TIẾP CẬN THAN PHIỀN
CHÓNG MẶT
TS. BS. TRẦN ĐỨC SĨ
BM. YHGĐ – Trg ĐH YK Phạm Ngọc Thạch
∗ Hệ tiền đình
∗ Thay đổi trọng lực, thay đổi tư thế
∗ Duy trì ổn định nhãn cầu khi di động
∗ Hệ cảm giác bản thể
∗ Nhận biết cảm giác lòng bàn chân và cơ xương khớp
∗ Thị giác
∗ Ghi nhận chuyển động/môi trường
∗ Phản hồi phản xạ tiền đình-nhãn cầu
∗ Các nhân tiền đình và tiểu não
∗ Tổng hợp thông tin, chuyển tiếp thông tin, điều hòa vận động
Duy trì thăng bằng
∗ BN nữ 56 tuổi, đến khám bằng xe lăn.
∗ Than phiền: chóng mặt
∗ BN ngồi nghiêng hẳn sang bên P, dáng vẻ mệt mỏi
∗ Khi kéo BN sang T, BN gồng người nghiêng về P
∗ Khi dìu đi BN luôn ngả sang bên P.
∗ Tay chân cử động linh hoạt, không yếu.
∗  Bạn nghĩ khả năng nhiều nhất là gì?
Ca LS 1
∗ BSGĐ
∗ BS TMH
∗ BS Nội TK
Chuyên khoa nào sẽ tiếp nhận BN với
các than phiền chóng mặt
Bệnh lý Khởi phát Độ dài cơn Dấu hiệu đi kèm Tái
phát
BPPV Đột ngột <1 phút Nôn ói, ↑ khi thay đổi
tư thế
+
Meniere Tiến triển Vài giờ Ù tai, điếc tần số thấp +
Viêm
TK TĐ
Đột ngột/
Tiến triển
Vài ngày –
tuần
Nôn ói, nhiễm siêu vi,
+/- giảm thính lực
-
Migraine Tiến triển Vài phút –
ngày
Phụ nữ, hoa mắt, tiền
sử Mgr
+
TIA Đột ngột Phút Dấu hiệu TK +
NMN tiền
đình
Đột ngột Liên tục +/- Điếc, ù tai
NMN vỏ
não
Đột ngột Liên tục Dấu hiệu TK
NMN tiểu
não
Đột ngột Liên tục HCTN: Mất thăng
bằng, run, rối tầm
Bệnh nhân có thật sự chóng
mặt theo kiểu tiền đình?
Câu hỏi 2
∗ Cảm giác xoay
∗ Cảm giác chao đảo, đung đưa
∗ Cảm giác bị xô nghiêng
∗ Cảm giác trượt ngang
∗ Cảm giác hẫng
≠
∗ Cảm giác như say rượu
∗ Cảm giác tối sầm
∗ Cảm giác nặng đầu
∗ Cảm giác nôn nao
Bệnh nhân có thật sự chóng mặt?
Choáng:
∗ Hạ huyết áp tư thế: Giảm thể tích, bệnh lý hệ TK tự chủ,
bao gồm cả do bc bệnh đái tháo đường,
∗ Rối loạn nhịp,
∗ Bệnh lý van tim,
∗ Các bệnh lý tim mạch khác,
∗ Phản ứng xoang cảnh,
∗ Nhiễm siêu vi,
∗ Thiếu máu, mất máu cấp, …
Rối loạn thăng bằng:
∗ HC tiểu não,
∗ Bệnh TK ngoại biên,
Tâm lý
∗ Rối loạn lo âu
∗ Ám ảnh cưỡng chế,
Rối loạn chuyển hóa,
Do thuốc,
∗ …
Chóng mặt có nguồn gốc ngoại
biên hay trung ương?
Câu hỏi 2
∗ Ít gặp kiểu chóng mặt thật sự theo kiểu tiền đình với
cảm giác xoay tròn, buồn nôn và nôn.
∗ Đa phần thật ra là biểu hiện mất thăng bằng nhiều
hơn là chóng mặt thật sự theo kiểu tiền đình
∗ Có thể vừa có mất thăng bằng, vừa có chóng mặt
theo kiểu tiền đình
∗ Các dấu hiệu thần kinh (hoặc tiền sử) yếu , liệt là
những gợi ý rất quan trọng đối với căn nguyên TƯ
∗  tầm quan trọng của hỏi bệnh và khám lâm sàng cẩn
thận.
Biểu hiện LS của các than phiền
chóng mặt có căn nguyên TƯ
∗ Thật sự theo kiểu tiền đình
∗ Chóng mặt (+/- rối loạn thăng bằng) có căn nguyên từ
nhân và các đường dẫn truyền tiền đình trung ương
∗ Khác với rối loạn tiền đình ngoại biên: tổn thương nằm ở
cơ quan tiền đình hoặc ở dây thần kinh tiền đình
∗ Thông tin cảm giác từ cơ quan tiền đình  tk tđ  các
nhân tiền đình ở hành não  các đường dẫn truyền tiền
đình khác ở trung ương
Rối loạn tiền đình trung ương
∗ Tiền đình – vận động mắt, cho phép đảm bảo sự ổn
định khi nhìn
∗ Tiền đình – gai cho phép điều chỉnh trương lực cơ khi
vận động và để giữ thăng bằng
∗ Tiền đình – thần kinh thực vật ảnh hưởng lên hoạt
động thần kinh thực vật
∗ Tiền đình – đồi thị và tiền đình - tiểu não can thiệp vào
các hoạt động thần kinh phối hợp và các hoạt động vỏ
não
Các đường dẫn truyền tiền đình trung
ương chính
Đặc điểm RLTĐ ngoại biên RLTĐ trung ương
Nystagmus Ngang, xoay Ngang, xoay, dọc
Định thị Giảm Không ảnh hưởng // tăng
Hướng Luôn 1 hướng Có thể thay đổi hướng
Giá trị định vị Tổn thương ngược hướng
Nys (hướng đánh chậm)
Dọc lên  cầu não //
#
Mức độ Có liên quan mức độ chóng
mặt
Có thể không liên quan
Các dấu chứng
tiền đình khác
Hòa hợp Không hòa hợp
Các dấu hiệu TK ≠ Không Có tổn thương TK ≠
Phân biệt rối loạn tiền đình căn
nguyên NB hay TƯ
∗ Các tổn thương TƯ khác đưa đến than phiền
chóng mặt không theo kiểu tiền đình
Than phiền chóng mặt do các
căn nguyên trung ương? (tt)
∗ BN nữ 76 tuổi, đến khám bằng xe lăn.
∗ Than phiền: chóng mặt
∗ Gia đình ghi nhận BN yếu dần, ít đi lại, ít nói từ vài năm
nay; vài ngày nay có vẻ đi không vững, than chóng
mặt
∗  Bạn nghĩ đến những khả năng nào?
Ca LS 2
∗ Căn nguyên mạch máu chiếm đa số các trường hợp: nhồi máu
hoặc xuất huyết ảnh hưởng đến vùng hố sau (tiểu não hoặc
thân não) …  vai trò của MRI
∗ Hiếm hơn:
∗ Tai biến thợ lặn,
∗ Bệnh não Wernicke (thiếu vitamine B1 trên người nghiện rượu)
∗ Hội chứng Miller Fisher
∗ Xơ cứng rải rác
∗ U vùng hố sau
∗ Các bệnh lý viêm hệ TKTƯ
∗ Ngộ độc (thuốc)
∗ ….
Các căn nguyên TƯ
∗ BN nam 26 tuổi, đến khám vì đau đầu chóng mặt 1 ngày
∗ BN đột ngột đau vùng chẩm cổ gáy, kèm chóng mặt xoay,
buồn nôn, hôm qua có mờ 1 mắt, hồi phục từ từ
∗  Bạn nghĩ khả năng nhiều nhất là gì?
Ca LS 3
∗ Từ 5 đến 20% các trường hợp nhồi máu não ở người
trẻ, thường ở đoạn ngoài sọ của động mạch đốt sống
∗ Là căn nguyên thường gặp nhất ở NMN vùng ĐM ĐS-
TN ở người trẻ
∗ Sau vận động mạnh, xoay đột ngột vùng cổ
∗ Có thể xảy ra sau các hoạt động nhẹ nhàng: cử động
cổ lặp đi lặp lại, căng vùng cổ, hoặc tự phát trên
những bệnh nhân có các bệnh lý làm yếu thành mạch
(HC Marfan, HC Ehlers-Danlos, bệnh loạn dưỡng sợi
cơ).
Trường hợp bóc tách ĐM
∗ Đau cổ vùng cạnh cột sống lan ra hàm, vai, vùng chẩm
∗ Những triệu chứng kèm theo thường gặp:
∗ Chóng mặt
∗ Giảm thị lực
∗ Song thị
∗ Rối loạn cảm giác vùng mặt
∗ Các dấu tiểu não
∗ Giảm thính lực
LS bóc tách ĐM
∗ BN nam 62 tuổi, đến khám vì chóng mặt
∗ Từ # vài ngày nay BN có chóng mặt xoay, chao đảo, buồn
nôn, tăng dần, không có dấu hiệu cải thiện
∗ Kèm cảm giác nóng + ra mồ hôi nhiều ở ½ mặt P
∗ Tiền sử THA, mỡ máu không điều trị vì cho rằng SK bt
∗  Bạn nghĩ đến những khả năng nào?
Ca LS 4
∗ Một tổn thương nhỏ ở phần trên nhân tk tiền đình do tắc
nhánh tận hành cầu của động não tiểu não trước dưới, có
thể cho biểu hiện lâm sàng giống như một trường hợp
viêm tk tiền đình
∗ Đôi khi có những tổn thương các cấu trúc lân cận  cần
tìm :
∗ Giảm cảm giác nhiệt phần mặt cùng bên
∗ Claude-Bernard-Horner cùng bên
∗ Tổn thương các nhân dây sọ VI, VII cùng bên
∗
Nhồi máu não vùng thân não
∗ Tổn thương hành não sau bên / 1 nhánh của đm tiểu não sau dưới
∗ Thường gặp hơn
∗ LS:
∗ Các than phiền:
∗ Mất thăng bằng
∗ Chóng mặt xoay kèm với nôn
∗ RL cảm giác, liệt ½ người đối bên
∗ Nghiêng 1 bên (latéropulsion) cảm giác giống như bị đẩy sang 1 bên
∗ Nuốt sặc, nấc,…
∗ Song thị
∗ Đau đầu, …
HC Wallenberg
∗ Khám:
∗ Cùng bên:
∗ HC tiểu não
∗ HC Claude Bernard-Horner (sụp mi, đồng tử thu nhỏ, hỏm
mắt, giảm tiết mồ hôi)
∗ Giảm cảm giác đau và nhiệt ½ mặt
∗ Liệt hầu (Dấu vén màn) họng và dây thanh (rối loạn nuốt và
phát âm)
∗ Đối bên:
∗ Giảm cảm giác ½ người đau nhiệt +/- yếu
∗  HC chéo cảm giác
HC Wallenberg
∗ Thất điều tư thế:
∗ Tư thế dạng chân đế
∗ Bước đi lảo đảo
∗ Thất điều vận động:
∗ Run
∗ Rối tầm, quá tầm
∗ Mất liên động
∗ Rối loạn trương lực:
∗ Giảm trương lực
∗ Mất co cơ đối vận
∗ Rối loạn lời nói và chữ viết
Hội chứng tiểu não
∗ Thường có kèm theo HC Wallenberg.
∗ Than phiền chính là chóng mặt và mất điều hòa
∗ Biểu hiện tổn thương nhân tiền đình cấp  giống viêm tk tđ
∗ Nhưng có biểu hiện tk khác:
∗ Các dấu tiểu não
∗ Vận nhãn
∗ Đau đầu vùng chẩm
∗
Hội chứng tiểu não (tt)
∗ Tất cả các cơn chóng mặt cần phải được khám bác sĩ
∗ Khám chuyên khoa sớm nhất có thể nếu có bất cứ
dấu hiệu nghi ngờ nào
∗ Chẩn đoán hình ảnh chủ yếu cho các căn nguyên TƯ,
đặc biệt là căn nguyên mạch máu
∗ MRI là lựa chọn đầu tiên
∗ MRA thêm nếu cần thiết (đb ĐM ĐS –thân nền)
∗ CT không cản quang cũng hữu dụng trong cấp cứu
Xử trí
Ca LS 5
∗ Phụ nữ 30 tuổi, thể trạng trung bình, da niêm hồng,
∗ đến khám vì một đợt nhiều cơn chóng mặt ngắn
∗ cấp tính, dữ dội, cảm giác như xoay tròn,
∗ kèm với buồn nôn
∗ thường khởi phát khi ngồi dậy, và giảm nhanh trong
vòng vài giây nếu nằm yên.
∗ Xu hướng giảm dần về độ nặng
∗ không kèm bất cứ bất thường gì khác,
∗ đã có tiền sử 1 lần tương tự cách 2 năm,
∗ viêm tai giữa khi bé
An tâm điều trị ngoại trú?
∗ Chóng mặt
∗ Tư thế
∗ Kịch phát
∗ Lành tính
Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính
(BPPV)
∗ Yêu cầu bệnh nhân đứng, hai bàn chân khép lại,
∗ Yêu cầu bệnh nhân đứng yên tối thiểu vài giây.
∗ Ghi nhận sự thăng bằng hoặc mức độ chao đảo của BN
∗ Nếu bệnh nhân chưa ngã: yêu cầu bệnh nhân nhắm hai mắt
lại.
∗ Ghi nhận sự thay đổi về mức độ thăng bằng/chao đảo của BN
∗ Có thể yêu cầu bệnh nhân mở mắt  nhắm mắt để kiểm
chứng lại
Dấu Romberg
∗ Hệ tiền đình
∗ Thay đổi trọng lực, thay đổi tư thế
∗ Duy trì ổn định nhãn cầu khi di động
∗ Hệ cảm giác bản thể
∗ Nhận biết cảm giác lòng bàn chân và cơ xương khớp
∗ Thị giác
∗ Ghi nhận chuyển động cơ thể/môi trường
∗ Phản hồi phản xạ tiền đình-nhãn cầu
∗ Các nhân tiền đình và tiểu não
∗ Tổng hợp thông tin, chuyển tiếp thông tin, điều hòa vận động
Duy trì thăng bằng
∗ Bệnh nhân đứng không được  không làm Romberg
∗ BN đứng vững cả khi mở mắt và nhắm mắt:
∗ Romberg âm tính – bình thường.
∗ Khi hai mắt mở BNđứng vững hoặc có chao đảo nhẹ. Khi BN
nhắm hai mắt xuất hiện chao đảo hoặc chao đảo nặng hơn,
hoặc BN ngã.
∗  Romberg (+)
∗  luôn ngã 1 bên hay thay đổi?
∗ Mất thăng bằng không bị ảnh hưởng bởi nhắm mở mắt
∗  hội chứng tiểu não.
Diễn giải Romberg
Điều trị Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính (BPPV)
Giải thích sơ lược cho bệnh nhân về các căn nguyên
Giải thích về chóng mặt tư thế kịch phát lành tính;
Giải thích các tình huống làm gia tăng triệu chứng;
Hướng dẫn cho bệnh nhân tư thế nằm khi ngủ
Trấn an bệnh nhân về tính lành tính của bệnh;
Cảnh báo bệnh nhân về khả năng tái phát của bệnh;
Giải thích về thủ thuật Epley và xin phép sự đồng ý
Tiến hành thủ thuật Epley
∗ Bệnh nhân nữ 45 tuổi, thể trạng trung bình, da niêm hồng
∗ khám vì chóng mặt tái phát nhiều cơn trong vòng 1 tuần nay,
∗ cơn có thể thoáng qua, có thể kéo dài cả ngày.
∗ cảm giác lâng lâng, khó chịu trong đầu, nặng đầu,
∗ nặng hơn, có thể kèm đau đầu khi bệnh nhân có cảm giác căng
thẳng, lo lắng, áp lực nhiều,
∗ triệu chứng có vẻ khởi phát hoặc tăng nặng hơn khi bệnh nhân
đứng dậy.
∗ tiền sử nhiều lần rối loạn tiền đình, 1 -2 đợt mỗi năm từ 3-4 năm
nay.
∗ tiền sử rối loạn lo âu, thường xuyên thiếu ngủ, ngủ kém, giấc ngủ
không sâu.
Ca LS 5
Nhắc lại một số nghiệm pháp/thủ thuật
Xin cám ơn sự theo dõi của quý vị

Chong mat

  • 1.
    TIẾP CẬN THANPHIỀN CHÓNG MẶT TS. BS. TRẦN ĐỨC SĨ BM. YHGĐ – Trg ĐH YK Phạm Ngọc Thạch
  • 2.
    ∗ Hệ tiềnđình ∗ Thay đổi trọng lực, thay đổi tư thế ∗ Duy trì ổn định nhãn cầu khi di động ∗ Hệ cảm giác bản thể ∗ Nhận biết cảm giác lòng bàn chân và cơ xương khớp ∗ Thị giác ∗ Ghi nhận chuyển động/môi trường ∗ Phản hồi phản xạ tiền đình-nhãn cầu ∗ Các nhân tiền đình và tiểu não ∗ Tổng hợp thông tin, chuyển tiếp thông tin, điều hòa vận động Duy trì thăng bằng
  • 3.
    ∗ BN nữ56 tuổi, đến khám bằng xe lăn. ∗ Than phiền: chóng mặt ∗ BN ngồi nghiêng hẳn sang bên P, dáng vẻ mệt mỏi ∗ Khi kéo BN sang T, BN gồng người nghiêng về P ∗ Khi dìu đi BN luôn ngả sang bên P. ∗ Tay chân cử động linh hoạt, không yếu. ∗  Bạn nghĩ khả năng nhiều nhất là gì? Ca LS 1
  • 4.
    ∗ BSGĐ ∗ BSTMH ∗ BS Nội TK Chuyên khoa nào sẽ tiếp nhận BN với các than phiền chóng mặt
  • 5.
    Bệnh lý Khởiphát Độ dài cơn Dấu hiệu đi kèm Tái phát BPPV Đột ngột <1 phút Nôn ói, ↑ khi thay đổi tư thế + Meniere Tiến triển Vài giờ Ù tai, điếc tần số thấp + Viêm TK TĐ Đột ngột/ Tiến triển Vài ngày – tuần Nôn ói, nhiễm siêu vi, +/- giảm thính lực - Migraine Tiến triển Vài phút – ngày Phụ nữ, hoa mắt, tiền sử Mgr + TIA Đột ngột Phút Dấu hiệu TK + NMN tiền đình Đột ngột Liên tục +/- Điếc, ù tai NMN vỏ não Đột ngột Liên tục Dấu hiệu TK NMN tiểu não Đột ngột Liên tục HCTN: Mất thăng bằng, run, rối tầm
  • 6.
    Bệnh nhân cóthật sự chóng mặt theo kiểu tiền đình? Câu hỏi 2
  • 7.
    ∗ Cảm giácxoay ∗ Cảm giác chao đảo, đung đưa ∗ Cảm giác bị xô nghiêng ∗ Cảm giác trượt ngang ∗ Cảm giác hẫng ≠ ∗ Cảm giác như say rượu ∗ Cảm giác tối sầm ∗ Cảm giác nặng đầu ∗ Cảm giác nôn nao Bệnh nhân có thật sự chóng mặt?
  • 8.
    Choáng: ∗ Hạ huyếtáp tư thế: Giảm thể tích, bệnh lý hệ TK tự chủ, bao gồm cả do bc bệnh đái tháo đường, ∗ Rối loạn nhịp, ∗ Bệnh lý van tim, ∗ Các bệnh lý tim mạch khác, ∗ Phản ứng xoang cảnh, ∗ Nhiễm siêu vi, ∗ Thiếu máu, mất máu cấp, …
  • 9.
    Rối loạn thăngbằng: ∗ HC tiểu não, ∗ Bệnh TK ngoại biên, Tâm lý ∗ Rối loạn lo âu ∗ Ám ảnh cưỡng chế, Rối loạn chuyển hóa, Do thuốc, ∗ …
  • 10.
    Chóng mặt cónguồn gốc ngoại biên hay trung ương? Câu hỏi 2
  • 11.
    ∗ Ít gặpkiểu chóng mặt thật sự theo kiểu tiền đình với cảm giác xoay tròn, buồn nôn và nôn. ∗ Đa phần thật ra là biểu hiện mất thăng bằng nhiều hơn là chóng mặt thật sự theo kiểu tiền đình ∗ Có thể vừa có mất thăng bằng, vừa có chóng mặt theo kiểu tiền đình ∗ Các dấu hiệu thần kinh (hoặc tiền sử) yếu , liệt là những gợi ý rất quan trọng đối với căn nguyên TƯ ∗  tầm quan trọng của hỏi bệnh và khám lâm sàng cẩn thận. Biểu hiện LS của các than phiền chóng mặt có căn nguyên TƯ
  • 12.
    ∗ Thật sựtheo kiểu tiền đình ∗ Chóng mặt (+/- rối loạn thăng bằng) có căn nguyên từ nhân và các đường dẫn truyền tiền đình trung ương ∗ Khác với rối loạn tiền đình ngoại biên: tổn thương nằm ở cơ quan tiền đình hoặc ở dây thần kinh tiền đình ∗ Thông tin cảm giác từ cơ quan tiền đình  tk tđ  các nhân tiền đình ở hành não  các đường dẫn truyền tiền đình khác ở trung ương Rối loạn tiền đình trung ương
  • 13.
    ∗ Tiền đình– vận động mắt, cho phép đảm bảo sự ổn định khi nhìn ∗ Tiền đình – gai cho phép điều chỉnh trương lực cơ khi vận động và để giữ thăng bằng ∗ Tiền đình – thần kinh thực vật ảnh hưởng lên hoạt động thần kinh thực vật ∗ Tiền đình – đồi thị và tiền đình - tiểu não can thiệp vào các hoạt động thần kinh phối hợp và các hoạt động vỏ não Các đường dẫn truyền tiền đình trung ương chính
  • 14.
    Đặc điểm RLTĐngoại biên RLTĐ trung ương Nystagmus Ngang, xoay Ngang, xoay, dọc Định thị Giảm Không ảnh hưởng // tăng Hướng Luôn 1 hướng Có thể thay đổi hướng Giá trị định vị Tổn thương ngược hướng Nys (hướng đánh chậm) Dọc lên  cầu não // # Mức độ Có liên quan mức độ chóng mặt Có thể không liên quan Các dấu chứng tiền đình khác Hòa hợp Không hòa hợp Các dấu hiệu TK ≠ Không Có tổn thương TK ≠ Phân biệt rối loạn tiền đình căn nguyên NB hay TƯ
  • 15.
    ∗ Các tổnthương TƯ khác đưa đến than phiền chóng mặt không theo kiểu tiền đình Than phiền chóng mặt do các căn nguyên trung ương? (tt)
  • 16.
    ∗ BN nữ76 tuổi, đến khám bằng xe lăn. ∗ Than phiền: chóng mặt ∗ Gia đình ghi nhận BN yếu dần, ít đi lại, ít nói từ vài năm nay; vài ngày nay có vẻ đi không vững, than chóng mặt ∗  Bạn nghĩ đến những khả năng nào? Ca LS 2
  • 17.
    ∗ Căn nguyênmạch máu chiếm đa số các trường hợp: nhồi máu hoặc xuất huyết ảnh hưởng đến vùng hố sau (tiểu não hoặc thân não) …  vai trò của MRI ∗ Hiếm hơn: ∗ Tai biến thợ lặn, ∗ Bệnh não Wernicke (thiếu vitamine B1 trên người nghiện rượu) ∗ Hội chứng Miller Fisher ∗ Xơ cứng rải rác ∗ U vùng hố sau ∗ Các bệnh lý viêm hệ TKTƯ ∗ Ngộ độc (thuốc) ∗ …. Các căn nguyên TƯ
  • 18.
    ∗ BN nam26 tuổi, đến khám vì đau đầu chóng mặt 1 ngày ∗ BN đột ngột đau vùng chẩm cổ gáy, kèm chóng mặt xoay, buồn nôn, hôm qua có mờ 1 mắt, hồi phục từ từ ∗  Bạn nghĩ khả năng nhiều nhất là gì? Ca LS 3
  • 19.
    ∗ Từ 5đến 20% các trường hợp nhồi máu não ở người trẻ, thường ở đoạn ngoài sọ của động mạch đốt sống ∗ Là căn nguyên thường gặp nhất ở NMN vùng ĐM ĐS- TN ở người trẻ ∗ Sau vận động mạnh, xoay đột ngột vùng cổ ∗ Có thể xảy ra sau các hoạt động nhẹ nhàng: cử động cổ lặp đi lặp lại, căng vùng cổ, hoặc tự phát trên những bệnh nhân có các bệnh lý làm yếu thành mạch (HC Marfan, HC Ehlers-Danlos, bệnh loạn dưỡng sợi cơ). Trường hợp bóc tách ĐM
  • 20.
    ∗ Đau cổvùng cạnh cột sống lan ra hàm, vai, vùng chẩm ∗ Những triệu chứng kèm theo thường gặp: ∗ Chóng mặt ∗ Giảm thị lực ∗ Song thị ∗ Rối loạn cảm giác vùng mặt ∗ Các dấu tiểu não ∗ Giảm thính lực LS bóc tách ĐM
  • 21.
    ∗ BN nam62 tuổi, đến khám vì chóng mặt ∗ Từ # vài ngày nay BN có chóng mặt xoay, chao đảo, buồn nôn, tăng dần, không có dấu hiệu cải thiện ∗ Kèm cảm giác nóng + ra mồ hôi nhiều ở ½ mặt P ∗ Tiền sử THA, mỡ máu không điều trị vì cho rằng SK bt ∗  Bạn nghĩ đến những khả năng nào? Ca LS 4
  • 22.
    ∗ Một tổnthương nhỏ ở phần trên nhân tk tiền đình do tắc nhánh tận hành cầu của động não tiểu não trước dưới, có thể cho biểu hiện lâm sàng giống như một trường hợp viêm tk tiền đình ∗ Đôi khi có những tổn thương các cấu trúc lân cận  cần tìm : ∗ Giảm cảm giác nhiệt phần mặt cùng bên ∗ Claude-Bernard-Horner cùng bên ∗ Tổn thương các nhân dây sọ VI, VII cùng bên ∗ Nhồi máu não vùng thân não
  • 23.
    ∗ Tổn thươnghành não sau bên / 1 nhánh của đm tiểu não sau dưới ∗ Thường gặp hơn ∗ LS: ∗ Các than phiền: ∗ Mất thăng bằng ∗ Chóng mặt xoay kèm với nôn ∗ RL cảm giác, liệt ½ người đối bên ∗ Nghiêng 1 bên (latéropulsion) cảm giác giống như bị đẩy sang 1 bên ∗ Nuốt sặc, nấc,… ∗ Song thị ∗ Đau đầu, … HC Wallenberg
  • 24.
    ∗ Khám: ∗ Cùngbên: ∗ HC tiểu não ∗ HC Claude Bernard-Horner (sụp mi, đồng tử thu nhỏ, hỏm mắt, giảm tiết mồ hôi) ∗ Giảm cảm giác đau và nhiệt ½ mặt ∗ Liệt hầu (Dấu vén màn) họng và dây thanh (rối loạn nuốt và phát âm) ∗ Đối bên: ∗ Giảm cảm giác ½ người đau nhiệt +/- yếu ∗  HC chéo cảm giác HC Wallenberg
  • 25.
    ∗ Thất điềutư thế: ∗ Tư thế dạng chân đế ∗ Bước đi lảo đảo ∗ Thất điều vận động: ∗ Run ∗ Rối tầm, quá tầm ∗ Mất liên động ∗ Rối loạn trương lực: ∗ Giảm trương lực ∗ Mất co cơ đối vận ∗ Rối loạn lời nói và chữ viết Hội chứng tiểu não
  • 26.
    ∗ Thường cókèm theo HC Wallenberg. ∗ Than phiền chính là chóng mặt và mất điều hòa ∗ Biểu hiện tổn thương nhân tiền đình cấp  giống viêm tk tđ ∗ Nhưng có biểu hiện tk khác: ∗ Các dấu tiểu não ∗ Vận nhãn ∗ Đau đầu vùng chẩm ∗ Hội chứng tiểu não (tt)
  • 27.
    ∗ Tất cảcác cơn chóng mặt cần phải được khám bác sĩ ∗ Khám chuyên khoa sớm nhất có thể nếu có bất cứ dấu hiệu nghi ngờ nào ∗ Chẩn đoán hình ảnh chủ yếu cho các căn nguyên TƯ, đặc biệt là căn nguyên mạch máu ∗ MRI là lựa chọn đầu tiên ∗ MRA thêm nếu cần thiết (đb ĐM ĐS –thân nền) ∗ CT không cản quang cũng hữu dụng trong cấp cứu Xử trí
  • 28.
    Ca LS 5 ∗Phụ nữ 30 tuổi, thể trạng trung bình, da niêm hồng, ∗ đến khám vì một đợt nhiều cơn chóng mặt ngắn ∗ cấp tính, dữ dội, cảm giác như xoay tròn, ∗ kèm với buồn nôn ∗ thường khởi phát khi ngồi dậy, và giảm nhanh trong vòng vài giây nếu nằm yên. ∗ Xu hướng giảm dần về độ nặng ∗ không kèm bất cứ bất thường gì khác, ∗ đã có tiền sử 1 lần tương tự cách 2 năm, ∗ viêm tai giữa khi bé
  • 29.
    An tâm điềutrị ngoại trú?
  • 30.
    ∗ Chóng mặt ∗Tư thế ∗ Kịch phát ∗ Lành tính Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính (BPPV)
  • 31.
    ∗ Yêu cầubệnh nhân đứng, hai bàn chân khép lại, ∗ Yêu cầu bệnh nhân đứng yên tối thiểu vài giây. ∗ Ghi nhận sự thăng bằng hoặc mức độ chao đảo của BN ∗ Nếu bệnh nhân chưa ngã: yêu cầu bệnh nhân nhắm hai mắt lại. ∗ Ghi nhận sự thay đổi về mức độ thăng bằng/chao đảo của BN ∗ Có thể yêu cầu bệnh nhân mở mắt  nhắm mắt để kiểm chứng lại Dấu Romberg
  • 32.
    ∗ Hệ tiềnđình ∗ Thay đổi trọng lực, thay đổi tư thế ∗ Duy trì ổn định nhãn cầu khi di động ∗ Hệ cảm giác bản thể ∗ Nhận biết cảm giác lòng bàn chân và cơ xương khớp ∗ Thị giác ∗ Ghi nhận chuyển động cơ thể/môi trường ∗ Phản hồi phản xạ tiền đình-nhãn cầu ∗ Các nhân tiền đình và tiểu não ∗ Tổng hợp thông tin, chuyển tiếp thông tin, điều hòa vận động Duy trì thăng bằng
  • 33.
    ∗ Bệnh nhânđứng không được  không làm Romberg ∗ BN đứng vững cả khi mở mắt và nhắm mắt: ∗ Romberg âm tính – bình thường. ∗ Khi hai mắt mở BNđứng vững hoặc có chao đảo nhẹ. Khi BN nhắm hai mắt xuất hiện chao đảo hoặc chao đảo nặng hơn, hoặc BN ngã. ∗  Romberg (+) ∗  luôn ngã 1 bên hay thay đổi? ∗ Mất thăng bằng không bị ảnh hưởng bởi nhắm mở mắt ∗  hội chứng tiểu não. Diễn giải Romberg
  • 34.
    Điều trị Chóngmặt tư thế kịch phát lành tính (BPPV) Giải thích sơ lược cho bệnh nhân về các căn nguyên Giải thích về chóng mặt tư thế kịch phát lành tính; Giải thích các tình huống làm gia tăng triệu chứng; Hướng dẫn cho bệnh nhân tư thế nằm khi ngủ Trấn an bệnh nhân về tính lành tính của bệnh; Cảnh báo bệnh nhân về khả năng tái phát của bệnh; Giải thích về thủ thuật Epley và xin phép sự đồng ý Tiến hành thủ thuật Epley
  • 35.
    ∗ Bệnh nhânnữ 45 tuổi, thể trạng trung bình, da niêm hồng ∗ khám vì chóng mặt tái phát nhiều cơn trong vòng 1 tuần nay, ∗ cơn có thể thoáng qua, có thể kéo dài cả ngày. ∗ cảm giác lâng lâng, khó chịu trong đầu, nặng đầu, ∗ nặng hơn, có thể kèm đau đầu khi bệnh nhân có cảm giác căng thẳng, lo lắng, áp lực nhiều, ∗ triệu chứng có vẻ khởi phát hoặc tăng nặng hơn khi bệnh nhân đứng dậy. ∗ tiền sử nhiều lần rối loạn tiền đình, 1 -2 đợt mỗi năm từ 3-4 năm nay. ∗ tiền sử rối loạn lo âu, thường xuyên thiếu ngủ, ngủ kém, giấc ngủ không sâu. Ca LS 5
  • 36.
    Nhắc lại mộtsố nghiệm pháp/thủ thuật
  • 37.
    Xin cám ơnsự theo dõi của quý vị