2. Là kháng sinh diệt khuẩn
Dùng đường tiêm. Thời
gian < 5 ngày thì ko cần
chỉnh liều
Thường kết hợp với β-
lactam hoặc Vancomycin.
Streptomycin
Tobramycin
Gentamycin
Neomycin
Amikacin
Netilmycin
Paronomycin
Neomycin
Kanamycin
3. Cơ chế tác dụng
Aminoglycosid
Là 1 đa cation
Gắn vào anion trên
màng tế bào VK
Ko hấp thu qua tiêu hóa và khó vào mô và tế bào
Gắn vào ribosome 30S
của VK làm sai lệch
phiên mã ARN
Diệt khuẩn phụ thuộc
nồng độ
Ức chế tổng hợp
protein
Tác động hậu kháng sinh
Dùng 1 lần trong ngày
4. Điều kiện để AG có tác dụng
AG thấm qua vỏ tế bào
Thấm qua màng
nhờ hệ thống vc
phụ thuộc oxy
pH thấp làm giảm thấm
Chỉ tác động trên
VK hiếu khí
Áp xe
β-lactam và̀ Vancomycin làm mất vỏ tế bào → tăng vận chuyển AG qua màng
5. Phổ kháng khuẩn
Cầu khuẩn gram (+): S. aureus và S. epidermidis.
Liên cầu: Streptococcus nhóm A (Phế cầu, S. viridans…)
Gentamicin và netilmicin có hoạt tính mạnh nhất.
Chỉ tác động trên trên Liên cầu đường ruột nhóm D (Enterococus faecalis, E.
Faecium...) khi phối hợp beta – lactam hoặc vancomycin.
Hạn chế trên
Gram (+)
6. Phổ kháng khuẩn
Tác động trên hầu hết trực khuẩn Gram (-) hiếu khí: 4 kháng sinh có hiệu quả tương đương, tuy
nhiên chỉ có amikacin có hiệu quả với Providencia spp. còn tobramycin có tác dụng kém đối
với Serratia marcescens.
VK sinh beta-lactamase phổ rộng (ESBL) vẫn còn nhạy cảm với gentamicin và amikacin với tỷ lệ
tương ứng là 50% và 70%.
Pseudomonas aeruginosa: tobramycin là kháng sinh có hiệu quả nhất và ít bị đề kháng nhất.
Amikacin ít bị phân hủy bởi enzyme nhất.
Thường dùng trong sốc nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn nghi ngờ do VK (-) hiếu khí
7. Phổ kháng khuẩn
Vi khuẩn Gram (+): Tác động hạn chế
+ Staphylococcus species
+ Streptococcus nhóm A và D (khi phối hợp β-lactam hoặc Vancomycin).
Vi khuẩn Gram (-):
+ Pseudomonas species
+ E. coli
+ Proteus species
+ Klebsiella species
+ Enterobacter species
+ Acinetobacter species
+ Citrobacter freundii
9. Tương tác kháng sinh
Hiệp đồng với các kháng sinh tác động trên vách
tế bào:
1. Ức chế Streptococcus faecalis (liên cầu D).
2. Ức chế alpha Streptococcus (phế cầu, S.
viridans)
3. Chống lại Pseudomonas và các Enterobacter.
Hiệp đồng với nafciline hoặc oxaciline: Diệt tụ
cầu (giới hạn hàng 2).
10. Dược động học
Không hấp thu qua PO, thường IM/IV chậm
Phân tán kém vào các mô, dịch đường hô hấp, dịch não tủy…
Qua tốt màng phổi và hoạt dịch
Phản ứng viêm tăng qua màng tim và bụng
Thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng hoạt tính, T1/2 = 1.5-3h
Có hiệu ứng hậu kháng sinh: 1-4h với S.aureus; 2-7h với VK đường ruột và
P.aeruginosa
11. Điều trị
Viêm màng não do VK Gram (-) kháng
β-lactam (Pseudomonas,
Acinetobacter…): AG tiêm dưới vỏ hay
vào não thất + β-lactam.
Nhiễm trùng ổ bụng: Thường do các trực
khuẩn Gram (-).
12. Điều trị
Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện do vi khuẩn kháng đa thuốc.
Kết hợp β-lactam hoặc Vancomycin, tránh điều trị đơn độc do hoạt tính của AG bị giảm khi có tình trạng
giảm oxy, xác bạch cầu đa nhân trung tính và nhiễm toan tại chỗ.
AG được thải với nồng độ cao trong nước tiểu, ở dạng chưa chuyển hóa. Vì thế có thể dùng làm thuốc trị
nhiễm trùng đường tiểu khi kháng các thuốc hàng đầu. Có thể dùng đơn độc.
Kết hợp β-lactam hoặc Vancomycin trong Viêm nội tâm mạc
13. Điều trị Lao
Streptomycin hiện nay không được sử dụng tại bệnh viện mà được dành để điều trị
Lao.
Kanamycin được dùng để trị Lao khi bị đề kháng với Streptomycin (kanamycin độc
nên là thuốc hàng 2). Liều 1g/ngày.
14. Các tác dụng khác
Paromomycin được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm ký sinh trùng bao gồm
nhiễm amebia, nhiễm giardia, nhiễm leishmania, và nhiễm sán (thuốc hàng 2) và
cryptosporidio ở bệnh nhân AIDS.
Là thuốc đầu tay cho bệnh nhiễm amebia hoặc nhiễm giardia trong thời kì mang thai.
15. Kháng thuốc
Thường có sự kháng thuốc chéo giữa kanamycin, neomycin và paromycin, nhưng không thấy kháng
chéo giữa kanamycin và streptomycin với các chủng Mycobacterium như với các chủng vi khuẩn khác.
Ðối với M. tuberculosis, nếu kanamycin dùng đơn độc thì chủng này sẽ kháng rất nhanh.
16. Tác dụng phụ
Độc thận (≥5 ngày) có
thể hồi phục, nhưng nếu
nặng thì có thể là vĩnh
viễn.
Độc tai (≥14 ngày) là
độc vĩnh viễn.
Đánh giá độc tính với thận bằng các chỉ điểm cho tổn thương thận như số trụ thận
trong nước tiểu, không đánh giá bằng creatinine huyết thanh.
17. Tác dụng phụ
Gây liệt cơ kiểu cura.
Vì thế:
1. Tránh tiêm tĩnh mạch nhanh.
2. Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp.
3. Tránh rửa màng bụng do phúc mạc có diện tích lớn.
18. Số lần dùng trong ngày
Một liều
Tối ưu hóa khả năng diệt khuẩn theo
đặc điểm “diệt khuẩn theo nồng độ”.
Giảm nguy cơ gây độc thận.
Loại trừ việc phải theo dõi nồng độ
thuốc.
Đa liều
Hiệp lực tốt hơn với β-lactam trong
điều trị Viêm nội tâm mạc do
Staphyloccus hoặc Streptococcus.
Cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận