SlideShare a Scribd company logo
Chương 1

       ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP
        NGHIÊN CỨU CỦA TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ.


I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ.

    1. Khái niệm về tâm lý học quản lý

    Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu những quy luật của tâm lý
người. ngày nay tâm lý được vận dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
như:

    Tâm lý học :     Tâm lý học lao động

                     Tâm lý học sư phạm

                     Tâm lý học sáng tạo

                     Tâm lý học quản lý

     Tâm lý học quản lý là một chuyên ngành của tâm lý học, chuyên
nghiên cứu những vấn đề trong hoạt động quản lý, nhằm làm cho hoạt
động quản lý đạt được hiệu quả tối ưu.

     Tâm lý học quản lý :

                   Tâm lý học quản lý kinh doanh,

                   Tâm lý học quản lý sản xuất

                   Tâm lý học quản lý quân sự

                   Tâm lý học quản lý y tế

                   Tâm lý học quản lý giáo dục

                   Tâm lý học quản lý hành chính

     Hoạt động quản lý trong cơ quan quản lý hành chính nhà nước
có những đặc điểm riêng so với các tổ chức quản lý khác, vì vậy đòi

                                 1
hỏi phải có chuyên ngành tâm lý học qủan lý chuyên biệt. Theo hướng
tiếp cận như vậy, có thể xem

       Tâm lý học quản lý hành chính nhà nước là một phân ngành
của tâm lý học quản lý, chuyên nghiên cứu về những vấn đề trong tâm
lý trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước.

     2. Đối tượng của tâm lý học quản lý :

     Tâm lý học quản lý

      Đối tượng nghiên cứu là tâm lý của con người trong hoạt động
quản lý. Tâm lý học quản lý nghiên cứu các hiện tượng tâm lý nẩy
sinh trong hoạt động quản lý, các quy luật hình thành và ảnh hưởng
của những hiện tượng này trong hoạt động quản lý con người.

     Tâm lý học quản lý hành chính nhà nước

      Đối tượng của tâm lý học trong quản lý hành chính Nhà nước là
những quy luật nẩy sinh, biểu hiện và phát triển của những hiện tượng
tâm lý con người trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước.

     3. Nhiệm vụ của tâm lý học quản lý

      - Nghiên cứu những đặc điểm tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội của
tập thể với tư cách là chủ thể của họat động quản lý :

      Ví dụ như: bầu không khí tâm lý tập thể, truyền thống tập thể, dư
luận, tâm trạng tập thể, xung đột tâm lý trong tập thể, uy tín người lãnh
đạo vv.

      - Nghiên cứu cơ sở tâm lý học trong việc nâng cao hiệu quả của
hoạt động quản lý, lãnh đạo trong các lĩnh vực quản lý

     - Nghiên cứu những đặc trưng trong hoạt động giao tiếp,

      - Những vấn đề nhân cách của người quản lý, các phẩm chất
tâm lý của người lãnh đạo, các phong cách lãnh đạo,

      - Những vấn đề tâm lý trong tập thể quản lý, ê kíp lãnh đạo,
những con đường biện pháp, hình thành và phát triển nhân cách
người lãnh đạo quản lý cũng như vấn đề đào tạo bồi dưỡng cán bộ
lãnh đạo.


                                    2
- Nghiên cứu những vấn đề liên quan tới việc động viên, thúc
đẩy họat động cá nhân và tập thể lao động

       Ví dụ như nhu cầu, động cơ làm việc, các định hướng giá trị xã
hội, tâm thế các thành viên.

      - Nghiên cứu những vấn đề trong các tổ chức cán bộ, như việc
tuyển chọn đánh giá sắp xếp cán bộ, trong công tác tư tưởng và công
tác kiểm tra.

     Thực tế hiện nay có thể nghiên cứu những vấn đề sau

      + Những khó khăn thường gặp phải trong họat động của người
lãnh đạo

    + Xung đột tâm lý trong hệ thống xã hội, giúp cho việc tìm ra
những khâu có ý nghĩa nhất trong họat động.

      + Những vi phạm của người lãnh đạo đối với qui định về chức
vụ, sự lạm quyền

     4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu tâm lý học quản lý.

     Về mặt lý luận:

      Tâm lý học quản lý giúp cho nhà quản lý một hệ thống lý luận,
các qui luật chung nhất trong trong việc quản lý con người tránh được
những sai lầm trong tuyển chọn cán bộ trong giao tiếp trong họach
định kế họach quản lý.

     Về mặt thực tiễn

      - Giúp nhà quản lý hiểu được những người dưới quyền, giải
thích được những hành vi của họ, dự đoán truớc họ hành động như
thế nào trong tình huống sắp tới. Điều này rất cần thiết giúp cho việc
tuyển chọn, sắp xếp sử dụng con người hợp lý.

     - Giúp cho nhà quản lý nắm được cách thức nhận xét đánh giá
con người một cách đúng đắn, khách quan, giúp cho nhà lãnh đạo
quản lý biết cách tác động mềm dẻo nhưng kiên quyết đến cấp dưới,
đến từng cá nhân và tâp thể phát huy tốt đa tiềm năng của họ trong
công việc thực hiện mục tiêu của tổ chức.



                                  3
- Đối với nhân viên, cấp dưới, tri thức tâm lý học quản lý giúp họ
hiểu được tâm lý của đồng nghiệp, cấp trên, và bản thân mình, biết
cách ứng xử hợp lý, phát huy tối đa khả năng của mình trong tổ chức.

     Hiểu được tâm lý quản lý sẽ hoàn thiện mình hơn.

       Lịch sử nhân loại đã biết bao những thất bại đau đớn của nhiều
nhà quản lý, lãnh đạo, kinh doanh họ là người có tài về chuyên môn
nhưng do thiếu tri thức về tâm lý học quản lý nên có những phạm phải
sơ suất trong lời nói, trong hành vi ứng xử đã dẫn đến những hậu quả
tai hại.

      Một nhà tâm lý, nhà giáo dục giỏi có thể không phải là người
lãnh đạo, quản lý giỏi nhưng ngược lại một người lãnh đạo, quản lý
giỏi nhất thiết phải nắm vững và vận dụng tri thức tâm lý vào họat
động lãnh đạo, quản lý

     II. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của tâm lý học
quản lý

     1. Thời kỳ cổ đại

       Những tư tưởng về quản lý đã được tìm thấy trong các tác phẩm
triết học cổ của hy lạp

      Xôcrát đã đưa ra quan niệm về tính toàn năng của quản lý.
Nghĩa là để quản lý được người quản lý phải uyên thâm về nhiều
phương diện, kể cả trực tiếp thực thi công việc. Ông đã đề cập đến vai
trò của người đứng đầu trong việc điều khiển công việc của cá nhân
và tập thể

       Platôn (427-347) đã đưa ra những quan điểm quản lý con người
nói chung và những yêu cầu đối với người đứng đầu - những người
cai trị dân nói riêng. Ông là người đứng trên quan điểm đức trị trong
quản lý. Ông đòi hỏi rất cao về phẩm chất đạo đức và năng lực của
người đứng đầu, cần phải đào tạo họ một cách kỹ lưỡng để họ có
năng lực chuyên môn và phẩm chất cần thiết.

     Quản Trọng của nước Tề đã đưa ra chính sách pháp trị để
làm cho phú quốc bình cường.

     + Vua là người lập pháp trên cơ sở pháp trời và tình người


                                  4
+ Luật phải được công bố công khai, cụ thể không nên thay đổi
nhiều. Chấp hành pháp luật phải nghiêm, phải chí công vô tư , vua tôi,
sang hèn đều phải tuântheo pháp luật.

     + Chính sách điều hành đất nước phải dựa vào ý dân, làm cho
dân giáu thì nước mới mạnh.

       + Dùng người phải dựa vào tài năng, không phân biệt nguồn gốc
xuất thân, lễ, nghĩa, liêm, sỹ là 4 điều cốt yếu mà người trị quốc phải
tu tỉnh và giữ gìn

     Những tư tưởng về quản lý với những quan điểm về việc sử
dụng những yếu tồ tâm lý con người trong quản lý cũng xuất hiện sớm
ở phương đông qua các học thuyết sau:

     1. Thuyết lễ trị của Khổng Tử

      Khổng tử: (551-479TCN)Tư tưởng xuyên suốt trong học thuyết
của Khổng tử là đức trị. Với mong muốn xây dựng một xã hội phong
kíên có tôn tri trật tự từ trên xuống dưới, công bằng, nhân nghĩa và
thịnh trị, con người sống trọng tình cảm, giữ lễ nghĩa, ông đã xây dựng
học thuyết quản lý của mình nhằm phát huy những phẩm chất tốt đẹp
của con người. Lãnh đạo- cai trị cai trị dân theo nguyên tắc đức trị của
Khổng tử đòi hỏi. Người trên phải noi gương, kẻ dưới tự giác tuân
theo, lấy phép nhân trị làm nề tảng cho học thuyết của mình.

      Trên cơ sở hiểu biết về nhân học và lịch sử, Khổng tử rất quan
tâm đến người quản lý. Ông khuyên những người cai trị phải tu thân
để trở thành người nhân, biết làm điều nhân, phát triển bằng nhân
tâm. Ba phẩm chất họ phải đạt được đó là: Nhân, Trí, Dũng.

     Nhân là thương người, thương mình, lôi cuốn mọi người vào
công việc.

     Trí là sáng suốt trong công việc, biết nghe phải trái, làm việc có
kế họach, chỉ thị rõ ràng, dám chịu trách nhiệm.

     Dũng là ý chí, ý chí là gánh vác trách nhiệm trước cấp trên và
nhân dân, không đổ lỗi cho người khác

       Ông cho rằng muốn thành công trong một lĩnh vực nào đấy, nhất
là “tề gia, trị quốc”cần có chính danh.


                                   5
Con người sinh ra có hai lọai: là quân tử thì có nghĩa, còn tiểu
nhân thì chăm lo tư lợi. Muốn quản lý xã hội thì người quản lý là người
hiền- tài, phải thu được lòng người, phải đúng đạo và tiết kiệm.

      Thuyết chính danh của Khổng Tử là một học thuyết chính trị và
quản lý được đúc kết thành khái niệm” tam cương”( quan hệ vua -
tôi, cha-con, vợ - chồng” để hướng tới một xã hội có trật tự theo ngôi
thứ đã định sẵn. Chính danh trong quản lý là phải làm việc xứng đáng
với danh hiệu, chức vụ mà người đó được giao. Muốn chính danh thì
phải có nhân tâm, không xảo trá, lừa lọc, không lợi dụng chức quyền.
Song làm quá trách nhiệm và danh vị thì coi như “ việt vị”. Ông cho
rằng mầm mống của loạn lạc, bất ổn quốc gia là các hành vi việt vị của
các quan đại thần, các tầng lớp cai trị.

     Nội dung thuyết đức trị có hạn chế là vị thế và vai trò của pháp
chế và lợi ích kinh tế đối với xã hội không được coi trọng.

      Ngày nay nhìn lại chúng ta thấy tư tưởng quản lý của Khổng Tử
có nhiều điểm bảo thủ và ảo tưởng, nhưng trong thời đại của ông,
pháp luật còn rất hạn chế, quyền lực thực sự tập trung vào tay nhà
vua và tầng lớp cai trị, con người dân nghèo đói không bảo vệ được
chính mình, trong hòan cảnh đó, Khổng Tử muốn xây dựng một xã hội
lý tưởng có trật tự từ trên xuống dưới, trong đó cần có sự gương mẫu
của nhà quản lý. Như vậy những hạn chế trên đây không làm thuyên
giảm giá trị của học thuyết này

      Học thuyết đức trị của Khổng tử được coi là học thuyết tiêu biểu
trong quản lý nhà nước ở phương đông và cho đến nay vẫn còn ảnh
hưởng sâu sắc đến cách thức quản lý của nhiều nước Châu á trong
đó có Việt nam.

     2. Thuyết an dân của Mạnh Tử.

       Mạnh tử (372- 289) Là người kế tục học thuyết của Khổng tử,
chủ trương dùng đức trị để cai trị dân, mơ ước về một xã hội bình
đẳng tốt đẹp, một chế độ quân chủ đứng đầu là nhà vua biết chăm lo
cải thiện đời sống của dân. Ông cho rằng cai trị là một nghề khó khăn,
phức tạp, trị nước là một nghề cao quý nên người cai trị phải được
tuyển chọn và đào tạo cẩn thận.




                                  6
Ông nói: dân là đáng quí, sau đến xã tắc và cuối cùng mới là
vua. Theo ông xã hội lọan lạc là do chính quyền tồi tệ chứ không phải
do dân

     3. Thuyết pháp trị của Hàn Phi Tử

        Hàn phi tử: đứng trên quan điểm pháp trị. Ông khen chính sách
đức trị là đẹp, ông lại coi nó là không thực tế quản lý đất nước theo
ông phải dựa vào pháp luật. Bởi vì pháp luật là công cụ điều khiển xã
hội. Pháp luật không phân biệt các tầng lớp khác nhau trong xã hội.
Ông cho rằng hình phạt là phương thức tất yếu để ngăn ngừa những
hành động có hại cho đất nước. Việc tuyển chọn người, dùng người
cai trị người phải dựa vào pháp, tuy nhiên pháp cũng phải biến đổi cho
phù hợp với thời thế. Ông đòi hỏi cao ở người cai trị dân, họ phải là
người biết kết hợp hài hoà giữa Pháp- thuật - thế

      Về chữ thuật, ông giải thích hai nghĩa: là kỹ thuật, cách thức
tuyển dụng và kiểm tra năng lực của quan lại, tâm thuật là mưu mô để
che mắt người khác, không cho họ biết tâm ý của mình. Như vậy mới
trừ được gian, dùng được người.

     Giải thích chữ thế: Hàn Phi Tử mở rộng quan điểm của mình về
nhà nước, ông cho rằng lịch sử xã hội lòai người luôn luôn biến đổi,
không có chế độ xã hội nào là vĩnh viễn, kẻ cầm quyền phải căn cứ
vào nhu cầu khách quan đương thời và xu thế của thời cuộc mà lập ra
chế độ mới.

       Học thuyết pháp trị còn nêu lên nguồn gốc giàu nghèo trong xã
hội là do bất bình đẳng sinh ra.

      Như vậy ngay từ thời cổ đại đã xuất hiện những tư tưởng,
những quan điểm về quản lý. Tuy nhiên việc xây dựng những học
thuyết về quản lý thì chỉ gần đây mới xuất hiện. Đặc biệt là từ khi chũ
nghĩa tư bản ra đời.

     2. Giai đoạn từ thế kỷ XVIII.

      Từ thế kỷ XVIII, ở phương tây, toàn bộ đời sống xã hội đã thay
đổi một cách căn bản do sự ra đời của nền văn minh công nghiệp, làm
nẩy sinh nhu cầu về một phương pháp quản lý có hệ thống.

     a) Nghiên cứu của nhà tâm lý học F. Taylor


                                     7
Học thuyết quản lý theo khoa học gắn liền với tên tuổi của
Phrederic W. Taylor (1856- 1915). Học thuyết này nhằm xác định một
cách khoa học các phương pháp tốt nhất nhằm thực hiện bất cứ
nhiệm vụ nào trong quản lý và để lựa chọn, đào tạo, khuyến khích các
nhân viên.

     Quan điểm học thuyết “sản xuất theo dây chuyền” là phải có sự
chuyên môn hoá cao trong thao tác của người lao động. Mỗi người
trong tổ chức dây chuyền lao động được qui định từng thao tác, từng
chức năng chi tiết, chặt chẽ từng giờ, từng phút, không có thao tác
thừa, không có sự trùng lặp, ai vào việc nấy nên rất tiết kiệm thời gian
và sức lực

     Năm 1911, dựa vào kinh nghiệm làm việc của mình tại các nhà
máy, Taylor đã đúc kết thành nguyên tắc quản lý theo khoa học.
Những vấn đề cơ bản trong quản lý của Taylor là:

     - Tiêu chuẩn hoá công việc

     - Chuyên môn hoá công việc

     - Quan niệm về con người kinh tế.

      - Quan tâm cải tạo các quan hệ trong quản lý, trong đó chủ
trọng mối quan hệ giữa công nhân và máy móc, tính đến tính hợp lý
của hành vi và những thao tác người lao động .

      Cách quản lý này đã tận dụng tối đa sức lao động của con
người.Con người làm việc vừa căng thẳng vừa vừa đơn điệu trong
những thao tác lặp đi lặp lại ngày này qua ngày khác, năm này qua
năm khác dễ sinh ra chán nản, mất đi hứng thú làm việc, đây đó xẩy ra
những trường hợp phá máy, lãng công rất tinh vi, đã buộc các nhà
khoa học phải suy nghĩ. Họ thấy thiếu sót của chnủ yếu của cách tổ
chức này là chưa thấy vai trò ý thức con người trong hệ thống sản
xuất và quản lý, chưa thấy được ãnh hưởng của môi trường chung
quanh đến tâm lý con người .

     b) Nghiên cứu của nhà tâm lý học người Pháp H.Fayol

     Có phương pháp nghiên cứu tương tự như F.Taylo nhưng họ đề
xuớng những nguyên tắc lao động hợp lý, lao động có khen thưởng và



                                   8
trả lương lao động theo sản phẩm. Tuyển chọn công nhân phù hợp với
tính chất lao động

     Hiệu quả nghiên cứu của công trình này.

     + Số lượng công nhân giảm từ 2-> 3 lần

     + Năng suất lao động tăng từ 100% -> 200%

      Học thuyết Taylor và Fayol có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn
quản lý lúc bấy giờ, nó đã khuyến khích các nhà quản lý đi tìm cách
thức tốt nhất để quản lý con người và đã góp phần thiết thực vào nâng
cao năng suất sản xuất và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp. tuy
nhiên, do cùng xuất phát từ quan niệm triêt học về con nguời kinh tế,
từ quan niệm duy lý hay hợp lý trong hành vi của con người, họ đã
nhìn nhận con người một cách đơn giản, máy móc phiến diện. Chính
vì vậy họ không nhìn thấy khả năng sáng tạo của công nhân, coi
thường mối quan hệ giữa công nhân và người quản lý. Việc chuyên
môn hoá lao động bằng cách chia nhỏ quá trình sản xuất thành những
công đoạn nhỏ, công nhân không được tham gia vào toàn bộ quá trình
sản xuất, không được luân chuyển công việc khiến họ trở nên mệt
mỏi, căng thẳng, không có hứng thú làm việc. Mô hình quản lý theo
khoa học của Taylor ngày càng trở nên bất cập

      Vào những năm 20 của thể kỳ XX nẩy sinh ra nhu cầu cấp bách
về một cách tiếp cận mới trong quản lý, quan tâm hơn yếu tố tâm lý xã
hội và văn hoá tới những quan hệ con người, mở đầu cho sự ra đời
của tâm lý học quản lý.

     3.Sự ra đời của tâm lý học quản lý

     a) Mary Paker Follet (1868- 1933).

      Là nhà tâm lý rất quan tâm đến yếu tố tâm lý, xã hội của người
lao động. Bà cho rằng trong quản lý cần phải quan tâm tới người lao
động với toàn bộ đời sống của họ, không chỉ quan tâm đến lới ích kinh
tế mà còn phải quan tâm đến cả đời sống tinh thần và tình cảm của
họ. Bởi vì sự hoà hợp thống nhất giữa người quản lý và người lao
động sẽ là nền tảng cũng chính là động lực cho sự phát triển của mọi
tổ chức. Thực chất quản lý là tạo ra mối quan hệ tốt đẹp đó…. M.
Follet đề cao mối quan hệ con người đề cao sự hợp tác, thống nhất
giữa người lao động và người quản lý. Để xây dựng mối quan hệ như

                                  9
vậy, theo bà cần phải xóa bỏ một số quan điểm quản lý truyền thống
mà một trong những số đó là là việc sử dụng quyền lực được xuất
phát từ kiến thức rộng và chuyên môn giỏi hơn của nhà quản lý

     b) Elton Mayo.

     Xây dựng học thuyết quan hệ con người trên cơ sở thực nghiệm
tại nhà máy điện lực Hawthorne ở miền tây nước Mỹ. Ông cùng cộng
sự của ông tại trường đại học Harvard đã tiến hành nghiên cứu hành
vi của con người trong tình huống công việc tại nhà máy này.

    + Mục tiêu ban đầu của thí nghiệm này là nghiên cứu những ảnh
hưởng của những điều kiện vật chât với sản xuất như nhiệt độ, ánh
sáng, thời gian nghỉ dài hơn,

    - Lúc đầu người ta làm thay đổi ánh sáng trong 3 phân xưởng rồi
so sánh kết quả nhưng không rút ra được một kết luận nào cả

     - Về sau người ta lựa chọn một số công nhân tương đối đồng bộ,
rồi chia ra nhóm làm việc ở hai cơ sở ngăn cách nhau hoàn toàn

    Một nhóm thí nghiệm thay đổi ánh sáng trong lúc làm việc

    Nhóm đối chứng; ánh sáng được giữ nguyên

     Kết quả thực nghiệm: Năng suất lao động hai nhóm đều tăng. Sau
đó cả hai nhóm đều làm việc dưới ánh sáng tự nhiên như trước khi thí
nghiệm và năng suất cũng vẫn tăng. Cuối cùng người ta vẫn thấy rằng
năng suất của nhóm thí nghiệm luôn luôn tăng, mặc dù ánh sáng giảm
xuống chỉ bằng ánh sáng của trăng. Do đó người ta kết luận có yếu tố
tâm lý, quan hệ giữa người với người có ảnh hưởng rất lớn đến năng
suất lao động.

    + Tiếp đến là nghiên cứu phòng thí nghiệm lắp ráp rơ le

    Các nhà nghiên cứu chọn hai công nhân và sau đó cho họ tự
chọn 4 công nhân theo ý mình tạo thành mốt nhóm lắp ráp rơ le điện
thoại gốm 16 linh kiện, các công nhân được khám sức khiỏe định kỳ
và có người theo dõi quan sát ghi nhận.

     Thí nghiệm thực hiện từ 1927 – 1932. Trong quá trình đó điều
kiện làm việc được thay đổi như sau:


                                 10
Công nhân được hưởng chế độ làm việc có thưởng

    Thời gian nghỉ trưa kéo dài và có thay đổi

    Nghỉ vẫn được hưởng lương

    Ngày làm việc thu ngắn lại

    Thứ bảy được nghỉ làm việc

     Làm việc sau một chu kỳ thì tất cả các điều kiện thay đổi trên đều
bị bác bỏ, đến chu kỳ tiếp theo đều được lặp lại. Đến tháng 6 năm –
1932 sản xuất tăng 30% so với mức sản xuất đầu tiên. Mức sản xuất
như vậy tăng lên 16 chu kỳ và vẫn giữ mức cao hơn khi người ta bãi
bỏ tất cả những ưu tiên trên.

     Người quan sát ghi nhận bầu không khí thân ái giữa các công
nhân nhận thấy rõ rệt. công nhân được tự do thoái mái hơn.

    Kết luận của E. Mayo được rút ra từ thực nghiệm nghiên cứu về
nguyên nhân ảnh hương đến năng suất lao động của công nhân ở nhà
máy Hawthorner:

    + Ánh sáng làm việc không gây ảnh hưởng đến năng suất lao
động.

     + Các kích thích tiền lương, thưởng cũng không cải thiện năng
suất lao động lâu dài.

   + Sự thay đổi cải tiến điều kiện điều kiện làm việc cũng không ảnh
hưởng quyết định đến năng suất lao động.

     + Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động là phi vật chất
như sự quan tâm đến lợi ích tâm lý công nhân để tạo ra bầu không khí
lao động tập thể. Sự tác động lẫn nhau giữa những người lao động sẽ
có giá trị nhiều hơn sự tác động của nhà quản lý.

     Mayo đã phát hiện rằng khuyến khích bằng tiền không phải lúc
nào cũng nâng cao năng suất lao động. Có một điều gí đó quan trọng
hơn nhiều so với tiền lương hoặc các điều kiện vật chất của công việc.
Ông đã đi đến một cách tiếp cận mới trong trong nghiên cứu đánh giá
hành vi của con người lao động: con người cần được xem xét trong
toàn bộ hoàn cảnh xã hội của họ trong môi truờng mà họ sống và hoạt

                                  11
động. Chính cách tiếp cận này đã giúp ông rút ra những kết luận quan
trọng là:

      - Vai trò quan trọng của yếu tố tình cảm, mối quan hệ xã hội tác
động tới hành vi và năng suất lao động của công nhân. Ông cho rằng
nếu quyền lực và sự giám sát chặt chẽ con người trong lao động quan
trọng một thì khía cạnh tình cảm, sự hoà hợp tâm hồn trong quan hệ
con người tăng gấp đôi.

      - Tầm quan trọng của nhóm đối với người lao động. Công nhân
không phải là một cỗ máy sống, không phải là những bánh răng trong
cỗ máy mà là những thành viên của một nhóm có sự gắn với lợi ích
tập quán và hành vi. Trong quan hệ lẫn nhau người ta thường tuân
theo những quy tắc không chính thức, ví dụ như:

       - Không nên làm việc quá mức như vậy sẽ bị đánh giá là kẻ chơi
trội

       - Không nên làm việc quá ít vì đó là kẻ lợi dụng

      - Không nên nói với cấp trên điều gì có hại cho một đồng nghiệp
trong nhóm, đó là kẻ mật thám.

     - Không bao giờ nên sống xa cách với bạn đồng nghiệp của
mình hoặc ứng xử qua nghiêm khắc, quá nghiêm túc chức năng của
mình, nếu chức năng đó phân cách mình với đồng nghiệp, đó là kẻ lấy
lệ.

       Những kết luận này xác nhận tầm quan trọng của các nhóm
không chính thức trong quản lý. Chúng cũng chứng minh rằng tiền bạc
là rất quan trọng, nhưng động cơ thực sự của con người chính là tình
cảm của con người.

       Hai đại biểu M.Follet và E.Mayo những người đã lập ra học
thuyết quản lý cũng được coi là những người có công lớn cho sự ra
đời của tâm lý học quản lý với tư cách là một chuyên ngành của tâm lý
học ra đời vào những năm 30 của thế kỷ XX trên cơ sở trào lưu quản
lý theo khoa học.

       Nghiên cứu sâu hơn khía cạnh tâm lý học hành vi nhà khoa học
hành vi người mỹ Mc Gregor (1906-1964) đã đóng góp cho sự phát
triển tâm lý học quản lý với hai thuyềt của mình đó là thuyết X và Y


                                    12
Thuyết X : con người có bản chất tiêu cực :

     - Con người vốn lười không thích làm việc và tìm cách né tránh
công việc

      - Họ chỉ nhìn thấy tư lợi và thờ ơ lãnh đạm đối với mục tiêu của
tổ chức

     - Họ sợ bị lừa dối, bị lọt vào cạm bẫy của những kẻ mưu mô xảo
quyệt .

      Tóm lại họ đóng vai trò thụ động nên tổ chức phải can thiệp tích
cực, điều khiển, kiểm soát chặt chẽ, có chính sách thưởng phạt rõ
ràng, làm như vậy mới hướng lao động của họ vào mục tiêu của tổ
chức

     Thuyết Y :

     Thuyết này tiến bộ hơn, cho rằng phải chú trọng tối ưu ưu điểm
của cá nhân , coi nhẹ những khuyết điểm của họ.

     - Cá nhân đóng vai trò tích cực hoạt động hơn là thụ động

     - Cá nhân có tiềm năng để phát triển, khả năng để lãnh trách
nhiệm, sẵn sàng hướng về mục tiêu của tổ chức

      Tổ chức phải chú trọng những ưu điểm trên và khuyến khích
nhân viên luôn luôn cải thiện. Sự quản lý dựa vào mục tiêu thay cho
sự kiểm soát , quản lý thông qua tự giác tự chủ .

     Như vậy qua các thuyết trên thì chúng ta thấy rằng sự quản lý
không thể tách rời với yếu tố tâm lý. Các học thuyết quản lý sau này
càng đi theo hướng vận dụng tâm lý vào trong công tác quản lý .

     Sự ra đời của chũ nghĩa Mác là một bước ngoặt to lớn trong lịch
sử nhân loại, các nhà kinh điển của chũ nghĩa xã hội, trên cơ sở
nghiên cứu chũ nghĩa tư bản, đã đưa ra những tư tưởng của mình về
quản lý

      V.I Lênin đã sớm chỉ thị về việc cần thiết quan tâm vận dụng
những tri thức tâm lý học vào trong lĩnh vực quản lý con người. Nhiều
kết quả nghiên cứu về tâm lý học quản lý được trình bày tại hội nghị tổ
chức lao động khoa học. Ngay từ những năm 60 ở các xí nghiệp, bên

                                  13
cạnh những chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế người ta đã yêu cầu phải xác
định cả những chỉ tiêu xã hội và chỉ tiêu tâm lý trong kế hoạch hàng
năm.

      Ở Việt nam bộ môn tâm lý học quản lý cũng được đưa vào giảng
dạy tạI trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc, sau đó dần dần đưa
vào trường Đảng khu vực. Hiện nay tâm lý học quản lý đang được
nghiên cứu và giảng dạy tại một số trường đại học. Bộ môn tâm lý học
quản lý hành chính Nhà nước đã được đưa vào chương trình giảng
dạy của học viện HCQG

     III. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ .

     Khi nghiên cứu tâm lý học quản lý nhà nghiên cứu cũng dùng
các phương pháp nghên cứu tâm lý học nói chung và phương pháp
nghiên cứu tâm lý quản lý nói riêng:

     A.Phương pháp nghiên cứu tâm lý nói chung

     1. Phương pháp quan sát .

      Nhà nghiên cứu trực tiếp đi thị sát quần chúng nhân dân, dùng
 tai để nghe ý kiến của họ, dùng mắt để để nhìn mọi hiện tượng xã hội
 nhằm thu thập những lượng thông tin chính xác, sống động tránh tình
 trạng tam sao thất bản hoặc nghe những lời báo cáo sai sự thật .

     Ví dụ một số công ti xí nghiệp lớn các ông chủ còn thuê một số
 nhà chuyên môn tâm lý, xã hội học làm nhiệm vụ quan sát tại cổng
 nhà máy, tại nơi làm việc để phát hiên ra những xúc cảm từng người.
 Chính việc này đã làm giảm đi được tai nạn lao động trong nhà máy.

    2. Phương pháp nghiên cứu qua kết quả, sản phẩm hoạt
động.

      Đây là phương pháp nghiên cứu tâm lý gián tiếp thông qua sản
phẩm mà đối tượng nghiên cứu đã làm ra. Trong hoạt động quản lý đó
là: báo cáo, biên bản, kế hoạch, kết quả hoạt động có thể đánh giá các
đặc điểm tâm lý như năng lực chuyên môn, động cơ, thái độ với công
việc, ý chí, khả năng sáng tạo của đối tượng. Lưu ý, khi phân tích kết
quả hoạt động của người lãnh đạo cần tránh lẫn lộn giữa kết quả của
bản thân đó với kết quả của tâp thể



                                 14
3. Phương pháp khái quát các nhận xét độc lập

      Đây là phương pháp thông qua ý kiến nhận xét độc lập của một
số người (cấp trên, những người trong ban lãnh đạo, những người
trong và ngoài tập thể cơ quan…) về một vấn đề nào đó của đối tượng
nghiên cứu để đánh gía những đặc điểm tâm lý cần nghiên cứu ở
người đó. Cần chú ý đối với phương pháp này việc lựa chọn đối tượng
đủ tin cậy để xin ý kiến là điều đặc biệt quan trọng.

     4. Phương pháp trò chơi “sắm vai nhà quản lý”

      Phương pháp này được tiến hành thông qua việc xây dựng một
tình huống quản lý đưa đối tượng nhập vai để giải quyết các tình
huống đó.

     Ví dụ: + Cấp trên giao một việc hết sức phi lý, xem họ tỏ thái đố
như thế nào(Kêu ca phàn nàn và từ chối, cãi cọ tranh luận, nhẹ nhàng
vạch cái sai)

           + Cho cấp dưới hối lộ rất hợp lý cấp trên: Đến mừng đám
cưới nhưng rất nhiều tiền Cậu chỉ bày vẽ rồi nhận, nạt nộ mắng mỏ vì
hành vi xấu, cảm ơn và từ chối rồi nhận)

           + Giao quyền hành quản lý cho một người trể tuổi có tinh
thần đổi mới để: xác định năng lực của thế hệ trẻ, mô hình quản lý mới

     5. Phương pháp đo lường tâm lý xã hội

      Phương pháp này người nghiên cứu kết hợp với phương pháp
điều tra qua bảng ăng két và phương pháp trắc nghiệm nhằm xác định
cả về mặt định tính, cả về mặt định lượng của môt số hiện tượng tâm
lý như: dư luận tập thể, bầu không khí tâm lý trong tập thể, mối quan
hệ giữa các thành viên trong tập thể, định hướng giá trị trong tập thể,
uy tín của người lãnh đạo. Phương pháp này đòi hỏi cao đối với người
nghiên cứu trong việc xây dựng phiếu điều tra, các trắc nghiệm đủ độ
tin cậy, cũng như việc sử dụng các kỹ năng tiến hành các phương
pháp nghiên cứu này.




                                  15
6. Phương pháp nghiên cứu tiểu sử hoạt động của những
nhà lãnh đạo, quản lý nổi tiếng.

      Đó là nghiên cứu thành công và thất bại trong hoạt động quản lý,
lãnh đạo của những nhà lãnh đạo, quản lý nổi tiếng qua tiểu sử hoạt
động của họ. Phương pháp này làm góp phần làm phong phú thêm
những kinh nghiệm cho các nhà quản lý, lãnh đạo về cách thức giải
quyết các tình huống phức tạp, đa dạng trong thực tiễn quản lý. Thêm
vào đó nó giúp chúng ta trong việc xác định rõ những đặc tính




                                 16

More Related Content

What's hot

Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minhBài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minhHuynh Loc
 
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI
nataliej4
 
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýQuách Đại Dương
 
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
nataliej4
 
Đề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt namĐề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt nam
limsea33
 
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lựcGiáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
Thanh Hoa
 
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
canhpham123
 
Chương VII tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
Chương VII  tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóaChương VII  tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
Chương VII tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
le hue
 
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
A. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cách
A. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cáchA. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cách
A. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cách
Lenam711.tk@gmail.com
 
Ví dụ cấu thành vi phạm pháp luật
Ví dụ cấu thành vi phạm pháp luậtVí dụ cấu thành vi phạm pháp luật
Ví dụ cấu thành vi phạm pháp luật
thaithanhthuong
 
Tư tưởng hcm về đạo đức v2.1
Tư tưởng hcm về đạo đức v2.1Tư tưởng hcm về đạo đức v2.1
Tư tưởng hcm về đạo đức v2.1
Trong Quang
 
56 câu hỏi tự luận và đáp án chi tiết Tư Tưởng Hồ Chí Minh
 56 câu hỏi tự luận và đáp án chi tiết Tư Tưởng Hồ Chí Minh   56 câu hỏi tự luận và đáp án chi tiết Tư Tưởng Hồ Chí Minh
56 câu hỏi tự luận và đáp án chi tiết Tư Tưởng Hồ Chí Minh Thùy Linh
 
Đặc điểm nhân cách học sinh Tiểu học
Đặc điểm nhân cách học sinh Tiểu họcĐặc điểm nhân cách học sinh Tiểu học
Đặc điểm nhân cách học sinh Tiểu học
ThyDungTrn11
 
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
Nhận Viết Đề Tài Điểm Cao ZALO 0917193864 - LUANVANTRUST.COM
 
TÂM LÝ HỌC GIỚI TÍNH VÀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH
TÂM LÝ HỌC GIỚI TÍNH VÀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH TÂM LÝ HỌC GIỚI TÍNH VÀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH
TÂM LÝ HỌC GIỚI TÍNH VÀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH
nataliej4
 
giáo trình cơ sở văn hóa việt nam
giáo trình cơ sở văn hóa việt namgiáo trình cơ sở văn hóa việt nam
giáo trình cơ sở văn hóa việt namMChau NTr
 

What's hot (20)

Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minhBài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
 
Nhom 2 de tai 1
Nhom 2 de tai 1Nhom 2 de tai 1
Nhom 2 de tai 1
 
Bài giảng quản trị học
Bài giảng quản trị họcBài giảng quản trị học
Bài giảng quản trị học
 
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI
 
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
 
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
 
Đề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt namĐề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt nam
 
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lựcGiáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
 
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
 
Chương VII tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
Chương VII  tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóaChương VII  tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
Chương VII tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
 
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
 
A. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cách
A. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cáchA. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cách
A. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cách
 
Ví dụ cấu thành vi phạm pháp luật
Ví dụ cấu thành vi phạm pháp luậtVí dụ cấu thành vi phạm pháp luật
Ví dụ cấu thành vi phạm pháp luật
 
Tư tưởng hcm về đạo đức v2.1
Tư tưởng hcm về đạo đức v2.1Tư tưởng hcm về đạo đức v2.1
Tư tưởng hcm về đạo đức v2.1
 
56 câu hỏi tự luận và đáp án chi tiết Tư Tưởng Hồ Chí Minh
 56 câu hỏi tự luận và đáp án chi tiết Tư Tưởng Hồ Chí Minh   56 câu hỏi tự luận và đáp án chi tiết Tư Tưởng Hồ Chí Minh
56 câu hỏi tự luận và đáp án chi tiết Tư Tưởng Hồ Chí Minh
 
Đặc điểm nhân cách học sinh Tiểu học
Đặc điểm nhân cách học sinh Tiểu họcĐặc điểm nhân cách học sinh Tiểu học
Đặc điểm nhân cách học sinh Tiểu học
 
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
 
TÂM LÝ HỌC GIỚI TÍNH VÀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH
TÂM LÝ HỌC GIỚI TÍNH VÀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH TÂM LÝ HỌC GIỚI TÍNH VÀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH
TÂM LÝ HỌC GIỚI TÍNH VÀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH
 
giáo trình cơ sở văn hóa việt nam
giáo trình cơ sở văn hóa việt namgiáo trình cơ sở văn hóa việt nam
giáo trình cơ sở văn hóa việt nam
 

Viewers also liked

Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.com
Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.comTronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.com
Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.com
Thùy Linh
 
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa họcCác nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Dieu Dang
 
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lý
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lýBài thuyết trình môn tâm lý học quản lý
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lýHọc Huỳnh Bá
 
Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)marlsn
 
Các phương pháp quản trị kinh doanh
Các phương pháp quản trị kinh doanhCác phương pháp quản trị kinh doanh
Các phương pháp quản trị kinh doanhHọc Huỳnh Bá
 
Bai giang tâm lý học chuyên ngành (sinh vien)
Bai giang tâm lý học chuyên ngành (sinh vien)Bai giang tâm lý học chuyên ngành (sinh vien)
Bai giang tâm lý học chuyên ngành (sinh vien)jeway007
 
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa họcTài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
Dương Nphs
 
Giáo trình tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non nxb hà nội
Giáo trình tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non   nxb hà nộiGiáo trình tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non   nxb hà nội
Giáo trình tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non nxb hà nội
thuvienso24h
 
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chínhQuy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chínhNinh Nguyen Van
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
Kieu Oanh
 
Bản chất hiện tượng tâm lý người
Bản chất hiện tượng tâm lý ngườiBản chất hiện tượng tâm lý người
Bản chất hiện tượng tâm lý người
Ngoc Tran Bich
 
Nghề nghiệp trong ngành tâm lý học
Nghề nghiệp trong ngành tâm lý họcNghề nghiệp trong ngành tâm lý học
Nghề nghiệp trong ngành tâm lý học
WE Link
 
Tâm lý quản trị kinh doanh
Tâm lý quản trị kinh doanhTâm lý quản trị kinh doanh
Tâm lý quản trị kinh doanh
Huyen $kyline
 
Giáo án Khoa học Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015 theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKNGiáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015 theo Chuẩn KTKN
tieuhocvn .info
 
Tài liệu Tâm lý học
Tài liệu Tâm lý họcTài liệu Tâm lý học
Tài liệu Tâm lý học
Điều Dưỡng
 
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sở
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sởVăn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sở
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sở
Khiet Nguyen
 
Sử dụng phương pháp trực quan khi dạy học tiểu học
Sử dụng phương pháp trực quan khi dạy học tiểu họcSử dụng phương pháp trực quan khi dạy học tiểu học
Sử dụng phương pháp trực quan khi dạy học tiểu học
Bình Hoàng
 
Chương 2 những vấn đề cơ bản về nhà nước
Chương 2   những vấn đề cơ bản về nhà nướcChương 2   những vấn đề cơ bản về nhà nước
Chương 2 những vấn đề cơ bản về nhà nướcTử Long
 

Viewers also liked (20)

Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.com
Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.comTronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.com
Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.com
 
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa họcCác nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
 
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lý
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lýBài thuyết trình môn tâm lý học quản lý
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lý
 
Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)
 
Các phương pháp quản trị kinh doanh
Các phương pháp quản trị kinh doanhCác phương pháp quản trị kinh doanh
Các phương pháp quản trị kinh doanh
 
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dụcPhương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
 
Bai giang tâm lý học chuyên ngành (sinh vien)
Bai giang tâm lý học chuyên ngành (sinh vien)Bai giang tâm lý học chuyên ngành (sinh vien)
Bai giang tâm lý học chuyên ngành (sinh vien)
 
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa họcTài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Giáo trình tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non nxb hà nội
Giáo trình tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non   nxb hà nộiGiáo trình tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non   nxb hà nội
Giáo trình tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non nxb hà nội
 
Tâm lí học
Tâm lí họcTâm lí học
Tâm lí học
 
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chínhQuy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Bản chất hiện tượng tâm lý người
Bản chất hiện tượng tâm lý ngườiBản chất hiện tượng tâm lý người
Bản chất hiện tượng tâm lý người
 
Nghề nghiệp trong ngành tâm lý học
Nghề nghiệp trong ngành tâm lý họcNghề nghiệp trong ngành tâm lý học
Nghề nghiệp trong ngành tâm lý học
 
Tâm lý quản trị kinh doanh
Tâm lý quản trị kinh doanhTâm lý quản trị kinh doanh
Tâm lý quản trị kinh doanh
 
Giáo án Khoa học Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015 theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKNGiáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015 theo Chuẩn KTKN
 
Tài liệu Tâm lý học
Tài liệu Tâm lý họcTài liệu Tâm lý học
Tài liệu Tâm lý học
 
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sở
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sởVăn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sở
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sở
 
Sử dụng phương pháp trực quan khi dạy học tiểu học
Sử dụng phương pháp trực quan khi dạy học tiểu họcSử dụng phương pháp trực quan khi dạy học tiểu học
Sử dụng phương pháp trực quan khi dạy học tiểu học
 
Chương 2 những vấn đề cơ bản về nhà nước
Chương 2   những vấn đề cơ bản về nhà nướcChương 2   những vấn đề cơ bản về nhà nước
Chương 2 những vấn đề cơ bản về nhà nước
 

Similar to đốI tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lý

Thoi gian
Thoi gianThoi gian
322 tam ly quan ly
322 tam ly quan ly322 tam ly quan ly
322 tam ly quan ly
Quoc Nguyen
 
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan ly
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan lyNhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan ly
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan ly
nguoitinhmenyeu
 
Group3 leadership
Group3 leadershipGroup3 leadership
Group3 leadership
Phạm Anh Dũng
 
lich su-phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri
lich su-phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_trilich su-phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri
lich su-phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_trixuanduong92
 
2 lich su_phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri_2273
2 lich su_phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri_22732 lich su_phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri_2273
2 lich su_phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri_2273Pham Van van Dinh
 
Leadership Ch5 Lytri&Tcam
Leadership Ch5 Lytri&TcamLeadership Ch5 Lytri&Tcam
Leadership Ch5 Lytri&TcamChuong Nguyen
 
tieu luan Nghe Thuat lanh dao.doc
tieu luan Nghe Thuat lanh dao.doctieu luan Nghe Thuat lanh dao.doc
tieu luan Nghe Thuat lanh dao.doc
HaiNguyen215186
 
Chuyên đề 3 Nghệ thuật lãnh đạo
Chuyên đề 3 Nghệ thuật lãnh đạoChuyên đề 3 Nghệ thuật lãnh đạo
Chuyên đề 3 Nghệ thuật lãnh đạoTrong Hoang
 
Hong tieu luan_nghe_thuat_lanh_dao_4478
Hong tieu luan_nghe_thuat_lanh_dao_4478Hong tieu luan_nghe_thuat_lanh_dao_4478
Hong tieu luan_nghe_thuat_lanh_dao_4478
MaJAM10
 
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786tocxanh08
 
ôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị họcôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị học
UynUyn34
 
Chuyên đề NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ QUYẾT VỀ TẬP TRUNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ ...
Chuyên đề NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ QUYẾT VỀ TẬP TRUNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ ...Chuyên đề NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ QUYẾT VỀ TẬP TRUNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ ...
Chuyên đề NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ QUYẾT VỀ TẬP TRUNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ ...
nataliej4
 
Khoa học quản lí giáo dục
Khoa học quản lí giáo dụcKhoa học quản lí giáo dục
Khoa học quản lí giáo dục
nataliej4
 
Chuyên đề những nội dung cơ bản của nghị quyết về tập trung xây dựng đội ngũ ...
Chuyên đề những nội dung cơ bản của nghị quyết về tập trung xây dựng đội ngũ ...Chuyên đề những nội dung cơ bản của nghị quyết về tập trung xây dựng đội ngũ ...
Chuyên đề những nội dung cơ bản của nghị quyết về tập trung xây dựng đội ngũ ...
jackjohn45
 
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...
NuioKila
 
Chuong 1 khai quat chung qth v3
Chuong 1  khai quat chung qth v3Chuong 1  khai quat chung qth v3
Chuong 1 khai quat chung qth v3
huyennguyen
 
Bai 1_TQ_QLBV_new.pdf
Bai 1_TQ_QLBV_new.pdfBai 1_TQ_QLBV_new.pdf
Bai 1_TQ_QLBV_new.pdf
Lanh Mai
 
Một số nội dung về Lãnh đạo trong dịch vụ công hiện nay
Một số nội dung về Lãnh đạo trong dịch vụ công hiện nayMột số nội dung về Lãnh đạo trong dịch vụ công hiện nay
Một số nội dung về Lãnh đạo trong dịch vụ công hiện nay
VitTrnHong2
 

Similar to đốI tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lý (20)

Thoi gian
Thoi gianThoi gian
Thoi gian
 
322 tam ly quan ly
322 tam ly quan ly322 tam ly quan ly
322 tam ly quan ly
 
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan ly
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan lyNhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan ly
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan ly
 
Group3 leadership
Group3 leadershipGroup3 leadership
Group3 leadership
 
lich su-phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri
lich su-phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_trilich su-phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri
lich su-phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri
 
2 lich su_phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri_2273
2 lich su_phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri_22732 lich su_phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri_2273
2 lich su_phat_trien_cac_ly_thuyet_quan_tri_2273
 
Leadership Ch5 Lytri&Tcam
Leadership Ch5 Lytri&TcamLeadership Ch5 Lytri&Tcam
Leadership Ch5 Lytri&Tcam
 
tieu luan Nghe Thuat lanh dao.doc
tieu luan Nghe Thuat lanh dao.doctieu luan Nghe Thuat lanh dao.doc
tieu luan Nghe Thuat lanh dao.doc
 
Chuyên đề 3 Nghệ thuật lãnh đạo
Chuyên đề 3 Nghệ thuật lãnh đạoChuyên đề 3 Nghệ thuật lãnh đạo
Chuyên đề 3 Nghệ thuật lãnh đạo
 
Hong tieu luan_nghe_thuat_lanh_dao_4478
Hong tieu luan_nghe_thuat_lanh_dao_4478Hong tieu luan_nghe_thuat_lanh_dao_4478
Hong tieu luan_nghe_thuat_lanh_dao_4478
 
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786
 
ôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị họcôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị học
 
Chuyên đề NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ QUYẾT VỀ TẬP TRUNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ ...
Chuyên đề NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ QUYẾT VỀ TẬP TRUNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ ...Chuyên đề NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ QUYẾT VỀ TẬP TRUNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ ...
Chuyên đề NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ QUYẾT VỀ TẬP TRUNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ ...
 
Nhom 7 de tai 2
Nhom 7 de tai 2Nhom 7 de tai 2
Nhom 7 de tai 2
 
Khoa học quản lí giáo dục
Khoa học quản lí giáo dụcKhoa học quản lí giáo dục
Khoa học quản lí giáo dục
 
Chuyên đề những nội dung cơ bản của nghị quyết về tập trung xây dựng đội ngũ ...
Chuyên đề những nội dung cơ bản của nghị quyết về tập trung xây dựng đội ngũ ...Chuyên đề những nội dung cơ bản của nghị quyết về tập trung xây dựng đội ngũ ...
Chuyên đề những nội dung cơ bản của nghị quyết về tập trung xây dựng đội ngũ ...
 
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...
 
Chuong 1 khai quat chung qth v3
Chuong 1  khai quat chung qth v3Chuong 1  khai quat chung qth v3
Chuong 1 khai quat chung qth v3
 
Bai 1_TQ_QLBV_new.pdf
Bai 1_TQ_QLBV_new.pdfBai 1_TQ_QLBV_new.pdf
Bai 1_TQ_QLBV_new.pdf
 
Một số nội dung về Lãnh đạo trong dịch vụ công hiện nay
Một số nội dung về Lãnh đạo trong dịch vụ công hiện nayMột số nội dung về Lãnh đạo trong dịch vụ công hiện nay
Một số nội dung về Lãnh đạo trong dịch vụ công hiện nay
 

More from Học Huỳnh Bá

BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTBÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
Học Huỳnh Bá
 
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Học Huỳnh Bá
 
Tell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested inTell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested in
Học Huỳnh Bá
 
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Học Huỳnh Bá
 
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Học Huỳnh Bá
 
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Học Huỳnh Bá
 
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
Học Huỳnh Bá
 
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
English   chinese business languages bec中级写作电子讲义English   chinese business languages bec中级写作电子讲义
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
Học Huỳnh Bá
 
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Chinese english writing skill  - 商务写作教程Chinese english writing skill  - 商务写作教程
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Học Huỳnh Bá
 
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩuGiấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Học Huỳnh Bá
 
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
Học Huỳnh Bá
 
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
Học Huỳnh Bá
 
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trườngGiáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Học Huỳnh Bá
 
Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003
Học Huỳnh Bá
 
Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003
Học Huỳnh Bá
 
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòngGiáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Học Huỳnh Bá
 
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Học Huỳnh Bá
 
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữBảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Học Huỳnh Bá
 
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Học Huỳnh Bá
 

More from Học Huỳnh Bá (20)

BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTBÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
 
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
 
Tell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested inTell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested in
 
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
 
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
 
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
 
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
 
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
English   chinese business languages bec中级写作电子讲义English   chinese business languages bec中级写作电子讲义
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
 
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Chinese english writing skill  - 商务写作教程Chinese english writing skill  - 商务写作教程
Chinese english writing skill - 商务写作教程
 
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩuGiấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
 
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
 
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
 
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trườngGiáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
 
Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003
 
Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003
 
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòngGiáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
 
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
 
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữBảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
 
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
 
Bảng chữ cái hiragana
Bảng chữ cái hiraganaBảng chữ cái hiragana
Bảng chữ cái hiragana
 

đốI tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lý

  • 1. Chương 1 ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ. I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ. 1. Khái niệm về tâm lý học quản lý Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu những quy luật của tâm lý người. ngày nay tâm lý được vận dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: Tâm lý học : Tâm lý học lao động Tâm lý học sư phạm Tâm lý học sáng tạo Tâm lý học quản lý Tâm lý học quản lý là một chuyên ngành của tâm lý học, chuyên nghiên cứu những vấn đề trong hoạt động quản lý, nhằm làm cho hoạt động quản lý đạt được hiệu quả tối ưu. Tâm lý học quản lý : Tâm lý học quản lý kinh doanh, Tâm lý học quản lý sản xuất Tâm lý học quản lý quân sự Tâm lý học quản lý y tế Tâm lý học quản lý giáo dục Tâm lý học quản lý hành chính Hoạt động quản lý trong cơ quan quản lý hành chính nhà nước có những đặc điểm riêng so với các tổ chức quản lý khác, vì vậy đòi 1
  • 2. hỏi phải có chuyên ngành tâm lý học qủan lý chuyên biệt. Theo hướng tiếp cận như vậy, có thể xem Tâm lý học quản lý hành chính nhà nước là một phân ngành của tâm lý học quản lý, chuyên nghiên cứu về những vấn đề trong tâm lý trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước. 2. Đối tượng của tâm lý học quản lý : Tâm lý học quản lý Đối tượng nghiên cứu là tâm lý của con người trong hoạt động quản lý. Tâm lý học quản lý nghiên cứu các hiện tượng tâm lý nẩy sinh trong hoạt động quản lý, các quy luật hình thành và ảnh hưởng của những hiện tượng này trong hoạt động quản lý con người. Tâm lý học quản lý hành chính nhà nước Đối tượng của tâm lý học trong quản lý hành chính Nhà nước là những quy luật nẩy sinh, biểu hiện và phát triển của những hiện tượng tâm lý con người trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước. 3. Nhiệm vụ của tâm lý học quản lý - Nghiên cứu những đặc điểm tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội của tập thể với tư cách là chủ thể của họat động quản lý : Ví dụ như: bầu không khí tâm lý tập thể, truyền thống tập thể, dư luận, tâm trạng tập thể, xung đột tâm lý trong tập thể, uy tín người lãnh đạo vv. - Nghiên cứu cơ sở tâm lý học trong việc nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý, lãnh đạo trong các lĩnh vực quản lý - Nghiên cứu những đặc trưng trong hoạt động giao tiếp, - Những vấn đề nhân cách của người quản lý, các phẩm chất tâm lý của người lãnh đạo, các phong cách lãnh đạo, - Những vấn đề tâm lý trong tập thể quản lý, ê kíp lãnh đạo, những con đường biện pháp, hình thành và phát triển nhân cách người lãnh đạo quản lý cũng như vấn đề đào tạo bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo. 2
  • 3. - Nghiên cứu những vấn đề liên quan tới việc động viên, thúc đẩy họat động cá nhân và tập thể lao động Ví dụ như nhu cầu, động cơ làm việc, các định hướng giá trị xã hội, tâm thế các thành viên. - Nghiên cứu những vấn đề trong các tổ chức cán bộ, như việc tuyển chọn đánh giá sắp xếp cán bộ, trong công tác tư tưởng và công tác kiểm tra. Thực tế hiện nay có thể nghiên cứu những vấn đề sau + Những khó khăn thường gặp phải trong họat động của người lãnh đạo + Xung đột tâm lý trong hệ thống xã hội, giúp cho việc tìm ra những khâu có ý nghĩa nhất trong họat động. + Những vi phạm của người lãnh đạo đối với qui định về chức vụ, sự lạm quyền 4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu tâm lý học quản lý. Về mặt lý luận: Tâm lý học quản lý giúp cho nhà quản lý một hệ thống lý luận, các qui luật chung nhất trong trong việc quản lý con người tránh được những sai lầm trong tuyển chọn cán bộ trong giao tiếp trong họach định kế họach quản lý. Về mặt thực tiễn - Giúp nhà quản lý hiểu được những người dưới quyền, giải thích được những hành vi của họ, dự đoán truớc họ hành động như thế nào trong tình huống sắp tới. Điều này rất cần thiết giúp cho việc tuyển chọn, sắp xếp sử dụng con người hợp lý. - Giúp cho nhà quản lý nắm được cách thức nhận xét đánh giá con người một cách đúng đắn, khách quan, giúp cho nhà lãnh đạo quản lý biết cách tác động mềm dẻo nhưng kiên quyết đến cấp dưới, đến từng cá nhân và tâp thể phát huy tốt đa tiềm năng của họ trong công việc thực hiện mục tiêu của tổ chức. 3
  • 4. - Đối với nhân viên, cấp dưới, tri thức tâm lý học quản lý giúp họ hiểu được tâm lý của đồng nghiệp, cấp trên, và bản thân mình, biết cách ứng xử hợp lý, phát huy tối đa khả năng của mình trong tổ chức. Hiểu được tâm lý quản lý sẽ hoàn thiện mình hơn. Lịch sử nhân loại đã biết bao những thất bại đau đớn của nhiều nhà quản lý, lãnh đạo, kinh doanh họ là người có tài về chuyên môn nhưng do thiếu tri thức về tâm lý học quản lý nên có những phạm phải sơ suất trong lời nói, trong hành vi ứng xử đã dẫn đến những hậu quả tai hại. Một nhà tâm lý, nhà giáo dục giỏi có thể không phải là người lãnh đạo, quản lý giỏi nhưng ngược lại một người lãnh đạo, quản lý giỏi nhất thiết phải nắm vững và vận dụng tri thức tâm lý vào họat động lãnh đạo, quản lý II. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của tâm lý học quản lý 1. Thời kỳ cổ đại Những tư tưởng về quản lý đã được tìm thấy trong các tác phẩm triết học cổ của hy lạp Xôcrát đã đưa ra quan niệm về tính toàn năng của quản lý. Nghĩa là để quản lý được người quản lý phải uyên thâm về nhiều phương diện, kể cả trực tiếp thực thi công việc. Ông đã đề cập đến vai trò của người đứng đầu trong việc điều khiển công việc của cá nhân và tập thể Platôn (427-347) đã đưa ra những quan điểm quản lý con người nói chung và những yêu cầu đối với người đứng đầu - những người cai trị dân nói riêng. Ông là người đứng trên quan điểm đức trị trong quản lý. Ông đòi hỏi rất cao về phẩm chất đạo đức và năng lực của người đứng đầu, cần phải đào tạo họ một cách kỹ lưỡng để họ có năng lực chuyên môn và phẩm chất cần thiết. Quản Trọng của nước Tề đã đưa ra chính sách pháp trị để làm cho phú quốc bình cường. + Vua là người lập pháp trên cơ sở pháp trời và tình người 4
  • 5. + Luật phải được công bố công khai, cụ thể không nên thay đổi nhiều. Chấp hành pháp luật phải nghiêm, phải chí công vô tư , vua tôi, sang hèn đều phải tuântheo pháp luật. + Chính sách điều hành đất nước phải dựa vào ý dân, làm cho dân giáu thì nước mới mạnh. + Dùng người phải dựa vào tài năng, không phân biệt nguồn gốc xuất thân, lễ, nghĩa, liêm, sỹ là 4 điều cốt yếu mà người trị quốc phải tu tỉnh và giữ gìn Những tư tưởng về quản lý với những quan điểm về việc sử dụng những yếu tồ tâm lý con người trong quản lý cũng xuất hiện sớm ở phương đông qua các học thuyết sau: 1. Thuyết lễ trị của Khổng Tử Khổng tử: (551-479TCN)Tư tưởng xuyên suốt trong học thuyết của Khổng tử là đức trị. Với mong muốn xây dựng một xã hội phong kíên có tôn tri trật tự từ trên xuống dưới, công bằng, nhân nghĩa và thịnh trị, con người sống trọng tình cảm, giữ lễ nghĩa, ông đã xây dựng học thuyết quản lý của mình nhằm phát huy những phẩm chất tốt đẹp của con người. Lãnh đạo- cai trị cai trị dân theo nguyên tắc đức trị của Khổng tử đòi hỏi. Người trên phải noi gương, kẻ dưới tự giác tuân theo, lấy phép nhân trị làm nề tảng cho học thuyết của mình. Trên cơ sở hiểu biết về nhân học và lịch sử, Khổng tử rất quan tâm đến người quản lý. Ông khuyên những người cai trị phải tu thân để trở thành người nhân, biết làm điều nhân, phát triển bằng nhân tâm. Ba phẩm chất họ phải đạt được đó là: Nhân, Trí, Dũng. Nhân là thương người, thương mình, lôi cuốn mọi người vào công việc. Trí là sáng suốt trong công việc, biết nghe phải trái, làm việc có kế họach, chỉ thị rõ ràng, dám chịu trách nhiệm. Dũng là ý chí, ý chí là gánh vác trách nhiệm trước cấp trên và nhân dân, không đổ lỗi cho người khác Ông cho rằng muốn thành công trong một lĩnh vực nào đấy, nhất là “tề gia, trị quốc”cần có chính danh. 5
  • 6. Con người sinh ra có hai lọai: là quân tử thì có nghĩa, còn tiểu nhân thì chăm lo tư lợi. Muốn quản lý xã hội thì người quản lý là người hiền- tài, phải thu được lòng người, phải đúng đạo và tiết kiệm. Thuyết chính danh của Khổng Tử là một học thuyết chính trị và quản lý được đúc kết thành khái niệm” tam cương”( quan hệ vua - tôi, cha-con, vợ - chồng” để hướng tới một xã hội có trật tự theo ngôi thứ đã định sẵn. Chính danh trong quản lý là phải làm việc xứng đáng với danh hiệu, chức vụ mà người đó được giao. Muốn chính danh thì phải có nhân tâm, không xảo trá, lừa lọc, không lợi dụng chức quyền. Song làm quá trách nhiệm và danh vị thì coi như “ việt vị”. Ông cho rằng mầm mống của loạn lạc, bất ổn quốc gia là các hành vi việt vị của các quan đại thần, các tầng lớp cai trị. Nội dung thuyết đức trị có hạn chế là vị thế và vai trò của pháp chế và lợi ích kinh tế đối với xã hội không được coi trọng. Ngày nay nhìn lại chúng ta thấy tư tưởng quản lý của Khổng Tử có nhiều điểm bảo thủ và ảo tưởng, nhưng trong thời đại của ông, pháp luật còn rất hạn chế, quyền lực thực sự tập trung vào tay nhà vua và tầng lớp cai trị, con người dân nghèo đói không bảo vệ được chính mình, trong hòan cảnh đó, Khổng Tử muốn xây dựng một xã hội lý tưởng có trật tự từ trên xuống dưới, trong đó cần có sự gương mẫu của nhà quản lý. Như vậy những hạn chế trên đây không làm thuyên giảm giá trị của học thuyết này Học thuyết đức trị của Khổng tử được coi là học thuyết tiêu biểu trong quản lý nhà nước ở phương đông và cho đến nay vẫn còn ảnh hưởng sâu sắc đến cách thức quản lý của nhiều nước Châu á trong đó có Việt nam. 2. Thuyết an dân của Mạnh Tử. Mạnh tử (372- 289) Là người kế tục học thuyết của Khổng tử, chủ trương dùng đức trị để cai trị dân, mơ ước về một xã hội bình đẳng tốt đẹp, một chế độ quân chủ đứng đầu là nhà vua biết chăm lo cải thiện đời sống của dân. Ông cho rằng cai trị là một nghề khó khăn, phức tạp, trị nước là một nghề cao quý nên người cai trị phải được tuyển chọn và đào tạo cẩn thận. 6
  • 7. Ông nói: dân là đáng quí, sau đến xã tắc và cuối cùng mới là vua. Theo ông xã hội lọan lạc là do chính quyền tồi tệ chứ không phải do dân 3. Thuyết pháp trị của Hàn Phi Tử Hàn phi tử: đứng trên quan điểm pháp trị. Ông khen chính sách đức trị là đẹp, ông lại coi nó là không thực tế quản lý đất nước theo ông phải dựa vào pháp luật. Bởi vì pháp luật là công cụ điều khiển xã hội. Pháp luật không phân biệt các tầng lớp khác nhau trong xã hội. Ông cho rằng hình phạt là phương thức tất yếu để ngăn ngừa những hành động có hại cho đất nước. Việc tuyển chọn người, dùng người cai trị người phải dựa vào pháp, tuy nhiên pháp cũng phải biến đổi cho phù hợp với thời thế. Ông đòi hỏi cao ở người cai trị dân, họ phải là người biết kết hợp hài hoà giữa Pháp- thuật - thế Về chữ thuật, ông giải thích hai nghĩa: là kỹ thuật, cách thức tuyển dụng và kiểm tra năng lực của quan lại, tâm thuật là mưu mô để che mắt người khác, không cho họ biết tâm ý của mình. Như vậy mới trừ được gian, dùng được người. Giải thích chữ thế: Hàn Phi Tử mở rộng quan điểm của mình về nhà nước, ông cho rằng lịch sử xã hội lòai người luôn luôn biến đổi, không có chế độ xã hội nào là vĩnh viễn, kẻ cầm quyền phải căn cứ vào nhu cầu khách quan đương thời và xu thế của thời cuộc mà lập ra chế độ mới. Học thuyết pháp trị còn nêu lên nguồn gốc giàu nghèo trong xã hội là do bất bình đẳng sinh ra. Như vậy ngay từ thời cổ đại đã xuất hiện những tư tưởng, những quan điểm về quản lý. Tuy nhiên việc xây dựng những học thuyết về quản lý thì chỉ gần đây mới xuất hiện. Đặc biệt là từ khi chũ nghĩa tư bản ra đời. 2. Giai đoạn từ thế kỷ XVIII. Từ thế kỷ XVIII, ở phương tây, toàn bộ đời sống xã hội đã thay đổi một cách căn bản do sự ra đời của nền văn minh công nghiệp, làm nẩy sinh nhu cầu về một phương pháp quản lý có hệ thống. a) Nghiên cứu của nhà tâm lý học F. Taylor 7
  • 8. Học thuyết quản lý theo khoa học gắn liền với tên tuổi của Phrederic W. Taylor (1856- 1915). Học thuyết này nhằm xác định một cách khoa học các phương pháp tốt nhất nhằm thực hiện bất cứ nhiệm vụ nào trong quản lý và để lựa chọn, đào tạo, khuyến khích các nhân viên. Quan điểm học thuyết “sản xuất theo dây chuyền” là phải có sự chuyên môn hoá cao trong thao tác của người lao động. Mỗi người trong tổ chức dây chuyền lao động được qui định từng thao tác, từng chức năng chi tiết, chặt chẽ từng giờ, từng phút, không có thao tác thừa, không có sự trùng lặp, ai vào việc nấy nên rất tiết kiệm thời gian và sức lực Năm 1911, dựa vào kinh nghiệm làm việc của mình tại các nhà máy, Taylor đã đúc kết thành nguyên tắc quản lý theo khoa học. Những vấn đề cơ bản trong quản lý của Taylor là: - Tiêu chuẩn hoá công việc - Chuyên môn hoá công việc - Quan niệm về con người kinh tế. - Quan tâm cải tạo các quan hệ trong quản lý, trong đó chủ trọng mối quan hệ giữa công nhân và máy móc, tính đến tính hợp lý của hành vi và những thao tác người lao động . Cách quản lý này đã tận dụng tối đa sức lao động của con người.Con người làm việc vừa căng thẳng vừa vừa đơn điệu trong những thao tác lặp đi lặp lại ngày này qua ngày khác, năm này qua năm khác dễ sinh ra chán nản, mất đi hứng thú làm việc, đây đó xẩy ra những trường hợp phá máy, lãng công rất tinh vi, đã buộc các nhà khoa học phải suy nghĩ. Họ thấy thiếu sót của chnủ yếu của cách tổ chức này là chưa thấy vai trò ý thức con người trong hệ thống sản xuất và quản lý, chưa thấy được ãnh hưởng của môi trường chung quanh đến tâm lý con người . b) Nghiên cứu của nhà tâm lý học người Pháp H.Fayol Có phương pháp nghiên cứu tương tự như F.Taylo nhưng họ đề xuớng những nguyên tắc lao động hợp lý, lao động có khen thưởng và 8
  • 9. trả lương lao động theo sản phẩm. Tuyển chọn công nhân phù hợp với tính chất lao động Hiệu quả nghiên cứu của công trình này. + Số lượng công nhân giảm từ 2-> 3 lần + Năng suất lao động tăng từ 100% -> 200% Học thuyết Taylor và Fayol có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn quản lý lúc bấy giờ, nó đã khuyến khích các nhà quản lý đi tìm cách thức tốt nhất để quản lý con người và đã góp phần thiết thực vào nâng cao năng suất sản xuất và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp. tuy nhiên, do cùng xuất phát từ quan niệm triêt học về con nguời kinh tế, từ quan niệm duy lý hay hợp lý trong hành vi của con người, họ đã nhìn nhận con người một cách đơn giản, máy móc phiến diện. Chính vì vậy họ không nhìn thấy khả năng sáng tạo của công nhân, coi thường mối quan hệ giữa công nhân và người quản lý. Việc chuyên môn hoá lao động bằng cách chia nhỏ quá trình sản xuất thành những công đoạn nhỏ, công nhân không được tham gia vào toàn bộ quá trình sản xuất, không được luân chuyển công việc khiến họ trở nên mệt mỏi, căng thẳng, không có hứng thú làm việc. Mô hình quản lý theo khoa học của Taylor ngày càng trở nên bất cập Vào những năm 20 của thể kỳ XX nẩy sinh ra nhu cầu cấp bách về một cách tiếp cận mới trong quản lý, quan tâm hơn yếu tố tâm lý xã hội và văn hoá tới những quan hệ con người, mở đầu cho sự ra đời của tâm lý học quản lý. 3.Sự ra đời của tâm lý học quản lý a) Mary Paker Follet (1868- 1933). Là nhà tâm lý rất quan tâm đến yếu tố tâm lý, xã hội của người lao động. Bà cho rằng trong quản lý cần phải quan tâm tới người lao động với toàn bộ đời sống của họ, không chỉ quan tâm đến lới ích kinh tế mà còn phải quan tâm đến cả đời sống tinh thần và tình cảm của họ. Bởi vì sự hoà hợp thống nhất giữa người quản lý và người lao động sẽ là nền tảng cũng chính là động lực cho sự phát triển của mọi tổ chức. Thực chất quản lý là tạo ra mối quan hệ tốt đẹp đó…. M. Follet đề cao mối quan hệ con người đề cao sự hợp tác, thống nhất giữa người lao động và người quản lý. Để xây dựng mối quan hệ như 9
  • 10. vậy, theo bà cần phải xóa bỏ một số quan điểm quản lý truyền thống mà một trong những số đó là là việc sử dụng quyền lực được xuất phát từ kiến thức rộng và chuyên môn giỏi hơn của nhà quản lý b) Elton Mayo. Xây dựng học thuyết quan hệ con người trên cơ sở thực nghiệm tại nhà máy điện lực Hawthorne ở miền tây nước Mỹ. Ông cùng cộng sự của ông tại trường đại học Harvard đã tiến hành nghiên cứu hành vi của con người trong tình huống công việc tại nhà máy này. + Mục tiêu ban đầu của thí nghiệm này là nghiên cứu những ảnh hưởng của những điều kiện vật chât với sản xuất như nhiệt độ, ánh sáng, thời gian nghỉ dài hơn, - Lúc đầu người ta làm thay đổi ánh sáng trong 3 phân xưởng rồi so sánh kết quả nhưng không rút ra được một kết luận nào cả - Về sau người ta lựa chọn một số công nhân tương đối đồng bộ, rồi chia ra nhóm làm việc ở hai cơ sở ngăn cách nhau hoàn toàn Một nhóm thí nghiệm thay đổi ánh sáng trong lúc làm việc Nhóm đối chứng; ánh sáng được giữ nguyên Kết quả thực nghiệm: Năng suất lao động hai nhóm đều tăng. Sau đó cả hai nhóm đều làm việc dưới ánh sáng tự nhiên như trước khi thí nghiệm và năng suất cũng vẫn tăng. Cuối cùng người ta vẫn thấy rằng năng suất của nhóm thí nghiệm luôn luôn tăng, mặc dù ánh sáng giảm xuống chỉ bằng ánh sáng của trăng. Do đó người ta kết luận có yếu tố tâm lý, quan hệ giữa người với người có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất lao động. + Tiếp đến là nghiên cứu phòng thí nghiệm lắp ráp rơ le Các nhà nghiên cứu chọn hai công nhân và sau đó cho họ tự chọn 4 công nhân theo ý mình tạo thành mốt nhóm lắp ráp rơ le điện thoại gốm 16 linh kiện, các công nhân được khám sức khiỏe định kỳ và có người theo dõi quan sát ghi nhận. Thí nghiệm thực hiện từ 1927 – 1932. Trong quá trình đó điều kiện làm việc được thay đổi như sau: 10
  • 11. Công nhân được hưởng chế độ làm việc có thưởng Thời gian nghỉ trưa kéo dài và có thay đổi Nghỉ vẫn được hưởng lương Ngày làm việc thu ngắn lại Thứ bảy được nghỉ làm việc Làm việc sau một chu kỳ thì tất cả các điều kiện thay đổi trên đều bị bác bỏ, đến chu kỳ tiếp theo đều được lặp lại. Đến tháng 6 năm – 1932 sản xuất tăng 30% so với mức sản xuất đầu tiên. Mức sản xuất như vậy tăng lên 16 chu kỳ và vẫn giữ mức cao hơn khi người ta bãi bỏ tất cả những ưu tiên trên. Người quan sát ghi nhận bầu không khí thân ái giữa các công nhân nhận thấy rõ rệt. công nhân được tự do thoái mái hơn. Kết luận của E. Mayo được rút ra từ thực nghiệm nghiên cứu về nguyên nhân ảnh hương đến năng suất lao động của công nhân ở nhà máy Hawthorner: + Ánh sáng làm việc không gây ảnh hưởng đến năng suất lao động. + Các kích thích tiền lương, thưởng cũng không cải thiện năng suất lao động lâu dài. + Sự thay đổi cải tiến điều kiện điều kiện làm việc cũng không ảnh hưởng quyết định đến năng suất lao động. + Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động là phi vật chất như sự quan tâm đến lợi ích tâm lý công nhân để tạo ra bầu không khí lao động tập thể. Sự tác động lẫn nhau giữa những người lao động sẽ có giá trị nhiều hơn sự tác động của nhà quản lý. Mayo đã phát hiện rằng khuyến khích bằng tiền không phải lúc nào cũng nâng cao năng suất lao động. Có một điều gí đó quan trọng hơn nhiều so với tiền lương hoặc các điều kiện vật chất của công việc. Ông đã đi đến một cách tiếp cận mới trong trong nghiên cứu đánh giá hành vi của con người lao động: con người cần được xem xét trong toàn bộ hoàn cảnh xã hội của họ trong môi truờng mà họ sống và hoạt 11
  • 12. động. Chính cách tiếp cận này đã giúp ông rút ra những kết luận quan trọng là: - Vai trò quan trọng của yếu tố tình cảm, mối quan hệ xã hội tác động tới hành vi và năng suất lao động của công nhân. Ông cho rằng nếu quyền lực và sự giám sát chặt chẽ con người trong lao động quan trọng một thì khía cạnh tình cảm, sự hoà hợp tâm hồn trong quan hệ con người tăng gấp đôi. - Tầm quan trọng của nhóm đối với người lao động. Công nhân không phải là một cỗ máy sống, không phải là những bánh răng trong cỗ máy mà là những thành viên của một nhóm có sự gắn với lợi ích tập quán và hành vi. Trong quan hệ lẫn nhau người ta thường tuân theo những quy tắc không chính thức, ví dụ như: - Không nên làm việc quá mức như vậy sẽ bị đánh giá là kẻ chơi trội - Không nên làm việc quá ít vì đó là kẻ lợi dụng - Không nên nói với cấp trên điều gì có hại cho một đồng nghiệp trong nhóm, đó là kẻ mật thám. - Không bao giờ nên sống xa cách với bạn đồng nghiệp của mình hoặc ứng xử qua nghiêm khắc, quá nghiêm túc chức năng của mình, nếu chức năng đó phân cách mình với đồng nghiệp, đó là kẻ lấy lệ. Những kết luận này xác nhận tầm quan trọng của các nhóm không chính thức trong quản lý. Chúng cũng chứng minh rằng tiền bạc là rất quan trọng, nhưng động cơ thực sự của con người chính là tình cảm của con người. Hai đại biểu M.Follet và E.Mayo những người đã lập ra học thuyết quản lý cũng được coi là những người có công lớn cho sự ra đời của tâm lý học quản lý với tư cách là một chuyên ngành của tâm lý học ra đời vào những năm 30 của thế kỷ XX trên cơ sở trào lưu quản lý theo khoa học. Nghiên cứu sâu hơn khía cạnh tâm lý học hành vi nhà khoa học hành vi người mỹ Mc Gregor (1906-1964) đã đóng góp cho sự phát triển tâm lý học quản lý với hai thuyềt của mình đó là thuyết X và Y 12
  • 13. Thuyết X : con người có bản chất tiêu cực : - Con người vốn lười không thích làm việc và tìm cách né tránh công việc - Họ chỉ nhìn thấy tư lợi và thờ ơ lãnh đạm đối với mục tiêu của tổ chức - Họ sợ bị lừa dối, bị lọt vào cạm bẫy của những kẻ mưu mô xảo quyệt . Tóm lại họ đóng vai trò thụ động nên tổ chức phải can thiệp tích cực, điều khiển, kiểm soát chặt chẽ, có chính sách thưởng phạt rõ ràng, làm như vậy mới hướng lao động của họ vào mục tiêu của tổ chức Thuyết Y : Thuyết này tiến bộ hơn, cho rằng phải chú trọng tối ưu ưu điểm của cá nhân , coi nhẹ những khuyết điểm của họ. - Cá nhân đóng vai trò tích cực hoạt động hơn là thụ động - Cá nhân có tiềm năng để phát triển, khả năng để lãnh trách nhiệm, sẵn sàng hướng về mục tiêu của tổ chức Tổ chức phải chú trọng những ưu điểm trên và khuyến khích nhân viên luôn luôn cải thiện. Sự quản lý dựa vào mục tiêu thay cho sự kiểm soát , quản lý thông qua tự giác tự chủ . Như vậy qua các thuyết trên thì chúng ta thấy rằng sự quản lý không thể tách rời với yếu tố tâm lý. Các học thuyết quản lý sau này càng đi theo hướng vận dụng tâm lý vào trong công tác quản lý . Sự ra đời của chũ nghĩa Mác là một bước ngoặt to lớn trong lịch sử nhân loại, các nhà kinh điển của chũ nghĩa xã hội, trên cơ sở nghiên cứu chũ nghĩa tư bản, đã đưa ra những tư tưởng của mình về quản lý V.I Lênin đã sớm chỉ thị về việc cần thiết quan tâm vận dụng những tri thức tâm lý học vào trong lĩnh vực quản lý con người. Nhiều kết quả nghiên cứu về tâm lý học quản lý được trình bày tại hội nghị tổ chức lao động khoa học. Ngay từ những năm 60 ở các xí nghiệp, bên 13
  • 14. cạnh những chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế người ta đã yêu cầu phải xác định cả những chỉ tiêu xã hội và chỉ tiêu tâm lý trong kế hoạch hàng năm. Ở Việt nam bộ môn tâm lý học quản lý cũng được đưa vào giảng dạy tạI trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc, sau đó dần dần đưa vào trường Đảng khu vực. Hiện nay tâm lý học quản lý đang được nghiên cứu và giảng dạy tại một số trường đại học. Bộ môn tâm lý học quản lý hành chính Nhà nước đã được đưa vào chương trình giảng dạy của học viện HCQG III. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ . Khi nghiên cứu tâm lý học quản lý nhà nghiên cứu cũng dùng các phương pháp nghên cứu tâm lý học nói chung và phương pháp nghiên cứu tâm lý quản lý nói riêng: A.Phương pháp nghiên cứu tâm lý nói chung 1. Phương pháp quan sát . Nhà nghiên cứu trực tiếp đi thị sát quần chúng nhân dân, dùng tai để nghe ý kiến của họ, dùng mắt để để nhìn mọi hiện tượng xã hội nhằm thu thập những lượng thông tin chính xác, sống động tránh tình trạng tam sao thất bản hoặc nghe những lời báo cáo sai sự thật . Ví dụ một số công ti xí nghiệp lớn các ông chủ còn thuê một số nhà chuyên môn tâm lý, xã hội học làm nhiệm vụ quan sát tại cổng nhà máy, tại nơi làm việc để phát hiên ra những xúc cảm từng người. Chính việc này đã làm giảm đi được tai nạn lao động trong nhà máy. 2. Phương pháp nghiên cứu qua kết quả, sản phẩm hoạt động. Đây là phương pháp nghiên cứu tâm lý gián tiếp thông qua sản phẩm mà đối tượng nghiên cứu đã làm ra. Trong hoạt động quản lý đó là: báo cáo, biên bản, kế hoạch, kết quả hoạt động có thể đánh giá các đặc điểm tâm lý như năng lực chuyên môn, động cơ, thái độ với công việc, ý chí, khả năng sáng tạo của đối tượng. Lưu ý, khi phân tích kết quả hoạt động của người lãnh đạo cần tránh lẫn lộn giữa kết quả của bản thân đó với kết quả của tâp thể 14
  • 15. 3. Phương pháp khái quát các nhận xét độc lập Đây là phương pháp thông qua ý kiến nhận xét độc lập của một số người (cấp trên, những người trong ban lãnh đạo, những người trong và ngoài tập thể cơ quan…) về một vấn đề nào đó của đối tượng nghiên cứu để đánh gía những đặc điểm tâm lý cần nghiên cứu ở người đó. Cần chú ý đối với phương pháp này việc lựa chọn đối tượng đủ tin cậy để xin ý kiến là điều đặc biệt quan trọng. 4. Phương pháp trò chơi “sắm vai nhà quản lý” Phương pháp này được tiến hành thông qua việc xây dựng một tình huống quản lý đưa đối tượng nhập vai để giải quyết các tình huống đó. Ví dụ: + Cấp trên giao một việc hết sức phi lý, xem họ tỏ thái đố như thế nào(Kêu ca phàn nàn và từ chối, cãi cọ tranh luận, nhẹ nhàng vạch cái sai) + Cho cấp dưới hối lộ rất hợp lý cấp trên: Đến mừng đám cưới nhưng rất nhiều tiền Cậu chỉ bày vẽ rồi nhận, nạt nộ mắng mỏ vì hành vi xấu, cảm ơn và từ chối rồi nhận) + Giao quyền hành quản lý cho một người trể tuổi có tinh thần đổi mới để: xác định năng lực của thế hệ trẻ, mô hình quản lý mới 5. Phương pháp đo lường tâm lý xã hội Phương pháp này người nghiên cứu kết hợp với phương pháp điều tra qua bảng ăng két và phương pháp trắc nghiệm nhằm xác định cả về mặt định tính, cả về mặt định lượng của môt số hiện tượng tâm lý như: dư luận tập thể, bầu không khí tâm lý trong tập thể, mối quan hệ giữa các thành viên trong tập thể, định hướng giá trị trong tập thể, uy tín của người lãnh đạo. Phương pháp này đòi hỏi cao đối với người nghiên cứu trong việc xây dựng phiếu điều tra, các trắc nghiệm đủ độ tin cậy, cũng như việc sử dụng các kỹ năng tiến hành các phương pháp nghiên cứu này. 15
  • 16. 6. Phương pháp nghiên cứu tiểu sử hoạt động của những nhà lãnh đạo, quản lý nổi tiếng. Đó là nghiên cứu thành công và thất bại trong hoạt động quản lý, lãnh đạo của những nhà lãnh đạo, quản lý nổi tiếng qua tiểu sử hoạt động của họ. Phương pháp này làm góp phần làm phong phú thêm những kinh nghiệm cho các nhà quản lý, lãnh đạo về cách thức giải quyết các tình huống phức tạp, đa dạng trong thực tiễn quản lý. Thêm vào đó nó giúp chúng ta trong việc xác định rõ những đặc tính 16