SlideShare a Scribd company logo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----oOo-----
NGUYỄN HOÀNG ANH LINH
ĐÁNH GIÁ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----oOo-----
NGUYỄN HOÀNG ANH LINH
ĐÁNH GIÁ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS.Mai Thị Hoàng Minh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu của
luận văn là trung thực, không sao chép của bất kỳ ai. Các số liệu trong luận văn có
nguồn gốc củ thể rõ ràng.
Tác giả
Nguyễn Hoàng Anh Linh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRANG PHỤ BÌA
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:.................................................................... 1
1.2. Tổng quan nghiên cứu. ...................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 8
1.3.1. Mục tiêu chung.............................................................................. 8
1.3.2. Mục tiêu củ thể.............................................................................. 8
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 8
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 8
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................... 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................10
2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ............................ 10
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ .. 10
2.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công....... 13
2.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ và các yếu tố của KSNB theo
INTOSAI.......................................................................................................... 14
2.2.1. Định nghĩa về KSNB................................................................... 14
2.2.2. Các yếu tố của hệ thống KSNB theo INTOSAI.......................... 15
2.3. Mục tiêu và hạn chế của kiểm soát nội bộ:...................................... 23
2.3.1. Mục tiêu: ..................................................................................... 23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.2. Hạn chế:....................................................................................... 23
2.4. Một số đặc điểm của của giáo dục đại học Việt Nam và tổng quan
vềtrường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại............................................................. 24
2.4.1. Một số vấn đề trong giáo dục đại học Việt Nam hiện nay có tác
động đến hệ thống kiểm soát nội bộ của các cơ sở giáo dục. .......................... 24
2.4.2. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................. 26
- Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể làm việc ở các doanh nghiệp, các
tổ chức trong xã hội.......................................................................................... 29
2.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu ...................... 29
2.5.1. Mô hình nghiên cứu .................................................................... 29
2.5.2. Giả thiết nghiên cứu .................................................................... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................... 32
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................33
3.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................... 33
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu............................................................... 33
3.1.2. Quy trình nghiên cứu..................................................................... 34
3.2. Công cụ thu thập dữ liệu, xây dựng bản câu hỏi và thang đo.......... 35
3.2.1. Công cụ thu thập dữ liệu ............................................................... 35
3.2.2. Mẫu khảo sát ................................................................................. 36
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................... 43
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH HỮU
HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI
NGOẠI …………………………………………………………………………...…44
4.1. Mô tả mẫu ........................................................................................ 44
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo với công cụ Cronbach’s Alpha....... 44
4.2.1. Thang đo mô hình con của yếu tố môi trường kiểm soát.............. 45
4.1.2. Thang đo yếu tố đánh giá rủi ro: ................................................. 46
4.1.3. Thang đo yếu tố hoạt động kiểm soát: ........................................ 46
4.1.4. Thang đo yếu tố thông tin và truyền thông: ................................ 47
4.1.5. Thang đo yếu tố giám sát: ........................................................... 47
4.1.6. Mô hình nghiên cứu .................................................................... 52
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)........................................................ 52
4.1.7. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) của biến độc lập.................. 53
4.1.8. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) của biến phụ thuộc.............. 59
4.2. Phân tích hồi quy tuyến tính ............................................................ 62
4.2.1. Phân tích hồi quy tuyến tính cho mô hình con............................ 62
Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình .................................................. 62
Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến........... 63
4.2.2. Phân tích hồi quy tuyến tính cho mô hình mẹ............................. 65
Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình .................................................. 65
Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến........... 66
4.3. Đo lường các nhân tố tác động thông qua phương pháp thống kê mô
tả ……………………………………………………………………...69
4.3.1. Đo lường các nhân tố tác động đến môi trường kiểm soát thông
qua phương pháp thống kê mô tả..................................................................... 69
4.3.2. Đo lường các nhân tố đánh giá rủi rothông qua phương pháp
thống kê mô tả.................................................................................................. 76
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.3.3. Đo lường nhân tố môi trường kiểm soát thông qua phương pháp
thống kê mô tả.................................................................................................. 78
4.3.4. Đo lường nhân tố thông tin và truyền thông thông qua phương
pháp thống kê mô tả ......................................................................................... 79
4.3.5. Đo lường nhân tố giám sát thông qua phương pháp thống kê mô
tả …………………………………………………………………..80
4.4. Bàn luận kết quả nguyên cứu........................................................... 82
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................84
5.1. Kết luận............................................................................................ 84
5.2. Quan điểm hoàn thiện:..................................................................... 86
5.2.1. Căn cứ để hoàn thiện:.................................................................. 86
5.2.2. Mục tiêu hoàn thiện:.................................................................... 87
5.3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Trường CĐKTĐN.......... 88
5.3.1. Môi trường kiểm soát.................................................................. 88
5.3.2. Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro ............................................ 92
5.3.3. Các hoạt động kiểm soát: ............................................................ 94
5.3.4. Hoàn thiện thông tin và truyền thông........................................ 106
5.3.5. Hoàn thiện công tác giám sát .................................................... 108
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ..................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 111
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu Giải thích từ ngữ
BGH Ban giám hiệu
AICPA Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
BKS Ban kiểm soát
COSO Hiệp hội các tổ chức tài trợ
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
CBVC Cán bộ viên chức
CBGV Cán bộ giảng viên
P.TC-KT Phòng tài chính kế toán
P.TC-HC Phòng tổ chức hành chính
P.ĐTQT Phòng đầu tư quản trị
KSNB Kiểm soát nội bộ
CĐKTĐN Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
INTOSAI Tổ chức quốc tế các cơ quan tối cao
HS-SV Học sinh-Sinh viên
TSCĐ Tài sản cố định
QCCTNB Quy chế chi tiêu nội bộ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các yếu tố của môi trường kiểm soát nội bộ
Sơ đồ 2. 2: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cải cách giáo dục, đổi mới trong giáo dục là vấn đề luôn được quan tâm rất
lớn. Trước những thách thức về sự đổi mới trong ngành giáo dục, đặc biệt là hình
thức tuyển sinh mới cũng giúp cho các thí sinh dễ dàng trúng tuyển vào các trường
đại học, cao đẳng hơn. Cùng với sự chuyển đổi về mặt quản lý tại cáctrường cao
đẳng, trung cấp trong cả nước từ Bộ Giáo dục và Đào tạo về Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội thì bước đầu không tránh khỏi những khó khăn nhất định. Trường
Cao đẳng Kinh tế Đối Ngoại cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức đó.
Một tổ chức để tồn tại và phát triển luôn phải xác định mục tiêu và thiết lập
các biện pháp để đạt được mục tiêu đó. Việc thiết lập một hệ thống KSNB hữu hiệu
cho đơn vị cũng là một cách thức nhằm giúp tổ chức có thể đạt được mục tiêu mong
muốn. Bởi vì, một HTKSNB hữu hiệu đưa ra sự đảm bảo hợp lý nhưng không tuyệt
đối về việc bảo toàn tài sản, duy trì mức độ tin cậy của các thông tin tài chính và
tuân thủ luật lệ, quy định. Sự đảm bảo hợp lý là khái niệm khẳng định rằng, cần
phải xây dựng, triển khai thực hiện HTKSNB để đem lại cho người điều hành đơn
vị sự cân bằng giữa rủi ro trong hoạt động nhất định với mức độ kiểm soát cần thiết,
sao cho đáp ứng được các mục tiêu đơn vị đề ra.
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại là một đơn vị đào tạo nguồn nhân lực
cho các học sinh, sinh viên bậc Cao đẳng, Trung cấp trong cả nước. Đơn vị cũng
chịu ảnh hưởng của những sự thay đổi từ những đổi mới trong giáo dục, sự cạnh
tranh của các trường Đại học, Cao đẳng trên cả nước. Bên cạnh đó, HTKSNB lại
đang thể hiện nhiều lỗ hổng trong công tác quản lý. Thể hiện sự quản lý chưa thật
sự hiểu quả trong việc sự dụng tài sản và các nguồn lực một cách tối đa.
Trước những thách thức, khó khăn nêu trên và sự yếu kém của hệ thống
KSNB trong việc quản lý tại đơn vị. Cho nên tác giả muốn tìm ra những nguyên
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
nhân dẫn tới những khó khăn của hệ thống kiểm soát nội bộ và từ đó đề xuất những
giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối
Ngoại. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại” để thực hiện với mong muốn
góp phần nào đó để giúp các hoạt động của nhà trường thực hiện hiểu quả hơn, hoàn
thành tốt các mục tiêu đã đề ra.
1.2. Tổng quan nghiên cứu.
Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ
trên những khía cạnh và lĩnh vực khác nhau của rất nhiều nhà khoa học trong nước
cũng như nước ngoài. Trong quá trình thực hiện đề tài này tác giả cũng tìm hiểu qua
một số công trình nghiên cứu:
Tác giả Mawanda, S.P (2008) với nghiên cứu “Effects of internal control
systems on Financial performance in an institution of higher learing in Uganda” đã
nghiên cứu tác động của hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động tài chính tại
Uganda. Trong nghiên cứu này ông xem xét mối quan hệ giữa hệthống KSNB và
hiệu quả hoạt động tài chính thông qua nghiên cứu hồ sơ của các bộ phận kiểm toán
nội bộ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có mối quan hệ thuận chiều giữa tính hữu hiệu
của hệ thống KSNB với hiệu quả hoạt động, KSNB được xem xét dựa trên các nhân
tố như môi trường kiểm soát, kiểm toán nội bộ và các hoạt động kiểm soát, và hiệu
quả hoạt động được đo lường bằng chỉ số tài chính như tỷsố thanh khoản, và các
biện pháp phòng ngừa rủi ro hoạt động tài chính.
Tác giả Muraleetharan, P. (2011) với nghiên cứu “Internal Control and Impact
of Financial Performance of the Organizations” đã tiến hành nghiên cứu tại Jaffna,
nhằm xem xét mối quan hệ giữa hệ thống KSNB và hiệu quả hoạt động của các
công ty. Trong đó, cácnhân tố của KSNB được đo lường bằng môi trường kiểm
soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát và hiệu quả tài chính được đo bằng lợi
nhuận và tính thanh khoản. Tác giả sử dụng bảng câu hỏi, quan sát và phỏng vấn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
với mẫu nghiên cứu là 181 người làm việc trong các công ty, sử dụng kiểm định
bằng hồi quy_ để đo lường ảnh hưởng KSNB đến hiệu quả hoạt động. Kết quả
nghiên cứu cho thấy rằng KSNB có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động của
công ty.
Nghiên cứu của Hooks cùng các cộng sự (1994) với nghiên cứu “Enhancing
communication to assist infraud prevention and detection” đã mô tả môi trường
kiểm soát như là một phần của văn hoá tổ chức. Nghiên cứu này tập trung kiểm tra
tác động của từng yếu tố của các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu
quả hoạt động của đơn vị. Hiệu quả được xem là biến phụ thuộc, biến độc lập là các
nhân tố của hệ thống KSNB. Kết quả nghiên cứu cho thấy môi trường kiểm soát là
nhân tố quan trọng nhất, tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Nghiên
cứu này cũng chứng minh rằng, yếu kém trong các thành phần của môi trường kiểm
soát đều dẫn đến thất bại về tài chính của các công ty trong hai thập kỷ qua, trong
đó nhân tố về đạo đức và phong cách điều hành đóng vai trò quan trọng nhất. Từ đó,
ông đưa ra kết luận rằng cần có sự thay đổi trong phong cách điều hành vì chính nó
sẽ là động lực và tác động đến hành vi của nhân viên. Vì vậy, nghiên cứu chỉ giới
hạn là thấy được nhân tố môi trường tác động mạnh nhất tới tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB, đây cũng chính là điểm còn hạn chế ở nghiên cứu.
Nghiên cứu của Lannoye (1999), Evaluation of internal Controls - nhấn mạnh
tầm quan trọng của việc đánh giá rủi ro trong việc đạt được các mục tiêu của tổ
chức. Đánh giá rủi ro là một quá trình nhằm phát hiện các điều kiện và các sự kiện
bất lợi có thể xảy ra, đánh giá khả năng thiệt hại (về tài chính và phi tài chính). Điều
kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là doanh nghiệp phải có các mục tiêu rõ ràng, phù
hợp. KSNB cung cấp cho doanh nghiệp cách thức đánh giá những rủi ro từ bên
trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp như:
+ Xác định rủi ro;
+ Phân tích rủi ro;
+ Ước tính những nguy cơ;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
+ Đánh giá tần suất xảy ra;
+ Xem xét cách thức để quản lý rủi ro.
Nghiên cứu của Lannoye cho rằng các nhân tố như: quy tắc ứng xử, các chính
sách đạo đức, cơ cấu tổ chức là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính hữu
hiệu và hiệu quả của KSNB. Đơn vị cần có cấu trúc thích hợp, không bị chi phối
bởi một hay một vài cá nhân và phải được giám sát một cách hiệu quả bởi ban giám
đốc, ban kiểm toán và hội đồng quản trị. Nhà quản lý cần phải thường xuyên truyền
đạt cho nhân viên về tầm quan trọng của KSNB để nâng cao trình độ hiểu biết của
nhân viên về cách thức kiểm soát. Nếu môi trường kiểm soát tốt, sẽ ảnh hưởng đến
các nhân tố còn lại và nâng cao tính hữu hiệu của KSNB.
Tại Việt Nam nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một đơn vị cụ thể ở
các ngành, các lĩnh vực cũng được nhiều tác giả quan tâm ở các luận án, luận văn
cao học. Kết quả nghiên cứu của luận văn đều hệ thống hóa được các nguyên lý
chung về hệ thống KSNB, chưa có tác giả nào bổ sung cho lý luận mới về hệ thống
KSNB, chưa có tác giả nào đưa ra được tiêu chí để đo lường và đánh giá HTKSNB
hoạt động đạt hiệu quả như mong muốn và phân tích được mối quan hệ giữa nhân tố
tác động đến việc thiết kế và vận hành của hệ thống KSNB. Điểm riêng của các
nghiên cứu này là quá trình phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của
từng đơn vị cụ thể để đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB. Có thể kể đến
các công trình nghiên cứu:
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Lan Anh, “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ tại Tập Đoàn hóa Chất Việt Nam”. Luận án sử dụng phương pháp luận duy
vật biện chứng, di vật lịch sử để phân tích những nguyên lý cơ bản về HTKSNB và
kết hợp phương pháp điều tra, khảo sát, phỏng vấn tại công ty mẹ, các công ty thành
viên của tập đoànnhằm mục đích làm rõ thực trạng của HTKSNB tại tập đoàn.Luận
án nêu được đặc điểm chung về sản xuất kinh doanh, công tác quản lý cũng như
những thuận lợi và khó khăn thuộc về môi trường kinh doanh có ảnh hưởng đến
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
việc thiết kế và vận hành HTKSNB tại tập đoàn hóa chất Việt Nam. Luận án cũng
chỉ đưa ra được những giải pháp phù hợp cho đơn vị chưa mở rộng áp dụng cho tất
cả các ngành nghề nói chung.
Luận án tiến sĩ của tác giả Bùi Thị Minh Hải, “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam” sử dụng phương pháp định tính
trong nghiên cứu. Luận án đã có những đóng góp về mặt học thuật và lý luận như:
Từ lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ và đặc thù của các doanh nghiệp
trong lĩnh vực may mặc, luận án đã khẳng định những yêu cầu đối với hệ thống
kiểm soát nội bộ ứng dụng trong các doanh nghiệp may mặc (may gia công xuất
khẩu) trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như: Mục tiêu kiểm soát hàng đầu
trong điều kiện kinh doanh theo chuỗi giá trị dệt may toàn cầu là đảm bảo hiệu quả
kinh doanh trên cơ sở đạt được tiết kiệm trong mua sắm các yếu tố đầu vào, kiểm
soát chi phí sản xuất theo định mức, hạn chế thấp nhất thiệt hại trong quá trình sản
xuất, nâng cao sức sản xuất trong sử dụng lao động, giảm thiểu rủi ro trong thanh
toán với khách hàng; Ngoài việc đảm bảo các mục tiêu truyền thống, hệ thống kiểm
soát nội bộ cần hướng đến việc thực hiện giá trị đạo đức của doanh nghiệp liên quan
đến trách nhiệm xã hội, đặc biệt là trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người lao
động. Tuy nhiên, hạn chế của luận án là phần nghiên cứu cũng chưa cho thấy rõ hệ
thống kiểm soát nội bộ trên quan điểm hiện đại là hỗ trợ cho tổ chức để tạo ra giá trị
tăng thêm cho tổ chức.
Luận án tiến sĩ của tác giả Võ Thu Phụng, “Tác động của các nhân tố cấu thành
hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của tập đoàn Điện lực Việt Nam”.
Luận án sử dụng phương pháp định tính, định lượng và hỗn hợp trong nghiên cứu.
Luận án cũng đã khái quát hóa lý luận chung về HTKSNB, luận án góp phần vào
việc xây dựng các nhóm nhân tố thuộc hệ thống KSNB. Điều này giúp cho các nhà
nghiên cứu bổ sung vào hệ thống thang đo cho các nghiên cứu tiếp theo trong các
giai đoạn, hoàn cảnh khác nhau. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố thuộc kiểm soát nội bộ tác động đến hiệu quả hoạt
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Trong đó, nhân tố “Vai trò và quyền hạn
của hội đồng thành viên” đóng vai trò quan trọng nhất, kế đến là, nhân tố “Người
quản lý chịu trách nhiệm nhận định và phân tích rủi ro” và nhân tố “Truyền thông
bên ngoài của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là các nhân tố có xu hướng ảnh hưởng
nhiều đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Hạn chế của nghiên
cứu là mô hình nghiên cứu được xây dựng khẳng định được 10 nhân tố thuộc 5
thành phần KSNB với 49 biến quan sát tác động đến hiệu quả hoạt động của EVN
và giải thích được 64,9% qua dữ liệu thu thập. Vì vậy cần có các nghiên cứu tiếp
theo bổ sung thêm các biến quan sát vào thành phần đánh giá rủi ro và giám sát
thuộc hệ thống KSNB nhằm gia tăng giá trị của mô hình nghiên cứu trên.
Luận án tiến sĩ của tác giả Hồ Tuấn Vũ, “Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng Thương mại Việt Nam”.
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, có sự kết hợp giữa phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng. Luận án cũng đã tổng quan được kết quả của
các nghiên cứu trong nước cũng như nước ngoài đạt được. Đồng thời chỉ ra các
điểm còn hạn chế của các đề tài nghiên cứu trước. Luận án cũng đưa vào mô hình
nghiên cứu 2 nhân tố mới ngoài 5 nhân tố cấu thành nên HTKSNB là nhân tố thể
chế chính trị và lợi ích nhóm ảnh hưởng tới sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội
bộ. Điểm hạn chế của luận án là các giải pháp đưa ra mang tính chung chung chưa
có giải pháp thực sự củ thể. Ngoài ra, luận án còn hạn chế về phạm vi, không gian
và thời gian nghiên cứu.
Và một số đề luận văn thạc sỹ hoàn hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong
các đơn vị củ thể, cùng lĩnh vực như:
Trần Thị Bích Duyên (2014) với đề tài “Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định”. Trong
nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp kết hợp phương
pháp định tính và định lượng. Tác giả đã tìm hiểu và đánh giá HTKSNB tại các
doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định dựa trên 5 thành phần và 17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
nguyên tắc cấu thành nên HTKSNB theo báo cáo Coso 2013. Bảng câu hỏi khảo sát
được xây dựng trên nhiều giai đoạn. Để thu thập dữ liệu tác giả đã gửi trực tiếp và
qua ứng dụng Google Docs đến các đối tượng liên quan đến 133 DN kinh doanh du
lịch trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở khảo sát tác giả đã nhận diện ra được nguyên nhân
dẫn tới sự yếu kém của HTKSNB và từ đó đưa ra các kiến nghị để giúp nâng cao
tính hữu hiệu của HTKSNB tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
Trần Thị Như Quỳnh (2017) với đề tài “Đánh giá sự tác động của các yếu tố
cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú
Yên”. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng cho nghiên cứu của
mình. Từ kết quả thu thập được tác giả dùng phân tích nhân tố khám phá EFA để
khẳng định 5 nhân tố cấu thành nên HTKSNB có tồn tại trong HTKSNB hiện hành
tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên. Dùng phương pháp phân tích mô hình hồi
quy đa biến để đánh giá mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố nói trên với tính hữu
hiệu của HTKSNB. Dùng phương pháp suy diễn từ kết quả mô hình hồi quy đa biến
để bàn luận và kiến nghị và chính sách phù hợp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của
HTKSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên. Từ kết quả phân tích tác giả đã
nhận diện ra được nguyên nhân dẫn tới sự yếu kém của HTKSNB và từ đó đưa ra
các kiến nghị để giúp nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB tại các bệnh viện công
lập tỉnh Phú Yên.
Rất nhiều công trình nghiên cứu kiểm soát cho từng lĩnh vực ngành nghề khác
nhau có và cùng ngành nghề cũng có nhưng với tính chất hoạt động và môi trường
khác nhau nên cần có sự tìm hiểu đánh giá phù hợp cho từng đơn vị củ thể. Trường
Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại cũng là một thực thể trong nền kinh tế và chụi nhiều tác
động từ nó. Trước nhiều khó khăn thách thức trong hoạt động đào tạo sự nghiệp,
cùng với lộ trình trong tương lai nhà trường đang hướng tới trở thành một trường tự
chủ về tài chính thì hiện tại nhà trường cần chấn chỉnh, rà soát lại các công tác quản
lý một cách tốt nhất. Cho nên, để đạt được mục đích đó thì nhà
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
trường rất quan tâm tới HTKSNB. Với mong muốn đánh giá tính hữu hiệu của
HTKSNB và qua đó tác giả muốn góp phần nâng cao chất lượng của hệ thống
KSNB tại trường CĐKTDN nên đã thực hiện đề tài này.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu và đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường
Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. Từ đó, giúp cho đơn vị có những giải pháp kịp thời
để kiểm soát tốt hoạt động của Trường.
1.3.2. Mục tiêu củ thể
1. Đánh giá thực trạng của HTKSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối
Ngoại.
2. Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu
của hệ thống KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối.
3. Kiến nghị các giải pháp, chính sách phù hợp để nâng cao tính hữu hiệu
tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
1. Hệ thống KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại có hoạt động hữu
hiệu?
2. Mức độ tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại?
3. Giải pháp, chính sách nào phù hợp để nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB
tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại?
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Cán bộ, giảng viên, viên chức làm việc tại Trường Cao Đẳng kinh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Tế Đối Ngoại.
Phạm vi: trường Cao Đẳng kinh Tế Đối Ngoại
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đánh giá được tính hữu hiệu của HTKSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế
Đối Ngoại. Từ đó, hiểu và vận dụng các nguyên tắc của HTKSNB tại đơn vị nhằm
đạt được các mục tiêu mong muốn, tăng cường hiểu quả và đạt được mục tiêu mong
muốn.
Ngoài ra, nghiên cứu cũng cung cấp những tài liệu có ích cho những đơn vị
hoạt động khác có thể tham khảo để đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tại
đơn vị.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ
2.1.1.1. Giai đoạn sơ khai
Vào năm 1905, Robert Montgomery đã đưa một số vấn đề liên quan đến kiểm
soát nội bộ trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”. Và đến năm 1929,
thuật ngữ kiểm soát nội bộ được đề cập chính thức trong một Công bố của Cục Dự
trữ Liên bang Hoa Kỳ, lúc bấy giờ kiểm soát nội bộ được định nghĩa là một công cụ
để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động.
Năm 1936, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA – American
Institute of Certified Public Accountants) đã định nghĩa lại kiểm soát nội bộ “là các
biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức để bảo
vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ
sách”.
2.1.1.2. Giai đoạn hình thành
Năm 1949, AICPA công bố công trình nghiên cứu đầu tiên với nhan đề “Kiểm
soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh
nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”. Và định nghĩa kiểm soát nội bộ là “cơ
cấu của tổ chức và các biện pháp, cách liên quan được chấp nhận và thực hiện trong
một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế
toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của
người quản lý.”
Năm 1958, Uỷ ban thủ tục kiểm toán CPA trực thuộc AICPA ban hành báo
cáo về thủ tục kiểm toán SAP 29 phân biệt kiểm soát nội bộ về quản lý và kiểm soát
nội bộ về kế toán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Những năm tiếp theo đó thì CAP tiếp tục ban hàng SAP 33 năm 1962 về sự ảnh
hưởng của KSNB đến thông tin tài chính và năm 1972 CAP tiếp tục ban hành SAP
54 “tìm hiểu và đánh giá kiểm soát nội bộ”.
Như vậy, trong suốt giai đoạn hình thành, khái niệm kiểm soát nội bộ đã
không ngừng được mở rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ
sách. Tuy nhiên, trước khi COSO (1992) ra đời, kiểm soát nội bộ vẫn mới dừng lại
như là một phương tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong kiểm toán báo cáo tài
chính.
2.1.1.3. Giai đoạn phát triển:
Đến thập niên 1970, KSNB được quan tâm đặc biệt trong các lĩnh vực thiết kế
hệ thống và kiểm toán, chủ yếu hướng vào cách thức cải tiến hệ thống KSNB và vận
dụng trong các cuộc kiểm toán. Năm 1979, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa
Kỳ (AICPA) đã thành lập một Uỷ ban tư vấn đặc biệt về kiểm toán nội bộ nhằm đưa
ra các hướng dẫn về việc thiết lập và đánh giá hệ thống KSNB.
Giai đoạn từ năm 1980 đến 1985, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
đã tiến hành sàng lọc, ban hành và sửa đổi các chuẩn mực về sự đánh giá của kiểm
toán độc lập về KSNB và báo cáo về KSNB. Hiệp hội kế toán nội bộ (IIA) cũng ban
hành chuẩn mực và hướng dẫn kiểm toán viên nội bộ về bản chất của kiểm toán và
vai trò của các bên liên quan trong việc thiết lập, duy trì và đánh giá HTKSNB.
Từ năm 1985 về sau, sự quan tâm tập trung vào KSNB càng mạnh mẽ hơn.
Hội đồng quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ (thường gọi là Uỷ ban
Treaway) được thành lập năm 1985. Uỷ ban các tổ chức đồng bảo trợ (COSO) của
Hội đồng quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ ra đời nhằm nghiên cứu
KSNB và đã công bố báo cáo COSO 1992:
- Thống nhất định nghĩa về KSNB để phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng
khác nhau.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
- Cung cấp đầy đủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá
hệ thống KSNB để tìm giải pháp hoàn thiện.
Báo cáo COSO năm 1992 đã tạo lập một nền tảng lý luận cơ bản về KSNB.
Trên cơ sở đó, hàng loạt các nghiên cứu về KSNB ở nhiều lĩnh vực ra đời như:
- Phát triển theo hướng quản trị: năm 2001, dựa trên báo cáo COSO 1992,
COSO nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro doanh nghiệp.
- Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể: báo cáo
Basle 1998 của Uỷ ban Basle các ngân hàng trung ương công bố về khuôn khổ
KSNB trong ngân hàng
- Phát triển theo hướng quốc gia: nhiều quốc gia trên thế giới có khuynh
hướng xây dựng một khuôn khổ lý thuyết riêng về KSNB, điển hình là báo cáo
COSO 1995 (Canada), báo cáo Turnbull 1999 (Anh).
2.1.1.4. Giai đoạn hiện đại:
Ở giai đoạn này KSNB phát triển đặc thù hơn theo các hướng khác nhau, hình
thành nên các nguyên tắc, chuẩn mực riêng như:
- Phát triển về phía quản trị: Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp
(ERM -Enterprise Risk Management Framework) hình thành trên cơ sở
Báo cáo COSO 1992, ban hành 2004.
- Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ:Cách thức áp dụng KSNB trong các
công ty cổ phần đại chúng nhỏ (Smaller Publicly Traded Companies)
được ban hành năm 2006.
- Phát triển theo hướng công nghệ thông tin: CoBIT do ISACA ban
hành.
- Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập:ban hành SAS 78, SAS 94,
IAS 315, IAS 265
- Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
- Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể
2.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công
Trong lĩnh vực công, KSNB rất được xem trọng, nó là một đối tượng được
quan tâm đặc biệt của kiểm toán viên nhà nước.
Tổ chức quốc tế các cơ quan tối cao (INTOSAI) ra đời vào năm 1953. Với vai
trò là hiệp hội nghề nghiệp của các cơ quan kiểm toán tối cao (SAI). INTOSAI ban
hành hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước bao gồm quy tắc đạo đức nghề
nghiệp và chuẩn mực kiểm toán. Vì vậy,INTOSAI đã góp phần quan trọng giúp các
thành viên hoàn thành nhiệm vụ của mình về các hoạt động quản lý tài chính và
nâng cao chất lượng giải trình của chính phủ từng quốc gia.
Năm 1992, INTOSAI ban hành bản Hướng dẫn về chuẩn mực KSNB áp dụng
cho khu công. Đây là một tài liệu đề cập đến việc nâng cấp các chuẩn mực KSNB,
hỗ trợ cho việc thực hiện và đánh giá KSNB.
Năm 2001, bản hướng dẫn của INTOSAI 1992 đã cập nhật thêm về các chuẩn
mực KSNB để phù hợp với tất cả các đối tượng và phù hợp với sự phát triển gần
đây trong KSNB. Điều cần lưu ý là tài liệu này đã tích hợp các lý luận chung về
KSNB của báo cáo COSO.
Năm 2013, INTOSAI tiếp tục cập nhật để phù hợp với sự phát triển của kiểm
soát nội bộ.
Bên cạnh việc cải thiện định nghĩa KSNB và xây dựng một sự hiểu biết thông
thường về KSNB, tài liệu của INTOSAI trình bày những vấn đề đặc thù về khu vực
công.
Năm 1996, kiểm toán nhà nước Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức
INTOSAI và bắt đầu cập nhật các chuẩn mực KSNB và áp dụng phù hợp với tình
hình của Việt Nam.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
2.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ và các yếu tố của KSNB theo
INTOSAI
2.2.1. Định nghĩa về KSNB
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ.
Củ thể như sau:
Theo báo cáo COSO 1992 thì: “ Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối
bởi nhà quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:
(1) Sự hiện hữu và hiệu quả hoạt động.
(2) Sự tin cậy của báo tài chính.
(3) Sự tuân thủ pháp luật và các quy định.”
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 định nghĩa: “ Kiểm soát nội bộ
là quy trình do ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế,
thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của
đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu
suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.”
Theo Luật kế toán 2015 cho rằng: “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực
hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ
phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp
thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra” [Điều 39 Luật Kế toán số 88/2015/QH13, có
hiệu lực từ 01/01/2017]
Theo hướng dẫn chuẩn mực của KSNB của INTOSAI 1992 đưa ra định
nghĩa về KSNB như sau: “ KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức,
phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp
lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức:
- Thúc đẩy các hoạt động hữu hiệu, hiệu quả và có kỷ cương cũng như chất
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
lượng của sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ của tổ chức.
- Bảo vệ các nguồn lực không bị thất thoát, lạm dụng, lãng phí, tham ô và vi
phạm pháp luật.
- Khuyến khích tuân thủ pháp luật, quy định của nhà nước và nội bộ.
- Xây dựng và duy trì các dữ liệu tài chính và hoạt động, lập báo cáo đúng đắn
và kịp thời.”
Xuất phát từ mục tiêu của các đơn vị công thì KSNB theo INTOSAI là phù
hợp nhất. Vì mục tiêu của tài liệu này hướng tới là thiết lập và duy trì KSNB hữu
hiệu trong khu vực công. Vì vậy, các lãnh đạo của Chính phủ rất quan tâm đến tài
liệu này. Các nhà lãnh đạo các tổ chức của nhà nước xem tài liệu này là một nền
tảng để thực hiện và giám sát KSNB trong tổ chức.
2.2.2. Các yếu tố của hệ thống KSNB theo INTOSAI
Dựa trên nền tảng của báo cáo COSO, INTOSAI đưa ra năm yếu tố của
KSNB, gồm: môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; các hoạt động kiểm soát; thông
tin và truyền thông; và giám sát.
2.2.2.1. Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát đã tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức, ảnh
hưởng đến ý thức kiểm soát của các nhân viên. Môi trường kiểm soát là nền tảng
cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo lập một nền nếp kỷ cương, đạo đức và
cơ cấu tổ chức. Các nhân tố trong môi trường kiểm soát bao gồm:
Sự liêm chính và giá trị đạo đức:
Sự liêm chính và tôn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân
viên xác định thái độ cư xử chuẩn mực trong công việc của họ, thể hiện qua sự tuân
thủ các điều lệ, quy định và đạo đức về cách thức ứng xử của cán bộ công chức nhà
nước. Thí dụ như công khai tài sản, các vị trí kiêm nhiệm công việc bên ngoài, quà
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
tặng và báo cáo các mâu thuẫn về lợi ích.
Đồng thời, phải cho công chúng thấy được tinh thần này trong sứ mạng và tiêu
chuẩn đạo đức của tổ chức công thông qua các văn bản chính thức.
Năng lực nhân viên:
Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng làm việc cần thiết
để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cương, trung thực, tiết kiệm, hiệu quả và hữu hiệu,
cũng như có sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân trong việc thiết lập
hệ thống KSNB
Lãnh đão và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu được việc xây
dựng thực hiện, duy trì KSNB, vai trò của KSNB và trách nhiệm của họ trong việc
thực hiện sứ mạng chung của tổ chức. Mỗi cá nhân trong tổ chức đều giữ một vai
trò trong hệ thống KSNB bởi trách nhiệm của họ.
Lãnh đạo và nhân viên cũng cần có kỹ năng cần thiết để đánh giá rủi ro. Việc
đánh giá rủi ro đảm bảo hoàn thành trách nhiệm của họ trong tổ chức.
Đào tạo là một phương thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các thành viên
trong tổ chức. Một trong những nội dung đào tạo là hướng dẫn về mục tiêu KSNB,
phương pháp giải quyết những tình huống khó xử trong công việc.
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo:
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ
của nhà lãnh đạo khi điều hành. Nếu nhà lãnh đạo cấp cao cho rằng KSNB là quan
trọng thì những thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận được điều đó và sẽ
theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống KSNB. Tinh thần này biểu hiện ra thành
những quy định đạo đức ứng xử trong cơ quan. Ví dụ như việc xây dựng kiểm toán
nội bộ trong KSNB thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo đến KSNB.
Ngược lại, nếu các thành viên trong tổ chức cho rằng KSNB không quan trọng
có nghĩa là lãnh đạo chưa quan tâm đúng mức đến KSNB. Kết quả là KSNB
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
chỉ còn là hình thức chứ không có ý nghĩa thật sự, dẫn đến mục tiêu, nhiệm vụ của
đơn vị không còn đạt được như mong muốn.
Cơ cấu tổ chức:
Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đảm bảo cho sự thông suốt trong việc ủy quyền
và phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chức được thiết kế tổ chức sao cho có thể ngăn
ngừa được sự vi phạm các quy chế KSNB và loại được những hoạt động không phù
hợp. Hoạt động được xem là không phù hợp là những hoạt động mà sự kết hợp của
chúng có thể dẫn đến sự vi phạm và che dấu sai lầm và gian lận.
Cơ cấu tổ chức bao gồm:
- Sự phân chia quyền và trách nhiệm báo cáo,
- Hệ thống báo cáo phù hợp.
Trong cơ cấu tổ chức cũng bao gồm bộ phận kiểm toán nội bộ, ban kiểm soát,
bộ phận thanh tra, kiểm tra được tổ chức độc lập với các đối tượng kiểm toán và báo
cáo trực tiếp đến lãnh đạo cao nhất trong cơ quan.
Chính sách nhân sự:
Chính sách nhân sự bao gồm việc tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá,
bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật, hướng dẫn nhân viên.
Mỗi cá nhân đóng vai trò quan trọng trong KSNB. Khả năng, sự tin cậy của
nhân viên rất cần thiết để kiểm soát được hữu hiệu. Vì vậy, cách thức tuyển dụng,
huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật là một phần
quan trọng trong môi trường kiểm soát. Nhân viên được tuyển dụng phải bảo đảm
được về tư cách đạo đức cũng như kinh nghiệm để thực hiện công việc được giao.
Nhà lãnh đạo cần thiết lập các chương trình động viên, khuyến khích bằng các
hình thức khen thưởng và nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt động cụ thể.
Đồng thời, các hình thức kỷ luật nghiêm khắc cho các hành vi vi phạm cũng cần
được các nhà lãnh đạo quan tâm.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Triết lý quản lý
Năng lực
và phong cách
nhân viên
Sự liêm chính Môitrường
kiểmsoát
và giá trị đạo
Cơ cấu tổ
chức
Chính sách
nhân sự
Sơ đồ 2.1Các yếu tố của môi trường kiểm soát
2.2.2.2. Đánh giá rủi ro
KSNB phục vụ để đạt mục tiêu tổ chức, việc đánh giá rủi ro là rất quan trọng
vì nó ghi nhận các sự kiện quan trọng đe dọa đến mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị.
Phân tích đánh giá rủi ro để thu hẹp vào những rủi ro chủ yếu. Việc nhận dạng
rủi ro chủ yếu hết sức quan trọng, vì nó liên quan đến những đe dọa của rủi ro và
liên quan đến sự phân chia trách nhiệm và nguồn lực đối phó rủi ro.
Đánh giá rủi ro bao gồm quá trình nhận dạng và phân tích các rủi ro đe dọa
mục tiêu của tổ chức và xác định biện pháp xử lý phù hợp.
Nhận dạng rủi ro
Rủi ro bao gồm rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong, rủi ro ở cấp toàn đơn vị và
rủi ro từng hoạt động. Rủi ro được xem xét liên tục trong suốt quá trình hoạt động
của đơn vị. Liên quan đến khu vực công, các cơ quan nhà nước phải quản trị
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu giao phó.
Đánh giá rủi ro
Là đánh giá tầm quan trọng, ước tính thiệt hại mà rủi ro gây ra và khả năng
xảy ra rủi ro.
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tầm quan trọng của rủi ro với tổn thất ước
tính và khả năng xảy ra rủi ro:
Cao
% xảy ra trọng yếu
Thấp
Thấp Tổn thất ước tính Cao
Có nhiều phương pháp đánh giá rủi ro tùy theo mỗi loại rủi ro, tuy nhiên, phải
đánh giá rủi ro một cách có hệ thống. Ví dụ, phải xây dựng các tiêu chí đánh giá rủi
ro, sau đó sắp xếp thứ tự các rủi ro, dựa vào đó nhà lãnh đạo sẽ phân bổ nguồn lực
đối phó rủi ro.
Phát triển các biện pháp đối phó
Có bốn biện pháp đối phó với rủi ro: phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro, tránh né
rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Trong phần lớn các trường hợp các rủi ro phải được
xử lý hạn chế và đơn vị duy trì KSNB để có biện pháp thích hợp, bởi vì đơn vị của
nhà nước phải làm theo nhiệm vụ được giao. Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở
mức độ hợp lý vì mối liên hệ giữa lợi ích và chi phí nhưng nếu nhận dạng được và
đánh giá được rủi ro thì có sự chuẩn bị tốt hơn.
Khi môi trường thay đổi như các điều kiện về kinh tế, chế độ của nhà nước,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
công nghệ, luật pháp sẽ làm rủi ro thay đổi thì việc đánh giá rủi ro cũng nên thường
xuyên xem xét lại, điều chỉnh theo từng thời kỳ
2.2.2.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và những thủ tục đối phó rủi ro và
đảm bảo đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị. Để đạt được hiệu quả, hoạt động
kiểm soát phải phù hợp, nhất quán giữa các thời kỳ, dễ hiểu, đáng tin cậy và liên hệ
trực tiếp đến mục tiêu kiểm soát. Hoạt động kiểm soát có mặt xuyên suốt trong tổ
chức, ở các mức độ và các chức năng. Hoạt động kiểm soát bao gồm kiểm soát
phòng ngừa và phát hiện rủi ro.
Cân bằng giữa thủ tục kiểm soát phát hiện và phòng ngừa là phối hợp các hoạt
động kiểm soát để hạn chế, bổ sung lẫn nhau giữa các thủ tục kiểm soát.
Thủ tục phân quyền và xét duyệt
Việc thực hiện các nghiệp vụ chỉ được thực hiện bởi người được ủy quyền
theo trách nhiệm và phạm vi của họ. Ủy quyền là một cách thức chủ yếu để đảm bảo
rằng chỉ có những nghiệp vụ có thực mới được phê duyệt đúng mong muốn của
người lãnh đạo. Các thủ tục ủy quyền phải được tài liệu hóa và công bố rõ ràng,
phải bao gồm những điều kiện cụ thể.
Tuân thủ những quy định chi tiết của sự ủy quyền, nhân viên hành động đúng
theo hướng dẫn, trong giới hạn được quy định bởi người lãnh đạo và pháp luật
Phân chia trách nhiệm
Một hệ thống kiểm soát đòi hỏi không có người nào được giao quá nhiều trách
nhiệm và quyền hạn. Một người không thể khách quan thấy được hết các sai phạm
và cũng tạo môi trường dễ xảy ra gian lận. Các chức năng bất kiêm kiệm mà một tổ
chức cần phải phân định cho từng người riêng biệt là:
- Quyền được phê chuẩn và ra quyết định.
- Ghi chép: gồm lập chúng từ gốc, ghi nhật ký, ghi sổ tài khoản, lập bảng đối
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
chiếu, lập báo cáo thực hiện.
- Bảo vệ tài sản: trực tiếp như thủ quỹ, thủ kho; gián tiếp như người nhận séc
khách hàng trả…
Nếu các chức năng trên tập trung ở một người sẽ phát sinh tiêu cực, người tốt
sẽ có cơ hội phạm tội vì điều kiện quá dễ dàng để thực hiện hành vi gian lận
Để ngăn chặn các sai phạm hoặc gian lận thì rất cần phải phân công các chức
năng trên riêng biệt cho từng người. Tuy nhiên sự thông đồng, bắt tay nhau giữa
một nhóm người này sẽ làm giảm hoặc phá hủy sự hữu hiệu của HTKSNB.
Trong một số trường hợp đơn vị có quy mô nhỏ, công việc từng nhiệm vụ
không nhiều, quá ít nhân viên để thực hiện việc phân chia trách nhiệm, khi đó nhà
lãnh đạo phải nhận biết được rủi ro và sử dụng những biện pháp kiểm soát khác như
luân chuyển nhân viên. Sự luân chuyển nhân viên đảm bảo rằng một người không
xử lý mọi mặt nghiệp vụ trong thời gian dài.
Chứng từ và sổ sách ghi chép
Việc thiết kế mẫu chứng từ, sổ sách và sử dụng chúng một cách thích hợp giúp
đảm bảo sự ghi chép chính xác và đầy đủ tất cả các dữ liệu về nghiệp vụ xảy ra, các
mẫu chứng từ và sổ sách cần đơn giản và hữu hiệu cho việc ghi chép, giảm thiểu các
sai sót, ghi trùng lắp, dễ đối chiếu và xem lại khi cần thiết. Chứng từ cần để các
khoảng trống cho sự phê duyệt và xác nhận của những người có liên quan đến
nghiệp vụ. Đánh số thống nhất lại các chứng từ phát sinh ở đơn vị để dễ quản lý, dễ
truy tìm và giảm thiểu các gian lận, sai phạm có thể xảy ra.
Bảo vệ tài sản
Tài sản của một tổ chức không chỉ là tiền, hàng hóa, máy móc thiết bị …mà
còn là thông tin. Các thủ tục cần có để bảo vệ tài sản gồm:
- Giám sát hiệu quả và phân định riêng biệt các chức năng
- Bảo quản và ghi chép về tài sản, bao gồm cả thông tin
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
- Giới hạn việc tiếp cận với tài sản
- Giữ tài sản ở nơi riêng biệt, đảm bảo an toàn, bảo quản con dấu và chữ ký
khắc sẵn (nếu có)
Kiểm tra, đối chiếu:
Các nghiệp vụ và sự kiện phải được kiểm tra trước và sau khi xử lý. VD: phải
kiểm tra hàng hóa trước khi nhập kho…Sổ sách được đối chiếu với các chứng từ
thích hợp để kịp thời phát hiện và xử lý các sai sót.
2.2.2.4. Thông tin và truyền thông
Thông tin trong một tổ chức được nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình ra
quyết định điều khiển các hoạt động của đơn vị. Như vậy không phải bất kỳ tin tức
nào cũng trở thành thông tin cần thiết mà nó phải đáp ứng được các yêu cầu:
- Tính chính xác: thông tin phải phản ánh đúng bản chất nội dung tình huống.
- Tính kịp thời: thông tin được cung cấp đúng lúc, đúng thời điểm theo yêu
cầu của các nhà quản trị.
- Tính đầy đủ và hệ thống: thông tin phải phản ánh đầy đủ mọi khía cạnh của
tình huống giúp người sử dụng có thể đánh giá vấn đề một cách toàn diện
- Tính bảo mật: đòi hỏi thông tin phải được cung cấp đúng người phù hợp với
quyền hạn và trách nhiệm của họ
Thông tin được cung cấp qua hệ thống thông tin. Trong đó, hệ thống thông tin
kế toán là một phân hệ quan trọng. Ngoài ra các phân hệ thông tin khác như lưu trữ,
tra cứu cũng rất cần thiết đối với KSNB vì nó cung cấp cơ sở cho những nhận định,
phân tích tình hình hoạt động, về những rủi ro và những cơ hội liên quan đến hoạt
động của đơn vị. Thông tin có thể thu thập từ nhiều nguồn: từ internet, từ số liệu của
các cơ quan chức năng, từ báo đài hoặc tự tổ chức mạng lưới thu thập…
Truyền thông là một phần của hệ thống thông tin nhưng được nêu ra để nhấn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
mạnh vai trò của việc truyền đạt thông tin. Các kênh truyền thông bao gồm truyền
thông từ từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới phản hồi lên cấp trên, trao đổi giữa
các bộ phận trong tổ chức, giữa tổ chức với các đối tượng bên ngoài…
2.2.2.5. Giám sát
Giám sát là quá trình mà người quản lý đánh giá chất lượng của hoạt động
kiểm soát. Điều quan trọng trong giám sát là phải xác định KSNB có vận hành đúng
như thiết kế không và có cần thiết phải sửa đổi chúng cho phù hợp với từng giai
đoạn không. Để đạt được kết quả, cần phải thực hiện những hoạt động giám sát
thường xuyên hoặc định kỳ.
Giám sát thường xuyên đạt được thông qua việc tiếp nhận các ý kiến góp ý
của khách hàng, nhà cung cấp… hoặc xem xét các báo cáo hoạt động và phát hiện
các biến động bất thường
Giám sát định kỳ được thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán định kỳ do các
kiểm toán viên nội bộ, hoặc do kiểm toán viên độc lập thực hiện.
2.3. Mục tiêu và hạn chế của kiểm soát nội bộ:
2.3.1. Mục tiêu:
- Bảo vệ hữu hiệu tài sản của doanh nghiệp và sử dụng hiệu quả mọi nguồn
lực nhất là nhân tố con người. Ngăn ngừa và phát hiện mọi hành vi lãng phí gian
lận, sử dụng tài sản không đúng mục đích hoặc vượt quá thẩm quyền.
- Cung cấp thông tin đáng tin cậy.
- Mọi thành viên trong tổ chức phải tuân thủ luật pháp và các luật lệ quy định
Định kỳ đánh giá kết quả hoạt động nhằm kịp thời đưa ra biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động điều hành.
2.3.2. Hạn chế:
Một hệ thống kiểm soát nội bộ dù có tốt đến đâu cũng không thể tránh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
khỏi những rủi ro tiềm tàng. Chính vì thế mà một HTKSNB không thể đảm bảo tính
tuyệt đối mà chỉ đảm bảo tính hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Theo
điểm A46, chuẩn mực kiểm toán số 315 khi trình bày các hạn chế của kiểm soát nội
bộ viết: “KSNB dù hiệu quả đến mức nào, cũng chỉ có thể cung cấp cho đơn vị một
sự đảm bảo hợp lý để đạt được mục tiêu lập và trình bày BCTC của đơn vị. Khả
năng đạt được mục tiêu chịu ảnh hưởng bởi những hạn chế vốn có của KSNB. Các
hạn chế này bao gồm con người sai lầm khi đưa ra quyết định và sự thất bại của
kiểm soát nội bộ có thể xảy ra do sai sót của con người”.
2.4. Một số đặc điểm của của giáo dục đại học Việt Nam và tổng quan
vềtrường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
2.4.1. Một số vấn đề trong giáo dục đại học Việt Nam hiện nay có tác
động đến hệ thống kiểm soát nội bộ của các cơ sở giáo dục.
Ở nước ta hiện nay, nhu cầu học đại học đang trong giai đoạn gia tăng mạnh
mẽ. Vấn đề đào tạo theo nhu cầu xã hội đang được quan tâm, các đơn vị giáo dục
đang cố gắng quan tâm đến người học để thu hút đầu vào. Song song với đó là chất
lượng giáo dục đang ngày càng được đổi mới và áp dụng các phương pháp hiện đại,
tiếp thu các nền giáo dục của các nước tiên tiến.
Cũng đồng nghĩa với sự hội nhập giáo dục và cải cách giáo dục là vấn đề cấp
bách, các cơ sở giáo dục phải biết đón đầu những cơ hội, triển khai đào tạo liên kết,
các loại hình đào tạo, thực hiện quản lý hiệu quả…nhằm thu hút người học và nâng
cao lợi nhuận. Do đó, cần quan tâm cải cách công tác quản lý, quan tâm đến KSNB.
Vì vậy, các đơn vị giáo dục công công lập cần quan tâm các vấn đề như:
• Hiệu quả và tài chính trong các đơn vị giáo dục công lập
Vấn đề hiệu quả tài chính có ảnh hưởng đến tư duy nhà quản trị cơ sở giáo
dục, một khi hiệu quả tài chính chưa được quan tâm đúng mực thì hệ thống KSNB
chưa thật sự cần thiết để phát huy sức mạnh của nó, khi không có ai quan tâm làm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
thế nào để đạt hiệu quả cao hơn, làm thế nào để tiết kiệm chi phí… thì HTKSNB
cũng chưa có cơ hội để phát huy vai trò.
• Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
Thực hiện theo Quyết định 43/2007/QĐ­BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT, các cơ sở đào tạo sẽ triển khai áp dụng đồng loạt chương trình
đào tạo theo học chế tín chỉ kể từ năm học 2010­2011. Do đó yêu cầu phải thay đổi
công tác quản lý trong hầu hết các hoạt động chủ đạo, vì vậy, tất yếu sẽ có sự thay
đổi trong kiểm soát nội bộ.
• Kiểm định chất lượng giáo dục
Vấn đề mới được Bộ GD&ĐT quan tâm và đồng loạt triển khai từ năm 2008
cho tất cả các trường đại học, cao đẳng trong cả nước nhằm cải tiến, nâng cao chất
lượng giáo dục đào tạo, quy chuẩn các trường. Kiểm định chất lượng giáo dục như
một đợt tự tổng kiểm tra của các đơn vị khi tự mình nhìn nhận đánh giá mình, giúp
các đơn vị phát huy mặt mạnh, khắc phục điểm yếu bằng các giải pháp cụ thể, trong
đó việc nâng cao vai trò hệ thống KSNB tại đơn vị thật sự là một trong những giải
pháp cần thiết với hầu hết các đơn vị.
• Tự chủ tài chính và tự chủ biên chế
Nghị định 43/2006/NĐ­CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập đã thực sự là cánh cửa mở cho các cơ sở
đào tạo công lập về quản lý tài chính và biên chế lao động. Từ đây, các đơn vị đã nỗ
lực hơn trong việc khai thác nguồn lực sẵn có và thế mạnh của đơn vị mình để tạo
nguồn thu, tăng thu nhập cho người lao động, chú ý hơn đến hiệu quả tài chính.
Khoản thu nhập tăng thêm từ tiết kiệm chi tiêu thường xuyên đã thật sự là đòn bẩy
khích lệ động viên các đơn vị phải tiết kiệm chi tiêu hành chính, sắp xếp lao động…
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
2.4.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại trực thuộc Bộ Công thương được nâng
cấp theo Quyết định số 48/TTg ngày 24/01/1997 của Thủ tướng Chính phủ và
Quyết định số 0883/BTM-QĐ ngày 07/03/1997 của Bộ Thương mại.
Từngày 1/1/2017, trường sẽ chịu sự quản lý Bộ Lao động - Thương binh – Xã
hội.
Trường là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu và tự chủ một phần về tài chính
và một phần được nhận hỗ trợ kinh phí từ đơn vị cấp trên.
Trường là Trung tâm đào tạo và bồi dưỡng Cán bộ bậc Cao đẳng, Trung cấp
chuyên nghiệp và nghề, nghiên cứu và thực nghiệm khoa học công nghệ phục vụ
công tác đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong ngành Thương mại và xã hội,
góp phần phát triển kinh tế xã hội và sự nghiệp giáo dục đào tạo của quốc gia.
Trường thực hiện hợp tác đào tạo và nghiên cứu khoa học với các cơ sở đào
tạo và nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, tổ chức hội thảo khoa học, thực
hiện tư vấn, dịch vụ Thương mại cho các tổ chức kinh tế xã hội.
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại được nâng cấp từ Trường Kinh tế Đối
ngoại Trung ương, là Trường được hợp nhất từ các trường qua những giai đoạn:
Tháng 04/1977: Trường Trung học Ngoại thương được thành lập sau được đổi
tên thành Trường Kinh tế Đối ngoại.
Tháng 11/1990: Trường Trung học Thương mại Trung ương III được hình
thành trên cơ sở hợp nhất các trường: Trung học Thương nghiệp Cần Thơ, Trung
học Thương nghiệp Thủ Đức và Trung học Vật tư II.
Tháng 12/1995: Trường Trung học Thương mại Trung ương III hợp nhất với
trường Kinh tế Đối ngoại thành Trường Kinh tế Đối ngoại Trung ương.
Tháng 01/1997: Trường Kinh tế Đối ngoại Trung ương được nâng cấp lên Cao
đẳng với tên là Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
Nhà trường có 4 chuyên ngành đào tạo:
+ Bậc cao đẳng gồm các chuyên ngành:
• Kinh doanh xuất nhập khẩu
• Quản trị kinh doanh
• Kế toán tài chính – doanh nghiệp
• Tiếng anh thương mại
+ Bậc trung cấp chuyên ngành gồm:
• Nghiệp vụ Kinh doanh Xuất nhập khẩu
• Kế toán Doanh nghiệp
Và các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành.
Cơ sở vật chất
• Trường có các cơ sở đào tạo:
Cơ sở chính: 287, Phan Đình Phùng, P.15, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Cơ sở: 81, Trần Bình Trọng, P.1, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Cơ sở: 269, Phan Xích Long, P.2, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Cơ sở: 106A, Đại Lộ 3, P. Phước Bình, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Cơ sở: số 8 Lê Hồng Phong, Phường Trà An, Quận Bình Thủy, Tp. Cần Thơ.
Sứ mạng:
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại là nơi đào tạo nguồn nhân lực có
trình độ cao đẳng trong lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ trên phạm vi cả nước; bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo nhu cầu xã hội; đồng thời, tổ chức
nghiên cứu và thực nghiệm khoa học công nghệ phục vụ cho sự phát triển của đất
nước.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
Tầm nhìn:
Trường Cao đẳng Kinh Tế Đối ngoại sẽ trở thành trường đào tạo nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của đất nước; Hướng đến các
chuẩn mực đào tạo ngang tầm với các nước trong khu vực; Đồng thời tăng cường
xây dựng cơ sở vật chất và nhân lực, phấn đấu trở thành một trường đại học trong
tương lai.
Chức năng:
Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ bậc Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và
nghề, nghiên cứu và thực nghiệm khoa học công nghệ phục vụ công tác đào tạo, sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trong ngành, thương mại và xã hội, góp phần phát triển
kinh tế xã hội và sự nghiệp giáo dục đào tạo của quốc gia.
Thực hiện hợp tác đào tạo và nghiên cứu khoa học với các cơ sở đào tạo và
nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, tổ chức hội thảo khoa học, thực hiện tư
vấn, dịch vụ Thương mại cho các tổ chức kinh tế xã hội.
Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên của
trường đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu tuổi
và giới. Tuyển sinh và quản lý người học, phối hợp với gia đình người học, các tổ
chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục; phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong
những người học và trong đội ngũ giảng viên, cán bộ, nhân viên của trường.
Quản lý, sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo quy định
của pháp luật.
Nhiệm vụ:
- Đào tạo sinh viên theo đúng chuyên ngành, sinh viên ra trường có phẩm chất
chính trị vững vàng; Nêu cao đạo đức nghề nghiệp và biết tự rèn luyện sức khỏe tốt;
Nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, về hội nhập kinh tế quốc tế và
kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ chuyên ngành;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
- Có năng lực tổ chức thực hiện, tham gia giải quyết các vấn đề chuyên môn
cụ thể trong từng lĩnh vực đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.
- Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể làm việc ở các doanh nghiệp, các tổ
chức trong xã hội.
2.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu
2.5.1. Mô hình nghiên cứu
Dựa trên nền tảng của INTOSAI về các yếu tố tác động tới hệ thống KSNB
bao gồm: môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; các hoạt động kiểm soát; thông tin
và truyền thông; và giám sát. Trong đó, yếu tố về môi trường kiểm soát chịu ảnh
hưởng của các nhân tố con: sự liêm chính và các giá trị đạo đức, triết lý quản lý và
phong cách lãnh đạo, năng lực nhân viên, chính sách nhân sự, cơ cấu tổ chức. Đê
đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tại đơn vị. Tác giả tìm hiểu sự hiện hữu của
các yếu tố cấu thành nên hệ thống KSNB và từ đó đánh giá tính hữu hiệu của các
yếu tố tại đơn vị. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu bao gồm các nhân tố ảnh
hưởng trực tiếp là: môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; các hoạt động kiểm soát;
thông tin và truyền thông; và giám sát. Nhân tố môi trường kiểm soát cũng chịu tác
động từ các nhân tố con: sự liêm chính và các giá trị đạo đức, triết lý quản lý và
phong cách lãnh đạo, năng lực nhân viên, chính sách nhân sự, cơ cấu tổ chức. Với
mô hình này tác giả sẽ thực hiện kiểm định ở các chương sau để xác định sự phù
hợp của mô hình với HTKSNB tại đơn vị.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
SLCvà
các giá trị Triết lý
đạo đức QL và
Cơ cấu phong
tổ chức cách LĐ
Môi trường kiểm soát
NL cán
bộ viên
chức Chính
sách
nhân sự
Đánh giá rủi ro
Hoạt động kiểm soát
Thông tin và truyền
thông
Giám sát
Sơ đồ 2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Tính hữu
hiệu của hệ
thống kiểm
soát nội bộ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
2.5.2. Giả thiết nghiên cứu
Giả thiết H1: Môi trường kiểm soát tốt làm tăng tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.
Giả thiết H2: Đánh giá rủi ro làm tăng tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại
trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.
Giả thiết H3: Hoạt động kiểm soát chặt chẽ làm tăng tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.
Giả thiết H4: Việc nâng cao chất lượng thông tin và truyền thông làm tăng tính
hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.
Giả thiết H5: Hoạt động giám sát tốt làm tăng tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Thực hiện đổi mới công tác quản lý theo chỉ đạo của cấp trên, cần thiết phải đi
vào đổi mới nhận thức, phương pháp, biện pháp, quy trình…hay nói cách khác đó là
đi vào đổi mới hệ thống KSNB trong tổ chức.
KSNB được thế giới đặc biệt quan tâm đến kể từ những năm 70 của thế kỷ XX
sau hàng loạt các vấn đề về tài chính và chính trị xảy ra ở Hoa kỳ. Báo cáo COSO ra
đời tạo nền tảng lý luận cơ bản về KSNB, trên cơ sở đó, tổ chức INTOSAI đã trình
bày vấn đề đặc thù của KSNB trong khu vực công.
Tương tự báo cáo COSO, INTOSAI đưa ra 5 yếu tố của HTKSNB, bao gồm:
- Môi trường kiểm soát
- Đánh giá rủi ro
- Các hoạt động kiểm soát
- Thông tin và truyền thông
- Giám sát
Các yếu tố này chính là tiêu chí đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống, chúng tác
động qua lại lẫn nhau. Một HTKSNB hoạt động hữu hiệu có thể ngăn ngừa và phát
hiện những sai phạm, yếu kém trong hoạt động của tổ chức.
Từ các cơ sở lý thuyết tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu bao gồm một mô
hình con cho biến môi trường kiểm soát và mô hình mẹ với 5 biến độc lập và 1 biến
phụ thuộc cho đề tài nghiên cứu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thiết kế nghiên cứu
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sự dụng trong luận văn là phương pháp định lượng.
Lý do tác giả sự dụng phương pháp này nhằm xác định các yếu tố cấu thành nên
HTKSNB là hiện hữu tại trường Cao Đẳng Kinh tế Đối ngoại. Dựa trên lý thuyết đã
được hình thành và kiểm chứng, tác giả sự dụng bảng câu hỏi để khảo sát các yếu tố
cấu thành hệ thống KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.
Để xác định và đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tác giả thực hiện tổng kết các
nghiên cứu trước liên quan và các cơ sở lý thuyết về HTKSNB. Dựa vào đó để xác
định phương pháp nghiên cứu phù hợp.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng cách thông qua bảng câu hỏi.
Mục đích là dùng để kiểm định lại mô hình đo lường cũng như mô hình lý thuyết và
giả thuyết trong mô hình. Thang đo được kiểm định bằng cách đánh giá độ tin cậy
của hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương
quan, phân tích hồi quy bội. Kết hợp phân tích mô tả được dùng để mô tả, giải thích
các yếu tố trên.
Phương pháp phân tích khám phá EFA sẽ được sử dụng đê xác định các nhân
tố và biến quan sát giải thích cho nhân tố, biến quan sát được chọn là biến có hệ số
tải nhân tố 0,5 ( Hair và các tác giả, 1998), hệ số KMO ( Kaiser - Meyer - Olkin) là
một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0 ,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích
nhân tố là thích hợp. Kiêm định Barlett có ý nghĩa thống kê (Sig. ≤ 0,05) thì các
biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008), thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50, số
lượng nhân tố được xác định dựa vào hệ số Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên
được giải thích bởi mỗi nhân tố, hệ số này phải có giá trị ≥ 1 , khác biệt về hệ số tải
nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0,30 để đảm bảo giá trị phân biệt
giữa các nhân tố. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha dùng để xác định độ tin cậy của
thang đo. Thang đo có độ tin cậy đáng kể khi hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6
và hệ số tương quan biến tổng phải lớn hơn 0,3 (Nually & Burnste in, 1 994) . Các
bước này thực hiện nhằm loại bỏ các biến không phù hợp trong thang đo.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Cuối cùng tác giả thực hiện phương pháp thống kê mô tả nhằm thống kê đánh
giá các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối
Ngoại. Từ đó, đánh giá sự tính hữu hiệu của từng yếu tố cấu thành nên HTKSNB tại đơn
vị, đánh giá những thành phần nào còn yếu kém, nguyên nhân vì sao để từ đó đề xuất các
kiến nghị cho phù hợp.
3.1.2. Quy trình nghiên cứu
Đề tài được xây dựng theo trình tự các bước như sau:
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
Nhiệm vụ trong bước này là xác định vấn đề nghiên cứu của đề tài, mục tiêu
nghiên cứu chung, mục tiêu cụ thể, các câu hỏi nghiên cứu cần phải đặt ra và trả lời.
Bước 2: Tiếp cận nghiên cứu
Bước này có nhiệm vụ tổng quan cơ sở lý thuyết về tính hữu hiệu của
HTKSNB. Bước này nghiên cứu những đề tài có liên quan ở trong và ngoài nước từ
đó xây dựng mô hình lý thuyết về tính hữu hiệu của HTKSNB tại Trường Cao đẳng
Kinh tế Đối ngoại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Bước 3: Thiết kế nghiên cứu
Nội dung trong bước này là xác định hình thức nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, xác định cỡ mẫu, công cụ thu thập số liệu (bảng
câu hỏi điều tra), phương pháp điều tra thu thập số liệu cũng như các kỹ thuật phân
tích số liệu.
Bước 4: Điều tra đối tượng nghiên cứu
Tổ chức điều tra thu thập số liệu thông qua bảng câu hỏi định lượng chính
thức. Bước này cần phát hiện những sai sót trong quá trình thu mẫu và có những
điều chỉnh kịp thời, nhằm đảm bảo độ tin cậy tối đa cho số liệu thu thập được.
Bước 5. Phân tích số liệu
Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu. Bước này bao gồm các nội dung
như: mã hóa biến, nhập số liệu vào máy tính, làm sạch số liệu, điều chỉnh những sai
sót và tiến hành phân tích số liệu theo các phương pháp.
Bước 6: Viết báo cáo nghiên cứu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
Dựa trên kết quả phân tích số liệu, luận văn được trình bày hoàn chỉnh tất cả
các phần theo đề cương đã vạch ra.
3.2. Công cụ thu thập dữ liệu, xây dựng bản câu hỏi và thang đo
3.2.1. Công cụ thu thập dữ liệu
3.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt của nhà trường như: các văn bản liên
quan đến giáo dục Đại học- Cao đẳng, các văn bản liên quan đến công chức, viên
chức, các văn bản liên quan đến công tác quản lý nội bộ trường, các quy định, quy
chế của Bộ Công Thương, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và của Ban Giám
hiệu Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.
Các khái niệm về thang đo và cỡ mẫu:
- Tài liệu giảng dạy phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh của
Huỳnh Phú Thịnh (2014).
- Tài liệu giảng dạy và học tập môn phương pháp nghiên cứu khoa học của TS.
Nguyễn Hải Quang (2016).
- Nguyễn Thị Lan Hương (2012), “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động
cơ chọn ngành quản trị doanh nghiệp của sinh viên trường cao đẳng kinh tế - Kế
hoạch Đà Nẵng”
- Đỗ Nam Khánh (2016) “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
chọn ngành học Quản trị kinh doanh của sinh viên trường Đại học Nha Trang"
- Bách khoa thư mở Wikipedia: http://vi.wikipedia.org.
3.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phát bản câu hỏi chung cho toàn
trường được gửi đến các cán bộ, nhân viên và các giảng viên ở các phòng, khoa,
trung tâm tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
Nội dung khảo sát: việc thực hiện khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu
hỏi đánh giá năm bộ phận cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường. Bảng
câu hỏi dựa trên bảng câu hỏi của INTOSAI và có điều chỉnh để phù hợp với các
đặc điểm của trường.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
3.2.1.3. Thang đo và thang đo thành phần của từng
biến * Thang do:
Khi phỏng vấn, dữ liệu thu thập được sẽ có dạng: dữ liệu định lượng.
- Dữ liệu định lượng phản ánh mức độ hơn kém, có thể tính được giá trị trung
bình do nó được thể hiện bằng những con số, vì thế thang đo khoảng cách sẽ được
dùng để phân tích loại dữ liệu định lượng.
Như vậy thang đo chính được sử dụng trong bài nghiên cứu là: thang đo
khoảng cách (hay Likert) được dùng trong nghiên cứu này.
Thang đo khoảng cách : là một dạng đặc biệt của thang đo thứ bậc vì nó cho
biết được khoảng cách giữa các thứ bậc. Ở nghiên cứu này chọn thang đo có dạng
các chữ số liên tục và đều đặn từ 1 đến 5 phân cấp theo mức độ tăng dần.
[Huỳnh Phú Thịnh. 2014. Tài liệu giảng dạy phương pháp nghiên cứu khoa
học trong kinh doanh. Khoa KT-QTKD. Trường Đại học An Giang]
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này dựa trên cơ sở mô hình lý thuyết
đề xuất gồm 5 yếu tố (Thang đo) thông qua 58 biến quan sát, với 5 bậc Likert. Các
thang đo này gọi là các thang đo ban đầu với 5 biến quan sát độc lập: môi trường
kiểm soát; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát; thông tin và truyền thông; giám sát
là yếu tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB với mức độ đồng ý cho các phát
biểu theo thang điểm từ 1 đến 5 với qui ước: 1- Rât không đồng ý; 2- Không đồng
ý; 3- Phân vân; 4- Đồng ý; 5- Rất đồng ý.
3.2.2. Mẫu khảo sát
3.2.2.1. Quy mô mẫu
Xác định kích thước mẫu là công việc khá phức tạp bởi hiện tại có quá nhiều
quan điểm khác nhau. Nhiều nhà nghiên cứu đòi hỏi có kích thước mẫu lớn vì nó
dựa vào lý thuyết phân phối mẫu lớn (Raykov & Widaman, 1995). Tuy nhiên, kích
thước mẫu bao nhiêu là lớn thì hiện nay chưa xác định rõ ràng. Hơn nữa, kích thước
mẫu còn tùy thuộc phương pháp ước lượng sử dụng. Bollen (1989) cho rằng kích
thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho một tham số ước lượng (Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang, 2007) hay 15 mẫu cho một biến (Phạm Đức Kỳ và Bùi
Nguyên Hùng, 2007). Tuy nhiên, số lượng mẫu cũng xác định trên số lượng tổng
thể nghiên cứu (bằng 1/10 qui mô mẫu) (Nguyễn Viết Lâm, 2007).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
Để sử dụng EFA, kích thước mẫu phải lớn. Kích thước mẫu tối thiểu 50, tốt
hơn là 100 (Nguyễn Đình Thọ, 2014).Nguyên tắc lấy mẫu phổ biến nhất hiện nay là
Bollen 5:1 (1989). Một số quan điểm khác đề nghị tỷ lệ quan sát/ trren biến quan sát
là từ 2:1 đến 20:1 (Velicer & Fava, 1998, theo Nguyễn Thị Bích Liên, 2012). Mẫu
nghiên cứu tối thiểu phải gấp 5 lần số lượng biến quan sát, biến quan sát ở đây là
các câu hỏi trong bảng khảo sát. Cụ thể, bảng hỏi trong đề tài này có 5 câu biến
quan sát mô hình mẹ với 27 biến quan sát, thì mẫu tối thiểu của là 135. Tác giả chọn
mẫu nghiên cứu là n = 160 phù hợp trong việc chạy dữ liệu phân tích EFA và hồi
quy bội.
3.2.2.2. Phương pháp chọn mẫu
Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên mẫu nghiên cứu được thu thập bằng
phương pháp thuận tiện là phù hợp với tình hình thực tế của tác giả (nhanh chóng,
tiết kiệm thời gian và chi phí).
Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được áp dụng theo hạn ngạch (phi xác suất).
Tuy nhiên, vì tỷ lệ mẫu thu thập số liệu /tổng thể cần khảo sát là 158/160 tương
đương với 98,75%), nên có thể nói rằng tính đại diện của mẫu so với tổng thể đạt
mức cao. Bảng câu hỏi được phát trực tiếp cho 160 cán bộ, viên chức. Người được
hỏi không cần để lại danh tính trên bảng câu hỏi, đảm bảo rằng các câu trả lời là
thẳng thắn, khách quan và có độ tin cậy cao.
2.1.3.1. Đo lường độ tin cậy của thang đo thành phần
* Phân tích độ tin cậy của thang đo
Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại
qua hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
trước khi phân tích nhân tố EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này
có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các đo lường có liên kết với nhau
hay không; nhưng không cho biết biến quan sát nào cần bỏ đi và biến quan sát nào
cần giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương quan giữa biến-tổng sẽ giúp loại ra
những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần đo
(Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
– Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,3); tiêu
chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin
cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình
Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
– Các mức giá trị của Alpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lường tốt; từ 0,7 đến 0,8
là sử dụng được; từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên
cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978; Peterson, 1994;
Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
– Các biến quan sát có tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,4) được xem là
biến rác thì sẽ được loại ra và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Alpha đạt
yêu cầu (lớn hơn 0,7).
Dựa theo thông tin trên, nghiên cứu thực hiện đánh giá thang đo dựa theo tiêu
chí:
– Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0,4. Đây là
những biến không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần đo và nhiều
nghiên cứu trước đây đã sử dụng tiêu chí này.
– Chọn thang đo có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6, các khái niệm trong nghiên
cứu này là tương đối mới đối với đối tượng nghiên cứu khi tham gia trả lời.
[http://phantichspss.com/phan-tich-do-tin-cay-cronbachs-alpha.html]
* Phương pháp thống kê mô tả
- Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu
thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Thống kê
mô tả cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. Cùng với phân tích
đồ họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu.
Bước đầu tiên để mô tả và tìm hiểu về đặc tính phân phối của một bảng số liệu thô
là lập bảng phân phối tần số. Sau đó, sử dụng một số hàm để làm rõ đặc tính của
mẫu phân tích. Để hiểu được các hiện tượng và ra quyết định đúng đắn, cần nắm
được các phương pháp cơ bản của mô tả dữ liệu. Có rất nhiều kỹ thuật hay được sử
dụng, có thể phân loại các kỹ thuật này như sau:
• Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu;
• Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu.
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc

Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.docNhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Cán Bộ, Côn...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Cán Bộ, Côn...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Cán Bộ, Côn...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Cán Bộ, Côn...
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Quản Lý T...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Quản Lý T...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Quản Lý T...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Quản Lý T...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Cam Kết Của Nhân Viên Đối Với Tổ Chức.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Cam Kết Của Nhân Viên Đối Với Tổ Chức.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Cam Kết Của Nhân Viên Đối Với Tổ Chức.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Cam Kết Của Nhân Viên Đối Với Tổ Chức.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Đối Với Viên Chức Giảng Dạy Tại Trườn...
Hoàn Thiện Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Đối Với Viên Chức Giảng Dạy Tại Trườn...Hoàn Thiện Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Đối Với Viên Chức Giảng Dạy Tại Trườn...
Hoàn Thiện Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Đối Với Viên Chức Giảng Dạy Tại Trườn...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Đ...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Đ...Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Đ...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Đ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Mua Vật Nuôi Chó Tại Thị Trường Tp.Hcm.
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến  Mua Vật Nuôi Chó Tại Thị Trường Tp.Hcm.Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến  Mua Vật Nuôi Chó Tại Thị Trường Tp.Hcm.
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Mua Vật Nuôi Chó Tại Thị Trường Tp.Hcm.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Xây Dựng Khung Năng Lực Người Đại Diện Vốn
Luận Văn  Xây Dựng Khung Năng Lực Người Đại Diện VốnLuận Văn  Xây Dựng Khung Năng Lực Người Đại Diện Vốn
Luận Văn Xây Dựng Khung Năng Lực Người Đại Diện Vốn
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...
Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...
Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm ViệcLuận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Khoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam
Khoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà NamKhoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam
Khoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docxBáo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc (20)

Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.docNhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Cán Bộ, Côn...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Cán Bộ, Côn...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Cán Bộ, Côn...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Cán Bộ, Côn...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
 
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
 
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Quản Lý T...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Quản Lý T...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Quản Lý T...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Quản Lý T...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Cam Kết Của Nhân Viên Đối Với Tổ Chức.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Cam Kết Của Nhân Viên Đối Với Tổ Chức.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Cam Kết Của Nhân Viên Đối Với Tổ Chức.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Cam Kết Của Nhân Viên Đối Với Tổ Chức.doc
 
Hoàn Thiện Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Đối Với Viên Chức Giảng Dạy Tại Trườn...
Hoàn Thiện Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Đối Với Viên Chức Giảng Dạy Tại Trườn...Hoàn Thiện Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Đối Với Viên Chức Giảng Dạy Tại Trườn...
Hoàn Thiện Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Đối Với Viên Chức Giảng Dạy Tại Trườn...
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Đ...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Đ...Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Đ...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Đ...
 
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
 
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Mua Vật Nuôi Chó Tại Thị Trường Tp.Hcm.
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến  Mua Vật Nuôi Chó Tại Thị Trường Tp.Hcm.Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến  Mua Vật Nuôi Chó Tại Thị Trường Tp.Hcm.
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Mua Vật Nuôi Chó Tại Thị Trường Tp.Hcm.
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.doc
 
Luận Văn Xây Dựng Khung Năng Lực Người Đại Diện Vốn
Luận Văn  Xây Dựng Khung Năng Lực Người Đại Diện VốnLuận Văn  Xây Dựng Khung Năng Lực Người Đại Diện Vốn
Luận Văn Xây Dựng Khung Năng Lực Người Đại Diện Vốn
 
Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...
Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...
Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...
 
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm ViệcLuận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
 
Khoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam
Khoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà NamKhoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam
Khoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docxBáo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.docLuận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.docPháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.docNâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.docLuận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.docIneffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.docEconomics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.docẢnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.docLuận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.docLuận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
 
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.docPháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.docNâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
 
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
 
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.docLuận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
 
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.docIneffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
 
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.docEconomics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
 
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.docẢnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
 
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.docLuận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
 
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
 
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 

Recently uploaded

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 

Recently uploaded (10)

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 

Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----oOo----- NGUYỄN HOÀNG ANH LINH ĐÁNH GIÁ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----oOo----- NGUYỄN HOÀNG ANH LINH ĐÁNH GIÁ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.Mai Thị Hoàng Minh
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực, không sao chép của bất kỳ ai. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc củ thể rõ ràng. Tác giả Nguyễn Hoàng Anh Linh
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRANG PHỤ BÌA DANH MỤC VIẾT TẮT DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ MỤC LỤC CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài:.................................................................... 1 1.2. Tổng quan nghiên cứu. ...................................................................... 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 8 1.3.1. Mục tiêu chung.............................................................................. 8 1.3.2. Mục tiêu củ thể.............................................................................. 8 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 8 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 8 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................... 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................10 2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ............................ 10 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ .. 10 2.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công....... 13 2.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ và các yếu tố của KSNB theo INTOSAI.......................................................................................................... 14 2.2.1. Định nghĩa về KSNB................................................................... 14 2.2.2. Các yếu tố của hệ thống KSNB theo INTOSAI.......................... 15 2.3. Mục tiêu và hạn chế của kiểm soát nội bộ:...................................... 23 2.3.1. Mục tiêu: ..................................................................................... 23
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.3.2. Hạn chế:....................................................................................... 23 2.4. Một số đặc điểm của của giáo dục đại học Việt Nam và tổng quan vềtrường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại............................................................. 24 2.4.1. Một số vấn đề trong giáo dục đại học Việt Nam hiện nay có tác động đến hệ thống kiểm soát nội bộ của các cơ sở giáo dục. .......................... 24 2.4.2. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................. 26 - Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể làm việc ở các doanh nghiệp, các tổ chức trong xã hội.......................................................................................... 29 2.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu ...................... 29 2.5.1. Mô hình nghiên cứu .................................................................... 29 2.5.2. Giả thiết nghiên cứu .................................................................... 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................... 32 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................33 3.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................... 33 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu............................................................... 33 3.1.2. Quy trình nghiên cứu..................................................................... 34 3.2. Công cụ thu thập dữ liệu, xây dựng bản câu hỏi và thang đo.......... 35 3.2.1. Công cụ thu thập dữ liệu ............................................................... 35 3.2.2. Mẫu khảo sát ................................................................................. 36 TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................... 43 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI …………………………………………………………………………...…44 4.1. Mô tả mẫu ........................................................................................ 44
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo với công cụ Cronbach’s Alpha....... 44 4.2.1. Thang đo mô hình con của yếu tố môi trường kiểm soát.............. 45 4.1.2. Thang đo yếu tố đánh giá rủi ro: ................................................. 46 4.1.3. Thang đo yếu tố hoạt động kiểm soát: ........................................ 46 4.1.4. Thang đo yếu tố thông tin và truyền thông: ................................ 47 4.1.5. Thang đo yếu tố giám sát: ........................................................... 47 4.1.6. Mô hình nghiên cứu .................................................................... 52 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)........................................................ 52 4.1.7. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) của biến độc lập.................. 53 4.1.8. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) của biến phụ thuộc.............. 59 4.2. Phân tích hồi quy tuyến tính ............................................................ 62 4.2.1. Phân tích hồi quy tuyến tính cho mô hình con............................ 62 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình .................................................. 62 Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến........... 63 4.2.2. Phân tích hồi quy tuyến tính cho mô hình mẹ............................. 65 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình .................................................. 65 Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến........... 66 4.3. Đo lường các nhân tố tác động thông qua phương pháp thống kê mô tả ……………………………………………………………………...69 4.3.1. Đo lường các nhân tố tác động đến môi trường kiểm soát thông qua phương pháp thống kê mô tả..................................................................... 69 4.3.2. Đo lường các nhân tố đánh giá rủi rothông qua phương pháp thống kê mô tả.................................................................................................. 76
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.3.3. Đo lường nhân tố môi trường kiểm soát thông qua phương pháp thống kê mô tả.................................................................................................. 78 4.3.4. Đo lường nhân tố thông tin và truyền thông thông qua phương pháp thống kê mô tả ......................................................................................... 79 4.3.5. Đo lường nhân tố giám sát thông qua phương pháp thống kê mô tả …………………………………………………………………..80 4.4. Bàn luận kết quả nguyên cứu........................................................... 82 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................84 5.1. Kết luận............................................................................................ 84 5.2. Quan điểm hoàn thiện:..................................................................... 86 5.2.1. Căn cứ để hoàn thiện:.................................................................. 86 5.2.2. Mục tiêu hoàn thiện:.................................................................... 87 5.3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Trường CĐKTĐN.......... 88 5.3.1. Môi trường kiểm soát.................................................................. 88 5.3.2. Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro ............................................ 92 5.3.3. Các hoạt động kiểm soát: ............................................................ 94 5.3.4. Hoàn thiện thông tin và truyền thông........................................ 106 5.3.5. Hoàn thiện công tác giám sát .................................................... 108 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ..................................................................... 109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 111
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Giải thích từ ngữ BGH Ban giám hiệu AICPA Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ BKS Ban kiểm soát COSO Hiệp hội các tổ chức tài trợ HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ CBVC Cán bộ viên chức CBGV Cán bộ giảng viên P.TC-KT Phòng tài chính kế toán P.TC-HC Phòng tổ chức hành chính P.ĐTQT Phòng đầu tư quản trị KSNB Kiểm soát nội bộ CĐKTĐN Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại INTOSAI Tổ chức quốc tế các cơ quan tối cao HS-SV Học sinh-Sinh viên TSCĐ Tài sản cố định QCCTNB Quy chế chi tiêu nội bộ
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các yếu tố của môi trường kiểm soát nội bộ Sơ đồ 2. 2: Mô hình nghiên cứu đề xuất Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài: Cải cách giáo dục, đổi mới trong giáo dục là vấn đề luôn được quan tâm rất lớn. Trước những thách thức về sự đổi mới trong ngành giáo dục, đặc biệt là hình thức tuyển sinh mới cũng giúp cho các thí sinh dễ dàng trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng hơn. Cùng với sự chuyển đổi về mặt quản lý tại cáctrường cao đẳng, trung cấp trong cả nước từ Bộ Giáo dục và Đào tạo về Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thì bước đầu không tránh khỏi những khó khăn nhất định. Trường Cao đẳng Kinh tế Đối Ngoại cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức đó. Một tổ chức để tồn tại và phát triển luôn phải xác định mục tiêu và thiết lập các biện pháp để đạt được mục tiêu đó. Việc thiết lập một hệ thống KSNB hữu hiệu cho đơn vị cũng là một cách thức nhằm giúp tổ chức có thể đạt được mục tiêu mong muốn. Bởi vì, một HTKSNB hữu hiệu đưa ra sự đảm bảo hợp lý nhưng không tuyệt đối về việc bảo toàn tài sản, duy trì mức độ tin cậy của các thông tin tài chính và tuân thủ luật lệ, quy định. Sự đảm bảo hợp lý là khái niệm khẳng định rằng, cần phải xây dựng, triển khai thực hiện HTKSNB để đem lại cho người điều hành đơn vị sự cân bằng giữa rủi ro trong hoạt động nhất định với mức độ kiểm soát cần thiết, sao cho đáp ứng được các mục tiêu đơn vị đề ra. Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại là một đơn vị đào tạo nguồn nhân lực cho các học sinh, sinh viên bậc Cao đẳng, Trung cấp trong cả nước. Đơn vị cũng chịu ảnh hưởng của những sự thay đổi từ những đổi mới trong giáo dục, sự cạnh tranh của các trường Đại học, Cao đẳng trên cả nước. Bên cạnh đó, HTKSNB lại đang thể hiện nhiều lỗ hổng trong công tác quản lý. Thể hiện sự quản lý chưa thật sự hiểu quả trong việc sự dụng tài sản và các nguồn lực một cách tối đa. Trước những thách thức, khó khăn nêu trên và sự yếu kém của hệ thống KSNB trong việc quản lý tại đơn vị. Cho nên tác giả muốn tìm ra những nguyên
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 nhân dẫn tới những khó khăn của hệ thống kiểm soát nội bộ và từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại” để thực hiện với mong muốn góp phần nào đó để giúp các hoạt động của nhà trường thực hiện hiểu quả hơn, hoàn thành tốt các mục tiêu đã đề ra. 1.2. Tổng quan nghiên cứu. Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ trên những khía cạnh và lĩnh vực khác nhau của rất nhiều nhà khoa học trong nước cũng như nước ngoài. Trong quá trình thực hiện đề tài này tác giả cũng tìm hiểu qua một số công trình nghiên cứu: Tác giả Mawanda, S.P (2008) với nghiên cứu “Effects of internal control systems on Financial performance in an institution of higher learing in Uganda” đã nghiên cứu tác động của hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động tài chính tại Uganda. Trong nghiên cứu này ông xem xét mối quan hệ giữa hệthống KSNB và hiệu quả hoạt động tài chính thông qua nghiên cứu hồ sơ của các bộ phận kiểm toán nội bộ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có mối quan hệ thuận chiều giữa tính hữu hiệu của hệ thống KSNB với hiệu quả hoạt động, KSNB được xem xét dựa trên các nhân tố như môi trường kiểm soát, kiểm toán nội bộ và các hoạt động kiểm soát, và hiệu quả hoạt động được đo lường bằng chỉ số tài chính như tỷsố thanh khoản, và các biện pháp phòng ngừa rủi ro hoạt động tài chính. Tác giả Muraleetharan, P. (2011) với nghiên cứu “Internal Control and Impact of Financial Performance of the Organizations” đã tiến hành nghiên cứu tại Jaffna, nhằm xem xét mối quan hệ giữa hệ thống KSNB và hiệu quả hoạt động của các công ty. Trong đó, cácnhân tố của KSNB được đo lường bằng môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát và hiệu quả tài chính được đo bằng lợi nhuận và tính thanh khoản. Tác giả sử dụng bảng câu hỏi, quan sát và phỏng vấn
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 với mẫu nghiên cứu là 181 người làm việc trong các công ty, sử dụng kiểm định bằng hồi quy_ để đo lường ảnh hưởng KSNB đến hiệu quả hoạt động. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng KSNB có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động của công ty. Nghiên cứu của Hooks cùng các cộng sự (1994) với nghiên cứu “Enhancing communication to assist infraud prevention and detection” đã mô tả môi trường kiểm soát như là một phần của văn hoá tổ chức. Nghiên cứu này tập trung kiểm tra tác động của từng yếu tố của các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của đơn vị. Hiệu quả được xem là biến phụ thuộc, biến độc lập là các nhân tố của hệ thống KSNB. Kết quả nghiên cứu cho thấy môi trường kiểm soát là nhân tố quan trọng nhất, tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Nghiên cứu này cũng chứng minh rằng, yếu kém trong các thành phần của môi trường kiểm soát đều dẫn đến thất bại về tài chính của các công ty trong hai thập kỷ qua, trong đó nhân tố về đạo đức và phong cách điều hành đóng vai trò quan trọng nhất. Từ đó, ông đưa ra kết luận rằng cần có sự thay đổi trong phong cách điều hành vì chính nó sẽ là động lực và tác động đến hành vi của nhân viên. Vì vậy, nghiên cứu chỉ giới hạn là thấy được nhân tố môi trường tác động mạnh nhất tới tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, đây cũng chính là điểm còn hạn chế ở nghiên cứu. Nghiên cứu của Lannoye (1999), Evaluation of internal Controls - nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đánh giá rủi ro trong việc đạt được các mục tiêu của tổ chức. Đánh giá rủi ro là một quá trình nhằm phát hiện các điều kiện và các sự kiện bất lợi có thể xảy ra, đánh giá khả năng thiệt hại (về tài chính và phi tài chính). Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là doanh nghiệp phải có các mục tiêu rõ ràng, phù hợp. KSNB cung cấp cho doanh nghiệp cách thức đánh giá những rủi ro từ bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp như: + Xác định rủi ro; + Phân tích rủi ro; + Ước tính những nguy cơ;
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 + Đánh giá tần suất xảy ra; + Xem xét cách thức để quản lý rủi ro. Nghiên cứu của Lannoye cho rằng các nhân tố như: quy tắc ứng xử, các chính sách đạo đức, cơ cấu tổ chức là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính hữu hiệu và hiệu quả của KSNB. Đơn vị cần có cấu trúc thích hợp, không bị chi phối bởi một hay một vài cá nhân và phải được giám sát một cách hiệu quả bởi ban giám đốc, ban kiểm toán và hội đồng quản trị. Nhà quản lý cần phải thường xuyên truyền đạt cho nhân viên về tầm quan trọng của KSNB để nâng cao trình độ hiểu biết của nhân viên về cách thức kiểm soát. Nếu môi trường kiểm soát tốt, sẽ ảnh hưởng đến các nhân tố còn lại và nâng cao tính hữu hiệu của KSNB. Tại Việt Nam nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một đơn vị cụ thể ở các ngành, các lĩnh vực cũng được nhiều tác giả quan tâm ở các luận án, luận văn cao học. Kết quả nghiên cứu của luận văn đều hệ thống hóa được các nguyên lý chung về hệ thống KSNB, chưa có tác giả nào bổ sung cho lý luận mới về hệ thống KSNB, chưa có tác giả nào đưa ra được tiêu chí để đo lường và đánh giá HTKSNB hoạt động đạt hiệu quả như mong muốn và phân tích được mối quan hệ giữa nhân tố tác động đến việc thiết kế và vận hành của hệ thống KSNB. Điểm riêng của các nghiên cứu này là quá trình phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của từng đơn vị cụ thể để đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB. Có thể kể đến các công trình nghiên cứu: Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Lan Anh, “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập Đoàn hóa Chất Việt Nam”. Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, di vật lịch sử để phân tích những nguyên lý cơ bản về HTKSNB và kết hợp phương pháp điều tra, khảo sát, phỏng vấn tại công ty mẹ, các công ty thành viên của tập đoànnhằm mục đích làm rõ thực trạng của HTKSNB tại tập đoàn.Luận án nêu được đặc điểm chung về sản xuất kinh doanh, công tác quản lý cũng như những thuận lợi và khó khăn thuộc về môi trường kinh doanh có ảnh hưởng đến
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 việc thiết kế và vận hành HTKSNB tại tập đoàn hóa chất Việt Nam. Luận án cũng chỉ đưa ra được những giải pháp phù hợp cho đơn vị chưa mở rộng áp dụng cho tất cả các ngành nghề nói chung. Luận án tiến sĩ của tác giả Bùi Thị Minh Hải, “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam” sử dụng phương pháp định tính trong nghiên cứu. Luận án đã có những đóng góp về mặt học thuật và lý luận như: Từ lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ và đặc thù của các doanh nghiệp trong lĩnh vực may mặc, luận án đã khẳng định những yêu cầu đối với hệ thống kiểm soát nội bộ ứng dụng trong các doanh nghiệp may mặc (may gia công xuất khẩu) trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như: Mục tiêu kiểm soát hàng đầu trong điều kiện kinh doanh theo chuỗi giá trị dệt may toàn cầu là đảm bảo hiệu quả kinh doanh trên cơ sở đạt được tiết kiệm trong mua sắm các yếu tố đầu vào, kiểm soát chi phí sản xuất theo định mức, hạn chế thấp nhất thiệt hại trong quá trình sản xuất, nâng cao sức sản xuất trong sử dụng lao động, giảm thiểu rủi ro trong thanh toán với khách hàng; Ngoài việc đảm bảo các mục tiêu truyền thống, hệ thống kiểm soát nội bộ cần hướng đến việc thực hiện giá trị đạo đức của doanh nghiệp liên quan đến trách nhiệm xã hội, đặc biệt là trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người lao động. Tuy nhiên, hạn chế của luận án là phần nghiên cứu cũng chưa cho thấy rõ hệ thống kiểm soát nội bộ trên quan điểm hiện đại là hỗ trợ cho tổ chức để tạo ra giá trị tăng thêm cho tổ chức. Luận án tiến sĩ của tác giả Võ Thu Phụng, “Tác động của các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của tập đoàn Điện lực Việt Nam”. Luận án sử dụng phương pháp định tính, định lượng và hỗn hợp trong nghiên cứu. Luận án cũng đã khái quát hóa lý luận chung về HTKSNB, luận án góp phần vào việc xây dựng các nhóm nhân tố thuộc hệ thống KSNB. Điều này giúp cho các nhà nghiên cứu bổ sung vào hệ thống thang đo cho các nghiên cứu tiếp theo trong các giai đoạn, hoàn cảnh khác nhau. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố thuộc kiểm soát nội bộ tác động đến hiệu quả hoạt
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Trong đó, nhân tố “Vai trò và quyền hạn của hội đồng thành viên” đóng vai trò quan trọng nhất, kế đến là, nhân tố “Người quản lý chịu trách nhiệm nhận định và phân tích rủi ro” và nhân tố “Truyền thông bên ngoài của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là các nhân tố có xu hướng ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Hạn chế của nghiên cứu là mô hình nghiên cứu được xây dựng khẳng định được 10 nhân tố thuộc 5 thành phần KSNB với 49 biến quan sát tác động đến hiệu quả hoạt động của EVN và giải thích được 64,9% qua dữ liệu thu thập. Vì vậy cần có các nghiên cứu tiếp theo bổ sung thêm các biến quan sát vào thành phần đánh giá rủi ro và giám sát thuộc hệ thống KSNB nhằm gia tăng giá trị của mô hình nghiên cứu trên. Luận án tiến sĩ của tác giả Hồ Tuấn Vũ, “Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng Thương mại Việt Nam”. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, có sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Luận án cũng đã tổng quan được kết quả của các nghiên cứu trong nước cũng như nước ngoài đạt được. Đồng thời chỉ ra các điểm còn hạn chế của các đề tài nghiên cứu trước. Luận án cũng đưa vào mô hình nghiên cứu 2 nhân tố mới ngoài 5 nhân tố cấu thành nên HTKSNB là nhân tố thể chế chính trị và lợi ích nhóm ảnh hưởng tới sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Điểm hạn chế của luận án là các giải pháp đưa ra mang tính chung chung chưa có giải pháp thực sự củ thể. Ngoài ra, luận án còn hạn chế về phạm vi, không gian và thời gian nghiên cứu. Và một số đề luận văn thạc sỹ hoàn hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị củ thể, cùng lĩnh vực như: Trần Thị Bích Duyên (2014) với đề tài “Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định”. Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp kết hợp phương pháp định tính và định lượng. Tác giả đã tìm hiểu và đánh giá HTKSNB tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định dựa trên 5 thành phần và 17
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 nguyên tắc cấu thành nên HTKSNB theo báo cáo Coso 2013. Bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng trên nhiều giai đoạn. Để thu thập dữ liệu tác giả đã gửi trực tiếp và qua ứng dụng Google Docs đến các đối tượng liên quan đến 133 DN kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở khảo sát tác giả đã nhận diện ra được nguyên nhân dẫn tới sự yếu kém của HTKSNB và từ đó đưa ra các kiến nghị để giúp nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Trần Thị Như Quỳnh (2017) với đề tài “Đánh giá sự tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên”. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng cho nghiên cứu của mình. Từ kết quả thu thập được tác giả dùng phân tích nhân tố khám phá EFA để khẳng định 5 nhân tố cấu thành nên HTKSNB có tồn tại trong HTKSNB hiện hành tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên. Dùng phương pháp phân tích mô hình hồi quy đa biến để đánh giá mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố nói trên với tính hữu hiệu của HTKSNB. Dùng phương pháp suy diễn từ kết quả mô hình hồi quy đa biến để bàn luận và kiến nghị và chính sách phù hợp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên. Từ kết quả phân tích tác giả đã nhận diện ra được nguyên nhân dẫn tới sự yếu kém của HTKSNB và từ đó đưa ra các kiến nghị để giúp nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên. Rất nhiều công trình nghiên cứu kiểm soát cho từng lĩnh vực ngành nghề khác nhau có và cùng ngành nghề cũng có nhưng với tính chất hoạt động và môi trường khác nhau nên cần có sự tìm hiểu đánh giá phù hợp cho từng đơn vị củ thể. Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại cũng là một thực thể trong nền kinh tế và chụi nhiều tác động từ nó. Trước nhiều khó khăn thách thức trong hoạt động đào tạo sự nghiệp, cùng với lộ trình trong tương lai nhà trường đang hướng tới trở thành một trường tự chủ về tài chính thì hiện tại nhà trường cần chấn chỉnh, rà soát lại các công tác quản lý một cách tốt nhất. Cho nên, để đạt được mục đích đó thì nhà
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 trường rất quan tâm tới HTKSNB. Với mong muốn đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB và qua đó tác giả muốn góp phần nâng cao chất lượng của hệ thống KSNB tại trường CĐKTDN nên đã thực hiện đề tài này. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu và đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. Từ đó, giúp cho đơn vị có những giải pháp kịp thời để kiểm soát tốt hoạt động của Trường. 1.3.2. Mục tiêu củ thể 1. Đánh giá thực trạng của HTKSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. 2. Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối. 3. Kiến nghị các giải pháp, chính sách phù hợp để nâng cao tính hữu hiệu tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu 1. Hệ thống KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại có hoạt động hữu hiệu? 2. Mức độ tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại? 3. Giải pháp, chính sách nào phù hợp để nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại? 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Cán bộ, giảng viên, viên chức làm việc tại Trường Cao Đẳng kinh
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Tế Đối Ngoại. Phạm vi: trường Cao Đẳng kinh Tế Đối Ngoại 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Đánh giá được tính hữu hiệu của HTKSNB tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại. Từ đó, hiểu và vận dụng các nguyên tắc của HTKSNB tại đơn vị nhằm đạt được các mục tiêu mong muốn, tăng cường hiểu quả và đạt được mục tiêu mong muốn. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cung cấp những tài liệu có ích cho những đơn vị hoạt động khác có thể tham khảo để đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tại đơn vị.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ 2.1.1.1. Giai đoạn sơ khai Vào năm 1905, Robert Montgomery đã đưa một số vấn đề liên quan đến kiểm soát nội bộ trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”. Và đến năm 1929, thuật ngữ kiểm soát nội bộ được đề cập chính thức trong một Công bố của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, lúc bấy giờ kiểm soát nội bộ được định nghĩa là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động. Năm 1936, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA – American Institute of Certified Public Accountants) đã định nghĩa lại kiểm soát nội bộ “là các biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ sách”. 2.1.1.2. Giai đoạn hình thành Năm 1949, AICPA công bố công trình nghiên cứu đầu tiên với nhan đề “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”. Và định nghĩa kiểm soát nội bộ là “cơ cấu của tổ chức và các biện pháp, cách liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của người quản lý.” Năm 1958, Uỷ ban thủ tục kiểm toán CPA trực thuộc AICPA ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán SAP 29 phân biệt kiểm soát nội bộ về quản lý và kiểm soát nội bộ về kế toán.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Những năm tiếp theo đó thì CAP tiếp tục ban hàng SAP 33 năm 1962 về sự ảnh hưởng của KSNB đến thông tin tài chính và năm 1972 CAP tiếp tục ban hành SAP 54 “tìm hiểu và đánh giá kiểm soát nội bộ”. Như vậy, trong suốt giai đoạn hình thành, khái niệm kiểm soát nội bộ đã không ngừng được mở rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách. Tuy nhiên, trước khi COSO (1992) ra đời, kiểm soát nội bộ vẫn mới dừng lại như là một phương tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong kiểm toán báo cáo tài chính. 2.1.1.3. Giai đoạn phát triển: Đến thập niên 1970, KSNB được quan tâm đặc biệt trong các lĩnh vực thiết kế hệ thống và kiểm toán, chủ yếu hướng vào cách thức cải tiến hệ thống KSNB và vận dụng trong các cuộc kiểm toán. Năm 1979, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã thành lập một Uỷ ban tư vấn đặc biệt về kiểm toán nội bộ nhằm đưa ra các hướng dẫn về việc thiết lập và đánh giá hệ thống KSNB. Giai đoạn từ năm 1980 đến 1985, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ đã tiến hành sàng lọc, ban hành và sửa đổi các chuẩn mực về sự đánh giá của kiểm toán độc lập về KSNB và báo cáo về KSNB. Hiệp hội kế toán nội bộ (IIA) cũng ban hành chuẩn mực và hướng dẫn kiểm toán viên nội bộ về bản chất của kiểm toán và vai trò của các bên liên quan trong việc thiết lập, duy trì và đánh giá HTKSNB. Từ năm 1985 về sau, sự quan tâm tập trung vào KSNB càng mạnh mẽ hơn. Hội đồng quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ (thường gọi là Uỷ ban Treaway) được thành lập năm 1985. Uỷ ban các tổ chức đồng bảo trợ (COSO) của Hội đồng quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ ra đời nhằm nghiên cứu KSNB và đã công bố báo cáo COSO 1992: - Thống nhất định nghĩa về KSNB để phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng khác nhau.
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 - Cung cấp đầy đủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá hệ thống KSNB để tìm giải pháp hoàn thiện. Báo cáo COSO năm 1992 đã tạo lập một nền tảng lý luận cơ bản về KSNB. Trên cơ sở đó, hàng loạt các nghiên cứu về KSNB ở nhiều lĩnh vực ra đời như: - Phát triển theo hướng quản trị: năm 2001, dựa trên báo cáo COSO 1992, COSO nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro doanh nghiệp. - Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể: báo cáo Basle 1998 của Uỷ ban Basle các ngân hàng trung ương công bố về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng - Phát triển theo hướng quốc gia: nhiều quốc gia trên thế giới có khuynh hướng xây dựng một khuôn khổ lý thuyết riêng về KSNB, điển hình là báo cáo COSO 1995 (Canada), báo cáo Turnbull 1999 (Anh). 2.1.1.4. Giai đoạn hiện đại: Ở giai đoạn này KSNB phát triển đặc thù hơn theo các hướng khác nhau, hình thành nên các nguyên tắc, chuẩn mực riêng như: - Phát triển về phía quản trị: Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM -Enterprise Risk Management Framework) hình thành trên cơ sở Báo cáo COSO 1992, ban hành 2004. - Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ:Cách thức áp dụng KSNB trong các công ty cổ phần đại chúng nhỏ (Smaller Publicly Traded Companies) được ban hành năm 2006. - Phát triển theo hướng công nghệ thông tin: CoBIT do ISACA ban hành. - Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập:ban hành SAS 78, SAS 94, IAS 315, IAS 265 - Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 - Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể 2.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công Trong lĩnh vực công, KSNB rất được xem trọng, nó là một đối tượng được quan tâm đặc biệt của kiểm toán viên nhà nước. Tổ chức quốc tế các cơ quan tối cao (INTOSAI) ra đời vào năm 1953. Với vai trò là hiệp hội nghề nghiệp của các cơ quan kiểm toán tối cao (SAI). INTOSAI ban hành hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước bao gồm quy tắc đạo đức nghề nghiệp và chuẩn mực kiểm toán. Vì vậy,INTOSAI đã góp phần quan trọng giúp các thành viên hoàn thành nhiệm vụ của mình về các hoạt động quản lý tài chính và nâng cao chất lượng giải trình của chính phủ từng quốc gia. Năm 1992, INTOSAI ban hành bản Hướng dẫn về chuẩn mực KSNB áp dụng cho khu công. Đây là một tài liệu đề cập đến việc nâng cấp các chuẩn mực KSNB, hỗ trợ cho việc thực hiện và đánh giá KSNB. Năm 2001, bản hướng dẫn của INTOSAI 1992 đã cập nhật thêm về các chuẩn mực KSNB để phù hợp với tất cả các đối tượng và phù hợp với sự phát triển gần đây trong KSNB. Điều cần lưu ý là tài liệu này đã tích hợp các lý luận chung về KSNB của báo cáo COSO. Năm 2013, INTOSAI tiếp tục cập nhật để phù hợp với sự phát triển của kiểm soát nội bộ. Bên cạnh việc cải thiện định nghĩa KSNB và xây dựng một sự hiểu biết thông thường về KSNB, tài liệu của INTOSAI trình bày những vấn đề đặc thù về khu vực công. Năm 1996, kiểm toán nhà nước Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức INTOSAI và bắt đầu cập nhật các chuẩn mực KSNB và áp dụng phù hợp với tình hình của Việt Nam.
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 2.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ và các yếu tố của KSNB theo INTOSAI 2.2.1. Định nghĩa về KSNB Hiện nay trên thế giới có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ. Củ thể như sau: Theo báo cáo COSO 1992 thì: “ Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây: (1) Sự hiện hữu và hiệu quả hoạt động. (2) Sự tin cậy của báo tài chính. (3) Sự tuân thủ pháp luật và các quy định.” Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 định nghĩa: “ Kiểm soát nội bộ là quy trình do ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.” Theo Luật kế toán 2015 cho rằng: “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra” [Điều 39 Luật Kế toán số 88/2015/QH13, có hiệu lực từ 01/01/2017] Theo hướng dẫn chuẩn mực của KSNB của INTOSAI 1992 đưa ra định nghĩa về KSNB như sau: “ KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức: - Thúc đẩy các hoạt động hữu hiệu, hiệu quả và có kỷ cương cũng như chất
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 lượng của sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ của tổ chức. - Bảo vệ các nguồn lực không bị thất thoát, lạm dụng, lãng phí, tham ô và vi phạm pháp luật. - Khuyến khích tuân thủ pháp luật, quy định của nhà nước và nội bộ. - Xây dựng và duy trì các dữ liệu tài chính và hoạt động, lập báo cáo đúng đắn và kịp thời.” Xuất phát từ mục tiêu của các đơn vị công thì KSNB theo INTOSAI là phù hợp nhất. Vì mục tiêu của tài liệu này hướng tới là thiết lập và duy trì KSNB hữu hiệu trong khu vực công. Vì vậy, các lãnh đạo của Chính phủ rất quan tâm đến tài liệu này. Các nhà lãnh đạo các tổ chức của nhà nước xem tài liệu này là một nền tảng để thực hiện và giám sát KSNB trong tổ chức. 2.2.2. Các yếu tố của hệ thống KSNB theo INTOSAI Dựa trên nền tảng của báo cáo COSO, INTOSAI đưa ra năm yếu tố của KSNB, gồm: môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; các hoạt động kiểm soát; thông tin và truyền thông; và giám sát. 2.2.2.1. Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát đã tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức, ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát của các nhân viên. Môi trường kiểm soát là nền tảng cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo lập một nền nếp kỷ cương, đạo đức và cơ cấu tổ chức. Các nhân tố trong môi trường kiểm soát bao gồm: Sự liêm chính và giá trị đạo đức: Sự liêm chính và tôn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân viên xác định thái độ cư xử chuẩn mực trong công việc của họ, thể hiện qua sự tuân thủ các điều lệ, quy định và đạo đức về cách thức ứng xử của cán bộ công chức nhà nước. Thí dụ như công khai tài sản, các vị trí kiêm nhiệm công việc bên ngoài, quà
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 tặng và báo cáo các mâu thuẫn về lợi ích. Đồng thời, phải cho công chúng thấy được tinh thần này trong sứ mạng và tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức công thông qua các văn bản chính thức. Năng lực nhân viên: Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng làm việc cần thiết để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cương, trung thực, tiết kiệm, hiệu quả và hữu hiệu, cũng như có sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân trong việc thiết lập hệ thống KSNB Lãnh đão và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu được việc xây dựng thực hiện, duy trì KSNB, vai trò của KSNB và trách nhiệm của họ trong việc thực hiện sứ mạng chung của tổ chức. Mỗi cá nhân trong tổ chức đều giữ một vai trò trong hệ thống KSNB bởi trách nhiệm của họ. Lãnh đạo và nhân viên cũng cần có kỹ năng cần thiết để đánh giá rủi ro. Việc đánh giá rủi ro đảm bảo hoàn thành trách nhiệm của họ trong tổ chức. Đào tạo là một phương thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các thành viên trong tổ chức. Một trong những nội dung đào tạo là hướng dẫn về mục tiêu KSNB, phương pháp giải quyết những tình huống khó xử trong công việc. Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo: Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của nhà lãnh đạo khi điều hành. Nếu nhà lãnh đạo cấp cao cho rằng KSNB là quan trọng thì những thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận được điều đó và sẽ theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống KSNB. Tinh thần này biểu hiện ra thành những quy định đạo đức ứng xử trong cơ quan. Ví dụ như việc xây dựng kiểm toán nội bộ trong KSNB thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo đến KSNB. Ngược lại, nếu các thành viên trong tổ chức cho rằng KSNB không quan trọng có nghĩa là lãnh đạo chưa quan tâm đúng mức đến KSNB. Kết quả là KSNB
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 chỉ còn là hình thức chứ không có ý nghĩa thật sự, dẫn đến mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị không còn đạt được như mong muốn. Cơ cấu tổ chức: Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đảm bảo cho sự thông suốt trong việc ủy quyền và phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chức được thiết kế tổ chức sao cho có thể ngăn ngừa được sự vi phạm các quy chế KSNB và loại được những hoạt động không phù hợp. Hoạt động được xem là không phù hợp là những hoạt động mà sự kết hợp của chúng có thể dẫn đến sự vi phạm và che dấu sai lầm và gian lận. Cơ cấu tổ chức bao gồm: - Sự phân chia quyền và trách nhiệm báo cáo, - Hệ thống báo cáo phù hợp. Trong cơ cấu tổ chức cũng bao gồm bộ phận kiểm toán nội bộ, ban kiểm soát, bộ phận thanh tra, kiểm tra được tổ chức độc lập với các đối tượng kiểm toán và báo cáo trực tiếp đến lãnh đạo cao nhất trong cơ quan. Chính sách nhân sự: Chính sách nhân sự bao gồm việc tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật, hướng dẫn nhân viên. Mỗi cá nhân đóng vai trò quan trọng trong KSNB. Khả năng, sự tin cậy của nhân viên rất cần thiết để kiểm soát được hữu hiệu. Vì vậy, cách thức tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật là một phần quan trọng trong môi trường kiểm soát. Nhân viên được tuyển dụng phải bảo đảm được về tư cách đạo đức cũng như kinh nghiệm để thực hiện công việc được giao. Nhà lãnh đạo cần thiết lập các chương trình động viên, khuyến khích bằng các hình thức khen thưởng và nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt động cụ thể. Đồng thời, các hình thức kỷ luật nghiêm khắc cho các hành vi vi phạm cũng cần được các nhà lãnh đạo quan tâm.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Triết lý quản lý Năng lực và phong cách nhân viên Sự liêm chính Môitrường kiểmsoát và giá trị đạo Cơ cấu tổ chức Chính sách nhân sự Sơ đồ 2.1Các yếu tố của môi trường kiểm soát 2.2.2.2. Đánh giá rủi ro KSNB phục vụ để đạt mục tiêu tổ chức, việc đánh giá rủi ro là rất quan trọng vì nó ghi nhận các sự kiện quan trọng đe dọa đến mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị. Phân tích đánh giá rủi ro để thu hẹp vào những rủi ro chủ yếu. Việc nhận dạng rủi ro chủ yếu hết sức quan trọng, vì nó liên quan đến những đe dọa của rủi ro và liên quan đến sự phân chia trách nhiệm và nguồn lực đối phó rủi ro. Đánh giá rủi ro bao gồm quá trình nhận dạng và phân tích các rủi ro đe dọa mục tiêu của tổ chức và xác định biện pháp xử lý phù hợp. Nhận dạng rủi ro Rủi ro bao gồm rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong, rủi ro ở cấp toàn đơn vị và rủi ro từng hoạt động. Rủi ro được xem xét liên tục trong suốt quá trình hoạt động của đơn vị. Liên quan đến khu vực công, các cơ quan nhà nước phải quản trị
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu giao phó. Đánh giá rủi ro Là đánh giá tầm quan trọng, ước tính thiệt hại mà rủi ro gây ra và khả năng xảy ra rủi ro. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tầm quan trọng của rủi ro với tổn thất ước tính và khả năng xảy ra rủi ro: Cao % xảy ra trọng yếu Thấp Thấp Tổn thất ước tính Cao Có nhiều phương pháp đánh giá rủi ro tùy theo mỗi loại rủi ro, tuy nhiên, phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống. Ví dụ, phải xây dựng các tiêu chí đánh giá rủi ro, sau đó sắp xếp thứ tự các rủi ro, dựa vào đó nhà lãnh đạo sẽ phân bổ nguồn lực đối phó rủi ro. Phát triển các biện pháp đối phó Có bốn biện pháp đối phó với rủi ro: phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro, tránh né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Trong phần lớn các trường hợp các rủi ro phải được xử lý hạn chế và đơn vị duy trì KSNB để có biện pháp thích hợp, bởi vì đơn vị của nhà nước phải làm theo nhiệm vụ được giao. Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở mức độ hợp lý vì mối liên hệ giữa lợi ích và chi phí nhưng nếu nhận dạng được và đánh giá được rủi ro thì có sự chuẩn bị tốt hơn. Khi môi trường thay đổi như các điều kiện về kinh tế, chế độ của nhà nước,
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 công nghệ, luật pháp sẽ làm rủi ro thay đổi thì việc đánh giá rủi ro cũng nên thường xuyên xem xét lại, điều chỉnh theo từng thời kỳ 2.2.2.3. Hoạt động kiểm soát Hoạt động kiểm soát là những chính sách và những thủ tục đối phó rủi ro và đảm bảo đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị. Để đạt được hiệu quả, hoạt động kiểm soát phải phù hợp, nhất quán giữa các thời kỳ, dễ hiểu, đáng tin cậy và liên hệ trực tiếp đến mục tiêu kiểm soát. Hoạt động kiểm soát có mặt xuyên suốt trong tổ chức, ở các mức độ và các chức năng. Hoạt động kiểm soát bao gồm kiểm soát phòng ngừa và phát hiện rủi ro. Cân bằng giữa thủ tục kiểm soát phát hiện và phòng ngừa là phối hợp các hoạt động kiểm soát để hạn chế, bổ sung lẫn nhau giữa các thủ tục kiểm soát. Thủ tục phân quyền và xét duyệt Việc thực hiện các nghiệp vụ chỉ được thực hiện bởi người được ủy quyền theo trách nhiệm và phạm vi của họ. Ủy quyền là một cách thức chủ yếu để đảm bảo rằng chỉ có những nghiệp vụ có thực mới được phê duyệt đúng mong muốn của người lãnh đạo. Các thủ tục ủy quyền phải được tài liệu hóa và công bố rõ ràng, phải bao gồm những điều kiện cụ thể. Tuân thủ những quy định chi tiết của sự ủy quyền, nhân viên hành động đúng theo hướng dẫn, trong giới hạn được quy định bởi người lãnh đạo và pháp luật Phân chia trách nhiệm Một hệ thống kiểm soát đòi hỏi không có người nào được giao quá nhiều trách nhiệm và quyền hạn. Một người không thể khách quan thấy được hết các sai phạm và cũng tạo môi trường dễ xảy ra gian lận. Các chức năng bất kiêm kiệm mà một tổ chức cần phải phân định cho từng người riêng biệt là: - Quyền được phê chuẩn và ra quyết định. - Ghi chép: gồm lập chúng từ gốc, ghi nhật ký, ghi sổ tài khoản, lập bảng đối
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 chiếu, lập báo cáo thực hiện. - Bảo vệ tài sản: trực tiếp như thủ quỹ, thủ kho; gián tiếp như người nhận séc khách hàng trả… Nếu các chức năng trên tập trung ở một người sẽ phát sinh tiêu cực, người tốt sẽ có cơ hội phạm tội vì điều kiện quá dễ dàng để thực hiện hành vi gian lận Để ngăn chặn các sai phạm hoặc gian lận thì rất cần phải phân công các chức năng trên riêng biệt cho từng người. Tuy nhiên sự thông đồng, bắt tay nhau giữa một nhóm người này sẽ làm giảm hoặc phá hủy sự hữu hiệu của HTKSNB. Trong một số trường hợp đơn vị có quy mô nhỏ, công việc từng nhiệm vụ không nhiều, quá ít nhân viên để thực hiện việc phân chia trách nhiệm, khi đó nhà lãnh đạo phải nhận biết được rủi ro và sử dụng những biện pháp kiểm soát khác như luân chuyển nhân viên. Sự luân chuyển nhân viên đảm bảo rằng một người không xử lý mọi mặt nghiệp vụ trong thời gian dài. Chứng từ và sổ sách ghi chép Việc thiết kế mẫu chứng từ, sổ sách và sử dụng chúng một cách thích hợp giúp đảm bảo sự ghi chép chính xác và đầy đủ tất cả các dữ liệu về nghiệp vụ xảy ra, các mẫu chứng từ và sổ sách cần đơn giản và hữu hiệu cho việc ghi chép, giảm thiểu các sai sót, ghi trùng lắp, dễ đối chiếu và xem lại khi cần thiết. Chứng từ cần để các khoảng trống cho sự phê duyệt và xác nhận của những người có liên quan đến nghiệp vụ. Đánh số thống nhất lại các chứng từ phát sinh ở đơn vị để dễ quản lý, dễ truy tìm và giảm thiểu các gian lận, sai phạm có thể xảy ra. Bảo vệ tài sản Tài sản của một tổ chức không chỉ là tiền, hàng hóa, máy móc thiết bị …mà còn là thông tin. Các thủ tục cần có để bảo vệ tài sản gồm: - Giám sát hiệu quả và phân định riêng biệt các chức năng - Bảo quản và ghi chép về tài sản, bao gồm cả thông tin
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 - Giới hạn việc tiếp cận với tài sản - Giữ tài sản ở nơi riêng biệt, đảm bảo an toàn, bảo quản con dấu và chữ ký khắc sẵn (nếu có) Kiểm tra, đối chiếu: Các nghiệp vụ và sự kiện phải được kiểm tra trước và sau khi xử lý. VD: phải kiểm tra hàng hóa trước khi nhập kho…Sổ sách được đối chiếu với các chứng từ thích hợp để kịp thời phát hiện và xử lý các sai sót. 2.2.2.4. Thông tin và truyền thông Thông tin trong một tổ chức được nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình ra quyết định điều khiển các hoạt động của đơn vị. Như vậy không phải bất kỳ tin tức nào cũng trở thành thông tin cần thiết mà nó phải đáp ứng được các yêu cầu: - Tính chính xác: thông tin phải phản ánh đúng bản chất nội dung tình huống. - Tính kịp thời: thông tin được cung cấp đúng lúc, đúng thời điểm theo yêu cầu của các nhà quản trị. - Tính đầy đủ và hệ thống: thông tin phải phản ánh đầy đủ mọi khía cạnh của tình huống giúp người sử dụng có thể đánh giá vấn đề một cách toàn diện - Tính bảo mật: đòi hỏi thông tin phải được cung cấp đúng người phù hợp với quyền hạn và trách nhiệm của họ Thông tin được cung cấp qua hệ thống thông tin. Trong đó, hệ thống thông tin kế toán là một phân hệ quan trọng. Ngoài ra các phân hệ thông tin khác như lưu trữ, tra cứu cũng rất cần thiết đối với KSNB vì nó cung cấp cơ sở cho những nhận định, phân tích tình hình hoạt động, về những rủi ro và những cơ hội liên quan đến hoạt động của đơn vị. Thông tin có thể thu thập từ nhiều nguồn: từ internet, từ số liệu của các cơ quan chức năng, từ báo đài hoặc tự tổ chức mạng lưới thu thập… Truyền thông là một phần của hệ thống thông tin nhưng được nêu ra để nhấn
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 mạnh vai trò của việc truyền đạt thông tin. Các kênh truyền thông bao gồm truyền thông từ từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới phản hồi lên cấp trên, trao đổi giữa các bộ phận trong tổ chức, giữa tổ chức với các đối tượng bên ngoài… 2.2.2.5. Giám sát Giám sát là quá trình mà người quản lý đánh giá chất lượng của hoạt động kiểm soát. Điều quan trọng trong giám sát là phải xác định KSNB có vận hành đúng như thiết kế không và có cần thiết phải sửa đổi chúng cho phù hợp với từng giai đoạn không. Để đạt được kết quả, cần phải thực hiện những hoạt động giám sát thường xuyên hoặc định kỳ. Giám sát thường xuyên đạt được thông qua việc tiếp nhận các ý kiến góp ý của khách hàng, nhà cung cấp… hoặc xem xét các báo cáo hoạt động và phát hiện các biến động bất thường Giám sát định kỳ được thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán định kỳ do các kiểm toán viên nội bộ, hoặc do kiểm toán viên độc lập thực hiện. 2.3. Mục tiêu và hạn chế của kiểm soát nội bộ: 2.3.1. Mục tiêu: - Bảo vệ hữu hiệu tài sản của doanh nghiệp và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực nhất là nhân tố con người. Ngăn ngừa và phát hiện mọi hành vi lãng phí gian lận, sử dụng tài sản không đúng mục đích hoặc vượt quá thẩm quyền. - Cung cấp thông tin đáng tin cậy. - Mọi thành viên trong tổ chức phải tuân thủ luật pháp và các luật lệ quy định Định kỳ đánh giá kết quả hoạt động nhằm kịp thời đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động điều hành. 2.3.2. Hạn chế: Một hệ thống kiểm soát nội bộ dù có tốt đến đâu cũng không thể tránh
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 khỏi những rủi ro tiềm tàng. Chính vì thế mà một HTKSNB không thể đảm bảo tính tuyệt đối mà chỉ đảm bảo tính hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Theo điểm A46, chuẩn mực kiểm toán số 315 khi trình bày các hạn chế của kiểm soát nội bộ viết: “KSNB dù hiệu quả đến mức nào, cũng chỉ có thể cung cấp cho đơn vị một sự đảm bảo hợp lý để đạt được mục tiêu lập và trình bày BCTC của đơn vị. Khả năng đạt được mục tiêu chịu ảnh hưởng bởi những hạn chế vốn có của KSNB. Các hạn chế này bao gồm con người sai lầm khi đưa ra quyết định và sự thất bại của kiểm soát nội bộ có thể xảy ra do sai sót của con người”. 2.4. Một số đặc điểm của của giáo dục đại học Việt Nam và tổng quan vềtrường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại 2.4.1. Một số vấn đề trong giáo dục đại học Việt Nam hiện nay có tác động đến hệ thống kiểm soát nội bộ của các cơ sở giáo dục. Ở nước ta hiện nay, nhu cầu học đại học đang trong giai đoạn gia tăng mạnh mẽ. Vấn đề đào tạo theo nhu cầu xã hội đang được quan tâm, các đơn vị giáo dục đang cố gắng quan tâm đến người học để thu hút đầu vào. Song song với đó là chất lượng giáo dục đang ngày càng được đổi mới và áp dụng các phương pháp hiện đại, tiếp thu các nền giáo dục của các nước tiên tiến. Cũng đồng nghĩa với sự hội nhập giáo dục và cải cách giáo dục là vấn đề cấp bách, các cơ sở giáo dục phải biết đón đầu những cơ hội, triển khai đào tạo liên kết, các loại hình đào tạo, thực hiện quản lý hiệu quả…nhằm thu hút người học và nâng cao lợi nhuận. Do đó, cần quan tâm cải cách công tác quản lý, quan tâm đến KSNB. Vì vậy, các đơn vị giáo dục công công lập cần quan tâm các vấn đề như: • Hiệu quả và tài chính trong các đơn vị giáo dục công lập Vấn đề hiệu quả tài chính có ảnh hưởng đến tư duy nhà quản trị cơ sở giáo dục, một khi hiệu quả tài chính chưa được quan tâm đúng mực thì hệ thống KSNB chưa thật sự cần thiết để phát huy sức mạnh của nó, khi không có ai quan tâm làm
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 thế nào để đạt hiệu quả cao hơn, làm thế nào để tiết kiệm chi phí… thì HTKSNB cũng chưa có cơ hội để phát huy vai trò. • Đào tạo theo hệ thống tín chỉ Thực hiện theo Quyết định 43/2007/QĐ­BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, các cơ sở đào tạo sẽ triển khai áp dụng đồng loạt chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ kể từ năm học 2010­2011. Do đó yêu cầu phải thay đổi công tác quản lý trong hầu hết các hoạt động chủ đạo, vì vậy, tất yếu sẽ có sự thay đổi trong kiểm soát nội bộ. • Kiểm định chất lượng giáo dục Vấn đề mới được Bộ GD&ĐT quan tâm và đồng loạt triển khai từ năm 2008 cho tất cả các trường đại học, cao đẳng trong cả nước nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, quy chuẩn các trường. Kiểm định chất lượng giáo dục như một đợt tự tổng kiểm tra của các đơn vị khi tự mình nhìn nhận đánh giá mình, giúp các đơn vị phát huy mặt mạnh, khắc phục điểm yếu bằng các giải pháp cụ thể, trong đó việc nâng cao vai trò hệ thống KSNB tại đơn vị thật sự là một trong những giải pháp cần thiết với hầu hết các đơn vị. • Tự chủ tài chính và tự chủ biên chế Nghị định 43/2006/NĐ­CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập đã thực sự là cánh cửa mở cho các cơ sở đào tạo công lập về quản lý tài chính và biên chế lao động. Từ đây, các đơn vị đã nỗ lực hơn trong việc khai thác nguồn lực sẵn có và thế mạnh của đơn vị mình để tạo nguồn thu, tăng thu nhập cho người lao động, chú ý hơn đến hiệu quả tài chính. Khoản thu nhập tăng thêm từ tiết kiệm chi tiêu thường xuyên đã thật sự là đòn bẩy khích lệ động viên các đơn vị phải tiết kiệm chi tiêu hành chính, sắp xếp lao động…
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 2.4.2. Lịch sử hình thành và phát triển Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại trực thuộc Bộ Công thương được nâng cấp theo Quyết định số 48/TTg ngày 24/01/1997 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 0883/BTM-QĐ ngày 07/03/1997 của Bộ Thương mại. Từngày 1/1/2017, trường sẽ chịu sự quản lý Bộ Lao động - Thương binh – Xã hội. Trường là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu và tự chủ một phần về tài chính và một phần được nhận hỗ trợ kinh phí từ đơn vị cấp trên. Trường là Trung tâm đào tạo và bồi dưỡng Cán bộ bậc Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và nghề, nghiên cứu và thực nghiệm khoa học công nghệ phục vụ công tác đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong ngành Thương mại và xã hội, góp phần phát triển kinh tế xã hội và sự nghiệp giáo dục đào tạo của quốc gia. Trường thực hiện hợp tác đào tạo và nghiên cứu khoa học với các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, tổ chức hội thảo khoa học, thực hiện tư vấn, dịch vụ Thương mại cho các tổ chức kinh tế xã hội. Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại được nâng cấp từ Trường Kinh tế Đối ngoại Trung ương, là Trường được hợp nhất từ các trường qua những giai đoạn: Tháng 04/1977: Trường Trung học Ngoại thương được thành lập sau được đổi tên thành Trường Kinh tế Đối ngoại. Tháng 11/1990: Trường Trung học Thương mại Trung ương III được hình thành trên cơ sở hợp nhất các trường: Trung học Thương nghiệp Cần Thơ, Trung học Thương nghiệp Thủ Đức và Trung học Vật tư II. Tháng 12/1995: Trường Trung học Thương mại Trung ương III hợp nhất với trường Kinh tế Đối ngoại thành Trường Kinh tế Đối ngoại Trung ương. Tháng 01/1997: Trường Kinh tế Đối ngoại Trung ương được nâng cấp lên Cao đẳng với tên là Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 Nhà trường có 4 chuyên ngành đào tạo: + Bậc cao đẳng gồm các chuyên ngành: • Kinh doanh xuất nhập khẩu • Quản trị kinh doanh • Kế toán tài chính – doanh nghiệp • Tiếng anh thương mại + Bậc trung cấp chuyên ngành gồm: • Nghiệp vụ Kinh doanh Xuất nhập khẩu • Kế toán Doanh nghiệp Và các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành. Cơ sở vật chất • Trường có các cơ sở đào tạo: Cơ sở chính: 287, Phan Đình Phùng, P.15, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh Cơ sở: 81, Trần Bình Trọng, P.1, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh Cơ sở: 269, Phan Xích Long, P.2, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh Cơ sở: 106A, Đại Lộ 3, P. Phước Bình, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh Cơ sở: số 8 Lê Hồng Phong, Phường Trà An, Quận Bình Thủy, Tp. Cần Thơ. Sứ mạng: Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại là nơi đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng trong lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ trên phạm vi cả nước; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo nhu cầu xã hội; đồng thời, tổ chức nghiên cứu và thực nghiệm khoa học công nghệ phục vụ cho sự phát triển của đất nước.
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 Tầm nhìn: Trường Cao đẳng Kinh Tế Đối ngoại sẽ trở thành trường đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của đất nước; Hướng đến các chuẩn mực đào tạo ngang tầm với các nước trong khu vực; Đồng thời tăng cường xây dựng cơ sở vật chất và nhân lực, phấn đấu trở thành một trường đại học trong tương lai. Chức năng: Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ bậc Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và nghề, nghiên cứu và thực nghiệm khoa học công nghệ phục vụ công tác đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong ngành, thương mại và xã hội, góp phần phát triển kinh tế xã hội và sự nghiệp giáo dục đào tạo của quốc gia. Thực hiện hợp tác đào tạo và nghiên cứu khoa học với các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, tổ chức hội thảo khoa học, thực hiện tư vấn, dịch vụ Thương mại cho các tổ chức kinh tế xã hội. Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu tuổi và giới. Tuyển sinh và quản lý người học, phối hợp với gia đình người học, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục; phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội ngũ giảng viên, cán bộ, nhân viên của trường. Quản lý, sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. Nhiệm vụ: - Đào tạo sinh viên theo đúng chuyên ngành, sinh viên ra trường có phẩm chất chính trị vững vàng; Nêu cao đạo đức nghề nghiệp và biết tự rèn luyện sức khỏe tốt; Nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, về hội nhập kinh tế quốc tế và kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ chuyên ngành;
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 - Có năng lực tổ chức thực hiện, tham gia giải quyết các vấn đề chuyên môn cụ thể trong từng lĩnh vực đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp. - Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể làm việc ở các doanh nghiệp, các tổ chức trong xã hội. 2.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu 2.5.1. Mô hình nghiên cứu Dựa trên nền tảng của INTOSAI về các yếu tố tác động tới hệ thống KSNB bao gồm: môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; các hoạt động kiểm soát; thông tin và truyền thông; và giám sát. Trong đó, yếu tố về môi trường kiểm soát chịu ảnh hưởng của các nhân tố con: sự liêm chính và các giá trị đạo đức, triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo, năng lực nhân viên, chính sách nhân sự, cơ cấu tổ chức. Đê đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tại đơn vị. Tác giả tìm hiểu sự hiện hữu của các yếu tố cấu thành nên hệ thống KSNB và từ đó đánh giá tính hữu hiệu của các yếu tố tại đơn vị. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu bao gồm các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp là: môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; các hoạt động kiểm soát; thông tin và truyền thông; và giám sát. Nhân tố môi trường kiểm soát cũng chịu tác động từ các nhân tố con: sự liêm chính và các giá trị đạo đức, triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo, năng lực nhân viên, chính sách nhân sự, cơ cấu tổ chức. Với mô hình này tác giả sẽ thực hiện kiểm định ở các chương sau để xác định sự phù hợp của mô hình với HTKSNB tại đơn vị.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 SLCvà các giá trị Triết lý đạo đức QL và Cơ cấu phong tổ chức cách LĐ Môi trường kiểm soát NL cán bộ viên chức Chính sách nhân sự Đánh giá rủi ro Hoạt động kiểm soát Thông tin và truyền thông Giám sát Sơ đồ 2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 2.5.2. Giả thiết nghiên cứu Giả thiết H1: Môi trường kiểm soát tốt làm tăng tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Giả thiết H2: Đánh giá rủi ro làm tăng tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Giả thiết H3: Hoạt động kiểm soát chặt chẽ làm tăng tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Giả thiết H4: Việc nâng cao chất lượng thông tin và truyền thông làm tăng tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Giả thiết H5: Hoạt động giám sát tốt làm tăng tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Thực hiện đổi mới công tác quản lý theo chỉ đạo của cấp trên, cần thiết phải đi vào đổi mới nhận thức, phương pháp, biện pháp, quy trình…hay nói cách khác đó là đi vào đổi mới hệ thống KSNB trong tổ chức. KSNB được thế giới đặc biệt quan tâm đến kể từ những năm 70 của thế kỷ XX sau hàng loạt các vấn đề về tài chính và chính trị xảy ra ở Hoa kỳ. Báo cáo COSO ra đời tạo nền tảng lý luận cơ bản về KSNB, trên cơ sở đó, tổ chức INTOSAI đã trình bày vấn đề đặc thù của KSNB trong khu vực công. Tương tự báo cáo COSO, INTOSAI đưa ra 5 yếu tố của HTKSNB, bao gồm: - Môi trường kiểm soát - Đánh giá rủi ro - Các hoạt động kiểm soát - Thông tin và truyền thông - Giám sát Các yếu tố này chính là tiêu chí đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống, chúng tác động qua lại lẫn nhau. Một HTKSNB hoạt động hữu hiệu có thể ngăn ngừa và phát hiện những sai phạm, yếu kém trong hoạt động của tổ chức. Từ các cơ sở lý thuyết tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu bao gồm một mô hình con cho biến môi trường kiểm soát và mô hình mẹ với 5 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc cho đề tài nghiên cứu.
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Thiết kế nghiên cứu 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sự dụng trong luận văn là phương pháp định lượng. Lý do tác giả sự dụng phương pháp này nhằm xác định các yếu tố cấu thành nên HTKSNB là hiện hữu tại trường Cao Đẳng Kinh tế Đối ngoại. Dựa trên lý thuyết đã được hình thành và kiểm chứng, tác giả sự dụng bảng câu hỏi để khảo sát các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Để xác định và đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tác giả thực hiện tổng kết các nghiên cứu trước liên quan và các cơ sở lý thuyết về HTKSNB. Dựa vào đó để xác định phương pháp nghiên cứu phù hợp. Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng cách thông qua bảng câu hỏi. Mục đích là dùng để kiểm định lại mô hình đo lường cũng như mô hình lý thuyết và giả thuyết trong mô hình. Thang đo được kiểm định bằng cách đánh giá độ tin cậy của hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan, phân tích hồi quy bội. Kết hợp phân tích mô tả được dùng để mô tả, giải thích các yếu tố trên. Phương pháp phân tích khám phá EFA sẽ được sử dụng đê xác định các nhân tố và biến quan sát giải thích cho nhân tố, biến quan sát được chọn là biến có hệ số tải nhân tố 0,5 ( Hair và các tác giả, 1998), hệ số KMO ( Kaiser - Meyer - Olkin) là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0 ,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. Kiêm định Barlett có ý nghĩa thống kê (Sig. ≤ 0,05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008), thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50, số lượng nhân tố được xác định dựa vào hệ số Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, hệ số này phải có giá trị ≥ 1 , khác biệt về hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0,30 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha dùng để xác định độ tin cậy của thang đo. Thang đo có độ tin cậy đáng kể khi hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tổng phải lớn hơn 0,3 (Nually & Burnste in, 1 994) . Các bước này thực hiện nhằm loại bỏ các biến không phù hợp trong thang đo.
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 Cuối cùng tác giả thực hiện phương pháp thống kê mô tả nhằm thống kê đánh giá các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối Ngoại. Từ đó, đánh giá sự tính hữu hiệu của từng yếu tố cấu thành nên HTKSNB tại đơn vị, đánh giá những thành phần nào còn yếu kém, nguyên nhân vì sao để từ đó đề xuất các kiến nghị cho phù hợp. 3.1.2. Quy trình nghiên cứu Đề tài được xây dựng theo trình tự các bước như sau: Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu Nhiệm vụ trong bước này là xác định vấn đề nghiên cứu của đề tài, mục tiêu nghiên cứu chung, mục tiêu cụ thể, các câu hỏi nghiên cứu cần phải đặt ra và trả lời. Bước 2: Tiếp cận nghiên cứu Bước này có nhiệm vụ tổng quan cơ sở lý thuyết về tính hữu hiệu của HTKSNB. Bước này nghiên cứu những đề tài có liên quan ở trong và ngoài nước từ đó xây dựng mô hình lý thuyết về tính hữu hiệu của HTKSNB tại Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại Thành Phố Hồ Chí Minh. Bước 3: Thiết kế nghiên cứu Nội dung trong bước này là xác định hình thức nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, xác định cỡ mẫu, công cụ thu thập số liệu (bảng câu hỏi điều tra), phương pháp điều tra thu thập số liệu cũng như các kỹ thuật phân tích số liệu. Bước 4: Điều tra đối tượng nghiên cứu Tổ chức điều tra thu thập số liệu thông qua bảng câu hỏi định lượng chính thức. Bước này cần phát hiện những sai sót trong quá trình thu mẫu và có những điều chỉnh kịp thời, nhằm đảm bảo độ tin cậy tối đa cho số liệu thu thập được. Bước 5. Phân tích số liệu Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu. Bước này bao gồm các nội dung như: mã hóa biến, nhập số liệu vào máy tính, làm sạch số liệu, điều chỉnh những sai sót và tiến hành phân tích số liệu theo các phương pháp. Bước 6: Viết báo cáo nghiên cứu
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 Dựa trên kết quả phân tích số liệu, luận văn được trình bày hoàn chỉnh tất cả các phần theo đề cương đã vạch ra. 3.2. Công cụ thu thập dữ liệu, xây dựng bản câu hỏi và thang đo 3.2.1. Công cụ thu thập dữ liệu 3.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp Các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt của nhà trường như: các văn bản liên quan đến giáo dục Đại học- Cao đẳng, các văn bản liên quan đến công chức, viên chức, các văn bản liên quan đến công tác quản lý nội bộ trường, các quy định, quy chế của Bộ Công Thương, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và của Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Các khái niệm về thang đo và cỡ mẫu: - Tài liệu giảng dạy phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh của Huỳnh Phú Thịnh (2014). - Tài liệu giảng dạy và học tập môn phương pháp nghiên cứu khoa học của TS. Nguyễn Hải Quang (2016). - Nguyễn Thị Lan Hương (2012), “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ chọn ngành quản trị doanh nghiệp của sinh viên trường cao đẳng kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng” - Đỗ Nam Khánh (2016) “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành học Quản trị kinh doanh của sinh viên trường Đại học Nha Trang" - Bách khoa thư mở Wikipedia: http://vi.wikipedia.org. 3.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phát bản câu hỏi chung cho toàn trường được gửi đến các cán bộ, nhân viên và các giảng viên ở các phòng, khoa, trung tâm tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại Nội dung khảo sát: việc thực hiện khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi đánh giá năm bộ phận cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường. Bảng câu hỏi dựa trên bảng câu hỏi của INTOSAI và có điều chỉnh để phù hợp với các đặc điểm của trường.
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 3.2.1.3. Thang đo và thang đo thành phần của từng biến * Thang do: Khi phỏng vấn, dữ liệu thu thập được sẽ có dạng: dữ liệu định lượng. - Dữ liệu định lượng phản ánh mức độ hơn kém, có thể tính được giá trị trung bình do nó được thể hiện bằng những con số, vì thế thang đo khoảng cách sẽ được dùng để phân tích loại dữ liệu định lượng. Như vậy thang đo chính được sử dụng trong bài nghiên cứu là: thang đo khoảng cách (hay Likert) được dùng trong nghiên cứu này. Thang đo khoảng cách : là một dạng đặc biệt của thang đo thứ bậc vì nó cho biết được khoảng cách giữa các thứ bậc. Ở nghiên cứu này chọn thang đo có dạng các chữ số liên tục và đều đặn từ 1 đến 5 phân cấp theo mức độ tăng dần. [Huỳnh Phú Thịnh. 2014. Tài liệu giảng dạy phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Khoa KT-QTKD. Trường Đại học An Giang] Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này dựa trên cơ sở mô hình lý thuyết đề xuất gồm 5 yếu tố (Thang đo) thông qua 58 biến quan sát, với 5 bậc Likert. Các thang đo này gọi là các thang đo ban đầu với 5 biến quan sát độc lập: môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát; thông tin và truyền thông; giám sát là yếu tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB với mức độ đồng ý cho các phát biểu theo thang điểm từ 1 đến 5 với qui ước: 1- Rât không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Phân vân; 4- Đồng ý; 5- Rất đồng ý. 3.2.2. Mẫu khảo sát 3.2.2.1. Quy mô mẫu Xác định kích thước mẫu là công việc khá phức tạp bởi hiện tại có quá nhiều quan điểm khác nhau. Nhiều nhà nghiên cứu đòi hỏi có kích thước mẫu lớn vì nó dựa vào lý thuyết phân phối mẫu lớn (Raykov & Widaman, 1995). Tuy nhiên, kích thước mẫu bao nhiêu là lớn thì hiện nay chưa xác định rõ ràng. Hơn nữa, kích thước mẫu còn tùy thuộc phương pháp ước lượng sử dụng. Bollen (1989) cho rằng kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho một tham số ước lượng (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007) hay 15 mẫu cho một biến (Phạm Đức Kỳ và Bùi Nguyên Hùng, 2007). Tuy nhiên, số lượng mẫu cũng xác định trên số lượng tổng thể nghiên cứu (bằng 1/10 qui mô mẫu) (Nguyễn Viết Lâm, 2007).
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 Để sử dụng EFA, kích thước mẫu phải lớn. Kích thước mẫu tối thiểu 50, tốt hơn là 100 (Nguyễn Đình Thọ, 2014).Nguyên tắc lấy mẫu phổ biến nhất hiện nay là Bollen 5:1 (1989). Một số quan điểm khác đề nghị tỷ lệ quan sát/ trren biến quan sát là từ 2:1 đến 20:1 (Velicer & Fava, 1998, theo Nguyễn Thị Bích Liên, 2012). Mẫu nghiên cứu tối thiểu phải gấp 5 lần số lượng biến quan sát, biến quan sát ở đây là các câu hỏi trong bảng khảo sát. Cụ thể, bảng hỏi trong đề tài này có 5 câu biến quan sát mô hình mẹ với 27 biến quan sát, thì mẫu tối thiểu của là 135. Tác giả chọn mẫu nghiên cứu là n = 160 phù hợp trong việc chạy dữ liệu phân tích EFA và hồi quy bội. 3.2.2.2. Phương pháp chọn mẫu Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên mẫu nghiên cứu được thu thập bằng phương pháp thuận tiện là phù hợp với tình hình thực tế của tác giả (nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí). Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được áp dụng theo hạn ngạch (phi xác suất). Tuy nhiên, vì tỷ lệ mẫu thu thập số liệu /tổng thể cần khảo sát là 158/160 tương đương với 98,75%), nên có thể nói rằng tính đại diện của mẫu so với tổng thể đạt mức cao. Bảng câu hỏi được phát trực tiếp cho 160 cán bộ, viên chức. Người được hỏi không cần để lại danh tính trên bảng câu hỏi, đảm bảo rằng các câu trả lời là thẳng thắn, khách quan và có độ tin cậy cao. 2.1.3.1. Đo lường độ tin cậy của thang đo thành phần * Phân tích độ tin cậy của thang đo Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi phân tích nhân tố EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các đo lường có liên kết với nhau hay không; nhưng không cho biết biến quan sát nào cần bỏ đi và biến quan sát nào cần giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương quan giữa biến-tổng sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần đo (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo:
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 – Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,3); tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). – Các mức giá trị của Alpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lường tốt; từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được; từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). – Các biến quan sát có tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,4) được xem là biến rác thì sẽ được loại ra và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Alpha đạt yêu cầu (lớn hơn 0,7). Dựa theo thông tin trên, nghiên cứu thực hiện đánh giá thang đo dựa theo tiêu chí: – Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0,4. Đây là những biến không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần đo và nhiều nghiên cứu trước đây đã sử dụng tiêu chí này. – Chọn thang đo có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6, các khái niệm trong nghiên cứu này là tương đối mới đối với đối tượng nghiên cứu khi tham gia trả lời. [http://phantichspss.com/phan-tich-do-tin-cay-cronbachs-alpha.html] * Phương pháp thống kê mô tả - Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Thống kê mô tả cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu. Bước đầu tiên để mô tả và tìm hiểu về đặc tính phân phối của một bảng số liệu thô là lập bảng phân phối tần số. Sau đó, sử dụng một số hàm để làm rõ đặc tính của mẫu phân tích. Để hiểu được các hiện tượng và ra quyết định đúng đắn, cần nắm được các phương pháp cơ bản của mô tả dữ liệu. Có rất nhiều kỹ thuật hay được sử dụng, có thể phân loại các kỹ thuật này như sau: • Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu; • Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu.