì vậy, Công ty cắt
giảm một số sản phẩm không hiệu quả.
3.1.2. Lựa chọn chiến lược
Từ phân tích ma trận SWOT, ta có thể đưa ra được nhiều phương án chiến
lược cho Công ty.
Từ mục tiêu của Công ty và những phương án chiến lược được đề ra, Công ty
tiến hành lựa chọn phương án chiến lược thích hợp dựa trên ma trận ANSOFF:
30
Hình 3.1. Mô hình ma trận Ansoff
Công ty chủ yếu tập trung vào những sản phẩm hiện có trên thị trường hiện
tại và một số thị trường mới, đồng thời cố gắn phát triển một số sản phẩm mới theo
yêu cầu của thị trường. Vì vậy, Công ty đang theo đuổi các chiến lược thâm nhập
thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, đa dạng hóa tập trung.
Tuy nhiên, để lựa chọn được những chiến lược phù hợp nhất cần sự hỗ trợ
của một công cụ khác đó là ma trận SPACE.
Bảng 3.1: Phân tích ma trận vị trí chiến lược
VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC BÊN
TRONG
VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC BÊN NGOÀI
Sức mạnh tài chính (FS) + 4,4 Sự ổn định của môi trường (ES) -2,0
Khả năng thanh toán +4 Môi trường chính trị ổn định -1
Vòng quay hàng tồn kho +4 Chính sách, pháp luật -2
Hiệu suất sử dụng tài sản +5 Thu nhập của người dân tăng cao -1
Hệ số chi rả lãi vay +6 Tỉ lệ lạm phát -3
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu +5 Lãi suất -3
Lưu thông tiền mặt +4 Xu hướng quảng cáo ngoài trời -2
Doanh lợi toàn bộ vốn +4 Nguyên liệu dồi dào -1
Doanh lợi trên tài sản +4
Sự dễ dàng thâm nhập thị trường -4
Doanh lợi trên vốn chủ sở
hữu
+4
Lợi thế cạnh tranh (CA) -2,5 Sức mạnh của ngành (IS) +4,3
Thị phần -2 Quy mô thị trường lớn +5
Chất lượng sản phẩm -1 Nguồn nguyên vật liệu dồi dào +3
31
Giá cả -2 Mức tăng trưởng tiềm năng +5
Thiếu đội ngũ tiếp thị -5
Lợi nhuận tiềm năng +5
Hỗ trợ của UBND Tỉnh -2
Cạnh tranh nhờ quy mô -1
Máy móc công nghệ +4
Dịch vụ bán hàng -2
Tinh thần nhân viên cao -2
Sản phẩm đa dạng +4
Tay nghề của nhân viên -4
Hệ thống kiểm soát giá
thành
-4
Ứng dụng công nghệ thông tin +6
Cơ cấu tổ chức hợp lý -2
Như vậy số điểm trung bình của công ty về sức mạnh tài chính (FS) là +4,4; lợi
thế cạnh tranh (CA) là -2,5; sự ổn định của môi trường (ES) là -2,0; sức mạnh của
ngành (IS) là +4,3. Cộng IS với CA, ta được số điểm là +1,8; cộng FS với ES, ta được
số điểm là +2,4.
Từ việc tổng hợp và cho điểm trên ta vẽ được ma trận chiến lược SPACE:
Hình 3.2. Ma trận chiến lược SPACE
Dựa theo hình vẽ ta có thể thấy mũi tên thể hiện vị trí chiến lược của Công ty là
nằm ở góc phần tư trên bên phải chứng tỏ Công ty đang ở vị trí tốt để sử dụng các cơ
hội bên ngoài và điểm mạnh bên trong để vượt qua những điểm yếu bên trong và tránh
khỏi các mối đe dọa từ bên ngoài. Do đó, Công ty có đủ điều kiện để thực hiện khả thi
các chiến lược thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, đa
32
dạng hóa tập trung.
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại
công ty TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng
3.2.1. Năng lực cán bộ lập kế hoạch
Như đã đánh giá nguồn lực con người phục vụ cho công tác kế hoạch có ảnh
hưởng quyết định tới chất lượng bản kế hoạch của công ty. Để đảm bảo chất lượng cho
các bản kế hoạch của doanh nghiệp thì như đã trình bày, các cán bộ kế hoạch cần phải
đáp ứng các yêu cầu sau, hoặc sự bổ trợ lẫn nhau giữa các cá nhân của phòng kinh
doanh phải có đạt được các yêu cầu sau:
- Người lập kế hoạch thể hiện được khả năng tư duy trừu tượng, suy luận logic
của mình.
- Có hiểu biết về các lĩnh vực: tài chính, marketing, và các lĩnh vực mà doanh
nghiệp thực hiện kinh doanh.
- Phải có chuyên môn sâu rộng về chuyên môn kế hoạch, và có khả năng giao
tiếp tốt, có khả năng trong tổ chức và quản lý doanh nghiệp.
Bảng 3.2. Nhân lực của phòng kinh doanh.
Họ tên Năm sinh Trình độ Chuyên ngành
Nguyễn Thị Lan 1967 Đại học Quản trị
Nguyễn Văn Nhượng 1964 Đại học Kinh tế
Nguyễn Thị Thư 1973 Đại học Kinh tế
Nguyễn Thị Hải 1979 Đại học Quản trị
Phạm Thuý Hồng 1982 Đại học Kế toán
Vũ Mạnh Phúc 1984 Đại học Thương mại
Nguồn: Phòng kinh doanh.
Như đã trình bày ở phần trên, để phục vụ cho công tác lập kế hoạch thì người
lập kế hoạch đòi hỏi khả năng, sự hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực của doanh nghiệp.
Nói chung thì với nguồn nhân lực hiện có của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh, thì
phòng kinh doanh có thể đã tổng hợp được các thành viên có các chuyên môn, có sự
hiểu biết về các lĩnh vực trong doanh nghiệp. Điều này có tác dụng lớn trong phân tích
các điều kiện trong nội bộ doanh nghiệp, và trong các công tác triển khai nó thành các
kế hoạch chức năng. Tuy nhiên, thiếu sót quan trọng trong đội ngũ cán bộ lập kế hoạch
của doanh nghiệp là các thành viên trong phòng kinh doanh lại không ai có chuyên
33
môn về lập kế hoạch. Đây là yếu tố chuyên môn ảnh hưởng tới chất lượng của bản kế
hoạch, thiếu nó thì công tác lập kế hoạch của doanh nghiệp không thể hoàn thành
nhiệm vụ cho ra bản kế hoạch tốt.
Để khắc phục điểm yếu này trong thời gian ngắn trước mắt thì doanh nghiệp
nên cho các cán bộ của mình theo học các lớp về chuyên ngành lập kế hoạch trong
doanh nghiệp. Về lâu dài Công ty TNHH Duy Khang Thịnh nên tuyển mộ thêm nhân
viên cho phòng kinh doanh, mà nhân viên này có chuyên môn về lập kế hoạch để phục
vụ cho công tác kế hoạch của doanh nghiệp.
Trong những năm qua thì công ty luôn có sự khuyến khích các thành viên của
phòng kinh doanh, và các thành viên tham gia vào quá trình quản lý thực hiện kế
hoạch khi mà kế hoạch của doanh nghiệp đề ra được thực hiện thành công, hoặc vượt
các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Tổng số tiền mà doanh nghiệp sẽ thưởng cho
ban điều hành thực hiện kế hoạch được xác định bằng 3% lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp.
3.2.2. Sự liên lạc giữa các phòng ban chức năng
Ở Công ty TNHH Duy Khang Thịnh thì để thực hiện được công tác lập kế
hoạch kinh doanh tổng quát cho doanh nghiệp thì các phòng ban có liên hệ với nhau
khá tốt. Phòng kinh doanh sẽ tổng hợp các thông tin đánh giá về môi trường bên ngoài
và cung cấp thông tin cho phòng kinh doanh, phòng cũng lấy thông tin từ các phòng
nghiên cứu sản phẩm, phòng đảm bảo chất lượng để lấy thông tin cho các hoạt động
marketing cảu mình. Qua đó dự tính chi phí và chuyển cho phòng kế toán tổng hợp để
có sự chuẩn bị. Phòng kế toán tổng hợp các thông tin về kinh phí cho các hoạt động
của các phòng ban để có những dự tính cho kế hoạch ngân sách của mình. Phòng kế
toán cũng thông báo cho phòng kinh doanh các thông tin về tài chính và thông tin về
nhân sự của doanh nghiệp, phòng kế toán có vai trò rất quan trọng khi mà công tác vê
nhân sự cũng do họ quản lý.
Phòng kinh doanh tổng hợp các thông tin từ các phòng ban để thực hiện cho
công tác lập kế hoạch của mình. Khi các phòng ban đưa lên các kế hoạch chất lượng,
kế hoạch marketing, kế hoạch tài chính, kế hoạch nhân sự… thì phòng kinh doanh có
nhiệm vụ tổng hợp các thông tin và tổ chức phối hợp các hoạt động đó của Công ty
TNHH Duy Khang Thịnh trong năm sao cho các hoạt động của Công ty TNHH Duy
Khang Thịnh có thể diễn ra nhịp nhàng.
34
Hệ thống thông tin nội bộ cho phép các phòng ban cập nhật những gì đang diễn
ra trong doanh nghiệp, và môi trường bên ngoài để tổng hợp chúng về chuyển về cho
phòng kinh doanh của công ty. Phòng kinh doanh sẽ tổng hợp thông tin và đánh giá
chúng để có những điều chỉnh trong giai đoạn thực hiện kế hoạch để các mục tiêu của
kế hoạch đề ra có thể được thực hiện.
Sự liên lạc tốt giữa các phòng ban sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp hiểu rõ và
theo dõi những gì đang diễn ra trong doanh nghiệp. Đồng thời các thông tin chính xác
này sẽ giúp cho công tác lập kế hoạch diễn ra thuận lợi hơn, với độ chính xác cao hơn,
giúp nâng cao chất lượng của bản kế hoạch.
3.2.3. Điều kiện tiếp xúc thông tin
Để phục vụ cho công tác lập kế hoạch thì các thành viên tham gia công tác này
phải có đầy đủ các thông tin về môi trường trong và ngoài doanh nghiệp. Mối quan hệ
với các phòng ban và tìm hiểu về các phòng ban trong doanh nghiệp. Các thông tin
phục vụ cho công tác kế hoạch còn là các buổi trao đổi với các đối tác để thấy được
mong muốn của họ để có những chính sách sao cho phù hợp với lợi ích của đôi bên
khi thực hiện các hoạt động hợp tác. Cán bộ lập kế hoạch cần có được thông tin từ
khách hàng, để hiểu được những mong muốn của khách hàng, qua đó xác định các
mục tiêu chiến lược cho doanh nghiệp sao cho đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của họ. Vì
mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều hướng tới đáp ứng các nhu cầu của
thị trường. Ngoài ra phòng kinh doanh còn cần các phương tiện máy móc để phục vụ
cho quá trình tìm kiếm và xử lý thông tin của mình.
Các thông tin về thị trường của doanh nghiệp cung cấp cho phòng kinh doanh
sẽ được lấy từ phòng kinh doanh, nơi thực hiện các nghiên cứu về thị trường. Các
thông tin trong nội bộ của doanh nghiệp sẽ được tiếp nhận qua hệ thống thông tin nội
bộ của doanh nghiệp. Mặt khác các thông tin về khách hàng, đối tác sẽ thu thập được
qua quá trình doanh nghiệp thực hiện các hội chợ và hội nghị khách hàng hàng năm.
Phòng kinh doanh cũng như các phòng ban khác của công ty đều được kết nối
Internet để có những cập nhật về thông tin thị trường, những thông tin thu nhận từ bên
ngoài cho doanh nghiệp biết được xu hướng của thị trường. Từ đó có hướng phát triển
hợp lý theo hướng đáp ứng nhu cầu của thị trường dựa trên nguồn lực của doanh
nghiệp.
Trong xu hướng thị trường liên tục có những biến động, việc tiếp cận thông tin
35
và phương tiện giúp người kinh doanh phản ứng kịp thời với những biến đổi đó có tính
chất quyết định tới sự thành bại của các kế hoạch, sự sống còn của doanh nghiệp. Để
phát huy hết sức mạnh con người ở trên, cần cung cấp đầy đủ điều kiện làm việc sao
cho họ phát huy hết khả năng của mình trong thị trường năng động hiện nay. Để có thể
có được những kết quả tốt với các bản kế hoạch thì không thể thiếu thông tin từ thị
trường cũng như là từ những cơ sở, các phòng ban trong công ty. Doanh nghiệp đã ý
thức được điều này và đã trang bị đầy đủ những trang thiết bị cần thiết phục vụ cho
công việc của phòng.
Mọi thành viên đều có thể tìm hiểu thông tin thị trường thông qua mạng internet
luôn được cập nhật tại phòng, cùng mạng điện thoại nội bộ, phòng có thể dễ dàng liên
hệ với các phòng ban khác trong doanh nghiệp để tìm hiểu thông tin thay đổi từng
ngày. Trung bình mỗi thành viên đều được trang bị một máy tính và một máy in tại
phòng, điều đó tạo điều kiện rất thuận lợi cho các thành viên trong công việc của mình.
Không những thế các thành viên còn có thể nhận được thông tin của các chi nhánh, các
khách hàng… qua máy Fax được đặt ngay trong phòng.
Với những trang thiết bị hiện đại được cung cấp, chúng ta có thể thấy rằng điều
kiện làm việc của phòng là khá tốt, đảm bảo phát huy được sức mạnh, khả năng của
các thành viên.
Tuy nhiên một khó khăn là phòng kinh doanh ở trụ sở chính phải tổng hợp cả
các con số cho các chi nhánh, nhà máy ở các địa bàn lân cận. Đây là điểm không phù
hợp khi mà ở các địa bàn khác nhau thì ở đó các điều kiện là khác nhau. Mặt khác, với
sự quản lý như thế thì việc theo dõi các công việc diễn ra ở các bộ phận là rất khó có
thể sát sao để có những điều chỉnh hợp lý, kịp thời.
3.2.4. Đảm bảo tài chính cho công tác lập kế hoạch.
Như đã nói, đảm bảo về tài chính có ý nghĩa cực kì quan trọng. Nếu không có
sự đảm bảo về tài chính cho các công việc trong qui trình kế hoạch được tiến hành
suôn sẻ thì nó sẽ có những ảnh hưởng xấu tới chất lượng của bản kế hoạch, qua đó ảnh
hưởng dây truyền tới cả các hoạt động tiếp theo trong qui trình kế hoạch. Sau đây là
kinh phí là công ty dành cho công tác lập kế hoạch trong những năm vừa qua (nguồn
kinh phí này không gồm tiền lương).
36
Bảng 3.3. Nguồn tài chính cho công tác lập kế hoạch.
Đơn vị: tr. đồng
Năm 2015 2016 2017 2018
Kinh phí 97 109 127 149
Tốc độ tăng(%) 12.4 16.5 17.3
Nguồn: phòng kinh doanh.
Chúng ta biết rằng trong những năm vừa qua thì kết quả kinh doanh của Công
ty TNHH Duy Khang Thịnh là khá tốt khi mà doanh thu của doanh nghiệp tăng với tốc
độ trung bình từ 20 - 25%. Đồng thời qua bảng trên chúng ta cũng nhận thấy rằng công
ty đã khá chú trọng cho công tác lập kế hoạch của công ty, khi mà kinh phí cho công
tác này liên tục tăng trong những năm qua và nó tăng với tốc độ ngày càng nhanh hơn
càng thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp với công tác này. Có kinh phí cho các
hoạt động chuyên môn của lập kế hoạch, các hoạt động bổ trợ cho công tác lập kế
hoạch thì thông tin cho công tác này sẽ phong phú hơn qua đó tạo điều kiện nâng cao
chất lượng của bản kế hoạch của doanh nghiệp.
* Đánh giá chung: theo những đánh giá bên trên thì nói chung lại việc đảm bảo các
điều kiện cho công tác lập kế hoạch của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh được đảm
bảo khá tốt. Từ những yêu cầu về trang thiết bị, về tài chính, thông tin đã được đảm
bảo. Nguồn lực con người có chất lượng tốt nhưng lại không chuyên về lập kế hoạch,
đó là khó khăn đáng kể nhất trong qui trình kế hoạch hoá doanh nghiệp của Công ty
TNHH Duy Khang Thịnh. Qua đây xác định cho doanh nghiệp hướng đào tạo chuyên
môn kế hoạch cho các cán bộ thực hiện công tác kế hoạch, có như thế mới nâng cao
chất lượng của các bản kế hoạch và cả qui trình kế hoạch nói chung của doanh nghiệp.
3.3. Các nguyên tắc lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty
TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng
3.3.1. Nguyên tắc mục tiêu
Mục tiêu chính là nền tảng của việc lập kế hoạch, chính vì thế người lập kế
hoạch cần phải dựa vào hệ thống mục tiêu của Công ty để có các kế hoạch dài hay
ngắn hạn cho phù hợp nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình lập kế hoạch,
ngoài các ràng buộc về số lượng và thời gian giao hàng, những người tham gia lập kế
hoạch của Công ty còn có những ràng buộc về giá trị sản xuất phải đạt được trong
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Công Tác Lập Kế Hoạch Dự Án Sản Phẩm Cao Su.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Công Tác Lập Kế Hoạch Dự Án Sản Phẩm Cao Su.

More Related Content

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Công Tác Lập Kế Hoạch Dự Án Sản Phẩm Cao Su.

Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh trong công ty TN...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh trong công ty TN...Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh trong công ty TN...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh trong công ty TN...
luanvantrust
 
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành In
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành InLuận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành In
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành In
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty tnhh bao bì tấn phong đến năm 2023
Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty tnhh bao bì tấn phong đến năm 2023Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty tnhh bao bì tấn phong đến năm 2023
Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty tnhh bao bì tấn phong đến năm 2023
jackjohn45
 
Đề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAY
Đề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAYĐề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAY
Đề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAY
Đề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAYĐề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAY
Đề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây NinhHoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Ánh Nguyệt
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên SinhLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docxPhân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docxLuận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TMS - TẢI FREE ZALO: ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TMS - TẢI FREE ZALO: ...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TMS - TẢI FREE ZALO: ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TMS - TẢI FREE ZALO: ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện t...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Báo cáo Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Vật Liệu Xây D...
Báo cáo Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Vật Liệu Xây D...Báo cáo Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Vật Liệu Xây D...
Báo cáo Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Vật Liệu Xây D...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...
Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...
Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Công Tác Lập Kế Hoạch Dự Án Sản Phẩm Cao Su. (20)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh trong công ty TN...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh trong công ty TN...Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh trong công ty TN...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh trong công ty TN...
 
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành In
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành InLuận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành In
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành In
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty tnhh bao bì tấn phong đến năm 2023
Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty tnhh bao bì tấn phong đến năm 2023Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty tnhh bao bì tấn phong đến năm 2023
Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty tnhh bao bì tấn phong đến năm 2023
 
Đề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAY
Đề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAYĐề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAY
Đề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAY
 
Đề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAY
Đề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAYĐề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAY
Đề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAY
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
 
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây NinhHoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên SinhLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
 
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docxPhân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
 
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...
 
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docxLuận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TMS - TẢI FREE ZALO: ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TMS - TẢI FREE ZALO: ...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TMS - TẢI FREE ZALO: ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TMS - TẢI FREE ZALO: ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện t...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
 
Báo cáo Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Vật Liệu Xây D...
Báo cáo Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Vật Liệu Xây D...Báo cáo Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Vật Liệu Xây D...
Báo cáo Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Vật Liệu Xây D...
 
Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...
Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...
Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864

Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyKhoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công TyHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công TyKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công TyKhoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864 (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyKhoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công TyHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
 
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công TyKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
 
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
 
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
 
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
 
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
 
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công TyKhoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
 
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
 
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
 

Recently uploaded

Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
NhNguynTQunh
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
Luận Văn Uy Tín
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
Luận Văn Uy Tín
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
gorse871
 
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docxTừ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
Nguyntrnhnganh
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdfTRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
Man_Ebook
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
nnguyenthao204
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
HngNguyn2390
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Man_Ebook
 

Recently uploaded (20)

Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
 
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docxTừ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdfTRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
 

Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Công Tác Lập Kế Hoạch Dự Án Sản Phẩm Cao Su.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA …………… Họ và tên LỚP: 15DMA1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN SẢN PHẨM CAO SU KBR 02 TẠI CTY TNHH DUY KHANG THỊNH TP. Hồ Chí Minh – 2023 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM KHOA ……………. …….. LỚP: 1……….. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN SẢN PHẨM CAO SU KBR 02 TẠI CTY TNHH DUY KHANG THỊNH CHUYÊN NGÀNH: ……. GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ……………… TP. Hồ Chí Minh – 2023 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Công ty TNHH DUY KHANG THINH xác nhận: Sinh viên:……………………………………………………………………………… MSSV:……………………………… Trường:………………………………………… Đã thực tập tại vị trí………………………….Công ty TNHH DUY KHANG THINH từ ngày…………………….đến ngày…………………………………….. Về thái độ thực tập: ............................................................................................ ........................................................................................................................... Về năng lực & kiến thức: ................................................................................... ........................................................................................................................... Về kỹ năng làm việc: ......................................................................................... ........................................................................................................................... Nội dung SV nghiên cứu: .................................................................................. ........................................................................................................................... Các số liệu, thông tin, hình ảnh trong khóa luận: .............................................. ........................................................................................................................... Đánh giá chung về đề xuất, kiến nghị của SVTT: ............................................ ........................................................................................................................... Người hướng dẫn tại nơi thực tập……………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2023 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 1. Lí do lựa chọn đề tài ................................................................................................1 2. Mục tiêu của nghiên cứu..........................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 2. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2 5. Kết cấu của đề tài.....................................................................................................3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN .............................4 1.1. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả việc lập kế hoạch dự án ...........4 1.1.1. Bản chất của lập kế hoạch dự án ....................................................................4 1.1.2. Mục đích lập kế hoạch dự án..........................................................................5 1.1.3. Ý nghĩa của lập kế hoạch dự án......................................................................5 1.1.4. Tầm quan trọng của lập kế hoạch dự án.........................................................7 1.1.5. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả lập kế hoạch dự án.............7 1.2. Nội dung cơ bản của lập kế hoạch dự án..............................................................8 1.2.1. Cơ sở khoa học của lập kế hoạch dự án..........................................................8 1.2.1.1. Phân tích ma trận SWOT .........................................................................8 1.2.2.2. Lựa chọn chiến lược.................................................................................9 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập kế hoạch dự án.............................................10 1.2.2.1. Năng lực cán bộ lập kế hoạch ................................................................10 1.2.2.2. Sự phối hợp giữa các phòng ban chức năng...........................................11 1.2.2.3. Đảm bảo về tài chính cho công tác lập kế hoạch ...................................12 1.2.2.4. Thông tin và các thiết bị phục vụ cho lập kế hoạch...............................12 1.2.3. Các nguyên tắc lập kế hoạch dự án ..............................................................13 1.2.4. Phương pháp lập kế hoạch dự án..................................................................14 1.2.5. Tiến trình của lập kế hoạch dự án.................................................................15 1.2.5.1. Phân tích môi trường..............................................................................15 1.2.5.2. Xác định các nhiệm vụ, mục tiêu ...........................................................15
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 1.2.5.3. Lập kế hoạch chiến lược.........................................................................16 1.2.5.4. Xác định các chương trình và dự án.......................................................17 1.2.5.5. Lập các kế hoạch chức năng...................................................................17 1.2.5.6. Điều chỉnh các bước của kế hoạch.........................................................17 CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DUY KHANG THỊNH ...............19 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Duy Khang Thịnh..................19 2.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................19 2.1.2. Quá trình phát triển.......................................................................................19 2.2. Đặc điểm công ty TNHH Duy Khang Thịnh......................................................19 2.2.1. Các yếu tố nguồn lực ....................................................................................19 2.2.1.1. Cơ sở vật chất.........................................................................................19 2.2.1.2. Nhân sự...................................................................................................20 2.2.1.3. Tài chính.................................................................................................21 2.2.2. Sản phẩm trển thị trường ..............................................................................21 2.2.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...............................................................................24 2.2.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban............................................24 2.3. Sơ nét kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Duy Khang Thịnh trong những năm gần đây................................................................................26 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN SẢN PHẨM CAO SU KBR 02 TẠI CÔNG TY TNHH DUY KHANG THỊNH .............................28 3.1. Cơ sở khoa học của lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng ............................................................................28 3.1.1. Phân tích ma trận SWOT..............................................................................28 3.1.2. Lựa chọn chiến lược .....................................................................................29 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng ........................................................................32 3.2.1. Năng lực cán bộ lập kế hoạch.......................................................................32 3.2.2. Sự liên lạc giữa các phòng ban chức năng....................................................33 3.2.3. Điều kiện tiếp xúc thông tin..........................................................................34 3.2.4. Đảm bảo tài chính cho công tác lập kế hoạch. .............................................35
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 3.3. Các nguyên tắc lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng.........................................................................................36 3.3.1. Nguyên tắc mục tiêu .....................................................................................36 3.3.2. Nguyên tắc hiệu quả .....................................................................................37 3.3.3. Nguyên tắc cân đối .......................................................................................37 3.3.4. Nguyên tắc linh động....................................................................................37 3.3.5. Nguyên tắc đảm bảo cam kết........................................................................37 3.3.6. Nguyên tắc phù hợp......................................................................................37 3.3.7. Nguyên tắc nhân tố hạn chế..........................Error! Bookmark not defined. 3.3.8. Nguyên tắc khách quan.................................Error! Bookmark not defined. 3.4. Phương pháp lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng.........................................Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Phân tích tình hình tiêu thụ kỳ trước............Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Căn cứ các đơn hàng, hợp đồng đã ký hoặc dự kiến. Error! Bookmark not defined. 3.5. Tiến trình lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng ................................................Error! Bookmark not defined. 3.5.1. Các bước tiến hành trong quy trình lập kế hoạch của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh ...........................................................Error! Bookmark not defined. 3.5.1.1. Phân tích môi trường..............................Error! Bookmark not defined. 3.5.1.2. Xác định các mục tiêu ............................Error! Bookmark not defined. 3.5.1.3. Lập kế hoạch chiến lược.........................Error! Bookmark not defined. 3.5.1.4. Xác định các chương trình, dự án ..........Error! Bookmark not defined. 3.5.1.5. Lập các kế hoạch chức năng...................Error! Bookmark not defined. 3.5.1.6. Điều chỉnh các bước của kế hoạch.........Error! Bookmark not defined. 3.5.2. Nội dung các kế hoạch chức năng của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh ................................................................................Error! Bookmark not defined. 3.5.2.1. Kế hoạch Marketing...............................Error! Bookmark not defined. 3.5.2.2. Kế hoạch sản xuất và phát triển sản phẩm KBR 02....Error! Bookmark not defined. 3.5.2.3. Kế hoạch nhân sự ...................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 3.5.2.4. Kế hoạch chất lượng...............................Error! Bookmark not defined. 3.2.2.5. Kế hoạch tài chính..................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN SẢN PHẨM CAO SU KBR 02 TẠI CÔNG TY TNHH DUY KHANG THỊNH ...........................................................Error! Bookmark not defined. 4.1. Định hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới...Error! Bookmark not defined. 4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Công ty TNHH Duy Khang Thịnh ........................Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Các giải pháp về nghiệp vụ kế hoạch ...........Error! Bookmark not defined. 4.2.1.1. Các giải pháp về quy trình lập kế hoạch Error! Bookmark not defined. 4.2.1.2. Giải pháp về nội dung của các kế hoạch tác nghiệp ...Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Các giải pháp về nhân sự..............................Error! Bookmark not defined. 4.2.2.1. Nâng cao chất lượng nguôn nhân lực.....Error! Bookmark not defined. 4.2.2.2. Thực hiện các biện pháp khuyến khích các thành viên.................. Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Một số kiến nghị chung với công ty .............Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined.
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Ma trận SWOT..................................................................................................................8 Hình 1.2. Mô hình ma trận Ansoff.................................................................................................9 Hình 1.3. Ma trận chiến lược SPACE ........................................................................................ 10 Hình 3.1. Mô hình ma trận Ansoff.............................................................................................. 30 Hình 3.2. Ma trận chiến lược SPACE ........................................................................................ 31 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 24
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu tuyển dụng lao động của Công ty từ năm 2016-2018 ......................20 Bảng 2.2.: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2016-2018.....26 Bảng 2.3: Dự kiến kết quả sản xuất kinh Doanh của Công ty năm 2023 -2021 ...........26 Bảng 2.4: So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh với kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2017-2018.......................................................................................26 Bảng 3.1: Phân tích ma trận vị trí chiến lược................................................................30 Bảng 3.2. Nhân lực của phòng kinh doanh. ..................................................................32 Bảng 3.3. Nguồn tài chính cho công tác lập kế hoạch. .................................................36 Bảng 3.4: Tác động của tiêu thụ kỳ trước đến sản lượng KH SP KBR 02 ......... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.5. Kế hoạch marketing của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh năm 2018. .......................................................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.5: So sánh lập KH dựa trên tồn kho của SP KBR-02- năm 2018 ........... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.6: Mức sai lệch tồn kho trong quá trình lập kế hoạch... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.7. Kế hoạch đào tạo công ty Công ty TNHH Duy Khang Thịnh năm 2018. .......................................................................................Error! Bookmark not defined. Bản 3.8. Hệ thống quản lý chất lượng...........................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.9. Kế hoạch ngân sách của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh năm 2018. .......................................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do lựa chọn đề tài Công tác kế hoạch dự án là một vấn đề cực kì quan trọng trong việc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội. Nó được xem là nền tảng cho sự phát triển của một quốc gia, là sự chuẩn bị tốt nhất cho việc biến các mong muốn trở thành hiện thực. Công tác kế hoạch hóa không chỉ liên quan đến những vấn đề mang tính vĩ mô, rộng lớn mà còn len lỏi vào trong tất cả các mảng kinh tế xã hội của mỗi quốc gia, địa phương. Do đó, việc áp dụng kế hoạch vào các hoạt động kinh tế là điều cực kì cần thiết. Hiện nay, theo nhiều bài phân tích, công tác kế hoạch hóa ở các doanh nghiệp còn rất nhiều điểm cần phải khắc phục và hoàn thiện hơn. Ở các doanh nghiệp lớn hoặc các doanh nghiệp nhà nước, công tác kế hoạch hóa tương đối được chú trọng. Nhưng ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay, công tác này chỉ được xem là khâu thứ yếu, lí thuyết. Thực tế cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới từ cuối năm 2017 đến năm 2023 vừa qua cho thấy hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam đã tuyên bố phá sản, số còn lại sản xuất cầm chừng vì không thể cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Nhưng cũng có không ít những doanh nghiệp đã chuẩn bị rất tốt cho sự biến động đó của thị trường, đã vượt qua được khủng hoảng để tồn tại và kinh doanh có lãi, thậm chí rất thành công. Phải chăng chính sự thành công của công tác kế hoạch hóa là bí quyết để làm nên sự khác biệt giữa những doanh nghiệp? Công ty TNHH Duy Khang Thịnh là một doanh nghiệp lớn, một Công ty TNHH có tiếng trong giới kinh doanh. Hàng năm, công tác kế hoạch của Công ty không ngừng được đánh giá và hoàn thiện. Tuy nhiên, với nền kinh tế thị trường biến động không ngừng, với sự mở cửa để hội nhập của nền kinh tế, rất nhiều lĩnh vực kinh doanh mới sẽ xuất hiện và trở thành thách thức cũng như những cơ hội cho Công ty. Để nắm bắt được cơ hội, vượt qua khó khăn thì công tác lập kế hoạch dự án của Công ty cần phải được chuẩn bị tốt hơn nữa. Nhận thức được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh nên tôi đã chọn đề tài để làm khóa luận tốt nghiệp là: Dựa trên sự phát triển của Công ty, với mục đích là có thể đóng góp những suy nghĩ, quan điểm cũng như những nghiên cứu của mình cho việc đổi mới công tác lập và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh. Từ
  • 12. 2 đó, đưa ra một số giải pháp giúp cho việc thực hiện các bản kế hoạch thực sự có thể đi vào cuộc sống. 2. Mục tiêu của nghiên cứu Đề tài tập trung làm rõ cơ sở lý luận về kế hoạch dự án của các doanh nghiệp và sự cần thiết phải đổi mới công tác lập KH sản xuất kinh doanh tại các Công ty trong nền kinh tế thị trường. Trên cơ sở đó, đề tài đi sâu tìm hiểu tình hình thực hiện công tác lập kế hoạch dự án sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh hiện nay. Đồng thời chỉ ra những thành công và hạn chế trong việc thực hiện công tác lập kế hoạch tại Công ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh nói riêng và các Công ty trong ngành cao su nói chung. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tương nghiên cứu: Đề tài sẽ tập trung phân tích công tác lập kế hoạch dự án sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh. Vấn đề trọng tâm bao gồm: phân tích, đánh giá nội dung kế hoạch hàng năm, phương pháp kế hoạch, quy trình lập kế hoạch và bộ máy kế hoạch tại Công ty. Từ đó đề xuất những kiến nghị, giải pháp để thực hiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty. Phạm vi nghiên cứu: • Về nội dung: phân tích, đánh giá nội dung kế hoạch hàng năm, phương pháp kế hoạch, quy trình lập kế hoạch và bộ máy kế hoạch tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh. • Phạm vi không gian: Nghiên cứu công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh. • Phạm vi thời gian: Tiến hành nghiên cứu tình hình thực hiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh giai đoạn 2016- 2018 2. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu có sẵn là các kiến thức từ các giáo trình chuyên ngành, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, một số đề tài đã được nghiên cứu, công bố về lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội. Từ những tài liệu đó, tác giả sử dụng phương pháp đọc hiểu, phân tích các số liệu, bảng biểu, phân tích
  • 13. 3 các trường hợp có thể xảy ra trong quá trình nghiên cứu. Khóa luận sử dụng lý luận và phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp lịch sử với logic, kết hợp các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp báo cáo và sử dụng các nguồn học liệu mở trên Internet nhằm giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của khóa luận gồm 4 chương sau: Chương 1: Lý luận chung về kế hoạch dự án trong sản xuất kinh doanh Chương 2: Tổng quan về Công ty TNHH Duy Khang Thịnh Chương 3: Thực trạng công tác lập kế hoạch dự án tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch dự án tại Công ty TNHH Duy Khang Thịnh
  • 14. 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN 1.1. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả việc lập kế hoạch dự án 1.1.1. Bản chất của lập kế hoạch dự án Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý là lập kế hoạch , tổ chức , lãnh đạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là chức năng rất quan trọng đối với mỗi nhà quản lý bởi vì nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình hành động trong tương lai, giúp nhà quản lý xác định được các chức năng khác còn lại nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra. Cho đến nay thì có rất nhiều khái niệm về chức năng lập kế hoạch. Với mỗi quan điểm , mỗi cách tiếp cận khác nhau đều có khái niệm riêng nhưng tất cả đều cố gắng biểu hiện đúng bản chất của phạm trù quản lý này. Nếu đứng trên góc độ ra quyết định thì : “ Lập kế hoạch là một loại ra quyết định đặc thù để xác định một tương lai cụ thể mà các nhà quản lý mong muốn cho tổ chức của họ “. Quản lý có bốn chức năng cơ bản là lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra . Lập kế hoạch có thể ví như là bắt đầu từ rễ cái của một cây sồi lớn , rồi từ đó mọc lên các “ nhánh” tổ chức , lãnh đạo và kiểm tra. Xét theo quan điểm này thì lập kế hoạch là chức năng khởi đầu và trọng yêú đối với mỗi nhà quản lý. Với cách tiếp cận theo quá trình : Kế hoạch sản xuất kinh doanh có thể coi là quá trình liên tục xoáy trôn ốc với chất lượng ngày càng tăng lên kể từ khi chuẩn bị xây dựng kế hoạch cho tới lúc chuẩn bị tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm đưa hoạt động của doanh nghiệp theo đúng mục tiêu đã đề ra . Theo STEYNER thì :”Lập kế hoạch là một quá trình bắt đầu từ việc thiết lập các mục tiêu , quyết định các chiến lược , các chính sách , kế hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu đã định .Lập kế hoạch cho phép thiết lập các quyết định khả thi và bao gồm cả chu kỳ mới của việc thiết lập mục tiêu và quyết định chiến lược nhằm hoàn thiện hơn nữa.” Theo cách tiếp cận này thì lập kế hoạch được xem là một quá trình tiếp diễn phản ánh và thích ứng được với những biến động diễn ra trong môi trường của mỗi tổ chức, đó là quá trình thích ứng với sự không chắc chắn của môi trường bằng việc xác định trước các phương án hành động để đạt được mục tiêu cụ thể của tổ chức. Với cách tiếp cận theo nội dung và vai trò :
  • 15. 5 Theo RONNER :”Hoạt động của công tác lập kế hoạch là một trong những hoạt động nhằm tìm ra con đường để huy động và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp một cách có hiệu quả nhất để phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh .” Theo HENRYPAYH : “Lập kế hoạch là một trong những hoạt động cơ bản của quá trình quản lý cấp công ty , xét về mặt bản chất thì hoạt động này nhằm mục đích xem xét các mục tiêu , các phương án kinh doanh , bước đi trình tự và cách tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.” Như vậy , Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức để đạt được các mục tiêu đó . Lập kế hoạch nhằm mục đích xác định mục tiêu cần phải đạt được là cái gì ?và phương tiện để đạt được các mục tiêu đó như thế nào ? Tức là , lập kế hoạch bao gồm việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được , xây dựng một chiến lược tổng thể để đạt được các mục tiêu đã đặt ra , và việc triển khai một hệ thống các kế hoạch để thống nhất và phối hợp các hoạt động. 1.1.2. Mục đích lập kế hoạch dự án Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương hướng hoạt động trong tương lai , làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi trường , tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực , và thiết lập nên những tiêu chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra. Kế hoạch là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong việc phối hợp nỗ lực của các thành viên trong một tổ chức. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu , và cách thức đạt được mục tiêu của tổ chức. Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của tổ chức. Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng phí nguồn lực Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đạt hiệu quả cao. Do vậy, có thể nói nếu không có kế hoạch thì cũng không có cả kiểm tra. 1.1.3. Ý nghĩa của lập kế hoạch dự án Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì kế hoạch là một trong những công cụ điều tiết chủ yếu của Nhà nước.Còn trong phạm vi một doanh nghiệp hay một tổ chức thì lập kế hoạch là khâu đầu tiên , là chức năng quan trọng của quá trình quản lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiêụ quả cao , đạt được mục tiêu đề ra.
  • 16. 6 Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương hướng hoạt động trong tương lai , làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi trường , tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực , và thiết lập nên những tiêu chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra . Hiện nay , trong cơ chế thị trường có thể thấy lập kế hoạch có các vai trò to lớn đối với các doanh nghiệp. Bao gồm : Kế hoạch là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong việc phối hợp nỗ lực của các thành viên trong một doanh nghiệp . Lập kế hoạch cho biết mục tiêu , và cách thức đạt được mục tiêu của doanh nghiệp . Khi tất cả nhân viên trong cùng một doanh nghiệp biết được doanh nghiệp mình sẽ đi đâu và họ sẽ cần phải đóng góp gì để đạt được mục tiêu đó , thì chắc chắn họ sẽ cùng nhau phối hợp , hợp tác và làm việc một cách có tổ chức. Nếu thiếu kế hoạch thì quĩ đạo đi tới mục tiêu của doanh nghiệp sẽ là đường ziczăc phi hiệu quả . Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp, hay tổ chức . Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm cho công tác lập kế hoạch trở thành tất yếu và rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp , mỗi nhà quản lý .Lập kế hoạch buộc những nhà quản lý phải nhìn về phía trước , dự đoán được những thay đổi trong nội bộ doanh nghiệp cũng như môi trường bên ngoài và cân nhắc các ảnh hưởng của chúng để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp. Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp . Khi lập kế hoạch thì những mục tiêu đã được xác định , những phương thức tốt nhất để đạt mục tiêu đã được lựa chọn nên sẽ sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả , cực tiểu hoá chi phí bởi vì nó chủ động vào các hoạt động hiệu quả và phù hợp. Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đạt hiệu quả cao . Một doanh nghiệp hay tổ chức nếu không có kế hoạch thì giống như là một khúc gỗ trôi nổi trên dòng sông thời gian. Một khi doanh nghiệp không xác định được là mình phải đạt tới cái gì và đạt tới bằng cách nào , thì đương nhiên sẽ không thể xác định đựợc liệu mình có thực hiện được mục tiêu hay chưa , và cũng không thể có được những biện pháp để điều chỉnh kịp thời khi có những lệch lạc xảy ra . Do vậy, có thể nói nếu không có kế hoạch thì cũng không có cả kiểm tra .
  • 17. 7 1.1.4. Tầm quan trọng của lập kế hoạch dự án Có 3 lý do để cần xây dung kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp hay tổ chức: Quá trình nghiên cứu để đưa ra một bản kế hoạch kinh doanh buộc ta phải suy nghĩ kỹ trước khi đặt bút viết. Công việc này buộc ta phải có một cái nhìn khách quan và không cảm tính về toàn bộ công việc kinh doanh của doanh nghiệp hay tổ chức của mình. Bản kế hoạch kinh doanh là một công cụ hữu ích, nó giúp nhà quản lý có thể quản lý công việc và đi đến thành công. Bản kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh giúp nhà quản lý có thể truyền đạt ý tưởng của mình đến các đồng nghiệp và là cơ sở của mọi kế hoạch tài chính Nếu không có kế hoạch kinh doanh nhà quản lý có thể không biết tổ chức và khai thác con người cũng như các nguồn lực khác của tổ chức một cách có hiệu quả, thậm chí không có được một ý tưởng rõ ràng về cái họ cần tổ chức và khai thác. Không có kế hoạch kinh doanh nhà quản lý cũng như nhân viên của học có rất ít cơ hội để đạt mục tiêu của mình, không biết khi nào và ở đâu cần phải làm gì. Lúc này, việc kiểm tra công việc của nhà quản lý sẽ rất phức tạp. Ngoài ra trong thực tế, những kế hoạch kinh doanh tồi cũng ảnh hưởng rất xấu đến tương lai toàn bộ tổ chức. Việc lập kế hoạch kinh doanh là rất cần thiết và quan trọng đối với mọi tổ chức. 1.1.5. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả lập kế hoạch dự án Hoạch định chiến lược kinh doanh được xem như một công việc quan trọng đầu tiên không thể thiếu khi Doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Bởi vì đó là sự định hướng cho toàn bộ công việc mà Doanh nghiệp cần thực hiện để đạt mục tiêu của mình đề ra. Công tác Hoạch định chiến lược chỉ ra cách thức của từng công việc, từng nhiệm vụ cho từng bộ phận hay từng cá nhân thực hiện trên cơ sở đánh giá rất khách quan tình hình nội lực bên trong Doanh nghiệp hay các yếu tố của môi trường bên ngoài. Nếu công tác hoạch định chiến lược kinh doanh được thực hiện tốt thì điều đó cũng có nghĩa là Doanh nghiệp đã hoàn thành một phần công việc kinh doanh của mình. Trên thực tế là các hoạt động kinh doanh không thể được thực hiện bằng sự cảm nhận chủ quan của các nhà quản trị trước một loạt các vấn đề phát sinh trong công việc mà nó đòi hỏi phải có sự tính toán, xem xét, phân tích các yếu tố ảnh hưởng một cách có khoa học. Từ đó đưa ra các giải pháp để giải quyết các vấn đề. Các
  • 18. 8 giải pháp này đóng vai trò tháo gỡ các khó khăn và tìm các yếu tố thuận lợi giúp Doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các hoạt động kinh doanh. 1.2. Nội dung cơ bản của lập kế hoạch dự án 1.2.1. Cơ sở khoa học của lập kế hoạch dự án 1.2.1.1. Phân tích ma trận SWOT Trong tiếng Anh phân tích mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ được gọi tắt là “SWOT analysis” (viết tắt từ các chữ Strengths: mặt mạnh, Weaknesses: mặt yếu, Opportunities: cơ hội, Threats: nguy cơ). Mục đích của việc phân tích này là kết hợp các mặt mạnh, mặt yếu với các cơ hội và nguy cơ thích hợp. Có thể thực hiện quá trình phối hợp này bằng cách sử dụng ma trận SWOT (SWOT matrix). Để xây dựng ma trận SWOT, trước tiên ta kể ra các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ được xác lập bằng cách xếp thứ tự ưu tiên theo các ô tương ứng. Sau đó tiến hành so sánh một cách có hệ thống từng cặp tương ứng các yếu tố nói trên để tạo ra các cặp phối hợp logic. Việc phân tích các ô SWOT phải nhằm mục đích tạo ra nhiều kiểu phối hợp và qua đó hình thành các kiểu phương án chiến lược. Hình 1.1. Ma trận SWOT SWOT 1.2 Cơ hội (O) 1.3 Đe doạ (T) 2.1 Điểm mạnh (S) 2.2 Chiến lược SO 2.3 Chiến lựơc WO Sử dụng các điểm mạnh và tận dụng các cơ hội Sử dụng điểm mạnh bằng cách tránh các đe doạ 3.1 Điểm yếu (W) 3.2 Chiến lược ST 3.3 Chiến lược WT Vượt qua các điểm yếu bằng cách tận dụng cơ hội Tối thiểu hoá những nhược điểm bằng cách tránh các đe doạ
  • 19. 9 Nguồn: Giáo trình Quản trị doanh nghiệp - Tủ sách Đại học Cần Thơ 1.2.2.2. Lựa chọn chiến lược Từ kết quả phân tích SWOT, doanh nghiệp có thể sử dụng ma trận chiến lược phát triển sản phẩm (Ma trận Ansoff) để lựa chọn phương hướng phát triển thích hợp:  Chiến lược thâm nhập thị trường: các nỗ lực tiếp thị nhằm tăng doanh số bán ra của sản phẩm hiện có trên vùng thị trường hiện có.  Chiến lược phát triển thị trường: các nỗ lực tiếp thị nhắm đến việc mở rộng hệ thống phân phối và tìm kiếm thêm khách hàng cho sản phẩm hiện có trên vùng thị trường mới.  Chiến lược phát triển sản phẩm: các nổ lực tiếp thị nhằm tạo ra sản phẩm mới hoặc thêm chức năng mới cho sản phẩm cũ và bán trên thị trường hiện có.  Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm: các nổ lực tiếp thị nhằm cả việc tạo ra sản phẩm mới và thị trường mới. Hình 1.2. Mô hình ma trận Ansoff Nguồn: Quản trị Marketing – NXB Thống kê Tiếp theo ta sử dụng Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động (SPACE) là một công cụ giúp lựa chọn chiến lược. Khung gốc tư của ma trận này cho thấy chiến lược tấn công, thận trọng, phòng thủ hay cạnh tranh là thích hợp nhất đối với doanh
  • 20. 10 nghiệp. Các trục của ma trận SPACE đại diện cho hai khía cạnh bên trong (sức mạnh tài chính FS và lợi thế cạnh tranh CA) và hai khía cạnh bên ngoài của doanh nghiệp (sự ổn định của môi trường ES và sức mạnh của ngành IS). Bốn yếu tố này là những yếu tố quan trọng nhất cho vị trí chiến lược chung của doanh nghiệp. Hình 1.3. Ma trận chiến lược SPACE Nguồn: Chiến lược và chính sách kinh doanh – NXB Thống kê 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập kế hoạch dự án 1.2.2.1. Năng lực cán bộ lập kế hoạch Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp cũng là một sản phẩm trí sáng tạo của con người, chính vì thế yếu tố con người là yếu tố quan trọng nhất tác động tới chất lượng bản kế hoạch. Năng lực của cán bộ lập kế hoạch tác động trực tiếp tới các bước trong quy trình lập kế hoạch qua đó tác động tới các mục tiêu của bản kế hoạch, qua đó ảnh hưởng tới việc thực hiện các mục tiêu đó. Trong các bước phân tích môi trường, cán bộ kế hoạch phải thể hiện được sự tinh tế trong đánh giá nhìn nhận vấn đề, khả năng tổng hợp của mình. Xác định mục tiêu cho doanh nghiệp, người lập kế hoạch phải thể hiện được sự nhạy bén với thị trường để có thể đưa ra các mục tiêu trong tầm khả năng mà vẫn thể hiện tính định hướng của doanh nghiệp… Nói chung để có thể là một nhà kế hoạch cho doanh nghiệp thì người cán bộ cần có những tiêu chuẩn sau: Các nhà kế hoạch cần có lý luận tốt, có thói quen suy luận trừu tượng và có khả năng giao tiếp, tính chất của nhà ngoại giao giỏi.
  • 21. 11 Cần có chuyên môn sâu rộng về kế hoạch, và biết sử dụng các kiến thức đó vào việc soạn thảo kế hoạch, chính sách và tổ chức điều hành công tác kế hoạch hoá trong doanh nghiệp. Nhà kế hoạch có khả năng giao tiếp ở mức độ chuyên nghiệp với các chuyên viên, chuyên gia ở các chuyên môn chức năng khác nhau như: tài chính, hành chính, marketing, và các lĩnh vực khác trong hoạt động của doanh nghiệp. Nhà kế hoạch cần có sự yêu nghề và đã từng có kinh nghiệm trong môi trường kinh doanh, có kinh nghiệm lãnh đạo, để dựa vào các hiểu biết của mình có thể tổ chức thực hiện và quản lý các hoạt động đó. Sự chú ý cho nguồn lực con người trong các công tác của doanh nghiệp nói chung và công tác kế hoạch nói riêng sẽ có ảnh hưởng lớn tới khả năng thực hiện và thành công của công tác đó. Sự đảm bảo nguồn lực con người có ý nghĩa quyết định sự đảm bảo cho chất lượng bản kế hoạch. Để có thể có những cán bộ đáp ứng cho các tiêu chuẩn trên, và thực hiện tốt các công tác kế hoạch trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần có chế độ tuyển mộ hợp lý, đồng thời cũng có những kế hoạch đào tạo chuyên môn cho đội ngũ cán bộ của mình. 1.2.2.2. Sự phối hợp giữa các phòng ban chức năng. Mối quan hệ giữa các phòng ban có ảnh hưởng không nhỏ tới các công tác diễn ra trong doanh nghiệp. Việc thu thập được các thông tin từ các phòng ban trong doanh nghiệp cho sự đánh giá chính xác về nội lực của doanh nghiệp. Nó quyết định tới việc đưa ra các mục tiêu và thực hiện các mục tiêu đó của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được quyết định bởi các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp có trôi chảy hay không? Chỉ cần vướng mắc ở đâu đó sẽ có ảnh hưởng tới các hoạt động khác của doanh nghiệp, qua đó tác động tới hoạt động tổng thể của cả doanh nghiệp. Chính các hoạt động hỗ trợ lẫn nhau của các phòng ban sẽ tạo nên sức mạnh tinh thần trong hiện thực hoá các mục tiêu của doanh nghiệp. Mặt khác, sự hiểu biết về nội bộ doanh nghiệp sẽ cho biết rằng các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra có khả thi hay không? Để đảm bảo các phòng ban trong doanh nghiệp có sự phối hợp sao cho phục vụ tốt nhất cho công tác lập kế hoạch của doanh nghiệp thì: các phòng ban cần liên tục trao đổi các thông tin về nội bộ của phòng ban mình, các thông tin về thị trường mà họ cập nhật, các thông tin về quản lý chung của doanh nghiệp để phòng kế hoach có
  • 22. 12 những cập nhật, có những thông tin cho lập kế hoạch và điều chỉnh thực hiện kế hoạch trong quá trình thực hiện các mục tiêu đó. Doanh nghiệp nên trang bị hệ thống thông tin nội bộ để các phòng ban có thể liên tục trao đổi với nhau trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch. 1.2.2.3. Đảm bảo về tài chính cho công tác lập kế hoạch Mọi hoạt động trong doanh nghiệp đều cần có ngân sách để thực hiện, ngân sách như là dòng máu giúp các bộ phận của doanh nghiệp có thể được tiến hành. Đồng thời nó còn có ý nghĩa liên lạc giữa các hoạt động đó do tất cả chịu sự chi phối của giới hạn ngân sách của doanh nghiệp. Sự đảm bảo về tài chính giúp cho các hoạt động của công tác kế hoạch có thể được tiến hành, qua sự tác động tới các hoạt động như thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, nghiên cứu thị trường… nó sẽ ảnh hưởng tới chất lượng của bản kế hoạch, các mục tiêu của kế hoạch doanh nghiệp. Không có các kinh phí để tìm hiểu môi trường bên ngoài doanh nghiệp sẽ không xác định được các yếu tố tác động tới doanh nghiệp mình như thế nào. Không có nguồn kinh phí này doanh nghiệp cũng không thể tổ chức liên kết, trao đổi thông tin giữa các phòng ban một cách kịp thời phục vụ cho xác định mục tiêu và lập kế hoạch… Nói chung nguồn tài chính rất quan trọng, nó đảm bảo các hoạt động trong quy trình lập kế hoạch có thể diễn ra và thể hiện sự ảnh hưởng tới chất lượng bản kế hoạch. Doanh nghiệp cần chú ý tới nhu cầu tài chính của các hoạt động trong công tác lập kế hoạch sao cho có thể đảm bảo nguồn lực này cho các hoạt động có thể diễn ra theo đúng yêu cầu của nó. 1.2.2.4. Thông tin và các thiết bị phục vụ cho lập kế hoạch Các hoạt động thu thập thông tin đóng vai trò là các hoạt động tạo nguồn cho công tác kế hoạch. Khi có được thông tin đầy đủ về các yếu tố trong nội bộ doanh nghiệp và các yếu tố tác động từ bên ngoài thị trường, doanh nghiệp có được những đánh giá đúng đắn về môi trường mà doanh nghiệp đang chịu sự tác động. Qua đánh giá tác động này mà doanh nghiệp có được sự so sánh với các mục tiêu của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các kế hoạch cụ thể để với các mục tiêu cụ thể với tính khả thi cao hơn. Các điều kiện vật chất phục vụ cho công tác kế hoạch cũng có vai trò quan trọng. Các máy móc, thiết bị, phần mềm phục vụ cho chuyên môn kế hoạch sẽ giúp
  • 23. 13 cho các hoạt động diễn ra trôi chảy, chuyên nghiệp. Đồng thời trang thiết bị cũng đảm bảo cho quá trình thực hiện kế hoạch được theo dõi liên tục để có những đánh giá, điều chỉnh kịp thời. Sự đảm bảo này giúp các cán bộ thoải mái thực hiện các nghiệp vụ của mình phục vụ cho công tác kế hoạch của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần có sự quan tâm thích đáng trang bị các thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác lập kế hoạch của doanh nghiệp: máy tính, fax, phần mềm… có như thế thì các cán bộ lập kế hoạch mới có thể thể hiện các kỹ năng của mình, và như thế chất lượng của kế hoạch sẽ được đảm bảo hơn. 1.2.3. Các nguyên tắc lập kế hoạch dự án - Nguyên tắc mục tiêu Mọi hoạt động quản lý đều hướng tới đạt những mục tiêu nhất định, trong đó hoạt động lập kế hoạch cũng vậy. Do đó, mọi kế hoạch, từ xây dựng đến tổ chức thự hiện, phải đảm bảo nguyên tắc hướng các nỗ lực, nguồn lực của cá nhân, bộ phận vào việc hoàn thành mực tiêu. - Nguyên tắc hiệu quả Các nguồn lực thường là có hạn so với mong muốn trong thực hiện công việc. Vì vậy, một yêu cầu cơ bản là phải đảm bảo hiệu quả trong sử dụng nguồn lực so với chi phí bỏ ra. Nguyên tắc này cũng phải được tuân thủ trong lập và thực hiện kế hoạch. Hiệu quả của một kế hoạch được đo lường bằng việc so sánh kết quả mà nó đóng góp vào việc đạt các mục tiêu so với những chi phí và nguồn lực đã sử dụng trong xây dựng và thực hiện kế hoạch. - Nguyên tắc cân đối Khi lập kế hoạch cần đảm bảo tính cân đối giữa các yếu tố cấu thành. Ví dụ: Mục tiêu phải phù hợp với nguồn lực, các hoạt động được triển khai tuần tự, hoạt động trước làm cơ sở cho hoạt động sau, phải cân đối giữ nguồn lực và các biện pháp, giữa các công cụ với con người,… để tránh tình trạng thiếu hoặc dư thừa, lãng phí nguồn lực hay công việc chồng chất lên nhau. - Nguyên tắc linh động Lập kế hoạch mang tính dự kiến về các hoạt động trong tương lai. Tương lai luôn biến động, vì vậy bản thân các kế hoạch cũng mang tính tương đối. Do vậy, các kế hoạch được xây dựng phải đảm bảo tính linh hoạt để có thể điều chỉnh được nhằm giảm bớt các rủi ro do các yếu tố và điều không mong đợi phát sinh.
  • 24. 14 - Nguyên tắc đảm bảo cam kết Trong các kế hoạch phải xác định các mục tiêu và nguồn lực phân công trách nhiệm của các cá nhân, bộ phận trong công việc thực hiện mục tiêu đã đề ra. Nếu chỉ một trong các cá nhân hoặc bộ phận không hoàn thành trách nhiệm của mình, hay các nguồn lực không được cung cấp theo đúng tiến độ yêu cầu thì có thể dẫn đến việc không hoàn thành kế hoạch đã lập hoặc để lại hậu quả không tốt. Chính vì vậy, trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch phải đảm bảo thực hiện đúng các cam kết ghi trong kế hoạch. - Nguyên tắc phù hợp Trong quản lý, chúng ta phải lập kế hoạch khác nhau. Ví dụ, theo thời gian có kế hoạch năm, kế hoạch quý, kế hoạch tháng,… và nhiều kế hoạch về các lĩnh vự khác nhau. Vì vậy để tránh tình trạng chồng chéo giữa các kế hoạch khi thực hiện, khi lập kế hoạch cần phải tính toán sao cho chúng thích hợp về phân bổ thời gian và các nguồn lực, và phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa các kế hoạch. - Nguyên tắc nhân tố hạn chế Trong quá trình lập kế hoạch, lựa chọn phương án kế hoạch, chúng ta thường gặp phải các nhân tố hạn chế đến chất lượng của kế hoạch cũng như chất lượng của việc thực hiện kế hoạch sau này. Do đó, khi lập kế hoạch chúng ta cần dự đoán nhưng khó khăn, hạn chế có thể xảy ra và dự kiến giải pháp khắc phục các nhân tố đó. - Nguyên tắc khách quan Lập kế hoạch là để thực hiện chúng nhằm đạt các kết quả mong muốn, do vậy để đảm bảo tính khả thi của các kế hoạch, khi xây dựng kế hoạch phải dựa trên nhưng căn cứ khoa học, những yêu cầu khách quan và có tính thực tế, phù hợp với điều kiện. Không nên lồng ý chí chủ quan làm cho kế hoạch bị viển vông, không khả thi. 1.2.4. Phương pháp lập kế hoạch dự án Thu thập thông tin cần thiết về công ty và các vấn đề có liên quan. Sau khi thu thập đầy đủ thì tiến hành tổng hợp và phân tích để hình thành một bức tranh mô tả toàn cảnh về doanh nghiệp, sản phẩm, thị trường và môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động. Đây là cơ sở quan trọng để lựa chọn kế hoạch phù hợp. Dựa vào kết quả hoạt động hiện tại để dự báo cho tương lai. Các nguồn lực cần sử dụng và các khoản thu nhập (doanh thu) dự kiến được tính bằng tiền cùng với chi tiết về thời gian thu, chi cụ thể sẽ là cơ sở thiết lập các dự báo tài chính.
  • 25. 15 Bên cạnh các phân tích về hiệu quả kinh doanh, về cấu trúc vốn và tình trạng tài chính cũng được sử dụng giúp đưa ra các nhận định chung và giúp kế hoạch hoàn thiện hơn. 1.2.5. Tiến trình của lập kế hoạch dự án Soạn lập kế hoạch là khâu quan trọng hàng đầu trong công tác kế hoạch doanh nghiệp. Kết quả của quá trình soạn thảo là một bản kế hoạch của doanh nghiệp, nó là cơ sở cho việc thực hiện các công tác sau của kế hoạch . Chính vì thế, một qui trình tiến hành lập kế hoạch hợp lý sẽ cho sản phẩm là một bản kế hoạch có chất lượng tốt. Sau đây chúng ta sẽ xem xét các bước trong qui trình lập kế hoạch kinh doanh của một doanh nghiệp: 1.2.5.1. Phân tích môi trường Qua quá trình đánh giá này doanh nghiệp nhận thức được cơ hội dựa trên các hiểu biết về môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Doanh nghiệp xác định được các thành phần thật sự có ý nghĩa với mình, thu thập và phân tích thông tin về các thành phần này. Trong quá trình phân tích môi trường doanh nghiệp tìm hiểu các cơ hội có thể có trong tương lai và xem xét chúng một cách toàn diện, rõ ràng. Biết được điểm đứng hiện tại của doanh nghiệp trên cơ sở điểm yếu và điểm mạnh của mình. Bước này là bước rất quan trọng vì nó ảnh hưởng tới các quyết định sau này của doanh nghiệp, vì các mục tiêu đưa ra là phụ thuộc vào các phân tích về môi trường đã được tiến hành. Trong phân tích môi trường doanh nghiệp tiến hành phân tích các yếu tố tác động bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Môi trường bên ngoài là môi trường mà doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình trong đó và chịu các tác động từ môi trường này. Các yếu tố của môi trường bên ngoài của doanh nghiệp như: môi trường luật pháp, môi trường tự nhiên, môi trường công nghệ, môi trường văn hoá xã hội… Môi trường bên trong là các điều kiện sẵn có của doanh nghiệp về nhân lực, tài chính, các hệ thống thông tin… nó xác định các điểm mạnh, yếu của doanh nghiệp qua đó xác định các lợi thế cạnh tranh cũng như các yếu kém cần tập trung giải quyết, kết quả phân tích là căn cứ quan trọng cho lập kế hoạch chiến lược cho doanh nghiệp. 1.2.5.2. Xác định các nhiệm vụ, mục tiêu
  • 26. 16 Xác định nhiệm vụ, mục tiêu cho toàn doanh nghiệp và các phòng ban cấp dưới chính là xác định các kết quả cuối cùng cần thu được, nó chỉ ra được điểm mốc mà chúng ta đã hoàn thành hoặc là điểm kết thúc của các công việc cần làm. Qua quá trình xác định các mục tiêu cho từng phòng ban này, doanh nghiệp xác định được các điểm, các công việc cần ưu tiên. Từ đó có hệ thống chiến lược, các chính sách, các chương trình hỗ trợ cho việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra có thể thành hiện thực. Để xác định các mục tiêu của doanh nghiệp trong tương lai, doanh nghiệp căn cứ vào các đánh giá về môi trường ở trên. Đồng thời phải căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp mình, bởi vì chức năng của doanh nghiệp thường liên quan tới làm rõ phương thức kinh doanh và trách nhiệm của doanh nghiệp. Việc xác định các mục tiêu cho doanh nghiệp không chỉ thể hiện mong muốn của doanh nghiệp mà còn phải thể hiện khả năng có thể thực hiện được của mình. 1.2.5.3. Lập kế hoạch chiến lược Sau hai bước đã tiến hành trên, doanh nghiệp tiến hành so sánh các mục tiêu đề ra (yếu tố mong muốn chủ quan) với kết quả nghiên cứu về môi trường bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp (yếu tố tác động làm giới hạn mục tiêu của doanh nghiệp). Qua sự so sánh giữa mục tiêu và các yếu tố giới hạn chúng, chúng ta thấy được sự chênh lệch giữa chúng và bằng việc sử dụng các phương pháp phân tích để đưa ra các phương án kế hoạch chiến lược khác nhau. Lập kế hoạch chiến lược xác định hình ảnh của doanh nghiệp trong tương lai trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Trong một bản kế hoạch chiến lược xác định các mục tiêu dài hạn, chính sách thực hiện mục tiêu đó. Trong bước quan trọng này thì nó gồm những khâu và công việc cụ thể sau: Xác định các phương án kế hoạch chiến lược: Bước này xác định các phương án kế hoạch hợp lý, và tìm ra các phương án có nhiều triển vọng thực hiện nhất. Doanh nghiệp có thể sử dụng ma trận SWOT để đánh giá các tác động, điểm mạnh, yếu của doanh nghiệp để xác định các phương án chiến lược. Đánh giá các phương án lựa chọn: sau khi tìm được các phương án có triển vọng nhất, chúng ta sẽ bắt đầu tiến hành đánh giá và xem xét các điểm mạnh và yếu của từng phương án trên cơ sở định lượng của các chỉ tiêu. Để so sánh các phương án này doanh nghiệp tiến hành so sánh về các chỉ tiêu tài chính như khả năng thực hiện so với khả năng của doanh nghiệp, lợi ích đem lại…
  • 27. 17 Lựa chọn phương án cho kế hoạch chiến lược: Sau khi đã tiến hành so sánh các phương án kế hoạch với nhau doanh nghiệp lựa chọn cho mình kế hoạch cụ thể để đưa vào thực hiện. Trong quá trình lựa chọn phương án cần lưu ý đến những phương án dự phòng và những phương án phụ để dự phòng trong những trường hợp cần thiết. Đây là khâu quan trọng quyết định tới việc cho ra đời một bản kế hoạch. 1.2.5.4. Xác định các chương trình và dự án Bước này thể hiện sự cụ thể của các kế hoạch thành các phân hệ nhỏ hơn. Các chương trình thường xác định sự phát triển của một trong các mặt hoạt động quan trọng của doanh nghiệp: ví dụ như các chương trình hoàn thiện công nghệ, chương trình kiểm tra chất lượng sản phẩm… Thông thường các chương trình ít khi được thực hiện một mình, nó thường là một hệ thống các chương trình, giữa các chương trình luôn có sự tác động qua lại lẫn nhau. Còn các dự án thì thường định hướng đến một mặt hoạt động cụ thể của doanh nghiệp: như dự án phát triển thị trường, đổi mới thị trường… Các dự án thường được xác định một cách chi tiết hơn chương trình, nó bao gồm các thông số về tài chính kỹ thuật, các tiến độ thực hiện, tổ chức huy động và sử dụng nguồn lực, hiệu quả kinh tế tài chính. 1.2.5.5. Lập các kế hoạch chức năng Mục tiêu cuối cùng của các kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp hướng tới là: Đáp ứng nhu cầu của thị trường, nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh, quản lý một cách có hiệu quả hơn các nguồn lực… Để thực hiện được những mục tiêu nói trên thì kế hoạch chiến lược cần phải cụ thể hoá thành các kế hoạch chức năng, xem như đó là các kế hoạch tác nghiệp chỉ đạo và điều hành sản xuất kinh doanh. Hệ thống các nguồn kế hoạch chức năng bao gồm: kế hoạch sản xuất sản phẩm, kế hoạch phát triển sản phẩm mới, kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính, kế hoạch marketing. Sau khi các kế hoạch chức năng được xây dựng xong cần lượng hoá chúng dưới dạng tiền tệ các dự toán về mua sắm yếu tố sản xuất, phục vụ bán hàng… gọi là soạn lập ngân sách. Các kế hoạch chức năng và ngân sách có liên quan mật thiết với nhau, ngân sách sẽ trở thành phương tiện để kết hợp các kế hoạch chức năng với nhau, đồng thời là tiêu chuẩn quan trọng để đo lường sự tăng tiến của kế hoạch. 1.2.5.6. Điều chỉnh các bước của kế hoạch
  • 28. 18 Đây là bước thẩm định cuối cùng trước khi cho ra một văn bản kế hoạch. Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp cùng với các nhà chuyên môn kế hoạch cũng như chức năng kế hoạch khác, có thể sử dụng thêm các nhà chuyên gia, các nhà tư vấn kiểm tra lại các mục tiêu, chỉ tiêu, các kế hoạch chức năng… phân định kế hoạch theo các pha có liên quan đến tổ chức thực hiện kế hoạch, trên cơ sở đó tiến hành các phê chuẩn cần thiết để chuẩn bị chuyển giao nội dung kế hoạch cho các cấp thực hiện.
  • 29. 19 CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DUY KHANG THỊNH 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Duy Khang Thịnh 2.1.1. Lịch sử hình thành CÔNG TY TNHH DUY KHANG THỊNH Mã số thuế: 0311496133 Địa chỉ: 79/83/20H Bùi Quang Là, Phường 12, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh. Tên giao dịch: DUY KHANG THINH COMPANY LIMITED Đại diện pháp luật: PHAN THỊ UYÊN THY Điện thoại: 0838117358 - Fax: 0838117314 Ngày cấp giấy phép: 16/01/2012 Ngày hoạt động: 16/01/2012 Giấp phép kinh doanh: 0311496133 2.1.2. Quá trình phát triển Là một công ty tư nhân đã trải qua 7 năm thành lập từ vốn ban đầu là 5 tỷ nhưng qua 2 lần thay đổi vốn Điều lệ cho đến nay Công ty đã đạt được 12 tỷ đây là một con số cho ta thấy rằng Công ty đang trên đà phát triển rõ rệt nhưng đã có những bước đi rất táo bạo để lập vị thế của mình trên thị trường. Để trở nên thành Công có quy mô và tầm hoạt động lớn như hiện nay, điều đó không thể phủ định những thành quả đem lại từ công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của Ban lãnh đạo Công ty. Ngoài những ưu điểm như tạo mức tăng trưởng bình quân hàng năm tăng > 10%, uy tín vị thế ổn định trên thị trường, thị trường ngày càng được mở rộng, mức vốn ngân sách hàng năm, năm sau cao hơn năm trước. 2.2. Đặc điểm công ty TNHH Duy Khang Thịnh 2.2.1. Các yếu tố nguồn lực 2.2.1.1. Cơ sở vật chất - Ban Giám đốc: Làm việc theo giờ hành chính. Có phòng làm việc riêng, thoáng mát, gọn gàng, sạch sẽ. - Các phòng ban chức năng trong Công ty:
  • 30. 20 Các phòng Hành chính, Kế toán, Kinh doanh, tổ chức, kỹ thuật, xây dựng cơ bản: làm việc theo giờ hành chính. Riêng đội bảo vệ thì làm việc 24/24. Phòng làm việc có máy điều hòa nhiệt độ và được làm vệ sinh hằng ngày nên rất thoáng mát, gọn gàng, và sạch sẽ. Phòng họp được trang bị với nhiều máy móc, thiết bị hiện đại. Ngoài hành lang của các tầng đều có cây xanh, vừa tạo không khí sạch cho phòng, vừa tạo vẻ mỹ quan cho công ty. Mỗi phòng có ít nhất là một máy in laser, máy scan, máy photo, ngoài ra một số phòng còn được trang bị thêm một máy in màu. Mỗi chuyên viên và cán sự đều được trang bị một máy vi tính, tủ đựng hồ sơ và dụng cụ làm việc cá nhân. - Công nhân được làm việc trong phân xưởng đầy đủ trang thiết bị và hệ thống không khí được lọc sạch và thoáng mát 2.2.1.2. Nhân sự Một trong những nguồn lực quan trọng để thúc đẩy quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nếu sử dụng hiệu quả nguồn lực này, Công ty sẽ khai thác được các lợi ích kinh tế như tăng năng suất lao động, giảm được chi phí nhân công. Như vậy, Công ty sẽ giảm được giá thành sản phẩm và mức lợi nhuận thu về sẽ nhiều hơn. Theo kế hoạch từ năm 2016 – 20118 số lượng nguời làm việc nhu cầu là: Tổng số lao động có mặt đến 01/10/2023 là: 210 người Để có thể đáp ứng được nhu cầu công việc trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hàng năm Công ty tuyển dụng lao động theo số lượng sau: Bảng 2.1: Cơ cấu tuyển dụng lao động của Công ty từ năm 2016-2018 Chỉ tiêu Lao động phổ thông Nâng bậc công nhân kỹ thuật từ bậc 5/6 trở lên Đại học, Cao đẳng, Trung cấp Năm 2016 196 19 15 Năm 2017 235 25 20 Năm 2018 257 30 23
  • 31. 21 2.2.1.3. Tài chính Ngoài đầu tư vốn kinh doanh, Công ty còn đầu tư vốn để nâng cấp, mua mới trang thiết bị máy móc để từng bước chuyển hướng hoạt động kinh doanh với quy mô lớn hơn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của thị trường. Nguồn vốn tự có của Công ty chưa đủ, vì vậy,Công ty phải vay vốn ngân hàng nhưng phải chịu lãi suất cao. Điều này sẽ gây bất lợi cho công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh, làm giảm khả năng chủ động và phải trả lãi suất ngân hàng lớn. 2.2.2. Sản phẩm trển thị trường Sản phẩm của công ty được phân thành 2 nhóm chính: - Cao su dạng khối : SVR3L, SVR5, SVR10, SVR 20… Thường được dùng cho ngành công nghiệp sản xuất lốp xe - Cao su ly tâm hay Latex : Hiện nay được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật cũng như cuộc sống hằng ngày. Đây là loại mủ thích hợp để sản xuất, định hình các loại sản phẩm như găng tay y tế, các loại nệm, bong bóng, keo dán… Đây được xem là sản phẩm chủ lực của công ty. Mủ cao su SVR 3L CÁC CHỈ TIÊU HÓA – LÝ CỦA CAO SU SVR 3L THEO TCVN 3769:2004 1. Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45m, % m/m, không lớn hơn : 0,03 2. Hàm lượng tro, % m/m, không lớn hơn : 0,50 3. Hàm lượng nitơ, % m/m, không lớn hơn : 0,60 4. Hàm lượng chất bay hơi, % m/m, không lớn hơn : 0,80 5. Độ dẻo đầu ( Po ), không nhỏ hơn : 35 6. Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ),
  • 32. 22 không nhỏ hơn : 60 7. Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn : 6 8. Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ ) 1000C : - Mủ cao su SVR 5 CÁC CHỈ TIÊU HÓA – LÝ CỦA CAO SU SVR 5 THEO TCVN 3769:2004 1. Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45m, % m/m, không lớn hơn : 0,05 2. Hàm lượng tro, % m/m, không lớn hơn : 0,60 3. Hàm lượng nitơ, % m/m, không lớn hơn : 0,60 4. Hàm lượng chất bay hơi, % m/m, không lớn hơn : 0,80 5. Độ dẻo đầu ( Po ), không nhỏ hơn : 30 6. Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ), không nhỏ hơn : 60 7. Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn : - 8. Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ ) 1000C
  • 33. 23 Mủ Ly Tâm TIÊU CHUẨN HÓA LÝ CAO SU LY TÂM (HA) 1. Tổng hàm lượng chất rắn, % (m/m), không nhỏ hơn 61,5 2. Hàm lượng cao su khô, % (m/m), không nhỏ hơn 60,0 3. Chất không chứa cao su, % (m/m), không nhỏ hơn 2,0 4.. Độ kiềm (NH3), % (m/m) tính theo khối lượng latex cô đặc không nhỏ hơn 60 5. Tính ổn định cơ học, giây, không nhỏ hơn 650 6. Trị số axít béo bay hơi (VFA) không lớn hơn 0,20 7. Trị số KOH, không lớn hơn 1,0 Mủ cao su SVR 10 CÁC CHỈ TIÊU HÓA – LÝ CỦA CAO SU SVR 10 THEO TCVN 3769:2004 1. Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45m, % m/m, không lớn hơn : 0,08 2. Hàm lượng tro, % m/m, không lớn hơn : 0,60 3. Hàm lượng nitơ, % m/m, không lớn hơn : 0,60 4. Hàm lượng chất bay hơi, % m/m, không lớn hơn : 0,80 5. Độ dẻo đầu ( Po ), không nhỏ hơn
  • 34. 24 : 30 6. Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ), không nhỏ hơn : 50 7. Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn : - 8. Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ ) 1000C 2.2.3. Bộ máy tổ chức 2.2.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức (Nguồn: Phòng HC -NS) Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.2.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Ban giám đốc Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyết định cuối cùng trong việc quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng Hành chính nhân sự - Thực hiện và triển khai chủ trương định hướng của Ban lãnh đạo công ty. Theo dõi, đánh giá, báo cáo việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận, cán bộ công nhân viên (CBCNV) - Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý nhân sự, chế độ chính sách của công ty Phòng Kế toán – Tài chính Phòng HC -NS Phòng Tài chính - Kế toán Phòng Kinh doanh Xưởng sản xuất Phòng Kỹ thuật Phòng Quản lý chất lượng Ban Giám đốc
  • 35. 25 - Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm; - Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh; Phòng Kinh doanh - Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với chủ đầu tư về đơn giá, tổng dự toán, dự toán các công trình chiếu sáng. - Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty; - Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo công ty ký kết các hợp đồng kinh tế; - Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản lý hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các quy định của Nhà nước. Phòng Kỹ thuật - “Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi công, chất lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy trình quy phạm kỹ thuật liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty”; - Tư vấn thiết kế cho khách hàng về các sản phẩm của công ty; Phòng Quản lý chất lượng - Kiểm soát chất lượng và số lượng nguyên vật liệu đầu vào; - Kiểm soát chất lượng sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất; - Kiểm soát chất lượng hàng thành phẩm và hàng thành phẩm trước khi xuất kho; - Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
  • 36. 26 2.3. Sơ nét kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Duy Khang Thịnh trong những năm gần đây Bảng 2.2.: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2016-2018 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh (%) 2017/2016 2018/2017 Giá trị TSL Tỉ đồng 119,520 136,361 152,260 111.66% 112.24% DT có thuế Tỉ đồng 129,583 150,108 184,460 122.88% 100.41% LN thực hiện Tỉ đồng 2,530 3,836 3,415 89.03% 0.01% Bảng 2.3: Dự kiến kết quả sản xuất kinh Doanh của Công ty năm 2023 -2021 ST T Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2023 Năm 2020 Năm 2021 1 Giá trị tổng sản lượng Tỷ đ 170,890 213,655 246,653 2 Doanh thu có thuế Tỷ đ 185,210 253,219 297,032 3 Lợi nhuận Tỷ đ 14,320 39,564 50,379 Bảng 2.4: So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh với kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2017-2018 Chỉ tiêu 2017 2018 KH TH Tỉ lệ % KH TH Tỉ lệ % Giá trị TSL 121482 136361 112.25% 149817 152260 101.63% DT có thuế 147691 150108 101.64% 170146 184460 108.41% LN thực hiện 4000 3836 95.90% 6000 3415 56.92%
  • 37. 27 Qua bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên ta thấy doanh thu của công ty từ năm 2017-2018 tăng rất mạnh. Năm 2017, doanh thu tăng so với năm 2016 là 122,88%,. Nhưng sang năm 2018, doanh thu của công ty đã tăng chậm hẳn, chỉ tăng so với năm 2017 là 0,41%. Điều đó cho thấy trong 2 năm đầu của giai đoạn 2016- 2017, công ty đã hoạt động rất hiệu quả với sản phẩm tuy tín của mình trên thị trường. Nếu so sánh kế hoạch sản xuất kinh doanh với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017, ta thấy các chỉ tiêu đề ra như giá trị tổng sản lượng thực hiện đạt 101,63% so với kế hoạch. Doanh thu có thuế thực hiện đạt 111,25% so với kế hoạch. Duy chỉ có lợi nhuận thực hiện chỉ đạt 95,9% so với kế hoạch. Các chỉ tiêu đạt được trong năm 2017 chứng minh rằng năng lực sản xuất thực tế của công ty cao hơn so với kế hoạch đặt ra, thị phần của công ty ngày càng ổn định và được mở rộng hơn. Năm 2018, giá trị tổng sản lượng thực hiện bằng 101% kế hoạch. Doanh thu có thuế thực hiện bằng 108,41% kế hoạch. Lợi nhuận thực hiện bằng 56,92% kế hoạch.
  • 38. 28 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN SẢN PHẨM CAO SU KBR 02 TẠI CÔNG TY TNHH DUY KHANG THỊNH 3.1. Cơ sở khoa học của lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng 3.1.1. Phân tích ma trận SWOT SWOT Cơ hội (O) Đe doạ (T) 1. Kinh tế vùng tăng trưởng nhanh. 2. Qui mô thị trường lớn. 3. Thu nhập người dân tăng cao. 4. Các hoạt động cổ động tuyên truyền ngày càng tăng 5. Nguyên liệu dồi dào 6. Nhiều khách hàng tiềm năng 7. Quan tâm của UBND tỉnh 1. Mức độ dễ xâm nhập ngành. 2. Các sản phẩm thay thế. 3. Mối lo ngại về cảnh quan đô thị và tiếng ồn. 4. Cách thức tiêu dùng thay đổi Điểm mạnh (S) Chiến lược SO Chiến lựơc ST 1. Sản phẩm chất lượng 2. Cơ cấu tổ chức 3. Tay nghề của nhân viên 4. Phân công công việc hợp lý 5. Công nghệ hiện đại 6. Tình hình tài chính tốt 1. S1S3S5 +O1O2O5: Xâm nhập thị trường 2. S1S3S5S6 +O2O4O5: Phát triển thị trường. 3. S1S5S6 + O2O6: Phát triển sản phẩm 4. S3S4S5S6 +O2O3O4O5: Đa dạng hoá đồng tâm 1. S2S3S4S6+T2T4: Đa dạng hoá ngang 2. S2S4S6 +T2T4: Liên doanh, liên kết Điểm yếu (W) Chiến lược WO Chiến lược WT 1. Còn yếu trong khâu tiếp thị bán hàng 2. Chưa có sản phẩm panô, áp phích 3. Hệ thống kiểm soát giá thành 1. W1+ O2O4O5O6: Chiến lược Marketing Mix 2. W2W3+ O2O4O5O6: Liên doanh, liên kết W1W3W4+T3T4: Chiến lược cắt giảm Các phối hợp SO - S1S3S5 + O1O2O5: Sử dụng điểm mạnh của Công ty là sản phẩm có chất lượng tốt, nhân viên có tay nghề cao, công nghệ hiện đại… để thu hút khách hàng tiềm năng
  • 39. 29 trên thị trường hiện tại. - S1S3S5S6 + O2O4O5: Công ty dựa vào chất lượng sản phẩm, sử dụng đội ngũ nhân viên có tay nghề cao, công nghệ hiện đại và khả năng tài chính tốt để mở rộng hoạt động sang các thị trường mới, thực hiện chiến lược phát triển thị trường. - S1S5S6 + O2O6: Trên thị trường, nhu cầu cao su ngày càng đa dạng vì thế Công ty cần tận dụng nguồn lực hiện có để phát triển thêm nhiều sản phẩm mới nhằm nắm bắt tốt những cơ hội này. - S3S4S5S6 + O2O3O4O5: Công ty cần sử dụng những điểm mạnh hiện có của mình về nhân viên, trang thiết bị để thực hiện chiến lược đa dạng hoá đồng tâm. Các phối hợp ST - S2S3S4S6 + T2T4: Công ty sẽ tận dụng tiềm lực tài chính và đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm của mình để đa dạng hoá hoạt động nhằm chống lại các sản phẩm thay thế và ứng phó với sự thay đổi xu hướng tiêu dùng của khách hàng. - S2S4S6 + T2T4: với tiềm lực hiện tại Công ty có thể liên doanh với các doanh nghiệp khác để chống lại sự xâm nhập của đối thủ mới. Các phối hợp WO - W1 + O2O4O5O6: Hiện thị trường mà Công ty đang họat động có qui mô ngày càng lớn, lượng khách hàng tiềm năng ngày càng nhiều. Vì vậy, Công ty cần chú trọng xây dựng thương hiệu, đề ra chiến lược Marketing Mix để thu hút khách hàng. - W2W3 + O2O4O5O6: Hiện Công ty còn yếu trong khâu kiểm soát giá thành và chưa có khả năng sản xuất một số sản phẩm mà nhu cầu thị trường đang tăng. Vì vậy, Công ty có thể liên doanh với các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực này. Các phối hợp WT - W1W3 + T3T4: Hiện hoạt động Marketing của Công ty chưa hiệu quả, hệ thống kiểm soát giá thành chưa tốt. Trong khi đó, cách thức tiêu dùng ngày càng thay đổi, mối lo ngạy về cảnh quan môi trường ngày càng được chú trọng. Vì vậy, Công ty cắt giảm một số sản phẩm không hiệu quả. 3.1.2. Lựa chọn chiến lược Từ phân tích ma trận SWOT, ta có thể đưa ra được nhiều phương án chiến lược cho Công ty. Từ mục tiêu của Công ty và những phương án chiến lược được đề ra, Công ty tiến hành lựa chọn phương án chiến lược thích hợp dựa trên ma trận ANSOFF:
  • 40. 30 Hình 3.1. Mô hình ma trận Ansoff Công ty chủ yếu tập trung vào những sản phẩm hiện có trên thị trường hiện tại và một số thị trường mới, đồng thời cố gắn phát triển một số sản phẩm mới theo yêu cầu của thị trường. Vì vậy, Công ty đang theo đuổi các chiến lược thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, đa dạng hóa tập trung. Tuy nhiên, để lựa chọn được những chiến lược phù hợp nhất cần sự hỗ trợ của một công cụ khác đó là ma trận SPACE. Bảng 3.1: Phân tích ma trận vị trí chiến lược VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC BÊN TRONG VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC BÊN NGOÀI Sức mạnh tài chính (FS) + 4,4 Sự ổn định của môi trường (ES) -2,0 Khả năng thanh toán +4 Môi trường chính trị ổn định -1 Vòng quay hàng tồn kho +4 Chính sách, pháp luật -2 Hiệu suất sử dụng tài sản +5 Thu nhập của người dân tăng cao -1 Hệ số chi rả lãi vay +6 Tỉ lệ lạm phát -3 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu +5 Lãi suất -3 Lưu thông tiền mặt +4 Xu hướng quảng cáo ngoài trời -2 Doanh lợi toàn bộ vốn +4 Nguyên liệu dồi dào -1 Doanh lợi trên tài sản +4 Sự dễ dàng thâm nhập thị trường -4 Doanh lợi trên vốn chủ sở hữu +4 Lợi thế cạnh tranh (CA) -2,5 Sức mạnh của ngành (IS) +4,3 Thị phần -2 Quy mô thị trường lớn +5 Chất lượng sản phẩm -1 Nguồn nguyên vật liệu dồi dào +3
  • 41. 31 Giá cả -2 Mức tăng trưởng tiềm năng +5 Thiếu đội ngũ tiếp thị -5 Lợi nhuận tiềm năng +5 Hỗ trợ của UBND Tỉnh -2 Cạnh tranh nhờ quy mô -1 Máy móc công nghệ +4 Dịch vụ bán hàng -2 Tinh thần nhân viên cao -2 Sản phẩm đa dạng +4 Tay nghề của nhân viên -4 Hệ thống kiểm soát giá thành -4 Ứng dụng công nghệ thông tin +6 Cơ cấu tổ chức hợp lý -2 Như vậy số điểm trung bình của công ty về sức mạnh tài chính (FS) là +4,4; lợi thế cạnh tranh (CA) là -2,5; sự ổn định của môi trường (ES) là -2,0; sức mạnh của ngành (IS) là +4,3. Cộng IS với CA, ta được số điểm là +1,8; cộng FS với ES, ta được số điểm là +2,4. Từ việc tổng hợp và cho điểm trên ta vẽ được ma trận chiến lược SPACE: Hình 3.2. Ma trận chiến lược SPACE Dựa theo hình vẽ ta có thể thấy mũi tên thể hiện vị trí chiến lược của Công ty là nằm ở góc phần tư trên bên phải chứng tỏ Công ty đang ở vị trí tốt để sử dụng các cơ hội bên ngoài và điểm mạnh bên trong để vượt qua những điểm yếu bên trong và tránh khỏi các mối đe dọa từ bên ngoài. Do đó, Công ty có đủ điều kiện để thực hiện khả thi các chiến lược thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, đa
  • 42. 32 dạng hóa tập trung. 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng 3.2.1. Năng lực cán bộ lập kế hoạch Như đã đánh giá nguồn lực con người phục vụ cho công tác kế hoạch có ảnh hưởng quyết định tới chất lượng bản kế hoạch của công ty. Để đảm bảo chất lượng cho các bản kế hoạch của doanh nghiệp thì như đã trình bày, các cán bộ kế hoạch cần phải đáp ứng các yêu cầu sau, hoặc sự bổ trợ lẫn nhau giữa các cá nhân của phòng kinh doanh phải có đạt được các yêu cầu sau: - Người lập kế hoạch thể hiện được khả năng tư duy trừu tượng, suy luận logic của mình. - Có hiểu biết về các lĩnh vực: tài chính, marketing, và các lĩnh vực mà doanh nghiệp thực hiện kinh doanh. - Phải có chuyên môn sâu rộng về chuyên môn kế hoạch, và có khả năng giao tiếp tốt, có khả năng trong tổ chức và quản lý doanh nghiệp. Bảng 3.2. Nhân lực của phòng kinh doanh. Họ tên Năm sinh Trình độ Chuyên ngành Nguyễn Thị Lan 1967 Đại học Quản trị Nguyễn Văn Nhượng 1964 Đại học Kinh tế Nguyễn Thị Thư 1973 Đại học Kinh tế Nguyễn Thị Hải 1979 Đại học Quản trị Phạm Thuý Hồng 1982 Đại học Kế toán Vũ Mạnh Phúc 1984 Đại học Thương mại Nguồn: Phòng kinh doanh. Như đã trình bày ở phần trên, để phục vụ cho công tác lập kế hoạch thì người lập kế hoạch đòi hỏi khả năng, sự hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực của doanh nghiệp. Nói chung thì với nguồn nhân lực hiện có của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh, thì phòng kinh doanh có thể đã tổng hợp được các thành viên có các chuyên môn, có sự hiểu biết về các lĩnh vực trong doanh nghiệp. Điều này có tác dụng lớn trong phân tích các điều kiện trong nội bộ doanh nghiệp, và trong các công tác triển khai nó thành các kế hoạch chức năng. Tuy nhiên, thiếu sót quan trọng trong đội ngũ cán bộ lập kế hoạch của doanh nghiệp là các thành viên trong phòng kinh doanh lại không ai có chuyên
  • 43. 33 môn về lập kế hoạch. Đây là yếu tố chuyên môn ảnh hưởng tới chất lượng của bản kế hoạch, thiếu nó thì công tác lập kế hoạch của doanh nghiệp không thể hoàn thành nhiệm vụ cho ra bản kế hoạch tốt. Để khắc phục điểm yếu này trong thời gian ngắn trước mắt thì doanh nghiệp nên cho các cán bộ của mình theo học các lớp về chuyên ngành lập kế hoạch trong doanh nghiệp. Về lâu dài Công ty TNHH Duy Khang Thịnh nên tuyển mộ thêm nhân viên cho phòng kinh doanh, mà nhân viên này có chuyên môn về lập kế hoạch để phục vụ cho công tác kế hoạch của doanh nghiệp. Trong những năm qua thì công ty luôn có sự khuyến khích các thành viên của phòng kinh doanh, và các thành viên tham gia vào quá trình quản lý thực hiện kế hoạch khi mà kế hoạch của doanh nghiệp đề ra được thực hiện thành công, hoặc vượt các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Tổng số tiền mà doanh nghiệp sẽ thưởng cho ban điều hành thực hiện kế hoạch được xác định bằng 3% lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. 3.2.2. Sự liên lạc giữa các phòng ban chức năng Ở Công ty TNHH Duy Khang Thịnh thì để thực hiện được công tác lập kế hoạch kinh doanh tổng quát cho doanh nghiệp thì các phòng ban có liên hệ với nhau khá tốt. Phòng kinh doanh sẽ tổng hợp các thông tin đánh giá về môi trường bên ngoài và cung cấp thông tin cho phòng kinh doanh, phòng cũng lấy thông tin từ các phòng nghiên cứu sản phẩm, phòng đảm bảo chất lượng để lấy thông tin cho các hoạt động marketing cảu mình. Qua đó dự tính chi phí và chuyển cho phòng kế toán tổng hợp để có sự chuẩn bị. Phòng kế toán tổng hợp các thông tin về kinh phí cho các hoạt động của các phòng ban để có những dự tính cho kế hoạch ngân sách của mình. Phòng kế toán cũng thông báo cho phòng kinh doanh các thông tin về tài chính và thông tin về nhân sự của doanh nghiệp, phòng kế toán có vai trò rất quan trọng khi mà công tác vê nhân sự cũng do họ quản lý. Phòng kinh doanh tổng hợp các thông tin từ các phòng ban để thực hiện cho công tác lập kế hoạch của mình. Khi các phòng ban đưa lên các kế hoạch chất lượng, kế hoạch marketing, kế hoạch tài chính, kế hoạch nhân sự… thì phòng kinh doanh có nhiệm vụ tổng hợp các thông tin và tổ chức phối hợp các hoạt động đó của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh trong năm sao cho các hoạt động của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh có thể diễn ra nhịp nhàng.
  • 44. 34 Hệ thống thông tin nội bộ cho phép các phòng ban cập nhật những gì đang diễn ra trong doanh nghiệp, và môi trường bên ngoài để tổng hợp chúng về chuyển về cho phòng kinh doanh của công ty. Phòng kinh doanh sẽ tổng hợp thông tin và đánh giá chúng để có những điều chỉnh trong giai đoạn thực hiện kế hoạch để các mục tiêu của kế hoạch đề ra có thể được thực hiện. Sự liên lạc tốt giữa các phòng ban sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp hiểu rõ và theo dõi những gì đang diễn ra trong doanh nghiệp. Đồng thời các thông tin chính xác này sẽ giúp cho công tác lập kế hoạch diễn ra thuận lợi hơn, với độ chính xác cao hơn, giúp nâng cao chất lượng của bản kế hoạch. 3.2.3. Điều kiện tiếp xúc thông tin Để phục vụ cho công tác lập kế hoạch thì các thành viên tham gia công tác này phải có đầy đủ các thông tin về môi trường trong và ngoài doanh nghiệp. Mối quan hệ với các phòng ban và tìm hiểu về các phòng ban trong doanh nghiệp. Các thông tin phục vụ cho công tác kế hoạch còn là các buổi trao đổi với các đối tác để thấy được mong muốn của họ để có những chính sách sao cho phù hợp với lợi ích của đôi bên khi thực hiện các hoạt động hợp tác. Cán bộ lập kế hoạch cần có được thông tin từ khách hàng, để hiểu được những mong muốn của khách hàng, qua đó xác định các mục tiêu chiến lược cho doanh nghiệp sao cho đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của họ. Vì mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều hướng tới đáp ứng các nhu cầu của thị trường. Ngoài ra phòng kinh doanh còn cần các phương tiện máy móc để phục vụ cho quá trình tìm kiếm và xử lý thông tin của mình. Các thông tin về thị trường của doanh nghiệp cung cấp cho phòng kinh doanh sẽ được lấy từ phòng kinh doanh, nơi thực hiện các nghiên cứu về thị trường. Các thông tin trong nội bộ của doanh nghiệp sẽ được tiếp nhận qua hệ thống thông tin nội bộ của doanh nghiệp. Mặt khác các thông tin về khách hàng, đối tác sẽ thu thập được qua quá trình doanh nghiệp thực hiện các hội chợ và hội nghị khách hàng hàng năm. Phòng kinh doanh cũng như các phòng ban khác của công ty đều được kết nối Internet để có những cập nhật về thông tin thị trường, những thông tin thu nhận từ bên ngoài cho doanh nghiệp biết được xu hướng của thị trường. Từ đó có hướng phát triển hợp lý theo hướng đáp ứng nhu cầu của thị trường dựa trên nguồn lực của doanh nghiệp. Trong xu hướng thị trường liên tục có những biến động, việc tiếp cận thông tin
  • 45. 35 và phương tiện giúp người kinh doanh phản ứng kịp thời với những biến đổi đó có tính chất quyết định tới sự thành bại của các kế hoạch, sự sống còn của doanh nghiệp. Để phát huy hết sức mạnh con người ở trên, cần cung cấp đầy đủ điều kiện làm việc sao cho họ phát huy hết khả năng của mình trong thị trường năng động hiện nay. Để có thể có được những kết quả tốt với các bản kế hoạch thì không thể thiếu thông tin từ thị trường cũng như là từ những cơ sở, các phòng ban trong công ty. Doanh nghiệp đã ý thức được điều này và đã trang bị đầy đủ những trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công việc của phòng. Mọi thành viên đều có thể tìm hiểu thông tin thị trường thông qua mạng internet luôn được cập nhật tại phòng, cùng mạng điện thoại nội bộ, phòng có thể dễ dàng liên hệ với các phòng ban khác trong doanh nghiệp để tìm hiểu thông tin thay đổi từng ngày. Trung bình mỗi thành viên đều được trang bị một máy tính và một máy in tại phòng, điều đó tạo điều kiện rất thuận lợi cho các thành viên trong công việc của mình. Không những thế các thành viên còn có thể nhận được thông tin của các chi nhánh, các khách hàng… qua máy Fax được đặt ngay trong phòng. Với những trang thiết bị hiện đại được cung cấp, chúng ta có thể thấy rằng điều kiện làm việc của phòng là khá tốt, đảm bảo phát huy được sức mạnh, khả năng của các thành viên. Tuy nhiên một khó khăn là phòng kinh doanh ở trụ sở chính phải tổng hợp cả các con số cho các chi nhánh, nhà máy ở các địa bàn lân cận. Đây là điểm không phù hợp khi mà ở các địa bàn khác nhau thì ở đó các điều kiện là khác nhau. Mặt khác, với sự quản lý như thế thì việc theo dõi các công việc diễn ra ở các bộ phận là rất khó có thể sát sao để có những điều chỉnh hợp lý, kịp thời. 3.2.4. Đảm bảo tài chính cho công tác lập kế hoạch. Như đã nói, đảm bảo về tài chính có ý nghĩa cực kì quan trọng. Nếu không có sự đảm bảo về tài chính cho các công việc trong qui trình kế hoạch được tiến hành suôn sẻ thì nó sẽ có những ảnh hưởng xấu tới chất lượng của bản kế hoạch, qua đó ảnh hưởng dây truyền tới cả các hoạt động tiếp theo trong qui trình kế hoạch. Sau đây là kinh phí là công ty dành cho công tác lập kế hoạch trong những năm vừa qua (nguồn kinh phí này không gồm tiền lương).
  • 46. 36 Bảng 3.3. Nguồn tài chính cho công tác lập kế hoạch. Đơn vị: tr. đồng Năm 2015 2016 2017 2018 Kinh phí 97 109 127 149 Tốc độ tăng(%) 12.4 16.5 17.3 Nguồn: phòng kinh doanh. Chúng ta biết rằng trong những năm vừa qua thì kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh là khá tốt khi mà doanh thu của doanh nghiệp tăng với tốc độ trung bình từ 20 - 25%. Đồng thời qua bảng trên chúng ta cũng nhận thấy rằng công ty đã khá chú trọng cho công tác lập kế hoạch của công ty, khi mà kinh phí cho công tác này liên tục tăng trong những năm qua và nó tăng với tốc độ ngày càng nhanh hơn càng thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp với công tác này. Có kinh phí cho các hoạt động chuyên môn của lập kế hoạch, các hoạt động bổ trợ cho công tác lập kế hoạch thì thông tin cho công tác này sẽ phong phú hơn qua đó tạo điều kiện nâng cao chất lượng của bản kế hoạch của doanh nghiệp. * Đánh giá chung: theo những đánh giá bên trên thì nói chung lại việc đảm bảo các điều kiện cho công tác lập kế hoạch của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh được đảm bảo khá tốt. Từ những yêu cầu về trang thiết bị, về tài chính, thông tin đã được đảm bảo. Nguồn lực con người có chất lượng tốt nhưng lại không chuyên về lập kế hoạch, đó là khó khăn đáng kể nhất trong qui trình kế hoạch hoá doanh nghiệp của Công ty TNHH Duy Khang Thịnh. Qua đây xác định cho doanh nghiệp hướng đào tạo chuyên môn kế hoạch cho các cán bộ thực hiện công tác kế hoạch, có như thế mới nâng cao chất lượng của các bản kế hoạch và cả qui trình kế hoạch nói chung của doanh nghiệp. 3.3. Các nguyên tắc lập kế hoạch dự án sản phẩm cao su KBR 02 tại công ty TNHH Duy Khang Thịnh áp dụng 3.3.1. Nguyên tắc mục tiêu Mục tiêu chính là nền tảng của việc lập kế hoạch, chính vì thế người lập kế hoạch cần phải dựa vào hệ thống mục tiêu của Công ty để có các kế hoạch dài hay ngắn hạn cho phù hợp nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình lập kế hoạch, ngoài các ràng buộc về số lượng và thời gian giao hàng, những người tham gia lập kế hoạch của Công ty còn có những ràng buộc về giá trị sản xuất phải đạt được trong