SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY
DỰNG THANH THANH TÂM
TP. Hồ Chí Minh, tháng 1/2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: .............................................................
Có trụ sở tại:...................................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................................
Email:...................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: ..............................................................................................................................
Sinh ngày: ...........................................................................................................................
Số CMT: .............................................................................................................................
Học viên lớp: ......................................................................................................................
Mã học viên: .......................................................................................................................
Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ ………. đến ngày ……………..
Nhận xét:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TP.HCM,ngày… tháng … năm
Xác nhận của đơn vị thực tập
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂMĐÀOTẠOE –LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
....Ngày…...Tháng…...Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin học viên:
Họ và tên học viên:
Mã học viên:
Lớp:
Ngành:
Đơn vị thực tập :
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập :
Điện thoại:
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại tại công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm
STT VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GiẢI PHÁP ĐÃ
NÊU
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
GiẢNG VIÊN
HD MÔN
HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ ĐÃ
HỌC LIÊN
QUAN
1 Công ty chưa
thực hiện trích các
khoản theo
lương của cho bộ
phận bán hàng mà
gộp chung vào chi
phí quản lý
Công ty cần phải
trích các khoản trích
theo lương cho bộ
phận bán hàng vào
TK 641 để cân đối
các khoản chi phí cho
hợp lý
Kế toán tài
chính1,2,3
GV Phạm Thì
Thùy Vân
Các loại chứng
từ, tài khoản
kế toán, các
quy định
chung về
lương và các
khoản trích
theo lương
2 Việc trả lương
theo thời gian có
thể làm cho tốc độ
bán hàng không
tăng lên và mức
Công ty cần có thêm
lương thưởng cho bộ
phận bán hàng mỗi
khi doanh thu bán
hàng đạt cao hơn
Kế toán tài
chính1,2,3
GV Phạm Thị
Thùy Vân
Các loại chứng
từ, tài khoản
kế toán, các
quy định
chung về
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
lương không hợp
lý giữa nhân viên
bán hàng
lương và các
khoản trích
theo lương
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
BĐS Bất động sản
KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn
BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp
CNV Công nhân viên
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
HCNS HànhChính Nhân Sự
TNCN Thu nhập cá nhân
NVKD Nhân viên kinh doanh
NVKT Nhân viên kế toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp “Kế toán phải trả người lao động” là kết quả
của quá trình tự nghiên cứu của bản thân, và được sự tận tình hướng dẫn của thầy giáo
TS.Phí Văn Trọng. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực
được lấy từ phòng kế toán của công ty và chưa công bố dưới bất kì hình thức nào trước
đây. Số liệu trong các bảng được lấy trực tiếp từ bộ phận kế toán của công ty cổ phần
đầu tư kinh doanh và xây dưng dựng Thanh Thanh Tâm phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét và đánh giá.
Ngoài ra, trong thực tập tốt nghiệp có tham khảo các tài liệu, thông tin theo danh
mục tài liệu tham khảo của các tác giả, cơ quan tổ chức đêu trích dẫn và chú thích rõ.
Nếu có phát hiện bất kỳ gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung của bài thực tập tốt nghiệp của mình.
TP.HCM, ngày 19 tháng 1 năm 2023
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ DIỄM MY
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
LỜI CẢM ƠN
Trong thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp
đỡ, những lời khuyên dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những người từng
trải qua để ngày nay họ đã đạt được kết quả thành công như mong đợi. Trong suốt quá
trình học tập ở trường với khoảng thời gian không ngắn cũng không dài (3 năm học
vừa qua), với sự quan tâm, nhiệt tình, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Bác Hồ đã từng nói; “uống nước nhớ nguồn”, thật vậy, với lòng biết ơn sâu sắc, em
xin gửi đến quý Thầy cô khoa kế toán của trường Đại Học Mở Hà Nội đã cùng những
tri thức, kinh nghiệm và tâm huyết của mình đã tích lũy bao nhiêu năm tháng để truyền
đạt lại vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình quá trình học tập ở
trường để chúng em có đủ kiến thức và hành trang bước tiếp vào tương lai. Và đặc biệt,
trong học kì này, nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì em
nghĩ bài thu hoạch của em nó sẽ không được hoàn thiện tốt. Một lần nữa, em xin chân
thành cảm ơn thầy. Bài thu hoạch của em được hoàn thiện trong khoảng thời gian 8
tuần. Bước đầu đi vào thực tế của em còn bỡ ngỡ và hạn chế. Vì vậy, không tránh khỏi
những thiếu sót mong thầy cô bỏ qua và đưa ra những lời khuyên, những ý kiến để bài
thu hoạch của em được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Đại Học Mở Hà Nội nói chung và thầy cô khoa Kế Toán nói riêng đã tạo điều
kiện cho em có đủ thời gian để tìm hiểu và hoàn thiện bài báo cáo thực tập này. Và em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy TS.Phí Văn Trọng và các anh chị trong công ty
đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa thực tập.
Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp cũng như quá trình làm bài báo cáo thực
tập, khó tránh khỏi những sai sót mong Thầy cô bỏ qua. Bên cạnh đó, do trình độ lý
luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên em rất mong Thầy cô đưa ra
những ý kiến để em học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm và hoàn thành tốt bài báo
cáo tốt nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Em xin chân thành cảm ơn!
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa từ
1 ATLĐ An toàn lao động
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
5 CBCNV Cán bộ công nhân viên
6 CNSX Công nhân sản xuất
7 CNV Công nhân viên
8 GTGT Giá trị gia tăng
9 HĐQT Hội đồng quản trị
10 KPCĐ Kinh phí công đoàn
11 NLĐ Người lao động
12 NN Nhà nước
13 TK Tài khoản
14 TLNP Tiền lương nghỉ phép
15 TN Thu nhập
16 TNCN Thu nhập cá nhân
17 TSCĐ Tài sản cố định
18 VLXD Vật liệu xây dựng
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Giấy chứng nhận đăng kí hoạt động của công ty ...........................................2
Sơ đồ 1. 1. Quy trình xây lắp - Kinh doanh của công ty.................................................4
Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty.......................................................................5
Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty....................................................9
Sơ đồ 1. 4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung....................12
Sơ đồ 2. 1. Quy trình luân chuyển chứng từ ghi sổ tiền lương .....................................31
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế toán....38
Bảng 2. 2. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển tiền tệ
.......................................................................................................................................39
Bảng 2. 3. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế toán....40
Bảng 2. 4. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển tiền tệ
.......................................................................................................................................41
Biểu 2. 1. Bảng chấm công............................................................................................19
Biểu 2. 2. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý ....................................................23
Biểu 2. 3. Bảng thanh toán lương nhân viên BP thi công – hoàn công.........................26
Biểu 2. 4. Phiếu chi số 1332..........................................................................................29
Biểu 2. 5. Phiếu chi số 1333..........................................................................................30
Biểu 2. 6. Sô chi tiết TK 334.........................................................................................33
Biểu 2. 7. Sổ nhật ký chung...........................................................................................35
Biểu 2. 8. Sổ cái tài khoản 334......................................................................................37
iv
MỤC LỤC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP .......................................................................... i
PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................Error! Bookmark not defined.
1. Lý do chọn đề tài .......................................................Error! Bookmark not defined.
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................Error! Bookmark not defined.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................Error! Bookmark not defined.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu...............Error! Bookmark not defined.
5. Ý nghĩa của đề tài......................................................Error! Bookmark not defined.
6. Kết cấu của đề tài.......................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ
XÂY DỰNG THANH THANH TÂM............................................................................1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây
dựng Thanh Thanh Tâm ..................................................................................................1
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh
Thanh Tâm.......................................................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm, quy trình xây lắp công trình.................................................................3
1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý..........................................................................4
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................................4
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.....................................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................8
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty............................................................8
1.3.2. Chức năng của từng bộ phận .................................................................................9
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức áp dụng tại công ty cổ phần đầu tư kinh
doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm..........................................................................10
1.4.1. Chế độ áp dụng tai công ty..................................................................................10
1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty........................................................10
CHƯƠNG 2...................................................................................................................13
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM ............13
2.1. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty..............................................................13
v
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và
xây dựng Thanh Thanh Tâm .........................................................................................15
2.2.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................17
2.2.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................28
2.2.3. Ghi sổ kế toán......................................................................................................28
2.2.4. Trình tự ghi sổ .....................................................................................................31
2.3. Phân tích biến động của kế toán phải trả người lao động tại công ty cổ phần đầu tư
kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm..................................................................38
2.3.1. Phân tích theo chiều dọc của tài khoản 334 ........................................................38
2.6.2. Phân tích chiều ngang..........................................................................................40
2.6.3. Các chỉ số liên quan.............................................................................................42
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................43
3.1. Nhận xét..................................................................................................................43
3.1.1 Những thành tựu đạt được....................................................................................43
3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty..............................................................43
3.2.Kiến nghị .................................................................................................................44
3.2.1 Về lao động...........................................................................................................44
3.2.2 Phương thức trả lương..........................................................................................44
3.2.3 Hình thức trả lương ..............................................................................................44
3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc........................................................................45
3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc ...........................................................................45
KẾT LUẬN ...................................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................49
PHỤ LỤC ......................................................................................................................50
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH
DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và
xây dựng Thanh Thanh Tâm
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh
Thanh Tâm
1.1.1.1. Cơ sở pháp lý
Trụ sở chính: Công ty Cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh
Tâm được thành lập ngày 20 tháng 12 năm 2016 với vốn điều lệ 20.000.000.000 đồng
theo Giấy phép Đăng kí kinh doanh số 0314164288 do Chi Cục Thuế Khu Vực Quận
12-Huyện Hóc Môn cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 08 tháng 05 năm 2019
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: THANH THANH TAM
CONSTRUCTION AND BUSINESS INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY
Địa chỉ: Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, Khu Dân Cư An Sương, Phường Tân Hưng
Thuận, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Người đại diện: Nguyễn Duy Thanh
Điện thoại; 0979773968
Hình thức sở hữu vốn: Công ty Cổ Phần
Loại hình doanh nghiệp: Kinh Doanh và Xây lắp
2
Hình 1. 1. Giấy chứng nhận đăng kí hoạt động của công ty
(Nguồn: Phòng nhân sự tại công ty)
3
1.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng, lắp đặt các công trình viễn thông, công trình xây dựng, dân dụng và
công nghiệp, công trình cầu đường, công trình cấp thoát nước, công trình xử lý chất thải,
công trình hóa chất, năng lượng, công trình điện có cấp điện áp đến 500kV;
- Kinh doanh, xây dựng và lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống thiết bị viễn thông, hệ
thống máy tính, hệ thống thiết bị năng lượng, thiết bị điện, thiết bị đo lường điều khiển,
tự động hóa, thiết bị kiểm nghiệm, thiết bị điện tử, thiết bị cơ - nhiệt, điện - lạnh;
- Mua bán, sản xuất và kinh doanh máy móc thiết bị, phụ tùng, vật liệu xây dựng
dùng trong công nghiệp và dân dụng;
- Kinh doanh các loại vật tư, phụ tùng máy móc, thiết bị phân tích thí nghiệm, hóa
chất sử dụng trong dân dụng và công nghiệp (Trừ những hóa chất Nhà nước cấm);
- Lắp đặt trang trí nội ngoại thất công trình, Hoàn thiện công trình xây dựng;
- Tư vấn, thiết kế công trình viễn thông, công trình xây dựng, dân dụng và công
nghiệp, công trình cầu đường, công trình cấp thoát nước, công trình xử lý chất thải, công
trình hóa chất, năng lượng, công trình điện có cấp điện áp đến 500kV;
Email: congtythanhthanhtam774@gmail.com
1.1.2. Đặc điểm, quy trình xây lắp công trình
1.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm hoạt động trên
nhiều lĩnh vực nhưng chủ yếu hoạt động chính về xây lắp các trạm BTS Viettel. Do
phạm vi nghiên cứu và trình độ hiểu biết còn hạn chế em xin nghiên cứu về lĩnh vực
chính mà doanh nghiệp hoạt động là xây lắp các trạm BTS Viettel.
4
1.1.2.2. Quy trình xây lắp, kinh doanh của công ty
Sơ đồ 1. 1. Quy trình xây lắp - Kinh doanh của công ty
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm được thành lập
năm 2016, với cơ cấu tổ chức bộ máy linh hoạt, phù hợp với chức năng, quyền hạn và
nhiệm vụ của công ty đã tạo nên được hệ thống bộ máy công ty chặt chẽ, giúp ban giám
Giám đốc đấu thầu -> kí hợp đồng và thõa thuận với khách hàng
Giám đốc chuyển hợp đồng xuống phòng quản lí dự án và phòng xây dựng
kỹ thuật để xác định mức nguyên vật liệu cần thiết
Phòng kế toán tài chính có trách nhiệm xuất quỹ chi các mức chi hợp lí
Phòng quản lý dự án có trách nhiệm thực thi công trình và giám sát công
trình
Công trình hoàn thành thì được Ban giám đốc và bên kỹ thuật kiểm tra,
nghiệm thu sau đó bàn giao cho khách hàng ký nhận
Khách hàng xác nhận và thanh toán theo thõa thuận trong hợp đồng
Phòng kế toán tài chính thu tiền và chịu trách nhiệm ghi sổ rõ ràng
5
đốc công ty điều hành, quản lí và phát triển công ty ngày càng phát triển và cạnh tranh
với tất cả doanh nghệp xây dựng trong nước và quốc tế cơ cấu tổ chức công ty được
thực hiện theo hình 1.2 như sau:
Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
(Nguồn: Phòng nhân sự tại công ty)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
- Giám đốc
Giám đốc Công ty thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại điều 17,
chương III của Điều lệ Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh
Tâm đồng thời có quyền hạn và nhiệm vụ sau :
+ Xây dựng chiến lược phát triển và quản lí các phòng ban, phân bổ nhiệm vụ và
chức năng của các phòng ban trong công ty
+ Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh
quản lý công ty (trừ các chức danh do HĐQT quyết định .)
+ Báo cáo cho HĐQT và các cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền về kết quả sản
xuất kinh doanh của Công ty . Chịu sự kiểm tra giám sát của HĐQT và các cơ quan
Nhà Nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo qui
định .
Ban Giám Đốc
Phòng Tài
chính - Kế
Toán
Phòng
Hoàn Công
Phòng Vật
Tư - Thiết Bị
Đội Thi Công 1 Đội Thi Công 2 Đội Thi Công 3
Phòng Thi
Công
Phòng dự án
6
- Giám đốc Công ty do HĐQT Công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm khen
thưởng và kỷ luật.
- Giám đốc Công ty là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty chịu
trách nhiệm trước Công ty và pháp luật về mọi hoạt động của Công ty .
- Phòng Tài chính - Kế toán
Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc về quản lý và chỉ đạo toàn bộ hoạt động
tài chính kế toán, thống kê theo chế độ hiện hành của nhà nước của Tổng công ty và
các đơn vị trực thuộc. Kế toán có nhiệm vụ:
- Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, đánh máy, bảo vệ nội bộ, bảo vệ Công ty.
Thực hiện chế độ quản lý hệ thống thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, xe máy và
lực lượng lái xe. Thực hiện chế độ lao động, hợp đồng lao động.
- Thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, và thực hiện báo cáo quyết toán thuế, thống
kê kế toán, báo cáo tài chính (theo định kỳ hoặc bất thường). Báo cáo tình hình thực
hiện hợp đồng kinh tế, báo cáo tổng kết tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Thiết lập việc thu chi, cập nhật chứng từ, hạch toán các quỹ, quản lý nguồn vốn
tìm kiếm nguồn vốn để phát triển Công ty.
- Thực hiện việc quản lý tài khoản ngân hàng. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư,
thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế. Thanh toán tiền lương và chi tiêu nội bộ, thanh
toán vật tư … theo đúng quy trình và qui định do Giám đốc ban hành.
- Kiểm tra đề xuất và cung ứng vật tư – VLXD, cung cấp dụng cụ thiết bị máy thi
công cho các công trình xây dựng của công ty.
- Báo cáo thống kê dụng cụ thiết bị máy thi công và thống kê vật tư – VLXD tồn
kho,
- Phòng hoàn công
Là phòng xác nhận hoàn thành công trình các trạm BTS Viettel sau khi được cấp
giấy phép xây dựng và đã thực hiện xong thi công có nghiệm thu hoàn thành công
trình xây dựng.
7
- Phòng thi công
Tổ chức thi công xây dựng và quản lý các Đội thi công trực thuộc. Quản lý thi
công các công trình xây dựng BTS Viettel, các Đội khoán và các Nhà thầu phụ.
- Xây dựng phương án quán lý Kho dụng cụ thiết bị thi công, vật tư – VLXD tại
công trường.
- Thực hiện nhật ký công trình, Quản lý thi công, quản lý kho - vật tư thiết bị,
bố trí và quản lý nhân lực thi công xây dựng.
- Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công và biện pháp an
toàn lao động.
- Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ thanh toán - quyết toán công
trình.
- Xây dựng nội qui công trường, nội qui an toàn lao động và phòng chống cháy
nổ.
- Tổ chức thực hiện bảo vệ công trình, thực hiện Nội qui công trường, Nội qui
ATLĐ.
- Báo cáo thực hiện tiến độ thi công, báo cáo sự cố công trình, báo cáo thực hiện
công việc xây dựng, công việc phát sinh (theo định kỳ hoặc bất thường).
- Đề xuất vật tư – VLXD - dụng cụ thiết bị máy thi công cho các công trình xây
dựng.
- Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các Đội khoán
và các Nhà thầu phụ. Nghiệm thu khối lượng, chất lượng các Đội khoán và các Nhà
thầu phụ.
- Phòng dự án
Là phòng tham mưu cho Giám đốc triển khai các hoạt động kinh doanh, tìm kiếm
công việc nhằm mục đích sinh lời cho công ty.
- Phòng Vật tư - Thiết bị
Phòng Vật tư - Thiết bị có chức năng tham mưu, tổng hợp và tổ chức thực hiện
chức năng quản lý về công tác quản lý, cung ứng vật tư, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
xây dựng. Phòng vật tư - thiết bị có chức năng:
+ Thực hiện công tác đấu thầu.
8
+ Tổ chức thực hiện mua sắm và cung ứng vật tư - thiết bị theo kế hoạch đấu thầu
đã được phê duyệt.
+ Là đầu mối phối hợp cùng phòng Tài chính - Kế toán quản lý, kiểm tra, báo cáo
việc quản lý và sử dụng tài sản, vật tư, thiết bị tài sản cố định, hàng hóa của các phòng,
ban,..
+ Tổ chức tiếp nhận, quản lý, phân phối hàng hóa, vật tư theo quy định. Tổ chức
và quản lý tốt hệ thống thiết bị vật tư, máy móc hàng hóa để phân chia cho các phòng,
ban, và các đội thi công
+ Tổ chức thực hiện bảo dưỡng, thay thế, sửa chữa, thanh lý tài sản, thiết bị trong
công ty nhằm đảm bảo số lượng và chất lượng
+ Làm đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị chuyên môn lập hồ sơ, lý lịch cho
tất cả các thiết bị; xây dựng quy trình vận hành, bảo dưỡng kỹ thuật của thiết bị.
+ Phối hợp với khoa chuyên môn tổ chức thực hiện việc kiểm tra định kỳ và đột
xuất việc sử dụng và bảo quản các thiết bị an toàn sinh học của các phòng, ban.
+ Phối hợp với các phòng, ban có liên quan tổ chức cho các nhân viên trong công
ty về bảo quản, sử dụng, sửa chữa thiết bị y tế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thiết
bị.
- Các đội thi công
Có đủ bộ máy gồm Đội trưởng, đội phó, kỹ sư, kỹ thuật viên, an toàn viên, giám
sát thi công, công nhân kỹ thuật và bảo vệ công trường…. Đội trưởng chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về mọi mặt của đội.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Phòng kế toán có chức năng giúp giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê,
theo dõi tình hình thu, chi, quản lí vốn, tài sản của công ty. Công việc của kế toán bao
gồm thiết lập việc thu chi, cập nhật chứng từ, hạch toán các quỹ, quản lý nguồn vốn
tìm kiếm nguồn vốn để phát triển Công ty, thực hiện việc quản lý tài khoản ngân hàng,
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế. Thanh toán
tiền lương và chi tiêu nội bộ, thanh toán vật tư … theo đúng quy trình và qui định do
Giám đốc ban hành.
9
Bên cạnh đó, kế toán còn phải phản ánh chính xác tình hình thu chi, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trên cơ sở tính toán hiệu quả sử dụng vốn để lên báo cáo
thuế một cách đầy đủ và chính xác, để bộ báo cáo tài chính đến ban quản trị công ty,
các cơ quan cấp trên như sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh, Cục thuế và
Cục thống kê.
Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh
Tâm được tổ chức theo tình hình kế toán tập trung, chặt chẽ, phù hợp với trình độ
nhân viên phòng kế toán và yêu cầu quản lý của Công ty, đảm bảo chuẩn mực hạch
toán kế toán hiện hành.
Mọi nghiệp vụ kế toán của công ty được ghi chép một cách chính xác, đầy đủ và
xử lý tại phòng kế toán dưới sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty được thực hiện theo mô hình sau:
Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
1.3.2. Chức năng của từng bộ phận
Kế toán trưởng: Có trách nhiệm quản lý, giám sát phòng ban của mình, hướng dẫn
chỉ đạo và kiểm tra các công việc của nhân viên kế toán thực hiện, đồng thời chịu trách
nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế của
công ty tham mưu cho Giám đốc trong việc ra quyết định tài chính như: Thu hồi, đầu
tư,giải quyết công nợ,…
Thủ quỹ: có trách nhiệm kiểm tra, giám sát đồng vốn của công ty, là người nắm giữ
tiền mặt tại công ty, thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, chi hợp lí có đầy đủ chữ ký của
người giám sát để nhập và xuất quỹ. Thủ quỹ không được tiết lộ tình hình tài chính của
công ty cho người không có thẩm quyền.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền lương
và các khoản trích
theo lương
Thủ quỹ
10
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ căn cú vào bảng
chấm công của từng nhân viện, từng đội trong công ty để lập bảng thanh toán lương,
phụ cấp cho đối tượng cụ thể trong doanh nghiệp và các khoản trích theo lương theo
quy định hiện hành.
Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả chi phí và thu nhập của công ty đã phát sinh để
lập báo cáo quyết toán tài chính theo tháng, quý, năm theo quy định của bộ tài chính.
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức áp dụng tại công ty cổ phần đầu tư
kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm
1.4.1. Chế độ áp dụng tai công ty
Công ty áp dụng theo doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư số 133/2016/TT - BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
* Chính sách kế toán khác của Công ty:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm theo năm dương lịch.
- Kỳ kế toán: Năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán kế toán: Việt Nam Đồng – VNĐ
- Tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Kế toán khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng
* Hệ thống chứng từ kế toán:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản cấp một và cấp hai trên cơ sở những quy
định về hệ thống tài khoản chung cho các Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hàng,
ngoài ra còn mở chi tiết một số tài khoản cấp ba và cấp bốn để phù hợp với điều kiện
hạch toán thực tế yêu cầu quản lý.
* Hệ thống sổ sách kế toán:
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán
MISA được thiết kế theo nguyên tắc ghi sổ của hình thức kế toán Nhật ký chung, bao
gồm các loại mẫu sổ như:
- Sổ Nhật ký chung
11
- Sổ Cái các tài khoản
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết…
* Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty thực hiện lập và nộp báo cáo kế toán theo đúng quy định hiện hành của
Bộ tài chính. Một số báo cáo kế toán tại Công ty như:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01 – DN)
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02 – DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03 – DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09 – DN)
* Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Với hình thức “Nhật ký
chung” công tác hạch toán kế toán được thực hiện đơn giản, nhanh chóng, phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của đơn vị, thu thập được thông tin chính xác, kịp thời đảm
bảo độ tin cậy cho các báo cáo tài chính. Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ theo
quy định của Bộ Tài chính về việc đăng ký và sử dụng hóa đơn, chứng từ trong doanh
nghiệp. Ngoài ra Công ty còn thiết kế một số chứng từ sử dụng nội bộ.
Hiện nay, Công ty hiện chưa áp dụng phần mềm quản lý kế toán để theo dõi tài
chính kế toán trong Công ty.
- Hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
12
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Định kỳ
: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1. 4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính)
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
(1) Hàng ngày kế toán chấm công nhân viên để theo dõi ngày công đi làm.
Cuối tháng kế toán tổng hợp số ngày công và tiến hành lập Bảng thanh toán tiền lương
và BHXH cho nhân viên.Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra kế toán dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp.
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh.
Cuối tháng, sau khi đã ghi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ thì
phải tiến hành cộng sổ, kiểm tra đảm bảo cân đối theo nguyên tắc sau:
Tổng cộng số tiền
Phát sinh
Tổng số phát sinh
Các cột ghi nợ
Tổng số phát sinh
Các cột ghi có
= =
102.3
TK
622
13
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH
THANH TÂM
2.1. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty
Lao động là một trong những nhân tố giúp cho doanh ngiệp tồn tại và phát
triển. Dù bất kể Công ty nào đi chăng nữa thì lao động là một yếu tố vô cùng quan
trọng quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm là một
Công ty kinh doanh thương mại và xây dựng có quy mô vừa và nhỏ nên số lao động
trong năm 2019 của Công ty không quá nhiều. Tất cả các nhân viên của Công ty đều
phải ký hợp đồng lao động theo quy định hiện hành và được tham gia các chế độ xã
hội theo quy định của nhà nước.
Nhìn chung lực lượng lao động của Công ty còn khá trẻ, có kinh nghiệm, khả
năng tiếp thu học tập tốt. Đây là điều kiện thuận lợi cho Công ty tạo ra doanh thu,
năng suất, chất lượng sản phẩm, uy tín cao, khẳng định được vị trí của mình trên thị
trường. Lao động của Công ty đươc sử dụng và phân công hợp lý đảm bảo tiết kiệm
lao động và hoạt động kinh doanh có hiệu quả
Tình hinh lao động của Công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2. 1. Tình hình lao động của Doanh Nghiệp qua 2 năm 2018-2019
2019 2018 So sánh
Số lượng
(Người)
Cơ
cấu
(%)
Số lượng
(Người)
Cơ
cấu
(%)
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
Tổng số lao động 21 100 19 100.00 2 10.53
Theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp 7 33.33 7 36.84 0 0.00
Lao động gián tiếp 14 66.67 12 63.16 2 16.67
Theo giới tính
Năm
Chỉ tiêu
14
Nam 12 57.14 12 63.16 0 0.00
Nữ 9 42.86 7 36.84 2 28.57
Theo trình độ lao động
Đại học 12 57.14 10 52.63 2 20.00
Cao đẳng 7 33.33 7 36.84 0 0.00
Trung cấp 2 9.52 2 10.53 0 0.00
(Nguồn Phòng kế toán- Tài chính)
Từ các số liệu biểu trên ta thấy, số lượng cán bộ công nhân viên có trình độ Đại
học chiếm 57.14% (năm 2019) tăng 52.63% so với năm 2018. Cán bộ công nhân viên
có trình độ Cao đẳng chiếm 33.33% (năm 2019) giảm so với năm 2018. Trình độ
trung cấp không thay đổi. Có thể thấy trình dộ cán bộ công nhân viên ngày càng được
nâng cao.
Do đặc thù kinh doanh là Kinh Doanh và Xây lắp nên số lượng công nhân nam
luôn đông hơn nữ và trình độ không cần quá cao vẫn có thể đáp ứng nhu cầu kinh
doanh của Công ty.
Lao động của Công ty đươc sử dụng và phân công hợp lý đảm bảo tiết kiệm lao
động và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Ngoài ra, khi nhiều công việc Công ty thuê thêm một số lao động bên ngoài
Công ty rất chú trọng, quan tâm đến công tác đào tạo nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ tay nghề cho người lao, cử đi các lớp học bồi dưỡng. Tạo môi
trường làm việc lành mạnh, thỏa mái, năng động. Ngoài ra Công ty còn tổ chức
tham quan nghỉ mát, khám sức khỏe định kì cho nhân viên.
Cán bộ CNV công ty làm việc tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày
lễ lớn của dân tộc. Cán bộ, CNV của công ty làm việc và nghỉ theo thời gian công ty
quy định (trừ trường hợp làm thêm giờ). Buổi sáng làm việc từ 7h đến 11h30, buổi
chiều làm việc từ 13h30 đến 17h.
Công ty luôn theo dõi chặt chẽ công nhân làm thêm giờ để đảm bảo năng suất lao
động và đảm bảo lợi ích cho người lao động. Công nhân làm thêm giờ được hưởng
tiền lương, phụ cấp làm thêm giờ và một số đãi ngộ khác.
Hàng ngày, căn cứ vào kết quả lao động thống kê được của tổ trưởng các bộ phận,
người lao động hưởng lương theo số ngày lao động và doanh thu hàng tháng.
15
Để đảm bảo đúng năng suất và giúp tăng thu nhập cho người lao động công ty có
chế độ thưởng cho công nhân có thành tích nhằm đẩy mạnh doanh thu.
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư kinh
doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm
* Các hình thức trả lương và chế độ lương của Công ty
Công ty áp dụng 1 hình thức trả lương đó là trả lương theo thời gian
- Hình thức trả lương theo thời gian ngày: đối với Nhân viên các phòng ban,
nhân viên phục vụ tại các phòng ban, Giám đốc công ty, Phó giám đốc, phận bán
hàng…
+ Lương thời gian theo ngày được tính theo công thức:
Mức lương
Tháng
=
Mức lương thỏa thuận trên hợp
đồng lao động *
Thời gian làm
việc thực tế
trong tháng
26
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian ngày cho các nhân viên văn
phòng.
* Các quy định chung của công ty:
Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:
- Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.
- Số ngày làm việc trong tuần: 6 ngày. Từ thứ Hai đến hết thứ Bảy.
- Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 7h sáng
- Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h chiều.
- Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h – 1h
Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần: Ngày Chủ nhật.
Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương:
1. Nghỉ lễ, tết hàng năm:
Theo điều 73 của Bộ luật Lao động VN quy định:
- Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).
- Tết Âm lịch: 8 ngày (3 ngày cuối năm và 5 ngày đầu năm âm lịch).
- Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).
- Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).
- Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).
16
- Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động
được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
2. Nghỉ phép hàng năm:
- Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép
năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu
không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. (dựa theo điều 74). Cụ
thể như sau: Nếu tháng 1 nhân viên có một ngày nghỉ phép hưởng nguyên lương mà
thể sử dụng cả 2 ngày phép. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu
không ảnh hưởng đến công việc.
- Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỉ
lệ tương ứng với số tháng làm việc. (dựa theo Khoản 2 điều 77)
- Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi
5 (năm) năm làm việc (dựa theo điều 75)
- Quy định cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm (dựa theo
điều 76)
- Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết)
thì những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao
động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày
30 tháng 6 năm sau.
- Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được
thanh toán tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công
việc đang làm.
- Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ
thanh toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc
bình thường.
Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương
Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm
trong các trường hợp sau:
- Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày.
- Con lập gia đình: được nghỉ 2 ngày.
17
- Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đuợc nghỉ 3
ngày.
- Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.
Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương:
- Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ
không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.
- Quy định người lao động có thề xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong
năm.
Điều 6: Ngày nghỉ bệnh:
- Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo
cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất.
- Trường hợp nghỉ nhiếu ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh người lao động
phải nộp đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu
trừ vào ngày phép năm.
- Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng
chế độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội.
- Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau: (dựa
theo điều 7, NĐ 12/CP)
- 30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm.
- 40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30
năm.
- 50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên.
Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ trong
các trường hợp trên:
- Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và được sự chấp thuận của
cấp trên. Trong các trường hợp nghỉ từ 5 (năm) ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép
trước 2 tuần lễ.
- Trường hợp khẩn cấp, xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông báo
bằng điện thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó.
2.2.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng trong công tác kế toán tiền lương bao gồm:
18
 Cách lập và luân chuyển chứng từ tiền lương
- Bảng chấm công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc,
nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng người cụ thể và từ đó để có căn
cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động
trong doanh nghiệp.
Hiện nay công ty đang áp dụng 1 loại bảng chấm công đó là:
- Chấm công theo ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm
việc khác như họp…thì mỗi ngày dùng ký hiệu để chấm công trong ngày đó. Bảng
này áp dụng cho nhân viên bộ phận quản lý, bộ phận sản xuất.
- Hằng ngày, nhân viên bộ phận quản lý tiến hành chấm cho nhân viên trên bảng
chấm công theo ký hiệu quy định. Căn cứ vào bảng chấm công để biết số ngày công
lao động của người sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lương
cho từng người lao động.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động như: Bảng
chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế
toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương, chuyển cho kế toán trưởng duyệt để
làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương. Bảng này được lưu tại phòng kế toán. Mỗi lần
lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp vào cột “ký nhận” hoặc người nhận hộ phải
ký thay.
Căn cứ vào thời gian đi làm, công việc hoàn thành công ty lập được bảng chấm
công sau:
19
Biểu 2. 1. Bảng chấm công
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM
Đ/C: Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, TP.HCM
MST: 0314164288
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 10 NĂM 2019
T
T
HỌ TÊN
Ch
ức
Vụ
Ngày trong tháng
Tổ
ng
Cộ
ng
Trong đó
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
3
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
3
1
Ng
hỉ
Kh
ông
lươ
ng
N
gh
ỉ
lễ
N
gh
ỉ
ph
ép
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
C
N
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
C
N
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
C
N
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
C
N
T
2
T
3
T
4
T
5
1
Nguyễn
Duy Thanh
GĐ X X X X X X
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X X X X X X X X X X X X X 27
2
Đặng Ngọc
Huy
TL
GĐ
X X X X X X X X X X X X X X X X X
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X X 27
3
Lê Lý
Trường An
KT
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X X X
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X X
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X 27
4 Lê Thế Diện KT X
T
P
X X X X X X
T
P
X X X X
T
P
X X X X
T
P
X
T
P
X X
T
P
T
P
X X 27
5
Lê Văn
Ngọc
Kh
o
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
X
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
V
T
27
6
Nguyễn
Tiến Phú
GS
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
27
7
Trần Ngọc
Dung
PP
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X X X X
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X X X
T
P
T
P
X X X X 27
8
Nguyễn
Phương
Bình
GS
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
27
9
Đặng Văn
Sơn
GS
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
T
G
27
1
0
Nguyễn Thị
Anh Thy
HC X
T
P
T
P
T
P
T
P
X
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X X
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X
T
P
T
P
X X X X 27
1
1
Lê Trần Mỹ
Duyên
PP X X X X X
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X X
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X 27
1
2
Nguyễn
Hoàng
Thanh
GS
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
B
D
27
1
3
Lý Thị Bảo
Trân
PP
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X X X
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X 27
1
4
Đinh Kim
Thu
HC X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27
20
1
5
Trần Thị
Mai Thi
HC X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27
1
6
Nguyễn
Văn Tiến
GS
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
27
1
7
Nguyễn
Hữu Tính
GS
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
Đ
T
27
1
8
Đặng Chí
Dũng
GS
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
Đ
N
27
1
9
Nguyễn Thị
Bích Thu
PP
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X
T
P
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X TP
2
0
Trần Thị
Ngọc Phi
HC
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X X X X
T
P
T
P
T
P
T
P
X X X X X X X X
T
P
T
P
T
P
T
P
27
2
1
Lý Long Hồ GS
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
27
TP.HCM, Ngày 31 tháng 10 năm 2019
Ký hiệu chấm công Người chấm công
Ốm, điều dưỡng Ô Nghỉ không lương K
Còn ốm TS Ngừng Việc N
Thai sản T Nghỉ phép P
Tai nạn CN Nghỉ nữa ngày tính phép 1/2P
Chủ nhật CN Nghỉ nữa ngày không lương 1/2K
Nghỉ lễ L
Đi công tác ghi tên địa bàn: TP(HCM), ĐN(Đồng Nai), BD(Bình Dương),VL(Vĩnh Long), ĐT(Đồng Tháp),
TG(Tiền Giang), VT(Vũng Tàu)
21
Căn cứ vào bảng thanh toán lương ở Tháng 10 năm 2019 ở bộ phận văn phòng như
sau:
Ví dụ : Ông Nguyễn Duy Thanh– Chức vụ: Giám đốc
- Số ngày công thực tế đi làm: 26 ngày công
- Lương hợp đồng = Lương cơ bản: 8,000,000 đồng
- Lương kinh doanh: 3,400,000 đồng
- Hỗ trợ ăn ca: 600,000 đồng
Mức hỗ trợ phí công tác:
+ Khu vực tỉnh: 100,000 đồng/ngày
+ Khu vực TP: 50,000 đồng/ngày
Trong tháng 10, Ông Thanh đi công tác 5 ngày ở thành phố
Mức lương
thực tế
=
Lương cơ bản
*
Thời gian làm
việc thực tế
trong tháng
27
Mức lương
thực tế
=
8,000,000
* 27 = 8,000,000
27
Tổng thu nhập = Lương thực tế + Lương kinh doanh + Hỗ trợ ăn ca + Lương hỗ trợ phí
công tác
= 8,000,000 + 3,400,000 + 600,000 + 250,000 = 12,250,000 đồng
Lương đóng BH = Lương cơ bản = 8,000,000 đồng
Bảo hiểm xã hội = Lương đóng bảo hiểm x 8% = 8,000,000 x 8% = 640,000 đồng.
Bảo hiểm Y tế = Lương đóng bảo hiểm x 1.5% = 8,000,000 x 1.5% = 120,000 đồng.
Bảo hiểm thất nghiệp = Lương đóng bảo hiểm x 1% = 8,000,000 x 1% = 80,000
đồng.
Tổng các khoản khấu trừ vào lương = BHXH+BHYT+BHTN = 840,000 đồng.
Mức lương thực lĩnh của Ông ThanhTháng 10/2019 là:
12,250,000 – 890,000 = 11,410,000 đồng/tháng.
Tính thuế TNCN cho Ông Hường:
Ông Thanh hiện đang phải nuôi thêm 2 con nhỏ thuộc diện giảm trừ gia cảnh. Tổng
mức giảm trừ của Ông Thanh là:
22
11,000,000 + (4,400,000 x 2) = 19,800,000 đồng/tháng.
Mức lương tháng của Ông Thanh nhỏ hơn tổng mức giảm trừ nên Ông Thanh hông
phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
23
Biểu 2. 2. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM
Đ/C: Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, TP.HCM
MST: 0314164288
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ
Thàng 10 năm 2019
S
T
T
Họ và
Tên
Ch
ức
vụ
Lương
CB
Lương
KD
Hỗ trợ
ăn ca
Cộng
Ngày
công
tháng
Lương
tháng
Hỗ trợ công tác
Tổng
Thu
Nhập
Các khoản trừ
Còn lại
thực
nhận
Ghi
chú
Tp
Định
mức
Tỉ
nh
Định
mức
T.Tiền
BHXH
,
YT,TN
Th
uế
TN
CN
Tạm
ứng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15=9+14 16 17 18
19=15-16-
17-18
20
BPQL
39,000,00
0
13,000,000 4,200,000 56,200,000 47,437,037 4,800,000 52,237,037
3,720,00
0
0
24,000,00
0
24,517,037
1
Nguyễ
n Duy
Thanh
GĐ 8,000,000 3,400,000 600,000 12,000,000 27 12,000,000 5 50,000 100,000 250,000 12,250,000 840,000 11,410,000
2
Đặng
Ngọc
Huy
TP 5,500,000 3,000,000 600,000 9,100,000 27 9,100,000 5 50,000 100,000 250,000 9,350,000 577,500 8,772,500
3
Lý Văn
Thảo
TP 5,500,000 3,000,000 600,000 9,100,000 1 337,037 0 50,000 100,000 0 337,037 202,500 134,537
4
Lê Thế
Diện
KT 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 7 50,000 100,000 350,000 6,350,000 472,500 5,877,500 0
5
Trần
Ngọc
Dung
KT 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 10 50,000 100,000 500,000 7,500,000 577,500 5,423,500 1,500,000
6
Lê Lý
Trường
An
PP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 15 50,000 100,000 750,000 7,750,000 577,500 6,672,500 500,000
7
Lê Văn
Ngọc
GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 6,027,500 2,200,000
24
Căn cứ vào bảng Phú toán lương ở Tháng 10 năm 2019 ở bộ phận văn phòng như
sau:
Ví dụ : Ông Nguyễn Tiến Phú – Chức vụ: Trưởng phòng
- Số ngày công thực tế đi làm: 27 ngày công
- Lương hợp đồng = Lương cơ bản: 5,500,000 đồng
- Lương kinh doanh: 900,000 đồng
- Hỗ trợ ăn ca: 600,000 đồng
Mức hỗ trợ phí công tác:
+ Khu vực tỉnh: 100,000 đồng/ngày
+ Khu vực TP: 50,000 đồng/ngày
Trong tháng Ông Phú đã tạm ứng 6,027,500 đồng
Trong tháng 10, Ông Phú đi công tác 27 ngày ở Tỉnh
Mức lương
thực tế
=
Lương cơ bản
*
Thời gian làm
việc thực tế
trong tháng
27
Mức lương
thực tế
=
5,500,000
* 27 = 5,500,000
27
Tổng thu nhập = Lương thực tế + Lương kinh doanh + Hỗ trợ ăn ca + Lương hỗ
trợ phí công tác
= 5,500,000 + 900,000 + 600,000 + 2,700,000 = 9,700,000
đồng
Lương đóng BH = Lương cơ bản = 8,000,000 đồng
Bảo hiểm xã hội = Lương đóng bảo hiểm x 8% = 5,500,000 x 8% = 440,000
đồng.
Bảo hiểm Y tế = Lương đóng bảo hiểm x 1.5% = 5,500,000 x 1.5% = 82,500
đồng.
Bảo hiểm thất nghiệp = Lương đóng bảo hiểm x 1% = 5,500,000 x 1% = 55,000
đồng.
Tổng các khoản khấu trừ vào lương = BHXH+BHYT+BHTN = 577,500 đồng.
Mức lương thực lĩnh của Ông Phú Tháng 10/2019 là:
9,700,000 – 577,500 - 6,027,500 = 3,095,000 đồng/tháng.
25
Tính thuế TNCN cho Ông Hường:
Ông Phú hiện đang phải nuôi thêm 1 con nhỏ thuộc diện giảm trừ gia cảnh.
Tổng mức giảm trừ của Ông Phú là:
11,000,000 + 4,400,000 = 15,400,000 đồng/tháng.
Mức lương tháng của Ông Phú nhỏ hơn tổng mức giảm trừ nên Ông Phú hông
phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
26
Biểu 2. 3. Bảng thanh toán lương nhân viên BP thi công – hoàn công
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM
Đ/C: Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, TP.HCM
MST: 0314164288
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN VIÊN BP THI CÔNG-HOÀN CÔNG
Thàng 10 năm 2019
ST
T
Họ và
Tên
Chứ
c vụ
Lương CB
Lương
KD
Hỗ trợ ăn
ca
Cộng
Ngày
công
tháng
Lương
tháng
Hỗ trợ công tác
Tổng Thu
Nhập
Các khoản trừ
Còn lại
thực nhận
Ghi
chú
Tp
Định
mức
Tỉn
h
Định
mức
T.Tiền
BHXH,
YT,TN
Thuế
TNC
N
Tạm ứng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15=9+14 16 17 18
19=15-16-
17-18
20
BP THI CÔNG-HOÀN
CÔNG
78,000,000 14,400,000 9,600,000 102,000,000 95,259,259 24,200,000 119,459,259
7,815,00
0
0 75,002,500
36,641,75
9
8
Nguyễn
Tiến
Phú
TP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 9,700,000 577,500 6,027,500 3,095,000
9
Đặng
Chí
Dũng
HC 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,500 2,700,000
10
Nguyễn
Phương
Bình
HC 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 27 50,000 100,000 1,350,000 7,350,000 472,500 6,027,500 850,000
11
Đặng
Văn Sơn
GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,000 2,700,000
12
Nguyễn
Thị Anh
Thy
HC 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 15 50,000 100,000 750,000 6,750,000 472,500 6,277,500 0
13
Lê Trần
Mỹ
Duyên
PP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 16 50,000 100,000 800,000 7,800,000 577,500 6,027,500 1,195,000
14
Trần Thị
Ngọc
Phi
HC 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 12 50,000 100,000 600,000 6,600,000 472,500 5,527,500 600,000
15
Nguyễn
Hoàng
Thanh
GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,500 2,700,000
16
Lý Thị
Bảo
Trân
PP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 16 50,000 100,000 800,000 7,800,000 577,500 7,232,500
27
17
Đinh
Kim
Thu
TP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 50,000 100,000 0 7,000,000 577,500 6,423,500
18
Trần
Chí
Cường
PP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 1 259,259 50,000 100,000 0 259,259 202,500 56,759
19
Nguyễn
Văn
Tiến
GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,500 2,700,000
20
Nguyễn
Hữu
Tính
GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,500 2,700,000
21
Lý Long
Hồ
GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,500 2,700,000
23
Trần Thị
Mai Thi
HC 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 100,000 0 6,000,000 472,500 5,527,500 0
23
Nguyễn
Thị Bích
Thu
HC 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 20 50,000 100,000 1,000,000 8,000,000 577,500 6,423,500 1,000,000
TPHCM, Ngày 31 Tháng 10 Năm 2019
Người Lập Kế Toán Trưởng Giám Đốc
28
2.2.2. Tài khoản sử dụng
- Tại Công ty sử dụng:
+ Tài khoản 642, 334 để hạch toán tiền lương phải trả cho nhân viên văn phòng.
+ Tài khoản 623, 334 để hạch toán tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất tại
phân xưởng.
+ Tài khoản 641, 334 để hạch toán tiền lương phải trả cho nhân viên kinh doanh.
2.2.3. Ghi sổ kế toán
1. Ngày 31/10/2019 thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý và bộ phận thi
công – hoàn công, căn cứ vào giấy chấm công của nhân viên kế toán hạch toán ghi.
Nợ TK 642: 52,237,037
Nợ TK 154: 119,459,259
Có TK 334: 171,696,296
2. Bảo hiểm khấu trừ vào lương và người lao động
Nợ TK 334: 11,535,000
Có TK 338: 11,535,000
3. Ngày 3/11/2019, Công ty tiến hành chi lương lần 1 số tiền 99,002,500 đồng
Nợ TK 334: 99,002,500
Có TK 111: 99,002,500
4. Ngày 4/11/2019 Công ty Trả toàn bộ số tiền lương còn lại cho nhân viên bộ
phận quản lý và bộ phận thi công – hoàn công, căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương
tháng kế toán lập phiếu chi trả tiền lương cho nhân viên bán hàng, kế toán hạch toán
ghi:
Nợ TK 334: 61,158,796
Có TK 111: 61,158,796
29
Biểu 2. 4. Phiếu chi số 1332
Mẫu số 02 - TT
Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh
Thanh Tâm
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 23/12/2014 của Bộ Tài chính)
Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận,
Q.12, TP.HCM
PHIẾU CHI Quyển số: 1
Ngày 3 tháng 11 năm 2019
Số: PC1332
Nợ: 3341
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Ngọc Dung
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Thanh toán tiền lương lần 1
Số tiền: 99,002,500 VND
Viết bằng chữ: Chín mươi chín triệu không trăm linh hai nghìn năm trăm đồng.
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
Ngày 3 tháng 11 năm 2019
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu
Người
nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Chín mươi chín triệu không trăm linh hai nghìn năm
trăm đồng.
30
Biểu 2. 5. Phiếu chi số 1333
Mẫu số 02 - TT
Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh
Thanh Tâm
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 23/12/2014 của Bộ Tài chính)
Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng
Thuận, Q.12, TP.HCM
PHIẾU CHI Quyển số: 1
Ngày 4 tháng 11 năm
2019 Số: PC1333
Nợ: 3341
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Ngọc Dung
Địa chỉ: Phòng Kế toán
Lý do chi: Thanh toán tiền lương lần 2
Số tiền: 61,158,796 VND
Viết bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu một trăm năm mươi tám nghìn bảy trăm chín mươi
sáu đồng
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
Ngày 4 tháng 11 năm 2019
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu
Người
nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng
chữ):
Sáu mươi mốt triệu một trăm năm mươi tám nghìn bảy
trăm chín mươi sáu đồng
31
2.2.4. Trình tự ghi sổ
Kế toán tiền lương, BHXH Thủ quỹ kế toán trưởng
Sơ đồ 2. 1. Quy trình luân chuyển chứng từ ghi sổ tiền lương
Bước 1: Kế toán tiền lương, BHXH sẽ tổng các chứng từ liên quan và xử lý số
liệu và tính toán để lập bảng Bảng thanh toán tiền lương
Bước 2: Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương sau khi được kế toán trưởng và
giám đốc duyệt, Kế toán tiền lương, BHXH lập phiếu chi lương và giao cho thủ quỹ
chi tiền thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên đồng thời ghi sổ quỹ
Bước 3: Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, Kế toán tiền lương Lập sổ Sổ
chi tiết các tài khoản 334
Bước 4: Sau đó tiến kế toán tiền lương, BHXH ghi sổ Nhật ký chung
Bước 5: Kế toán tiền lương, BHXH ghi sổ cái các TK 334, 642, 154
Bắt đầu
Bảng thanh
toán tiền lương
Sổ Nhật ký
chung
Sổ cái TK 334,
642, 154
Lưu
Phiếu chi được
duyệt
Ghi sổ
quỹ
Bảng cân đối
tài khoản
Phiếu chi
32
Bước 6: Căn cứ vào sổ cái, Cuối tháng Kế toán tưởng lập bảng cân đối tài khoản
Bước 7: Kết thúc quá trình tính lương và ghi sổ, Kế toán kế toán tiền lương,
BHXH tiến hành lưu giữ chứng từ và sổ sách.
33
Biểu 2. 6. Sô chi tiết TK 334
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN 334
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền Số dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
01-08-19 PC C06.137 01-08-19
Thanh toán lương nhân viên
T06/2019 Lần 2
1111 31,905,000 172,175,000
30-08-19 PKT S46 30-08-19 Chi lương tháng 7/2019 lần 1 334 139,670,000 32,505,000
31-08-19 PKT
DK08.s2
1
31-08-19
Khấu trừ lương NV tiên
BHXH, BHYT, BHNT
T8/2019
3383 12,075,000 20,430,000
31-08-19 PKT S69 31-08-19
Tiền lương phải trả CNV
tháng 8/2019
6423 59,550,000 79,980,000
31-08-19 PKT S69 31-08-19
Tiền lương phải trả CNV
tháng 8/2019
154 125,250,000 205,230,000
31-08-19 PC 1330 31-08-19
Thanh toán lương nhân viên
T7/2019 Lần 2
1111 32,505,000 172,725,000
30-09-19 PKT S31 30-09-19
Khấu trừ lương NV tiên
BHXH, BHYT, BHNT
T9/2019
3383 12,285,000 160,440,000
30-09-19 PKT S70 30-09-19
Tiền lương phải trả CNV
tháng 9/2019
6423 61,700,000 232,140,000
30-09-19 PKT S70 30-09-19
Tiền lương phải trả CNV
tháng 9/2019
154 123,610,000 345,750,000
09-10-19 PKT S47 09-10-19 Chi lương tháng 8/2019 lần 1 334 126,470,000 219,280,000
10-10-19 PC 1331 10-10-19
Thanh toán lương nhân viên
T8/2019 lần 2
1111 46,255,000 173,025,000
31-10-19 PKT 532 31-10-19 Khấu trừ lương NV tiền 3383 11,535,000 161,490,000
34
BHXH, BHYT, BHTN
T10/2019
31-10-19 PKT S71 31-10-19
Tiền lương phải trả CNV
T10/2019
6423 52,237,037 213,727,037
31-10-19 PKT S71 31-10-19
Tiền lương phải trả CNV
T10/2019
154 119,459,259 333,186,296
04-11-19 PKT S48 04-11-19 Chi lương tháng 9/2019 lần 1 334 108,425,000 234,761,296
05-11-19 PC 1332 05-11-19
Thanh toán lương nhân viên
T9/2019 lần 2
1111 64,600,000 160,161,296
30-11-19 PKT S33 30-11-19
Khấu trừ lương NV tiền
BHXH, BHYT, BHTN
T11/2019
3383 9,030,000 151,131,296
30-11-19 PKT S72 30-11-19
Tiền lương phải trả CNV
T11/2019
6423 33,800,000 184,931,296
30-11-19 PKT S72 30-11-19
Tiền lương phải trả CNV
T11/2019
154 113,100,000 298,031,296
03-12-19 PKT S49 03-12-19
Chi lương tháng 10/2019 lần
1
334 99,002,500 199,028,796
04-12-19 PC 1333 04-12-19
Chi lương tháng 10/2019 lần
2
1111 61,158,796 137,870,000
31-12-19 PKT S34 31-12-19
Khấu trừ lương NV tiền
BHXH, BHYT, BHTN
T12/2019
3383 8,557,500 129,312,500
31-12-19 PKT S73 31-12-19
Tiền lương phải trả CNV
T12/2019
6423 25,600,000 154,912,500
31-12-19 PKT S73 31-12-19
Tiền lương phải trả CNV
T12/2019
154 111,850,000 266,762,500
Tổng 1,757,867,470 2,024,629,970
58,507
,500
7,585,524,973
TPHCM, Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Kế toán trưởng Người lập
35
Biểu 2. 7. Sổ nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH
TÂM
Đ/C: Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12,
TP.HCM
MST: 0314164288
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019)
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
Stt
dòng
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Đơn vị tính VND
Số
Ngày
tháng
Số phát sinh
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
31-10-19 PKT
31-10-19
Tiền lương phải trả CNV T10/2019 6423 52,237,037
31-10-19 PKT
31-10-19
Tiền lương phải trả CNV T10/2019 334 52,237,037
31-10-19 PKT
31-10-19
Tiền lương phải trả CNV T10/2019 154 119,459,259
31-10-19 PKT
31-10-19
Tiền lương phải trả CNV T10/2019 334 119,459,259
03-12-19
PKTDV12.5
30
03-12-19
CP thuê máy Phô tô tháng 11/2019 theo
hóa đơn số 0000678 ngày 03/12/2019 (CT
TNHH thiết bị văn phòng An Thịnh)
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa
dịch vụ
0 13311 201,400
Chi phí đồ dùng văn phòng 0 64233 2,014,000
Phải trả ngắn hạn người bán: HĐ SXKD 0 33111 2,215,400
36
(VND) 1
Cộng 2,215,400 2,215,400
03-12-19 PKT549 03-12-19 Phải trả công nhân viên 0 3341 99,002,500
Phải trả nội bộ 0 111 99,002,500
Cộng 99,002,500 99,002,500
04-12-19 PC1333 04-12-19 Thanh toán lương cho nhân viên
Phải trả cho nhân viên 0 3341 61,158,796
Tiền mặt VND 0 1111 61,158,796
Cộng 61,158,796 61,158,796
04-12-19 UNC414 04-12-19
CK CTY An Thịnh-Thanh Toán công nợ
(CT TNHH thiết bị văn phòng An Thịnh)
Phải trả ngắn hạn người bán: HĐ
SXKD(VND)
0
33111
1
3,000,000
Thuế, phí lệ phí 0 64235 11,000
Tiền VND gửi ngân hàng-Ngân hàng
TMCP Quân Đội
0
11210
1
3,011,000
Cộng 8,791,173 8,791,173
31-12-19 PKT 31-12-19 Kết chuyển lãi lỗ
Xác định kết quả kinh doanh 0 911 147,444,552
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 0 4212 14,744,552
Cộng 147,444,552 14,744,552
Tổng cộng
108,671,438,5
85
108,671,438,58
5
TPHCM, Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
37
Biểu 2. 8. Sổ cái tài khoản 334
Mẫu số: S03b-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG
THANH THANH TÂM
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 23/12/2014 của Bộ Tài chính)
Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12,
TP.HCM
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 10 năm 2019
Tài khoản: 3341 - Phải trả công nhân viên Đơn vị tính:
VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Tran
g
số
STT
dòn
g
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ 0
- Số phát sinh trong kỳ
……..
31-10-19 PKT 31-10-19
Tiền lương phải trả CNV
T10/2019
642 52,237,037
31-10-19 PKT 31-10-19
Tiền lương phải trả CNV
T10/2019
154 119,459,259
03-11-19 PC1332 03-11-19
Thanh toán lương cho nhân
viên lần 1
111 99,002,500
04-11-19 PC1333 04-11-19
Thanh toán lương cho nhân
viên lần 2
111 61,158,796
………..
Số trang trước chuyển sang 1,757,867,470 2,024,629,970
- Cộng số phát sinh 1,757,867,470 2,024,629,970
- Số dư cuối kỳ 0
- Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
02
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
38
2.3. Phân tích biến động của kế toán phải trả người lao động tại công ty cổ phần
đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm
2.3.1. Phân tích theo chiều dọc của tài khoản 334
a) Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế toán
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tổng
nguồn
vốn
23.858.735.344 100 25.376.096.337 100 26.993.846.933 100
Tổng nợ
phải trả
23.858.735.344 0.83 25.376.096.337 0 26.993.846.933 0.99
Phải trả
người lao
động
197.780.000 0.83 0 0 266.762.500 0.99
Bảng 2. 1. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế
toán
Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán, từ đó lập bảng so sánh nhằm phân tích sự
biến động của phải trả người lao động
Nhìn vào bảng cân đối kế toán tài khoản 334 phân tích theo chiều dọc qua các năm
ta thấy:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Tổng nợ phải trả (năm 2017 là 23.858.735.344 đồng,
tương ứng với Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng tài sản = Tỷ lệ phải trả người lao
động trên tổng nguồn vốn là 0,83%; Năm 2018 là 25.376,096.337 đồng, Trong năm
2018, Công ty Cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm thanh toán
hết số tiền phải trả người lao động nên số dư bằn 0 đồng, tương ứng với Tỷ lệ phải trả
người lao động trên tổng tài sản = Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng nguồn vốn là
0%, Như vậy cho ta thấy dòng tiền thuần năm 2018 tốt, không phát sinh doanh nghiệp
nợ tiền công nhiên viên. Năm 2019 là 26.993.846.933 đồng tương ứng với Tỷ lệ phải
trả người lao động trên tổng tài sản = Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng nguồn
39
vốnlà 0,99%, cao hơn năm 2017 là 0,16%, và năm 2018 sắp xỉ 100%. Như vậy, Công
ty Cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm cần phải xem xét, tìm ra
nguyên nhân để đưa biện pháp khắc phục.
b) Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển tiền tệ
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Phải trả người
lao động
1.433.834.313 100 2.160.619.830 50,69 529.057.470 (63,1)
Lưu chuyển tiền
từ hoạt động
kinh doanh
6,993,645,820 100 2,093,213,805 (0.7) 9,114,351,533 0.3
Bảng 2. 2. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển
tiền tệ
Từ số liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Xem phụ lục), từ đó lập bảng so sánh
nhằm phân tích biến động dòng tiền của phải trả người lao động
Nhìn vào bảng phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu
chuyển tiền tệ phân tích theo chiều dọc qua các năm ta thấy:
Số tiền phải trả người lao động năm 2017 là 1.433.834.313 đồng tương ứng tỷ lệ
100%. Năm 2018 là 2.160.619.830 đồng tăng 726.875.517 so với năm 2017 tương
ứng với tỷ lệ tăng 50,69%, cho thấy dòng tiền phải trả người lao động năm 2018 tăng,
như vậy ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty tốt. Năm 2019 là 529.057.470 đồng,
giảm 904.776.843 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ giảm 63,10%, dòng tiền
năm 2019 giảm mạnh, cho ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty có vấn đề, cần
kiểm tra lại và đưa ra cách giải quyết phù hợp. Bên cạnh đó, Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh năm 2017 là 6,993,645,820 đồng tương ứng với tỷ lệ 100%, năm
2018 là 2,093,213,805 đồng, giảm 4.900.432.015 đồng so với năm 2017, tương ứng
với tỷ lệ giảm 0,7% so với 2017. như vậy cho ta thấy dòng tiền chi tốt. Năm 2019, là
9,114,351,533 đồng, tăng 2.120.705.713 đồng so với năm 2017 tương ứng tỷ lệ tăng
0,3% so với năm 2017, công ty cần phải xem xét, kiểm tra và tìm ra giải pháp khắc
phục.
40
2.6.2. Phân tích chiều ngang
a) Phân tích biến động phải trả người lao động
ĐVT: 1000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018
Năm 2019
So với năm 2017 So với năm 2018
Số tiền
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
Số
tiền
Chênh lệch Tỷ lệ (%) Số tiền Chênh lệch Tỷ lệ (%) Chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
Phải trả
người lao
động
197.780 0 100 0 (197.780) (100) 266.762,5 68.982,5 34.88 266.762,5 -
Bảng 2. 3. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế toán
Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán, từ đó lập bảng so sánh nhằm phân tích sự biến động của phải trả người lao động
Số tiền phải trả phải trả cho người lao động năm 2017 là 197.780.000 đồng với tỷ lệ 100%. Năm 2018, số tiền phải trả cho người lao
động cuối năm bằng 0 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 100% so với năm 2017, như vậy cho thấy doanh thu của doanh nghiệp đạt mức tối đa
nên đã trả tất cả số tiền phải trả người lao động trong năm 2018. Năm 2019 số tiền phải trả người lao động là 266.762.500 đồng, tương ứng
với tỷ lệ 34.88% so với năm 2017, trong năm 2019 số tiền phải trả người lao động tăng 68.982.500 đồng so với năm 2017 và tăng lên 100%
số tiền phải trả cho người lao động so với năm 2018 là 266.762.500 đồng. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải xem xét hiệu quả làm việc của
nhân viên mình để khắc phục tình trạng số tiền phải trả người lao động tăng lên so với năm trước.
41
b) Phân tích lưu chuyển tiền tệ
ĐVT: Đồng
Bảng 2. 4. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển tiền tệ
Từ số liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Xem phụ lục), từ đó lập bảng so sánh nhằm phân tích biến động dòng tiền của phải trả người
lao động
Dòng tiền phải trả phải trả cho người lao động năm 2017 là 1.433.834.313 đồng với tỷ lệ 100%. Năm 2018, dòng tiền phải trả cho
người lao động cuối năm là 2.160.619.830 đồng, tăng 726.785.517 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng 50,69% , như vậy cho
thấy dòng tiền của doanh nghiệp xấu, chi phí phải trả cho người lao động nhiều hơn. Năm 2019 dòng tiền phải trả người lao động là
529.07.470 đồng, giảm 904.776.843 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ giảm 63,10%,bên cạnh đó, giảm 1.631.562.360 đồng so với
năm 2018 tương ứng tỷ lệ giảm 75,51%, cho thấy chi phí phải trả giảm so với năm 2017 và 2018. Doanh nghiệp cần phải tiếp tục phát huy.
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018
Năm 2019
So với năm 2017 So với năm 2018
Số tiền
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
Số tiền Chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
Số tiền Chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
Chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
Phải trả
người lao
động
1.433.834.313 0 100 2.160.619.830 726.785.517 50,69 529.057.470 (904.776.843) (63,1) (1.631.562.360) (75,51)
42
2.6.3. Các chỉ số liên quan
Tỷ lệ phải trả người lao
động trên tổng nợ phải trả
=
Tỷ lệ Phải trả người lao động
Tổng Nợ phải trả
=
344
.
735
.
858
.
23
000
.
780
.
197
= 0.83%
Tỷ lệ phải trả người lao
động trên nguồn vốn
=
Tỷ lệ Phải trả người lao động
Nguồn vốn
=
344
.
735
.
858
.
23
000
.
780
.
197
= 0.83%
43
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét
3.1.1 Những thành tựu đạt được
Việc quản lý lao động của công ty được thực hiện chặt chẽ, đảm bảo quyền lợi
cho người lao động. Công ty có phân công cán bộ quản lý riêng việc đảm bảo
quyền lợi cho người lao động BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, tính toán và trả công cho người lao động một
cách thoả đáng, góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm hao phí lao động. Từ đó
mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Thực tế, cán bộ Tài chính – Kế toán ở Công ty áp dụng các quy định mới và có
vận dụng hợp lý nhằm hoàn thiện hệ thống chứng từ, sổ sách và phương pháp hạch toán.
Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời theo những tiến bộ mới nhất về chuyên môn và đội ngũ
cán bộ, nhân viên có năng lực, nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc
nên bộ máy kế toán đã thực hiện tốt chức năng, đồng thời góp phần quan trọng và sự
phát triển chung của Công ty.
Công ty áp dụng kế toán trên excell, đã làm giảm khối lượng công việc đi rất
nhiều, tận dụng được số lượng lao động ít ỏi, tiết kiệm được chi phí tiền lương cho bộ
phận gián tiếp.
Việc hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương đảm bảo đúng
nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành.
Thu nhập của cán bộ công nhân viên là tương đối cao và ổn định, làm cho Cán bộ công
nhân viên làm việc trong Công ty yên tâm công tác, phát huy sáng kiến kỹ thuật, không
ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty
Công thức tính lương còn quá phức tạp, việc xác định hệ số hoàn thành công việc,
làm căn cứ để tính lương nên số tiền lương mỗi người lao động nhận được chưa thể hiện
đầy đủ kết quả công việc mà họ làm ra. Như vậy chưa đảm bảo nguyên tắc của lý thuyết
tiền lương “trả công ngang nhau cho những lao động như nhau”.
Năm 2019 theo quy định của Nhà nước thì mức lương tối thiểu tham gia bảo hiểm
xã hội ở khu vực 1 là 3.100.000 đồng và tối thiểu thêm 7% đối với lao động qua đào tạo
tay nghề. Hiện tại mức lương ở bộ phận sản xuất thấp hơn mức lương quy định của Nhà
nước. Công ty cần xem xét vàđiều chỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật.
44
Việc thanh toán tiền lương công ty chỉ thanh một lần vào cuối tháng, mỗi lần cần
tiền thì nhân viên phải làm thủ tục ứng lương. Mỗi lần làm thủ tục mất thời gian của
công nhân viên
3.2.Kiến nghị
3.2.1 Về lao động
Các bộ phận phòng ban nghiệp vụ phải có đủ trình độ và năng lực để làm tròn
nhiệm vụ của mình và có thể tự trao dồi nghiên cứu chuyên môn và nghiệp vụ.
Chủ động tìm kiếm bạn hàng, ký kết hợp đồng và thực hiện các hợp đồng kinh tế
với khách hàng.
Việc áp dụng các nguyên tắc khuyến khích bằng vật chất của từng người lao động
thì cần phải thường xuyên làm tốt công tác chính trị tư tưởng trong công nhân bằng các
biện pháp tuyên truyền phổ biến đầy đủ các chế độ chính sách về lao động tiền lương mà
nhà nước ban hành
3.2.2 Phương thức trả lương
Hiện nay, ngày càng phát triển các hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt,
hàng loạt các Ngân hàng trong nước và Quốc tế đã xây dựng một hệ thống các box rút
tiền bằng thẻ, hay sử dụng tài khoản cá nhân. Đây là một bước phát triển lớn của hệ
thống Ngân hàng Việt Nam, giảm bớt sự lưu thông về tiền mặt, tránh được những phiền
phức mà tiền mặt gây ra như độ an toàn không cao, cồng kềnh trong việc di chuyển.
Do mức lương tại công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh
Tâm nói chung là tương đối cao. Vậy có nên chăng thay vì một tháng thanh toán tiền
lương cho công nhân viên bằng tiền mặt một lần , thì hàng tháng có thể trả lương cho
công nhân viên vào tài khoản cá nhân của mỗi người, như vậy vừa giảm bớt được công
việc cho nhân viên kế toán, vừa giảm bớt việc sử dụng tiền mặt của doanh nghiệp.
3.2.3 Hình thức trả lương
Bên cạnh kiến nghị trả lương cho công nhân viên bằng chuyển khoản thì việc
thanh toán tiền lương theo hình thức trả lương cuối thán 1 lần. Như vậy nhân viên sẽ gặp
rất nhiều khó khăn về công tác chi tiêu, số tiền nhận được vào cuối tháng rất nhiều,
nhưng gần cuối tháng thì nhân viên rất khó khăn về tài chính
Vậy có thể Công ty áp dụng hình thức trả lương 2 lần trong tháng (lần 1 tạm ứng
lương, bằng một số tiền tương ứng với 1/2 tiền lương tháng tạm tính, cuối tháng sẽ thanh
45
toán toàn bộ số lương tháng trừ đi số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ytế, kinh phí công đoàn,
thuế thu nhập tạm tính …)
3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc
Công ty nên tạo điều kiện thuận lợi trong môi trường làm việc cho mọi nhân viên
củacông ty.
Cải thiện cuộc sống, cảnh quan môi trường.
Thường xuyen tổ chức các phong trào thi đua sản xuất như nâng cao năng suất
lao động thi sáng tạo mới, thợ giỏi, bảo quản máy móc thiết bị.
Công ty nên đầu tư chiều sâu vào máy móc trang thiết bị mới đồng bộ đểđem lại
hiệu quả, chất lượng công việc và đảm bảo an toàn trong lao động.
Tạo môi trường tâm lý thoải mái như các giờ giải trí như: Công ty tổ chức các
buổi tham quan nghỉ mát.Tổ chức các phong trào thể dục thể thao rèn luyện sức khoẻ,
cùng giúp nhau tiến bộ.
Thông qua công tác quản trị nhân lực của Công ty, đã cho thấy Công ty ngày càng
hoàn thiện hơn cả về con người lẫn bộ máy làm việc. Do vậy đã tạo điều kiện cho Công
ty ngày càng phát triển hơn nữa.
3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc
Tại mỗi Phòng ban của Công ty, mỗi nhân viên cần phải được phân công công việc cụ
thể rõ rảng, nếu hoàn thành tốt sẽ có thưởng, hoàn thành không tốt sẽ phê bình nhắc nhở,
nặng có thể trừ lương
Để nâng cao công việc và hiệu quả sử dụng lao động, Công ty cần có biện pháp:
Sử dụng đúng khả năng lao động, bố trí công việc của họ phù hợp với nguyện vọng,
năng lực tạo điều kiện cho họ nâng cao trình độ và phát huy hết năng lực của mình.
Phân công giao trách nhiệm về công việc cụ thể cho từng người, một mặt giúp các
nhà lãnh đạo kiểm soát nhân viên của mình, mặt khác nâng cao tinh thần trách nhiệm của
mỗi nhân viên.
Các cấp lãnh đạo của Công ty cần nắm vững hoàn cảnh gia đình của mỗi nhân
viên, thường xuyên quan tâm và động viên cấp dưới để tạo bầu không khí thoải mái khi
làm việc.
Kịp thời đánh giá những thành tích đạt được của nhân viên và tổ chức khen
thưởng động viên kịp thời để khích lệ tinh thần công nhân viên.
46
Đánh giá thành tích của nhân viên Công ty bao gồm những điểm sau : Đánh giá
các chỉ tiêu hiệu quả làm việc, chủ quan hay khách quan, những tiêu chuẩn này nên có sự
thoả thuận giữa các nhà quản trị và nhân viên.
Trước khi đánh giá phải được thực hiện đều đặn trong thời gian đó hiệu quả làm
việc của người lao động phải được thường xuyên theo dõi.
Định mức hiệu quả làm việc do nhà quản trị ấn định, dựa trên cơ sở quan sát và
nhìn nhận. Đôi khi cũng nên tham khảo ý kiến của nhân viên.
Bên cạnh đó cũng có thể tổ chức cho cán bộ các bộ phận đánh giá lẫn nhau, tìm ra
những cá nhân nổi bật để kíp thời biểu dương họ nhằm khuyến khích các nhân viên khác
của Công ty đều tập trung phấn đấu.
47
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập, timg hiểu tại “Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây
dựng Thanh Thanh Tâm”, em thấy rằng công tác kế toán phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương được tổ chức tốt sẽ góp phần quản lý chặt chẽ, thúc đẩy
việc chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về chế độ lao
động, đảm bảo tính toán đúng đắn phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản tiền lương
và các khoản trích theo lương nhằm hạ hấp giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho
người lao động và tăng lợi nhuận cho công ty để công ty ngày càng lớn mạnh hơn. Để
góp phần giúp kế toán thực hiện tốt chức năng quản lý lao động tiền lương thì kế toán
cần phải biết kết hợp mô hình hạch toán dựa trên cơ sở kết hợp với thực trạng của
công ty để đưa ra phương thức quản lý tốt nhất.
Để trở thành công cụ có hiệu lực, tổ chức hạch toán nói chung và đặc điểm là tổ
chức kế toán “Kế toán phải trả người lao động” phải không ngừng cải tiến và hoàn
thiện để phản ánh đầy đủ và chính xác việc trả lương cho từng bộ phận cá nhân người
lao động theo quy chế. chủ yếu phụ thuộc vào năng suất, chất lượng hiệu quả công tác,
giá trị cống hiến của từng bộ phận cá nhân người lao động, không phân phối bình quân.
Đối với lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đóng góp vai trò quan trọng
cho viêc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh thì mức tiền lương và thu nhập phải
được trả thoả đáng. Đối với lao động công việc chuyên môn, nghiệp vụ giản đơn, phổ
biến thì mức lương trả cần cân đối với mức lương cùng các đơn vị trên địa bàn, không
tạo ra sự chênh lệch bất hợp lí, gây mất công bằng.
Kế toán phải luôn kịp thời nắm bắt chế độ mới ban hành của nhà nước và bộ tài
chính. Xây dựng các quy chế, quy định về việc luân chuyển chứng từ, về thống nhất
hạch toán kế toán, quy chế tài chính của công ty để cùng nhau làm tốt công tác quản lí
doanh nghiệp. Công tác hạch toán kế toán ở công ty, đặc biệt là kế toán hạch toán chi
phí “Kế toán phải trả người lao đông” có nhiều ưu điểm, mở sổ sách theo dõi chi tiết,
hạch toán đầy đủ chính xác, chi tiết đến từng bộ phận, từng phân xưởng, từng công
đoạn sản xuất, giúp lãnh đạo công ty nắm bắt chính xác phục vụ cho công tác quản trị
doanh nghiệp được thuận lợi, cho việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu
quả sử dụng nguồn lực vốn kinh doanh của công ty. Từ đó đề ra các biện pháp thích
hợp để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh.
48
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và do
kiến thức thực tế còn hạn chế nên bài khoá luận của em không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự đánh giá, góp ý của các thầy cô bộ môn để bài khoá
luận của em hoàn chỉnh và sát với thực tế.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Thầy cô và em xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo phòng kế toán Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh
Tâm đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành bài
khoá luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Thông tư số 133/2016/TT - BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Tiến sĩ: VÕ VĂN NHỊ - Kế toán tài chính (tái bản lần thứ 5 đã chỉnh lý bổ sung
theo quy định số 15/2006 QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006)
- Nguồn phòng kế toán công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh
Thanh Tâm
- Giáo trình kế toán tài chính Trường Đại học mở Hà Nội
50
PHỤ LỤC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
51
52
Báo cáo lưu chuyển tiề tệ
Hình 2.5.18: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Nguồn: Phòng kế toán năm 2019)
53
54

More Related Content

Similar to Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty

Similar to Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty (20)

Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệpBài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
 
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty.
 
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
 
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả  tại công ty TNHH, HAYBáo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả  tại công ty TNHH, HAY
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
 
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
bai mau khoa luan bien phap cai thien tinh hinh tai chinh
bai mau khoa luan bien phap cai thien tinh hinh tai chinhbai mau khoa luan bien phap cai thien tinh hinh tai chinh
bai mau khoa luan bien phap cai thien tinh hinh tai chinh
 
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng LâmBCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
 
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công Ty
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công TyGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công Ty
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công Ty
 
Khoá Luận Kế Toán Công Nợ Phải Thu, Phải Trả Và Phân Tích Tình Hình Công Nợ
Khoá Luận Kế Toán Công Nợ Phải Thu, Phải Trả Và Phân Tích Tình Hình Công NợKhoá Luận Kế Toán Công Nợ Phải Thu, Phải Trả Và Phân Tích Tình Hình Công Nợ
Khoá Luận Kế Toán Công Nợ Phải Thu, Phải Trả Và Phân Tích Tình Hình Công Nợ
 
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công TyHoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SX TM May Hà N...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SX TM May Hà N...Đề tài: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SX TM May Hà N...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SX TM May Hà N...
 
Khóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAY
Khóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAYKhóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAY
Khóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAY
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhânĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
 
Báo cáo thực tập tại công ty bảo hiểm BIDV, hay
Báo cáo thực tập tại công ty bảo hiểm BIDV, hayBáo cáo thực tập tại công ty bảo hiểm BIDV, hay
Báo cáo thực tập tại công ty bảo hiểm BIDV, hay
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620 (20)

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công TyPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM TP. Hồ Chí Minh, tháng 1/2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: ............................................................. Có trụ sở tại:................................................................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................................ Email:................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị: .............................................................................................................................. Sinh ngày: ........................................................................................................................... Số CMT: ............................................................................................................................. Học viên lớp: ...................................................................................................................... Mã học viên: ....................................................................................................................... Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ ………. đến ngày …………….. Nhận xét: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. TP.HCM,ngày… tháng … năm Xác nhận của đơn vị thực tập
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂMĐÀOTẠOE –LEARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ....Ngày…...Tháng…...Năm..... Giảng viên hướng dẫn
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin học viên: Họ và tên học viên: Mã học viên: Lớp: Ngành: Đơn vị thực tập : Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập : Điện thoại: Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại tại công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Công ty chưa thực hiện trích các khoản theo lương của cho bộ phận bán hàng mà gộp chung vào chi phí quản lý Công ty cần phải trích các khoản trích theo lương cho bộ phận bán hàng vào TK 641 để cân đối các khoản chi phí cho hợp lý Kế toán tài chính1,2,3 GV Phạm Thì Thùy Vân Các loại chứng từ, tài khoản kế toán, các quy định chung về lương và các khoản trích theo lương 2 Việc trả lương theo thời gian có thể làm cho tốc độ bán hàng không tăng lên và mức Công ty cần có thêm lương thưởng cho bộ phận bán hàng mỗi khi doanh thu bán hàng đạt cao hơn Kế toán tài chính1,2,3 GV Phạm Thị Thùy Vân Các loại chứng từ, tài khoản kế toán, các quy định chung về
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET lương không hợp lý giữa nhân viên bán hàng lương và các khoản trích theo lương DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định BĐS Bất động sản KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp CNV Công nhân viên TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh HCNS HànhChính Nhân Sự TNCN Thu nhập cá nhân NVKD Nhân viên kinh doanh NVKT Nhân viên kế toán
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp “Kế toán phải trả người lao động” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của bản thân, và được sự tận tình hướng dẫn của thầy giáo TS.Phí Văn Trọng. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực được lấy từ phòng kế toán của công ty và chưa công bố dưới bất kì hình thức nào trước đây. Số liệu trong các bảng được lấy trực tiếp từ bộ phận kế toán của công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dưng dựng Thanh Thanh Tâm phục vụ cho việc phân tích, nhận xét và đánh giá. Ngoài ra, trong thực tập tốt nghiệp có tham khảo các tài liệu, thông tin theo danh mục tài liệu tham khảo của các tác giả, cơ quan tổ chức đêu trích dẫn và chú thích rõ. Nếu có phát hiện bất kỳ gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của bài thực tập tốt nghiệp của mình. TP.HCM, ngày 19 tháng 1 năm 2023 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ DIỄM MY
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET LỜI CẢM ƠN Trong thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ, những lời khuyên dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những người từng trải qua để ngày nay họ đã đạt được kết quả thành công như mong đợi. Trong suốt quá trình học tập ở trường với khoảng thời gian không ngắn cũng không dài (3 năm học vừa qua), với sự quan tâm, nhiệt tình, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Bác Hồ đã từng nói; “uống nước nhớ nguồn”, thật vậy, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý Thầy cô khoa kế toán của trường Đại Học Mở Hà Nội đã cùng những tri thức, kinh nghiệm và tâm huyết của mình đã tích lũy bao nhiêu năm tháng để truyền đạt lại vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình quá trình học tập ở trường để chúng em có đủ kiến thức và hành trang bước tiếp vào tương lai. Và đặc biệt, trong học kì này, nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì em nghĩ bài thu hoạch của em nó sẽ không được hoàn thiện tốt. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Bài thu hoạch của em được hoàn thiện trong khoảng thời gian 8 tuần. Bước đầu đi vào thực tế của em còn bỡ ngỡ và hạn chế. Vì vậy, không tránh khỏi những thiếu sót mong thầy cô bỏ qua và đưa ra những lời khuyên, những ý kiến để bài thu hoạch của em được hoàn thiện hơn. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường Đại Học Mở Hà Nội nói chung và thầy cô khoa Kế Toán nói riêng đã tạo điều kiện cho em có đủ thời gian để tìm hiểu và hoàn thiện bài báo cáo thực tập này. Và em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy TS.Phí Văn Trọng và các anh chị trong công ty đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa thực tập. Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp cũng như quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi những sai sót mong Thầy cô bỏ qua. Bên cạnh đó, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên em rất mong Thầy cô đưa ra những ý kiến để em học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm và hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp.
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Em xin chân thành cảm ơn!
  • 9. i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa từ 1 ATLĐ An toàn lao động 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 5 CBCNV Cán bộ công nhân viên 6 CNSX Công nhân sản xuất 7 CNV Công nhân viên 8 GTGT Giá trị gia tăng 9 HĐQT Hội đồng quản trị 10 KPCĐ Kinh phí công đoàn 11 NLĐ Người lao động 12 NN Nhà nước 13 TK Tài khoản 14 TLNP Tiền lương nghỉ phép 15 TN Thu nhập 16 TNCN Thu nhập cá nhân 17 TSCĐ Tài sản cố định 18 VLXD Vật liệu xây dựng
  • 10. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1. 1. Giấy chứng nhận đăng kí hoạt động của công ty ...........................................2 Sơ đồ 1. 1. Quy trình xây lắp - Kinh doanh của công ty.................................................4 Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty.......................................................................5 Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty....................................................9 Sơ đồ 1. 4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung....................12 Sơ đồ 2. 1. Quy trình luân chuyển chứng từ ghi sổ tiền lương .....................................31
  • 11. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế toán....38 Bảng 2. 2. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển tiền tệ .......................................................................................................................................39 Bảng 2. 3. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế toán....40 Bảng 2. 4. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển tiền tệ .......................................................................................................................................41 Biểu 2. 1. Bảng chấm công............................................................................................19 Biểu 2. 2. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý ....................................................23 Biểu 2. 3. Bảng thanh toán lương nhân viên BP thi công – hoàn công.........................26 Biểu 2. 4. Phiếu chi số 1332..........................................................................................29 Biểu 2. 5. Phiếu chi số 1333..........................................................................................30 Biểu 2. 6. Sô chi tiết TK 334.........................................................................................33 Biểu 2. 7. Sổ nhật ký chung...........................................................................................35 Biểu 2. 8. Sổ cái tài khoản 334......................................................................................37
  • 12. iv MỤC LỤC BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP .......................................................................... i PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................Error! Bookmark not defined. 1. Lý do chọn đề tài .......................................................Error! Bookmark not defined. 2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................Error! Bookmark not defined. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................Error! Bookmark not defined. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu...............Error! Bookmark not defined. 5. Ý nghĩa của đề tài......................................................Error! Bookmark not defined. 6. Kết cấu của đề tài.......................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1.....................................................................................................................1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM............................................................................1 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm ..................................................................................................1 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm.......................................................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm, quy trình xây lắp công trình.................................................................3 1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý..........................................................................4 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................................4 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.....................................................................5 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................8 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty............................................................8 1.3.2. Chức năng của từng bộ phận .................................................................................9 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức áp dụng tại công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm..........................................................................10 1.4.1. Chế độ áp dụng tai công ty..................................................................................10 1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty........................................................10 CHƯƠNG 2...................................................................................................................13 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM ............13 2.1. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty..............................................................13
  • 13. v 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm .........................................................................................15 2.2.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................17 2.2.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................28 2.2.3. Ghi sổ kế toán......................................................................................................28 2.2.4. Trình tự ghi sổ .....................................................................................................31 2.3. Phân tích biến động của kế toán phải trả người lao động tại công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm..................................................................38 2.3.1. Phân tích theo chiều dọc của tài khoản 334 ........................................................38 2.6.2. Phân tích chiều ngang..........................................................................................40 2.6.3. Các chỉ số liên quan.............................................................................................42 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................43 3.1. Nhận xét..................................................................................................................43 3.1.1 Những thành tựu đạt được....................................................................................43 3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty..............................................................43 3.2.Kiến nghị .................................................................................................................44 3.2.1 Về lao động...........................................................................................................44 3.2.2 Phương thức trả lương..........................................................................................44 3.2.3 Hình thức trả lương ..............................................................................................44 3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc........................................................................45 3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc ...........................................................................45 KẾT LUẬN ...................................................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................49 PHỤ LỤC ......................................................................................................................50
  • 14. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm 1.1.1.1. Cơ sở pháp lý Trụ sở chính: Công ty Cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm được thành lập ngày 20 tháng 12 năm 2016 với vốn điều lệ 20.000.000.000 đồng theo Giấy phép Đăng kí kinh doanh số 0314164288 do Chi Cục Thuế Khu Vực Quận 12-Huyện Hóc Môn cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 08 tháng 05 năm 2019 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: THANH THANH TAM CONSTRUCTION AND BUSINESS INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY Địa chỉ: Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, Khu Dân Cư An Sương, Phường Tân Hưng Thuận, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Người đại diện: Nguyễn Duy Thanh Điện thoại; 0979773968 Hình thức sở hữu vốn: Công ty Cổ Phần Loại hình doanh nghiệp: Kinh Doanh và Xây lắp
  • 15. 2 Hình 1. 1. Giấy chứng nhận đăng kí hoạt động của công ty (Nguồn: Phòng nhân sự tại công ty)
  • 16. 3 1.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh - Xây dựng, lắp đặt các công trình viễn thông, công trình xây dựng, dân dụng và công nghiệp, công trình cầu đường, công trình cấp thoát nước, công trình xử lý chất thải, công trình hóa chất, năng lượng, công trình điện có cấp điện áp đến 500kV; - Kinh doanh, xây dựng và lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống thiết bị viễn thông, hệ thống máy tính, hệ thống thiết bị năng lượng, thiết bị điện, thiết bị đo lường điều khiển, tự động hóa, thiết bị kiểm nghiệm, thiết bị điện tử, thiết bị cơ - nhiệt, điện - lạnh; - Mua bán, sản xuất và kinh doanh máy móc thiết bị, phụ tùng, vật liệu xây dựng dùng trong công nghiệp và dân dụng; - Kinh doanh các loại vật tư, phụ tùng máy móc, thiết bị phân tích thí nghiệm, hóa chất sử dụng trong dân dụng và công nghiệp (Trừ những hóa chất Nhà nước cấm); - Lắp đặt trang trí nội ngoại thất công trình, Hoàn thiện công trình xây dựng; - Tư vấn, thiết kế công trình viễn thông, công trình xây dựng, dân dụng và công nghiệp, công trình cầu đường, công trình cấp thoát nước, công trình xử lý chất thải, công trình hóa chất, năng lượng, công trình điện có cấp điện áp đến 500kV; Email: congtythanhthanhtam774@gmail.com 1.1.2. Đặc điểm, quy trình xây lắp công trình 1.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm hoạt động trên nhiều lĩnh vực nhưng chủ yếu hoạt động chính về xây lắp các trạm BTS Viettel. Do phạm vi nghiên cứu và trình độ hiểu biết còn hạn chế em xin nghiên cứu về lĩnh vực chính mà doanh nghiệp hoạt động là xây lắp các trạm BTS Viettel.
  • 17. 4 1.1.2.2. Quy trình xây lắp, kinh doanh của công ty Sơ đồ 1. 1. Quy trình xây lắp - Kinh doanh của công ty (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) 1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm được thành lập năm 2016, với cơ cấu tổ chức bộ máy linh hoạt, phù hợp với chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của công ty đã tạo nên được hệ thống bộ máy công ty chặt chẽ, giúp ban giám Giám đốc đấu thầu -> kí hợp đồng và thõa thuận với khách hàng Giám đốc chuyển hợp đồng xuống phòng quản lí dự án và phòng xây dựng kỹ thuật để xác định mức nguyên vật liệu cần thiết Phòng kế toán tài chính có trách nhiệm xuất quỹ chi các mức chi hợp lí Phòng quản lý dự án có trách nhiệm thực thi công trình và giám sát công trình Công trình hoàn thành thì được Ban giám đốc và bên kỹ thuật kiểm tra, nghiệm thu sau đó bàn giao cho khách hàng ký nhận Khách hàng xác nhận và thanh toán theo thõa thuận trong hợp đồng Phòng kế toán tài chính thu tiền và chịu trách nhiệm ghi sổ rõ ràng
  • 18. 5 đốc công ty điều hành, quản lí và phát triển công ty ngày càng phát triển và cạnh tranh với tất cả doanh nghệp xây dựng trong nước và quốc tế cơ cấu tổ chức công ty được thực hiện theo hình 1.2 như sau: Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty (Nguồn: Phòng nhân sự tại công ty) 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban - Giám đốc Giám đốc Công ty thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại điều 17, chương III của Điều lệ Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm đồng thời có quyền hạn và nhiệm vụ sau : + Xây dựng chiến lược phát triển và quản lí các phòng ban, phân bổ nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban trong công ty + Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh quản lý công ty (trừ các chức danh do HĐQT quyết định .) + Báo cáo cho HĐQT và các cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty . Chịu sự kiểm tra giám sát của HĐQT và các cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo qui định . Ban Giám Đốc Phòng Tài chính - Kế Toán Phòng Hoàn Công Phòng Vật Tư - Thiết Bị Đội Thi Công 1 Đội Thi Công 2 Đội Thi Công 3 Phòng Thi Công Phòng dự án
  • 19. 6 - Giám đốc Công ty do HĐQT Công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm khen thưởng và kỷ luật. - Giám đốc Công ty là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty chịu trách nhiệm trước Công ty và pháp luật về mọi hoạt động của Công ty . - Phòng Tài chính - Kế toán Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc về quản lý và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tài chính kế toán, thống kê theo chế độ hiện hành của nhà nước của Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc. Kế toán có nhiệm vụ: - Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, đánh máy, bảo vệ nội bộ, bảo vệ Công ty. Thực hiện chế độ quản lý hệ thống thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, xe máy và lực lượng lái xe. Thực hiện chế độ lao động, hợp đồng lao động. - Thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, và thực hiện báo cáo quyết toán thuế, thống kê kế toán, báo cáo tài chính (theo định kỳ hoặc bất thường). Báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế, báo cáo tổng kết tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty. - Thiết lập việc thu chi, cập nhật chứng từ, hạch toán các quỹ, quản lý nguồn vốn tìm kiếm nguồn vốn để phát triển Công ty. - Thực hiện việc quản lý tài khoản ngân hàng. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế. Thanh toán tiền lương và chi tiêu nội bộ, thanh toán vật tư … theo đúng quy trình và qui định do Giám đốc ban hành. - Kiểm tra đề xuất và cung ứng vật tư – VLXD, cung cấp dụng cụ thiết bị máy thi công cho các công trình xây dựng của công ty. - Báo cáo thống kê dụng cụ thiết bị máy thi công và thống kê vật tư – VLXD tồn kho, - Phòng hoàn công Là phòng xác nhận hoàn thành công trình các trạm BTS Viettel sau khi được cấp giấy phép xây dựng và đã thực hiện xong thi công có nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng.
  • 20. 7 - Phòng thi công Tổ chức thi công xây dựng và quản lý các Đội thi công trực thuộc. Quản lý thi công các công trình xây dựng BTS Viettel, các Đội khoán và các Nhà thầu phụ. - Xây dựng phương án quán lý Kho dụng cụ thiết bị thi công, vật tư – VLXD tại công trường. - Thực hiện nhật ký công trình, Quản lý thi công, quản lý kho - vật tư thiết bị, bố trí và quản lý nhân lực thi công xây dựng. - Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công và biện pháp an toàn lao động. - Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ thanh toán - quyết toán công trình. - Xây dựng nội qui công trường, nội qui an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. - Tổ chức thực hiện bảo vệ công trình, thực hiện Nội qui công trường, Nội qui ATLĐ. - Báo cáo thực hiện tiến độ thi công, báo cáo sự cố công trình, báo cáo thực hiện công việc xây dựng, công việc phát sinh (theo định kỳ hoặc bất thường). - Đề xuất vật tư – VLXD - dụng cụ thiết bị máy thi công cho các công trình xây dựng. - Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các Đội khoán và các Nhà thầu phụ. Nghiệm thu khối lượng, chất lượng các Đội khoán và các Nhà thầu phụ. - Phòng dự án Là phòng tham mưu cho Giám đốc triển khai các hoạt động kinh doanh, tìm kiếm công việc nhằm mục đích sinh lời cho công ty. - Phòng Vật tư - Thiết bị Phòng Vật tư - Thiết bị có chức năng tham mưu, tổng hợp và tổ chức thực hiện chức năng quản lý về công tác quản lý, cung ứng vật tư, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị xây dựng. Phòng vật tư - thiết bị có chức năng: + Thực hiện công tác đấu thầu.
  • 21. 8 + Tổ chức thực hiện mua sắm và cung ứng vật tư - thiết bị theo kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt. + Là đầu mối phối hợp cùng phòng Tài chính - Kế toán quản lý, kiểm tra, báo cáo việc quản lý và sử dụng tài sản, vật tư, thiết bị tài sản cố định, hàng hóa của các phòng, ban,.. + Tổ chức tiếp nhận, quản lý, phân phối hàng hóa, vật tư theo quy định. Tổ chức và quản lý tốt hệ thống thiết bị vật tư, máy móc hàng hóa để phân chia cho các phòng, ban, và các đội thi công + Tổ chức thực hiện bảo dưỡng, thay thế, sửa chữa, thanh lý tài sản, thiết bị trong công ty nhằm đảm bảo số lượng và chất lượng + Làm đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị chuyên môn lập hồ sơ, lý lịch cho tất cả các thiết bị; xây dựng quy trình vận hành, bảo dưỡng kỹ thuật của thiết bị. + Phối hợp với khoa chuyên môn tổ chức thực hiện việc kiểm tra định kỳ và đột xuất việc sử dụng và bảo quản các thiết bị an toàn sinh học của các phòng, ban. + Phối hợp với các phòng, ban có liên quan tổ chức cho các nhân viên trong công ty về bảo quản, sử dụng, sửa chữa thiết bị y tế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị. - Các đội thi công Có đủ bộ máy gồm Đội trưởng, đội phó, kỹ sư, kỹ thuật viên, an toàn viên, giám sát thi công, công nhân kỹ thuật và bảo vệ công trường…. Đội trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi mặt của đội. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Phòng kế toán có chức năng giúp giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê, theo dõi tình hình thu, chi, quản lí vốn, tài sản của công ty. Công việc của kế toán bao gồm thiết lập việc thu chi, cập nhật chứng từ, hạch toán các quỹ, quản lý nguồn vốn tìm kiếm nguồn vốn để phát triển Công ty, thực hiện việc quản lý tài khoản ngân hàng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế. Thanh toán tiền lương và chi tiêu nội bộ, thanh toán vật tư … theo đúng quy trình và qui định do Giám đốc ban hành.
  • 22. 9 Bên cạnh đó, kế toán còn phải phản ánh chính xác tình hình thu chi, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở tính toán hiệu quả sử dụng vốn để lên báo cáo thuế một cách đầy đủ và chính xác, để bộ báo cáo tài chính đến ban quản trị công ty, các cơ quan cấp trên như sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh, Cục thuế và Cục thống kê. Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm được tổ chức theo tình hình kế toán tập trung, chặt chẽ, phù hợp với trình độ nhân viên phòng kế toán và yêu cầu quản lý của Công ty, đảm bảo chuẩn mực hạch toán kế toán hiện hành. Mọi nghiệp vụ kế toán của công ty được ghi chép một cách chính xác, đầy đủ và xử lý tại phòng kế toán dưới sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty được thực hiện theo mô hình sau: Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) 1.3.2. Chức năng của từng bộ phận Kế toán trưởng: Có trách nhiệm quản lý, giám sát phòng ban của mình, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các công việc của nhân viên kế toán thực hiện, đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế của công ty tham mưu cho Giám đốc trong việc ra quyết định tài chính như: Thu hồi, đầu tư,giải quyết công nợ,… Thủ quỹ: có trách nhiệm kiểm tra, giám sát đồng vốn của công ty, là người nắm giữ tiền mặt tại công ty, thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, chi hợp lí có đầy đủ chữ ký của người giám sát để nhập và xuất quỹ. Thủ quỹ không được tiết lộ tình hình tài chính của công ty cho người không có thẩm quyền. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Thủ quỹ
  • 23. 10 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ căn cú vào bảng chấm công của từng nhân viện, từng đội trong công ty để lập bảng thanh toán lương, phụ cấp cho đối tượng cụ thể trong doanh nghiệp và các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành. Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả chi phí và thu nhập của công ty đã phát sinh để lập báo cáo quyết toán tài chính theo tháng, quý, năm theo quy định của bộ tài chính. 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức áp dụng tại công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm 1.4.1. Chế độ áp dụng tai công ty Công ty áp dụng theo doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư số 133/2016/TT - BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty * Chính sách kế toán khác của Công ty: - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm theo năm dương lịch. - Kỳ kế toán: Năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán kế toán: Việt Nam Đồng – VNĐ - Tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Kế toán khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng * Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản cấp một và cấp hai trên cơ sở những quy định về hệ thống tài khoản chung cho các Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hàng, ngoài ra còn mở chi tiết một số tài khoản cấp ba và cấp bốn để phù hợp với điều kiện hạch toán thực tế yêu cầu quản lý. * Hệ thống sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán MISA được thiết kế theo nguyên tắc ghi sổ của hình thức kế toán Nhật ký chung, bao gồm các loại mẫu sổ như: - Sổ Nhật ký chung
  • 24. 11 - Sổ Cái các tài khoản - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết… * Hệ thống báo cáo kế toán Công ty thực hiện lập và nộp báo cáo kế toán theo đúng quy định hiện hành của Bộ tài chính. Một số báo cáo kế toán tại Công ty như: + Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01 – DN) + Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02 – DN) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03 – DN) + Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09 – DN) * Hình thức kế toán áp dụng Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Với hình thức “Nhật ký chung” công tác hạch toán kế toán được thực hiện đơn giản, nhanh chóng, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị, thu thập được thông tin chính xác, kịp thời đảm bảo độ tin cậy cho các báo cáo tài chính. Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính về việc đăng ký và sử dụng hóa đơn, chứng từ trong doanh nghiệp. Ngoài ra Công ty còn thiết kế một số chứng từ sử dụng nội bộ. Hiện nay, Công ty hiện chưa áp dụng phần mềm quản lý kế toán để theo dõi tài chính kế toán trong Công ty. - Hình thức kế toán nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp
  • 25. 12 Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Định kỳ : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1. 4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính) - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung (1) Hàng ngày kế toán chấm công nhân viên để theo dõi ngày công đi làm. Cuối tháng kế toán tổng hợp số ngày công và tiến hành lập Bảng thanh toán tiền lương và BHXH cho nhân viên.Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối tháng, sau khi đã ghi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ thì phải tiến hành cộng sổ, kiểm tra đảm bảo cân đối theo nguyên tắc sau: Tổng cộng số tiền Phát sinh Tổng số phát sinh Các cột ghi nợ Tổng số phát sinh Các cột ghi có = = 102.3 TK 622
  • 26. 13 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM 2.1. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty Lao động là một trong những nhân tố giúp cho doanh ngiệp tồn tại và phát triển. Dù bất kể Công ty nào đi chăng nữa thì lao động là một yếu tố vô cùng quan trọng quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm là một Công ty kinh doanh thương mại và xây dựng có quy mô vừa và nhỏ nên số lao động trong năm 2019 của Công ty không quá nhiều. Tất cả các nhân viên của Công ty đều phải ký hợp đồng lao động theo quy định hiện hành và được tham gia các chế độ xã hội theo quy định của nhà nước. Nhìn chung lực lượng lao động của Công ty còn khá trẻ, có kinh nghiệm, khả năng tiếp thu học tập tốt. Đây là điều kiện thuận lợi cho Công ty tạo ra doanh thu, năng suất, chất lượng sản phẩm, uy tín cao, khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Lao động của Công ty đươc sử dụng và phân công hợp lý đảm bảo tiết kiệm lao động và hoạt động kinh doanh có hiệu quả Tình hinh lao động của Công ty được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2. 1. Tình hình lao động của Doanh Nghiệp qua 2 năm 2018-2019 2019 2018 So sánh Số lượng (Người) Cơ cấu (%) Số lượng (Người) Cơ cấu (%) Chênh lệch Tỷ lệ (%) Tổng số lao động 21 100 19 100.00 2 10.53 Theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 7 33.33 7 36.84 0 0.00 Lao động gián tiếp 14 66.67 12 63.16 2 16.67 Theo giới tính Năm Chỉ tiêu
  • 27. 14 Nam 12 57.14 12 63.16 0 0.00 Nữ 9 42.86 7 36.84 2 28.57 Theo trình độ lao động Đại học 12 57.14 10 52.63 2 20.00 Cao đẳng 7 33.33 7 36.84 0 0.00 Trung cấp 2 9.52 2 10.53 0 0.00 (Nguồn Phòng kế toán- Tài chính) Từ các số liệu biểu trên ta thấy, số lượng cán bộ công nhân viên có trình độ Đại học chiếm 57.14% (năm 2019) tăng 52.63% so với năm 2018. Cán bộ công nhân viên có trình độ Cao đẳng chiếm 33.33% (năm 2019) giảm so với năm 2018. Trình độ trung cấp không thay đổi. Có thể thấy trình dộ cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao. Do đặc thù kinh doanh là Kinh Doanh và Xây lắp nên số lượng công nhân nam luôn đông hơn nữ và trình độ không cần quá cao vẫn có thể đáp ứng nhu cầu kinh doanh của Công ty. Lao động của Công ty đươc sử dụng và phân công hợp lý đảm bảo tiết kiệm lao động và hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Ngoài ra, khi nhiều công việc Công ty thuê thêm một số lao động bên ngoài Công ty rất chú trọng, quan tâm đến công tác đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ tay nghề cho người lao, cử đi các lớp học bồi dưỡng. Tạo môi trường làm việc lành mạnh, thỏa mái, năng động. Ngoài ra Công ty còn tổ chức tham quan nghỉ mát, khám sức khỏe định kì cho nhân viên. Cán bộ CNV công ty làm việc tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ lớn của dân tộc. Cán bộ, CNV của công ty làm việc và nghỉ theo thời gian công ty quy định (trừ trường hợp làm thêm giờ). Buổi sáng làm việc từ 7h đến 11h30, buổi chiều làm việc từ 13h30 đến 17h. Công ty luôn theo dõi chặt chẽ công nhân làm thêm giờ để đảm bảo năng suất lao động và đảm bảo lợi ích cho người lao động. Công nhân làm thêm giờ được hưởng tiền lương, phụ cấp làm thêm giờ và một số đãi ngộ khác. Hàng ngày, căn cứ vào kết quả lao động thống kê được của tổ trưởng các bộ phận, người lao động hưởng lương theo số ngày lao động và doanh thu hàng tháng.
  • 28. 15 Để đảm bảo đúng năng suất và giúp tăng thu nhập cho người lao động công ty có chế độ thưởng cho công nhân có thành tích nhằm đẩy mạnh doanh thu. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm * Các hình thức trả lương và chế độ lương của Công ty Công ty áp dụng 1 hình thức trả lương đó là trả lương theo thời gian - Hình thức trả lương theo thời gian ngày: đối với Nhân viên các phòng ban, nhân viên phục vụ tại các phòng ban, Giám đốc công ty, Phó giám đốc, phận bán hàng… + Lương thời gian theo ngày được tính theo công thức: Mức lương Tháng = Mức lương thỏa thuận trên hợp đồng lao động * Thời gian làm việc thực tế trong tháng 26 Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian ngày cho các nhân viên văn phòng. * Các quy định chung của công ty: Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày: - Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng. - Số ngày làm việc trong tuần: 6 ngày. Từ thứ Hai đến hết thứ Bảy. - Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 7h sáng - Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h chiều. - Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h – 1h Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần: Ngày Chủ nhật. Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương: 1. Nghỉ lễ, tết hàng năm: Theo điều 73 của Bộ luật Lao động VN quy định: - Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch). - Tết Âm lịch: 8 ngày (3 ngày cuối năm và 5 ngày đầu năm âm lịch). - Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch). - Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch). - Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).
  • 29. 16 - Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo. 2. Nghỉ phép hàng năm: - Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. (dựa theo điều 74). Cụ thể như sau: Nếu tháng 1 nhân viên có một ngày nghỉ phép hưởng nguyên lương mà thể sử dụng cả 2 ngày phép. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng đến công việc. - Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ tương ứng với số tháng làm việc. (dựa theo Khoản 2 điều 77) - Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 (năm) năm làm việc (dựa theo điều 75) - Quy định cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm (dựa theo điều 76) - Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết) thì những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày 30 tháng 6 năm sau. - Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh toán tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công việc đang làm. - Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường. Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các trường hợp sau: - Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày. - Con lập gia đình: được nghỉ 2 ngày.
  • 30. 17 - Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đuợc nghỉ 3 ngày. - Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày. Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương: - Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng. - Quy định người lao động có thề xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong năm. Điều 6: Ngày nghỉ bệnh: - Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất. - Trường hợp nghỉ nhiếu ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải nộp đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày phép năm. - Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội. - Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau: (dựa theo điều 7, NĐ 12/CP) - 30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm. - 40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm. - 50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên. Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ trong các trường hợp trên: - Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và được sự chấp thuận của cấp trên. Trong các trường hợp nghỉ từ 5 (năm) ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép trước 2 tuần lễ. - Trường hợp khẩn cấp, xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông báo bằng điện thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó. 2.2.1. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng trong công tác kế toán tiền lương bao gồm:
  • 31. 18  Cách lập và luân chuyển chứng từ tiền lương - Bảng chấm công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng người cụ thể và từ đó để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong doanh nghiệp. Hiện nay công ty đang áp dụng 1 loại bảng chấm công đó là: - Chấm công theo ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác như họp…thì mỗi ngày dùng ký hiệu để chấm công trong ngày đó. Bảng này áp dụng cho nhân viên bộ phận quản lý, bộ phận sản xuất. - Hằng ngày, nhân viên bộ phận quản lý tiến hành chấm cho nhân viên trên bảng chấm công theo ký hiệu quy định. Căn cứ vào bảng chấm công để biết số ngày công lao động của người sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lương cho từng người lao động. Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động như: Bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương, chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương. Bảng này được lưu tại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp vào cột “ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay. Căn cứ vào thời gian đi làm, công việc hoàn thành công ty lập được bảng chấm công sau:
  • 32. 19 Biểu 2. 1. Bảng chấm công CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM Đ/C: Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, TP.HCM MST: 0314164288 BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 10 NĂM 2019 T T HỌ TÊN Ch ức Vụ Ngày trong tháng Tổ ng Cộ ng Trong đó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9 2 0 2 1 2 3 2 3 2 4 2 5 2 6 2 7 2 8 2 9 3 0 3 1 Ng hỉ Kh ông lươ ng N gh ỉ lễ N gh ỉ ph ép T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 C N T 2 T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 C N T 2 T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 C N T 2 T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 C N T 2 T 3 T 4 T 5 1 Nguyễn Duy Thanh GĐ X X X X X X T P T P T P T P T P X X X X X X X X X X X X X X X X 27 2 Đặng Ngọc Huy TL GĐ X X X X X X X X X X X X X X X X X T P T P T P T P T P X X X X X 27 3 Lê Lý Trường An KT T P T P T P T P T P X X X X X X T P T P T P T P T P X X T P T P T P T P T P X X X X 27 4 Lê Thế Diện KT X T P X X X X X X T P X X X X T P X X X X T P X T P X X T P T P X X 27 5 Lê Văn Ngọc Kh o V T V T V T V T V T V T V T V T V T V T V T V T V T X V T V T V T V T V T V T V T V T V T V T V T V T V T 27 6 Nguyễn Tiến Phú GS V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L 27 7 Trần Ngọc Dung PP T P T P T P T P X X X X X X X T P T P T P T P X X X X X X T P T P X X X X 27 8 Nguyễn Phương Bình GS T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P 27 9 Đặng Văn Sơn GS T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G T G 27 1 0 Nguyễn Thị Anh Thy HC X T P T P T P T P X T P T P T P T P T P X X T P T P T P T P X X X X T P T P X X X X 27 1 1 Lê Trần Mỹ Duyên PP X X X X X T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P T P X X T P T P T P T P X X X X 27 1 2 Nguyễn Hoàng Thanh GS B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D B D 27 1 3 Lý Thị Bảo Trân PP T P T P T P T P T P X X X X X X T P T P T P T P T P X T P T P T P T P T P T P X X X X 27 1 4 Đinh Kim Thu HC X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27
  • 33. 20 1 5 Trần Thị Mai Thi HC X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 1 6 Nguyễn Văn Tiến GS Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T 27 1 7 Nguyễn Hữu Tính GS Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T Đ T 27 1 8 Đặng Chí Dũng GS Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N Đ N 27 1 9 Nguyễn Thị Bích Thu PP T P T P T P T P T P X T P T P T P T P T P X T P T P T P T P T P X T P T P T P T P T P X X X X TP 2 0 Trần Thị Ngọc Phi HC T P T P T P T P X X X X X X X T P T P T P T P X X X X X X X X T P T P T P T P 27 2 1 Lý Long Hồ GS V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L V L 27 TP.HCM, Ngày 31 tháng 10 năm 2019 Ký hiệu chấm công Người chấm công Ốm, điều dưỡng Ô Nghỉ không lương K Còn ốm TS Ngừng Việc N Thai sản T Nghỉ phép P Tai nạn CN Nghỉ nữa ngày tính phép 1/2P Chủ nhật CN Nghỉ nữa ngày không lương 1/2K Nghỉ lễ L Đi công tác ghi tên địa bàn: TP(HCM), ĐN(Đồng Nai), BD(Bình Dương),VL(Vĩnh Long), ĐT(Đồng Tháp), TG(Tiền Giang), VT(Vũng Tàu)
  • 34. 21 Căn cứ vào bảng thanh toán lương ở Tháng 10 năm 2019 ở bộ phận văn phòng như sau: Ví dụ : Ông Nguyễn Duy Thanh– Chức vụ: Giám đốc - Số ngày công thực tế đi làm: 26 ngày công - Lương hợp đồng = Lương cơ bản: 8,000,000 đồng - Lương kinh doanh: 3,400,000 đồng - Hỗ trợ ăn ca: 600,000 đồng Mức hỗ trợ phí công tác: + Khu vực tỉnh: 100,000 đồng/ngày + Khu vực TP: 50,000 đồng/ngày Trong tháng 10, Ông Thanh đi công tác 5 ngày ở thành phố Mức lương thực tế = Lương cơ bản * Thời gian làm việc thực tế trong tháng 27 Mức lương thực tế = 8,000,000 * 27 = 8,000,000 27 Tổng thu nhập = Lương thực tế + Lương kinh doanh + Hỗ trợ ăn ca + Lương hỗ trợ phí công tác = 8,000,000 + 3,400,000 + 600,000 + 250,000 = 12,250,000 đồng Lương đóng BH = Lương cơ bản = 8,000,000 đồng Bảo hiểm xã hội = Lương đóng bảo hiểm x 8% = 8,000,000 x 8% = 640,000 đồng. Bảo hiểm Y tế = Lương đóng bảo hiểm x 1.5% = 8,000,000 x 1.5% = 120,000 đồng. Bảo hiểm thất nghiệp = Lương đóng bảo hiểm x 1% = 8,000,000 x 1% = 80,000 đồng. Tổng các khoản khấu trừ vào lương = BHXH+BHYT+BHTN = 840,000 đồng. Mức lương thực lĩnh của Ông ThanhTháng 10/2019 là: 12,250,000 – 890,000 = 11,410,000 đồng/tháng. Tính thuế TNCN cho Ông Hường: Ông Thanh hiện đang phải nuôi thêm 2 con nhỏ thuộc diện giảm trừ gia cảnh. Tổng mức giảm trừ của Ông Thanh là:
  • 35. 22 11,000,000 + (4,400,000 x 2) = 19,800,000 đồng/tháng. Mức lương tháng của Ông Thanh nhỏ hơn tổng mức giảm trừ nên Ông Thanh hông phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
  • 36. 23 Biểu 2. 2. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM Đ/C: Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, TP.HCM MST: 0314164288 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ Thàng 10 năm 2019 S T T Họ và Tên Ch ức vụ Lương CB Lương KD Hỗ trợ ăn ca Cộng Ngày công tháng Lương tháng Hỗ trợ công tác Tổng Thu Nhập Các khoản trừ Còn lại thực nhận Ghi chú Tp Định mức Tỉ nh Định mức T.Tiền BHXH , YT,TN Th uế TN CN Tạm ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15=9+14 16 17 18 19=15-16- 17-18 20 BPQL 39,000,00 0 13,000,000 4,200,000 56,200,000 47,437,037 4,800,000 52,237,037 3,720,00 0 0 24,000,00 0 24,517,037 1 Nguyễ n Duy Thanh GĐ 8,000,000 3,400,000 600,000 12,000,000 27 12,000,000 5 50,000 100,000 250,000 12,250,000 840,000 11,410,000 2 Đặng Ngọc Huy TP 5,500,000 3,000,000 600,000 9,100,000 27 9,100,000 5 50,000 100,000 250,000 9,350,000 577,500 8,772,500 3 Lý Văn Thảo TP 5,500,000 3,000,000 600,000 9,100,000 1 337,037 0 50,000 100,000 0 337,037 202,500 134,537 4 Lê Thế Diện KT 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 7 50,000 100,000 350,000 6,350,000 472,500 5,877,500 0 5 Trần Ngọc Dung KT 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 10 50,000 100,000 500,000 7,500,000 577,500 5,423,500 1,500,000 6 Lê Lý Trường An PP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 15 50,000 100,000 750,000 7,750,000 577,500 6,672,500 500,000 7 Lê Văn Ngọc GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 6,027,500 2,200,000
  • 37. 24 Căn cứ vào bảng Phú toán lương ở Tháng 10 năm 2019 ở bộ phận văn phòng như sau: Ví dụ : Ông Nguyễn Tiến Phú – Chức vụ: Trưởng phòng - Số ngày công thực tế đi làm: 27 ngày công - Lương hợp đồng = Lương cơ bản: 5,500,000 đồng - Lương kinh doanh: 900,000 đồng - Hỗ trợ ăn ca: 600,000 đồng Mức hỗ trợ phí công tác: + Khu vực tỉnh: 100,000 đồng/ngày + Khu vực TP: 50,000 đồng/ngày Trong tháng Ông Phú đã tạm ứng 6,027,500 đồng Trong tháng 10, Ông Phú đi công tác 27 ngày ở Tỉnh Mức lương thực tế = Lương cơ bản * Thời gian làm việc thực tế trong tháng 27 Mức lương thực tế = 5,500,000 * 27 = 5,500,000 27 Tổng thu nhập = Lương thực tế + Lương kinh doanh + Hỗ trợ ăn ca + Lương hỗ trợ phí công tác = 5,500,000 + 900,000 + 600,000 + 2,700,000 = 9,700,000 đồng Lương đóng BH = Lương cơ bản = 8,000,000 đồng Bảo hiểm xã hội = Lương đóng bảo hiểm x 8% = 5,500,000 x 8% = 440,000 đồng. Bảo hiểm Y tế = Lương đóng bảo hiểm x 1.5% = 5,500,000 x 1.5% = 82,500 đồng. Bảo hiểm thất nghiệp = Lương đóng bảo hiểm x 1% = 5,500,000 x 1% = 55,000 đồng. Tổng các khoản khấu trừ vào lương = BHXH+BHYT+BHTN = 577,500 đồng. Mức lương thực lĩnh của Ông Phú Tháng 10/2019 là: 9,700,000 – 577,500 - 6,027,500 = 3,095,000 đồng/tháng.
  • 38. 25 Tính thuế TNCN cho Ông Hường: Ông Phú hiện đang phải nuôi thêm 1 con nhỏ thuộc diện giảm trừ gia cảnh. Tổng mức giảm trừ của Ông Phú là: 11,000,000 + 4,400,000 = 15,400,000 đồng/tháng. Mức lương tháng của Ông Phú nhỏ hơn tổng mức giảm trừ nên Ông Phú hông phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
  • 39. 26 Biểu 2. 3. Bảng thanh toán lương nhân viên BP thi công – hoàn công CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM Đ/C: Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, TP.HCM MST: 0314164288 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN VIÊN BP THI CÔNG-HOÀN CÔNG Thàng 10 năm 2019 ST T Họ và Tên Chứ c vụ Lương CB Lương KD Hỗ trợ ăn ca Cộng Ngày công tháng Lương tháng Hỗ trợ công tác Tổng Thu Nhập Các khoản trừ Còn lại thực nhận Ghi chú Tp Định mức Tỉn h Định mức T.Tiền BHXH, YT,TN Thuế TNC N Tạm ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15=9+14 16 17 18 19=15-16- 17-18 20 BP THI CÔNG-HOÀN CÔNG 78,000,000 14,400,000 9,600,000 102,000,000 95,259,259 24,200,000 119,459,259 7,815,00 0 0 75,002,500 36,641,75 9 8 Nguyễn Tiến Phú TP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 9,700,000 577,500 6,027,500 3,095,000 9 Đặng Chí Dũng HC 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,500 2,700,000 10 Nguyễn Phương Bình HC 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 27 50,000 100,000 1,350,000 7,350,000 472,500 6,027,500 850,000 11 Đặng Văn Sơn GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,000 2,700,000 12 Nguyễn Thị Anh Thy HC 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 15 50,000 100,000 750,000 6,750,000 472,500 6,277,500 0 13 Lê Trần Mỹ Duyên PP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 16 50,000 100,000 800,000 7,800,000 577,500 6,027,500 1,195,000 14 Trần Thị Ngọc Phi HC 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 12 50,000 100,000 600,000 6,600,000 472,500 5,527,500 600,000 15 Nguyễn Hoàng Thanh GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,500 2,700,000 16 Lý Thị Bảo Trân PP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 16 50,000 100,000 800,000 7,800,000 577,500 7,232,500
  • 40. 27 17 Đinh Kim Thu TP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 50,000 100,000 0 7,000,000 577,500 6,423,500 18 Trần Chí Cường PP 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 1 259,259 50,000 100,000 0 259,259 202,500 56,759 19 Nguyễn Văn Tiến GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,500 2,700,000 20 Nguyễn Hữu Tính GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,500 2,700,000 21 Lý Long Hồ GS 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 27 100,000 2,700,000 8,700,000 472,500 5,527,500 2,700,000 23 Trần Thị Mai Thi HC 4,500,000 900,000 600,000 6,000,000 27 6,000,000 50,000 100,000 0 6,000,000 472,500 5,527,500 0 23 Nguyễn Thị Bích Thu HC 5,500,000 900,000 600,000 7,000,000 27 7,000,000 20 50,000 100,000 1,000,000 8,000,000 577,500 6,423,500 1,000,000 TPHCM, Ngày 31 Tháng 10 Năm 2019 Người Lập Kế Toán Trưởng Giám Đốc
  • 41. 28 2.2.2. Tài khoản sử dụng - Tại Công ty sử dụng: + Tài khoản 642, 334 để hạch toán tiền lương phải trả cho nhân viên văn phòng. + Tài khoản 623, 334 để hạch toán tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất tại phân xưởng. + Tài khoản 641, 334 để hạch toán tiền lương phải trả cho nhân viên kinh doanh. 2.2.3. Ghi sổ kế toán 1. Ngày 31/10/2019 thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý và bộ phận thi công – hoàn công, căn cứ vào giấy chấm công của nhân viên kế toán hạch toán ghi. Nợ TK 642: 52,237,037 Nợ TK 154: 119,459,259 Có TK 334: 171,696,296 2. Bảo hiểm khấu trừ vào lương và người lao động Nợ TK 334: 11,535,000 Có TK 338: 11,535,000 3. Ngày 3/11/2019, Công ty tiến hành chi lương lần 1 số tiền 99,002,500 đồng Nợ TK 334: 99,002,500 Có TK 111: 99,002,500 4. Ngày 4/11/2019 Công ty Trả toàn bộ số tiền lương còn lại cho nhân viên bộ phận quản lý và bộ phận thi công – hoàn công, căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng kế toán lập phiếu chi trả tiền lương cho nhân viên bán hàng, kế toán hạch toán ghi: Nợ TK 334: 61,158,796 Có TK 111: 61,158,796
  • 42. 29 Biểu 2. 4. Phiếu chi số 1332 Mẫu số 02 - TT Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 23/12/2014 của Bộ Tài chính) Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, TP.HCM PHIẾU CHI Quyển số: 1 Ngày 3 tháng 11 năm 2019 Số: PC1332 Nợ: 3341 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Trần Ngọc Dung Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền lương lần 1 Số tiền: 99,002,500 VND Viết bằng chữ: Chín mươi chín triệu không trăm linh hai nghìn năm trăm đồng. Kèm theo: 0 chứng từ gốc Ngày 3 tháng 11 năm 2019 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Chín mươi chín triệu không trăm linh hai nghìn năm trăm đồng.
  • 43. 30 Biểu 2. 5. Phiếu chi số 1333 Mẫu số 02 - TT Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 23/12/2014 của Bộ Tài chính) Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, TP.HCM PHIẾU CHI Quyển số: 1 Ngày 4 tháng 11 năm 2019 Số: PC1333 Nợ: 3341 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Trần Ngọc Dung Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền lương lần 2 Số tiền: 61,158,796 VND Viết bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu một trăm năm mươi tám nghìn bảy trăm chín mươi sáu đồng Kèm theo: 0 chứng từ gốc Ngày 4 tháng 11 năm 2019 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Sáu mươi mốt triệu một trăm năm mươi tám nghìn bảy trăm chín mươi sáu đồng
  • 44. 31 2.2.4. Trình tự ghi sổ Kế toán tiền lương, BHXH Thủ quỹ kế toán trưởng Sơ đồ 2. 1. Quy trình luân chuyển chứng từ ghi sổ tiền lương Bước 1: Kế toán tiền lương, BHXH sẽ tổng các chứng từ liên quan và xử lý số liệu và tính toán để lập bảng Bảng thanh toán tiền lương Bước 2: Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương sau khi được kế toán trưởng và giám đốc duyệt, Kế toán tiền lương, BHXH lập phiếu chi lương và giao cho thủ quỹ chi tiền thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên đồng thời ghi sổ quỹ Bước 3: Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, Kế toán tiền lương Lập sổ Sổ chi tiết các tài khoản 334 Bước 4: Sau đó tiến kế toán tiền lương, BHXH ghi sổ Nhật ký chung Bước 5: Kế toán tiền lương, BHXH ghi sổ cái các TK 334, 642, 154 Bắt đầu Bảng thanh toán tiền lương Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 334, 642, 154 Lưu Phiếu chi được duyệt Ghi sổ quỹ Bảng cân đối tài khoản Phiếu chi
  • 45. 32 Bước 6: Căn cứ vào sổ cái, Cuối tháng Kế toán tưởng lập bảng cân đối tài khoản Bước 7: Kết thúc quá trình tính lương và ghi sổ, Kế toán kế toán tiền lương, BHXH tiến hành lưu giữ chứng từ và sổ sách.
  • 46. 33 Biểu 2. 6. Sô chi tiết TK 334 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN 334 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 01-08-19 PC C06.137 01-08-19 Thanh toán lương nhân viên T06/2019 Lần 2 1111 31,905,000 172,175,000 30-08-19 PKT S46 30-08-19 Chi lương tháng 7/2019 lần 1 334 139,670,000 32,505,000 31-08-19 PKT DK08.s2 1 31-08-19 Khấu trừ lương NV tiên BHXH, BHYT, BHNT T8/2019 3383 12,075,000 20,430,000 31-08-19 PKT S69 31-08-19 Tiền lương phải trả CNV tháng 8/2019 6423 59,550,000 79,980,000 31-08-19 PKT S69 31-08-19 Tiền lương phải trả CNV tháng 8/2019 154 125,250,000 205,230,000 31-08-19 PC 1330 31-08-19 Thanh toán lương nhân viên T7/2019 Lần 2 1111 32,505,000 172,725,000 30-09-19 PKT S31 30-09-19 Khấu trừ lương NV tiên BHXH, BHYT, BHNT T9/2019 3383 12,285,000 160,440,000 30-09-19 PKT S70 30-09-19 Tiền lương phải trả CNV tháng 9/2019 6423 61,700,000 232,140,000 30-09-19 PKT S70 30-09-19 Tiền lương phải trả CNV tháng 9/2019 154 123,610,000 345,750,000 09-10-19 PKT S47 09-10-19 Chi lương tháng 8/2019 lần 1 334 126,470,000 219,280,000 10-10-19 PC 1331 10-10-19 Thanh toán lương nhân viên T8/2019 lần 2 1111 46,255,000 173,025,000 31-10-19 PKT 532 31-10-19 Khấu trừ lương NV tiền 3383 11,535,000 161,490,000
  • 47. 34 BHXH, BHYT, BHTN T10/2019 31-10-19 PKT S71 31-10-19 Tiền lương phải trả CNV T10/2019 6423 52,237,037 213,727,037 31-10-19 PKT S71 31-10-19 Tiền lương phải trả CNV T10/2019 154 119,459,259 333,186,296 04-11-19 PKT S48 04-11-19 Chi lương tháng 9/2019 lần 1 334 108,425,000 234,761,296 05-11-19 PC 1332 05-11-19 Thanh toán lương nhân viên T9/2019 lần 2 1111 64,600,000 160,161,296 30-11-19 PKT S33 30-11-19 Khấu trừ lương NV tiền BHXH, BHYT, BHTN T11/2019 3383 9,030,000 151,131,296 30-11-19 PKT S72 30-11-19 Tiền lương phải trả CNV T11/2019 6423 33,800,000 184,931,296 30-11-19 PKT S72 30-11-19 Tiền lương phải trả CNV T11/2019 154 113,100,000 298,031,296 03-12-19 PKT S49 03-12-19 Chi lương tháng 10/2019 lần 1 334 99,002,500 199,028,796 04-12-19 PC 1333 04-12-19 Chi lương tháng 10/2019 lần 2 1111 61,158,796 137,870,000 31-12-19 PKT S34 31-12-19 Khấu trừ lương NV tiền BHXH, BHYT, BHTN T12/2019 3383 8,557,500 129,312,500 31-12-19 PKT S73 31-12-19 Tiền lương phải trả CNV T12/2019 6423 25,600,000 154,912,500 31-12-19 PKT S73 31-12-19 Tiền lương phải trả CNV T12/2019 154 111,850,000 266,762,500 Tổng 1,757,867,470 2,024,629,970 58,507 ,500 7,585,524,973 TPHCM, Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Kế toán trưởng Người lập
  • 48. 35 Biểu 2. 7. Sổ nhật ký chung CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM Đ/C: Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, TP.HCM MST: 0314164288 SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng Số hiệu TK đối ứng Đơn vị tính VND Số Ngày tháng Số phát sinh Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 31-10-19 PKT 31-10-19 Tiền lương phải trả CNV T10/2019 6423 52,237,037 31-10-19 PKT 31-10-19 Tiền lương phải trả CNV T10/2019 334 52,237,037 31-10-19 PKT 31-10-19 Tiền lương phải trả CNV T10/2019 154 119,459,259 31-10-19 PKT 31-10-19 Tiền lương phải trả CNV T10/2019 334 119,459,259 03-12-19 PKTDV12.5 30 03-12-19 CP thuê máy Phô tô tháng 11/2019 theo hóa đơn số 0000678 ngày 03/12/2019 (CT TNHH thiết bị văn phòng An Thịnh) Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 0 13311 201,400 Chi phí đồ dùng văn phòng 0 64233 2,014,000 Phải trả ngắn hạn người bán: HĐ SXKD 0 33111 2,215,400
  • 49. 36 (VND) 1 Cộng 2,215,400 2,215,400 03-12-19 PKT549 03-12-19 Phải trả công nhân viên 0 3341 99,002,500 Phải trả nội bộ 0 111 99,002,500 Cộng 99,002,500 99,002,500 04-12-19 PC1333 04-12-19 Thanh toán lương cho nhân viên Phải trả cho nhân viên 0 3341 61,158,796 Tiền mặt VND 0 1111 61,158,796 Cộng 61,158,796 61,158,796 04-12-19 UNC414 04-12-19 CK CTY An Thịnh-Thanh Toán công nợ (CT TNHH thiết bị văn phòng An Thịnh) Phải trả ngắn hạn người bán: HĐ SXKD(VND) 0 33111 1 3,000,000 Thuế, phí lệ phí 0 64235 11,000 Tiền VND gửi ngân hàng-Ngân hàng TMCP Quân Đội 0 11210 1 3,011,000 Cộng 8,791,173 8,791,173 31-12-19 PKT 31-12-19 Kết chuyển lãi lỗ Xác định kết quả kinh doanh 0 911 147,444,552 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 0 4212 14,744,552 Cộng 147,444,552 14,744,552 Tổng cộng 108,671,438,5 85 108,671,438,58 5 TPHCM, Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 50. 37 Biểu 2. 8. Sổ cái tài khoản 334 Mẫu số: S03b-DN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG THANH THANH TÂM (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 23/12/2014 của Bộ Tài chính) Số 1-2 Lô C5, Đường DD5, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, TP.HCM SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 10 năm 2019 Tài khoản: 3341 - Phải trả công nhân viên Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Tran g số STT dòn g Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 0 - Số phát sinh trong kỳ …….. 31-10-19 PKT 31-10-19 Tiền lương phải trả CNV T10/2019 642 52,237,037 31-10-19 PKT 31-10-19 Tiền lương phải trả CNV T10/2019 154 119,459,259 03-11-19 PC1332 03-11-19 Thanh toán lương cho nhân viên lần 1 111 99,002,500 04-11-19 PC1333 04-11-19 Thanh toán lương cho nhân viên lần 2 111 61,158,796 ……….. Số trang trước chuyển sang 1,757,867,470 2,024,629,970 - Cộng số phát sinh 1,757,867,470 2,024,629,970 - Số dư cuối kỳ 0 - Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02 - Ngày mở sổ: .................... Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 51. 38 2.3. Phân tích biến động của kế toán phải trả người lao động tại công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm 2.3.1. Phân tích theo chiều dọc của tài khoản 334 a) Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế toán ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tổng nguồn vốn 23.858.735.344 100 25.376.096.337 100 26.993.846.933 100 Tổng nợ phải trả 23.858.735.344 0.83 25.376.096.337 0 26.993.846.933 0.99 Phải trả người lao động 197.780.000 0.83 0 0 266.762.500 0.99 Bảng 2. 1. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế toán Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán, từ đó lập bảng so sánh nhằm phân tích sự biến động của phải trả người lao động Nhìn vào bảng cân đối kế toán tài khoản 334 phân tích theo chiều dọc qua các năm ta thấy: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Tổng nợ phải trả (năm 2017 là 23.858.735.344 đồng, tương ứng với Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng tài sản = Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng nguồn vốn là 0,83%; Năm 2018 là 25.376,096.337 đồng, Trong năm 2018, Công ty Cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm thanh toán hết số tiền phải trả người lao động nên số dư bằn 0 đồng, tương ứng với Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng tài sản = Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng nguồn vốn là 0%, Như vậy cho ta thấy dòng tiền thuần năm 2018 tốt, không phát sinh doanh nghiệp nợ tiền công nhiên viên. Năm 2019 là 26.993.846.933 đồng tương ứng với Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng tài sản = Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng nguồn
  • 52. 39 vốnlà 0,99%, cao hơn năm 2017 là 0,16%, và năm 2018 sắp xỉ 100%. Như vậy, Công ty Cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm cần phải xem xét, tìm ra nguyên nhân để đưa biện pháp khắc phục. b) Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển tiền tệ ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Phải trả người lao động 1.433.834.313 100 2.160.619.830 50,69 529.057.470 (63,1) Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 6,993,645,820 100 2,093,213,805 (0.7) 9,114,351,533 0.3 Bảng 2. 2. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển tiền tệ Từ số liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Xem phụ lục), từ đó lập bảng so sánh nhằm phân tích biến động dòng tiền của phải trả người lao động Nhìn vào bảng phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển tiền tệ phân tích theo chiều dọc qua các năm ta thấy: Số tiền phải trả người lao động năm 2017 là 1.433.834.313 đồng tương ứng tỷ lệ 100%. Năm 2018 là 2.160.619.830 đồng tăng 726.875.517 so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng 50,69%, cho thấy dòng tiền phải trả người lao động năm 2018 tăng, như vậy ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty tốt. Năm 2019 là 529.057.470 đồng, giảm 904.776.843 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ giảm 63,10%, dòng tiền năm 2019 giảm mạnh, cho ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty có vấn đề, cần kiểm tra lại và đưa ra cách giải quyết phù hợp. Bên cạnh đó, Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2017 là 6,993,645,820 đồng tương ứng với tỷ lệ 100%, năm 2018 là 2,093,213,805 đồng, giảm 4.900.432.015 đồng so với năm 2017, tương ứng với tỷ lệ giảm 0,7% so với 2017. như vậy cho ta thấy dòng tiền chi tốt. Năm 2019, là 9,114,351,533 đồng, tăng 2.120.705.713 đồng so với năm 2017 tương ứng tỷ lệ tăng 0,3% so với năm 2017, công ty cần phải xem xét, kiểm tra và tìm ra giải pháp khắc phục.
  • 53. 40 2.6.2. Phân tích chiều ngang a) Phân tích biến động phải trả người lao động ĐVT: 1000VNĐ Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So với năm 2017 So với năm 2018 Số tiền Chênh lệch Tỷ lệ (%) Số tiền Chênh lệch Tỷ lệ (%) Số tiền Chênh lệch Tỷ lệ (%) Chênh lệch Tỷ lệ (%) Phải trả người lao động 197.780 0 100 0 (197.780) (100) 266.762,5 68.982,5 34.88 266.762,5 - Bảng 2. 3. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế toán Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán, từ đó lập bảng so sánh nhằm phân tích sự biến động của phải trả người lao động Số tiền phải trả phải trả cho người lao động năm 2017 là 197.780.000 đồng với tỷ lệ 100%. Năm 2018, số tiền phải trả cho người lao động cuối năm bằng 0 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 100% so với năm 2017, như vậy cho thấy doanh thu của doanh nghiệp đạt mức tối đa nên đã trả tất cả số tiền phải trả người lao động trong năm 2018. Năm 2019 số tiền phải trả người lao động là 266.762.500 đồng, tương ứng với tỷ lệ 34.88% so với năm 2017, trong năm 2019 số tiền phải trả người lao động tăng 68.982.500 đồng so với năm 2017 và tăng lên 100% số tiền phải trả cho người lao động so với năm 2018 là 266.762.500 đồng. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải xem xét hiệu quả làm việc của nhân viên mình để khắc phục tình trạng số tiền phải trả người lao động tăng lên so với năm trước.
  • 54. 41 b) Phân tích lưu chuyển tiền tệ ĐVT: Đồng Bảng 2. 4. Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển tiền tệ Từ số liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Xem phụ lục), từ đó lập bảng so sánh nhằm phân tích biến động dòng tiền của phải trả người lao động Dòng tiền phải trả phải trả cho người lao động năm 2017 là 1.433.834.313 đồng với tỷ lệ 100%. Năm 2018, dòng tiền phải trả cho người lao động cuối năm là 2.160.619.830 đồng, tăng 726.785.517 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng 50,69% , như vậy cho thấy dòng tiền của doanh nghiệp xấu, chi phí phải trả cho người lao động nhiều hơn. Năm 2019 dòng tiền phải trả người lao động là 529.07.470 đồng, giảm 904.776.843 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ giảm 63,10%,bên cạnh đó, giảm 1.631.562.360 đồng so với năm 2018 tương ứng tỷ lệ giảm 75,51%, cho thấy chi phí phải trả giảm so với năm 2017 và 2018. Doanh nghiệp cần phải tiếp tục phát huy. Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So với năm 2017 So với năm 2018 Số tiền Chênh lệch Tỷ lệ (%) Số tiền Chênh lệch Tỷ lệ (%) Số tiền Chênh lệch Tỷ lệ (%) Chênh lệch Tỷ lệ (%) Phải trả người lao động 1.433.834.313 0 100 2.160.619.830 726.785.517 50,69 529.057.470 (904.776.843) (63,1) (1.631.562.360) (75,51)
  • 55. 42 2.6.3. Các chỉ số liên quan Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng nợ phải trả = Tỷ lệ Phải trả người lao động Tổng Nợ phải trả = 344 . 735 . 858 . 23 000 . 780 . 197 = 0.83% Tỷ lệ phải trả người lao động trên nguồn vốn = Tỷ lệ Phải trả người lao động Nguồn vốn = 344 . 735 . 858 . 23 000 . 780 . 197 = 0.83%
  • 56. 43 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét 3.1.1 Những thành tựu đạt được Việc quản lý lao động của công ty được thực hiện chặt chẽ, đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Công ty có phân công cán bộ quản lý riêng việc đảm bảo quyền lợi cho người lao động BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, tính toán và trả công cho người lao động một cách thoả đáng, góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm hao phí lao động. Từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao. Thực tế, cán bộ Tài chính – Kế toán ở Công ty áp dụng các quy định mới và có vận dụng hợp lý nhằm hoàn thiện hệ thống chứng từ, sổ sách và phương pháp hạch toán. Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời theo những tiến bộ mới nhất về chuyên môn và đội ngũ cán bộ, nhân viên có năng lực, nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc nên bộ máy kế toán đã thực hiện tốt chức năng, đồng thời góp phần quan trọng và sự phát triển chung của Công ty. Công ty áp dụng kế toán trên excell, đã làm giảm khối lượng công việc đi rất nhiều, tận dụng được số lượng lao động ít ỏi, tiết kiệm được chi phí tiền lương cho bộ phận gián tiếp. Việc hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương đảm bảo đúng nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành. Thu nhập của cán bộ công nhân viên là tương đối cao và ổn định, làm cho Cán bộ công nhân viên làm việc trong Công ty yên tâm công tác, phát huy sáng kiến kỹ thuật, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty Công thức tính lương còn quá phức tạp, việc xác định hệ số hoàn thành công việc, làm căn cứ để tính lương nên số tiền lương mỗi người lao động nhận được chưa thể hiện đầy đủ kết quả công việc mà họ làm ra. Như vậy chưa đảm bảo nguyên tắc của lý thuyết tiền lương “trả công ngang nhau cho những lao động như nhau”. Năm 2019 theo quy định của Nhà nước thì mức lương tối thiểu tham gia bảo hiểm xã hội ở khu vực 1 là 3.100.000 đồng và tối thiểu thêm 7% đối với lao động qua đào tạo tay nghề. Hiện tại mức lương ở bộ phận sản xuất thấp hơn mức lương quy định của Nhà nước. Công ty cần xem xét vàđiều chỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật.
  • 57. 44 Việc thanh toán tiền lương công ty chỉ thanh một lần vào cuối tháng, mỗi lần cần tiền thì nhân viên phải làm thủ tục ứng lương. Mỗi lần làm thủ tục mất thời gian của công nhân viên 3.2.Kiến nghị 3.2.1 Về lao động Các bộ phận phòng ban nghiệp vụ phải có đủ trình độ và năng lực để làm tròn nhiệm vụ của mình và có thể tự trao dồi nghiên cứu chuyên môn và nghiệp vụ. Chủ động tìm kiếm bạn hàng, ký kết hợp đồng và thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Việc áp dụng các nguyên tắc khuyến khích bằng vật chất của từng người lao động thì cần phải thường xuyên làm tốt công tác chính trị tư tưởng trong công nhân bằng các biện pháp tuyên truyền phổ biến đầy đủ các chế độ chính sách về lao động tiền lương mà nhà nước ban hành 3.2.2 Phương thức trả lương Hiện nay, ngày càng phát triển các hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, hàng loạt các Ngân hàng trong nước và Quốc tế đã xây dựng một hệ thống các box rút tiền bằng thẻ, hay sử dụng tài khoản cá nhân. Đây là một bước phát triển lớn của hệ thống Ngân hàng Việt Nam, giảm bớt sự lưu thông về tiền mặt, tránh được những phiền phức mà tiền mặt gây ra như độ an toàn không cao, cồng kềnh trong việc di chuyển. Do mức lương tại công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm nói chung là tương đối cao. Vậy có nên chăng thay vì một tháng thanh toán tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt một lần , thì hàng tháng có thể trả lương cho công nhân viên vào tài khoản cá nhân của mỗi người, như vậy vừa giảm bớt được công việc cho nhân viên kế toán, vừa giảm bớt việc sử dụng tiền mặt của doanh nghiệp. 3.2.3 Hình thức trả lương Bên cạnh kiến nghị trả lương cho công nhân viên bằng chuyển khoản thì việc thanh toán tiền lương theo hình thức trả lương cuối thán 1 lần. Như vậy nhân viên sẽ gặp rất nhiều khó khăn về công tác chi tiêu, số tiền nhận được vào cuối tháng rất nhiều, nhưng gần cuối tháng thì nhân viên rất khó khăn về tài chính Vậy có thể Công ty áp dụng hình thức trả lương 2 lần trong tháng (lần 1 tạm ứng lương, bằng một số tiền tương ứng với 1/2 tiền lương tháng tạm tính, cuối tháng sẽ thanh
  • 58. 45 toán toàn bộ số lương tháng trừ đi số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ytế, kinh phí công đoàn, thuế thu nhập tạm tính …) 3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc Công ty nên tạo điều kiện thuận lợi trong môi trường làm việc cho mọi nhân viên củacông ty. Cải thiện cuộc sống, cảnh quan môi trường. Thường xuyen tổ chức các phong trào thi đua sản xuất như nâng cao năng suất lao động thi sáng tạo mới, thợ giỏi, bảo quản máy móc thiết bị. Công ty nên đầu tư chiều sâu vào máy móc trang thiết bị mới đồng bộ đểđem lại hiệu quả, chất lượng công việc và đảm bảo an toàn trong lao động. Tạo môi trường tâm lý thoải mái như các giờ giải trí như: Công ty tổ chức các buổi tham quan nghỉ mát.Tổ chức các phong trào thể dục thể thao rèn luyện sức khoẻ, cùng giúp nhau tiến bộ. Thông qua công tác quản trị nhân lực của Công ty, đã cho thấy Công ty ngày càng hoàn thiện hơn cả về con người lẫn bộ máy làm việc. Do vậy đã tạo điều kiện cho Công ty ngày càng phát triển hơn nữa. 3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc Tại mỗi Phòng ban của Công ty, mỗi nhân viên cần phải được phân công công việc cụ thể rõ rảng, nếu hoàn thành tốt sẽ có thưởng, hoàn thành không tốt sẽ phê bình nhắc nhở, nặng có thể trừ lương Để nâng cao công việc và hiệu quả sử dụng lao động, Công ty cần có biện pháp: Sử dụng đúng khả năng lao động, bố trí công việc của họ phù hợp với nguyện vọng, năng lực tạo điều kiện cho họ nâng cao trình độ và phát huy hết năng lực của mình. Phân công giao trách nhiệm về công việc cụ thể cho từng người, một mặt giúp các nhà lãnh đạo kiểm soát nhân viên của mình, mặt khác nâng cao tinh thần trách nhiệm của mỗi nhân viên. Các cấp lãnh đạo của Công ty cần nắm vững hoàn cảnh gia đình của mỗi nhân viên, thường xuyên quan tâm và động viên cấp dưới để tạo bầu không khí thoải mái khi làm việc. Kịp thời đánh giá những thành tích đạt được của nhân viên và tổ chức khen thưởng động viên kịp thời để khích lệ tinh thần công nhân viên.
  • 59. 46 Đánh giá thành tích của nhân viên Công ty bao gồm những điểm sau : Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả làm việc, chủ quan hay khách quan, những tiêu chuẩn này nên có sự thoả thuận giữa các nhà quản trị và nhân viên. Trước khi đánh giá phải được thực hiện đều đặn trong thời gian đó hiệu quả làm việc của người lao động phải được thường xuyên theo dõi. Định mức hiệu quả làm việc do nhà quản trị ấn định, dựa trên cơ sở quan sát và nhìn nhận. Đôi khi cũng nên tham khảo ý kiến của nhân viên. Bên cạnh đó cũng có thể tổ chức cho cán bộ các bộ phận đánh giá lẫn nhau, tìm ra những cá nhân nổi bật để kíp thời biểu dương họ nhằm khuyến khích các nhân viên khác của Công ty đều tập trung phấn đấu.
  • 60. 47 KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập, timg hiểu tại “Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm”, em thấy rằng công tác kế toán phải trả người lao động và các khoản trích theo lương được tổ chức tốt sẽ góp phần quản lý chặt chẽ, thúc đẩy việc chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về chế độ lao động, đảm bảo tính toán đúng đắn phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương nhằm hạ hấp giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động và tăng lợi nhuận cho công ty để công ty ngày càng lớn mạnh hơn. Để góp phần giúp kế toán thực hiện tốt chức năng quản lý lao động tiền lương thì kế toán cần phải biết kết hợp mô hình hạch toán dựa trên cơ sở kết hợp với thực trạng của công ty để đưa ra phương thức quản lý tốt nhất. Để trở thành công cụ có hiệu lực, tổ chức hạch toán nói chung và đặc điểm là tổ chức kế toán “Kế toán phải trả người lao động” phải không ngừng cải tiến và hoàn thiện để phản ánh đầy đủ và chính xác việc trả lương cho từng bộ phận cá nhân người lao động theo quy chế. chủ yếu phụ thuộc vào năng suất, chất lượng hiệu quả công tác, giá trị cống hiến của từng bộ phận cá nhân người lao động, không phân phối bình quân. Đối với lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đóng góp vai trò quan trọng cho viêc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh thì mức tiền lương và thu nhập phải được trả thoả đáng. Đối với lao động công việc chuyên môn, nghiệp vụ giản đơn, phổ biến thì mức lương trả cần cân đối với mức lương cùng các đơn vị trên địa bàn, không tạo ra sự chênh lệch bất hợp lí, gây mất công bằng. Kế toán phải luôn kịp thời nắm bắt chế độ mới ban hành của nhà nước và bộ tài chính. Xây dựng các quy chế, quy định về việc luân chuyển chứng từ, về thống nhất hạch toán kế toán, quy chế tài chính của công ty để cùng nhau làm tốt công tác quản lí doanh nghiệp. Công tác hạch toán kế toán ở công ty, đặc biệt là kế toán hạch toán chi phí “Kế toán phải trả người lao đông” có nhiều ưu điểm, mở sổ sách theo dõi chi tiết, hạch toán đầy đủ chính xác, chi tiết đến từng bộ phận, từng phân xưởng, từng công đoạn sản xuất, giúp lãnh đạo công ty nắm bắt chính xác phục vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp được thuận lợi, cho việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng nguồn lực vốn kinh doanh của công ty. Từ đó đề ra các biện pháp thích hợp để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 61. 48 Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và do kiến thức thực tế còn hạn chế nên bài khoá luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đánh giá, góp ý của các thầy cô bộ môn để bài khoá luận của em hoàn chỉnh và sát với thực tế. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Thầy cô và em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo phòng kế toán Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khoá luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 62. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO - Thông tư số 133/2016/TT - BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Tiến sĩ: VÕ VĂN NHỊ - Kế toán tài chính (tái bản lần thứ 5 đã chỉnh lý bổ sung theo quy định số 15/2006 QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006) - Nguồn phòng kế toán công ty cổ phần đầu tư kinh doanh và xây dựng Thanh Thanh Tâm - Giáo trình kế toán tài chính Trường Đại học mở Hà Nội
  • 63. 50 PHỤ LỤC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
  • 64. 51
  • 65. 52 Báo cáo lưu chuyển tiề tệ Hình 2.5.18: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Nguồn: Phòng kế toán năm 2019)
  • 66. 53
  • 67. 54