TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMGreat Doctor
KHÁM TIM
Quan sát lồng ngực và vùng trước tim
Đánh giá tình trạng khó thở:
+ tần số hô hấp: lần/phút.
+ nhịp độ hô hấp: đều hay không đều, co kéo cơ hô hấp phụ.
+ biên độ hô hấp: nông/sâu.
+ âm độ hô hấp: êm, thở rít.
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMGreat Doctor
KHÁM TIM
Quan sát lồng ngực và vùng trước tim
Đánh giá tình trạng khó thở:
+ tần số hô hấp: lần/phút.
+ nhịp độ hô hấp: đều hay không đều, co kéo cơ hô hấp phụ.
+ biên độ hô hấp: nông/sâu.
+ âm độ hô hấp: êm, thở rít.
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứulong le xuan
Ngất là một triệu chứng thường gặp tại khoa cấp cứu, các nguyên nhân đe dọa tính mạng cần được đánh giá sớm trước khi nghĩ đến các nguyên nhân lành tính hơn. Góc Y Khoa xin giới thiệu bài dịch về phương pháp tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu.
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứulong le xuan
Ngất là một triệu chứng thường gặp tại khoa cấp cứu, các nguyên nhân đe dọa tính mạng cần được đánh giá sớm trước khi nghĩ đến các nguyên nhân lành tính hơn. Góc Y Khoa xin giới thiệu bài dịch về phương pháp tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu.
Chuong 2. sinh lý thần kinh trung ương www.mientayvn.comwww. mientayvn.com
www.mientayvn.com Tải thêm các tài liệu sinh học khác tại địa chỉ:
https://drive.google.com/folderview?id=0Bw5sTGnTS7NhUk01a3RYQV9TUjJ4blJDUDcyekp6UQ&usp=sharing
Bệnh bàng quang thần kinh là tình trạng rối loạn chức năng bàng quang do tổn thương một phần hệ thống thần kinh. Đây được xem là một hội chứng hơn là một bệnh lý nhưng vẫn có thể được coi là bệnh bởi có biến chứng như nhiễm trùng đường tiểu dẫn đến suy thận đe dọa tính mạng. Vậy đâu là nguyên nhân, thuốc và cách điều trị bàng quang thần kinh? Theo dõi bài viết dưới đây để có thêm thông tin nhé.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (30_05_2024).pdf
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
1. HỘI CHỨNG TIỂU NÃO – TIỀN ĐÌNH
ThS. Bs Đinh Huỳnh Tố Hương
BM Thần Kinh – ĐHYD TPHCM
2. MỤC TIÊU
1. Trình bày được giải phẫu sinh lý hệ thống tiểu não và tiền đình.
2. Trình bày được các triệu chứng rối loạn phối hợp vận động tiểu
não.
3. Nêu được các bệnh lý thường gặp của tiểu não.
4. Nhận diện được chóng mặt tiền đình trung ương và ngoại biên.
5. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG TIỂU NÃO
Tiểu não gồm:
Vỏ tiểu não có 3 lớp:
• Lớp phân tử ngoài cùng có ít neuron nhưng nhiều sợi thần kinh.
• Lớp tế bào Purkinje ở giữa gồm thân tế bào Purkinje.
• Lớp hạt trong cùng có nhiều neuron.
6. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG TIỂU NÃO
Chất trắng dưới vỏ gồm các sợi trục hướng tâm, ly tâm và các sợi
tế bào Purkinje.
Các sợi trục hướng tâm gồm:
• Sợi leo xuất phát từ nhân trám (nhân oliu dưới) qua cuống tiểu
não dưới.
• Sợi rêu xuất phát từ neuron nằm ở tủy, hành não (trừ oliu) và cầu
não qua cuống tiểu não giữa và dưới.
7. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG TIỂU NÃO
Nhân tiểu não
• Gồm 4 đôi nhân nằm ở sâu trong chất trắng.
• Nhân mái gần đường giữa nhất nhận các sợi hướng tâm từ thùy
giun, cho các sợi đến hoạt hóa nhân tiền đình.
• Nhân tiểu não và nhân nút nhận đầu vào từ vùng trung gian, cho
sợi trục đến đồi thị, chất lưới và nhân đỏ.
• Nhân răng nhận các sợi từ vùng bên và đầu ra đến đồi thị và chất
lưới.
8. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG TIỂU NÃO
Đường hướng tâm
• Các sợi trám – tiểu não phân bố toàn bộ tiểu não
• Các sợi chêm – tiểu não phân bố vùng giữa và vùng trung gian
• Các sợi gai – tiểu não sau phân bố vùng giữa và vùng trung gian
• Các sợi cầu – tiểu não phân bố vùng trung gian và bên.
• Các sợi tiền đình – tiểu não (đi từ hạch tiền đình và nhân) phân bố
chủ yếu đến thùy nhung nút.
9. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG TIỂU NÃO
• Bó gai- tiểu não
• Bó vỏ cầu tiểu não
• Bó vỏ - trám tiểu não
• Bó chêm – tiểu não
• Bó tiền đình - tiểu não
10.
11. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG TIỂU NÃO
Đường ly tâm
• Bó tiểu cầu nhân nút và nhân đỏ
• Bó mái lưới
• Bó răng đồi thị
• Bó mái tiền đình
12. CHỨC NĂNG CÁC VÙNG TIỂU NÃO
• Tiểu não cần thiết để:
➢Duy trì tư thế và phối hợp vận động (thăng bằng trong đi bộ và
chạy, thực hiện liên tục các động tác như ăn, mặc, viết)
➢Tham gia vào các vận động lập lại, thay đổi nhanh và vận động
đuổi theo nhịp nhàng.
➢Kiểm soát đường đi, tốc độ và gia tốc vận động.
14. CHỨC NĂNG CÁC VÙNG TIỂU NÃO
Tiểu não cổ (tiểu não – tiền đình) hay thùy nhung nút:
• Duy trì tư thế và phản xạ tiền đình.
• Nhận xung thần kinh đi vào chủ yếu từ thụ thể cảm giác tiền đình,
đầu ra chính là bó tiền đình – gai.
• Liên kết với nhân tiền đình bên ở thân não.
• Tổn thương dẫn đến thất điều dáng đi, đứng dạng chân đế và
giật nhãn cầu.
15. CHỨC NĂNG CÁC VÙNG TIỂU NÃO
Tiểu não cũ (tiểu não – tủy sống):
• Chức năng kiểm soát hệ cơ trục và ngoại biên, điều hòa trương lực cơ.
• Xung thần kinh vào từ các bó tiểu não hướng tâm (bó tủy sống tiểu não).
• Xung thần kinh ra chính đến bó tiền đình – gai , bó lưới – gai, bó đỏ gai và
vùng vận động vỏ não qua nhân bụng bên đồi thị.
• Liên hệ với nhân mái, nhân tiểu cầu và nhân nút trung tâm.
• Tổn thương dẫn đến giảm TLC.
16. CHỨC NĂNG CÁC VÙNG TIỂU NÃO
Tiểu não mới (tiểu não – vỏ não)
• Chức năng gồm sự khởi đầu, phối hợp và quyết định thời gian của vận động
đặc biệt là vận động hữu ý.
• Đầu vào là các sợi hướng tâm từ nhiều vùng khác nhau của vỏ não.
• Đầu ra chỉnh là đến vùng vận động và vùng tiền vận động vỏ não thông qua
nhân bụng bên đồi thị.
• Liên hệ với nhân răng trung tâm.
• Tổn thương dẫn đến trì hoãn sự khởi đầu và chấm dứt vận động, run hữu ý,
mất phối hợp các động tác và mất liên động.
17. THẤT ĐIỀU TIỂU NÃO
• Dấu hiệu quan trọng của bệnh lý tiểu não là thất điều (ataxia)
được định nghĩa như:
• Mất vận động chính xác hay rối loạn phối hợp (không do liệt).
• Thay đổi trương lực cơ.
• Mất cảm giác tư thế hay sự hiện diện vận động không tự chủ.
• Do sang thương ở tiểu não hay các đường liên kết ở cuống
tiểu não, nhân đỏ, cầu não, tủy sống hay thùy trán.
18. THẤT ĐIỀU TIỂU NÃO
• Thất điều dáng đi: liên quan đến mất phối hợp khi đi, nếu nặng
BN không đi được (abasia).
• Thất điều tư thế: liên quan đến thất điều đứng và ngồi, bao gồm
thất điều thân. Bn không có khả năng ngồi hay đứng mà không
có nâng đỡ (astasia).
• Thất điều chi: liên quan đến sự phối hợp vận động chi.
• Thất điều lời nói: nói líu nhíu, chậm ngập ngừng, dằn từng tiếng
và nổ bùng.
20. CÁC TRIỆU CHỨNG KHÁC
• Giảm trương lực cơ xảy ra trong giai đoạn cấp và biến mất trong
vài ngày hay vài tuần.
• Phản xạ đong đưa
• Hiện tượng dội (dấu Stewart – Holmes)
21. CÁC BỆNH LÝ TIỂU NÃO
• Đột quỵ (Nhồi máu tiểu não, xuất huyết tiểu não)
• Viêm tiểu não
• Thất điều tiểu não cấp ở trẻ em
• Viêm não tủy cấp lan tỏa
• Thể Fisher (biến thể hội chứng Guillain – Barre)
• Áp xe tiểu não
22. CÁC BỆNH LÝ TIỂU NÃO
• U tiểu não
➢U tế bào sao và u nguyên tủy bào thường gặp ở trẻ em.
➢Ung thư di căn tiểu não thường gặp ở người lớn.
• U dây thần kinh thính giác
• U nguyên bào mạch máu
• U màng não hố sau
• U ống nội tủy
24. CÁC BỆNH LÝ TIỂU NÃO
• Thất điều tiểu não di truyền
➢Thất điều tủy sống tiểu não di truyền
➢Thất điều Friedreich
• Xơ cứng rãi rác
• Thoái hóa tiểu não do rượu
• Thất điều tiểu não mạn tính
25. KẾT LUẬN
• Tiểu não cần thiết để duy trì tư thế và phối hợp vận động.
• Sự phân chia tiểu não thành hai bán cầu và thùy giun là thuần túy
giải phẫu không giá trị về mặt chức năng. Về mặt chức năng tiểu
não được phân chia thành tiểu não cổ, tiểu não cũ và tiểu não
mới.
• Thất điều là dấu hiệu quan trọng của bệnh lý tiểu não.
27. HỆ TIỀN ĐÌNH
• Hệ thống tiền đình có vai trò quan trọng trong:
➢Duy trì tư thế và dáng bộ
➢Phối hợp các cử động của mắt, đầu và thân mình
➢Duy trì nhìn cố định vào một vật
28. GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ TIỀN ĐÌNH
• Hệ thống tiền đình bao gồm:
➢Thụ thể tiền đình ngoại biên
➢Dây thần kinh tiền đình (VIII)
➢Nhân tiền đình và các phóng chiếu trung ương.
30. GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ TIỀN ĐÌNH
Hệ thống tiền đình đáp ứng vận động đầu liên quan đến không
gian và trọng lực gồm:
• 2 cơ quan sỏi tai soan nang và cầu nang cảm giác vận động
thẳng.
• 3 ống bán khuyên cảm giác vận động xoay trong 3 mặt phẳng.
Toàn bộ hệ thống soan nang, cầu nang và ống bán khuyên thông
nhau, nó cũng thông nối với ống ốc tai ở tai trong và chứa đầy nội
dịch.
31. GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ TIỀN ĐÌNH
Chức năng nhân tiền đình:
• Đồng nhất các thông tin đến từ mỗi bên của đầu.
• Nhận các tín hiệu và tiếp tục truyền đến tiểu não.
• Nhận các tín hiệu và tiếp tục truyền đến vỏ não cung cấp nhận
thức về giác quan vị trí và vận động.
• Gởi mệnh lệnh đến các nhân vận động ở thân não và tủy sống,
dây III, IV, VI, XI.
32. CHỨC NĂNG TIỀN ĐÌNH
Các thông tin từ tiền đình được dùng trong 3 đường:
• Cung cấp cảm giác vận động khách quan, sự di chuyển trong
không gian 3 chiều.
• Duy trì tư thế thẳng đứng cơ thể (thăng bằng).
• Kiểm soát cơ vận nhãn.
33. Phản xạ tiền đình mắt:
• Là cơ chế quan trọng giúp nhìn rõ khi đầu chuyển động trong
hoạt động hàng ngày như đi, chạy.
• Rung giật nhãn cầu tiền đình (pha chậm và pha nhanh).
Phản xạ tiền đình sống:
• Xung động từ nhân tiền đình được dẫn truyền đến tủy sống trong
các bó tiền đình sống trong và ngoài, bó tiền đình sống trong gây
co cơ cổ, bó tiền đình sống ngoài gây co cơ duỗi để chống đỡ cơ
thể.
34. CHÓNG MẶT
Chóng mặt là
• Ảo giác vận động của cơ thể hay môi trường xung quanh
• Có thể kết hợp với những triệu chứng khác như chao đảo (cảm giác
thân thể bị ngã tới ngã lui trong không gian)
• Chứng nhìn dao động, cảm giác cơ thể bị ném mạnh hay bị lôi kéo vào
không gian
• Buồn nôn, nôn, vã mồ hôi và thất điều dáng đi.
35. CHÓNG MẶT SINH LÝ
• Xảy ra khi não có sự mất cân đối trong ba hệ (tiền đình, thị giác
và cảm giác sâu)
• Hoặc hệ tiền đình gặp những vận động đầu mà nó chưa thích
nghi như say sóng khi đi tàu xe, bệnh không gian thường gặp
trong vận động đầu chủ động trong môi trường không có trọng
lực.
36. CHÓNG MẶT BỆNH LÝ
• Nguyên nhân thường nhất là do rối loạn chức năng hệ thống tiền
đình.
• Chóng mặt thường kèm theo buồn nôn, rung giật nhãn cầu và
thất điều dáng đi.
• Chóng mặt do bệnh lý của hệ thị giác, hệ cảm giác sâu, hệ TKTW
sẽ bù trừ chống lại chóng mặt một cách nhanh chóng.
37. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Ngoại biên Trung ương
Chóng mặt Thường không liên tục,
ngắn, nặng nề
Thường liên tục, nhẹ
Rung giật nhãn cầu Luôn luôn hiện diện một
hướng không bao giờ
theo chiều dọc
Theo chiều dọc, không có
hướng hay nhiều hướng, có
thể khác nhau ở hai mắt
Giảm thính lực
Ù tai
Thường có Hiếm có
Dấu hiệu thân não Không Có
38. PHÂN BIỆT CHÓNG MẶT DO TIỀN ĐÌNH VÀ
KHÔNG TIỀN ĐÌNH
Tiền đình Không tiền đình
Mô tả chung Sự quay tròn (xung quanh chuyển
động), quay tròn, say rượu, tròng trành,
say sóng, mất thăng bằng
Cảm giác bập bềnh, di động, cơ thể
tách rời, lảo đảo, quay tròn bên trong
(xung quanh không chuyển động)
Diễn tiến Cơn Thường xuyên
Yếu tố làm tăng Chuyển động đầu, thay đổi vị trí Sang chấn, tăng thông khí, loạn nhịp
tim, trạng thái
Triệu chứng phối
hợp
Buồn nôn, nôn ói, lảo đảo, ù tai, giảm
thính lực, tổn thương thị giác, nhìn dao
động.
Đổ mồ hôi, tái nhợt, dị cảm, đánh trống
ngực, ngất, khó tập trung, đau đầu căng
cơ.
39. RUNG GIẬT NHÃN CẦU
• Là chuyển động đu đưa không tự chủ của mắt.
• Rung giật nhãn cầu loại đung đưa (pendular nystagmus) .
• Rung giật nhãn cầu giật (jerk nystagmus) gồm có một pha nhanh
và một pha chậm ngược lại.
40. RUNG GIẬT NHÃN CẦU
Đặc điểm Tiền đình ngoại
biên
Tiền đình trung
ương
Chóng mặt Nặng Trung bình
Thời gian tiềm ẩn 2-40 giây Không có
Dễ mệt mỏi Biến mất khi lặp lại Không
Sự thích nghi Có Không
41. Tổn thương ngoại biên Tổn thương trung
ương
Tự phát Một hướng, pha nhanh
đối bên tổn tương, phối
hợp ngang xoay, ức chế
khi cố định.
Hai bên hay một bên,
thường ngang, dọc hay
xoay đơn thuần, không
ức chế khi cố định.
Tư thế tĩnh trạng Hướng cố định hay thay
đổi, ức chế khi cố định.
Hướng cố định hay thay
đổi, không ức chế khi cố
định.
Tư thế kịch phát Dọc- xoay đôi khi ngang
– xoay, chóng mặt tư
thế, biến mất khi lặp lại,
tiềm tàng.
Thường dọc đơn thuần,
ít chóng mặt, không tiềm
tàng và dai dẳng.
42. RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
• Chóng mặt tư thế lành tính
• Bệnh lý tiền đình ngoại biên cấp (viêm mê đạo cấp)
• Bệnh Méniere
• Chóng mặt sau chấn thương
• Các tổn thương tiền đình ngoại biên khác (viêm tai xương chũm
mạn, xơ cứng tai, thuốc gây tổn thương tai)
43. RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH TRUNG ƯƠNG
• Nhồi máu hành tủy bên (hội chứng Wallenberg)
• Các nguyên nhân trung ương khác: u góc cầu tiểu não, xơ cứng
rãi rác.
44. KẾT LUẬN
• Tiền đình là một hệ thống quan trọng trong việc duy trì tư thế và
dáng bộ, phối hợp các cử động mắt và than mình, duy trì nhìn cố
định vào một vật.
• Chóng mặt là một kích thích sinh lý hoặc rối loạn bệnh lý của hệ
tiền đình, hệ thị giác và hệ cảm giác sâu.
45. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Sách Thần kinh học 2015. BM Thần Kinh. ĐHYD TP.HCM