1. PHẦN SÁU:
Trường: GIÁO ÁN
Khối: CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Tiết: BÀI 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
GV:
I.Mục tiêu: sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức
Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến phân hoá vốn gen giữa các quần thể như
thế nào
Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành
loài
2. Về kỹ năng
Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, giải thích.
Kỹ năng làm việc với SGK, thu thập và xử lý thông tin.
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
3. Về thái độ
Tạo sự hứng thú với môn sinh học, say mê tìm hiểu thiên nhiên.
II. Trọng tâm:
Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí.
III. Chuẩn bị
Tranh phóng to hình 29SGK, một số hình ảnh minh họa cho quá trình hình thành
loài khác khu vực địa lí.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. 2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Trình bày khái niệm loài, các tiêu chuẩn để phân biệt hai loài với
nhau?
Câu hỏi 2: Trình bày và lấy ví dụ về các cơ chế cách li sinh sản? Cách li sinh sản
có ý nghĩa gì trong quá trình tiến hoá?
3. Giảng bài mới
Đặt vấn để: các em có nghe bài hát “Trường Sơn đông, Trường Sơn tây” chưa.
Điều kiện khí hậu ở hai vị trí đó như thế nào?
Vậy do đâu mà khí hậu ở hai vị trí đó khác nhau và sự khác nhau này có ảnh
hưởng gì đến các quần thể sinh vật sống ở nơi đó hay không? Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu trong bài hôm nay: “Quá trình hình thành loài”.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình thành I. Hình thành loài khác khu vực
loài bằng con đường cách li địa lí. địa lí
Ta thấy khí hậu ở Trường Sơn đông và
Trường Sơn tây khác nhau là do bị ngăn
cách bởi dãy Trường Sơn, hay nói cách
khác là do bị cách li địa lí.
GV: Cách li địa lí là gì?
1. Hình thành loài bằng con
HS: Cách li địa lí là những trở ngại về
đường cách li địa lí.
mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản
các cá thể của các quần thể cùng loài gặp Cách li địa lí là những trở ngại địa lí
gỡ và giao phối với nhau. như sông, núi, biển,…ngăn cản các cá
thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ
GV: Những trở ngại này sẽ tác động
và giao phối với nhau.
đến quần thể ban đầu như thế nào?
Do có các trở ngại về mặt địa lí, một
3. HS: Do có các trở ngại về mặt địa lí, quần thể ban đầu được chia thành nhiều
một quần thể ban đầu được chia thành quần thể cách li với nhau.
nhiều quần thể cách li với nhau. Những quần thể nhỏ sống cách biệt
Từ đây GV bắt đầu vẽ một sơ đồ thể trong các điều kiện môi trường khác
hiện những kiến thức về sự cách li quần nhau dần dần được chọn lọc tự nhiên và
thể gốc dẫn đến sự hình thành loài mới. các nhân tố tiến hóa làm cho khác biệt
về tần số alen và thành phần kiêu gen.
Sự khác biệt về tần số alen được tích
lũy dần đến một lúc nào đó có thể xuất
hiện các trở ngại dẫn đến cách li sinh
sản.
Cách li sinh sản có thể nhận biết
được khi các quần thể khác nhau sống
cùng nhau nhưng vẫn không giao phối
GV: Khi những quần thể nhỏ này được với nhau hoặc có giao phối với nhau
tách ra như vậy thì sẽ dẫn đến kết quả gì? nhưng không tạo ra đời con hoặc tạo ra
HS: Những quần thể nhỏ sống cách đời con nhưng lại bị bất thụ.
biệt trong các điều kiện môi trường khác Khi sự cách li sinh sản giữa các quần
nhau dần dần được chọn lọc tự nhiên và thể xuất hiện thì loài mới được hình
các nhân tố tiến hóa làm cho khác biệt về thành.
tần số alen và thành phần kiểu gen.
Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì
GV: Sự khác biệt này là khác biệt so sự khác biệt về tần số alen và thành
với đối tượng nào? phần kiểu gen giữa các quần thể được
HS: Sự khác biệt này so với quần thể tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
A ban đầu và giữa các quần thể với nhau. Sự cách li địa lí không phải là sự
GV: Sự khác biệt về tần số alen và cách li sinh sản mặc dù do có sự cách li
thành phần kiểu gen dưới tác động của địa lí nên các cá thể của các quần thể
4. CLTN sẽ được duy trì hay biến đổi nữa? cách li ít có cơ hội giao phối với nhau.
HS: Sự khác biệt về tần số alen được
tích lũy dần và đến một lúc nào đó có thể
xuất hiện các trở ngại dẫn đến cách li
sinh sản.
GV: Nhắc lại những dấu hiệu nào nhận
biết 2 nhóm cá thể hay quần thể cách li
sinh sản với nhau?
HS: Cách li sinh sản có thể nhận biết
được khi các quần thể khác nhau sống
cùng nhau nhưng vẫn không giao phối
với nhau hoặc có giao phối với nhau
nhưng không tạo ra đời con hoặc tạo ra
đời con nhưng lại bị bất thụ.
GV: Khi nào loài mới được hình
thành?
HS: Khi sự cách li sinh sản giữa các
quần thể xuất hiện thì loài mới được hình
thành.
GV: Quan sát trên sơ đồ cho biết từ
loai A ban đầu có hình thành loài mới
chưa?
GV: Xem xét trong trường hợp này
cho biết vai trò của cách li địa lí?
HS: Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy
trì sự khác biệt về tần số alen và thành
phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo
5. ra bởi các nhân tố tiến hóa.
GV: Sự cách li địa lí có phải là sự cách
li sinh sản không?
HS: Sự cách li địa lí không phải là sự
cách li sinh sản mặc dù do có sự cách li
địa lí nên các cá thể của các quần thể
cách li ít có cơ hội giao phối với nhau.
GV: Tại sao trên các đảo đại dương lại
hay tồn tại các loài đặc hữu(loài chỉ có ở
một nơi nào đó mà không có ở nơi nào
khác trên trái đất)?
HS: Ban đầu một số ít cá thể di cư tới
đảo lập quần thể mới nhưng do số lượng
cá thể ít nên yếu tố ngẫu nhiên đóng vai
trò quan trọng phân hóa vốn gen của
quần thể mới với vốn gen của quần thể
gốc.
Chọn lọc tự nhiên, sự giao phối không
ngẫu nhiên( giao phối gần) giữa các cá
thể trong quần thể nhỏ phân hóa vốn
gen.
Quần đảo cách li địa lí không bị
hiện tượng di- nhập gen chi phối nên các
đặc điểm thích nghi của sinh vật đảo sẽ
khó tìm thấy ở nơi nào khác trên trái đất.
GV: Nghiên cứu hình 29 trang 127 2. Quần đảo là điều kiện lí tưởng
SGK cho biết quá trình hình thành loài cho hình thành loài mới
6. mới bằng con đường địa lí diễn ra như Quần đảo là một dãy, chuỗi hoặc một
thế nào? nhóm đảo nằm gần nhau.
Giữa các đảo có sự cách li địa lí
sinh vật giữa các đảo ít trao đổi vốn
gen.
Khoảng cách giữa các đảo không
quá lớn các cá thể sinh vật có thể di
cư tới.
GV: Tại sao loài C không tạo thành
loài khác? Một khi nhóm sinh vật tiên phong di
cư tới đảo thì điều kiện sống mới và sự
Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao quần
cách li tương đối về mặt địa lí đễ dàng
đảo là điều kiện lí tưởng cho việc hình
biến quần thể nhập cư thành một loài
thành loài mới.
mới.
GV: Các nhà khoa học cho rằng quần
Hình thành loài bằng con đường
đảo là phòng thí nghiệm sống cho quá
cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài
trình hình thành loài mới. Tại sao lại như
động vật có khả năng phát tán mạnh.
vậy? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong phần 2.
Quần đảo là điều kiện lí tưởng cho hình Quá trình hình thành loài bằng con
thành loài mới. đường cách li địa lí thường xảy ra một
cách chậm chạp, qua nhiều dạng trung
GV :Thế nào là quần đảo?
gian chuyển tiếp.
HS: Quần đảo là một dãy, chuỗi hoặc
Quá trình hình thành loài thường gắn
một nhóm đảo nằm gần nhau.
liền với quá trình hình thành quần thể
GV: Tại sao quần đảo là điều kiện lí
thích nghi.
tưởng cho việc hình thành loài mới?
Tuy nhiên, quá trình hình thành các
HS: Giữa các đảo có sự cách li địa lí
quần thể với các đặc điểm thích ghi
sinh vật giữa các đảo ít trao đổi vốn gen.
không nhất thiết dẫn đến hình thành loài
Khoảng cách giữa các đảo không quá mới
7. lớn các cá thể sinh vật có thể di cư tới.
Một khi nhóm sinh vật tiên phong di
cư tới đảo thì điều kiện sống mới và sự
cách li tương đối về mặt địa lí đễ dàng
biến quần thể nhập cư thành một loài
mới.
Đặc điểm của cách li địa lí
GV: Những loài nào thích hợp với
hình thành loài bằng con đường cách li
địa lí?
HS: Hình thành loài bằng con đường
cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài
động vật có khả năng phát tán mạnh.
GV: Thời gian diễn ra quá trình hình
thành loài nhanh hay chậm?
HS: Quá trình hình thành loài bằng
con đường cách li địa lí thường xảy ra
một cách chậm chạp, qua nhiều dạng
trung gian chuyển tiếp.
GV: Quá trình này thường gắn liền với
quá trình gì?
HS: Quá trình hình thành loài thường
gắn liền với quá trình hình thành quần thể
thích nghi.
GV: Quá trình hình thành quần thể
thích nghi có nhất thiết dẫn đến hình
8. thành loài mới hay không?
HS: Không. Ví dụ các chủng tộc người
hiện nay khác biệt nhau về nhiều đặc
điểm hình thái, kích thước, màu da…do
thích nghi với các điều kiện môi trường
sống khác nhau nhưng vẫn giao phối
được với nhau.
(?) Trên sơ đồ quần thể nào không
hình thành loài mới?
4. Củng cố:
Vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới.
a. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
b. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung
gian chuyển tiếp.
c. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
d. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành
phần kiểu gen của quần thể cách li.
9. 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trang 128.
- Xem trước bài 30: “Quá trình hình thành loài( tiếp theo) ”.