4. 4
1. Tài liệu học tập
- Trong nước: Sách Bm, hướng dẫn của BYT,
của BV BNĐ
- Ngoài nước
5. 5
Các nhóm bệnh truyền nhiễm?
- Bệnh do vi khuẩn
- Bệnh do virus
- Bệnh do ký sinh trùng
- Bệnh do nấm
6. 6
Thành tựu y học nổi bật của thế kỷ XX
Cải thiện tử vong và bệnh tật gây ra do các
bệnh nhiễm trùng và truyền nhiễm.
Cụ thể:
- Thức ăn sạch
- Nước uống an toàn
- Kháng sinh
- Vắc-xin phòng bệnh
7. 7
Thuộc lĩnh vực bệnh truyền nhiễm:
• Giảm thiểu tử vong gây do bệnh lao
• Tiêu diệt được bệnh đậu mùa (1977)
• Loại bỏ bệnh sốt bại liệt tại một số khu vực.
Tuy nhiên, hiện tại: Bệnh truyền nhiễm vẫn còn là
nguyên nhân chính về bệnh tật, tử vong trên toàn cầu.
Năm 1992, Viện Y học (IOM) Mỹ: bệnh nhiễm trùng =
thách thức cho sức khỏe cộng đồng
Thành tựu y học nổi bật của thế kỷ XX
8. 8
Nhiễm trùng vẫn còn là nguyên nhân tử vong thứ 2 trên
thế giới
• 12 triệu ca, chiếm 23%
• Chủ yếu ở các nước thu nhập thấp, trung bình
• Hơn 60% TV do nhiễm trùng xảy ra ở châu Phi, khu vực
cận sa mạc Sahara
Đến năm 2010
9. 9
Các bệnh nhiễm trùng mới trỗi dậy
(emerging infections)
Gồm:
• NT mới nổi (newly emerging infectious diseases)
Lần đầu tiên được nhận biết gây bệnh ở người
• NT tái nổi (reemerging infectious diseases)
Trong lịch sử đã ghi nhận gây bệnh ở người nhưng
- Xuất hiện ở một địa phương mới
- Hoặc xuất hiện ở dạng kháng thuốc
- Hoặc tái xuất hiện sau khi bệnh đã được kiểm soát
10. 10
Các bệnh nhiễm trùng mới trỗi dậy
(emerging infections)
Ví dụ bệnh nhiễm trùng mới nổi:
- HIV/AIDS (1981)
- SARS coronavirus (2003)
- VGSV C (cuối 1980s)
- Cúm A/H5N1
Ví dụ các bệnh nhiễm trùng tái nổi
- Dengue virus và West Nile virus (WNV
- Dịch tả
- Methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA)
- Nấm Cryptococcus
13. 13
Định nghĩa
NHIỄM TRÙNG:
Sự xâm nhập của một vi sinh vật: virus (vi rút), vi
khuẩn, nấm, ký sinh trùng, các loại đơn bào… vào
cơ thể con người.
BỆNH TRUYỀN NHIỄM:
Bệnh nhiễm trùng có khả năng lây truyền:
TRỰC TIẾP hoặc GIÁN TIẾP qua yếu tố trung gian
(như nước, thức ăn, côn trùng, tay dơ bẩn, đồ dùng
chung…).
14. BỆNH
Ký chủ
Mầm bệnh Môi trƣờng
Bệnh nhiễm trùng: tác động qua lại giữa con ngƣời
và vi sinh vật gây tổn hại cho ký chủ.
→ Dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh.
15. 15
Biểu hiện của nhiễm trùng
1. Nhiễm trùng không triệu
chứng
Thể ẩn:
• Không triệu chứng lâm sàng:
Nội tạng bị tổn thương + RL
chức năng các CQ (XN).
• Viêm gan virus: không vàng
da/transaminases
• Bại liệt: không liệt/DNT biến đổi
+ cấy phân có virus.
Có triệu chứng
Không triệu chứng
16. Ngƣời mang trùng mạn
• Không rối loạn chức năng, không tổn thương bệnh lý (lâm
sàng + xét nghiệm)
→ thải mầm bệnh-lây lan cho người chung quanh.
Vd Người mang Salmonella typhi mạn ở túi mật.
Vai trò của NMTM quan trọng về dịch tễ học (liên quan
chặt chẽ quá trình sinh dịch bệnh + phát triển miễn dịch
trong dân chúng).
Thực tế, NT không triệu chứng >>> NT có triệu chứng
17. 2. Nhiễm trùng có biểu hiện lâm sàng rõ rệt
• Triệu chứng cơ năng + dấu hiệu lâm sàng:
đa dạng, tùy vị trí, mức độ tổn thương/cơ thể.
Triệu chứng toàn thân: không đặc hiệu.
Sốt: luôn hiện diện.
Không sốt: ở một số bệnh lý đặc biệt /giai đọan sớm/hoặc
do cơ địa không còn sức đề kháng.
TC nhiễm trùng nhiễm độc: khó chịu, mệt mỏi, biếng ăn,
đau mình, đau xương khớp, nhức đầu, trằn trọc khó ngủ, thở
nhanh, vã mồ hôi, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, lừ đừ, vật vã,
hốt hoảng…
Triệu chứng đặc trƣng tùy theo loại bệnh: Xuất hiện đầy
đủ muộn, giai đoạn toàn phát.
– Là dấu hiệu chỉ điểm giúp chẩn đoán lâm sàng
– Cần xét nghiệm chẩn đoán xác định bệnh.
18. BỆNH TRUYỀN NHIỄM
I. Đặc điểm chung
II. Cách chẩn đoán
III. Cách phân lọai
IV. Báo cáo bệnh
19. 19
I. Đặc điểm chung các bệnh truyền nhiễm
1. Bao giờ cũng do một mầm bệnh gây nên
• Plasmodium falciparum, P. vivax Sốt rét
• Yersinia pestis dịch hạch
Đặc tính gây bệnh của các loại mầm bệnh khác nhau:
Bệnh cho người, không cho súc vật: Salmonella
typhi, Vibrio cholerae, não mô cầu, virus sởi…
Bệnh người + súc vật: Yersinia pestis, virus gây
bệnh dại, brucella, leptospira…
Bệnh cho súc vật, không cho người.
20. 2. Có thể lan truyền bệnh thành dịch: 3 yếu tố:
– Nguồn lây: con người/thú vật - mắc bệnh/mang mầm bệnh
– Đường lây: điều kiện ngoại cảnh bảo đảm cho mầm bệnh
tồn tại + lan truyền.
– Cơ thể cảm thụ: số người cảm thụ/cộng đồng
3. Tiến triển có chu kỳ
Ủ bệnh, khởi phát, toàn phát, lui bệnh, hồi phục
Ngoại lệ:
Thể bệnh quá nhẹ (thể cụt): không có toàn phát:
– Bạch hầu chỉ có viêm họng xuất tiết, không có giả mạc;
– Dịch tả chỉ có tiêu chảy nhẹ;
– Sốt rét chỉ có những triệu chứng giống như cảm cúm.
Thể quá nặng (thể tối cấp, ác tính): không có gđ hồi phục.
– NTH do NMC thể tối cấp.
– Bạch hầu ác tính.
21. 21
3.1. Nung bệnh (ủ bệnh)
• Từ lúc vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể đến khi xuất hiện
triệu chứng lâm sàng đầu tiên.
• Vi sinh vật sinh sản, phát triển, tích lũy độc tố trong cơ thể
• LS: chưa có triệu chứng - rất quan trọng về mặt dịch tễ vì:
– VSV có thể được bài tiết ra ngoài cơ thể và làm bệnh lây
lan. VD: bệnh sởi, ho gà, quai bị, cúm, thủy đậu.
– Cần biết thời gian ủ bệnh tối đa:
– Chẩn đoán.
– Có cơ sở để cách ly, theo dõi tình hình tiếp xúc và nhiễm
bệnh của cá nhân hay tập thể.
22. Thay đổi của thời kỳ ủ bệnh tùy:
Loại vi trùng gây bệnh: độc lực VSV, khối lượng VSV bị
nhiễm nhiều hay ít…
Sức cảm thụ của cơ thể: mạnh hay yếu # khả năng sản
xuất kháng thể nhanh hay chậm.
Đƣờng xâm nhập của mầm bệnh:
BH họng ủ bệnh < BH da, mắt, mũi.
Bệnh DH thể phổi lây qua đường hô hấp ủ bệnh < DH
thể hạch lây qua đường da, niêm mạc.
23. 23
3.2. Khởi phát
• BN có các triệu chứng khởi đầu của một bệnh,
đặc biệt là TC nhiễm trùng nhiễm độc toàn thân.
• Các TC này thường giống nhau ít khi dựa trên
chúng để chẩn đoán phân biệt.
Trở ngại quan trọng: khó phát hiện bệnh sớm ở
tuyến cơ sở để điều trị và phòng bệnh hữu hiệu
trong thời kỳ đầu.
Bệnh truyền nhiễm khởi phát khác nhau:
đột ngột (bệnh cúm, viêm màng não)
hoặc từ từ (thương hàn, viêm gan siêu vi).
24. 24
3.3. Toàn phát
• Thời kỳ có đầy đủ các TC lâm sàng của một bệnh
giúp chẩn đoán + tiên lượng.
• Cùng xảy ra ở giai đoạn này: các biến chứng tử
vong (trường hợp nặng).
• Biểu hiện các TC nhiễm trùng nhiễm độc ngày càng
nặng + các TC tổn thương đặc trưng: Liệt/SBL,
vàng da/VGSV, màng giả/BH…
25. 25
3.4. Lui bệnh & Hồi phục
Lui bệnh: Triệu chứng giảm đột ngột hoặc từ từ.
BN cảm giác dễ chịu, thoải mái hơn: sốt , đi tiểu
nhiều hơn.
• Biến chứng : bội nhiễm các loại VT khác nhau do
SSĐD kém hoặc bệnh tiềm ẩn bộc phát trên cơ thể
người bệnh suy kiệt, đề kháng.
Hồi phục: kéo dài, chậm chạp.
• Có thể: ảnh hưởng đến năng suất lao động
• Suy nhược, SDD dễ nhiễm thêm bệnh nhiễm trùng
khác (như bệnh lao).
26. 26
Có 3 mức độ khỏi bệnh
1. Khỏi hoàn toàn về LS và XN, KHÔNG:
RL chức năng, tổn thương thực thể; mang và bài tiết VT.
2. Khỏi về LS đơn thuần: sạch VT nhưng còn rối loạn
chức năng và tổn thương thực thể: Ví dụ: viêm màng não
3. Khỏi về LS và XN, khg RL chức năng hay tổn thƣơng
thực thể – nhưng còn mang và bài tiết VT, lây lan được
mầm bệnh.
• Ví dụ: sau khỏi bệnh thương hàn, 3-4% BN tiếp tục thải
VT trong phân hàng năm người mang trùng mạn.
• Ngƣời mang trùng mạn: Cần được quản lý và điều trị
hết tình trạng mang trùng, tránh lây lan.
27. 27
II. Chẩn đoán một bệnh truyền nhiễm
Cần phải:
Sớm, để cách ly người bệnh kịp thời, ngăn chận
bệnh lây lan, phát triển thành dịch.
Xác định bệnh nguyên và thông báo dịch khẩn
cấp.
Chẩn đoán bệnh truyền nhiễm dựa vào 3 yếu tố:
Yếu tố dịch tễ
Lâm sàng
Xét nghiệm.
28. 28
II. Yếu tố dịch tễ
1. Nơi cư ngụ hoặc nơi lui tới của BN trong thời gian
nhiễm bệnh.
2. Thời gian mắc bệnh đang trong mùa dịch hoặc phù
hợp với tình hình gia tăng suất độ bệnh trong cộng
đồng.
3. Nghề nghiệp cụ thể của người bệnh.
4. Tuổi, phái tính.
5. Tiếp xúc với nguồn lây bệnh (ích lợi đặc biệt trong
chẩn đoán các loại bệnh do súc vật truyền sang
cho người).
29. 29
Yếu tố dịch tễ(tt)
6. Thói quen, tập quán sinh hoạt của BN, gia đình, địa
phương (quan trọng trong chẩn đoán bệnh lây theo
đường tiêu hóa: tả, thương hàn).
7. Chủng ngừa: đối với bệnh nhân trẻ em.
• Cần hỏi kỹ: loại, liều thuốc, thời gian hiệu lực, các lần
tiêm nhắc lại…
8. Tiền căn bệnh lý về các loại bệnh truyền nhiễm đặc biệt:
lao, sốt rét, lỵ amíp...
• Tiền căn bệnh lý tai-mũi-họng (quan trọng trong chẩn
đoán VMN...)
• Các loại thuốc đã sử dụng nhất là kháng sinh.
30. 30
II.2. Lâm sàng:
• Triệu chứng nhiễm trùng nhiễm độc toàn thân.
• Triệu chứng đặc trưng cho từng loại bệnh.
Ví dụ: Bóng nước trong bệnh thủy đậu
Sưng tuyến mang tai trong bệnh quai bị
TCLS thường trùng lắp, ít có giá trị xác định hoặc
loại trừ chẩn đoán bệnh.
31. 31
II.3. Cận lâm sàng:
Để chẩn đoán xác định bệnh cần XN vi sinh
• Trực tiếp: Cấy bệnh phẩm, PCR, soi, test nhanh
KN
• Gián tiếp: tìm kháng thể như Huyết thanh chẩn
đoán
32. 32
Chẩn đoán- ví dụ tình huống lâm sàng
Bệnh nhân nam, 25 tuổi, làm rẫy, nhập viện vì
sốt lạnh run ngày 4, sốt ngày một cơn, thiếu máu
nhẹ, gan lách to khoảng 2 cm dưới hạ sườn phải,
tiểu ít, vàng mắt vừa?. Tiền căn Đái tháo đường type
1 điều trị không liên tục.
Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất là gì?
Nếu kết quả xét nghiệm:
KSTSR Ft(+), Creatinin: 300 mol/L, Bilirubin
TP : 50 mol/L
Chẩn đoán?
33. 33
Chẩn đoán- ví dụ tình huống lâm sàng
1. Sốt rét
2. Sốt rét do Plasmodium falciparum
3. SR ác tính thể gan thận do P.falciparum
4. Sốt rét ác tính do P.falciparum, thể gan,
thận/ Đái tháo đường type 1
1. Bệnh gì?
2. Nguyên nhân
3. Thể bệnh-biến chứng
4. Mức độ nặng
5. Bệnh đi kèm
34. 34
Điều trị
1. Điều trị đặc hiệu: kháng sinh, kháng virus,
kháng nấm, kháng KST
2. Điều trị triệu chứng, biến chứng và bệnh nền
3. Chăm sóc điều dưỡng
38. 38
TIÊU CHUẨN RA VIỆN
• Khỏi về lâm sàng: hết triệu chứng, thuốc đủ liều
• Khỏi về CLS: Kết quả XN: hết rối loạn chức năng
và tổn thương thực thể.
• Không còn mang và bài tiết ra vi sinh vật gây bệnh.
• Hết thời gian cách ly, tái phát hoặc có khả năng
xảy ra biến chứng.
39. 39
Ví dụ:
Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, vào viện vì sốt N4. Đến N5 bệnh
hết sốt, tử ban điểm (+), mạch 100 lần/phút, HA:
100/80 mmHg, Hct: 50%, TC 20.000/mm3, NS1(+).
Khi nào cho bệnh nhân ra viện?
- : Sốc SXH-D N4
- Ra viện khi:
Hết sốt, sinh hiệu ổn định > 48 giờ (N≥ 7 )
Tiểu cầu > 50.000/mm3.
40. 40
III. Phân loại bệnh truyền nhiễm
1. Theo tác nhân gây bệnh
• Bệnh gây ra do VT, SVT, KST…
• Thuận tiện hệ thống hóa các vấn đề vi sinh học, các đặc
điểm của mầm bệnh, cũng như hiệu quả điều trị đặc hiệu
mầm bệnh.
2. Theo cơ chế bệnh sinh và lâm sàng
• Nhóm có hội chứng toàn thân (sốt cấp tính, nhiễm trùng
huyết …).
• Nhóm có hội chứng cục bộ (bệnh ở đường hô hấp, đường
tiêu hóa, thần kinh …).
41. 3. Phân loại theo cơ chế truyền bệnh và nguồn bệnh:
Thuận tiện sắp xếp phòng bệnh, cách ly, quản lý…
1. Đường tiêu hóa: thương hàn, lỵ, dịch tả, VGSV, sốt bại liệt…
2. Đường hô hấp: bạch hầu, ho gà, sởi, quai bị, thủy đậu, cúm …
3. Đường máu: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản B…
4. Đường da, niêm mạc: nhiễm leptospira, uốn ván, dại, sốt ve mò…
Nhiều đường lây khác nhau: xếp theo đường lây phổ biến nhất, VD:
• BH lây theo hô hấp, da và niêm mạc: xếp loại bệnh lây theo hô hấp.
• Sốt bại liệt lây theo hô hấp và tiêu hóa: xếp loại bệnh lây theo tiêu
hóa.
Mỗi nhóm kể trên thường có 2 nhóm phụ:
- Nhóm có nguồn bệnh là con người.
- Nhóm có nguồn bệnh là súc vật.
42. 4. Phân loại theo mức độ trầm trọng, khả năng lây truyền:
4.1. Nhóm A:
• Các bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm có khả năng
lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao
hoặc chưa rõ tác nhân như:
– Dịch hạch, dịch tả, sốt bại liệt, cúm A/H5N1,
– SXH do virus Ebola, Lassa hoặc Marburg, sốt vàng, sốt
vùng Tây sông Nile.
– Viêm đường hô hấp cấp nặng do virus
– Và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do tác nhân mới
hay chưa rõ tác nhân gây bệnh.
43. 4.2. Nhóm B:
Các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả
năng lây truyền nhanh và có thể gây tử vong nhƣ.
Virus: Adenovirus, SXH-D, sởi, cúm, Tay-chân-
miệng, Rubella, sốt phát ban, thủy đậu, quai bị, viêm
gan virus, tiêu chảy do Rotavirus, HIV/AIDS, bệnh
dại, viêm não virus...
Vi trùng: Bệnh liên cầu lợn ở người, viêm màng não
do não mô cầu, bạch hầu, bệnh than, ho gà, thương
hàn, leptospirosis, lao phổi, uốn ván, lỵ trực trùng....
KST: Sốt rét, lỵ a-míp...
44. 4.3. Nhóm C
Các bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm, khả năng lây truyền
không nhanh:
– Bệnh do Chlamydia, giang mai, bệnh phong
– Các bệnh do giun, lậu, mắt hột, nấm Candida albicans
– Bệnh do Cytomegalovirus (CMV), Herpes virus (HSV)
– Bệnh sán dây, sán lá gan, sán lá phổi, bệnh sán lá ruột,
– Bệnh sốt do Rickettsia, viêm da mụn mủ truyền nhiễm,
bệnh viêm họng, viêm miệng, bệnh viêm ruột do
Giardia, bệnh viêm ruột do Vibrio parahaemolyticus
– ..... và các bệnh truyền nhiễm khác.
45. 45
IV. Báo cáo bệnh truyền nhiễm
• Thầy thuốc cần báo cáo ngay cho CQYT địa phương về ca
BTN hoặc ca bệnh đặc biệt theo qui định của danh mục.
Cung cấp thông tin cần thiết và kịp thời
Điều tra, thực hiện biện pháp phòng chống dịch.
Hệ thống báo cáo hoạt động 4 tuyến:
Tuyến đầu tiên: cộng đồng xảy ra bệnh.
Tuyến huyện, tỉnh.
Tuyến quốc gia.
Lãnh đạo y tế quốc gia báo cáo WHO
47. Tên bệnh ICD-10
13 Bạch hầu A36
14 Ho gà A37
15 Uốn ván sơ sinh A33
16 Uốn ván khác A35
17 Liệt mềm cấp nghi Bại liệt A80
18 Sởi B05
19 Quai bị B26
20 Cúm J10, J11
21 APC - Adeno virus B30
22 Dịch hạch A20
23 Than A22
24 Leptospira A27
25 Nhiễm HIV/AIDS B20 – B24
26 Sốt rét B50 - B54
•Bệnh tả
•Dịch hạch
•Sốt vàng
• Và một số bệnh
đặc biệt khác
Lãnh đạo y tế quốc
gia phải báo cáo kịp
thời với WHO.
Danh mục (ICD-10) bệnh truyền nhiễm gây dịch – phải báo dịchCám ơn sự chú ý lắng nghe