Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận. Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu về công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo th ực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhu ận,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường về
sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2014
Tác giả
Trương Thị Phương Thảo
SVTH: Trương Thị Phương Thảo ii
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực tập ở công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận, kết hợp với
những kiến thức lý thuyết được học ở trường đã giúp em hiểu rõ hơn công tác kế toán thực
tế tại một doanh nghiệp, học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế , thấy được tầm quan trọng
của công tác kế toán trong doanh nghiệp. Đó là nền tảng quý giá cho nghề nghiệp em đã lựa
chọn.
Được sự hướng dẫn tận tình của Thầy Trần Nam Trung, các cô chú, anh chị tại
Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để
em hoàn thành bài báo cáo thực tập “ Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh
doanh”. Mặc dù rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn hẹp nên
bài viết của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, những ý kiến đưa ra còn mang tính cục
bộ và thiếu thuyết phục. Kính mong sự thông cảm và giúp đỡ đóng góp ý kiến của quý thầy
cô, của cô chú, anh chị công tác tại công ty để giúp em hoàn thiện và nâng cao kiến thức bổ
ích cho bản thân.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn và gửi lời kính chúc Ban lãnh đạo và toàn thể
các cô chú, anh chị trong Công ty cùng Thầy Trần Nam Trung thật nhiều sức khỏe và thành
công hơn trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, năm 2014
Sinh viên thực tập
Trương Thị Phương Thảo
SVTH: Trương Thị Phương Thảo iii
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ...............................................................................................
MSSV : .....................................................................................................................
Khoá : .....................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
5. Nhận xét chung
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày …..tháng… năm 201..
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
SVTH: Trương Thị Phương Thảo iv
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày …. Tháng ….năm 201..
Giảng viên hướng dẫn
SVTH: Trương Thị Phương Thảo v
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC-TSCĐ Công cụ dụng cụ_Tài sản cố định
CCDV Cung cấp dịch vụ
CTY Công ty
DT Doanh thu
ĐKKD Đăng kí kinh doanh
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKD Hợp đồng kinh doanh
KDXNK Kinh doanh xuất nhập khẩu
KTTCNH Kế toán-Tài chính- Ngân hàng
NB Nội bộ
NVL Nguyên vật liệu
NSNN Ngân sách nhà nước
PP Phương pháp
QLHT Quản lí hệ thống
QLDN Quản lí doanh nghiệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
UBND Ủy ban nhân dân
XDCB Xây dựng cơ bản
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Trương Thị Phương Thảo vi
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Tình hình hoạt đông kinh doanh qua ba năm 2011-2013 .......... Trang 32
Bảng 2.2 :Bảng mẫu sổ chi tiết .................................................................... Trang 49
Bảng 2.3: Sổ cái tài khoản 911 tháng 12/2012 ............................................ Trang 50
Bảng 2.4: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2012 ................... Trang 52
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..................................................... Trang 26
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức kế toán ................................................................. Trang 28
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ ................................................................... Trang 31
Sơ đồ 2.4 :Sơ đồ kế toán tổng hợp ................................................................ Trang 51
SVTH: Trương Thị Phương Thảo vii
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH..............................................................................................................................4
1.1Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh................................................................................................................................................................4
1.1.1 Kế toán doanh thu...................................................................................................................................4
1.1.2 Kế toán chi phí.........................................................................................................................................5
1.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................................................6
1.1.3.1 Khái niệm...........................................................................................................................................6
1.1.3.2 Phân loại kết quả kinh doanh......................................................................................................6
1.1.3.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................7
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh........................7
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác .........................................................................................................8
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................................................8
1.2.2 Doanh thu bán hàng nội bộ..................................................................................................................9
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính......................................................................................... 10
1.2.4 Kế toán thu nhập khác........................................................................................................................ 12
1.3 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần .............................................................................. 13
1.3.1 Chiết khấu thương mại....................................................................................................................... 13
1.3.2 Giảm giá hàng bán............................................................................................................................... 14
1.3.3 Hàng bán bị trả lại............................................................................................................................ 14
1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng ............................................. 15
1.4.1 Giá vốn hàng bán ................................................................................................................................. 15
1.4.2 Chi phí bán hàng................................................................................................................................... 16
1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................................................................... 17
1.4.4 Chi phí hoạt động tài chính .............................................................................................................. 17
1.4.5 Chi phí khác ........................................................................................................................................... 18
1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................................. 19
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................................................. 21
SVTH: Trương Thị Phương Thảo viii
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
1.5.1 Công dụng............................................................................................................................................... 21
1.5.2 Kết cấu và nội dung............................................................................................................................. 21
1.5.3 Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................................. 21
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN....................................................................................... 24
2.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận....................................... 24
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................................................. 24
2.1.1.1 Thông tin về công ty................................................................................................................... 24
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................................. 24
2.1.1.3 Quy mô kinh doanh..................................................................................................................... 26
2.1.1.4 Đặc điểm lao động của doanh nghiệp................................................................................... 26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty.................................................................................................. 26
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý................................................................................................. 26
2.1.2.2 Các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban............................................. 28
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty............................................................................ 29
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức kế toán ................................................................................................................. 29
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ kế toán tại các phần hành................................................................ 29
2.1.4 Tổ chức công tác kế tác kế toán của công ty.............................................................................. 30
2.1.4.1 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán , hình thức ghi sổ sách kế toán......................... 31
2.1.4.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ: .................................................................................................................. 31
2.1.5 Tình hình công ty trong những năm gần đây............................................................................. 32
2.1.6 Thuận lợi khó khăn, phương hướng phát triển.......................................................................... 33
2.1.6.1 Thuận lợi ......................................................................................................................................... 33
2.1.6.2 Những khó khăn ........................................................................................................................... 34
2.1.6.3 Phương hướng phát triển........................................................................................................... 34
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty................................................................................................................................................. 35
2.2.1 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty................................................................ 35
2.2.2 Kế toán doanh thu , thu nhập khác................................................................................................. 35
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................... 35
SVTH: Trương Thị Phương Thảo ix
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................................. 37
2.2.2.3 Kế toán Thu nhập khác .............................................................................................................. 38
2.2.3 Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng......................................................................... 39
2.2.3.1 Giá vốn hàng bán ......................................................................................................................... 39
2.2.3.2 Chi phí bán hàng........................................................................................................................... 40
2.2.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................................................. 42
2..2.3.4 Chi phí hoạt động tài chính..................................................................................................... 43
2.2.3.5 Chi phí khác................................................................................................................................... 44
2.2.3.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................................... 44
2.2.4 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần............................................................................ 45
2.2.4.1 Chiết khấu thương mại............................................................................................................... 45
2.2.4.2 Hàng bán bị trả lại........................................................................................................................ 46
2.2.4.3 Giảm giá hàng bán....................................................................................................................... 47
2.2.4.4 Các loại thuế giảm trừ doanh thu ........................................................................................... 47
2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................................................ 47
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................... 55
3.1 Nhận xét.......................................................................................................................................................... 55
3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú
Nhuận................................................................................................................................................................... 55
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty..................................................................................... 55
3.1.2.1 Ưu điểm.......................................................................................................................................... 55
3.1.2.2 Nhược điểm.................................................................................................................................... 57
3.2 Kiến nghị ........................................................................................................................................................ 57
3.2.1 Kiến nghị chung.................................................................................................................................... 57
3.2.2 Kiến nghị công tác kế toán ............................................................................................................... 57
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................64
PHỤ LỤC
SVTH: Trương Thị Phương Thảo x
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài:
Trong những năm qua,cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trường
có sự tham gia quản lý của Nhà nước nước ta đã và đang trên đà ổn định. Hệ thống thông tin
kế toán đã không ngừng hoàn thiện và phát triển, nhiều chế độ thông tư kế toán mới ra đời
góp phần vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế tài chính của đất nước.
Là một doanh nghiệp dù ở lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ thì đều quan tâm nhất là mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận không chỉ là thước đo về chất lượng phản ánh trình độ quản lý
kinh doanh mà còn là một vấn đề quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Do vậy để khẳng
định sự tồn tại và đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp cần đạt được kết quả kinh doanh
thật tốt bằng cách không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và phấn đấu hạ giá thành sản
phẩm trên cơ sở tiết kiệm và sử dụng chi phí hợp lí,sử dụng tốt các nguồn vốn và nguồn nhân
lực vốn có.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh từ doanh thu, chi phí
nên tôi chọn đề tài : “KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH” tại Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) để làm khóa luận của
mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
A. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu về công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận nhằm đề xuất các
giải pháp hoàn thiện kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
B. Mục tiêu cụ thể
Nắm được tầm quan trọng từ mục tiêu tổng quát là Xác định kết quả kinh doanh, vậy
để thực hiện mục tiêu tổng quát trên thì cần đề ra nhưng mục tiêu cụ thể dưới đây:
Tiếp cận, tìm hiểu và đánh giá thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại đơn vị.
Nắm bắt những vấn đề còn hạn chế trong công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 1 Lớp 10DKKT8
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Đề ra biện pháp hoàn thiện Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận.
3.Câu hỏi nghiên cứu:
Để xác định đúng các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra thì cần lập ra những câu hỏi. Trả
lời được những câu hỏi này thì đồng nghĩa với những mục tiêu nghiên cứu đã được thực hiện.
Dựa vào mục tiêu cụ thể những câu hỏi sẽ được đặt ra như sau:
Thực trạng về công tác Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại
công ty như thế nào?
Những vấn đề nào còn tồn tại tại công ty?
Những giải pháp nào sẽ góp phần hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty?
4. Phạm vi nghiên cứu
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại phòng tài chính-kế toán
thuộc bộ phận Kế toán tổng hợp của Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận tại 170E,
Phan Đăng Lưu,phường 3, Quận Phú Nhuận, TP.HCM.
B. Phạm vi thời gian
Những thông tin về số liệu cập nhật trong bài tham khảo tại các Báo cáo tài chính từ
năm 2012-2014
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin, đề tài sử dụng cả hai loại thông tin là : Thông tin thứ cấp và
thông tin sơ cấp.
A.Thông tin sơ cấp
Thông tin sơ cấp được thu thập trong bài gồm thông tin định tính là những thông tin tự thu
thập thông qua phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo , nhân viên làm công tác về những vấn đề liên
quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên mặt lý thuyết chưa
có số liệu cụ thể.
B. Thông tin thứ cấp
Thông tin thu thập để làm nghiên cứu được tham khảo từ các tài liệu sau:
Các khái niệm, qui định , phương pháp hạch toán từ sách giáo khoa, tài liệu chuyên
ngành…
Các số liệu, tài liệu đã công bố được tham khảo tại trang web của công ty
Số liệu thống kê, phân tích, so sánh được thu thập từ các hóa đơn, chứng từ, sổ sách,
các báo cáo tài chính tại công ty.
5.Kết cấu đề tài:
Gồm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 2 Lớp 10DKKT8
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 3 Lớp 10DKKT8
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1 Kế toán doanh thu
Khái niệm
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp về hệ thống các tài khoản kế toán , Doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán , phát sinh từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là lợi ích kinh tế, không làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Ý nghĩa
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
bởi lẽ doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí , doanh thu bán hàng phản ánh
quy mô của quá trình sản xuất , phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Bởi lẽ nó chứng tỏ sản phẩm , dịch vụ của doanh nghiệp được các
cá nhân tổ chức khác chấp nhận.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
a) Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:
Doanh thu đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thõa mãn đồng thời bốn (4)
điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 4 Lớp 10DKKT8
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.2 Kế toán chi phí
Khái niệm
Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí của lao động sống ( tiền lương và các
khoản trích theo lương ) và lao động vât hóa ( nguyên vật liệu, khấu hao tài sản cố
định …) mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong
một thời kì nhất định.
Phương pháp ghi nhận chi phí
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam có rất nhiều chuẩn mực đề cập đến việc ghi nhận
chi phí như chuẩn mực 01-Chuẩn mực chung, chuẩn mực 02-Hàng tồn kho, chuẩn
mực 03- Tài sản cố định hữu hình, chuẩn mực 04- Tài sản cố định vô hình, chuẩn mực
05- Bất động sản đầu tư, chuẩn mực 12-Doanh thu và thu nhập, ví dụ:
Chuẩn mực 01 –Chuẩn mực chung : Theo nguyên tắc phù hợp , việc ghi nhận
doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu
thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra
doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kì tạo ra doanh
thu và chi phí của các kì trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh
thu của kỳ đó.
Chuẩn mực 02- Hàng tồn kho: Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho
đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất , kinh doanh trong kỳ phù hợp với
doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận. Tất cả các khoản chênh lệch
giữa khoảng dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối niên độ kế toán
năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ
kế toán năm trước, các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ
phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung
không phân bổ , được ghi nhận là sản xuất kinh doanh trong kì.Trường hợp
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm
nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế
toán năm trước , thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập ghi giảm chi
phí sản xuất, kinh doanh.
Chuẩn mực 03- Tài sản cố định hữu hình:
- Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận TSCĐ hữu hình được ghi tăng
nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 5 Lớp 10DKKT8
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh
không thõa mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là chi phí, sản xuất,
kinh doanh trong kỳ.
…….
1.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.1 Khái niệm
Trong giáo trình kế toán tài chính II của Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly (Năm 2012) định
nghĩa Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực
hiện trong một thời kỳ nhất định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
được xác định theo từng kỳ kế toán ( tháng , quý , năm) là phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó.
1.1.3.2 Phân loại kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh
của hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Tương ứng với các hoạt động này, doanh nghiệp thường chia kết quả kinh doanh thành
hai loại là : Kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng và kết quả hoạt động khác.
a) Kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ,hàng hóa,
dịch vụ trong kỳ và kết quả hoạt động tài chính.Kết quả kinh doanh được xác định
bằng các chỉ tiêu:
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Trong đó:
Chit khu thng mi
Hàng bán b tr li
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Gim giá hàng bán
Thu xut khu, thu TTĐB
Thu GTGT theo PP trc tip
Kết quả hoạt động tài chính là phần chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 6 Lớp 10DKKT8
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
( thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán
ngoại tệ ….) và chi phí hoạt động tài chính ( chi phí đi vay, góp vốn liên doanh , liên
kết…) thực tế phát sinh trong kỳ.
Lợi nhuận thuần từ HĐKD được tính:
= L
à
á à
+ D
à í
đ
-Cà
í
í - C
á à
í -C í
QLDN
a) Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên , không dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện , các hoạt động khác như thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản
nợ khó đòi đã xóa sổ…
Kết quả của hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác ( thu các khoản
nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản cố
định…) và chi phí khác ( chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thường do vi phạm hợp
đồng…) phát sinh trong kỳ.
1.1.3.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết qủa kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ
tích cực trên các mặt của doanh nghiệp.
Trong nền kình tế thị trường , mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp luôn là lợi
nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt
động kinh doanh trong kỳ. Nó có ý nghĩa rất lớn với toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp và có thể nói là yếu tố quan trọng trong việc quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. Lợi nhuận là nguồn tích lũy nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản
xuất mở rộng, cải thiện nâng cao đời sống của người lao động tham gia góp vốn cổ
phần, tham gia góp vốn liên doanh, liên kết. Và là nguồn để doanh nghiệp thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước như đóng thuế và một số khoản khác. Vì vậy , việc xác định kết
quả kinh doanh là một việc vô cùng cần thiết.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Để phát huy đầy đủ vị trí , vai trò trong công tác quản lý và phù hợp với những đặc
điểm của hoạt động kinh doanh, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Quản lý hoạt động của từng loại hình dịch vụ theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng và
giá trị.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 7 Lớp 10DKKT8
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Mở đầy đủ số tổng hợp và sổ chi tiết để theo dõi tình hình doanh thu và chi tiêu
hằng ngày.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ , kịp thời chính xác các khoản doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Thường xuyên đối chiếu , kiểm tra sổ sách để phát hiện sai sót, chênh lệch ( nếu
có)
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu khai thác và mở rộng thị trường , áp dụng các phương pháp cung cấp dịch
vụ phù hợp và có các chính sách khuyến mãi nhằm không ngừng tăng doanh thu
cung cấp dịch vụ, giảm giá vốn hàng bán.
Quản lý chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí hoạt động
tài chính và chi phí khác phát sinh trong quá trình kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi
nhuận.
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
đươc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Công dụng:
Tài khoản 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” này dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,có 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa : Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương
thực…
Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm : Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng sản phẩm ( Thành phẩm, bán thành phẩm) đã được
xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 8 Lớp 10DKKT8
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như:
Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp…
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ : Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng
và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như :
Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ
thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán…
Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá : Dùng để phản ánh các khoản
doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các
nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này để
phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất
động sản đầu tư
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất -Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm
khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và cung cấp dịch vụ của doanh
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán
sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
-Trị giá khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán , hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
“ Xác định kết quả kinh doanh:
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2 Doanh thu bán hàng nội bộ
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 9 Lớp 10DKKT8
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Khái niệm
Doanh thu bán hàng nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa và cung cấp dịch
vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty.
Công dụng
Tài khoản này 512- “Doanh thu bán hàn nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu của
số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng
TK 512 có các tài khoản cấp 2 như sau:
-TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa
-TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm
-TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. thực hiện trong kỳ kế toán.
-Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp.
-Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết
chuyển cuối kỳ kế toán.
-Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần
sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 10 Lớp 10DKKT8
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác , sử dụng nguồn lực nhàn rỗi của doanh
nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nói cách khác, tiền vốn được huy động từ mọi nguồn lực của doanh nghiệp, ngoài
việc sử dụng để thực hiện việc sản xuất kinh doanh chính theo chức năng đã đăng kí
kinh doanh. Doanh nghiệp còn có thế tận dụng đầu tư vào lĩnh vực khác để nâng cao
hiệu quả sử dụng đồng vốn, làm sinh lợi vốn.
Công dụng
Tài khoản 515-“ Doanh thu hoạt động tài chính” này được sử dụng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức , lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng và phân loại
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
-Tiền lãi : Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ... -
Cổ tức lợi nhuận được chia.
-Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
-Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty
liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. -Thu nhập về các hoạt động đầu tư
khác.
-Lãi tỷ giá hối đoái
-Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
-Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
-Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 515-Doanh thu hoạt động tài chính
-Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp (nếu có);
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang Tài khoản 911-Xác định kết quả
kinh doanh.
-Tiền lãi , cổ tức, lợi nhuận được chia;
-Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào
công ty con,công ty liên doanh,công ty liên
kết;
-Chiết khấu thanh toán được hưởng;
-Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động kinh doanh;
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 11 Lớp 10DKKT8
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
-Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ của hoạt động kinh doanh;
-Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái
của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn
trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào
doanh thu hoạt động tài chính;
-Doanh thu hoạt động tài chính khác phát
sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.2.4 Kế toán thu nhập khác
Khái niệm
Các khoản thu nhập hoặc chi phí khác là những khoản thu nhập hoặc chi phí mà
doanh nghiệp không dự tính được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện ,
hoặc đó là những khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu
nhập và chí phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc
khách quan mang lại.
Công dụng
Tài khoản 711-“Thu nhập khác” này để phản ánh các thu khác, các khoản doanh
thu ngoài hoạt động sản xuất,kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng và phân loại
TK 711-Thu nhập khác gồm :
-Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
-Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; -Thu nhập từ nghiệp vụ bán và
thuê lại tài sản;
-Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
-Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; -Các
khoản thuế được NSNN hoàn lại;
-Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 12 Lớp 10DKKT8
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
-Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu ( Nếu có).
-Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 711-Thu nhập khác
-Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp;
-Cuối kỳ kế toán , kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản
911-Xác định kết quả kinh doanh.
-Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.
1.3 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần
1.3.1 Chiết khấu thương mại
Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng
hóa,dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
Công dụng
Tài khoản 521-“Chiết khấu thương mại” này phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người
mua đã mua hàng của doanh nghiệp với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 có 3 TK cấp 2:
-TK 5211: Chiết khấu hàng hóa
-TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
-TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ
Kết cấu và nội dung
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 13 Lớp 10DKKT8
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Tài khoản 521 –Chiết khấu thương mại
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Cuối kỳ kế toán , kết chuyển toàn bộ số
thanh toán cho khách hàng chiết khấu thương mại sang tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cao
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
TK 521-Chiết khấu thương mại không có số dư cuối kì
1.3.2 Giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém,mất phẩm chất hay không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong
hợp đồng kinh tế.
Công dụng
Tài khoản 531-“Giảm giá hàng bán” này được sử dụng để phản ánh khoản người
bán giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách hoặc quá thời
hạn ghi trên hợp đồng hoặc hàng hóa bị lạc hậu , thị hiếu.
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 532-Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
thuận cho khách hàng được hưởng. bán phát sinh trong kỳ vào TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch
toán
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
1.3.3 Hàng bán bị trả lại
Khái niệm
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 14 Lớp 10DKKT8
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ,
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế , hàng bị kém mất phẩm chất,
không đúng chủng loại, quy cách.
Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu
bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối
lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ hạch toán.
Công dụng
Tài khoản 531- “Hàng bán bị trả lại” này sử dụng để phản ánh doanh thu của số
hàng đã được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, mẫu mã, quy cách mà
người mua từ chối thanh toán và trả lại cho doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung
Bên nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ của TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội
bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng
1.4.1 Giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ hàng hóa đã bán ra trong kỳ-đối với doanh
nghiệp thương mại) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá
vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho
Giá thực tế đức danh
Giá bình quân gia quyền
Giá nhập trước xuất trước ( FIFO)
Giá nhập sau xuất trước (LIFO)
Công dụng
Tài khoản 632- “Giá vốn hàng bán” này dùng để phản ánh giá vốn hàng hóa để
xuất bán của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết cấu và nội dung
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 15 Lớp 10DKKT8
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Tài khoản 632-Giá vốn hàng bán
-Giá vốn hàng đã bán ; -Kết chuyển vào tài khoản 911 để xác
-Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm định kết quả kinh doanh.
nay lớn hơn năm trước) chênh lệch chi phí sản -Hoàn nhập giảm giá hàng tồn kho ( năm
xuất chung cố định khi sản xuất dưới mức công nay nhỏ hơn năm trước)
suất bình thường.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
1.4.2 Chi phí bán hàng
Khái niệm
Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
( trừ hoạt động xây lắp) , chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển..
Công dụng
Tài khoản 641-“Chi phí bán hàng” dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán
hàng thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa…gồm các khoản
chi phí như trên.
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: chi phí nhân
viên, vật liệu bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng doanh
nghiệp.Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 “ Xác
định kết quả kinh doanh”.
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 641- Chí phí bán hàng
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài
Trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
vụ. để tính kết qủa kinh doanh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 16 Lớp 10DKKT8
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách biệt ra được bất kỳ một hoạt động
nào bao gồm chi phí hàng chính,chi phí tổ chức, chi phí văn phòng…
Công dụng
Tài khoản 642-“Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp ( Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu
văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;tiền
thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (
Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (Tiếp
khách, hội nghị khách hàng…)
Kết cấu và nội dung
-Các chi phí quản lý doanh nghiệp -Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự
thực tế phát sinh trong kỳ; phòng phải trả( Chênh lệch giữa số dự
-Số dự phòng phải thu khó đòi,dự phòng phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập -Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
kỳ trước chưa sử dụng hết); vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
-Dự phòng trợ cấp mất việc làm doanh”.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
1.4.4 Chi phí hoạt động tài chính
Công dụng
Tài khoản 635-“ Chi phí tài chính” phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính
bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…Dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
Nội dung và kết cấu
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 17 Lớp 10DKKT8
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Tài khoản 635-Chi phí tài chính
-Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả -Hoàn nhập giảm giá đầu tư chứng
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng
-Lỗ bán ngoại tệ; phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
-Chiết khấu thanh toán cho người mua; trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
-Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi
các khoản đầu tư; phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
-Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối định kết quả hoạt động kinh doanh.
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh
(Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện);
-Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh
( Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
-Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập
năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích
năm trước chưa sử dụng hết);
-Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ
giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB
(Lỗ tỷ giá-giai đoạn trước hoạt động) đã
hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính;
-Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư
tài chính khác.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
1.4.5 Chi phí khác
Khái niệm
Tài khoản 811-“Chi phí khác” phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự
kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi
phí khác của doanh nghiệp, gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và
nhượng bán TSCĐ ( Nếu có);
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 18 Lớp 10DKKT8
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
Các khoản chi phí khác.
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 811-Chi phí khác
-Các khoản chi phí khác phát sinh -Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản
chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911 -Xác định kết quả kinh doanh
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu
thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi trừ đi các khoản chi phí
liên quan để việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.
Công dụng
Tài khoản này để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao
gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong năm tài hiện hành.
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành -Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải
phát sinh trong năm; nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
-Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ
năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai vào chi phí TNDN hiện hành đã ghi
sót không trọng yếu của các năm trước được ghi nhận trong năm;
ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm
hiện hành của năm hiện tại; do phát hiện sai sót không trọng yếu của
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 19 Lớp 10DKKT8
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu
nhập hoãn lại phải trả ( Là số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm);
-Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu
thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
trong năm);
-Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên
Có TK 8212-“Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ
TK 8212 –“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên có TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
các năm trước được ghi giảm chi phí
thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại
-Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại
(Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập
hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn
nhập trong năm);
-Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn
nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); -
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi
phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào
Tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh
doanh”.
-Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát
sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Có TK 8212-“Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong kỳ vào bên nợ TK 911-“Xác định
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 20 Lớp 10DKKT8
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh nợ
Tài khoản 821-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ”.
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.5.1 Công dụng
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh và các hoạt động
khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
1.5.2 Kết cấu và nội dung
Tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh
-Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hóa, bất
Sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
-Chi phí hoạt động tài chính , chi phí thuế
Thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
Nghiệp;
-Kết chuyển lãi.
-Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ;
-Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
-Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
1.5.3 Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Theo chế độ kế toán loại tài khoản 9 “ Xác định kết quả kinh doanh” :
Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài
khoản Xác định kết quả kinh doanh,ghi:
Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512-Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ ,chi
phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao,
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 21 Lớp 10DKKT8
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
chi phí sữa chữa , nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng
bán bất động sản đầu tư , ghi:
Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632-Giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập
khác, ghi:
Nợ TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ Tk-711-Thu nhập khác
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí
khác,ghi:
Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635-Chi phí tài chính
Có TK 811-Chi phí khác
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh
bên có TK 8212 “ Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”
Nếu TK 8212 có phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh
lệch,ghi:
Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212-Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
Nếu số phát sinh bên Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát Có TK 8212 ,kế toán kết
chuyển số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8212 –Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ,ghi:
Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tính và kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong
kỳ,ghi:
Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 22 Lớp 10DKKT8
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Có TK 421-Lợi nhuận chưa phân phối.
Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ,ghi:
Nợ TK 421-Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 23 Lớp 10DKKT8
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN
2.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1 Thông tin về công ty
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN
Tên tiếng anh : PhuNhuan Jewelry Joint Stock Company
Tên viết tắt: PNJ
Địa chỉ: 170E Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Ngày thành lập: 28-4-1988
Mã số thuế: 0302102135
Điện thoại : 39951703 Fax: 84-(8)399 517 02
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 4103002026
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Người đại diện theo pháp luật: Bà CAO THỊ NGỌC DUNG
Chức vụ: Chủ Tịch Hội Đồng Quản trị_Tổng Giám đốc
Vốn điều lệ : 750.970.350.000 VND
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
1988-1992: GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH VÀ XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN:
Ngày 28-4-1988 cửa hàng Kinh doanh Vàng bạc Phú Nhuận ra đời trực thuộc
UBND Quận Phú Nhuận với tài sản ban đầu là 7,4 lượng vàng và 20 nhân sự.
Vàng miếng Phương Hoàng chính thức ra đời,góp vào thị trường một phương tiện
thanh toán và cất giữ.
PNJ chính thức mang tên Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận,xác định chiến
lược phát triển là nhà sản xuất kinh doanh trang sức chuyên nghiệp.
Đồng thời sang lập ra Ngân hàng Đông Á
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 24 Lớp 10DKKT8
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
1993-2000: TĂNG TỐC MỞ RỘNG MẠNG LỨƠI VÀ NGÀNH NGHỀ:
Bắt đầu các chiến lược mở rộng hệ thống chi nhành tại các tỉnh,thành phố lớn trên
toàn quốc Hà Nội,Đã Nẵng,Cần Thơ…
Đánh giá công tác xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp của PNJ,nữ trang PNJ bắt
đầu xuất khẩu.
PNJ đón nhận huân chương lao động hạn 3.
Thành lập trạm chiết gas VINAGAS.
PNJ được trao chứng nhận danh hiệu “ Hàng Việt Nam chất lượng cao”
PNJ được chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động Hạng 2
Được tổ chức DNV cấp chứng nhận Hệ thống Quản trị Chất lượng theo tiêu 2001-
2004: ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU VÀ CHUẨN BỊ CỔ PHẦN
HÓA:
Tổ chưc cuộc thi “Thiết kế mẫu nữ trang toàn quốc”
Nhãn hiệu PNJSilver chính thức ra đời đáp ứng nhu cầu trang sức cho các bạn trẻ
yêu thích trang sức.
PNJ đón nhận Huân chương Lao động Hạng nhất,chú trọng xây dựng và phát triển
văn hóa mái nhà chung PNJ thông qua các hoạt động như Ngày hội gia đình…
PNJ cổ phần hóa,chuyển đổi từ doanh nghiệp kinh tế Đảng thành Công ty Cổ phần
Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận.
Đạt danh hiệu Top 500 Doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu Châu Á-Thái Bình Dương
2005-2008: TÁI TUNG THƯƠNG HIỆU VÀ PHÁT TRIỂN NHÃN HÀNG CAO
CẤP:
PNJSilver tái tung hình ảnh mới
Nhãn hiệu trang sức CAO Fine Jewellery ra đời
PNJ cùng sang lập Công ty cổ phần Địa ốc Đông Á,S.G Fisco
PNJ trở thành một trong 200 doanh nghiếp lớn nhất Việt Nam theo công bố của
UNDP
Ngày 3/4/2008 ,PNJ công bố thay đổi logo mới,tái tung Vàng miếng Phượng
Hoàng với tên gọi mới Phượng Hoàng PNJ_Đông Á Bank
Là nhà tài trợ trang sức và vương miện cho cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 2008. Đón
nhận huân chương độc lập hạng ba.
2009-2011: NIÊM YẾT SÀN CHỨNG KHOÁN,NỔ LỰC VƯỢT KHÓ VÀ TĂNG
TỐC NGOẠN MỤC:
Tháng 3/2009, cổ phiểu PNJ chính thức niêm yết tại HOSE,tăng vốn điều kệ lên
400 tỷ đồng và tang lên xấp xỉ 600 tỷ đồng vào năm 2010
Tháng 8/2009 thành lập công ty TNHH MTV Thời trang CAO
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 25 Lớp 10DKKT8
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Tháng 7/2010 bổ sung thêm ngành kinh doanh đồng hồ của các nhãn hiệu nổi
tiếng thế giới.
Là nhà tài trợ trang sức cho cuộc thi Hoa hậu trái đât năm 2010 tổ chức tại Việt
Nam
Tháng 3/2011 khởi công xây dựng xí nghiệp nữ trang PNJ hiện đại nhất Việt Nam
với vốn đầu tư 100 tỷ đồng ,công suất trên 4 triệu sản phẩm/năm.
Đầu tư ,nâng cấp quy mô hệ thống phân phối,khánh thành các trụ sở và khai
trương các trung tâm kim hoàn tại Kiên Giang, Bình Dương,Biên Hòa,Hà Nội…
2.1.1.3 Quy mô kinh doanh
Sản xuất gia công,chế tác,sữa chữa hành trang sức bằng vàng,bạc,kim cương ,đá
qúy,sản xuất vàng miếng,hàng trang sức mỹ nghệ. Kiểm định chất lượng,trọng lượng
đối với vàng, bạc , kim cương,đá quý…
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư máy móc,thiết bị,dụng cụ phục vụ cho sản xuất,chế
tác vàng,bạc,kim cương,đá quý,kim khí quý.
Tổ chức sản xuất gia công,chế tác,sữa chữa, tân trang đồ trang sức, mỹ nghệ bằng
vàng,bạc các loại.
2.1.1.4 Đặc điểm lao động của doanh nghiệp
Đảm bảo cung cấp nguồn nhân lực cần thiết về số lượng và chất lượng các hoạt động
và mục tiêu của công ty.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lưc có hiệu qủa để có những nhân viên với kỹ năng
thích hợp nhu cầu hiện tại và tương lai của công ty.
Duy trì và quản lý nguồn nhân lực dài hạn,đề ra các biện pháp để xây dựng mới môi
trường làm việc thích hợp cho nhân viên.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 26 Lớp 10DKKT8
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI DIỆN LÃNH
ĐẠO (ISO)
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM PHÓ TỔNG GIÁM PHÓ TỔNG
KINH DOANH ĐỐC THƯỜNG ĐỐC KĨ THUẬT GIÁM ĐỐC
TRỰC SẢN XUẤT ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN
PHÒNG QLHT
PHÒNG KẾ
KINH DOANH PHÒNG QT PHÒNG
TOÁN-CTY
CHẤT NGHIÊN
CỬA HÀNG
PHÒNG TIN
LƯỢNG CỨU TIẾP
/QUẦY BÁN THỊ
HỌC XÍ NGHIỆP
LẺ VÀNG BẠC
NỮ
PHÒNG
PHÒNG PHÒNG TỔ CHỨC
QLHT CAO KIỂM SOÁT HÀNH
PHÒNG KD
XNK
PHÒNG
THIẾT KẾ
TRUNG TÂM
SĨ
CHI
NHÁNH
CHÚ THÍCH
QLHT: Quản lý hệ thống, KD XNK : Kinh doanh xuất
nhập khẩu, CTY : công ty, NB : Nội bộ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
( Nguồn: Phòng Nhân sự, trang web:pnj.com.vn - Năm 2012)
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 27 Lớp 10DKKT8
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
2.1.2.2 Các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Là cơ quan
quyết định cao nhất của công ty. Có quyền bầu ra các thành viên của Hội đồng quản
trị,Ban kiểm soát, quyết định các chính sách của công ty qua tỷ lệ biểu quyết…
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty ,do Đại hội đồng cổ đông bầu ra,có toàn
quyền nhân danh công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc
thẩm quyền của Đai hội đồng cổ đông.
Chủ tịch hội đồng quản trị: Do Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
Có thể kiêm chức vụ giám đốc hoặc tổng giám đốc. Thực hiện các quyền của Hội đồng
quản trị,giám sát quá trình thực hiện các quyết định đó. Và các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của công ty.
Đại diện lãnh đạo: Kiểm soát thường xuyên quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
,soát xét các tài liệu chất lượng ,kiểm soát các hồ sơ chất lượng.chỉ đạo và theo dõi các
hành động ngăn ngừa và khắc phục.
Ban kiểm soát: Thực hiên giám sát Hội đồng quản trị,Giám đốc hoặc tổng giám đốc
trong việc quản lý và điều hành công ty. Chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông.
Phó tổng giám đốc thường trực: Giúp tổng giám đốc phân tích hoạt động tài chính và
kinh doanh theo từng thời điểm.
Phó tổng giám đốc kinh doanh: Xây dựng và tham mưu chiến lược trong hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu vàng.
Phó giám đôc đầu tư – phát triển: Nghiên cứu và báo cáo cho Tổng giám đốc về chiến
lược đầu tư phát triển toàn công ty.
Phòng thiết kế tạo mẫu: Thiết kế tạo mẫu nữ trang đảm bảo phục vụ nhu cầu sản xuất
kinh doanh của công ty.
Trung tâm sĩ: Kinh doanh mua bán sĩ và lẻ trang sức bằng vàng, bạc, đá quí và vàng
miếng thành phẩm toàn công ty khu vực Nha Trang đến Tiền Giang.
Phòng kế toán: luôn theo dõi và phản ánh toàn bộ tình hinhd hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Có trách nhiệm tính toán và ghi chép cẩn thận mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Cố vấn cho tổng giám đốc về lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 28 Lớp 10DKKT8
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Phòng nghiên cứu tiếp thị: Có trách nhiệm chi phối,điều hành lĩnh vực sản xuất kinh
doanh của công ty.
Các cửa hàng và chi nhánh: Tổ chức mạng lưới phân phối hàng hóa,hàng tháng gửi
báo cáo về cho trung tâm.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức kế toán
TRƯỞNG PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
XƯỞNG
BỘ PHẬN KHO
XƯỞNG
KẾ TOÁN CỬA
HÀNG CHI NHÁNH
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN THANH TOÁN
KẾ TOÁN HÀNG HÓA
KẾ TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN CCDC-TSCĐ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN NVL
KHO QUỸ
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức kế toán
( Nguồn: Phòng kế toán_Năm 2012)
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ kế toán tại các phần hành
Trưởng phòng kế toán là người có quyền lãnh đạo cao nhất của bộ máy kế toán . Kế
toán có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức đơn giản hiệu quả . Lãnh
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 29 Lớp 10DKKT8
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
đạo phải hướng dẫn các bộ phận cấp dưới thực hiện đúng qui định của phòng kế toán.
Phó phòng kế toán: Có trách nhiệm trợ giúp trưởng phòng kế toán trong các công việc
có liên quan đến bộ phận phân xưởng , các chi nhánh trực thuộc, theo dõi kiểm kê và
nhắc nhở các kế toán lập báo cáo kịp thời.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ giải quyết các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ thanh
toán. Quản lý tốt tiền mặt tại công ty . Kịp thời lập báo cáo khi có yêu cầu của bộ phận
lãnh đạo.
Kế toán thuế: xác định và giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế. Tổng hợp cẩn thận
các hóa đơn, chứng từ làm căn cứ tính thuế.
Kế toán nguyên vật liệu : Có nhiệm vụ tổng hợp tình hình thu mua nguyên vật liệu
phục vụ cho công tác sản xuất. Tổng hợp các hóa đơn chứng từ cần thiết để hạch toán
các nghiệp vụ phát sinh.
Kế toán TSCĐ-CCDC : thực hiện quản lý đầu tư,mua sắm trang thiết bị, phục vụ cho
hoạt động kinh doanh của công ty. Có trách nhiệm quản lý tốt việc khấu hao tài sản
trong quá trình sử dụng,thanh lý hết hàng kiểm soát chặt chẽ tình hình hoạt động
Kế toán hàng hóa: Quản lý khâu bán hàng,mua hàng của công ty. Quản lý tình hình
nhập-xuất-tồn kho hàng hóa.
Kế toán xưởng: Theo dõi hoạt động sản xuất, tiến bộ hoàn thành sản phẩm,quá trình sử
dụng nguyên vật liệu.
Kế toán tiền lương: Giải quyết vấn đề liên quan đến tiền lương,phụ cấp cho cán bộ
công nhân viên của công ty. Tính toán các khoản như bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y
tế,kinh phí công đoàn..Tổng hợp các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương,phân bổ
lương…
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp báo cáo của bộ phận kế toán trong công ty và
các chi nhánh trực thuộc để kịp thời lấp báo cáo.Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh
nghiêm trọng nhu thuế,tài sản cố định dựa trên số liệu tổng hợp từ các bộ phận kế
toán,bảng cân đối số phát sinh, sổ cái, sổ chi tiết…
Kho quỹ: Tổng hợp kiểm kê quá trình nhập-xuất tồn tại kho của công ty.Tổ chức tập
hợp luân chuyển chứng từ cho các phòng ban có liên quan…
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 30 Lớp 10DKKT8
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
2.1.4.1 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán , hình thức ghi sổ sách kế toán
Hệ thống tài khoản cũng đc áp dụng theo đúng bảng hệ thông tài khoản thuộc quyết
định 15 của Bộ Tài Chính ban hành. Ngoài ra xây dựng thêm một số tài khoản chi tiết
để phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Phương pháp ghi sổ sách kế toán được áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ
. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi ghi vào sổ kế toán đều được lập ra chứng
từ ghi sổ.
Sổ kế toán được sử dụng:
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Sổ quỹ và các sổ chi tiết
Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hằng năm.
2.1.4.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ:
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá: Giá thực tế (Giá gốc)
- Phương pháp tính giá xuất kho: Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hình thức kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao tài sản cố định:
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : Phương pháp tuyến tính.
- Nguyên tắc tính nguyên giá TSCĐ : ( giá thực tế + chi phí vận chuyển, lắp đặt)
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 31 Lớp 10DKKT8
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
SỔ QUỸ
Ghi hằng ngày:
Đối chiếu :
Ghi cuối tháng:
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
SỔ BÁO CÁO
CÁC CHỨNG TỪ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
SỔ KẾ TOÁN
CHI TIẾT
SỔ KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ
( Nguồn: Phòng kế toán_Năm 2012)
2.1.5 Tình hình công ty trong những năm gần đây
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 32 Lớp 10DKKT8
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
ĐVT: Triệu đồng
CHỈ TIÊU KẾ 2013 2012 +/-(%) %THỰC
HOẠCH HIỆN
Tổng doanh thu 7,798,211 7,603,581 6,428,395 18% 98%
Lợi nhuận gộp bán 649,701 599,778 550,225 9% 92%
hàng và CCDV
DT hoạt động tài 25,000 26,361 116,574 -77% 105%
chinh
Chi phí hoạt động tài 122,000 62,134 106,805 -42% 51%
chính
Chi phí bán hàng 240,275 91,804 216,894 7% 97%
Chi phí QLDN 86,420 240,005 76,961 19% 106%
Lợi nhuận trước thuế 240,406 182,394 280,003 -14% 100%
Lợi nhuận sau thuế 186,554 233,007 225,148 -19% 98%
Bảng 2.1 : Tình hình hoạt đông kinh doanh qua hai năm 2012-2013
(Nguồn : Phòng kế toán, trang web: pnj.com.vn _Năm 2013)
Doanh thu năm 2013 của công ty mẹ đạt 7.604 tỷ, tăng 18% so với cùng kỳ, đạt 98%
kế hoạch đề ra. Lợi nhuận gộp tăng 9%, hoàn thành 92% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt
240 tỷ, hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
Mặc dù phải điều chỉnh giảm giá bán theo biến động giá vàng giảm trên thị trường,
công ty vẫn duy trì tăng trưởng doanh thu thăng 18%. Tuy chưa hoàn thành kế hoạch đề ra
nhưng trong tình hình khó khăn trong năm vừa qua, đây vẫn là tính hiệu lạc quan cho thấy
thương hiệu PNJ đã xây dựng được vị thế vững chắc trong long người tiêu dùng và có chiến
lược tiếp khách hàng hiệu quả.
2.1.6 Thuận lợi khó khăn, phương hướng phát triển
2.1.6.1 Thuận lợi
Công ty đang có một chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường Vàng Bạc Đá quý trong
nước vì vậy đã đưa thương hiệu của công ty phát triển rất mạnh mẽ và được người tiêu
dùng rất ưa chuộng.
Doanh số vàng miếng của PNJ không thể so sánh với thương hiệu SJC , nhưng hiện
nay PNJ được xem là địa chỉ cung cấp nữ trang hàng đầu Việt Nam với nhiều chuẩn
loại hệ thống các Cửa hàng và Chi nhánh phân bổ khắp nơi. Chính vì sự thành công đã
đưa thương hiệu PNJ đến với người tiêu dùng trong cả nước.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 33 Lớp 10DKKT8
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung
Ngoài ra công ty cũng rất thành công trong lĩnh vực kinh doanh khác như: Kinh doanh
Gas với thương hiệu Vinagas,mở đại lý xe máy Honda,đầu tư tài chính…
Kinh tế phát triển mạnh mẽ,vì thế nhu cầu làm đẹp của con người cũng không ngừng
được nâng cao và nữ trang trở thành mặt hàng được ưa chuộng trong tầng lớp trung
lưu và thượng lưu…
Bên cạnh đó,Công ty còn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sắc của Quận ủy,UBND
quận Phú Nhuận,Ban tài chính quản trị thành ủy cũng như sự quan tâm của các ban
ngành hữu quan trọng Thành phố và sự hợp tác của cac đơn vị bạn.
Hệ thống quản lý ISO 9001:2000: Được triển khai trong suốt toàn hệ thống từ khâu
sản xuất kinh doanh,kịp thời hơn,giảm chi phí và mang lại hiệu quả cao.
Sản phẩm nữ trang của công ty được phân phối và tiêu thụ khắp cả nước,và dần dần
được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài như: Mỹ,Úc,Đức,Đan mạch…
2.1.6.2 Những khó khăn
Vàng là một mặt hàng khá nhạy cảm và hay lên xuống thất thường.
Sản phẩm chỉ được tiêu thụ mạnh vào những ngày lễ vì đây là loại hàng hóa khá xa xỉ.
Trong năm qua,cạnh tranh của Công ty trong nước ngày càng diễn ra gay gắt.Thêm
vào đó các công ty chế tác nữ trang có vốn đầu tư nước ngoài và các thương hiệu nữ
trang nổi tiếng trên thế giới bắt đầu chú trọng tới thị trường Việt Nam.
Dây chuyền công nghệ cũng như mẫu mã kiểu dáng nữ trang của công ty vẫn còn khoảng
cách so với các công ty nữ trang hàng đầu Thế giới.
2.1.6.3 Phương hướng phát triển
PNJ vẫn nhận định rằng trong tình hình biến động kinh tế thì việc phát triển bền vững
vẫn là hàng đầu. Để làm được điều này cần phải xây dựng được một bộ máy hoạt động vững
chắc từ những con người tâm huyết, phải cải tiến hệ thống quản lý theo hướng chuyên
nghiệp, hiện đại phù hợp với thời đại và phải đặt khách hàng làm nền tảng hàng đầu cho sự
phát triển của doanh nghiệp.Với những quan điểm trên tập thể PNJ đã có định hướng hành
động trong năm 2014 với các trọng tâm như sau:
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân công nhiệm vụ phù hợp với chức năng hoạt động
của công ty đến tận cấp nhân viên.
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 34 Lớp 10DKKT8