SlideShare a Scribd company logo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CĐ
TNHH
:
:
Cố định
Trách nhiệm hữu hạn
CĐKT : Cân đối kế toán
CP : Cổ phần
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQL : Chi phí quản lí
CSH : Chủ sở hữu
DT : Doanh thu
ĐVT : Đơn vị tính
F : Tổng chi phí cố định
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐTC : Hoạt động tài chính
HTK : hàng tồn kho
KD : Kinh doanh
KPT : Khoản phải thu
KQSX : Kết quả sản xuất
LĐ : Lưu động
LN : Lời nhuận
NH : Ngắn hạn
NPT : Nợ phải trả
NV : Nguồn vốn
P : Giá bán
ROA : Suất sinh lời của tài sản
ROE : Hệ số doanh lời của vốn chủ sở hữu
ROS : Suất sinh lời của doanh thu
STT : Số thứ tự
TNV : Tổng nguồn vốn
TS : Tài sản
TSCĐ : Tài sản cố định
TSDH : Tài sản dài hạn
TSLĐ : Tài sản lưu động
TSNH : Tài sản ngắn hạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1: Phân tích biến động tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng
tài sản....................................................................................................................... 35
Bảng 2.2 : Phân tích tỷ suất đầu tư.............................................................. 35
Bảng 2.3 : Phân tích tỷ suất nợ.................................................................... 36
Bảng 2.4 : Phân tích tỷ suất tự tài trợ .......................................................... 37
Bảng 2.5 : Phân tích các khoản phải thu trên tổng tài sản lưu động ........... 38
Bảng 2.6 : Phân tích các khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động ............ 39
Bảng 2.7 : Phân tích tỷ số các khoản phải trả trên các khoản phải thu ....... 40
Bảng 2.8 : Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn .......................... 41
Bảng 2.9 : Phân tích biến động hệ số khả năng thanh toán hiện hành ........ 46
Bảng 2.10 : Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ..................... 43
Bảng 2.11 : Phân tích hệ số khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn ........ 44
Bảng 2.12 : Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh............................... 44
Bảng 2.13 : Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu...................................... 45
Bảng 2.14 : Phân tích luân chuyển hàng tồn kho .......................................... 46
Bảng 2.15 Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu.................. 47
Bảng 2.16 : Phân tích luân chuyển vốn lưu động.......................................... 48
Bảng 2.17 : Phân tích luân chuyển vốn chủ sở hữu ...................................... 50
Bảng 2.18 : Phân tích luân chuyển toàn nguồn vốn ..................................... 51
Bảng 2.19 : Phân tích sự biến động của doanh thu theo nhân tố tổng nguồn vốn
và số vòng quay vốn ......................................................................
Bảng 2.20 : Phân tích tình hình biến động của GVHB, CPBH, CPQL......... 53
Bảng 2.21 : Phân tích tình hình biến động của tổng chi phí sản xuất kinh doanh
.................................................................................................... 54
Bảng 2.22 : Phân tích tình hình biến động của doanh thu theo tổng chi phí
SXKD và hiệu quả sử dụng tổng chi phí SXKD ...........................
Bảng 2.23 : Phân tích tình hình hoạt động tài chính của công ty.................. 55
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
Bảng 2.24 : Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu................................. 56
Bảng 2.25 : Phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động...................................... 57
Bảng 2.26 : Phân tích tỷ suất sinh lời vốn cố định ........................................ 58
Bảng 2.27 : Phân tích đòn cân nợ.................................................................. 60
Bảng 2.28 : Phân tích lợi nhuận trên VCSH.................................................. 60
Bảng 2.29 : Phân tích tình hình biến động của lợi nhuận do ảnh hưởng của các
nhân tố VCSH và tỷ suất lợi nhuận trên VCSH......................... 61
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thương mại Hùng
Hồng...................................................................................................................33
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
v
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.Lí do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài.................................................................................................... 3
PHẦN NỘI DUNG..................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH.................................................... 4
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP................................................................................. 4
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................... 4
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp............................................................................ 4
1.1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp ................................................ 6
1.1.3. Ý nghĩa và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ................... 10
1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP............................. 12
1.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản với
nguồn vốn doanh nghiệp .......................................................................................... 15
1.2.3. Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh Công ty ... 18
1.2.4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán Công ty ............................. 19
1.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh Công ty ................................................. 23
1.2.6. Phân tích tình hình luân chuyển hàng hoá tồn kho của Công ty............ 23
1.2.7. Phân tích tỷ suất sinh lời của Công ty.................................................... 24
1.2.8. Phân tích khả năng suất sinh lời của tài sản........................................... 24
1.2.9. Phân tích khả năng sinh lời của VCSH.................................................. 25
1.2.10. Phân tích đòn bẩy tài chính .................................................................. 27
1.2.11. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ............... 26
1.3 HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÔNG TY................................................................................................................. 27
1.3.1 Những thông tin cần thiết cho phân tích tài chính Công ty .................... 27
1.3.2 Phương pháp phân tích............................................................................ 30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
CHƯƠNG 2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG ............................................................................... 32
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH - THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG
.................................................................................................................................. 32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 32
2.1.2 Cơ cấu tổ chức công ty............................................................................ 33
2.2.PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH..................................... 34
2.2.1 Phân tích cơ cấu tài sản........................................................................... 34
2.2.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn .................................................................... 36
2.3 PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ........ 37
2.3.1 Phân tích các khoản phải thu................................................................... 37
2.3.2 Phân tích các khoản phải trả.................................................................... 39
2.3.3 Phân tích tỷ số nợ phải trả trên các khoản phải thu ................................ 40
2.4 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN ..................................................... 41
2.4.1 Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn ....................................... 41
2.4.2 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ..................................................... 42
2.4.3 Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn .................................. 46
2.4.4 Hệ số khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn..................................... 46
2.4.5 Hệ số khả năng thanh toán nhanh ........................................................... 44
2.4.6 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.................................................................. 45
2.5 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN ......................................... 46
2.5.1 Luân chuyển hàng tồn kho ...................................................................... 46
2.5.2 Luân chuyển khoản phải thu .................................................................. 50
2.5.3 Luân chuyển vốn lưu động ..................................................................... 51
2.5.4 Luân chuyển vốn chủ sở hữu .................................................................. 49
2.5.5 Luân chuyển toàn nguồn vốn .................................................................. 49
2.6 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................. 51
2.6.1 Phân tích tình hình biến động của giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lí ................................................................................................................. 51
2.6.2 Phân tích tình hình biến động của tổng chi phí sản xuất kinh doanh...... 53
2.6.3 Phân tích tình hình hoạt động tài chính của công ty............................... 53
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vii
2.7 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI............................................................... 56
2.7.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu............................................................. 56
2.7.2 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động.................................................................. 57
2.7.3 Tỷ suất sinh lời vốn cố định.................................................................... 62
2.7.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản .......................................................... 59
2.7.5 Phân tích tình hình biến động của lợi nhuận do ảnh hưởng của các nhân tố
VCSH và tỷ suất lợi nhuận trên VCSH…………………………………………65
CHƯƠNG 3.NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG ................. 62
3.1 NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TY......Error! Bookmark not
defined.
3.2 NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY....................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Tổ chức và nâng cao chất lượng phân tích tài chính của Công ty ...Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hoá....... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Huy động có hiệu quả các nguồn tài trợ Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, phải trả..............Error!
Bookmark not defined.
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh.............Error!
Bookmark not defined.
3.2.6. Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty trong điều kiện hội nhập kinh
tế quốc tế................................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. KẾT LUẬN ....................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. KIẾN NGHỊ....................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Đối với Nhà nước.................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Đối với công ty...................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................ Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài
Trong điều kiện hội nhập và phát triển mạnh mẽ của thị trường tài chính, phân
tích báo cáo tài chính là một trong những hoạt động quản lý Doanh nghiệp được ưu
tiên hàng đầu nhằm đảm bảo cho sự phát triển lành mạnh và sự ổn định của Doanh
nghiệp Việt Nam. Phân tích báo cáo tài chính là cơ sở cho việc cung cấp thông tin tới
người sử dụng, giúp cho người sử dụng có thông tin trung thực khách quan và mang
tính chất khoa học phục vụ cho việc ra các quyết định kinh tế. Phân tích báo cáo tài
chính không chỉ được thực hiện bởi bản thân Doanh nghiệp, mà còn được mở rộng và
thực hiện bởi các đối tượng sử dụng thông tin khác như: nhà cung cấp vốn, các công ty
tài chính, công ty chi thuê tài chính, các nhà đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước.
Mỗi đối tượng sử dụng thông tin căn cứ vào nhu cầu thông tin của mình sẽ lựa chọn
các phương pháp phân tích tài chính phù hợp, nhằm phản ánh một cách chân thực tổng
quan về tài chính Doanh nghiệp, làm cơ sở cho các quyết định kinh tế phục vụ cho lợi
ích của chính họ.
Thực tế công tác phân tích báo cáo tài chính tại các Doanh nghiệp Viêt Nam
còn nhiều bất cập, chưa được quan tâm thích đáng. Đặc biệt khi Việt Nam gia nhập
WTO, các Doanh nghiệp Việt Nam còn có nhiều hơn các cơ hội giao thương, hợp tác
quốc tế, thì phân tích báo cáo tài chính cần hoàn thiện hơn và phù hợp với thông lệ
quốc tế. Mặt khác quản trị theo mục tiêu cũng cho thấy quá trình phân tích phải gắn
liền với mục tiêu sử dụng thông tin của mỗi đối tượng sử dụng khác nhau.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này em quyết định chọn đề tài:
“Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty TNHH Thương
mại Hùng Hồng” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng
Hồng. Từ đó đánh giá thực trạng tình hình tài chính của công ty, những kết quả đạt
được cũng như hạn chế để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của
Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính trong doanh
nghiệp;
Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính, các nhân tố ảnh hưởng đến
tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng;
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của
Công ty trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua các báo cáo tài chính, giáo trình,
mạng, internet… tiến hành thu thập, nghiên cứu tìm hiểu về hoạt động phân tích báo
cáo tài chính tại công ty.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp hỏi trưc tiếp người cung câp
thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong
giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô liên quan tới đề tài.
Phương pháp thống kê: phương pháp thống kê những thông tin , số liệu thu thập
được phục vụ cho công tác phân tích.
Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để phân
tích nhằm hiểu rõ hơn về vấn đê từ đó tìm nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
Phương pháp so sánh: Phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Tiêu chuẩn để so
sánh thường là: Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình hình thực hiện các kỳ
kinh doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành. Điều kiện để so
sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội
dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Phương pháp so sánh thường có
hai hình thức: So sánh tuyệt đối và tương đối từ đó để thấy được sự tăng giảm của chỉ
tiêu phân tích và một số phương pháp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình phân tích báo cáo tài chính của Công ty
TNHH Thương mại Hùng Hồng, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Phân tích tài chính của Công ty giai đoạn từ năm 2014 đến năm
2017 và đề xuất một số giải pháp đến năm 2020.
Về không gian: Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo đề tài
được kết cấu thành 3 chương:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo thực tập này gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH
Thương mại Hùng Hồng.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hoạt động phân tích tình hình tài
chính của Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp
a. Khái niệm
Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị
trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng
hóa - tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc
vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
Trong nền kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng
những nội dung chủ yếu sau đây:
Một là, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong
nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn
liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của các
nguồn tài chính được diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành quá trình sản xuất
kinh doanh và được diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thông qua việc
nộp thuế cho Nhà nước hoặc tài trợ tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trường: thị
trường hàng hoá - dịch vụ, thị trường sức lao động, thị trường tài chính...trong việc
cung ứng các yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng như bán hàng hoá, dịch vụ (đầu ra) của
quá trình sản xuất kinh doanh.
Hai là, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một
cách hỗn loạn mà nó được hoà nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. Đó
là sự vận động chuyển hoá từ các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, hoặc vốn kinh
doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hoá qua lại đó được điều chỉnh bằng
các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
phục vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, chúng ta có thể rút ra kết
luận về khái niệm tài chính doanh nghiệp như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
“Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự
vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc
sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.”
b. Nhiệm vụ
Một là, bảo đảm vốn và phân phối vốn hợp lý cho các nhu cầu của sản xuất kinh
doanh.
Hai là, tổ chức cho vốn chu chuyển một cách liên tục và có hiệu quả.
Ba là, phân phối doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp theo đúng các quy
định của Nhà nước.
Bốn là, kiểm tra mọi quá trình vận động của các nguồn tài chính trong doanh
nghiệp, đồng thời kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với các quá
trình đó.
c. Đặc điểm
Tài chính doanh nghiệp gắn liền và phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Mọi sự vận động của các nguồn tài chính trong doanh nghiệp đều nhằm đạt tới
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp gắn liền với hình thức sở hữu doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp gắn với các chế độ hạch toán kinh doanh của doanh
nghiệp.
d. Vai trò
Đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bằng cách xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết và lựa chọn các hình thức huy động
thích hợp với chi phí thấp nhất.
+ Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả thông qua việc đánh giá và lựa
chọn dự án đầu tư tối ưu, huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh,
phân bổ hợp lý các nguồn vốn, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn,
nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
+ Là đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh, thể hiện qua việc tạo ra sức mua
hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, xác định giá bán hợp lý khi phát
hành cổ phiếu, hàng hoá bán, dịch vụ ...
+ Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
qua các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để
từ đó có thể đánh giá khái quát, kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp và
đưa ra các quyết định điều chỉnh nhằm đạt tới mục tiêu đã định.
1.1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp
Vì tài chính doanh nghiệp được biểu hiện ra bên ngoài dưới hình thức là các quan
hệ giá trị, do đó để quản lý tài chính có hiệu quả, các doanh nghiệp phải tiến hành quản
trị các mối quan hệ tài chính thông qua việc giải quyết ba vấn đề cơ bản sau:
+ Thứ nhất, nên đầu tư dài hạn vào đâu? Muốn trả lời được câu hỏi này thì doanh
nghiệp phải tiến hành quá trình kế hoạch hóa và quản lý đầu tư dài hạn.
+ Thứ hai, nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể khai thác để tài trợ các nhu cầu
đầu tư đã được hoạch định với cơ cấu nợ - tự tài trợ ra sao?
+ Thứ ba, doanh nghiệp quản trị các hoạt động tài chính diễn ra hàng ngày như
thế nào? Đây là các quyết định tài chính ngắn hạn và chúng liên quan chặt chẽ tới công
tác quản lý tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Cụ thể, doanh nghiệp phải tiến hành những công việc sau:
a. Quản lí nguồn vốn
Nguồn vốn là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại, hoạt động và phát triển của tất
cả các doanh nghiệp. Quản lý sử dụng vốn kinh doanh bao gồm nhiều khâu như xác
định nhu cầu, cơ cấu vốn kinh doanh, khai thác, tạo lập vốn kinh doanh, đầu tư sử dụng
và bảo toàn phát triển vốn kinh doanh...
- Xác định nhu cầu, cơ cấu vốn: Trước hết, doanh nghiệp cần căn cứ vào qui mô
hiện tại và định hướng phát triển qui mô trong tương lai để tính toán lượng vốn cần thiết.
Bên cạnh đó, cần xem xét tất cả các cơ hội đầu tư và nhu cầu vốn của các dự án đó, so
sánh với lượng vốn hiện có, khả năng huy động của mình, tình hình vốn trên thị trường
cũng như chi phí của các nguồn vốn có thể huy động được. Thứ hai, cần xác định được
cơ cấu vốn cần tài trợ: Bao gồm các nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn. Về nguồn vốn ngắn
hạn, doanh nghiệp phải đưa ra quyết định vay ngắn hạn hay sử dụng tín dụng thương
mại, quyết định vay ngân hàng hay phát hành các công cụ nợ như trái phiếu, tín
phiếu,… Về nguồn vốn dài hạn, doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức nợ dài hạn hay
vốn cổ phần, quyết định vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty, sử
dụng vốn cổ phần phổ thông hay cổ phần ưu đãi. Các quyết định này phụ thuộc phần lớn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
vào chi phí của từng loại nguồn vốn.
- Khai thác và tạo lập vốn: Sau khi xác định được lượng vốn cần thiết và cơ cấu
vốn thích hợp, doanh nghiệp tiến hành các bước huy động. Nếu vay ngân hàng, doanh
nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các điều kiện tín dụng như tài sản đảm bảo, kế hoạch kinh
doanh,…Nếu phát hành các công cụ tài chính, doanh nghiệp cần lập kế hoạch chi tiết,
xin phép các cấp quản lí để được thông qua, thông báo rộng rãi và tiến hành phát hành ra
công chúng.
- Sử dụng vốn: Quá trình này phải đảm bảo được các điều kiện như sử dụng vốn
đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả. Những đối tượng quan tâm có thể tìm hiểu về
quá trình sử dụng vốn của doanh nghiệp thông qua các chỉ số tài chính như: Vốn lưu
động ròng, vòng quay tổng tài sản…
- Bảo toàn và phát triển vốn: Trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải
đặc biệt quan tâm tới vấn đề này, không những phải bảo tồn mà các nhà quản lí còn có
nhiệm vụ tăng trưởng nguồn vốn cho các nhà đầu tư. Điều này thể hiện hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp hiệu quả và đang phát triển. Có như vậy, các nhà đầu
tư mới đủ lòng tin và kì vọng để tiếp tục đầu tư vào doanh nghiệp.
b. Quản lý tài sản
Bao gồm quản lí cơ cấu và diễn biến của các khoản mục tài sản.
+ Về cơ cấu tài sản, doanh nghiệp cần xác định được cơ cấu tài sản ngắn hạn và
dài hạn như thế nào là phù hợp với loại hình và tình hình hoạt động của mình. Ví dụ:
Doanh nghiệp thương mại thường có nhu cầu vốn lưu động lớn nên tỷ trọng tài sản lưu
động phải lớn hơn so với doanh nghiệp sản xuất. Bên cạnh đó, phải tính toán đến khả
năng sinh lời và nhu cầu thanh toán trong doanh nghiệp.
+ Về diễn biến các khoản mục tài sản, doanh nghiệp cần thực hiện công tác quản
trị đối với tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Đối với tài sản ngắn hạn, cần xác định qui mô tài sản ngắn hạn hợp lý là bao
nhiêu và các tài sản này được tài trợ từ nguồn nào. Điều đáng lưu ý là qui mô tài sản
ngắn hạn của một doanh nghiệp tăng giảm theo chu kì kinh doanh và xu hướng mùa vụ.
Vào giai đoạn tăng trưởng của chu kì kinh doanh, doanh nghiệp thường đạt mức tài sản
ngắn hạn tối đa. Quy mô tài sản ngắn hạn được duy trì khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp
đạt được những mức doanh số khác nhau. Doanh nghiệp có thể áp dụng chính sách đầu
tư tài sản ngắn hạn nới lỏng bằng cách duy trì một lượng tiền mặt, chứng khoán khả mại
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
và hàng tồn kho hoặc chính sách hạn chế bằng cách giảm thiểu lượng tiền mặt, chứng
khoán khả mại và hàng tồn kho mà doanh nghiệp nắm giữ. Việc sử dụng chính sách nào
liên quan tới vấn đề đánh đổi giữa thu nhập và rủi ro.
Đối với tài sản dài hạn, bao gồm các quyết định mua sắm tài sản cố định mới,
quyết định thay thế tài sản cố định cũ, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài
chính dài hạn… Đây thực sự là những quyết định quan trọng nhất vì nó liên quan tới
hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn. Doanh nghiệp cần xác định qui mô tài sản cố
định hợp lí, lựa chọn phương pháp trích lập khấu hao thích hợp (phương pháp khấu hao
theo đường thẳng, khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, khấu hao theo số lượng,
chất lượng sản phẩm) và tiến hành sử dụng với hiệu suất cao nhất. Bên cạnh đó doanh
nghiệp cần tìm kiếm, phân tích, đánh giá, lựa chọn các dự án và tài sản tài đầu tư chính
tối ưu.
c. Quản lý chí phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là: Tính toán trước mọi chi phí sản
xuất kinh doanh kỳ kế hoạch. Xây dựng được ý thức thường xuyên tiết kiệm để đạt được
mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Phân biệt rõ các loại chi phí trong hoạt động sản xuất kinh
doanh để tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với từng loại chi phí đó. Nếu doanh
nghiệp không quản lí tốt các khoản mục chi phí của mình, để xảy ra tình trạng lãng phí,
phi hiệu quả thì mọi cố gắng của doanh nghiệp trong các chính sách tài chính đều trở
thành vô nghĩa.
Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là biểu hiên bằng
tiền của toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một
loại sản phẩm nhất định. Vì vậy, việc quản lý chi phí tốt sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới giá
thành sản phẩm. Ngoài ra, giá thành sản phẩm còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
Nhân tố khoa học kỹ thuật và công nghệ: Việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến, công
nghệ sản xuất hiện đại làm giảm mức tiêu hao về nguyên vật liệu và sử dụng chúng có
hiệu quả hơn, tạo ra khả năng rộng lớn để nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất
lượng sản phẩm, từ đó hạ thấp chi phí lao động cá biệt, tạo ra sức cạnh tranh của sản
phẩm và doanh nghiệp trên thị trường.
Nhân tố tổ chức lao động và sử dụng lao động: Tổ chức lao động khoa học, bố trí
sử dụng lao động phù hợp với trình độ và khả năng của từng người cho phép doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí nhân công đồng thời tăng năng suất lao động, hạ giá thành
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
sản phẩm.
Nhân tố tổ chức quản lý: Cần sắp xếp, tính toán tất cả các mặt hoạt động một
cách hợp lý khoa học bởi điều này có tác động đến việc hạ giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp.
d. Quản lý doanh thu, lợi nhuận
- Nội dung của quản lý doanh thu bao gồm quản lý doanh thu từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Các nhà quản lý có nhiệm vụ dự báo và tổ chức thực hiện hoạt động
sản xuất kinh doanh sao cho doanh thu của doanh nghiệp ngày một tăng đi kèm với các
biện pháp quản lý và tiết kiệm chi phí. Ngoài ra, nhà quản lý cũng phải đảm bảo nguồn
doanh thu của doanh nghiệp phải được sử dụng đúng đắn, hiệu quả.
- Lợi nhuận của doanh nghiệp mang ý nghĩa sống còn, nó được coi là đòn bẩy
kinh tế quan trọng, đồng thời là chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Lợi nhuận tác động đến tất cả các mặt hoạt động và ảnh hưởng trực
tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó, việc quản lý lợi nhuận phải đảm
bảo được sự tăng trưởng hàng năm cũng như đảm bảo lợi nhuận của doanh nghiệp phải
được sử dụng hợp lý, đúng mục đích.
1.1.3. Ý nghĩa và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình
hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho các nhà quản trị đưa ra được quyết định quản
lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp cho các đối tượng quan tâm đi
tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có các quyết
định phủ hợp với lợi ích của chính họ. Mỗi đối tượng lại quan tâm theo giác độ và mục
tiêu khác nhau. Do nhu cầu thông tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi phân
tích tài chính phải được tiến hành bằng nhiêu phương pháp khác nhau để từ đó đáp ứng
được nhu cầu của các đối tượng quan tâm. Chính điều đó đã tạo điều kiện cho phân tích
tài chính ra đời, ngày càng hoàng thiện và phát triển, đồng thời cũng tạo ra phức tạp của
phân tích tài chính.
Thông qua phân tích báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng, các
thông tin về mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước, với thị
trường và với nội bộ doanh nghiệp, phân tích tài chính cho thấy những điểm mạnh và
điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ đó, những người
quan tâm đến hoạt động của công ty sẽ có các biện pháp và quyết định phù hợp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Phân tích tài chính cung cấp những thông tin hữu ích giúp kiểm tra, phân tích
một cách tổng hợp, toàn diện, có hệ thống về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình
thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Những người quản lý tài chính khi phân tích
tài chính cần cân nhắc tính toán tới mức rủi ro và tác động của nó tới doanh nghiệp mà
biểu hiện chính là khả năng thanh toán, đánh giá khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt
động cũng như khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích
tiếp tục nghiên cứu và lời nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Ngoài ra, phân
tích tài chính còn cung cấp những thông tin số liệu để kiểm tra giám sát tình hình hạch
toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế tài chính của doanh
nghiệp. Cùng với sự phát triển của xã hội thì việc phân tích tài chính càng trở nên quan
trọng, bởi công tác phân tích tài chính ngày càng cho thấy sự cần thiết của nó đối với sự
phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tài chính cho thấy khả năng và tiềm năng tài
chính của doanh nghiệp, do đó sẽ giúp cho công tác dự báo, lập kế hoạch tài chính ngắn
hạn và dài hạn, dễ dàng đưa ra các chính sách tạo điều kiện cho công ty hoạt động.
Trước đây, việc phân tích tài chính chỉ để phục vụ cho nhu cầu cho các nhà đầu
tư và các ngân hàng. Ngày nay, việc phân tích tài chính được rất nhiều đối tượng quan
tâm. Tùy theo mục đích khác nhau của người sử dụng mà phân tích tài chính sẽ có
những vai trò khác nhau:
- Đối với những người quản lý doanh nghiệp: Hoạt động phân tích tài chính của
những người quản lý doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Do ở doanh
nghiệp họ nắm được đầy đủ và chính xác các thông tin, kèm theo sự hiểu rõ về doanh
nghiệp nên họ có lợi thế để phân tích tài chính một cách tốt nhất. Phân tích tài chính có
ý nghĩa để dự báo tài chính và là cơ sở cho các nhà quản lý đưa ra quyết định phù hợp
không chỉ trong vấn đề tài chính mà còn nhiều vấn đề khác. Phân tích tài chính nội bộ
thực sự cần thiết để xác định giá trị kinh tế, các mặt mạnh, yếu và đưa ra những quyết
định đúng đắn cho sự phát triển của một doanh nghiệp.
- Đối với các cơ quan chức năng, cơ quan Nhà nước có liên quan: Dựa vào báo
cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích đánh giá, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh
doanh. Hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
Nhà nước hay không, có tuân theo pháp luật hay không, đồng thời sự giám sát này giúp
cơ quan thẩm quyền có thể hoạch định chính sách một cách phù hợp, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả. Giúp Nhà nước đưa ra những
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
kế hoạch phát triển ở tầm vĩ mô sao cho mang lại lợi ích thiết thực nhất.
- Đối với nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là các doanh nghiệp và cá nhân quan tâm
trực tiếp đến các giá trị của doanh nghiệp vì họ là người đã giao vốn cho doanh nghiệp
và có thể phải chịu rủi ro. Thu nhập của họ là tiền chia lợi tức và giá trị gia tăng thêm
của vốn đầu tư. Hai yếu tố này ảnh hưởng của lợi nhuận kỳ vọng của doanh nghiệp. Các
nhà đầu tư thường không hài lòng với lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được theo tính
toán trên sổ sách. Dự kiến trước lợi nhuận sẽ đạt được là mối quan tâm thực sự của nhà
đầu tư. Thông qua sự phân tích dựa trên các báo cáo tài chính, phân tích khả năng sinh
lời, mức độ rủi ro và sự phân tích diễn biến giá cả, các nhà đầu tư sẽ đưa ra các quyết
định của chính mình.
- Đối với ngân hàng, các nhà cho vay tín dụng, các đối tác kinh doanh và các tổ
chức khác: Những đối tượng này thường quan tâm đến khả năng thanh toán công nợ,
khả năng hợp tác liên doanh, cho nên cũng cần phân tích và đánh giá thực trạng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các chủ nợ, họ quan tâm đến khả năng
thanh toán nhanh của doanh nghiệp nếu đó là các khoản vay ngắn hạn, đối với các
khoản vay dài hạn họ phải tin chắc khả năng hoàn trả khi xem xét khả năng sinh lời của
doanh nghiệp. Song quan trọng nhất đó là cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm
của doanh nghiệp đi vay. Các đối tác kinh doanh còn xem xét đến khả năng hợp tác của
doanh nghiệp thông qua tình hình chấp hành các chế độ, khả năng, tiềm năng kinh tế tài
chính của doanh nghiệp.
- Đối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp: Những người hưởng
lương trong doanh nghiệp cũng quan tâm đến tình hình tài chính, bởi lợi ích của họ gắn
liền với hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Người lao động quan tâm đến các thông
tin và số liệu tài chính để đánh giá, xem xét triển vọng của nó trong tương lai. Những
người đi tìm việc điều có nguyện vọng được vào làm trong các công ty có triển vọng với
tương lai lâu dài để hy vọng có mức lương xứng đáng và chỗ làm việc ổn định.
Như vậy, có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
dưới những góc độ khác nhau. Song nhìn chung họ điều quan tâm đến khả năng tạo ra
các dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Bởi
vậy, việc phân tích tình hình tài chính phải đạt được những mục tiêu nhất định.
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp cho các chủ thể doanh nghiệp, các
nhà đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh giá
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
khả năng và tính chắc chắn của dòng tiền vào, ra và tình hình sử dụng có hiệu quả nhất
vốn kinh doanh, tình hình khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp phải cung cấp những thông tin về
nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
sự kiện và các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của công ty.
1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình sử dụng một tập hợp các khái niệm,
phương pháp, công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về
quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay của doanh nghiệp, đánh
giá mức độ rủi ro, chất lượng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó giúp những
đối tượng quan tâm đi đến những dự đoán đúng đắn về tình hình tài chính của doanh
nghiệp, đưa ra được những quyết định phù hợp với lợi ích của họ. Như vậy, phân tích tài
chính sẽ thực hiện các chức năng đánh giá quá khứ, đánh giá hiện tại, dự đoán tương lai
và điều chỉnh tài chính doanh nghiệp.
1.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính Công ty
Đánh giá khái quát quát tình hình tài chính: là việc xem xét, nhận định sơ bộ
bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc đánh giá này cung cấp thông tin
một cách tổng quát về thực trạng và sức mạnh của doanh nghiệp, từ đó biết được vấn đề
độc lập về mặt tài chính và những khó khăn mà doanh nghiệp đang đương đầu.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính được thực hiện bằng cách tính ra và so
sánh giữa kỳ phân tích và kỳ gốc thông qua những chỉ tiêu sau:
- Tổng số nguồn vốn:
Tổng số nguồn vốn phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh
nghiệp đến cuối kỳ hạch toán, nó cho biết khả năng huy động vốn từ các nguồn khác
nhau của doanh nghiệp vào quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào sự
tăng lên hay giảm xuống của tổng nguồn vốn giữa cuối kỳ so với đầu kỳ thì chưa thể
đánh giá giá sâu sắc và toàn diện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Hệ số tài trợ:
Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp, nó
cho biết tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu
phần. Các chủ nợ nhìn vào số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp để thực hiện mức độ tin
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
tưởng vào sự đảm bảo an toàn cho các món nợ. Nếu chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ đóng
góp một tỷ lệ nhỏ trong tổng số vốn thì rủi ro xảy ra trong sản xuất kinh doanh chủ yếu
có các chủ nợ gánh chịu.
Hệ số của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng độc lập về mặt tài chính của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
- Hệ số tự tài trợ:
Chỉ tiêu này cho biết mức độ đầu tư vốn chủ sở hữu vào tài sản dài hạn là bao
nhiêu. Trị số này càng cao chứng tỏ tài sản dài hạn chủ yếu được đầu tư bằng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao cũng là không tốt vì khi đó, do
vấn đầu tư chủ yếu vào tài sản dài hạn, ít sử dụng vào kinh doanh quay vòng để sinh lợi
nên hiệu quả kinh doanh không cao.
- Hệ số khả năng thanh toán hiện hành:
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành là một chỉ số tổng quát về khả năng chi trả
nợ của doanh nghiệp, nó cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản để đảm bảo
cho một đồng nợ phải trả. Hệ số khả năng thanh toán càng cao thì khả năng thanh toán
của doanh nghiệp càng đáng tin cậy và ngược lại. Trị số của chỉ tiêu này thường được
chấp nhận là 1, nghĩa là, nếu lướn hơn 1 thì doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán
còn nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp mất dàn khả năng thanh toán.
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn là tiền mặt và các dạng tài sản có tính thanh khoản cao. Nợ
ngắn hạn là những khoản nợ cần thanh toán trong thời gian ngắn. Một doanh nghiệp
sáng suốt cần phải duy trì đủ tài sản ngắn hạn để thanh toán kịp thời các khoản nợ
ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn chính là thước đo khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn của nhà nước với tổng tài sản ngắn hạn hiện có. Nếu chỉ tiêu
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tài trợ =
Tổng số nguồn vốn
Tổng tài sản
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
Tổng nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ =
Tài sản dài hạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
này xấp xỉ bằng 1 thì khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là
cao và tình hình tài chính là bình thường hay khả quan; ngược lại, nếu nhỏ hơn 1 thì
khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn doanh nghiệp có vấn đề.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Tài sản ngắn hạn không phải lúc nào cũng dễ dàng chuyển đổi thành tiền, khả
năng thanh toán của doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng nhiều nếu giá trị hàng tồn kho
chiếm tỷ trọng lớn và nhiều khả năng không thể bán lấy tiền mặt. Do đó, để kiểm tra khả
năng thanh toán một cách chặt chẽ hơn, các nhà phân tích thường dùng chỉ tiêu “ Hệ số
khả năng thanh toán nhanh”. Chỉ tiêu này cho biết với số vốn bằng tiền hiện có (tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng…) và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, doanh nghiệp có đủ
khả năng thanh toán các khoản nợ hay không. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 0,5 thì doanh
nghiệp được coi là đủ khả năng thanh toán. Nếu trị số của chỉ tiêu này nhỏ, thì doanh
nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ.
Hệ số thanh toán
nhanh =
Tiền, các khoản tương đương tiền và khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
Tổng Nợ ngắn hạn
- Hệ số khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn:
Chỉ số này cho biết khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn, từ đó
biết được doanh nghiệp có đủ tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của mình hay
không.
Hệ số khả năng thanh
toán của TS ngắn hạn
=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng giá trị thuần của TS ngắn hạn
Nói chung chỉ tiêu này quá cao hay quá thấp cũng điều không tốt, vì nếu quá
cao, tiền và các khoản tương đương tiền quá nhiều, doanh nghiệp thừa khả năng thanh
toán nhưng gây ứ đọng vốn và ngược lại, nếu quá thấp sẽ không đảm bảo khả năng
thanh toán.
- Tỷ suất đầu tư:
Tỷ suất đầu tư phản ánh tỷ trọng của tài sản dài hạn chiếm trong tổng số tài
Tổng giá trị thuần của tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
sản. Tỷ suất này cao hay thấp là phụ thuộc chủ yếu vào ngành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp. Chẳng hạn với ngành công nghiệp thăm dò và khai thác dầu khí hay
ngành luyện kim thì tỷ suất này tương đối lớn trong khi đó, ở ngành công nghiệp chế
biến thực phẩm thì tỷ suất này tương đối thấp hơn rất nhiều.
- Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được các nhà
đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ quyết định đầu tư vào doanh nghiệp, nó cho biết một
đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh thì đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau
thuế. Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là mục tiêu quan trọng
.
Khi tính chỉ tiêu này, nhà phân tích sử dụng vốn chủ sở hữu bình quân chứ không
phải là vốn chủ sở hữu vì đây là kết quả của một kỳ kinh doanh nên không thể lấy trị
số của vốn chủ sở hữu tại một thời điểm mà phải sử dụng trị số bình quân của kỳ.
1.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản với
nguồn vốn doanh nghiệp
- Phân tích cơ cấu tài sản:
Phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế
nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay tiêu cực trong quá trình
sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho
chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Ngoài ra, việc
phân tích này còn cung cấp những dữ liệu quá khứ cho nhà phân tích biết được xu
hướng, bản chất sự biến động tài sản của doanh nghiệp.
Khi phân tích cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh sự biến động trên tổng số tài sản
(tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, các khoản phải thu ngắn hạn…) giữa kỳ phân tích so
với kỳ gốc, các nhà phân tích còn so sánh được tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm
trong tổng số.
Tài sản dài hạn
Tỷ suất đầu tư =
Tổng số nguồn vốn
Lợi nhuận sau thuế
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
- Phân tích cơ cấu nguồn vốn:
Phân tích về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ. Sự thay đổi này bắt
nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay tiêu cực trong quá trình sản xuất kinh doanh, có
phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng,
khai thác nguồn vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hay không cũng
như có phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay
không? Phân tích cơ cấu nguồn vốn cung cấp thông tin cho người phân tích sự thay đổi
nguồn vốn, một xu hướng cơ cấu nguồn vốn hợp lý trong tương lai.
Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng được tiến hành tương tự như phân tích cơ
cấu tài sản. Cùng với việc so sánh tổng nguồn vốn cũng như từng loại vốn giữa kỳ
phân tích so với kỳ gốc, các nhà phân tích còn tính ra và so sánh tỷ trọng của từng bộ
phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn vốn, từ đó thấy được xu hướng biến động,
mức độ hợp lý.
Giá trị của từng bộ phận tài nguồn vốn
Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn = x100
Tổng số nguồn vốn
- Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn:
Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản và
cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích mối quan
hệ này giúp nhà phân tích phần nào nhận thức được sự hợp lý giữa nguồn vốn doanh
nghiệp huy động và sử dụng cùng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, và sử dụng có hợp lý,
hiệu quả hay không.
Khi phân tích mối quan hệ tài sản và nguồn vốn nhà phân tích cần tính toán và so
sánh các chỉ tiêu sau:
+ Hệ số nợ trên tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết sử dụng một đồng vốn kinh doanh thì có bao nhiêu đồng nợ
vay. Thông thường các chủ nợ thích hệ số này vì hệ số an toàn cao. Trong khi đó, các
Nợ phải trả
Hệ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
Giá trị của từng bộ phận tài sản
Tổng số tài sản
Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản = x 100
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
chủ sở hữu doanh nghiệp ưa thích hệ số nợ cao vì họ chỉ cần bỏ ra một lượng vốn nhỏ
nhưng lại được sử dụng một lượng lớn tài sản. Hệ số nợ cao, mức độ an toàn tài chính
giảm đi, mức độ rủi ro cao hơn và có thể doanh nghiệp sẽ bị lỗ nặng nếu hoạt động sản
xuất kinh doanh không ổn định, nhưng doanh nghiệp cũng có khả năng thu lợi nhuận
cao khi điều kiện kinh tế thuận lợi. Dù vậy, nếu hệ số này quá cao thì doanh nghiệp sẽ
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán và không thể kiểm soát được hoạt động của
mình. Vì vậy, để vừa đảm bảo khả năng gia tăng lợi nhuận cao vừa giảm thiểu rủi ro
khi đưa ra các quyết định tài chính, doanh nghiệp cần xem xét và phân tích kĩ rủi ro và
lợi nhuận.
1.2.3. Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh Công ty
Bất kỳ một doanh nghiệp nào để đi vào hoạt động thì cũng phải huy động được
một lượng vốn chủ sở hữu đảm bảo cho nhu cầu thiết yếu về tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp sẽ phát sinh thêm các khoản
chiếm dụng vốn tạm thời, vốn vay ngắn hạn, vốn vay dài hạn đồng thời với sự tích lũy
dần về vốn chủ sở hữu. Thực chất của phân tích tình hình bảo đảm cho nguồn vốn cho
hoạt động kinh doanh là việc xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn hình
thành tài sản, nói cách khác là việc phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần có tài sản bao
gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Nguồn tài trợ tương ứng cho hai loại tài sản
này là nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn.
Trong mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sẽ là hợp lý nếu tài sản
ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn vì điều này chứng tỏ doanh nghiệp vẫn giữ mối quan hệ
cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng đúng mục đích nợ ngắn hạn.
Đồng thời cũng chỉ ra một sự hợp lý trong chu kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn với
chu kỳ thanh toán nợ ngắn hạn. Ngược lại, nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn
thì đây là dấu hiệu cho thấy một phần nguồn vốn ngắn hạn đã được đầu tư vào tài sản
dài hạn. Khi đó, chu kỳ luân chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh toán nên dễ dẫn đến
những vi phạm nguyên tắc tín dụng và có thể đưa đến một kết quả tài chính không tốt.
Trong mối quan hệ giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn, nếu tài sản dài hạn lớn hơn
nợ dài hạn và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ sở hữu thì là điều hợp lý vì khi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
đó doanh nghiệp đã sử dụng đúng mục đích nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên
nếu phần thiếu hụt được bù đắp bằng nợ ngắn hạn thì lại bất hợp lý vì nó mất cân đối
giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Nếu tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn thì
chứng tỏ một phần nợ dài hạn đã chuyển vào tài trợ tài sản ngắn hạn. Điều này vừa
làm lãng phí chi phí lãi vay nợ dài hạn vừa thể hiện sai mục đích nợ dài hạn.
Ngoài ra, khi phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn cũng cần
chú trọng đến vốn hoạt động thuần (còn gọi vốn ngắn hạn thường xuyên) là vốn mà
doanh nghiệp không cần phải vay mượn hay đi chiếm dụng, được sử dụng để duy trì
những hoạt động bình thường, diễn ra thường xuyên tại doanh nghiệp. Vốn hoạt động
thuần có thể tính theo một trong hai cách sau:
Vốn hoạt động thuần = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Hoặc:
Vốn hoạt động thuần = Nguồn tài trợ thường xuyên – Tài sản dài hạn
Trong đó, nguồn tài trợ thường xuyên là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng
thường xuyên lâu dài, bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay, nợ dài hạn, trung hạn. Nếu
vốn hoạt động thuần lớn hơn 0 thì đây là dấu hiệu tài chính bình thường hay khả quan,
thể hiện sự cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn hoặc cân đối giữa
nguồn vốn dài hạn với tài sản dài hạn. Cân bằng tài chính trong trường hợp này gọi là
cân bằng tốt. Ngược lại nhỏ hơn 0 sẽ thể hiện một sự mất cân đối giữa tài sản ngắn hạn
và nợ ngắn hạn và mất cân đối giữa nguồn tài trợ thường xuyên với tài sản dài hạn.
Điều này chỉ ra rằng doanh nghiệp dùng nguồn tài trợ tạm thời cho cả tài sản dài hạn
và nếu tình trạng này kéo dài thì có thể dẫn đến tình trạng tài chính của doanh nghiệp
có thể mất dần và đi đến bờ vực phá sản.
- Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh:
Để phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh, nhà phân tích cần
tính ra và so sánh các chỉ tiêu sau:
+ Hệ số tài trợ thường xuyên:
Hệ số này cho biết, so với tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn tài trợ
thường xuyên chiếm mấy phần. Trị số này càng lớn chứng tỏ tính ổn định về tài chính
càng cao và ngược lại.
Nguồn tài trợ thường xuyên
Hệ số tài trợ thường xuyên =
Tổng nguồn vốn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
+ Hệ số tài trợ tạm thời:
Nguồn tài trợ tạm thời là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng vào hoạt động
kinh doanh trong một thời gian ngắn. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay nợ ngắn
hạn, vay nợ quá hạn và các khoản chiếm dụng bất hợp pháp của người bán, người mua,
người lao động (mua hàng mà không có thanh toán, bán hàng mà không giao hàng, thuê
công nhân mà không trả lương...).
Tương tự như hệ số tài trợ thường xuyên, hệ số tài trợ tạm thời cho biết, so với tổng
nguồn tài trợ, nguồn tài trợ tạm thời chiếm mấy phần. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ tính ổn định về mặt tài chính của doanh nghiệp càng thấp và ngược lại.
+ Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên:
Thông qua chỉ tiêu này, nhà phân tích thấy được trong tổng số nguồn tài trợ
thường xuyên, số vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn thì
tính tự chủ và độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
+ Hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn:
Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ của tài sản dài hạn bằng nguồn vốn
thường xuyên. Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì tính ổn định và bền vững về tài chính
của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
+Hệ số tài sản ngắn hạn so với nợ ngắn hạn:
Với chỉ tiêu này người phân tích biết mức độ tài trợ tài sản ngắn hạn bằng nợ
ngắn hạn là cao hay thấp. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn hơn 1 thì tính ổn định và bền
vững về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
1.2.4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán Công ty
- Phân tích tình hình thanh toán:
Nguồn tài trợ tạm thời
Hệ số tài trợ tạm thời =
Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Hệ số VCSH so với NV tài trợ thường xuyên =
Nguồn vốn tài trợ thường xuyên
Nguồn vốn tài trợ thường xuyên
Hệ số NV tài trợ thường xuyên so với TS hạn =
Tài sản dài hạn
Nguồn vốn tài trợ thường xuyên
Hệ số tài sản ngắn hạn so với nợ ngắn hạn =
Tài sản dài hạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu phụ thuộc chủ yếu
vào tình hình thanh toán của doanh nghiệp. Nếu hoạt động thanh toán diễn ra thuận lợi
thì doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn và cũng ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại, nếu
hoạt động tài chính kém, doanh nghiệp sẽ phải đương đầu với các khoản nợ kéo dài.
Phân tích tình hình thanh toán là việc xem xét tình hình thanh toán các khoản phải thu,
phải trả của doanh nghiệp, qua đó có thể đánh giá được chất lượng và hiệu quả hoạt
động tài chính.
Để phân tích tình hình thanh toán các khoản phải thu, nhà phân tích trước tiên cần
xem xét sự biến động các khoản nợ phải thu trên tổng số cũng như trên từng khoản nợ
phải thu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc nhằm đánh giá chung tình hình thanh toán của
doanh nghiệp. Sau đó tính ra tỷ lệ các khoản phải thu so với tổng số các khoản nợ phải
thu, phải trả.
Nợ phải thu
= x 100
Tổng số các khoản nợ phải thu, phải trả
Đây là chỉ tiêu nhằm đánh giá mối quan hệ giữa các khoản nợ phải thu với tổng số
các khoản nợ phải thu, phải trả. Nó cho biết, trong tổng số các khoản nợ phải thu, phải
trả thì nợ phải thu chiếm bao nhiêu phần trăm. Nếu tỷ lệ này lớn hơn 50%, nghĩa là các
khoản phải thu lớn hơn các khoản phải trả thì doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn.
Ngược lại thì doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn của người khác. Chiếm dụng vốn và
bị chiếm dụng vốn trong hoạt động kinh doanh là điều bình thường, tuy nhiên cần xem
xét tính hợp lý để có biện pháp quản lý công nợ tốt hơn.
Để phân tích tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả, nhà phân tích cần so sánh
các khoản nợ phải trả trên tổng số cũng như trên từng khoản nợ phải trả kỳ phân tích
so với kỳ gốc cả về số tuyệt đối và số tương đối, đồng thời phân tích thời hạn của các
khoản nợ. Trên có sở đó, xác định nguyên nhân làm khê đọng các khoản công nợ và
kiến nghị các giải pháp thiết thực nhằm giải quyết. Sau đó, tính ra tỷ lệ các khoản phải
trả so với tổng số các khoản phải thu, phải trả:
Thực chất, chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu “tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với
Tỷ lệ các khoản nợ phải trả Nợ phải trả
so với tổng số các = x100
khoản nợ phải thu, phải trả Tổng số các khoản nợ phải thu, phải trả
Tỷ lệ các khoản nợ phải
thu so với tổng số các
khoản nợ phải thu, phải
trả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
tổng số các khoản nợ phải thu, phải trả”, nó phản ánh so với tổng số các khoản nợ phải
thu, phải trả thì các khoản nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm.
Việc tiến hành phân tích đồng thời các khoản phải thu, phải trả sẽ giúp doanh
nghiệp cân đối công nợ, tiến tới làm chủ tình hình tài chính của mình.
- Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các
khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Phân
tích khả năng thanh toán giúp nhà quản lý biết được sức mạnh tài chính hiện tại của
doanh nghiệp. Việc không đảm bảo khả năng thanh toán có thể dẫn đến việc doanh
nghiệp phải ngừng hoạt động hoặc gặp những vấn đề khó khăn như: hạn chế sự phát
triển của doanh nghiệp, không tận dụng được các cơ hội tốt và có thể bị mất quyền
kiểm soát; mất lòng tin với các chủ nợ, và có thể phải đối mặt với các vấn đề pháp lý;
khi lâm vào tình trạng thiếu khả năng thanh toán, doanh nghiệp có thể phải thay đổi
các chính sách và điều kiện tín dụng thương mại làm ảnh hưởng đến doanh thu và thị
phần...
Như vậy, việc duy trì và đảm bảo khả năng thanh toán là cơ sở để doanh nghiệp
tăng thêm uy tín đối với các chủ nợ ngắn hạn (ngân hàng, nhà cung cấp...) đảm bảo các
nhu cầu thanh toán, các cam kết trả nợ khi đến hạn, giảm chi phí tài chính khi có nhu
cầu về vốn. Tuy nhiên, việc duy trì mức thanh toán cao sẽ làm giảm khả năng sinh lời,
do đó doanh nghiệp cần xác định một định mức thanh toán hợp lý để vừa bảo đảm
được khả năng thanh toán vừa đạt tỷ lệ sinh lời cao nhất. Điều đó phụ thuộc vào hoạt
động phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
Các hệ số thành toán sẽ cung cấp cho nhà phân tích về khả năng thanh toán của
doanh nghiệp ở một thời kỳ. Để phân tích khả năng thanh toán, ngoài các hệ số thanh
toán như: hệ số khả năng thanh toán hiện hành, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh các nhà phân tích còn sử dụng hệ số khả năng
thanh toán:
Khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán =
Nhu cầu thanh toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
“Khả năng thanh toán” là số tiền có thể dùng để thanh toán; còn “Nhu cầu thanh toán”
là số tiền phải thanh toán. Hệ số khả năng thanh toán phản ánh mối quan hệ giữa khả năng
thanh toán và nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán là cơ sở để
đánh giá khả năng thanh toán và tình hình thanh toán của doanh nghiệp.
Nếu hệ số này lớn hơn 1, chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng trang trải hết công
nợ, tình hình tài chính là ổn định khả quan. Ngược lại, nếu nhỏ hơn 1, doanh nghiệp
không có khả năng trang trải hết công nợ, thực trạng tài chính của doanh nghiệp là
không bình thường, tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và hoạt
động tài chính bắt đầu có những dấu hiệu không lành mạnh. Trị số của chỉ tiêu càng
nhỏ hơn 1, doanh nghiệp càng gặp nhiều khó khăn mất dần khả năng thanh toán và
thậm chí có nguy cơ phá sản.
Để đánh giá khả năng thanh toán sử dụng các chỉ tiêu: Hệ số thanh toán nợ ngắn
hạn và hệ số thanh toán nhanh. Các chỉ tiêu này được tính theo công thức sau:
- Chỉ số thanh toán ngắn hạn:
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng
bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, cho biết mức độ các khoản nợ ngắn hạn được trang
trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời
hạn của các khoản nợ đó. Tỷ lệ này càng cao thì doanh nghiệp càng chiếm được sự tin
tưởng của các chủ nợ và nhà đầu tư.
+ Chỉ số thanh toán nhanh:
Do hàng tồn kho là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất trong các tài sản
ngắn hạn nên để đáp ứng nhu cầu thanh khoản ngắn hạn, doanh nghiệp cần phải bỏ ra
Hệ số khả năng Tổng giá trị thuần của tài sản ngắn hạn
thanh toán =
nợ ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
một khoảng thời gian và khoản chi phí nhất định để bán hàng tồn kho trong khi rất khó
đạt được mức giá bằng giá trị ghi sổ. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng thanh toán của
doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
1.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh Công ty
+ Phân tích tình hình biến động của giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lí, tổng chi phí sản xuất kinh doanh:
Tỷ số giữa GVHB/ Doanh thu = GVHB/ DT
Tỷ số giữa CPBH/ Doanh thu = CPBH/ DT
Tỷ số giữa CPQL/ Doanh thu = CPQL/ DT
Tỷ số giữa Tổng CPSX/ Doanh thu = CPQL/ DT
Việc nắm bắt được tỷ trọng các khoản mục chi phí trong tổng doanh thu giúp
cho doanh nghiệp có được những phương án chi tiêu và phân bổ chi phí một cách hợp
lí nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Nếu doanh nghiệp sử dụng một cách tiết kiệm có
hiệu quả các khoản mục chi phí thì sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh tốt.
1.2.6. Phân tích tình hình luân chuyển hàng hoá tồn kho của Công ty
Số vòng luân chuyển hàng tồn kho: là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ. Số vòng hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh đánh giá càng tốt,
bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng hoá tồn kho thấp nhưng vẫn đạt doanh số cao.
Số vòng quay hàng tồn kho được xác định theo công thức:
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay
hàng tồn kho. Được xác định theo công thức sau:
Số ngày trong kỳ
Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho =
Số vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =
Hàng hóa tồn kho bình quân
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Với số ngày trong kỳ thường tính là 360 ngày
1.2.7. Phân tích tỷ suất sinh lời của Công ty
(ROS) thể hiện một đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế.
Hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận của doanh nghiệp đảm bảo khả năng trả lãi
hàng năm như thế nào. Việc doanh nghiệp không trả được các khoản nợ thể hiện khả
năng doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1, nghĩa là tử số nhỏ hơn mẫu số thì khi đó, lợi nhuận
trước thuế nhỏ hơn 0, doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ, lợi nhuận thu được không đủ chi
trả lãi vay.
Nếu hệ số này bằng 1, tuy doanh nghiệp chỉ trả được lãi vay nhưng không còn để
nộp Ngân sách và chia cho các thành viên nữa.
Cuối cùng, nếu hệ số này lớn hơn 1, doanh nghiệp kinh doanh có lãi, lợi nhuận thu
được bù đắp được lãi vay, vừa còn để nộp ngân sách, có thể còn dôi ra để tích luỹ và
chia cho các thành viên.
1.2.8. Phân tích khả năng suất sinh lời của tài sản
- Hệ số suất sinh lời của tài sản - ROA:
Chỉ số này là thước đo cho biết tài sản được được sử dụng hiệu quả như thế nào,
đồng thời cho biết việc thực hiện chức năng của ban quản lý trong việc sử dụng để tạo ra
tài sản. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý
và hiệu quả.
Suất sinh lời của tài sản:
Chỉ tiêu này rất quan trọng đối với người cho vay bởi vì đây là một trong những
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS) =
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Hệ số chi trả lãi vay =
Lãi vay
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
Tổng tài sản bình quân
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
chỉ tiêu để các cổ đông và các nhà tài trợ ra các quyết định nên hay không đầu tư vốn
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.9. Phân tích khả năng sinh lời của VCSH
Thông qua chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu, giúp cho
người phân tích có thể đánh giá được khả năng sinh lợi và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Vì đây là một trong những nội dung phân tích được nhà đầu tư, các nhà tín
dụng quan tâm đặc biệt, nó gắn liền với lợi ích của họ cả về hiện tại và tương lai. Để
đánh giá khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu cần tính ra và so sánh chỉ tiêu. Hệ số
doanh lợi của vốn chủ sở hữu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc. Chỉ tiêu này phản ánh mức
độ sinh lợi của chủ sở hữu.
Trong đó vốn chủ sở hữu bình quân được tính theo phương pháp bình quân giản
đơn, ngoài ra người ta còn xem xét thêm các chỉ tiêu sau:
Hệ số quay vòng của vốn chủ sở hữu: là chỉ tiêu phản ánh vốn chủ sở hữu trong kỳ
kinh doanh quay được bao nhiêu vòng.
Hệ số doanh lợi doanh thu thuần: phản ánh một đồng doanh thu đem lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận thuần.
1.2.10. Phân tích đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính hay đòn cân nợ là mối quan hệ giữa vốn mắc nợ và tổng số vốn
hiện có. Hệ số này phản ánh trong một đống vốn mà doanh nghiệp đang sử dụng có mấy
đồng vốn vay. Khi hệ số này càng lớn thì chủ sở hữu càng có lợi, vì khi đó chủ sở hữu chỉ
phải đóng một lượng vốn ít, nhưng được sử dụng một tài sản lớn. Đặc biệt khi doanh
Lợi nhuận trước thuế
Hệ số doanh lợi của VCSH =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Doanh thu thuần
Hệ số vòng quay của VCSH =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Lợi nhuận thuần
Hệ số doanh lợi doanh thu thuần =
Doanh thu thuần
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
nghiệp tạo ra lợi nhuận trên tiền vay lớn hơn tiền lãi phải trả thì phần lợi nhuận giành cho
chủ sở hữu càng gia tăng.
1.2.11. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
Công tác sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp chịu tác động của nhiều
nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Các nhân tố này tác động qua lại, tương
hỗ lẫn nhau và tác động đến hoạt động sử dụng vốn kinh doanh nói riêng và hoạt động
quản lý sản xuất nói chung. Các tác động này có thể là tác động tích cực, nhưng cũng
có thể là tác động tiêu cực làm hạn chế và ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh. Do đó các nhà quản trị doanh nghiệp phải luôn nắm bắt và quan tâm tới
các nhân tố này.
a. Con người
Con người là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh. Con người đề cập ở đây là bộ máy quản lý và lực lượng lao động trong doanh
nghiệp. Quyết định sử dụng đồng vốn kinh doanh của các nhà quản lý mà đúng đắn,
phù hợp với xu hướng phát triển của doanh nghiệp thì đồng vốn sẽ được sinh sôi, nảy
nở, được sử dụng tiết kiệm và mang đến hiệu quả cao. Ngược lại, nếu quyết định sai
lầm sẽ gây hậu quả khó lường cho doanh nghiệp.
b. Phương pháp tổ chức huy động vốn
Đây là nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp. Bởi vì, nếu có phương pháp tổ chức huy động vốn hợp lý, luôn luôn
đáp ứng các nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không xảy ra tình trạng
thừa, thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, và với mức chi phí huy động hợp
lý sẽ hạn chế lãng phí trong sử dụng vốn, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh.
c. Cơ cấu vốn
Cơ cấu vốn là tỷ trọng các nguồn vốn của doanh nghiệp trong tổng số nguồn tài trợ
mà doanh nghiệp huy động. Do ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau nên cơ cấu vốn trong
các doanh nghiệp cũng khác nhau. Cơ cấu vốn kinh doanh có vai trò quan trọng đối với
Tổng số nợ vay
Đòn bẩy tài chính (Hệ số nợ vay) =
Tổng tài sản
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
27
doanh nghiệp, nó ảnh hưởng đến chi phí vốn. Chính vì vậy, cơ cấu vốn kinh danh là nhân tố
có tác động gián tiếp, song rất quan trọng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Việc xác
định một cơ cấu vốn tối ưu sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm chi phí sử
dụng vốn, nâng cao lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh.
d. Quy trình tổ chức sản xuất của công ty
Một quy trình sản xuất hợp lý, có hiệu quả sẽ hạn chế được sự chồng chéo các
chức năng, nhiệm vụ giữa các khâu, tăng năng suất lao động, tiết kiệm được các nguồn
lực sản xuất, đấy nhanh tốc độ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tăng vòng quay vốn, từ
đó hạn chế chi phí bất hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh.
1.3 HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÔNG TY
1.3.1 Những thông tin cần thiết cho phân tích tài chính Công ty
Thông tin liên quan đến doanh nghiệp rất phong phú và đa dạng. Một số công
khai, một số chỉ dành cho người có lợi ích gắn liền với sự sống còn của doanh nghiệp. Có
những thông tin được báo chí hoặc các tổ chức tài chính công bố, có những thông tin chỉ
trong nội bộ doanh nghiệp được biết. Do vậy để có những thông tin cần thiết phục vụ cho
quá trình phân tích tài chính, các nhà phân tích tài chính phải sưu tầm đầy đủ và thích hợp
những thông tin liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Thông tin bên ngoài: là những thông tin bao gồm thông tin liên quan đến tình
hình kinh tế, xã hội (cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất ngân hàng, thông tin
về ngành kinh doanh, thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu
ngành, tình trạng công nghệ, thị phần…và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với
doanh nghiệp). Nguồn thông tin này được phản ảnh trong các văn bản pháp quy của
Nhà nước, các số liệu thống kê, tin tức hàng hóa trên các phương tiện thông tin đại
chúng, hoặc các tài liệu ấn phẩm của từng cơ quan, từng ngành.
Nhân tố bên ngoài còn ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh cũng như
hoạt động của doanh nghiệp. Thường là các thông tin về tình hình kinh tế xã hội, về sự
tăng trưởng hoặc suy thoái kinh tế trong nước cũng như trên thế giới. Những thông tin
này đều góp phần xây dựng các dự báo kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho
doanh nghiệp, góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng
đắn và phù hợp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
28
- Thông tin bên trong: Thông tin bên trong của một doanh nghiệp là mọi
nguồn thông tin liên quan đến doanh nghiệp đó, ví dụ: Thông tin về thị trường của
doanh nghiệp, thông tin về nhân sự…Trong hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế
toán quản trị của doanh nghiệp, sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán thông tin về
kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết, mang tính bắt buộc. Thông tin kế toán
phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm, kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng nguồn vốn trong những thời điểm nhất
định. Thông tin kế toán cũng giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận
biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ
đó ra quyết định phù hợp. Sản phẩm cuối cùng của chu trình kế toán số liệu là hệ
thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Bởi vậy, thông tin kế toán được phản ánh đầy
đủ trong hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích tài chính là
phân tích hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp.
Hệ thống báo cáo tài chính được Nhà nước quy định có tính chất bắt buộc về
biểu mẫu, phương pháp lập, đối tượng và phạm vi áp dụng cũng như thời gian nộp báo
cáo.
Hệ thống báo cáo tài chính được quy định trong chế tại Quyết định số
15/2006/QĐ-BCT ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Để tiến hành hội
nhập với kế toán quốc tế, phù hợp với các chuẩn mực kế toán quốc tế, hệ thống báo
cáo tài chính Việt Nam đã sửa đổi tại các thông tư.
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN): Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài
chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành
tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thời điểm lập báo cáo).
Theo quy định tại chuẩn mực số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15
đến đoạn 32, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc
chung về lập và trình bày báo cáo tài chính, nhưng không được áp dụng “ Nguyên tắc
bù trừ”. Trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được
trình bày riêng biệt thành ngắn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh
bình thường của doanh nghiệp.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN): Báo cáo kết quả kinh
doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tóm lược tình hình chi phí, doanh thu và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
29
kết quả từng loại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Khác
với Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết sự chuyển
dịch của tiền trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép đánh
giá hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời cũng như khả năng hoạt động của doanh
nghiệp trong tương lại.
Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
báo cáo là báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ trước. Phần lãi lỗ thực
hiện nguyên tắc khấu trừ lùi để tính toán toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh. Mỗi
kết quả trung gian tính được là một chỉ tiêu tài chính trung gian được sử dụng để phân
tích tài chính doanh nghiệp.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN): Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung
cấp thông tin vể những luồng vào ra của tiền, những khoản đầu tư ngắn hạn có tính lưu
động cao (thời gian thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu
tư đó). Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn cho biết tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của
doanh nghiệp.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN): Thuyết minh báo cáo tài
chính cung cấp các thông tin về doanh nghiệp như: Đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp, niên độ kế toán sử dụng, chế độ kế toán áp dụng, việc tuân thủ các chuẩn mực
kế toán và chế độ kế toán Việt Nam. Thuyết minh báo cáo tài chính còn bổ sung các
thông tin rõ ràng, chi tiết cho các khoản, mục tổng hợp trình bày trong bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả kinh doanh.
Bên cạnh hệ thống báo cáo tài chính, các báo cáo của kế toán quản trị cũng
được coi là tài liệu không thể thiếu được trong phân tích tài chính. Báo cáo kế toán
quản trị đi sâu vào từng bộ phận, từng khâu công việc của doanh nghiệp. Báo cáo kế
toán quản trị thay đổi theo quyết định của người quản lý doanh nghiệp và được lập một
cách thường xuyên theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo kế toán quản
trị của một doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo tổng hợp giá thành sản phẩm, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của từng bộ phận, mặt hàng, báo cáo khối lượng sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành; báo cáo khối lượng sản phẩm dịch vụ tiêu thụ, báo cáo tình hình
sử dụng lao động và năng suất lao động. Báo cáo một số chỉ tiêu phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp…
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Thông tin của các nhà báo cáo quản trị mang lại cơ sở quan trọng để cho các
nhà quản lý ra quyết dịnh kinh doanh ở khâu như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
kiểm tra đánh giá…Mặt khác chúng giúp nhà quản trị trong quá trình sử lý, phân tích
thông tin lựa chọn phương án và ra quyết định kinh doanh phù hợp. Kết hợp báo cáo
tài chính và báo cáo quản trị làm thành một hệ thống thông tin tương đối đầy đủ và
đáng tin cậy để doanh nghiệp có thể tiến hành phân tích tài chính đạt được hiệu quả
chính xác.
1.3.2 Phương pháp phân tích
a. Phương pháp so sánh
Dùng các chỉ tiêu tương đối, tuyệt đối và số bình quân để so sánh, đánh giá sự
biến động của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về thời gian, không gian, nội
dung phân tích, phương pháp tính toán và đơn vị tính.
Nội dung so sánh gồm:
- So sánh giữa các số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể.
- So sánh theo chiều ngang với nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số
tương đối và tuyệt đối của một số chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
b. Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp này dùng để lượng hoá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu
phân tích. Để thực hiện phương pháp này tác giả thực hiện các nội dung sau:
- Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ giữa các nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích từ đó xác định công thức để lượng hoá mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đó.
- Tình tự xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố theo quy luật lượng biến dẫn
đến chất biến. Nghĩa là nhân tố lượng sắp xếp trước, nhân tố chất sắp xếp sau. Trong
trường hợp có nhiều nhân tố lượng và nhiều nhân tố chất thì nhân tố chủ yếu sắp xếp
trước, nhân tố thứ yếu sắp xếp sau.
c. Phương pháp kết hợp
Là phương pháp khi sử dụng, các nhà phân tích phải sử dụng kết hợp một số
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
31
phương pháp phân tích với nhau: kết hợp so sánh với phưong pháp đồ thị, kết hợp loại
trừ với liên hệ cân đối, kết hợp so sánh với loại trừ... Việc kết hợp nhiều phương pháp
phân tích với nhau sẽ làm nỗi bật đặc trưng của đối tượng phân tích. Ngoài ra, còn sử
dụng các phương pháp khác.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
32
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG
HỒNG.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên đầy đủ: Công ty TNHH TM Hùng Hồng
Trụ sở chính: : 86 Lê Lợi, thị trấn Ba Đồn, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
Mã số thuế:3100262780. Do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp lần đầu
ngày 15/01/2010 và đăng ký thay đổi lần 3 ngày 3/09/2013.
Vốn điều lệ: 4.900.000.000 đồng
Số điện thoại: 0523.512.710, 091241460
Email: xemayhunghong24004@gmail.com
- Công ty TNHH thương mại Hùng Hồng thành lập ngày 12/10/2000.
- Năm 2005, mở thêm Chi nhánh Công ty TNHH thương mại Hùng Hồng - Đồng
Hới tại 69 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
- Năm 2006, mở thêm Cửa hàng xe máy Hùng Hồng tại thôn Dy Lộc, xã Quảng
Tùng, Quảng Bình.
- Năm 2008, mở thêm Cửa hàng xe máy Hùng Hồng chuyên phân phối các dòng
xe nhập khẩu tại Ngã tư Quảng Thọ, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Năm 2009, mở thêm địa điểm kinh doanh HEAD 24004 Công ty TNHH thương
mại Hùng Hồng tại Ngã tư Quảng Thọ, xã Quảng Thọ, huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình.
- Năm 2011, kinh doanh siêu thị Hùng Hồng tại 68 Hùng Vương, thị xã Ba Đồn,
tỉnhQuảng Bình.
- Năm 2018, khai trương HEAD Hùng Hồng 2 tại đường Quang Trung, thị xã Ba
Đồn, tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx

More Related Content

Similar to Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx

Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty vận tải và phụ tùng Vi Khang, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của Công ty vận tải và phụ tùng Vi Khang, 9 điể...Phân tích tình hình tài chính của Công ty vận tải và phụ tùng Vi Khang, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của Công ty vận tải và phụ tùng Vi Khang, 9 điể...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thu...
Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thu...Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thu...
Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thu...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ảnh Hưởng Của Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Kiểm Toán Viên Tới Chất Lượng Kiểm Toán...
Ảnh Hưởng Của Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Kiểm Toán Viên Tới Chất Lượng Kiểm Toán...Ảnh Hưởng Của Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Kiểm Toán Viên Tới Chất Lượng Kiểm Toán...
Ảnh Hưởng Của Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Kiểm Toán Viên Tới Chất Lượng Kiểm Toán...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.doc
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.docNâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.doc
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty ...
Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty ...Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty ...
Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.docLuận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ THẮ...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ THẮ...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ THẮ...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ THẮ...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc Quang Thái.docx
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc Quang Thái.docxPhân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc Quang Thái.docx
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc Quang Thái.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docxHoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docx
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Trị Cảm Nhận Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đà...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Trị Cảm Nhận Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đà...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Trị Cảm Nhận Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đà...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Trị Cảm Nhận Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đà...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx (17)

Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty vận tải và phụ tùng Vi Khang, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của Công ty vận tải và phụ tùng Vi Khang, 9 điể...Phân tích tình hình tài chính của Công ty vận tải và phụ tùng Vi Khang, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của Công ty vận tải và phụ tùng Vi Khang, 9 điể...
 
Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thu...
Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thu...Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thu...
Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thu...
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Ảnh Hưởng Của Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Kiểm Toán Viên Tới Chất Lượng Kiểm Toán...
Ảnh Hưởng Của Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Kiểm Toán Viên Tới Chất Lượng Kiểm Toán...Ảnh Hưởng Của Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Kiểm Toán Viên Tới Chất Lượng Kiểm Toán...
Ảnh Hưởng Của Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Kiểm Toán Viên Tới Chất Lượng Kiểm Toán...
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
 
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.doc
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.docNâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.doc
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
 
Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty ...
Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty ...Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty ...
Kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.docLuận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docx
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ THẮ...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ THẮ...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ THẮ...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ THẮ...
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
 
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc Quang Thái.docx
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc Quang Thái.docxPhân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc Quang Thái.docx
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc Quang Thái.docx
 
Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docxHoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docx
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Trị Cảm Nhận Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đà...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Trị Cảm Nhận Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đà...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Trị Cảm Nhận Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đà...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Trị Cảm Nhận Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đà...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCMGiải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
LinhChu679649
 
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Man_Ebook
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
Luận Văn Uy Tín
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đángTiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài 4. Khảo sát mạch dao động điện từ.doc
Bài 4. Khảo sát mạch dao động điện từ.docBài 4. Khảo sát mạch dao động điện từ.doc
Bài 4. Khảo sát mạch dao động điện từ.doc
phamvanchinhlqd
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
gorse871
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
nnguyenthao204
 
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptxNgon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
linhlevietdav
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
Luận Văn Uy Tín
 
Ngon ngu hoc doi chieu Nguyen van Huy.ppt
Ngon ngu hoc doi chieu Nguyen van Huy.pptNgon ngu hoc doi chieu Nguyen van Huy.ppt
Ngon ngu hoc doi chieu Nguyen van Huy.ppt
linhlevietdav
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦNNHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
linhlevietdav
 
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
williamminerva131
 
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
 
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCMGiải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
 
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đángTiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
 
Bài 4. Khảo sát mạch dao động điện từ.doc
Bài 4. Khảo sát mạch dao động điện từ.docBài 4. Khảo sát mạch dao động điện từ.doc
Bài 4. Khảo sát mạch dao động điện từ.doc
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
 
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptxNgon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
 
Ngon ngu hoc doi chieu Nguyen van Huy.ppt
Ngon ngu hoc doi chieu Nguyen van Huy.pptNgon ngu hoc doi chieu Nguyen van Huy.ppt
Ngon ngu hoc doi chieu Nguyen van Huy.ppt
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦNNHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
 
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
 
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
 

Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng Hồng.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CĐ TNHH : : Cố định Trách nhiệm hữu hạn CĐKT : Cân đối kế toán CP : Cổ phần CPBH : Chi phí bán hàng CPQL : Chi phí quản lí CSH : Chủ sở hữu DT : Doanh thu ĐVT : Đơn vị tính F : Tổng chi phí cố định HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐTC : Hoạt động tài chính HTK : hàng tồn kho KD : Kinh doanh KPT : Khoản phải thu KQSX : Kết quả sản xuất LĐ : Lưu động LN : Lời nhuận NH : Ngắn hạn NPT : Nợ phải trả NV : Nguồn vốn P : Giá bán ROA : Suất sinh lời của tài sản ROE : Hệ số doanh lời của vốn chủ sở hữu ROS : Suất sinh lời của doanh thu STT : Số thứ tự TNV : Tổng nguồn vốn TS : Tài sản TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSLĐ : Tài sản lưu động TSNH : Tài sản ngắn hạn
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ii DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1: Phân tích biến động tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản....................................................................................................................... 35 Bảng 2.2 : Phân tích tỷ suất đầu tư.............................................................. 35 Bảng 2.3 : Phân tích tỷ suất nợ.................................................................... 36 Bảng 2.4 : Phân tích tỷ suất tự tài trợ .......................................................... 37 Bảng 2.5 : Phân tích các khoản phải thu trên tổng tài sản lưu động ........... 38 Bảng 2.6 : Phân tích các khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động ............ 39 Bảng 2.7 : Phân tích tỷ số các khoản phải trả trên các khoản phải thu ....... 40 Bảng 2.8 : Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn .......................... 41 Bảng 2.9 : Phân tích biến động hệ số khả năng thanh toán hiện hành ........ 46 Bảng 2.10 : Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ..................... 43 Bảng 2.11 : Phân tích hệ số khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn ........ 44 Bảng 2.12 : Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh............................... 44 Bảng 2.13 : Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu...................................... 45 Bảng 2.14 : Phân tích luân chuyển hàng tồn kho .......................................... 46 Bảng 2.15 Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu.................. 47 Bảng 2.16 : Phân tích luân chuyển vốn lưu động.......................................... 48 Bảng 2.17 : Phân tích luân chuyển vốn chủ sở hữu ...................................... 50 Bảng 2.18 : Phân tích luân chuyển toàn nguồn vốn ..................................... 51 Bảng 2.19 : Phân tích sự biến động của doanh thu theo nhân tố tổng nguồn vốn và số vòng quay vốn ...................................................................... Bảng 2.20 : Phân tích tình hình biến động của GVHB, CPBH, CPQL......... 53 Bảng 2.21 : Phân tích tình hình biến động của tổng chi phí sản xuất kinh doanh .................................................................................................... 54 Bảng 2.22 : Phân tích tình hình biến động của doanh thu theo tổng chi phí SXKD và hiệu quả sử dụng tổng chi phí SXKD ........................... Bảng 2.23 : Phân tích tình hình hoạt động tài chính của công ty.................. 55
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iii Bảng 2.24 : Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu................................. 56 Bảng 2.25 : Phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động...................................... 57 Bảng 2.26 : Phân tích tỷ suất sinh lời vốn cố định ........................................ 58 Bảng 2.27 : Phân tích đòn cân nợ.................................................................. 60 Bảng 2.28 : Phân tích lợi nhuận trên VCSH.................................................. 60 Bảng 2.29 : Phân tích tình hình biến động của lợi nhuận do ảnh hưởng của các nhân tố VCSH và tỷ suất lợi nhuận trên VCSH......................... 61
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số hiệu sơ đồ Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng...................................................................................................................33
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 v MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1.Lí do chọn đề tài...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 1 3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 5. Kết cấu của đề tài.................................................................................................... 3 PHẦN NỘI DUNG..................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH.................................................... 4 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP................................................................................. 4 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................... 4 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp............................................................................ 4 1.1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp ................................................ 6 1.1.3. Ý nghĩa và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ................... 10 1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP............................. 12 1.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn doanh nghiệp .......................................................................................... 15 1.2.3. Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh Công ty ... 18 1.2.4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán Công ty ............................. 19 1.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh Công ty ................................................. 23 1.2.6. Phân tích tình hình luân chuyển hàng hoá tồn kho của Công ty............ 23 1.2.7. Phân tích tỷ suất sinh lời của Công ty.................................................... 24 1.2.8. Phân tích khả năng suất sinh lời của tài sản........................................... 24 1.2.9. Phân tích khả năng sinh lời của VCSH.................................................. 25 1.2.10. Phân tích đòn bẩy tài chính .................................................................. 27 1.2.11. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ............... 26 1.3 HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY................................................................................................................. 27 1.3.1 Những thông tin cần thiết cho phân tích tài chính Công ty .................... 27 1.3.2 Phương pháp phân tích............................................................................ 30
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vi CHƯƠNG 2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG ............................................................................... 32 2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH - THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG .................................................................................................................................. 32 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 32 2.1.2 Cơ cấu tổ chức công ty............................................................................ 33 2.2.PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH..................................... 34 2.2.1 Phân tích cơ cấu tài sản........................................................................... 34 2.2.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn .................................................................... 36 2.3 PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ........ 37 2.3.1 Phân tích các khoản phải thu................................................................... 37 2.3.2 Phân tích các khoản phải trả.................................................................... 39 2.3.3 Phân tích tỷ số nợ phải trả trên các khoản phải thu ................................ 40 2.4 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN ..................................................... 41 2.4.1 Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn ....................................... 41 2.4.2 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ..................................................... 42 2.4.3 Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn .................................. 46 2.4.4 Hệ số khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn..................................... 46 2.4.5 Hệ số khả năng thanh toán nhanh ........................................................... 44 2.4.6 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.................................................................. 45 2.5 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN ......................................... 46 2.5.1 Luân chuyển hàng tồn kho ...................................................................... 46 2.5.2 Luân chuyển khoản phải thu .................................................................. 50 2.5.3 Luân chuyển vốn lưu động ..................................................................... 51 2.5.4 Luân chuyển vốn chủ sở hữu .................................................................. 49 2.5.5 Luân chuyển toàn nguồn vốn .................................................................. 49 2.6 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................. 51 2.6.1 Phân tích tình hình biến động của giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí ................................................................................................................. 51 2.6.2 Phân tích tình hình biến động của tổng chi phí sản xuất kinh doanh...... 53 2.6.3 Phân tích tình hình hoạt động tài chính của công ty............................... 53
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vii 2.7 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI............................................................... 56 2.7.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu............................................................. 56 2.7.2 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động.................................................................. 57 2.7.3 Tỷ suất sinh lời vốn cố định.................................................................... 62 2.7.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản .......................................................... 59 2.7.5 Phân tích tình hình biến động của lợi nhuận do ảnh hưởng của các nhân tố VCSH và tỷ suất lợi nhuận trên VCSH…………………………………………65 CHƯƠNG 3.NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG ................. 62 3.1 NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TY......Error! Bookmark not defined. 3.2 NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY....................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Tổ chức và nâng cao chất lượng phân tích tài chính của Công ty ...Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hoá....... Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Huy động có hiệu quả các nguồn tài trợ Error! Bookmark not defined. 3.2.4 Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, phải trả..............Error! Bookmark not defined. 3.2.5. Tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh.............Error! Bookmark not defined. 3.2.6. Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế................................................................... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................. Error! Bookmark not defined. 3.1. KẾT LUẬN ....................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2. KIẾN NGHỊ....................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Đối với Nhà nước.................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Đối với công ty...................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................ Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC ................................................................. Error! Bookmark not defined.
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lí do chọn đề tài Trong điều kiện hội nhập và phát triển mạnh mẽ của thị trường tài chính, phân tích báo cáo tài chính là một trong những hoạt động quản lý Doanh nghiệp được ưu tiên hàng đầu nhằm đảm bảo cho sự phát triển lành mạnh và sự ổn định của Doanh nghiệp Việt Nam. Phân tích báo cáo tài chính là cơ sở cho việc cung cấp thông tin tới người sử dụng, giúp cho người sử dụng có thông tin trung thực khách quan và mang tính chất khoa học phục vụ cho việc ra các quyết định kinh tế. Phân tích báo cáo tài chính không chỉ được thực hiện bởi bản thân Doanh nghiệp, mà còn được mở rộng và thực hiện bởi các đối tượng sử dụng thông tin khác như: nhà cung cấp vốn, các công ty tài chính, công ty chi thuê tài chính, các nhà đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước. Mỗi đối tượng sử dụng thông tin căn cứ vào nhu cầu thông tin của mình sẽ lựa chọn các phương pháp phân tích tài chính phù hợp, nhằm phản ánh một cách chân thực tổng quan về tài chính Doanh nghiệp, làm cơ sở cho các quyết định kinh tế phục vụ cho lợi ích của chính họ. Thực tế công tác phân tích báo cáo tài chính tại các Doanh nghiệp Viêt Nam còn nhiều bất cập, chưa được quan tâm thích đáng. Đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO, các Doanh nghiệp Việt Nam còn có nhiều hơn các cơ hội giao thương, hợp tác quốc tế, thì phân tích báo cáo tài chính cần hoàn thiện hơn và phù hợp với thông lệ quốc tế. Mặt khác quản trị theo mục tiêu cũng cho thấy quá trình phân tích phải gắn liền với mục tiêu sử dụng thông tin của mỗi đối tượng sử dụng khác nhau. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng. Từ đó đánh giá thực trạng tình hình tài chính của công ty, những kết quả đạt được cũng như hạn chế để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính trong doanh nghiệp; Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng; Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công ty trong thời gian tới. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua các báo cáo tài chính, giáo trình, mạng, internet… tiến hành thu thập, nghiên cứu tìm hiểu về hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp hỏi trưc tiếp người cung câp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô liên quan tới đề tài. Phương pháp thống kê: phương pháp thống kê những thông tin , số liệu thu thập được phục vụ cho công tác phân tích. Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để phân tích nhằm hiểu rõ hơn về vấn đê từ đó tìm nguyên nhân và giải pháp khắc phục. Phương pháp so sánh: Phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Tiêu chuẩn để so sánh thường là: Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành. Điều kiện để so sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Phương pháp so sánh thường có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và tương đối từ đó để thấy được sự tăng giảm của chỉ tiêu phân tích và một số phương pháp khác. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Phân tích tài chính của Công ty giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2017 và đề xuất một số giải pháp đến năm 2020. Về không gian: Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo đề tài được kết cấu thành 3 chương: Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo thực tập này gồm 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận về báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hoạt động phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp a. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa - tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Trong nền kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng những nội dung chủ yếu sau đây: Một là, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của các nguồn tài chính được diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh và được diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế cho Nhà nước hoặc tài trợ tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trường: thị trường hàng hoá - dịch vụ, thị trường sức lao động, thị trường tài chính...trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng như bán hàng hoá, dịch vụ (đầu ra) của quá trình sản xuất kinh doanh. Hai là, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một cách hỗn loạn mà nó được hoà nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. Đó là sự vận động chuyển hoá từ các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, hoặc vốn kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hoá qua lại đó được điều chỉnh bằng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, chúng ta có thể rút ra kết luận về khái niệm tài chính doanh nghiệp như sau:
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 5 “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.” b. Nhiệm vụ Một là, bảo đảm vốn và phân phối vốn hợp lý cho các nhu cầu của sản xuất kinh doanh. Hai là, tổ chức cho vốn chu chuyển một cách liên tục và có hiệu quả. Ba là, phân phối doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp theo đúng các quy định của Nhà nước. Bốn là, kiểm tra mọi quá trình vận động của các nguồn tài chính trong doanh nghiệp, đồng thời kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với các quá trình đó. c. Đặc điểm Tài chính doanh nghiệp gắn liền và phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mọi sự vận động của các nguồn tài chính trong doanh nghiệp đều nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp gắn liền với hình thức sở hữu doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp gắn với các chế độ hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp. d. Vai trò Đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết và lựa chọn các hình thức huy động thích hợp với chi phí thấp nhất. + Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả thông qua việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối ưu, huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý các nguồn vốn, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. + Là đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh, thể hiện qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu, hàng hoá bán, dịch vụ ... + Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6 qua các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó có thể đánh giá khái quát, kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định điều chỉnh nhằm đạt tới mục tiêu đã định. 1.1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp Vì tài chính doanh nghiệp được biểu hiện ra bên ngoài dưới hình thức là các quan hệ giá trị, do đó để quản lý tài chính có hiệu quả, các doanh nghiệp phải tiến hành quản trị các mối quan hệ tài chính thông qua việc giải quyết ba vấn đề cơ bản sau: + Thứ nhất, nên đầu tư dài hạn vào đâu? Muốn trả lời được câu hỏi này thì doanh nghiệp phải tiến hành quá trình kế hoạch hóa và quản lý đầu tư dài hạn. + Thứ hai, nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể khai thác để tài trợ các nhu cầu đầu tư đã được hoạch định với cơ cấu nợ - tự tài trợ ra sao? + Thứ ba, doanh nghiệp quản trị các hoạt động tài chính diễn ra hàng ngày như thế nào? Đây là các quyết định tài chính ngắn hạn và chúng liên quan chặt chẽ tới công tác quản lý tài sản lưu động của doanh nghiệp. Cụ thể, doanh nghiệp phải tiến hành những công việc sau: a. Quản lí nguồn vốn Nguồn vốn là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại, hoạt động và phát triển của tất cả các doanh nghiệp. Quản lý sử dụng vốn kinh doanh bao gồm nhiều khâu như xác định nhu cầu, cơ cấu vốn kinh doanh, khai thác, tạo lập vốn kinh doanh, đầu tư sử dụng và bảo toàn phát triển vốn kinh doanh... - Xác định nhu cầu, cơ cấu vốn: Trước hết, doanh nghiệp cần căn cứ vào qui mô hiện tại và định hướng phát triển qui mô trong tương lai để tính toán lượng vốn cần thiết. Bên cạnh đó, cần xem xét tất cả các cơ hội đầu tư và nhu cầu vốn của các dự án đó, so sánh với lượng vốn hiện có, khả năng huy động của mình, tình hình vốn trên thị trường cũng như chi phí của các nguồn vốn có thể huy động được. Thứ hai, cần xác định được cơ cấu vốn cần tài trợ: Bao gồm các nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn. Về nguồn vốn ngắn hạn, doanh nghiệp phải đưa ra quyết định vay ngắn hạn hay sử dụng tín dụng thương mại, quyết định vay ngân hàng hay phát hành các công cụ nợ như trái phiếu, tín phiếu,… Về nguồn vốn dài hạn, doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức nợ dài hạn hay vốn cổ phần, quyết định vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty, sử dụng vốn cổ phần phổ thông hay cổ phần ưu đãi. Các quyết định này phụ thuộc phần lớn
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 7 vào chi phí của từng loại nguồn vốn. - Khai thác và tạo lập vốn: Sau khi xác định được lượng vốn cần thiết và cơ cấu vốn thích hợp, doanh nghiệp tiến hành các bước huy động. Nếu vay ngân hàng, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các điều kiện tín dụng như tài sản đảm bảo, kế hoạch kinh doanh,…Nếu phát hành các công cụ tài chính, doanh nghiệp cần lập kế hoạch chi tiết, xin phép các cấp quản lí để được thông qua, thông báo rộng rãi và tiến hành phát hành ra công chúng. - Sử dụng vốn: Quá trình này phải đảm bảo được các điều kiện như sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả. Những đối tượng quan tâm có thể tìm hiểu về quá trình sử dụng vốn của doanh nghiệp thông qua các chỉ số tài chính như: Vốn lưu động ròng, vòng quay tổng tài sản… - Bảo toàn và phát triển vốn: Trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm tới vấn đề này, không những phải bảo tồn mà các nhà quản lí còn có nhiệm vụ tăng trưởng nguồn vốn cho các nhà đầu tư. Điều này thể hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hiệu quả và đang phát triển. Có như vậy, các nhà đầu tư mới đủ lòng tin và kì vọng để tiếp tục đầu tư vào doanh nghiệp. b. Quản lý tài sản Bao gồm quản lí cơ cấu và diễn biến của các khoản mục tài sản. + Về cơ cấu tài sản, doanh nghiệp cần xác định được cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn như thế nào là phù hợp với loại hình và tình hình hoạt động của mình. Ví dụ: Doanh nghiệp thương mại thường có nhu cầu vốn lưu động lớn nên tỷ trọng tài sản lưu động phải lớn hơn so với doanh nghiệp sản xuất. Bên cạnh đó, phải tính toán đến khả năng sinh lời và nhu cầu thanh toán trong doanh nghiệp. + Về diễn biến các khoản mục tài sản, doanh nghiệp cần thực hiện công tác quản trị đối với tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Đối với tài sản ngắn hạn, cần xác định qui mô tài sản ngắn hạn hợp lý là bao nhiêu và các tài sản này được tài trợ từ nguồn nào. Điều đáng lưu ý là qui mô tài sản ngắn hạn của một doanh nghiệp tăng giảm theo chu kì kinh doanh và xu hướng mùa vụ. Vào giai đoạn tăng trưởng của chu kì kinh doanh, doanh nghiệp thường đạt mức tài sản ngắn hạn tối đa. Quy mô tài sản ngắn hạn được duy trì khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp đạt được những mức doanh số khác nhau. Doanh nghiệp có thể áp dụng chính sách đầu tư tài sản ngắn hạn nới lỏng bằng cách duy trì một lượng tiền mặt, chứng khoán khả mại
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8 và hàng tồn kho hoặc chính sách hạn chế bằng cách giảm thiểu lượng tiền mặt, chứng khoán khả mại và hàng tồn kho mà doanh nghiệp nắm giữ. Việc sử dụng chính sách nào liên quan tới vấn đề đánh đổi giữa thu nhập và rủi ro. Đối với tài sản dài hạn, bao gồm các quyết định mua sắm tài sản cố định mới, quyết định thay thế tài sản cố định cũ, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn… Đây thực sự là những quyết định quan trọng nhất vì nó liên quan tới hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn. Doanh nghiệp cần xác định qui mô tài sản cố định hợp lí, lựa chọn phương pháp trích lập khấu hao thích hợp (phương pháp khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, khấu hao theo số lượng, chất lượng sản phẩm) và tiến hành sử dụng với hiệu suất cao nhất. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần tìm kiếm, phân tích, đánh giá, lựa chọn các dự án và tài sản tài đầu tư chính tối ưu. c. Quản lý chí phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là: Tính toán trước mọi chi phí sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch. Xây dựng được ý thức thường xuyên tiết kiệm để đạt được mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Phân biệt rõ các loại chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh để tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với từng loại chi phí đó. Nếu doanh nghiệp không quản lí tốt các khoản mục chi phí của mình, để xảy ra tình trạng lãng phí, phi hiệu quả thì mọi cố gắng của doanh nghiệp trong các chính sách tài chính đều trở thành vô nghĩa. Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là biểu hiên bằng tiền của toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Vì vậy, việc quản lý chi phí tốt sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành sản phẩm. Ngoài ra, giá thành sản phẩm còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Nhân tố khoa học kỹ thuật và công nghệ: Việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến, công nghệ sản xuất hiện đại làm giảm mức tiêu hao về nguyên vật liệu và sử dụng chúng có hiệu quả hơn, tạo ra khả năng rộng lớn để nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, từ đó hạ thấp chi phí lao động cá biệt, tạo ra sức cạnh tranh của sản phẩm và doanh nghiệp trên thị trường. Nhân tố tổ chức lao động và sử dụng lao động: Tổ chức lao động khoa học, bố trí sử dụng lao động phù hợp với trình độ và khả năng của từng người cho phép doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí nhân công đồng thời tăng năng suất lao động, hạ giá thành
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9 sản phẩm. Nhân tố tổ chức quản lý: Cần sắp xếp, tính toán tất cả các mặt hoạt động một cách hợp lý khoa học bởi điều này có tác động đến việc hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. d. Quản lý doanh thu, lợi nhuận - Nội dung của quản lý doanh thu bao gồm quản lý doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các nhà quản lý có nhiệm vụ dự báo và tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho doanh thu của doanh nghiệp ngày một tăng đi kèm với các biện pháp quản lý và tiết kiệm chi phí. Ngoài ra, nhà quản lý cũng phải đảm bảo nguồn doanh thu của doanh nghiệp phải được sử dụng đúng đắn, hiệu quả. - Lợi nhuận của doanh nghiệp mang ý nghĩa sống còn, nó được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng, đồng thời là chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận tác động đến tất cả các mặt hoạt động và ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó, việc quản lý lợi nhuận phải đảm bảo được sự tăng trưởng hàng năm cũng như đảm bảo lợi nhuận của doanh nghiệp phải được sử dụng hợp lý, đúng mục đích. 1.1.3. Ý nghĩa và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho các nhà quản trị đưa ra được quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp cho các đối tượng quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có các quyết định phủ hợp với lợi ích của chính họ. Mỗi đối tượng lại quan tâm theo giác độ và mục tiêu khác nhau. Do nhu cầu thông tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi phân tích tài chính phải được tiến hành bằng nhiêu phương pháp khác nhau để từ đó đáp ứng được nhu cầu của các đối tượng quan tâm. Chính điều đó đã tạo điều kiện cho phân tích tài chính ra đời, ngày càng hoàng thiện và phát triển, đồng thời cũng tạo ra phức tạp của phân tích tài chính. Thông qua phân tích báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng, các thông tin về mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước, với thị trường và với nội bộ doanh nghiệp, phân tích tài chính cho thấy những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ đó, những người quan tâm đến hoạt động của công ty sẽ có các biện pháp và quyết định phù hợp.
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Phân tích tài chính cung cấp những thông tin hữu ích giúp kiểm tra, phân tích một cách tổng hợp, toàn diện, có hệ thống về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Những người quản lý tài chính khi phân tích tài chính cần cân nhắc tính toán tới mức rủi ro và tác động của nó tới doanh nghiệp mà biểu hiện chính là khả năng thanh toán, đánh giá khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tiếp tục nghiên cứu và lời nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Ngoài ra, phân tích tài chính còn cung cấp những thông tin số liệu để kiểm tra giám sát tình hình hạch toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của xã hội thì việc phân tích tài chính càng trở nên quan trọng, bởi công tác phân tích tài chính ngày càng cho thấy sự cần thiết của nó đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tài chính cho thấy khả năng và tiềm năng tài chính của doanh nghiệp, do đó sẽ giúp cho công tác dự báo, lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn, dễ dàng đưa ra các chính sách tạo điều kiện cho công ty hoạt động. Trước đây, việc phân tích tài chính chỉ để phục vụ cho nhu cầu cho các nhà đầu tư và các ngân hàng. Ngày nay, việc phân tích tài chính được rất nhiều đối tượng quan tâm. Tùy theo mục đích khác nhau của người sử dụng mà phân tích tài chính sẽ có những vai trò khác nhau: - Đối với những người quản lý doanh nghiệp: Hoạt động phân tích tài chính của những người quản lý doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Do ở doanh nghiệp họ nắm được đầy đủ và chính xác các thông tin, kèm theo sự hiểu rõ về doanh nghiệp nên họ có lợi thế để phân tích tài chính một cách tốt nhất. Phân tích tài chính có ý nghĩa để dự báo tài chính và là cơ sở cho các nhà quản lý đưa ra quyết định phù hợp không chỉ trong vấn đề tài chính mà còn nhiều vấn đề khác. Phân tích tài chính nội bộ thực sự cần thiết để xác định giá trị kinh tế, các mặt mạnh, yếu và đưa ra những quyết định đúng đắn cho sự phát triển của một doanh nghiệp. - Đối với các cơ quan chức năng, cơ quan Nhà nước có liên quan: Dựa vào báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích đánh giá, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước hay không, có tuân theo pháp luật hay không, đồng thời sự giám sát này giúp cơ quan thẩm quyền có thể hoạch định chính sách một cách phù hợp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả. Giúp Nhà nước đưa ra những
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11 kế hoạch phát triển ở tầm vĩ mô sao cho mang lại lợi ích thiết thực nhất. - Đối với nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là các doanh nghiệp và cá nhân quan tâm trực tiếp đến các giá trị của doanh nghiệp vì họ là người đã giao vốn cho doanh nghiệp và có thể phải chịu rủi ro. Thu nhập của họ là tiền chia lợi tức và giá trị gia tăng thêm của vốn đầu tư. Hai yếu tố này ảnh hưởng của lợi nhuận kỳ vọng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư thường không hài lòng với lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được theo tính toán trên sổ sách. Dự kiến trước lợi nhuận sẽ đạt được là mối quan tâm thực sự của nhà đầu tư. Thông qua sự phân tích dựa trên các báo cáo tài chính, phân tích khả năng sinh lời, mức độ rủi ro và sự phân tích diễn biến giá cả, các nhà đầu tư sẽ đưa ra các quyết định của chính mình. - Đối với ngân hàng, các nhà cho vay tín dụng, các đối tác kinh doanh và các tổ chức khác: Những đối tượng này thường quan tâm đến khả năng thanh toán công nợ, khả năng hợp tác liên doanh, cho nên cũng cần phân tích và đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các chủ nợ, họ quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp nếu đó là các khoản vay ngắn hạn, đối với các khoản vay dài hạn họ phải tin chắc khả năng hoàn trả khi xem xét khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Song quan trọng nhất đó là cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của doanh nghiệp đi vay. Các đối tác kinh doanh còn xem xét đến khả năng hợp tác của doanh nghiệp thông qua tình hình chấp hành các chế độ, khả năng, tiềm năng kinh tế tài chính của doanh nghiệp. - Đối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp: Những người hưởng lương trong doanh nghiệp cũng quan tâm đến tình hình tài chính, bởi lợi ích của họ gắn liền với hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Người lao động quan tâm đến các thông tin và số liệu tài chính để đánh giá, xem xét triển vọng của nó trong tương lai. Những người đi tìm việc điều có nguyện vọng được vào làm trong các công ty có triển vọng với tương lai lâu dài để hy vọng có mức lương xứng đáng và chỗ làm việc ổn định. Như vậy, có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới những góc độ khác nhau. Song nhìn chung họ điều quan tâm đến khả năng tạo ra các dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Bởi vậy, việc phân tích tình hình tài chính phải đạt được những mục tiêu nhất định. - Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp cho các chủ thể doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh giá
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 khả năng và tính chắc chắn của dòng tiền vào, ra và tình hình sử dụng có hiệu quả nhất vốn kinh doanh, tình hình khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp phải cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự kiện và các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của công ty. 1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp, công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay của doanh nghiệp, đánh giá mức độ rủi ro, chất lượng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tượng quan tâm đi đến những dự đoán đúng đắn về tình hình tài chính của doanh nghiệp, đưa ra được những quyết định phù hợp với lợi ích của họ. Như vậy, phân tích tài chính sẽ thực hiện các chức năng đánh giá quá khứ, đánh giá hiện tại, dự đoán tương lai và điều chỉnh tài chính doanh nghiệp. 1.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính Công ty Đánh giá khái quát quát tình hình tài chính: là việc xem xét, nhận định sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc đánh giá này cung cấp thông tin một cách tổng quát về thực trạng và sức mạnh của doanh nghiệp, từ đó biết được vấn đề độc lập về mặt tài chính và những khó khăn mà doanh nghiệp đang đương đầu. Đánh giá khái quát tình hình tài chính được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh giữa kỳ phân tích và kỳ gốc thông qua những chỉ tiêu sau: - Tổng số nguồn vốn: Tổng số nguồn vốn phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch toán, nó cho biết khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp vào quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào sự tăng lên hay giảm xuống của tổng nguồn vốn giữa cuối kỳ so với đầu kỳ thì chưa thể đánh giá giá sâu sắc và toàn diện tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Hệ số tài trợ: Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp, nó cho biết tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần. Các chủ nợ nhìn vào số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp để thực hiện mức độ tin
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13 tưởng vào sự đảm bảo an toàn cho các món nợ. Nếu chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ đóng góp một tỷ lệ nhỏ trong tổng số vốn thì rủi ro xảy ra trong sản xuất kinh doanh chủ yếu có các chủ nợ gánh chịu. Hệ số của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. - Hệ số tự tài trợ: Chỉ tiêu này cho biết mức độ đầu tư vốn chủ sở hữu vào tài sản dài hạn là bao nhiêu. Trị số này càng cao chứng tỏ tài sản dài hạn chủ yếu được đầu tư bằng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao cũng là không tốt vì khi đó, do vấn đầu tư chủ yếu vào tài sản dài hạn, ít sử dụng vào kinh doanh quay vòng để sinh lợi nên hiệu quả kinh doanh không cao. - Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành là một chỉ số tổng quát về khả năng chi trả nợ của doanh nghiệp, nó cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản để đảm bảo cho một đồng nợ phải trả. Hệ số khả năng thanh toán càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng đáng tin cậy và ngược lại. Trị số của chỉ tiêu này thường được chấp nhận là 1, nghĩa là, nếu lướn hơn 1 thì doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán còn nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp mất dàn khả năng thanh toán. - Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn là tiền mặt và các dạng tài sản có tính thanh khoản cao. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ cần thanh toán trong thời gian ngắn. Một doanh nghiệp sáng suốt cần phải duy trì đủ tài sản ngắn hạn để thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn chính là thước đo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của nhà nước với tổng tài sản ngắn hạn hiện có. Nếu chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu Hệ số tài trợ = Tổng số nguồn vốn Tổng tài sản Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Tổng nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Hệ số tự tài trợ = Tài sản dài hạn
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 này xấp xỉ bằng 1 thì khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao và tình hình tài chính là bình thường hay khả quan; ngược lại, nếu nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn doanh nghiệp có vấn đề. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Tài sản ngắn hạn không phải lúc nào cũng dễ dàng chuyển đổi thành tiền, khả năng thanh toán của doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng nhiều nếu giá trị hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn và nhiều khả năng không thể bán lấy tiền mặt. Do đó, để kiểm tra khả năng thanh toán một cách chặt chẽ hơn, các nhà phân tích thường dùng chỉ tiêu “ Hệ số khả năng thanh toán nhanh”. Chỉ tiêu này cho biết với số vốn bằng tiền hiện có (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…) và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ hay không. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 0,5 thì doanh nghiệp được coi là đủ khả năng thanh toán. Nếu trị số của chỉ tiêu này nhỏ, thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ. Hệ số thanh toán nhanh = Tiền, các khoản tương đương tiền và khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Tổng Nợ ngắn hạn - Hệ số khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn: Chỉ số này cho biết khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn, từ đó biết được doanh nghiệp có đủ tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của mình hay không. Hệ số khả năng thanh toán của TS ngắn hạn = Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng giá trị thuần của TS ngắn hạn Nói chung chỉ tiêu này quá cao hay quá thấp cũng điều không tốt, vì nếu quá cao, tiền và các khoản tương đương tiền quá nhiều, doanh nghiệp thừa khả năng thanh toán nhưng gây ứ đọng vốn và ngược lại, nếu quá thấp sẽ không đảm bảo khả năng thanh toán. - Tỷ suất đầu tư: Tỷ suất đầu tư phản ánh tỷ trọng của tài sản dài hạn chiếm trong tổng số tài Tổng giá trị thuần của tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15 sản. Tỷ suất này cao hay thấp là phụ thuộc chủ yếu vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn với ngành công nghiệp thăm dò và khai thác dầu khí hay ngành luyện kim thì tỷ suất này tương đối lớn trong khi đó, ở ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thì tỷ suất này tương đối thấp hơn rất nhiều. - Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ quyết định đầu tư vào doanh nghiệp, nó cho biết một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh thì đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là mục tiêu quan trọng . Khi tính chỉ tiêu này, nhà phân tích sử dụng vốn chủ sở hữu bình quân chứ không phải là vốn chủ sở hữu vì đây là kết quả của một kỳ kinh doanh nên không thể lấy trị số của vốn chủ sở hữu tại một thời điểm mà phải sử dụng trị số bình quân của kỳ. 1.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn doanh nghiệp - Phân tích cơ cấu tài sản: Phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay tiêu cực trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Ngoài ra, việc phân tích này còn cung cấp những dữ liệu quá khứ cho nhà phân tích biết được xu hướng, bản chất sự biến động tài sản của doanh nghiệp. Khi phân tích cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh sự biến động trên tổng số tài sản (tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, các khoản phải thu ngắn hạn…) giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, các nhà phân tích còn so sánh được tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng số. Tài sản dài hạn Tỷ suất đầu tư = Tổng số nguồn vốn Lợi nhuận sau thuế Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu bình quân
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 - Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Phân tích về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ. Sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay tiêu cực trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hay không cũng như có phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không? Phân tích cơ cấu nguồn vốn cung cấp thông tin cho người phân tích sự thay đổi nguồn vốn, một xu hướng cơ cấu nguồn vốn hợp lý trong tương lai. Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng được tiến hành tương tự như phân tích cơ cấu tài sản. Cùng với việc so sánh tổng nguồn vốn cũng như từng loại vốn giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, các nhà phân tích còn tính ra và so sánh tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn vốn, từ đó thấy được xu hướng biến động, mức độ hợp lý. Giá trị của từng bộ phận tài nguồn vốn Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn = x100 Tổng số nguồn vốn - Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích mối quan hệ này giúp nhà phân tích phần nào nhận thức được sự hợp lý giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động và sử dụng cùng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, và sử dụng có hợp lý, hiệu quả hay không. Khi phân tích mối quan hệ tài sản và nguồn vốn nhà phân tích cần tính toán và so sánh các chỉ tiêu sau: + Hệ số nợ trên tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết sử dụng một đồng vốn kinh doanh thì có bao nhiêu đồng nợ vay. Thông thường các chủ nợ thích hệ số này vì hệ số an toàn cao. Trong khi đó, các Nợ phải trả Hệ số nợ trên tổng tài sản = Tổng tài sản Giá trị của từng bộ phận tài sản Tổng số tài sản Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản = x 100
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 17 chủ sở hữu doanh nghiệp ưa thích hệ số nợ cao vì họ chỉ cần bỏ ra một lượng vốn nhỏ nhưng lại được sử dụng một lượng lớn tài sản. Hệ số nợ cao, mức độ an toàn tài chính giảm đi, mức độ rủi ro cao hơn và có thể doanh nghiệp sẽ bị lỗ nặng nếu hoạt động sản xuất kinh doanh không ổn định, nhưng doanh nghiệp cũng có khả năng thu lợi nhuận cao khi điều kiện kinh tế thuận lợi. Dù vậy, nếu hệ số này quá cao thì doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán và không thể kiểm soát được hoạt động của mình. Vì vậy, để vừa đảm bảo khả năng gia tăng lợi nhuận cao vừa giảm thiểu rủi ro khi đưa ra các quyết định tài chính, doanh nghiệp cần xem xét và phân tích kĩ rủi ro và lợi nhuận. 1.2.3. Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh Công ty Bất kỳ một doanh nghiệp nào để đi vào hoạt động thì cũng phải huy động được một lượng vốn chủ sở hữu đảm bảo cho nhu cầu thiết yếu về tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp sẽ phát sinh thêm các khoản chiếm dụng vốn tạm thời, vốn vay ngắn hạn, vốn vay dài hạn đồng thời với sự tích lũy dần về vốn chủ sở hữu. Thực chất của phân tích tình hình bảo đảm cho nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh là việc xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản, nói cách khác là việc phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp. - Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần có tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Nguồn tài trợ tương ứng cho hai loại tài sản này là nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Trong mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sẽ là hợp lý nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn vì điều này chứng tỏ doanh nghiệp vẫn giữ mối quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng đúng mục đích nợ ngắn hạn. Đồng thời cũng chỉ ra một sự hợp lý trong chu kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn với chu kỳ thanh toán nợ ngắn hạn. Ngược lại, nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn thì đây là dấu hiệu cho thấy một phần nguồn vốn ngắn hạn đã được đầu tư vào tài sản dài hạn. Khi đó, chu kỳ luân chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh toán nên dễ dẫn đến những vi phạm nguyên tắc tín dụng và có thể đưa đến một kết quả tài chính không tốt. Trong mối quan hệ giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn, nếu tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ sở hữu thì là điều hợp lý vì khi
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18 đó doanh nghiệp đã sử dụng đúng mục đích nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên nếu phần thiếu hụt được bù đắp bằng nợ ngắn hạn thì lại bất hợp lý vì nó mất cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Nếu tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn thì chứng tỏ một phần nợ dài hạn đã chuyển vào tài trợ tài sản ngắn hạn. Điều này vừa làm lãng phí chi phí lãi vay nợ dài hạn vừa thể hiện sai mục đích nợ dài hạn. Ngoài ra, khi phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn cũng cần chú trọng đến vốn hoạt động thuần (còn gọi vốn ngắn hạn thường xuyên) là vốn mà doanh nghiệp không cần phải vay mượn hay đi chiếm dụng, được sử dụng để duy trì những hoạt động bình thường, diễn ra thường xuyên tại doanh nghiệp. Vốn hoạt động thuần có thể tính theo một trong hai cách sau: Vốn hoạt động thuần = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Hoặc: Vốn hoạt động thuần = Nguồn tài trợ thường xuyên – Tài sản dài hạn Trong đó, nguồn tài trợ thường xuyên là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng thường xuyên lâu dài, bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay, nợ dài hạn, trung hạn. Nếu vốn hoạt động thuần lớn hơn 0 thì đây là dấu hiệu tài chính bình thường hay khả quan, thể hiện sự cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn hoặc cân đối giữa nguồn vốn dài hạn với tài sản dài hạn. Cân bằng tài chính trong trường hợp này gọi là cân bằng tốt. Ngược lại nhỏ hơn 0 sẽ thể hiện một sự mất cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn và mất cân đối giữa nguồn tài trợ thường xuyên với tài sản dài hạn. Điều này chỉ ra rằng doanh nghiệp dùng nguồn tài trợ tạm thời cho cả tài sản dài hạn và nếu tình trạng này kéo dài thì có thể dẫn đến tình trạng tài chính của doanh nghiệp có thể mất dần và đi đến bờ vực phá sản. - Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh: Để phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh, nhà phân tích cần tính ra và so sánh các chỉ tiêu sau: + Hệ số tài trợ thường xuyên: Hệ số này cho biết, so với tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn tài trợ thường xuyên chiếm mấy phần. Trị số này càng lớn chứng tỏ tính ổn định về tài chính càng cao và ngược lại. Nguồn tài trợ thường xuyên Hệ số tài trợ thường xuyên = Tổng nguồn vốn
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 19 + Hệ số tài trợ tạm thời: Nguồn tài trợ tạm thời là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng vào hoạt động kinh doanh trong một thời gian ngắn. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay nợ ngắn hạn, vay nợ quá hạn và các khoản chiếm dụng bất hợp pháp của người bán, người mua, người lao động (mua hàng mà không có thanh toán, bán hàng mà không giao hàng, thuê công nhân mà không trả lương...). Tương tự như hệ số tài trợ thường xuyên, hệ số tài trợ tạm thời cho biết, so với tổng nguồn tài trợ, nguồn tài trợ tạm thời chiếm mấy phần. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tính ổn định về mặt tài chính của doanh nghiệp càng thấp và ngược lại. + Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên: Thông qua chỉ tiêu này, nhà phân tích thấy được trong tổng số nguồn tài trợ thường xuyên, số vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn thì tính tự chủ và độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. + Hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ của tài sản dài hạn bằng nguồn vốn thường xuyên. Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì tính ổn định và bền vững về tài chính của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. +Hệ số tài sản ngắn hạn so với nợ ngắn hạn: Với chỉ tiêu này người phân tích biết mức độ tài trợ tài sản ngắn hạn bằng nợ ngắn hạn là cao hay thấp. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn hơn 1 thì tính ổn định và bền vững về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. 1.2.4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán Công ty - Phân tích tình hình thanh toán: Nguồn tài trợ tạm thời Hệ số tài trợ tạm thời = Tổng nguồn vốn Vốn chủ sở hữu Hệ số VCSH so với NV tài trợ thường xuyên = Nguồn vốn tài trợ thường xuyên Nguồn vốn tài trợ thường xuyên Hệ số NV tài trợ thường xuyên so với TS hạn = Tài sản dài hạn Nguồn vốn tài trợ thường xuyên Hệ số tài sản ngắn hạn so với nợ ngắn hạn = Tài sản dài hạn
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu phụ thuộc chủ yếu vào tình hình thanh toán của doanh nghiệp. Nếu hoạt động thanh toán diễn ra thuận lợi thì doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn và cũng ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại, nếu hoạt động tài chính kém, doanh nghiệp sẽ phải đương đầu với các khoản nợ kéo dài. Phân tích tình hình thanh toán là việc xem xét tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp, qua đó có thể đánh giá được chất lượng và hiệu quả hoạt động tài chính. Để phân tích tình hình thanh toán các khoản phải thu, nhà phân tích trước tiên cần xem xét sự biến động các khoản nợ phải thu trên tổng số cũng như trên từng khoản nợ phải thu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc nhằm đánh giá chung tình hình thanh toán của doanh nghiệp. Sau đó tính ra tỷ lệ các khoản phải thu so với tổng số các khoản nợ phải thu, phải trả. Nợ phải thu = x 100 Tổng số các khoản nợ phải thu, phải trả Đây là chỉ tiêu nhằm đánh giá mối quan hệ giữa các khoản nợ phải thu với tổng số các khoản nợ phải thu, phải trả. Nó cho biết, trong tổng số các khoản nợ phải thu, phải trả thì nợ phải thu chiếm bao nhiêu phần trăm. Nếu tỷ lệ này lớn hơn 50%, nghĩa là các khoản phải thu lớn hơn các khoản phải trả thì doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn. Ngược lại thì doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn của người khác. Chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn trong hoạt động kinh doanh là điều bình thường, tuy nhiên cần xem xét tính hợp lý để có biện pháp quản lý công nợ tốt hơn. Để phân tích tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả, nhà phân tích cần so sánh các khoản nợ phải trả trên tổng số cũng như trên từng khoản nợ phải trả kỳ phân tích so với kỳ gốc cả về số tuyệt đối và số tương đối, đồng thời phân tích thời hạn của các khoản nợ. Trên có sở đó, xác định nguyên nhân làm khê đọng các khoản công nợ và kiến nghị các giải pháp thiết thực nhằm giải quyết. Sau đó, tính ra tỷ lệ các khoản phải trả so với tổng số các khoản phải thu, phải trả: Thực chất, chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu “tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với Tỷ lệ các khoản nợ phải trả Nợ phải trả so với tổng số các = x100 khoản nợ phải thu, phải trả Tổng số các khoản nợ phải thu, phải trả Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với tổng số các khoản nợ phải thu, phải trả
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 21 tổng số các khoản nợ phải thu, phải trả”, nó phản ánh so với tổng số các khoản nợ phải thu, phải trả thì các khoản nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm. Việc tiến hành phân tích đồng thời các khoản phải thu, phải trả sẽ giúp doanh nghiệp cân đối công nợ, tiến tới làm chủ tình hình tài chính của mình. - Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Phân tích khả năng thanh toán giúp nhà quản lý biết được sức mạnh tài chính hiện tại của doanh nghiệp. Việc không đảm bảo khả năng thanh toán có thể dẫn đến việc doanh nghiệp phải ngừng hoạt động hoặc gặp những vấn đề khó khăn như: hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp, không tận dụng được các cơ hội tốt và có thể bị mất quyền kiểm soát; mất lòng tin với các chủ nợ, và có thể phải đối mặt với các vấn đề pháp lý; khi lâm vào tình trạng thiếu khả năng thanh toán, doanh nghiệp có thể phải thay đổi các chính sách và điều kiện tín dụng thương mại làm ảnh hưởng đến doanh thu và thị phần... Như vậy, việc duy trì và đảm bảo khả năng thanh toán là cơ sở để doanh nghiệp tăng thêm uy tín đối với các chủ nợ ngắn hạn (ngân hàng, nhà cung cấp...) đảm bảo các nhu cầu thanh toán, các cam kết trả nợ khi đến hạn, giảm chi phí tài chính khi có nhu cầu về vốn. Tuy nhiên, việc duy trì mức thanh toán cao sẽ làm giảm khả năng sinh lời, do đó doanh nghiệp cần xác định một định mức thanh toán hợp lý để vừa bảo đảm được khả năng thanh toán vừa đạt tỷ lệ sinh lời cao nhất. Điều đó phụ thuộc vào hoạt động phân tích tài chính trong doanh nghiệp. Các hệ số thành toán sẽ cung cấp cho nhà phân tích về khả năng thanh toán của doanh nghiệp ở một thời kỳ. Để phân tích khả năng thanh toán, ngoài các hệ số thanh toán như: hệ số khả năng thanh toán hiện hành, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh các nhà phân tích còn sử dụng hệ số khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán = Nhu cầu thanh toán
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 22 “Khả năng thanh toán” là số tiền có thể dùng để thanh toán; còn “Nhu cầu thanh toán” là số tiền phải thanh toán. Hệ số khả năng thanh toán phản ánh mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán là cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán và tình hình thanh toán của doanh nghiệp. Nếu hệ số này lớn hơn 1, chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng trang trải hết công nợ, tình hình tài chính là ổn định khả quan. Ngược lại, nếu nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không có khả năng trang trải hết công nợ, thực trạng tài chính của doanh nghiệp là không bình thường, tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và hoạt động tài chính bắt đầu có những dấu hiệu không lành mạnh. Trị số của chỉ tiêu càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp càng gặp nhiều khó khăn mất dần khả năng thanh toán và thậm chí có nguy cơ phá sản. Để đánh giá khả năng thanh toán sử dụng các chỉ tiêu: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh. Các chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: - Chỉ số thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, cho biết mức độ các khoản nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Tỷ lệ này càng cao thì doanh nghiệp càng chiếm được sự tin tưởng của các chủ nợ và nhà đầu tư. + Chỉ số thanh toán nhanh: Do hàng tồn kho là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất trong các tài sản ngắn hạn nên để đáp ứng nhu cầu thanh khoản ngắn hạn, doanh nghiệp cần phải bỏ ra Hệ số khả năng Tổng giá trị thuần của tài sản ngắn hạn thanh toán = nợ ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền Hệ số thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Hệ số thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 một khoảng thời gian và khoản chi phí nhất định để bán hàng tồn kho trong khi rất khó đạt được mức giá bằng giá trị ghi sổ. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. 1.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh Công ty + Phân tích tình hình biến động của giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí, tổng chi phí sản xuất kinh doanh: Tỷ số giữa GVHB/ Doanh thu = GVHB/ DT Tỷ số giữa CPBH/ Doanh thu = CPBH/ DT Tỷ số giữa CPQL/ Doanh thu = CPQL/ DT Tỷ số giữa Tổng CPSX/ Doanh thu = CPQL/ DT Việc nắm bắt được tỷ trọng các khoản mục chi phí trong tổng doanh thu giúp cho doanh nghiệp có được những phương án chi tiêu và phân bổ chi phí một cách hợp lí nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Nếu doanh nghiệp sử dụng một cách tiết kiệm có hiệu quả các khoản mục chi phí thì sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh tốt. 1.2.6. Phân tích tình hình luân chuyển hàng hoá tồn kho của Công ty Số vòng luân chuyển hàng tồn kho: là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng hoá tồn kho thấp nhưng vẫn đạt doanh số cao. Số vòng quay hàng tồn kho được xác định theo công thức: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho. Được xác định theo công thức sau: Số ngày trong kỳ Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho = Số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán Số vòng quay hàng tồn kho = Hàng hóa tồn kho bình quân
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Với số ngày trong kỳ thường tính là 360 ngày 1.2.7. Phân tích tỷ suất sinh lời của Công ty (ROS) thể hiện một đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận của doanh nghiệp đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào. Việc doanh nghiệp không trả được các khoản nợ thể hiện khả năng doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1, nghĩa là tử số nhỏ hơn mẫu số thì khi đó, lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn 0, doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ, lợi nhuận thu được không đủ chi trả lãi vay. Nếu hệ số này bằng 1, tuy doanh nghiệp chỉ trả được lãi vay nhưng không còn để nộp Ngân sách và chia cho các thành viên nữa. Cuối cùng, nếu hệ số này lớn hơn 1, doanh nghiệp kinh doanh có lãi, lợi nhuận thu được bù đắp được lãi vay, vừa còn để nộp ngân sách, có thể còn dôi ra để tích luỹ và chia cho các thành viên. 1.2.8. Phân tích khả năng suất sinh lời của tài sản - Hệ số suất sinh lời của tài sản - ROA: Chỉ số này là thước đo cho biết tài sản được được sử dụng hiệu quả như thế nào, đồng thời cho biết việc thực hiện chức năng của ban quản lý trong việc sử dụng để tạo ra tài sản. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả. Suất sinh lời của tài sản: Chỉ tiêu này rất quan trọng đối với người cho vay bởi vì đây là một trong những Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = Doanh thu Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Hệ số chi trả lãi vay = Lãi vay Lợi nhuận sau thuế ROA = Tổng tài sản bình quân
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 25 chỉ tiêu để các cổ đông và các nhà tài trợ ra các quyết định nên hay không đầu tư vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.9. Phân tích khả năng sinh lời của VCSH Thông qua chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu, giúp cho người phân tích có thể đánh giá được khả năng sinh lợi và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì đây là một trong những nội dung phân tích được nhà đầu tư, các nhà tín dụng quan tâm đặc biệt, nó gắn liền với lợi ích của họ cả về hiện tại và tương lai. Để đánh giá khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu cần tính ra và so sánh chỉ tiêu. Hệ số doanh lợi của vốn chủ sở hữu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc. Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lợi của chủ sở hữu. Trong đó vốn chủ sở hữu bình quân được tính theo phương pháp bình quân giản đơn, ngoài ra người ta còn xem xét thêm các chỉ tiêu sau: Hệ số quay vòng của vốn chủ sở hữu: là chỉ tiêu phản ánh vốn chủ sở hữu trong kỳ kinh doanh quay được bao nhiêu vòng. Hệ số doanh lợi doanh thu thuần: phản ánh một đồng doanh thu đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. 1.2.10. Phân tích đòn bẩy tài chính Đòn bẩy tài chính hay đòn cân nợ là mối quan hệ giữa vốn mắc nợ và tổng số vốn hiện có. Hệ số này phản ánh trong một đống vốn mà doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng vốn vay. Khi hệ số này càng lớn thì chủ sở hữu càng có lợi, vì khi đó chủ sở hữu chỉ phải đóng một lượng vốn ít, nhưng được sử dụng một tài sản lớn. Đặc biệt khi doanh Lợi nhuận trước thuế Hệ số doanh lợi của VCSH = Vốn chủ sở hữu bình quân Doanh thu thuần Hệ số vòng quay của VCSH = Vốn chủ sở hữu bình quân Lợi nhuận thuần Hệ số doanh lợi doanh thu thuần = Doanh thu thuần
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 26 nghiệp tạo ra lợi nhuận trên tiền vay lớn hơn tiền lãi phải trả thì phần lợi nhuận giành cho chủ sở hữu càng gia tăng. 1.2.11. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn Công tác sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Các nhân tố này tác động qua lại, tương hỗ lẫn nhau và tác động đến hoạt động sử dụng vốn kinh doanh nói riêng và hoạt động quản lý sản xuất nói chung. Các tác động này có thể là tác động tích cực, nhưng cũng có thể là tác động tiêu cực làm hạn chế và ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Do đó các nhà quản trị doanh nghiệp phải luôn nắm bắt và quan tâm tới các nhân tố này. a. Con người Con người là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Con người đề cập ở đây là bộ máy quản lý và lực lượng lao động trong doanh nghiệp. Quyết định sử dụng đồng vốn kinh doanh của các nhà quản lý mà đúng đắn, phù hợp với xu hướng phát triển của doanh nghiệp thì đồng vốn sẽ được sinh sôi, nảy nở, được sử dụng tiết kiệm và mang đến hiệu quả cao. Ngược lại, nếu quyết định sai lầm sẽ gây hậu quả khó lường cho doanh nghiệp. b. Phương pháp tổ chức huy động vốn Đây là nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì, nếu có phương pháp tổ chức huy động vốn hợp lý, luôn luôn đáp ứng các nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không xảy ra tình trạng thừa, thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, và với mức chi phí huy động hợp lý sẽ hạn chế lãng phí trong sử dụng vốn, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh. c. Cơ cấu vốn Cơ cấu vốn là tỷ trọng các nguồn vốn của doanh nghiệp trong tổng số nguồn tài trợ mà doanh nghiệp huy động. Do ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau nên cơ cấu vốn trong các doanh nghiệp cũng khác nhau. Cơ cấu vốn kinh doanh có vai trò quan trọng đối với Tổng số nợ vay Đòn bẩy tài chính (Hệ số nợ vay) = Tổng tài sản
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 27 doanh nghiệp, nó ảnh hưởng đến chi phí vốn. Chính vì vậy, cơ cấu vốn kinh danh là nhân tố có tác động gián tiếp, song rất quan trọng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Việc xác định một cơ cấu vốn tối ưu sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, nâng cao lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh. d. Quy trình tổ chức sản xuất của công ty Một quy trình sản xuất hợp lý, có hiệu quả sẽ hạn chế được sự chồng chéo các chức năng, nhiệm vụ giữa các khâu, tăng năng suất lao động, tiết kiệm được các nguồn lực sản xuất, đấy nhanh tốc độ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tăng vòng quay vốn, từ đó hạn chế chi phí bất hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh. 1.3 HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY 1.3.1 Những thông tin cần thiết cho phân tích tài chính Công ty Thông tin liên quan đến doanh nghiệp rất phong phú và đa dạng. Một số công khai, một số chỉ dành cho người có lợi ích gắn liền với sự sống còn của doanh nghiệp. Có những thông tin được báo chí hoặc các tổ chức tài chính công bố, có những thông tin chỉ trong nội bộ doanh nghiệp được biết. Do vậy để có những thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích tài chính, các nhà phân tích tài chính phải sưu tầm đầy đủ và thích hợp những thông tin liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. - Thông tin bên ngoài: là những thông tin bao gồm thông tin liên quan đến tình hình kinh tế, xã hội (cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất ngân hàng, thông tin về ngành kinh doanh, thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, tình trạng công nghệ, thị phần…và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp). Nguồn thông tin này được phản ảnh trong các văn bản pháp quy của Nhà nước, các số liệu thống kê, tin tức hàng hóa trên các phương tiện thông tin đại chúng, hoặc các tài liệu ấn phẩm của từng cơ quan, từng ngành. Nhân tố bên ngoài còn ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động của doanh nghiệp. Thường là các thông tin về tình hình kinh tế xã hội, về sự tăng trưởng hoặc suy thoái kinh tế trong nước cũng như trên thế giới. Những thông tin này đều góp phần xây dựng các dự báo kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp, góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn và phù hợp.
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 28 - Thông tin bên trong: Thông tin bên trong của một doanh nghiệp là mọi nguồn thông tin liên quan đến doanh nghiệp đó, ví dụ: Thông tin về thị trường của doanh nghiệp, thông tin về nhân sự…Trong hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị của doanh nghiệp, sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán thông tin về kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết, mang tính bắt buộc. Thông tin kế toán phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng nguồn vốn trong những thời điểm nhất định. Thông tin kế toán cũng giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó ra quyết định phù hợp. Sản phẩm cuối cùng của chu trình kế toán số liệu là hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Bởi vậy, thông tin kế toán được phản ánh đầy đủ trong hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích tài chính là phân tích hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính được Nhà nước quy định có tính chất bắt buộc về biểu mẫu, phương pháp lập, đối tượng và phạm vi áp dụng cũng như thời gian nộp báo cáo. Hệ thống báo cáo tài chính được quy định trong chế tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BCT ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Để tiến hành hội nhập với kế toán quốc tế, phù hợp với các chuẩn mực kế toán quốc tế, hệ thống báo cáo tài chính Việt Nam đã sửa đổi tại các thông tư. + Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN): Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thời điểm lập báo cáo). Theo quy định tại chuẩn mực số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính, nhưng không được áp dụng “ Nguyên tắc bù trừ”. Trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN): Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tóm lược tình hình chi phí, doanh thu và
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 29 kết quả từng loại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Khác với Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết sự chuyển dịch của tiền trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép đánh giá hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời cũng như khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lại. Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo là báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ trước. Phần lãi lỗ thực hiện nguyên tắc khấu trừ lùi để tính toán toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh. Mỗi kết quả trung gian tính được là một chỉ tiêu tài chính trung gian được sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN): Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin vể những luồng vào ra của tiền, những khoản đầu tư ngắn hạn có tính lưu động cao (thời gian thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó). Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn cho biết tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp. + Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN): Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về doanh nghiệp như: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, niên độ kế toán sử dụng, chế độ kế toán áp dụng, việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam. Thuyết minh báo cáo tài chính còn bổ sung các thông tin rõ ràng, chi tiết cho các khoản, mục tổng hợp trình bày trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Bên cạnh hệ thống báo cáo tài chính, các báo cáo của kế toán quản trị cũng được coi là tài liệu không thể thiếu được trong phân tích tài chính. Báo cáo kế toán quản trị đi sâu vào từng bộ phận, từng khâu công việc của doanh nghiệp. Báo cáo kế toán quản trị thay đổi theo quyết định của người quản lý doanh nghiệp và được lập một cách thường xuyên theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị của một doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo tổng hợp giá thành sản phẩm, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của từng bộ phận, mặt hàng, báo cáo khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành; báo cáo khối lượng sản phẩm dịch vụ tiêu thụ, báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động. Báo cáo một số chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp…
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 30 Thông tin của các nhà báo cáo quản trị mang lại cơ sở quan trọng để cho các nhà quản lý ra quyết dịnh kinh doanh ở khâu như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá…Mặt khác chúng giúp nhà quản trị trong quá trình sử lý, phân tích thông tin lựa chọn phương án và ra quyết định kinh doanh phù hợp. Kết hợp báo cáo tài chính và báo cáo quản trị làm thành một hệ thống thông tin tương đối đầy đủ và đáng tin cậy để doanh nghiệp có thể tiến hành phân tích tài chính đạt được hiệu quả chính xác. 1.3.2 Phương pháp phân tích a. Phương pháp so sánh Dùng các chỉ tiêu tương đối, tuyệt đối và số bình quân để so sánh, đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về thời gian, không gian, nội dung phân tích, phương pháp tính toán và đơn vị tính. Nội dung so sánh gồm: - So sánh giữa các số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể. - So sánh theo chiều ngang với nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và tuyệt đối của một số chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. b. Phương pháp số chênh lệch Phương pháp này dùng để lượng hoá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Để thực hiện phương pháp này tác giả thực hiện các nội dung sau: - Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ giữa các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích từ đó xác định công thức để lượng hoá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó. - Tình tự xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố theo quy luật lượng biến dẫn đến chất biến. Nghĩa là nhân tố lượng sắp xếp trước, nhân tố chất sắp xếp sau. Trong trường hợp có nhiều nhân tố lượng và nhiều nhân tố chất thì nhân tố chủ yếu sắp xếp trước, nhân tố thứ yếu sắp xếp sau. c. Phương pháp kết hợp Là phương pháp khi sử dụng, các nhà phân tích phải sử dụng kết hợp một số
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 31 phương pháp phân tích với nhau: kết hợp so sánh với phưong pháp đồ thị, kết hợp loại trừ với liên hệ cân đối, kết hợp so sánh với loại trừ... Việc kết hợp nhiều phương pháp phân tích với nhau sẽ làm nỗi bật đặc trưng của đối tượng phân tích. Ngoài ra, còn sử dụng các phương pháp khác.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 32 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG 2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Tên đầy đủ: Công ty TNHH TM Hùng Hồng Trụ sở chính: : 86 Lê Lợi, thị trấn Ba Đồn, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình Mã số thuế:3100262780. Do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp lần đầu ngày 15/01/2010 và đăng ký thay đổi lần 3 ngày 3/09/2013. Vốn điều lệ: 4.900.000.000 đồng Số điện thoại: 0523.512.710, 091241460 Email: xemayhunghong24004@gmail.com - Công ty TNHH thương mại Hùng Hồng thành lập ngày 12/10/2000. - Năm 2005, mở thêm Chi nhánh Công ty TNHH thương mại Hùng Hồng - Đồng Hới tại 69 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, TP. Đồng Hới, Quảng Bình. - Năm 2006, mở thêm Cửa hàng xe máy Hùng Hồng tại thôn Dy Lộc, xã Quảng Tùng, Quảng Bình. - Năm 2008, mở thêm Cửa hàng xe máy Hùng Hồng chuyên phân phối các dòng xe nhập khẩu tại Ngã tư Quảng Thọ, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Năm 2009, mở thêm địa điểm kinh doanh HEAD 24004 Công ty TNHH thương mại Hùng Hồng tại Ngã tư Quảng Thọ, xã Quảng Thọ, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Năm 2011, kinh doanh siêu thị Hùng Hồng tại 68 Hùng Vương, thị xã Ba Đồn, tỉnhQuảng Bình. - Năm 2018, khai trương HEAD Hùng Hồng 2 tại đường Quang Trung, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình