1. TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ
CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
1
Báo cáo viên: ThS. Lê Khắc Bảo
Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TPHCM
2. NỘI DUNG TẬP HUẤN
• Bài 1: Chẩn đoán nghiện thuốc lá
• Bài 2: Tư vấn ngắn
• Bài 3: Tư vấn sâu
• Bài 4: Thuốc điều trị cai thuốc lá
• Bài 5: Tư vấn ngừa tái nghiện
• Bài 6: Xây dựng phòng tư vấn cai thuốc lá
3. BÀI 4: ĐIỀU TRỊ THUỐC
I. Cơ sở khoa học của điều trị cai nghiện
thuốc lá bằng thuốc
II. Cách khởi động điều trị cai nghiện thuốc
lá bằng thuốc
III. Theo dõi hiệu quả và tác dụng phụ điều
trị cai nghiện thuốc lá bằng thuốc
3
4. CƠ CHẾ GÂY NGHIỆN THUỐC
LÁ THỰC THỂ
Ngưỡng
sảng khóai
Ngưỡng
khó chịu
Nicotine
huyết tương
Thời gian
Củng cố (+)
Củng cố (–)
4
5. • Giảm nhẹ và đi đến loại bỏ các củng cố (-)
cho hành vi hút thuốc lá
• Giảm nhẹ và đi đến loại bỏ các củng cố (+)
cho hành vi hút thuốc lá
• Góp phần tăng hiệu quả tư vấn nhưng
không thay thế cho tư vấn được
CƠ CHẾ TÁC DỤNG THUỐC ĐIỀU
TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
7. 1. Thụ thể dopamin ức chế
tái hấp thu dopamin làm
nồng độ dopamin tại
synapse không ↓
2. Thụ thể noradrenaline ức
chế tái hấp thu noradrenaline
làm nồng độ noradrenaline
tại synapse không ↓
Hội chứng cai nghiện nicotin
giảm : loại bỏ củng cố (-)
BUPROPION HYDROCHLORIDE
8. Thụ thể nicotine/ trung tâm thưởng
Hút thuốc lá Không hút thuốc lá Varenicline
Thuốc ức chế thụ
thể song vẫn kích
thích tiết dopamin
Phóng thích
dopamin
Neurone
phóng thích
dopamin
Thụ thể
nicotine
VARENICLINE
9. BÀI 4: ĐIỀU TRỊ THUỐC
I. Cơ sở khoa học của điều trị cai nghiện
thuốc lá bằng thuốc
II. Cách khởi động điều trị cai nghiện thuốc
lá bằng thuốc
III. Theo dõi hiệu quả và tác dụng phụ điều
trị cai nghiện thuốc lá bằng thuốc
9
10. • Điều kiện cần:
– Muốn cai thuốc lá
– Nghiện thực thể từ (nhẹ) trung bình đến nặng
– Không có chống chỉ định thuốc cai thuốc lá
• Điều kiện đủ:
– Liều lượng / phối hợp thuốc phù hợp mức độ nghiện
– Thời gian kéo dài điều trị phù hợp quá trình nghiện
– Không xem nhẹ hay bỏ qua tư vấn kết hợp
NGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC CAI
NGHIỆN THUỐC
12. Thuốc cai
thuốc lá liều
cao đến vừa
Thuốc cai
thuốc lá liều
vừa đến thấp
Thuốc cai thuốc
lá liều thấp đến
không
13. Chỉ định:
Nicotine thay thế, Bupropion , Varenicline chỉ định rộng
rãi cho mọi người nghiện thuốc lá muốn cai thuốc lá
Mục tiêu:
Giảm hội chứng cai thuốc lá (nicotin, bupropion,
varenicline)
Giảm hưng phấn khi hút thuốc lá (varenicline)
Vị trí:
Thành tố then chốt trong cai nghiện thuốc lá, tăng gấp
đôi hiệu quả tư vấn nhưng không thay thế tư vấn được.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008
CHỈ ĐỊNH ĐƠN TRỊ LIỆU
14. Nghiện thực thể nặng (không cai nổi, tái nghiện
sớm, tái nghiện nhiều lần)
Nghiện thuốc lá + nguy cơ cao ( bệnh nhân
COPD, Hen suyễn, Ung thư, chờ ghép phổi)
Amsterdam – ERS 2011
CHỈ ĐỊNH PHỐI HỢP TRỊ LIỆU
15. Nicotine:
Tương đối: phụ nữ có thai, cho con bú;
Tương đối: bệnh tim mạch nguy cơ cao (vừa NMCT).
Bupropion:
Tuyệt đối: động kinh / tiền căn động kinh; rối lọan hành
vi ăn uống; dùng MAO(-) 14 ngày trước; suy gan nặng.
Tương đối: phụ nữ có thai, cho con bú.
Varenicline:
Tương đối: phụ nữ có thai, cho con bú;
Tương đối: suy thận nặng (Cl Cr < 30ml/phút)
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THUỐC
16. Dị ứng với các thành phần của thuốc
Động kinh hoặc có tiền căn động kinh
U não
Đang điều trị cai nghiện rượu hoặc thuốc ngủ
Rối loạn tâm thần cuồng ăn, cuồng uống
Rối loạn tâm thần hưng trầm cảm
Đang sử dụng thuốc hướng thần nhóm IMAO
Suy chức năng gan nặng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH BUPROPION
17. NICOTINE THAY THẾ
Miếng dán Lớn Vừa Nhỏ
Nicorette 15mg/16g 10mg/16g 5mg/16g
Nicotinelle 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
Nicopatch 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
Niquitin 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
18. Viên
nhai
Nicorette 2 và 4 mg Bạc hà, cam
Nicotinelle 2 và 4 mg Bạc hà, trái cây
Nicogum 2 mg Bình thường
Viên
ngậm
Nicorette
microtab
2 mg Bình thường
Niquitin 2 và 4 mg Bình thường
NICOTINE THAY THẾ
19.
20. LIỀU KHỞI ĐẦU NICOTINE THAY THẾ
Số điếu /ngày < 10 10 – 19 20 – 30 > 30
Sau thức dậy (0) (1) (2) (3)
> 60 phút (0)
Không điều
trị
Viên nhai hay
không điều trị
Viên nhai
Miếng dán
lớn
31– 60 phút
(1)
Viên nhai
hay không
điều trị
Viên nhai
Miếng dán
lớn
Miếng dán
lớn ± viên
nhai
6 – 30 phút
(2)
Viên nhai
Miếng dán
lớn
Miếng dán
lớn ± Viên
nhai
Miếng dán
lớn + Viên
nhai
< 5 phút (3)
Miếng dán
lớn
Miếng dán
lớn ± Viên
nhai
Miếng dán
lớn
+ Viên nhai
Miếng dán
lớn + vừa +
viên nhai
21. THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ VÀ ĐIỀU CHỈNH
LIỀU BUPROPION
1. Thời gian điều trị 7 – 9 tuần, có thể kéo dài đến 6
tháng
2. Liều cố định không vượt quá 300 mg/ngày.
– Tuần 1 150 mg uống buổi sáng.
– Tuần 2 – 9 150 mg x 2 uống cách nhau 8 giờ.
1. Giảm liều còn 150 mg trong các trường hợp:
– Đang điều trị thuốc làm giảm ngữơng động kinh, thuốc
chống trầm cảm khác, hoặc thuốc gây chán ăn.
– Đang điều trị thuốc viên hạ đường huyết, insuline.
– Tiền căn chấn thương sọ não, cơ địa nghiện rượu.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008
22. THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ VÀ ĐIỀU CHỈNH
LIỀU VARENICLINE
1. Thời gian điều trị 12 tuần, có thể kéo dài đến 6
tháng.
2. Liều cố định không cần điều chỉnh .
– Ngày 1 đến 3 0,5 mg uống buổi sáng.
– Ngày 4 đến 7 0,5 mg x 2 uống sáng - chiều.
– Tuần 2 đến 12 1 mg x 2 uống sáng - chiều.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008
23. Nicotine nhai + Nicotine dán
Nicotine thay thế + Bupropion
Nicotine thay thế + Varenicline
Varenicline + Bupropion
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008
PHỐI HỢP THUỐC
24. BÀI 4: ĐIỀU TRỊ THUỐC
I. Cơ sở khoa học của điều trị cai nghiện
thuốc lá bằng thuốc
II. Cách khởi động điều trị cai nghiện thuốc
lá bằng thuốc
III. Theo dõi hiệu quả và tác dụng phụ điều
trị cai nghiện thuốc lá bằng thuốc
24
25. Tư vấn + thuốc vs thuốc đơn thuần (n = 18 thử nghiệm)
Biện pháp
Số
nhánh
OR
(95% C.I.)
% thành công
(95% C.I.)
Thuốc đơn thuần 8 1,0 21,7
Thuốc + tư vấn 39 1,4 (1,2 – 1,6 ) 27,6 (25 – 30,3)
Tư vấn + thuốc vs tư vấn đơn thuần (n = 9 thử nghiệm)
Biện pháp
Số
nhánh
OR
(95% C.I.)
% thành công
(95% C.I.)
Tư vấn đơn thuần 11 1.0 14,6
Thuốc + tư vấn 13 1,7 (1,3 – 2,1 ) 22,1 (18,1 – 26,8)
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
26. Lê Khắc Bảo . Tạp chí thông tin y dược – Bộ Y tế ; 2007 ; (số đặc biệt) ; 339 – 343
HIỆU QUẢ TƯ VẤN
ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC
LÁ TRONG 2005 – 2007
TẠI BV ĐHYD TPHCM
27. HIỆU QUẢ TƯ VẤN + BUPROPION
TẠI BVĐHYD TPHCM
• n = 60 trong thời gian 9 tuần
• Tỷ lệ bỏ thuốc lá hoàn toàn là 60%
• Tác dụng phụ do cai thuốc lá:
– thèm ăn (33%), khó tập trung (20%),lo lắng (18%)
• Tác dụng phụ do bupropion:
– khó ngủ (22%), khô miệng (17%), nhức đầu (5%)
Lê Khắc Bảo. Tạp chí Y học TPHCM ; 2008 ; Tập 12 (1) ; 32 – 38.
28. HIỆU QUẢ TƯ VẤN + VARENICLINE
TẠI TRUNG TÂM PHỔI VIỆT
• n = 193 trong thời gian 12 tuần
• Tỷ lệ bỏ thuốc lá hoàn toàn là 45%
• Tác dụng phụ do cai thuốc lá:
– ăn nhiều hơn (38%), buồn ngủ (36%), mất
ngủ (24%), bồn chồn (24%),
• Tác dụng phụ do bupropion:
– buồn nôn (16%)
Nguyễn Hữu Hoàng, Lê Khắc Bảo, 2012
29. TRIỆU CHỨNG CHƯA ĐỦ LIỀU
NICOTIN THAY THẾ
• Thôi thúc muốn hút thành đợt
• Kích thích, bứt rứt, khó tập trung
• Tăng liều nicotin thay thế giảm triệu chứng
Cần theo dõi sát các triệu chứng này, đặc biệt
trong tuần lễ đầu tiên
Trong trường hợp triệu chứng nặng, đặc biệt là
Fagerstrom > 6 nên tăng liều ngay trong 48 giờ
30. TRIỆU CHỨNG QUÁ LIỀU
NICOTIN THAY THẾ
• Hoàn toàn không thèm thuốc, không hề có
triệu chứng của hội chứng cai
• Ngay ngày đầu tiên:
– Buồn nôn, mệt lả
– Tim nhanh, nhức đầu
– Đắng miệng, mất ngủ, tiêu chảy
• Giảm liều nicotin thay thế ↓ triệu chứng
31. Nicotine:
Viên nhai: khô miệng, nấc cụt, khó tiêu, đau hàm
Băng dán: kích ứng da vùng dán băng
Bupropion:
Mất ngủ: 35 – 40%.
Khô miệng: 10%.
Varenicline:
Buồn nôn, rối loạn giấc ngủ, ác mộng
Rối lọan khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc
Trầm cảm, thay đổi hành vi, có ý định tự sát
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC
32. 18.Kết hợp thuốc cai thuốc lá làm tăng gấp 2 tỷ lệ
thành công cai thuốc lá
19.Ba thuốc hiện được WHO khuyến cáo trong điều
trị nghiện thuốc lá là: nicotin thay thế, bupropion,
varenicline
20.Căn cứ lựa chọn và phối hợp thuốc chính là
mức độ nghiện thực thể nicotin
32
THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ
33. BÀI 5: NGỪA TÁI NGHIỆN
I. Cơ chế tái nghiện
1. Tái nghiện sớm trong 1 tuần
2. Tái nghiện trung hạn trong < 4 – 6 tuần
3. Tái nghiện dài hạn trong > 4 – 6 tuần
II. Phương án ngừa tái nghiện
1. Khởi động điều trị đủ mạnh
2. Đối phó kịp thời hội chứng cai thuốc lá
3. Duy trì lâu dài quyết tâm cai thuốc lá
34. • Nghiện thực thể không được kiểm soát tốt
khi khởi động điều trị: 1 tuần đầu tiên
• Hội chứng cai nghiện thuốc lá không được
xử lý kịp thời và phù hợp: 4 – 6 tuần đầu
• Quyết tâm cai thuốc lá “cùn mòn” theo thời
gian: > 4 – 6 tuần
CƠ CHẾ TÁI NGHIỆN
35. TÍNH CHẤT THỤ THỂ NICOTIN
• Hút 1 điếu kích thích được 90% thụ thể từ 2 – 2,5 giờ
• Hút ≥ 2 điếu thời gian kích thích còn lâu hơn nữa
• Số lượng thụ thể bị kích thích < 75% thèm thuốc
36. BA “PHONG CÁCH” HÚT THUỐC LÁ
tt
Cảm giác thõa mãnCảm giác thõa mãn
Cảm giác thiếu thuốcCảm giác thiếu thuốc
Nồng độ nicotin / máuNồng độ nicotin / máu
1.1. Level smoker:Level smoker:
hút đều đặn tìm nồnghút đều đặn tìm nồng
độ nicotin ổn địnhđộ nicotin ổn định
2.2. Peak smokerPeak smoker::
hút tập trung tìmhút tập trung tìm
nồng độ nicotin đỉnhnồng độ nicotin đỉnh
3.3. Mixed smokerMixed smoker::
Hỗn hợp cả haiHỗn hợp cả hai
phong cáchphong cách
Phân loại của Kunze và Schoberberger – Lesch OM 2007
37. “CÙN MÒN” QUYẾT TÂM CAI
• Cơ chế “cùn mòn” quyết tâm cai:
– Lợi ích hút thuốc lá “tăng” lên
– Tác hại hút thuốc lá “giảm” dần
– Lợi ích cai thuốc lá “tăng” dần
– Tác hại cai thuốc lá “giảm” dần
• Nguyên nhân “cùn mòn” quyết tâm cai:
– Do các “biến cố” mới xuất hiện
– Do bản chất của con người là “yếu đuối”
38. BÀI 5: NGỪA TÁI NGHIỆN
I. Cơ chế tái nghiện
1. Tái nghiện sớm trong 1 tuần
2. Tái nghiện trung hạn trong < 4 – 6 tuần
3. Tái nghiện dài hạn trong > 4 – 6 tuần
II. Phương án ngừa tái nghiện
1. Khởi động điều trị đủ mạnh
2. Đối phó kịp thời hội chứng cai thuốc lá
3. Duy trì lâu dài quyết tâm cai thuốc lá
39. KHỞI ĐỘNG ĐIỀU TRỊ ĐỦ MẠNH
• Liều thuốc phải đủ mạnh ngay từ đầu:
– Xóa hoàn toàn cảm giác thèm thuốc
– Dựa vào test Fagerstrom
– Dựa vào định lượng nồng độ cotinin trong nước tiểu
– Lâm sàng thường cho thuốc dưới liều hơn là quá liều
• Lựa chọn loại thuốc cai thuốc lá cho phù hợp
“phong cách’ hút thuốc lá
• Không ủng hộ vừa cai thuốc lá, vừa hút thuốc lá
40. Thuốc cai
thuốc lá liều
cao đến vừa
Thuốc cai
thuốc lá liều
vừa đến thấp
Thuốc cai thuốc
lá liều thấp đến
không
41. TRIỆU CHỨNG CHƯA ĐỦ LIỀU
NICOTIN THAY THẾ
• Thôi thúc muốn hút thành đợt
• Kích thích, bứt rứt, khó tập trung
• Tăng liều nicotin thay thế giảm triệu chứng
Cần theo dõi sát các triệu chứng này, đặc biệt
trong tuần lễ đầu tiên
Trong trường hợp triệu chứng nặng, đặc biệt là
Fagerstrom > 6 nên tăng liều ngay trong 48 giờ
42. TRIỆU CHỨNG QUÁ LIỀU
NICOTIN THAY THẾ
• Hoàn toàn không thèm thuốc, không hề có
triệu chứng của hội chứng cai
• Ngay ngày đầu tiên:
– Buồn nôn, mệt lả
– Tim nhanh, nhức đầu
– Đắng miệng, mất ngủ, tiêu chảy
• Giảm liều nicotin thay thế ↓ triệu chứng
43. Hút bình thường:
Mỗi hơi 35 ml, hít vào 2 giây
lập lại mỗi 60 giây
Hút tích cực:
Mỗi hơi 47 ml, hít vào 2,4 giây
lập lại mỗi 44 giây
Hắc ín Nicotine CO Hắc ín Nicotine CO
Loại A 1 0,1 1 29 2,2 21
Loại B 1 0,1 2 15 1,1 24
Loại C 1 0,1 2 12 0,8 18
mg/điếu
Darral KG. Sci Total Env 1988; 74 : 263-278Norme ISO 330843
GIẢM DẦN SỐ ĐIẾU THUỐC LÁ
HÚT CÓ CAI ĐƯỢC KHÔNG?
44. BỆNH NHÂN KIÊN QUYẾT CHỈ
GIẢM CHỨ KHÔNG BỎ HẲN 1
• Đồng ý với bệnh nhân vì động thái này cho thấy
quyết tâm cai thuốc lá đã tăng hơn trước
• Giảm số điếu thuốc lá đơn thuần không giảm
được chất độc hại + nicotin gây nghiện
• Giảm số điếu thuốc lá + dùng thuốc cai thuốc lá
có thể giảm được yếu tố nguy cơ + nicotin
– Bệnh nhân “kiên trì” (“ngoan cố” !)
– Bệnh nhân “nguy cơ cao”: có thai, bệnh tim mạch
– Sau 1 tháng thông thường bệnh nhân sẽ bỏ hẳn được
45. 1. Tâm trạng không ổn định (vui – buồn)
2. Kích thích
3. Trầm cảm
4. Cáu gắt
5. Mất kiềm chế
6. Gây hấn
7. Mất bình tĩnh
8. Mất ngủ
9. Ham muốn hút thuốc lá dữ dội
HỘI CHỨNG CAI THUỐC LÁ
Widiger T et al, 1994
46. 16,7% nặng – 38,8% nhẹ – 44,5% không triệu chứng
Lesch OM et al, 2004
TỶ LỆ CÓ HỘI CHỨNG CAI NGHIỆN
47. CÁC LƯU Ý VỀ HỘI CHỨNG CAI
Widiger T et al, 1994
• Diến biến:
– Xuất hiện trong 24 – 48 giờ sau cai thuốc
– Tăng nhanh và đạt đỉnh trong khoảng 1 tuần
– Duy trì đến 4 – 6 tuần, giảm dần và mất sau 3 tháng
• Ham muốn hút thuốc lá dữ dội
– Tồn tại đơn độc: có thể không nằm trong hội chứng cai
– Nhiều nguyên nhân: kiểm soát cân nặng, do hoàn cảnh
• Điểm số Fagerstrom tương quan chặt với độ nặng
của hội chứng cai
48. ĐỐI PHÓ HỘI CHỨNG CAI
• Tư vấn:
– Giúp giảm nhẹ 20 – 30% hội chứng cai
– Hiệu quả về lâu dài tốt hơn dùng thuốc
• Thuốc:
– Tiếp tục thuốc dùng trong giai đoạn khởi động điều trị
– Duy trì thời gian “đủ dài”
– Hỏi ý kiến bệnh nhân
– Bệnh nhân bắt đầu “quên” dùng thuốc là dấu hiệu cho
thấy có thề giảm, ngưng thuốc điều trị được
49. TƯ VẤN CHỐNG HỘI CHỨNG CAI
• Cách sử dụng nicotin thay thế, buprobion,
varenicline ↓ nhu cầu hút
• Cách kiểm soát các kích thích bên ngoài & tâm
trạng bên trong gây hút ↓ ham muốn hút
• Đề xuất các hành vi thay thế cho hút thuốc lá
( hành vi xả stress, thú vui, thư giãn …) kiểm
soát nhu cầu và ham muốn hút
50. 1. Hút thuốc lá để thư dãn và tăng cảm giác
thõa mãn (relaxation and well-being)
2. Hút thuốc lá để tăng hiệu quả giải quyết
công việc (coping mechanism)
3. Hút thuốc lá để chống căng thẳng (better
cope with stress)
4. Hút thuốc lá để cải thiện tâm trạng
BỐN LOẠI NGHIỆN NICOTIN
Lesch OM 2007
51. • Suy nghĩ về thuốc lá xuất hiện trong tình huống:
– Nguy hiểm, căng thẳng, cấp bách
– Cảm giác chán chường, tư tưởng buông xuôi
– Nghi ngờ khả năng cai hút thuốc lá
– Nỗi nhớ thuốc lá
– Tò mò, Thư giãn
• Các suy nghĩ ‘mất kiểm soát’ là nguồn gốc bào
mòn ‘dần dà’ quyết tâm cai thuốc lá
CÁC SUY NGHĨ ‘MẤT KIỂM SOÁT’
VỀ THUỐC LÁ
52. Đối với người
đang cai thuốc lá
Nhấn mạnh lợi ích cai thuốc lá
Củng cố niềm tin bản thân
Động viên nỗ lực cai thuốc lá
Trấn an tác hại cai thuốc lá
Nói về các nguy cơ tái nghiện
TƯ VẤN DUY TRÌ QUYẾT TÂM CAI
THUỐC LÁ
53. Trong trường hợp tái nghiện
Giải thích đây không phải là thất bại mà chỉ là một trải nghiệm,
một bước bắt buộc trải qua trước khi cai thuốc lá thành công
Khảo sát tình huống và lý do tái nghiện
Nhận diện phân tích tình huống nguy cơ cao
An ủi , nâng đỡ tinh thần
Không hình sự hóa , mặc cảm tội lỗi hoặc xem thường bản thân
Khen ngợi cố gắng cai thuốc lá, cho dù chỉ cai trong thời
gian ngắn
Khuyến khích cai thuốc lá trở lại
Lên kế hoạch thực hiện
TƯ VẤN DUY TRÌ QUYẾT TÂM CAI
THUỐC LÁ
54. • Mục tiêu: duy trì cai thuốc lá càng lâu càng tốt
• Đội ngũ bác sỹ tư vấn điều trị cai thuốc lá:
– Có thể tiếp cận được dễ dàng, ổn định
– Đáp ứng nhanh chóng yêu cầu người bệnh
– Khởi động điều trị can thiệp nhanh chóng
– Chọn lựa điều trị phù hợp từng cá nhân
– Huy động người thân, bạn bè cùng tham gia
– Không bỏ cuộc “thất bại là khi ngừng cố gắng”
TƯ VẤN NGỪA TÁI NGHIỆN
55. THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ
21. Ba lý do tái nghiện: kiểm soát kém nghiện thực thể,
hội chứng cai nghiện, suy mòn quyết tâm cai thuốc
22. Dùng thuốc cai nghiện thuốc lá phù hợp giúp kiểm
soát tốt nghiện thực thể và hội chứng cai
23. Phân tích kỹ nguy cơ tái nghiện giúp tư vấn giải
pháp phù hợp, kịp thời
24. Bác sỹ dễ tiếp cận, ổn định, không bỏ cuộc giúp
giảm tái nghiện
55
Editor's Notes
This is an evidence table based on a meta-analysis of a topic, in this case the effect of adding counseling to medication. This meta-analysis included 18 randomized control trials. The ‘number of arms’ refers to specific groups or conditions within the studies. Every study will have at least two conditions or arms; some will have more. In a meta-analysis one condition is chosen as the reference group against which the effect of other conditions will be tested. In this case, the reference group was providing medication alone, without any counseling. The medicines used (nicotine patch, nicotine gum, bupropion, etc) varied across the studies. In this analysis there were 8 groups or arms of tobacco users that were given medication along. The reference group always has an effect size of 1.0. The key number to examine is the effect size of the condition being tested, in this case adding counseling to medication. The specific counseling provided varied across the 39 arms. The effect size for adding counseling to medication was 1.4. Since its 95% confidence interval (1.2 to 1.6) does not include the effect size of the reference group, 1.0, we conclude that adding counseling to medication significantly improves the outcome of providing medicines alone. The effect size can be interpreted to mean that adding counseling improves the outcome of medicines alone by 40% (effect size of 1.4 vs. 1.0) with a range of 20% to 60% (1.2 to 1.6). The outcomes used in all the meta-analyses was successful quitting measured at least 6 months after treatment ended. The last column gives a mathematically derived expected quit rate for the tested condition based on the effect size and the actual quit rate reported for medicines alone. In this studies, 21.7% of the tobacco users who received medicines alone were smokes free approximately 6 months later. Based on this and the effect size of 1.4, one would expect the quit rate at six months from adding counseling to medicines to be about 27%.
It is important to note that effect sizes can be compared within a meta-analysis but are very sensitive to the individual studies included, so cannot be compared across meta-analyses.
I’ll begin with a few brief comments about the history of the guideline and the process used to update it for 2008. But most of my time will be spent presenting and discussing key findings and conclusions, especially those that bear on treating those patients who use tobacco.
I’ll begin with a few brief comments about the history of the guideline and the process used to update it for 2008. But most of my time will be spent presenting and discussing key findings and conclusions, especially those that bear on treating those patients who use tobacco.