2. CHƯƠNG II
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
1. VĂN BẢN
- Hiến pháp năm 1992 ( sửa đổi năm 2001);
- Luật tổ chức Quốc Hội (sửa đổi 2007);
- Luật tổ chức Chính Phủ;
- Luật tổ chức toà án nhân dân 2002;
- Luật tổ chức Viện Kiểm Sát nhân dân 2002;
- Luật tổ chức Hội Đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
2003.
3. CHƯƠNG II
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
2. GIÁO TRÌNH
- Nhà nước và pháp luật Đại cương, NXB Đại học
quốc gia Hà Nội, năm 2004.
4. CHƯƠNG II
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
Nội dung chương gồm:
I. Khái niệm nhà nước
II. Chức năng nhà nước
III. Kiểu nhà nước
IV. Hình thức nhà nước
V. Bộ máy nhà nước
5. CHƯƠNG II
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
I - Nguồn gốc, khái niệm, bản chất nhà nước
1. Nguồn gốc nhà nước
2. Khái niệm nhà nước
3. Bản chất nhà nước
6. 1. Nguồn gốc nhà nước
Nguồn gốc
nhà nước
Quan điểm Quan điểm
phi Mác – Mác –
xit về Lênin về
nguồn gốc nguồn gốc
nhà nước nhà nước
7. 1.1. Quan điểm phi Mác – xit
về nguồn gốc nhà nước
Quan điểm
a
Thuyết thần phi Mác –
học xit về
Thuyết gia trưởng b nguồn gốc
nhà nước
c
Thuyết khế ước xã hội
d
Thuyết bạo lực
8. 1.2. Học thuyết Mác – Lênin
về nguồn gốc nhà nước
Nội dung quan điểm:
Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu,
bất biến mà là một phạm trù lịch sử, có quá trình phát
sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước nảy sinh từ
trong đời sống xã hội, xuất hiện khi xã hội loài người
phát triển đến một trình độ nhất định và sẽ tiêu vong
khi những điều kiện khách quan của sự tồn tại nhà
nước không còn nữa.
9. 1.2. Học thuyết Mác – Lênin
về nguồn gốc nhà nước
Quá trình hình thành NN
*Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc- bộ lạc
- Cơ sở kinh tế: Chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất;
- Cơ sở xã hội : Xã hội bình đẳng chưa phân hóa thành các
giai cấp;
+ Tổ chức theo nguyên tắc huyết thống;
+ Mọi người đều tự do, bình đẳng
+ Tồn tại sự phân công lao động tự nhiên;
+ Là tổ chức mang tính tự quản đầu tiên;
+ Quyền lực trong XH ko mang tính giai cấp .
10. 1.2. Học thuyết Mác – Lênin về
nguồn gốc nhà nước
Thị tộc
Tổ chức xã hội CSNT
Tổ chức xã hội CSNT
Bào tộc
Bộ lạc
11. 1.2. Học thuyết Mác – Lênin
về nguồn gốc nhà nước
* Phân hoá giai cấp và sự xuất hiện nhà nước
Vào thời kỳ cuối của xã hội công xã nguyên thuỷ đã lần lượt
diễn ra ba lần phân công lao động xã hội:
+ Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
+ Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
+Th¬ng nghiÖp xuÊt hiÖn
- => Tạo ra tiền đề kinh tế và tiền đề xã hội cho sự xuất hiện
của nhà nước.
12. 1.2. Học thuyết Mác – Lênin
về nguồn gốc nhà nước
Nguyên nhân kinh tế:
Sự xuất hiện chế độ tư hữu.
Nhà
nước
Nguyên nhân xã hội:
Sự phân hoá xã hội thành giai ra đời
cấp đối kháng không thể điều
hòa được
13. 1.3. Những phương thức hình thành nhà nước
điển hình trong lịnh sử
1 2 3 4
Sự ra đời Sự ra đời Sự ra đời Sự ra đời
nhà nước nhà nước nhà nước nhà nước
Aten Rôma Giéc – Phương
cổ đại cổ đại manh Đông
cổ đại
14. 2. Khái niệm nhà nước
2.1. Định nghĩa
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực
chính trị, có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và
thực hiện chức năng quản lý nhằm duy trì trật tự xã hội,
bảo vệ địa vị và lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội
có giai cấp.
15. 2.2. Đặc điểm nhà nước
-Nhà nước là một tổ chức quyền lực công cộng đặc biệt,
có bộ máy chuyên thực hiện cưỡng chế và quản lý những
Công việc chung của xã hội
Nhà nước quản lý dân cư theo lãnh thổ.
Nhà nước có chủ quyền quốc gia.
Nhà nước ban hành pháp luật và
thực hiện quản lý bắt buộc đối với mọi công dân
Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế.
16. 2.2. Đặc điểm của Nhà nước
a. Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc
biệt, có bộ máy chuyên thực hiện cưỡng chế và quản lý những
công việc chung của xã hội.
+ Quyền lực không hòa nhập với xã hội và mang tính giai cấp
+ Chủ thể của quyền lực này thuộc về giai cấp thống trị về kinh tế
chính trị và tư tưởng trong xã hội
+ Quyền lực được thực hiện bằng một bộ máy với lớp người chuyên
làm chức năng cưỡng chế và quản lý xã hội theo đường lối của
giai cấp thống trị.
17. 2.2. Đặc điểm của Nhà nước
b. Nhà nước phân chia dân cư theo lãnh thổ
+ Nhà nước phân chia dân cư theo lãnh thổ thành các đơn vị
hành chính không phụ thuộc vào chính kiến, huyết thống,
nghề nghiệp hoặc giới tính...
+ Các thành viên trong xã hội thực hiện quyền lợi và nghĩa
vụ tại nơi cư trú bất kể thuộc thị tộc, bộ lạc nào.
18. 2.2. Đặc điểm của Nhà nước
c. Nhà nước có chủ quyền quốc gia
+ Là một tổ chức có chủ quyền. Có quyền tự quyết đối với
mọi chủ trương chính sách đối nội cũng như đối ngoại không
phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
+ Chủ quyền quốc gia có tính tối cao là thuộc tính không tách
rời của nhà nước
19. 2.2. Đặc điểm của Nhà nước
d. Nhà nước có quyền ban hành pháp luật và thực hiện
quản lý bắt buộc với công dân.
- Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật.
- Nhà nước ban hành pháp luật và đảm bảo thực hiện bằng
sức mạnh cưỡng chế.
20. 2.2. Đặc điểm của Nhà nước
e. Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế
Nhằm mục đích nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước, đảm bảo
cho sự phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, giải quyết các công
việc chung của xã hội.
21. 3. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC
Tính giai cấp
Tính xã hội
22. 3.1. Tính giai cấp của nhà nước
Nhà nước luôn mang tính giai cấp :
- Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội có sự phân chia
giai cấp
- Nhà nước tồn tại song song với sự tồn tại của giai
cấp
- Những biến đổi về cơ cấu giai cấp, tương quan lực
lượng của các giai cấp điều ít nhiều ảnh hưởng đến
nội dung của NN.
23. 3. Bản chất của nhà nước
3.1. Tính giai cấp của nhà nước thể hiển ở:
1 Sự thống trị về
mặt kinh tế
2
1 Sự thống trị về
mặt chính trị
3
1
Sự thống trị về
mặt tư tưởng
24. 3. Bản chất của nhà nước
3.2. Tính xã hội:
- Nhà nước còn phải là một tổ chức chính trị rộng lớn, một
tổ chức quyền lực công, là phương thức tổ chức bảo đảm
lợi ích chung của xã hội.
- Nhà nước giải quyết các công việc mang tính xã hội : xây
dựng các công trình phúc lợi xã hội, trường học, bảo vệ
môi trường, phòng chống dịch bệnh…
25. 3. Bản chất của nhà nước
3.3.Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Bản chất của nhà nước CHXHCNVN thể hiện đầy đủ bản
chất của nhà nước XHCN.
“ Nhà nước CHXHCN VN là nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Tất
cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên
minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí
thức ”.
( Điều 2 Hiến pháp 1992)
26. II. Chức năng của nhà nước
1. Định nghĩa
Chức năng của nhà nước là những phương diện
( những mặt ) hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm
thực hiện những nhiệm vụ cơ bản được đặt ra trước
nhà nước
27. II. Chức năng của nhà nước
2. Phân loại:
- Chức năng đối nội: phát triển kinh tế, đảm bảo trật tự xã
hội, bảo vệ chế độ kinh tế - xã hội, ...
- Chức năng đối ngoại: bảo vệ đất nước, thiết lập quan hệ
bang giao với các nước, ...
28. II. Chức năng của nhà nước
3. Hình thức và phương thức thực hiện
Tổ chức thực Xây dựng pháp
hiện pháp luật luật (Lập pháp)
(Hành
pháp)
Bảo vệ pháp
luật (Tư pháp)
29. II. Chức năng của nhà nước
3. Hình thức và phương thức thực hiện
PP thuyết
phục
PP cưỡng
chế
30. 2. Chức năng của nhà nước
2.4. Chức năng cơ bản của nhà nước CHXHCN
Chức năng Chức năng
Đối nội Đối ngoại
Chức năng kinh tế
Add Your Text Bảo vệ đất Text
Add Your nước
Thiết lập, phát triển
Chức năng xã hội
Add Your Text Add Your Text
quan hệ bang giao
Chức năng
Hợp tác vì những
Add Your Text
tư tưởng, Add Your Text
hoạt động chung
văn hóa
31. III – KIỂU NHÀ NƯỚC
1. Kiểu nhà nước :
1.1. Định nghĩa
Kiểu nhà nước là tổng thể những dấu hiệu cơ bản,
đặc thù của nhà nước thể hiện bản chất giai cấp
cũng như điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển
của nhà nước trong hình thái kinh tế xã hội nhất
định.
32. III – KIỂU NHÀ NƯỚC
1. 2. Các kiểu lịch sử của nhà nước
Add Your Text
Nhà nước XHCN
Căc cứ vào
các hình thái
Add Your Text
kinh tế - xã hội
Nhà nước tư sản
trong lịch sử
Add Your Text
Nhà nước phong kiến
Add Your Text
Nhà nước chủ nô
33. III – KIỂU NHÀ NƯỚC
2. Kiểu lịch sử của nhà nước
2.1. Nhà nước Chủ nô:
- Hoàn cảnh ra đời: sự tan rã của chế độ thị tộc – bộ lạc.
- Cơ sở kinh tế: chế độ tư hữu về TLSX và nô lệ.
- Cơ sở xã hội: xã hội phân hoá thành giai cấp chủ nô và giai cấp
nô lệ.
- Bản chất: duy trì sự thống trị của giai cấp chủ nô đối với nô lệ.
34. III – KIỂU NHÀ NƯỚC
2. Kiểu lịch sử của nhà nước
2.2. Nhà nước phong kiến
- Hoàn cảnh ra đời: trên sự sụp đổ của chế độ chiếm hữu nô
lệ.
- Cơ sở kinh tế: chế độ tư hữu của giai cấp địa chủ phong
kiến đối với đất đai và TLSX khác.
- Cơ sở xã hội: sự mâu thuẫn và đấu tranh giữa giai cấp địa
chủ và nông dân.
- Bản chất: duy trì, bảo vệ đặc quyền, đặc lợi địa vị của giai
cấp địa chủ phong kiến
35. III – KIỂU NHÀ NƯỚC
2. Kiểu lịch sử của nhà nước
2.3. Nhà nước tư sản:
- Hoàn cảnh ra đời: cuộc cách mạng tư sản xoá đi nhà nước
phong kiến đã lỗi thời.
- Cơ sở kinh tế: chế độ sở hữu tư về máy móc, nhà xưởng,…
và bóc lột giá trị thặng dư.
- Cơ sở xã hội: sự mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp
vô sản.
- Bản chất: duy trì, bảo vệ lợi ích và sự thống trị của giai cấp
tư sản với giai cấp vô sản.
36. III – KIỂU NHÀ NƯỚC
2. Kiểu lịch sử của nhà nước
2.4. Nhà nước XHCN
- Hoàn cảnh ra đời: thông qua các cuộc cách mạng XHCN.
- Cơ sở kinh tế: chế độ công hữu về TLSX
- Cơ sở xã hội: xã hội bình đẳng
- Bản chất: nhà nước của tầng lớp nhân dân lao động, bảo vệ
và vì lợi ích của đại bộ phận dân cư trong xã hội.
37. IV. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm
Hình thức nhà nước là
cách thức tổ chức quyền
lực nhà nước và những
phương pháp nhằm thực
hiện quyền lực nhà
nước.
38. 2. Các yếu tố cấu thành
Hình thức chính thể
Chế độ chính trị
Hình thức cấu trúc nhà nước
39. 2.1.Hình thức chính thể
- Định nghĩa: Là cách thức tổ chức, trình tự thành lập
ra các cơ quan tối cao của nhà nước và quan hệ của
các cơ quan quyền lực nhà nước tối cao cũng như mức
độ tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các cơ
quan này.
40. 2.1. Hình thức chính thể
Hình thức chính thể
Chính thể quân chủ Chính thể cộng hoà
Quân Quân Cộng Cộng
chủ chủ hoà hoà
tuyệt hạn dân quý
đối chế chủ tộc
41. 2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước
- Định nghĩa: là sự cấu tạo nhà nước thành các đơn vị hành
chính lãnh thổ và tính chất quan hệ giữa các bộ phận cấu
thành nhà nước với nhau, giữa các cơ quan nhà nước ở
trung ương với các cơ quan nhà nước ở địa phương.
- Có 2 hình thức cấu trúc nhà nước chủ yếu là:
nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang
42. 2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước
Quản lý
Có 1 hệ thống
thống nhất Nhà nước
Nhà nước cơ quan
từ TW đến
địa phương
đơndnhất quyền lực
Có các
Có chủ
đơn vị
quyền
HCNN
43. 2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước
1 Có từ 2 nước thành viên trở lên hợp
lại
Các nước thành viên cũng có ít nhiều
Nhà 2 lk Title
dấu hiệu của nhà nước
nước
Có 2 hệ thống cơ quan nhà nước
liên 3 Click to add Title
bang
Có chủ quyền chung của liên bang và
4 Click to add Title
chủ quyền riêng của các nước thành viên
5 Có thể tách thành các nước độc
Click to add Title
lập
44. 2.3. Chế độ chính trị
Định nghĩa: là tổng thể các
phương pháp, thủ đoạn mà các
cơ quan nhà nước sử dụng để
thực hiện quyền lực nhà
nước
45. 2.3. Chế độ chính trị
Phương pháp thực hiện quyền lực NN:
DÂN CHỦ
DÂN CHỦ PHẢN DÂN CHỦ
PHẢN DÂN CHỦ
46. 2.3. Chế độ chính trị
Dân chủ được hiểu là sự toàn
quyền của nhân dân, tức là nhà
nước do dân làm chủ.
DÂN CHỦ
DÂN CHỦ
Dân chủ gắn với NN: DC Chủ nô,
DC tư sản và DC XHCN
Biểu hiện: DC thực sự, DC rộng
rãi, …..
47. 2.3. Chế độ chính trị
Phản DC là phương pháp sử dụng
nhằm phục vụ lợi của một bộ
phận nhỏ trong XH, đi ngược lại
với lợi ích của đông đảo quần
PHẢN DC chúng trong xã hội.
PHẢN DC
Phản DC gắn với NN: Chủ nô,
phong kiến, phát xít.
Biểu hiện: độc tài, phát xít, quân
phiệt, …..
49. V – BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm
2. Sự phát triển của Bộ máy nhà nước
3. Bộ máy nhà nước Việt Nam XHCN
50. 1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà
nước từ trung ương đến địa phương, được tổ chức
và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống
nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng
của nhà nước.
51. 1. Khái niệm
Tiêu chí xác định cơ quan nhà nước
- Được thành lập theo quy định của pháp luật
- Là 1 bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước
- Có đội ngũ cán bộ, công chức trong biên chế nhà nước
- Hoạt động với kinh phí do nhà nước cấp
- Nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ nhất định do
Nhà nước quy định
52. 1. Khái niệm
Câu hỏi: Chỉ ra đâu là cơ quan nhà nước:
- Học viện Ngân hàng
- Đảng CSVN
- Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội
- Văn phòng Chính phủ
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Ngân hàng TMCP Techcombank
53. 1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
Là công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị về kinh tế,
chính trị trong xã hội, bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp
cầm quyền.
Nắm giữ đồng thời ba quyền lực trong xã hội: kinh tế, chính
trị và tư tưởng.
Sử dụng pháp luật để quản lý xã hội.
Vận dụng 2 phương pháp quản lý cơ bản:
thuyết phục và cưỡng chế.
54. 2. Sự phát triển của Bộ máy nhà nước
Add Your Text
Bộ máy nhà nước XHCN
Add Your Text
Bộ máy nhà nước tư sản
Add Your Text
Bộ máy nhà nước phong kiến
Add Your Text
Bộ máy nhà nước chủ nô
55. 2. Sự phát triển của Bộ máy nhà nước
2.1.Bộ máy nhà nước chủ nô:
Mô hình quân sự-hành chính.
Đứng đầu là vua, dưới vua là các cơ quan cưỡng chế.Các cơ
quan này thực hiện tất cả các công việc của nhà nước như
cưỡng bức, đàn áp nô lệ, bảo vệ sở hữu của chủ nô…
Vua => Các cơ quan cưỡng chế
56. 2. Sự phát triển của Bộ máy nhà nước
2.2. Bộ máy nhà nước phong kiến:
Mang nặng tính quân sự, tập trung, quan liêu
gắn liền với chế độ đẳng cấp của XH phong kiến.
Đứng đầu nhà nước là vua, dưới vua có triều
đinh gồm các quan đại thần thân tín vua, nắm giữ
trọng trách chính trong bộ máy nhà nước. Tất cả
các cơ quan nhà nước đều phải báo cáo và chịu trách
nhiệm trước vua.
57. 2. Sự phát triển của Bộ máy nhà nước
2.3. Bộ máy nhà nước tư sản:
Tổ chức theo nguyên tắc phân chia quyền lực (Tam quyền phân lập)
Các cơ quan trong bộ máy nhà nước tư sản:
- Nghị viện;
- Nguyên thủ quốc gia:
- Chính phủ;
- Hệ thống toà án;
- Hệ thống quân đội – cảnh sát;
- Bộ máy hành chính.
58. 2. Sự phát triển của Bộ máy nhà nước
2.4. Bộ máy nhà nước XHCN
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động xuyên suốt, bao trùm là:
Nguyên tắc bảo đảm quyền lực nhân dân trong tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước.
Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.
Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Nguyên tắc pháp chế XHCN.
Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc.
59. 2. Sự phát triển của Bộ máy nhà nước
2.4. Bộ máy nhà nước XHCN
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước
* Căn cứ vào hình thức 3 quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp, cơ
quan nhà nước gồm:
- Cơ quan lập pháp
- Cơ quan hành pháp
- Cơ quan tư pháp
* Căn cứ vào trình tự thành lập, cơ quan nhà nước gồm:
- Cơ quan do nhân dân trực tiếp bầu;
- Cơ quan do nhân dân gián tiếp bầu.
60. 2. Sự phát triển của Bộ máy nhà nước
2.4. Bộ máy nhà nước XHCN
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước
* Căn cứ vào tính chất thẩm quyền, cơ quan nhà nước gồm:
- Cơ quan có thẩm quyền chung
- Cơ quan có thẩm quyền riêng
* Căn cứ vào cấp độ thẩm quyền, cơ quan nhà nước gồm:
- Cơ quan nhà nước ở trung ương
- Cơ quan nhà nước ở địa phương
61. 3. Bộ máy nhà nước cộng hòa XHCNVN
- Hệ thống cơ quan quyền lực;
- Hệ thống cơ quan quản lý;
- Cơ quan Chủ tịch nước;
- Hệ thống cơ quan xét xử;
- Hệ thống cơ quan kiểm sát.
62. 3. Bộ máy nhà nước cộng hòa XHCNVN
3.1 Quốc hội
3.2 1
Chính phủ
3.3 2
Chủ tịch nước
3.4 Hội đồng nhân dân các cấp
3
3.5 Ủy ban nhân dân các cấp
4
3.6 Tòa án nhân dân
3.7 Viện kiểm sát nhân dân
63. 3.1.Quốc hội
a. Cơ chế thành lập: Do nhân dân trực tiếp bầu ra.
b. Vị trí pháp lý: QH là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân
dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa VN
c. Chức năng:
+ QH là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp
+ QH quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất
nứơc
+ QH thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt
động của nhà nước…
64. 3.2. Chủ tịch nước
a. Cơ chế thành lập: Chủ tịch nước do QH bầu theo nhiệm kỳ của
QH.
b. Vị trí pháp lý: “Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay
mặt nước CH XHCNVN về đối nội đối ngoại” Đ 110 HP
c. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
- Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng
Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao;
- Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ
tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ;"
- Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, công
bố quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh, công bố quyết định đại xá...
- Đ 103 HP 1992 (sửa đổi năm 2001).
65. 3.3. Chính phủ
a. Cơ chế thành lập:
-Do nhân dân gián tiếp bầu thông qua cơ quan quyền lực cao nhất. QH bầu thủ
tướng CP trong số đại biểu QH.
b. Vị trí pháp lý: Đ 109 , HP 1992 qui định: CP là cơ quan chấp hành của QH, cơ
quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CH XH CNVN.
c. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, UBND các cấp, hướng
dẫn, kiểm tra HĐND thực hiện các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên; tạo
điều kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật định;
Bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trong các cơ quan Nhà nước, tổ
chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang và công dân; tổ chức và lãnh đạo
công tác tuyên truyền, giáo dục Hiến pháp và pháp luật trong nhân dân...
Trình dự án luật, và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc
hội; Đ112, HP năm 1992 (sửa đổi, bổ sung 2001).
66. Thủ tướng chính phủ
- Vị trí pháp lý: là người lãnh đạo Chính phủ, đứng đầu bộ máy
hành pháp.
- Thủ tướng CP là người đứng đầu, phải chịu trách nhiệm trước
Quốc hội và báo cáo công tác với QH, UBTVQH, Chủ tịch nước.
- Nhiệm vụ quyền hạn: Lãnh đạo điều hành công tác của Chính
phủ, các thành viên Chính phủ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp; trực tiếp chỉ đạo, điều hành
các công việc lớn, quan trọng, các vấn đề có tính chiến lược trên
tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Chính phủ... Đ20 Luật tổ chức CP
- Thẩm quyền ban hành văn bản QPPL: Quyết định, chỉ thị
67. Các bộ, cơ quan ngang bộ
- Vị trí pháp lý: Là cơ quan của CP, thực hiện chức năng quản lý
Nhà nước đối với ngành hoặc lĩnh vực công tác trong phạm vi cả
nước.
- Trách nhiệm quyền hạn:
Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các
văn bản khác theo phân công.
Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về
quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực; hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện các văn bản đó.
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ…
Điều 23 Luật tổ chức CP
68. 3.4. Hội đồng nhân dân
a. Cơ chế thành lập: HĐND địa phương do nhân dân địa phương
trực tiếp bầu ra.
b. Vị trí pháp lý: HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
phương, đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân địa
phương, do nhân dân dịa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước
nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
c. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Hội đồng nhân dân quyết định những chủ trương, biện pháp
quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương.
Hội đồng nhân dân thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động
của Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án
nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp...
Đ120 HP năm 1992 (sửa đổi, bổ sung 2001)
69. 3.5. Uỷ ban nhân dân địa phương
a. Cơ chế thành lập: UBND địa phương do HĐND địa phương
bầu ra
b. Vị trí pháp lý: là cơ quan chấp hành và hành chính của nhà
nước ở địa phương, do HĐND địa phương cùng cấp bầu ra,
chịu trách nhiệm chấp hành HP, Luật, các văn bản của cơ quan
NN cấp trên và các NQ của HĐND cùng cấp.
c. Chức năng:
- Chức năng: quản lý hành chính nhà nước ở địa phương trên
các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội...
70. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân
Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ
bảo vệ pháp chế XHCN; bảo vệ chế độ XHCN và
quyền làm chủ của nhân dân; bảo vệ tài sản của
NN, của tập thể; bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do,
danh dự và nhân phẩm của công dân.
71. 3.6. Toà án nhân dân
a. Cơ chế thành lập:
- Chánh án TAND tối cao do QH bầu; CA TAND địa
phương do CA TANDTC bổ nhiệm sau khi trao đổi ý
kiến với thường trực HĐND địa phương
b. Vị trí pháp lý: là cơ quan xét xử của nhà nước CH
XHCN VN.
c. Chức năng:
- Chức năng: xét xử theo pháp luật
72. 3.7. Viện kiểm sát nhân dân
a. Cơ chế thành lập:
- Viện trưởng VKS ND tối cao do QH bầu; Viện
trưởng VKS ND địa phương và của VKS quân sự
quân khu do Viện trưởng VSK NDTC bổ nhiệm.
b. Vị trí pháp lý: là cơ quan kiểm sát của nhà nước CH
XHCN VN.
c. Chức năng
- Chức năng: Kiểm sát tư pháp và thực hành quyền công
tố.
73. Bài tập:
Vẽ sơ đồ tổ chức của Bộ máy Nhà nước Việt Nam