SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ QUẢN LÝ
VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ TRUY
XUẤT NGUỒN GỐC
Chủ đầu tƣ:
---- Tháng 05 năm 2019----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ QUẢN LÝ
VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ TRUY
XUẤT NGUỒN GỐC
CHỦ ĐẦU TƢ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
1
MỤC LỤC
CHƢƠNG I . MỞ ĐẦU...................................................................................... 3
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 3
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 3
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 3
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 4
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 4
CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH QUI MÔ, THỰC TẾ HIỆN NAY VÀ GIỚI
THIỆU VỀ PHẦN MỀM HỆ THỐNG............................................................... 6
I. Phân tích qui mô đầu tƣ. .................................................................................. 6
II. Thực trạng vấn đề truy xuất nguồn gốc hiện nay........................................... 6
III. Giới thiệu về phần mềm.............................................................................. 11
CHƢƠNG III. CÁC PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................ 16
I. Các bƣớc thực hiện ........................................................................................ 16
II. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan..................................... 16
III. Phƣơng án nhân sự...................................................................................... 18
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 18
CHƢƠNG IV. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 19
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................................... 19
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. .............................................. 20
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ....................................................... 20
II.2. Chi phí sử dụng vốn................................................................................... 20
II.3. Các thông số tài chính của dự án............................................................... 21
KẾT LUẬN....................................................................................................... 23
I. Kết luận.......................................................................................................... 23
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 23
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
2
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 24
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 24
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 24
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 24
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 24
Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 24
Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 24
Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 24
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
3
CHƢƠNG I . MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ :
Mã số thuế:
Đại diện pháp luật: Ông
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất
nguồn gốc.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tƣ: 606.745.000 đồng. (Sáu trăm linh sáu triệu bảy
trăm bốn mươi lăm nghìn đồng). Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động): 606.745.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 0 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Nƣớc ta hiện là một nƣớc nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nƣớc
Đảng và nhà nƣớc ta đang phát triển theo hƣớng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nƣớc ta đã phát triển một cách
mạnh mẻ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm
gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông
nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lƣơng
thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trƣờng nội địa dẫn đến ảnh hƣởng
đến vấn đề an ninh lƣơng thực của đất nƣớc. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp
luôn đƣợc các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nƣớc quan tâm, đặc biệt là vấn đề
đầu tƣ và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi
từng bƣớc nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ƣu đãi đầu tƣ của
nhà nƣớc trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh
tế này phát triển và từng bƣớc đi vào hiện đại.
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
4
Thực trạng hiện nay trƣớc những vấn nạn nhƣ hàng giả, hàng nhái, hàng
lƣu thông không có nguồn gốc xuất xứ, sản phẩm chứa chất cấm, độc hại ảnh
hƣởng tiêu cực đến sức khỏe ngƣời tiêu dùng, truy xuất nguồn gốc đƣợc xem
nhƣ một giải pháp để giải quyết vấn nạn trên và thực sự truy xuất nguồn gốc
đang trở thành vấn đề nóng đƣợc quan tâm trên toàn cầu. Trƣớc nhu cầu ngày
càng cao của ngƣời tiêu dùng đối với thực phẩm an toàn, các Doanh Nghiệp đã
và đang áp dụng những công nghệ cao vào sản xuất để tạo ra những sản phẩm
theo tiêu chuẩn Gap, GlobalGap, ASC, BAP… Bên cạnh đó, ứng dụng công
nghệ thông tin giúp ngƣời tiêu dùng có thể truy xuất nguồn gốc của các loại thực
phẩm đang bày bán trên thị trƣờng. Trong đó việc truy xuất nguồn gốc để đảm
bảo an toàn cho ngƣời tiêu dùng đang đƣợc chính. Bên cạnh việc đảm bảo cho
ngƣời tiêu dùng tin tƣởng vào nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm còn giúp các DN
quảng bá hình ảnh và thƣơng hiệu của mình.
Chính vì vậy, Công ty chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành
nghiên cứu và lập dự án " Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và
truy xuất nguồn gốc." nhằm giúp ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các doanh nghiệp
xây dựng đƣợc hệ thống quản lý sản phẩm của mình một cách hiện đại và dễ
dàng, kính mong các quý ban ngành giúp đỡ để dự án sớm đi vào hoạt động.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ Tƣớng Chính Phủ v/v Phê duyệt đề án
triển khai áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
V. Mục tiêu dự án.
- Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý và truy xuất nguồn gốc cung cấp
cho các doanh nghiệp.
- Triển khai thực hiện việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với
nhóm sản phẩm nông nghiệp trong nƣớc.
- Giúp ngƣời dùng Quản lý vùng nguyên liệu và giúp nâng cao chuỗi liên kết
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
5
nâng cao giá trị sản phẩm. Bên cạnh việc có thể ghi chú nhật ký điện tử thì
Hệ thống còn là sàn giao dịch nông sản giúp xúc tiến thƣơng mại.
- Xây dựng Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hoá quốc gia
do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý và vận hành sử dụng.
- Nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dƣỡng, thông tin, tuyên truyền và hợp tác
quốc tế về truy xuất nguồn gốc, tem truy xuất nguồn gốc.
- Lập kế hoạch thực hiện tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức đến
ngƣời dân và các đối tƣợng thuộc mọi thành phần tham gia kinh doanh, cơ
quan nhà nƣớc có chức năng quản lý chất lƣợng sản phẩm, hàng hoá về hoạt
động truy xuất nguồn gốc, tem truy xuất nguồn gốc; hỗ trợ, khuyến khích
doanh nghiệp chủ động áp dụng tem truy xuất nguồn gốc trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức
sống cho lao động địa phƣơng;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội;
- Đạt mục tiêu lợi nhuận trên nguyên tắc 3 bên cùng có lợi: Nhà nƣớc,
ngƣời dân và doanh nghiệp; đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận
sản xuất thông qua các khoản thuế;
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
6
CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH QUI MÔ, THỰC TẾ HIỆN NAY VÀ
GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM HỆ THỐNG
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.
Dự án sẽ tiến hành sản xuất hệ thống phần mềm truy xuất nguồn gốc cung
cấp cho sở Nông Nghiệp của các tỉnh thành khắp cả nƣớc và sẽ đƣợc phổ biến
trên các ứng dụng truyền thông phổ biến hiện nay, ngƣời dùng có thể dễ dàng
thực hiện tải về và sử dụng.
Tên ứng dụng: Ogasachi
II. Thực trạng vấn đề truy xuất nguồn gốc hiện nay
1. Tình hình hoạt động truy xuất nguồn gốc trên thế giới
Trƣớc những vấn nạn nhƣ hàng giả, hàng nhái, hàng lƣu thông không rõ
nguồn gốc xuất xứ, sản phẩm chứa chất cấm, độc hại ảnh hƣởng tiêu cực đến
sức khỏe ngƣời tiêu dùng… truy xuất nguồn gốc trở thành vấn đề quan tâm
chung của toàn cầu. Các cơ quan chính phủ và các tổ chức quốc tế, các quốc gia
đã xác định vai trò, vị trí quan trọng của hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể:
Liên minh Châu Âu (EU) đã đƣa truy xuất nguồn gốc trở thành quy định
bắt buộc đối với các nƣớc thành viên của EU từ ngày 1/1/2005, tại điều 18 của
đạo luật số 178/2002/EC của Liên Minh EU quy định “Hàng hóa đƣa ra thị
trƣờng phải đƣợc dán nhãn bằng phƣơng thức thích hợp để truy xuất đƣợc
nguồn gốc”.
Năm 2002, Hoa Kỳ có luật chống khủng bố sinh học quy định về việc lƣu
hồ sơ đảm bảo một bƣớc trƣớc trong triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản
phẩm cho các sản phẩm thực phẩm quy định bởi Cục quản lý Thực phẩm và
Dƣợc phẩm Hoa Kỳ. Tháng 1/2011, Hoa Kỳ ban hành Luật Hiện đại hóa An
toàn thực phẩm (FSMA - Food Safety Modernization Act), trong đó yêu cầu
tăng cƣờng theo dõi, truy vết, lƣu trữ hồ sơ đối với thực phẩm nguy cơ cao.
Ở Anh, hệ thống siêu thị bán lẻ đang tăng cƣờng yêu cầu nhà cung cấp áp dụng
các tiêu chuẩn truy xuất nguồn gốc nhằm nỗ lực nâng cao sự phát triển bền vững.
Từ năm 2005, Hàn Quốc, Nhật, Canada, Nga, Singapore… đƣa ra yêu cầu
các lô hàng nhập khẩu phải có khả năng truy xuất nguồn gốc khi gặp sự cố về
chất lƣợng;
Năm 2005, Úc có quy định về truy xuất nguồn gốc đối với chăn nuôi gia
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
7
súc và bắt buộc gắn thẻ phân định cho gia súc, cừu và dê. Thông qua hệ thống
đăng ký và nhận dạng động vật quốc gia này giúp giám sát đƣợc toàn cuộc đời
của từng con vật từ khi sinh đến giết mổ đồng thời cả sự di chuyển của con vật.
Năm 2010, Thái Lan ban hành tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc
điện tử, xây dựng cổng thông tin truy xuất nguồn gốc điện tử để nông dân vào
đăng ký dùng miễn phí. Các sản phẩm nhƣ chuối, sầu riêng, hoa quả bán tại
nhiều cửa hàng ở Thái Lan cũng đƣợc dán mã vạch QR (Quick Response) phục
vụ truy xuất nguồn gốc.
Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành các tiêu chuẩn liên quan
đến truy xuất nguồn gốc nhƣ: ISO 22005:2007 Truy xuất nguồn gốc đối với chuỗi
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Nguyên tắc chung và yêu cầu cơ bản để thiết kế
và triển khai hệ thống; ISO 19381-3 Yêu cầu đối với Truy xuất nguồn gốc.
Tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1) đã ban hành tiêu chuẩn truy xuất
nguồn gốc GS1 quy định các loại mã số phân định của GS1 sử dụng trong truy
xuất nguồn gốc; GS1 cũng xây dựng mô hình đánh giá chứng nhận hệ thống truy
xuất nguồn gốc phù hợp tiêu chuẩn truy xuất nguồn gốc của GS1.
2. Thực trạng hoạt động truy xuất nguồn gốc và áp dụng tem truy
xuất nguồn gốc tại Việt Nam
Truy xuất nguồn gốc có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng, đời sống xã hội toàn dân nói
chung. Trong hệ thống truy xuất nguồn gốc, tem truy xuất nguồn gốc là yếu tố
quan trọng đóng vai trò định danh đối tƣợng cần truy xuất, giúp liên kết dữ liệu
và truy cứu thông tin truy xuất trong suốt chuỗi cung ứng.
a) Một số kết quả tích cực đã đạt được
Tại Việt Nam, truy xuất nguồn gốc là một hoạt động còn khá mới, tuy
nhiên, hoạt động này đã và đang đƣợc triển khai nhanh chóng. Việc sử dụng
Tem truy xuất nguồn gốc trên các sản phẩm, hàng hóa ngày càng trở nên phổ
biến, ngƣời tiêu dùng và các bên liên quan có thể truy xuất thông tin nhanh
chóng, chính xác, qua đó nâng cao niềm tin của ngƣời tiêu dùng vào các sản
phẩm có gắn tem truy xuất nguồn gốc. Cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất, hoạt động truy xuất nguồn gốc nhận đƣợc sự quan tâm kịp thời
của cơ quan quản lý có thẩm quyền. Các Bộ, ngành có liên quan đã bƣớc đầu xây
dựng và ban hành một số văn bản hƣớng dẫn về hoạt động truy xuất nguồn gốc:
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 22005: 2008
- Xác định nguồn gốc trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Nguyên tắc
chung và yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện hệ thống. Bộ nông
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
8
nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, trong
đó quy định cơ sở sản xuất phải xây dựng và triển khai áp dụng hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm và phải đảm bảo nguyên tắc “một bƣớc trƣớc, một bƣớc sau”
(Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008); Thông tƣ số 74/2011/TT-
BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi
và xử lý thực phẩm nông lâm sản không bảo đảm an toàn; Thông tƣ số
03/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 01 năm 2011 quy định về truy xuất nguồn
gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm trong lĩnh
vực thủy sản…
Thứ hai, truy xuất nguồn gốc từng bƣớc trở thành công cụ đắc lực góp
phần quản lý chất lƣợng sản phẩm hiệu quả, bảo vệ ngƣời tiêu dùng. Truy xuất
nguồn gốc giúp doanh nghiệp Việt Nam có thể quản lý tốt chất lƣợng sản phẩm,
từ khâu nuôi trồng, chế biến cho đến quá trình vận chuyển và phân phối. Thông
qua hệ thống truy xuất nguồn gốc, doanh nghiệp có thể nhanh chóng phát hiện
và xử lý kịp thời sự cố xảy ra đối với sản phẩm, đồng thời giúp xác định và
khoanh vùng chính xác sản phẩm có vấn đề để thực hiện kịp thời các hành động
triệu hồi hoặc loại bỏ sản phẩm khỏi chuỗi cung ứng. Bên cạnh đó, ngƣời tiêu
dùng Việt Nam có khả năng tiếp cận dễ dàng với các nguồn thông tin thông qua
các thiết bị di động (smart phone) khá phổ biến hiện nay; xác định đƣợc nguồn
gốc, xuất xứ của sản phẩm; đồng thời có thể nhận đƣợc cảnh báo, hƣớng dẫn kịp
thời từ phía ngƣời sản xuất hoặc các cơ quan chức năng khi có sự cố xảy ra đối
với sản phẩm. Việc triệu hồi loại bỏ kịp thời sản phẩm sự cố khỏi chuỗi cung
ứng thông qua hoạt động truy xuất nguồn gốc cũng góp phần bảo vệ ngƣời tiêu
dùng. Truy xuất nguồn gốc giúp các cơ quan quản lý kiểm soát thông tin sản
phẩm đƣợc sản xuất và lƣu thông trên thị trƣờng, giúp xác định chính xác, kịp
thời nguyên nhân sự cố cũng nhƣ vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan khi
sự cố về chất lƣợng xảy ra.
Thứ ba, trong thời gian qua, truy xuất nguồn gốc nhận đƣợc sự quan tâm
của cộng đồng doanh nghiệp và sự ủng hộ của ngƣời tiêu dùng. Các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh của Việt Nam cũng đã từng bƣớc nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của hoạt động truy xuất nguồn gốc. Một số doanh nghiệp xuất
khẩu các mặt hàng nhƣ cà phê, thủy sản, hoa quả sang các thị trƣờng khắt khe
nhƣ Hoa Kỳ, Châu Âu, Nhật Bản đã thực hiện truy xuất nguồn gốc và đáp ứng
yêu cầu của bạn hàng. Doanh nghiệp trong nƣớc đã chủ động triển khai hoạt
động truy xuất nguồn gốc nhằm hỗ trợ kiểm soát chất lƣợng sản phẩm, minh
bạch hóa thông tin với đối tác và ngƣời tiêu dùng, nâng cao hình ảnh sản phẩm
và bảo vệ thƣơng hiệu của doanh nghiệp, phần lớn các doanh nghiệp này tập
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
9
trung trong lĩnh vực thực phẩm và nông sản. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp
công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ hệ thống truy xuất nguồn gốc (khoảng trên
10 doanh nghiệp) đang tích cực cải tiến hệ thống truy xuất nguồn gốc để có thể
đáp ứng yêu cầu về truy xuất nguồn gốc cho nhiều lĩnh vực sản phẩm. Các
doanh nghiệp cũng chủ động cải tiến và áp dụng các công nghệ tiên tiến cho hệ
thống truy xuất nguồn gốc, giúp tự động và thuận tiện trong khâu khai báo và
thu thập dữ liệu, nâng cao khả năng trao đổi dữ liệu nhanh chóng, chính xác, kịp
thời và kiểm soát đƣợc tính trung thực của dữ liệu truy xuất nguồn gốc.
Thứ tƣ, hoạt động truy xuất nguồn gốc nhận đƣợc sự quan tâm của phía
chính quyền địa phƣơng. Hoạt động truy xuất nguồn gốc đang đƣợc đẩy mạnh,
Thành phố Hồ Chí Minh là địa phƣơng điển hình triển khai chƣơng trình truy xuất
nguồn gốc cho các sản phẩm rau, củ, quả và thịt lợn kinh doanh trên thị trƣờng
thành phố. Một số các địa phƣơng khác nhƣ Bến Tre, Huế, Quảng Nam và nhiều
tỉnh thành khác cũng đang xây dựng chƣơng trình nhằm đẩy mạnh hoạt động truy
xuất nguồn gốc đối với những sản phẩm đặc sản, chủ lực trong vùng hoặc địa
phƣơng.
Thứ năm, truy xuất nguồn gốc ngày càng nhận đƣợc sự quan tâm của ngƣời
tiêu dùng, phƣơng tiện truyền thông đại chúng. Ngƣời tiêu dùng có thể dễ dàng
tiếp cận, thu thập thông tin truy xuất sản phẩm đầy đủ và nhanh chóng thông qua
việc quét mã bằng thiết bị di động; cải thiện lòng tin của ngƣời tiêu dùng đối với
chuỗi sản xuất và cung ứng sản phẩm. Bên cạnh đó, truy xuất nguồn gốc đã trở
thành “chủ đề nóng” thƣờng xuyên đƣợc đề cập trong các chƣơng trình phát sóng
truyền hình, cũng nhƣ các báo đài. Một số vấn đề về truy xuất nguồn gốc đƣợc
báo chí nêu và phân tích trên phƣơng diện đa chiều, tạo nên dƣ luận và sự chú ý
của xã hội.
Thứ sáu, việc sử dụng tem truy xuất nguồn gốc từng bƣớc đƣợc triển khai
rộng rãi. Hiện nay, tại một số địa phƣơng Việt Nam, việc áp dụng mã vạch QR
(Quick Response) dƣới dạng tem truy xuất nguồn gốc trên sản phẩm phục vụ truy
xuất nguồn gốc. Tem truy xuất nguồn gốc đang là một giải pháp điện tử tiên tiến
phục vụ truy xuất nguồn gốc phù hợp với điều kiện của các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh ở Việt Nam, đặc biệt đối với các hệ thống sản xuất, kinh doanh
vừa và nhỏ, khép kín, nội bộ hoặc có sự liên kết chặt chẽ, trách nhiệm cao của các
bên liên quan, đảm bảo khả năng khai báo, cập nhật chính xác thông tin truy xuất
sản phẩm đƣợc dán tem lên cơ sở dữ liệu truy xuất chung. Việc sử dụng tem truy
xuất nguồn gốc góp phần từng bƣớc giúp thay đổi nhận thức, tập quán canh tác
nhỏ lẻ sang sản xuất liên kết tập trung; đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm
trong nuôi trồng và sản xuất sản phẩm tạo ra phải đảm bảo an toàn; kết nối đƣợc
ngƣời thu mua, phân phối, tiêu thụ với ngƣời nuôi trồng qua đó tạo thuận lợi cho
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
10
việc mở rộng thị trƣờng của ngƣời sản xuất; nhận đƣợc sự ủng hộ và đồng hành
của các đơn vị thu mua, phân phối, bán lẻ nhƣ Coo-op mart, Big C, Aeon, Lotte
mart, Vinmart …
b) Một số bất cập, hạn chế
Bên cạnh đó, hoạt động truy xuất nguồn gốc và áp dụng tem truy xuất
nguồn gốc cũng tồn tại một số vấn đề khó khăn, bất cập, cụ thể:
Truy xuất nguồn gốc mới chỉ tập trung áp dụng ở một số sản phẩm và một
số địa phƣơng, thị trƣờng lớn.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc mang tính khép kín, không có khả năng mở
để các bên tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc này có thể tham gia với các hệ
thống truy xuất nguồn gốc khác.
Việc sử dụng tem truy xuất nguồn gốc chƣa đƣợc thực hiện thống nhất,
bài bản và có hệ thống; có hiện tƣợng “không xác định đƣợc tem truy xuất
nguồn gốc” trên thị trƣờng.
Suy giảm sự quan tâm và lo ngại chất lƣợng sản phẩm không đúng nhƣ
thông tin truy xuất.
Ngƣời tiêu dùng chƣa hiểu đúng giá trị cũng nhƣ nguyên lý của Tem truy
xuất nguồn gốc, bên cạnh đó ngƣời tiêu dùng chƣa quen với việc cài đặt, sử
dụng ứng dụng thiết bị di động để quét tra cứu thông tin truy xuất nguồn gốc.
c) Nguyên nhân của các bất cập, hạn chế
Việc triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc mới chỉ triển khai thí điểm ở
một số địa phƣơng và thị trƣờng lớn (Thành phố HCM, Hà Nội…), chƣa có quy
định, hƣớng dẫn thống nhất của các Bộ, ngành và cơ quan có liên quan. Tem
truy xuất nguồn gốc áp dụng trên các sản phẩm hiện nay không đƣợc chuẩn hóa
về nội dung và hình thức, ngƣời tiêu dùng không thể phân biệt giữa tem truy
xuất nguồn gốc với các loại dấu hiệu nhãn khác.
Các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp
nhiều khó khăn trong việc tự nghiên cứu, xây dựng triển khai hệ thống truy xuất
nguồn gốc cho từng sản phẩm, nhóm sản phẩm ngành hàng cụ thể.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc ở Việt Nam hiện nay thƣờng không có khả
năng tham gia vào hệ thống truy xuất nguồn gốc khác là do các hệ thống truy xuất
nguồn gốc hiện tại thƣờng sử dụng các mã phân định có cấu trúc tự đặt chỉ có giá trị
phân định trong phạm vi nội bộ, mà không sử dụng các hệ thống mã phân định toàn
cầu. Ngoài ra, do không có sự quản lý và điều phối chung về cấu trúc mã phân định
nên rất dễ xảy ra trƣờng hợp trùng mã giữa các hệ thống truy xuất nguồn gốc khác
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
11
nhau.
Truy xuất nguồn gốc đòi hỏi tính chuẩn hóa cao, do đó các bên tham gia
truy xuất nguồn gốc cần thống nhất dùng chuẩn chung. Tuy nhiên, tập quán sản
xuất nhỏ lẻ, manh mún gây hạn chế cho việc thống nhất giữa các bên tham gia
truy xuất nguồn gốc do chƣa có các quy định, hƣớng dẫn cụ thể của các cơ quan
chức năng. Ngoài ra, thói quen và ý thức làm việc không tuân thủ quy trình, ngại
ghi chép thủ công và lƣu dữ liệu cũng là yếu tố khiến cho các doanh nghiệp Việt
Nam không thành công khi xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
Thực tế việc triển khai chƣơng trình truy xuất nguồn gốc thông qua gắn
tem truy xuất nguồn gốc tại một số địa phƣơng đã có sự tham gia của cơ quan
chính quyền địa phƣơng (Sở công thƣơng, Sở nông nghiệp và phát triển nông
thôn…). Tuy nhiên, việc chƣa có chế tài quy định xử phạt vi phạm liên quan đến
việc áp dụng Tem truy xuất nguồn gốc dẫn đến không kiểm soát đƣợc chất
lƣợng dữ liệu truy xuất nguồn gốc, điều này cũng làm giảm lòng tin và gây tâm
lý e ngại của ngƣời tiêu dùng.
Hiện tại chƣa có mô hình đánh giá chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn
gốc ở Việt Nam, hoạt động đánh giá chứng nhận cũng chƣa phổ biến, thiếu sự
đánh giá hệ thống truy xuất nguồn gốc của bên thứ 3, nên không đảm bảo đƣợc
tính khách quan, mức độ chất lƣợng và không tạo động lực cải tiến hệ thống truy
xuất nguồn gốc của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
Hoạt động tuyên truyền phổ biến về truy xuất nguồn gốc chƣa đạt đƣợc mức
toàn diện, sâu, rộng nên ngƣời dùng và xã hội chƣa nhận thức rõ về vai trò hoạt
động truy xuất nguồn gốc, Tem truy xuất nguồn gốc. Nhiều ngƣời tiêu dùng vẫn
lầm tƣởng Tem truy xuất nguồn gốc là yếu tố khẳng định chất lƣợng, hàng hóa
đã gắn Tem truy xuất nguồn gốc là đạt chất lƣợng. Thực chất truy xuất nguồn
gốc là cả một quá trình, sản phẩm có tem truy xuất nguồn gốc đạt chất lƣợng, an
toàn, vệ sinh nhƣ công bố khi hệ thống truy xuất nguồn gốc đƣợc vận hành và
kiểm soát đúng, các bên tham gia truy xuất nguồn gốc không gian dối, khai báo
sai thông tin. Bên cạnh đó chƣơng trình truy xuất nguồn gốc hiện nay, các địa
phƣơng chƣa làm tốt nhiệm vụ tuyên truyền về phạm vi truy xuất nguồn gốc;
hƣớng dẫn cách thức cài đặt sử dụng phần mềm quét mã số mã vạch truy xuất
thông tin…, dẫn đến ngƣời tiêu dùng lúng túng, ngại sử dụng ứng dụng truy
xuất nguồn gốc và ít quan tâm đến sản phẩm có truy xuất nguồn gốc.
III. Giới thiệu về phần mềm.
1. Lợi ích của các Thành viên khi tham gia Hệ thống
 Đƣợc tạo mã truy xuất nguồn gốc theo chuẩn xuất khẩu
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
12
 Tự in mã truy xuất nguồn gốc
 Tự làm tem dán lên sản phẩm
 Ghi chép thông tin điện tử
Hệ thống sẽ giúp thành viên có thể ghi chép đầy đủ chỉ tiết nhật ký canh tác
trong quá trình sản xuất. Nó sẽ bao gồm nhật ký hoạt động, nhật ký sản xuất và
lƣu trữ các thông tin của các cá nhân & tổ chức.
 Quản lý và giám sát vùng nguyên liệu
 Khả năng truy nguyên quá trình tạo ra sản phẩm
 Nguyên tắc một bƣớc trƣớc và 1 bƣớc sau: cơ sở phải lƣu giữ thông tin để
đảm bảo khả năng nhận diện đƣợc cơ sở sản xuất, kinh doanh/công đoạn
sản xuất trƣớc và cơ sở sản xuất, kinh doanh/công đoạn sản xuất tiếp theo
sau trong quá trình sản xuất, chế biến và phân phối đối với một sản phẩm
đƣợc truy xuất.
 Quản lý chuỗi liên kết nâng cao giá trị sản phẩm
 Quản lý sản xuất vùng nguyên liệu theo thời gian
 Chứng minh đƣợc với đối tác và ngƣời tiêu dùng về quy trình canh tác
sạch, an toàn , đảm bảo chất lƣợng và sản lƣợng
 Mọi lô sản phẩm có thông tin truy xuất nguồn
gốc đầy đủ đƣợc quyền đẩy lên sàn giao dịch
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
13
2. Lợi ích của người tiêu dùng
• Khi tham gia vào sản giao dịch sản phẩm Ngƣời dân có cơ hội tiếp cận
với nhiều thƣơng lái trong nƣớc và quốc tế để nâng giá sản phẩm
• Nông dân có quyền thƣơng lƣợng giá giảm tình trạng bị ép giá
• Dễ dàng truy xuất đƣợc vị trí của từng nông trại và địa chỉ địa lý dẫn đến
từng nông trại.
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
14
3. Một số nguyên tắc cơ bản
a) Sử dụng thuật ngữ cơ bản trong truy xuất nguồn gốc phù hợp với thông
lệ quốc tế
- Truy xuất nguồn gốc là khả năng theo dõi lịch sử, quá trình sử dụng, địa
điểm của đối tƣợng truy xuất nguồn gốc. Trong đó, đối tƣợng truy xuất có thể là
sản phẩm, hàng hóa, đơn vị hậu cần, phƣơng tiện vận chuyển... cần truy vấn thông
tin về nguồn gốc. Truy xuất nguồn gốc sản phẩm bao gồm các hoạt động liên
quan đến truy xuất nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu hoặc cấu phần tạo nên sản
phẩm; lịch sử sản xuất; quá trình phân phối, sử dụng và địa điểm của sản phẩm
trong toàn chuỗi cung ứng.
- Thẻ truy xuất nguồn gốc là công cụ chứa dữ liệu truy xuất phục vụ quá
trình định danh, thu thập, lƣu trữ thông tin đối tƣợng truy xuất trong chuỗi cung
ứng. Thẻ truy xuất bao gồm các dạng nhƣ nhãn, mác, tem, thẻ… đƣợc in, gắn,
hoặc tài liệu hóa kèm đối tƣợng truy xuất.
- Tem truy xuất nguồn gốc là một loại thẻ truy xuất gắn trên sản phẩm cần
truy xuất nguồn gốc trƣớc khi phân phối sản phẩm đó đến ngƣời tiêu dùng. Tem
truy xuất nguồn gốc chứa một mã số giúp phân định (định danh, nhận dạng và xác
định) đơn nhất đối với sản phẩm truy xuất nguồn gốc.
b) Nguyên tắc truy xuất nguồn gốc
- Nguyên tắc phân định đơn nhất: đối tƣợng truy xuất phải mang mã số
phân định và đƣợc gắn thẻ truy xuất trong chuỗi cung ứng. Mã số phân định phải
đảm bảo tính đơn nhất trong phạm vi của hệ thống truy xuất nguồn gốc và các hệ
thống truy xuất nguồn gốc khác có liên quan.
- Nguyên tắc truy xuất nguồn gốc “một bƣớc trƣớc - một bƣớc sau”: bên
tham gia truy xuất lƣu giữ dữ liệu truy xuất, bảo đảm khả năng nhận diện, kết nối
và trao đổi dữ liệu truy xuất với Bên tham gia truy xuất liền kề trƣớc và Bên tham
gia truy xuất liền kề sau.
- Nguyên tắc tổ chức và kết nối dữ liệu: bên tham gia truy xuất xác định,
xây dựng và công bố phạm vi truy xuất nguồn gốc, xây dựng hệ thống truy xuất
nguồn gốc; đảm bảo tính chính xác, khả năng trao đổi dữ liệu truy xuất với hệ
thống truy xuất nguồn gốc khác; cung cấp dữ liệu gốc và dữ liệu giao dịch theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Nguyên tắc quản lý dữ liệu truy xuất: việc quản lý, lƣu trữ, duy trì dữ liệu
truy xuất giữa các Bên tham gia truy xuất thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản
hoặc hợp đồng, trong đó quy định cụ thể trách nhiệm, quyền sử dụng dữ liệu truy
xuất của các Bên tham gia truy xuất. Thời gian lƣu trữ, duy trì dữ liệu truy xuất
bảo đảm đáp ứng đƣợc yêu cầu theo quy định, hƣớng dẫn của cơ quan có thẩm
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
15
quyền.
c) Tem truy xuất nguồn gốc
Tem truy xuất nguồn gốc gồm 02 cấu phần chính (vật mang dữ liệu và mã
đăng ký tem truy xuất nguồn gốc); đƣợc thể hiện rõ ràng, không gây nhầm lẫn với
các tem, dấu, nhãn khác; mang mã phân định đơn nhất; có khả năng định danh đối
tƣợng truy xuất, cung cấp thông tin truy xuất nguồn gốc hoặc liên kết đến nguồn
dữ liệu truy xuất.
Tem truy xuất nguồn gốc đƣợc gắn hoặc ghi trực tiếp trên sản phẩm ở vị trí
khi quan sát có thể nhận biết đƣợc dễ dàng, mà không phải tháo rời các chi tiết,
các phần của sản phẩm, đồng thời không trái với quy định về nhãn hàng hóa.
Kích thƣớc của chữ và số trên tem truy xuất nguồn gốc phải bảo đảm đọc
đƣợc bằng mắt thƣờng.
Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu của tem truy
xuất ghi trên sản phẩm rõ ràng.
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
16
CHƢƠNG III. CÁC PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Các bƣớc thực hiện
 Bước 1: Tải App quản lý
Ứng dụng này sẽ có trên IOS, Android, website, …
 Bước 2: Đăng ký thông tin đầy đủ
 Bước 3: Mời tất cả các thành viên liên quan cùng đăng ký để kết nối tạo
thành chuỗi liên kết.
II. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch và triển khai các nội dung của Đề án.
b) Giúp Chính phủ quản lý nhà nƣớc về hoạt động truy xuất nguồn gốc và
tem truy xuất nguồn gốc.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành, địa phƣơng xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật về quản lý, sử dụng, xử lý vi phạm đối với hoạt động truy xuất
nguồn gốc và tem truy xuất nguồn gốc; xây dựng, phổ biến, hƣớng dẫn áp dụng
tiêu chuẩn và quy chuẩn liên quan truy xuất nguồn gốc.
d) Hƣớng dẫn các Bên tham gia truy xuất đăng ký sử dụng cấu trúc mã
phân định để thực hiện việc gán mã phân định đảm bảo khả năng định danh đơn
nhất cho đối tƣợng truy xuất.
đ) Xây dựng, vận hành và quản lý Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc
quốc gia.
e) Hƣớng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Đề
án. Định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ tình hình triển khai Đề án.
2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và địa phương
a) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
- Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và ban hành các quy
định và hƣớng dẫn chung về truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa cụ
thể.
- Đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định thời gian tối thiểu
lƣu trữ và duy trì dữ liệu truy xuất cho từng sản phẩm cụ thể; quy định các sản
phẩm bắt buộc áp dụng dán tem truy xuất nguồn gốc thuộc lĩnh vực quản lý.
- Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị chức năng khác
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
17
để quản lý, giám sát và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc đối với những sản
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý.
- Tuyên truyền, phổ biến Đề án đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh
vực quản lý để tham gia thực hiện.
- Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Đề án.
b) Bộ Tài chính có trách nhiệm hƣớng dẫn, quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nƣớc thực hiện đề án.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, Phòng
Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội - nghề
nghiệp, dựa trên nhu cầu thực tế của lĩnh vực quản lý:
- Xây dựng chính sách phù hợp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động
về truy xuất nguồn gốc trên địa bàn.
- Xây dựng kế hoạch triển khai việc áp dụng tem truy xuất nguồn gốc tại
địa phƣơng theo từng thời kỳ.
- Phối hợp với các đơn vị chức năng quản lý, giám sát việc áp dụng tem
truy xuất nguồn gốc tại địa phƣơng.
3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp
a) Đối với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất
nguồn gốc và tem truy xuất nguồn gốc:
- Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến hệ thống truy xuất nguồn
gốc trong phạm vi đã công bố; xây dựng và công bố áp dụng tiêu chuẩn truy
xuất nguồn gốc trên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
- Xây dựng, triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc theo nguyên tắc truy
xuất nguồn gốc, tem truy xuất nguồn gốc đã công bố.
- Đăng ký sử dụng cấu trúc mã phân định để thực hiện việc gán mã phân
định đảm bảo khả năng định danh đơn nhất cho đối tƣợng truy xuất.
- Khai báo và cập nhật định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan
quản lý tình hình triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc, áp dụng tem truy xuất
nguồn gốc trên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.
- Cung cấp các thông tin cảnh báo về lô hàng có sự cố hoặc nguy cơ xảy
ra sự cố, hành động xử lý sự cố hoặc hƣớng dẫn xử lý sự cố.
- Công bố kết quả xử lý sự cố và thời gian kết thúc quá trình xử lý sự cố
trên Cổng thông tin quốc gia về cảnh báo truy xuất nguồn gốc.
b) Đối với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp cung cấp giải pháp, dịch vụ
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
18
truy xuất nguồn gốc:
- Có hợp đồng quy định rõ ràng, chặt chẽ trách nhiệm đối với tổ chức, cá
nhân sử dụng dịch vụ hệ thống truy xuất nguồn gốc về các vấn đề liên quan đến
khai báo, cập nhật thông tin, in ấn, sử dụng tem truy xuất nguồn gốc.
- Chịu trách nhiệm về tính sẵn sàng và liên tục của dữ liệu truy xuất, duy
trì dữ liệu truy xuất của khách hàng tối thiểu đạt thời gian quy định.
- Sẵn sàng cung cấp các thông tin về ngƣời sử dụng hệ thống khi có yêu
cầu của cơ quan chức năng; tham gia phân tích xác định các nguyên nhân sự cố
đối với sản phẩm hoặc dữ liệu truy xuất nguồn gốc.
- Áp dụng các công nghệ hiện đại cũng nhƣ biện pháp quản lý, giám sát
để kiểm soát việc khai báo, cập nhật thông tin truy xuất nguồn gốc của khách
hàng, xác định nguyên nhân khi sự cố xảy ra với sản phẩm của khách hàng, cảnh
báo và báo cáo cơ quan chức năng về tình trạng sử dụng hệ thống bất thƣờng
hoặc nguy cơ gian lận.
III. Phƣơng án nhân sự
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình nhân sự dự kiến nhƣ sau (1.000 đồng):
TT
Chức
danh
Số
lƣợng
Mức thu
nhập bình
quân/
tháng
Tổng
lƣơng
năm
Bảo hiểm,
quỹ trợ cấp
…21,5%
Tổng
/năm
1
Nhân viên
duy trì
2 12.000 288.000 61.920 349.920
2
Nhân viên
hƣớng dẫn
3 7.000 252.000 54.180 306.180
Tổng 5 19.000 540.000 116.100 656.100
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Tiến độ thực hiện: 7 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ,
trong đó:
 Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: tháng 5/2019
 Thời gian nghiên cứu hoàn thành dự án: 6 tháng. (Tháng 6/2019 – Tháng
12/2019)
 Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
19
CHƢƠNG IV. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT Đơn giá
Thành
tiền
I Xây dựng -
II
Chi phí mua lập
trình hệ thống 1
550.000 550.000
V
Chi phí quản lý dự
án
3,282
(GXDtt+GTBt
t) *
ĐMTL%*1,1
18.051
VI
Chi phí tƣ vấn đầu
tƣ xây dựng
9.801
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,668
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
3.674
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
1,114
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
6.127
VII Dự phòng phí 5% 28.893
Tổng cộng 606.745
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
20
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 606.745.000 đồng. (Sáu trăm linh sáu triệu bảy
trăm bốn mươi lăm nghìn đồng). Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động): 606.745.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 0 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 606.745
1 Vốn tự có (huy động) 606.745
2 Vốn vay Ngân hàng 0
Tỷ trọng vốn vay 0%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 100%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
TT
Khoản
mục
Năm
2020 2021 2022 2023 2024
2 3 4 5 6
I
Tổng
doanh thu
hằng năm
1.500.000 2.250.000 3.000.0003.750.000 3.750.000
1 Số lƣợng
nông
trại/năm
1.000 1.500 2.000 2.500 2.500
2 Đơn giá
1000
đồng/nông
trại
1.500 1.500 1.500 1.500 1.500
Chi tiết sẽ đƣợc thể hiện trong phần Phụ lục 3
Đầu vào dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí lƣu trữ "" Bảng tính
2 Chi phí lƣơng "" Bảng tính
3 Chi phí nâng cấp bảo hành bảo trì "" Bảng tính
4 Chi phí khác 5,0% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
II.2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
21
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
1 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7% /năm
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 0% ;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 100%; lãi suất vay dài hạn ngân hàng 10%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm.
II.3. Các thông số tài chính của dự án.
1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 65,92 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 65,92 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 2 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 1 năm kể từ ngày hoạt động.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 33,88 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 33,88 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7%).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
22
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 3 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 2.
Kết quả tính toán: Tp = 1 năm 1 tháng tính từ ngày hoạt động.
3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 7%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 19.952.190.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ
trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ
giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 19.952.190.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 152,548% > 7,00% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
23
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại. Cụ thể nhƣ sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng
576 triệu đồng , thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự
án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho lao động của địa phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
- Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tƣ
tổ chức đầu tƣ xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm..
- Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm đƣợc triển khai
và đi vào hoạt động./.
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc.
24
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
………………………………………………….
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
 
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
 
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
 
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
 
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
 

Similar to Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | duanviet.com.vn | 0918755356

Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư hệ thống sản xuất kem, thức ăn liên và phát triển hệ thống phân...
 Dự án đầu tư hệ thống sản xuất kem, thức ăn liên và phát triển hệ thống phân... Dự án đầu tư hệ thống sản xuất kem, thức ăn liên và phát triển hệ thống phân...
Dự án đầu tư hệ thống sản xuất kem, thức ăn liên và phát triển hệ thống phân...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.docLuận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.docsividocz
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
 
Dự án đầu tư hệ thống sản xuất kem, thức ăn liên và phát triển hệ thống phân...
 Dự án đầu tư hệ thống sản xuất kem, thức ăn liên và phát triển hệ thống phân... Dự án đầu tư hệ thống sản xuất kem, thức ăn liên và phát triển hệ thống phân...
Dự án đầu tư hệ thống sản xuất kem, thức ăn liên và phát triển hệ thống phân...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.docLuận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh.doc
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
 
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
 
dự án cây trồng
dự án cây trồngdự án cây trồng
dự án cây trồng
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ QUẢN LÝ VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC Chủ đầu tƣ: ---- Tháng 05 năm 2019----
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ QUẢN LÝ VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC CHỦ ĐẦU TƢ Giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 1 MỤC LỤC CHƢƠNG I . MỞ ĐẦU...................................................................................... 3 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 3 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 3 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 3 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 4 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 4 CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH QUI MÔ, THỰC TẾ HIỆN NAY VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM HỆ THỐNG............................................................... 6 I. Phân tích qui mô đầu tƣ. .................................................................................. 6 II. Thực trạng vấn đề truy xuất nguồn gốc hiện nay........................................... 6 III. Giới thiệu về phần mềm.............................................................................. 11 CHƢƠNG III. CÁC PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................ 16 I. Các bƣớc thực hiện ........................................................................................ 16 II. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan..................................... 16 III. Phƣơng án nhân sự...................................................................................... 18 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 18 CHƢƠNG IV. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 19 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................................... 19 II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. .............................................. 20 II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ....................................................... 20 II.2. Chi phí sử dụng vốn................................................................................... 20 II.3. Các thông số tài chính của dự án............................................................... 21 KẾT LUẬN....................................................................................................... 23 I. Kết luận.......................................................................................................... 23 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 23
  • 4. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 2 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 24 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 24 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 24 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 24 Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 24 Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 24 Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 24 Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 24
  • 5. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 3 CHƢƠNG I . MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ : Mã số thuế: Đại diện pháp luật: Ông Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ: 606.745.000 đồng. (Sáu trăm linh sáu triệu bảy trăm bốn mươi lăm nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động): 606.745.000 đồng. + Vốn vay tín dụng : 0 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Nƣớc ta hiện là một nƣớc nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nƣớc Đảng và nhà nƣớc ta đang phát triển theo hƣớng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nƣớc ta đã phát triển một cách mạnh mẻ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lƣơng thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trƣờng nội địa dẫn đến ảnh hƣởng đến vấn đề an ninh lƣơng thực của đất nƣớc. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn đƣợc các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nƣớc quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tƣ và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bƣớc nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ƣu đãi đầu tƣ của nhà nƣớc trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bƣớc đi vào hiện đại.
  • 6. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 4 Thực trạng hiện nay trƣớc những vấn nạn nhƣ hàng giả, hàng nhái, hàng lƣu thông không có nguồn gốc xuất xứ, sản phẩm chứa chất cấm, độc hại ảnh hƣởng tiêu cực đến sức khỏe ngƣời tiêu dùng, truy xuất nguồn gốc đƣợc xem nhƣ một giải pháp để giải quyết vấn nạn trên và thực sự truy xuất nguồn gốc đang trở thành vấn đề nóng đƣợc quan tâm trên toàn cầu. Trƣớc nhu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng đối với thực phẩm an toàn, các Doanh Nghiệp đã và đang áp dụng những công nghệ cao vào sản xuất để tạo ra những sản phẩm theo tiêu chuẩn Gap, GlobalGap, ASC, BAP… Bên cạnh đó, ứng dụng công nghệ thông tin giúp ngƣời tiêu dùng có thể truy xuất nguồn gốc của các loại thực phẩm đang bày bán trên thị trƣờng. Trong đó việc truy xuất nguồn gốc để đảm bảo an toàn cho ngƣời tiêu dùng đang đƣợc chính. Bên cạnh việc đảm bảo cho ngƣời tiêu dùng tin tƣởng vào nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm còn giúp các DN quảng bá hình ảnh và thƣơng hiệu của mình. Chính vì vậy, Công ty chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án " Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc." nhằm giúp ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các doanh nghiệp xây dựng đƣợc hệ thống quản lý sản phẩm của mình một cách hiện đại và dễ dàng, kính mong các quý ban ngành giúp đỡ để dự án sớm đi vào hoạt động. IV. Các căn cứ pháp lý. Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ Tƣớng Chính Phủ v/v Phê duyệt đề án triển khai áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. V. Mục tiêu dự án. - Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý và truy xuất nguồn gốc cung cấp cho các doanh nghiệp. - Triển khai thực hiện việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với nhóm sản phẩm nông nghiệp trong nƣớc. - Giúp ngƣời dùng Quản lý vùng nguyên liệu và giúp nâng cao chuỗi liên kết
  • 7. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 5 nâng cao giá trị sản phẩm. Bên cạnh việc có thể ghi chú nhật ký điện tử thì Hệ thống còn là sàn giao dịch nông sản giúp xúc tiến thƣơng mại. - Xây dựng Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hoá quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý và vận hành sử dụng. - Nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dƣỡng, thông tin, tuyên truyền và hợp tác quốc tế về truy xuất nguồn gốc, tem truy xuất nguồn gốc. - Lập kế hoạch thực hiện tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức đến ngƣời dân và các đối tƣợng thuộc mọi thành phần tham gia kinh doanh, cơ quan nhà nƣớc có chức năng quản lý chất lƣợng sản phẩm, hàng hoá về hoạt động truy xuất nguồn gốc, tem truy xuất nguồn gốc; hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp chủ động áp dụng tem truy xuất nguồn gốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng; - Góp phần phát triển kinh tế xã hội; - Đạt mục tiêu lợi nhuận trên nguyên tắc 3 bên cùng có lợi: Nhà nƣớc, ngƣời dân và doanh nghiệp; đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận sản xuất thông qua các khoản thuế;
  • 8. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 6 CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH QUI MÔ, THỰC TẾ HIỆN NAY VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM HỆ THỐNG I. Phân tích qui mô đầu tƣ. Dự án sẽ tiến hành sản xuất hệ thống phần mềm truy xuất nguồn gốc cung cấp cho sở Nông Nghiệp của các tỉnh thành khắp cả nƣớc và sẽ đƣợc phổ biến trên các ứng dụng truyền thông phổ biến hiện nay, ngƣời dùng có thể dễ dàng thực hiện tải về và sử dụng. Tên ứng dụng: Ogasachi II. Thực trạng vấn đề truy xuất nguồn gốc hiện nay 1. Tình hình hoạt động truy xuất nguồn gốc trên thế giới Trƣớc những vấn nạn nhƣ hàng giả, hàng nhái, hàng lƣu thông không rõ nguồn gốc xuất xứ, sản phẩm chứa chất cấm, độc hại ảnh hƣởng tiêu cực đến sức khỏe ngƣời tiêu dùng… truy xuất nguồn gốc trở thành vấn đề quan tâm chung của toàn cầu. Các cơ quan chính phủ và các tổ chức quốc tế, các quốc gia đã xác định vai trò, vị trí quan trọng của hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể: Liên minh Châu Âu (EU) đã đƣa truy xuất nguồn gốc trở thành quy định bắt buộc đối với các nƣớc thành viên của EU từ ngày 1/1/2005, tại điều 18 của đạo luật số 178/2002/EC của Liên Minh EU quy định “Hàng hóa đƣa ra thị trƣờng phải đƣợc dán nhãn bằng phƣơng thức thích hợp để truy xuất đƣợc nguồn gốc”. Năm 2002, Hoa Kỳ có luật chống khủng bố sinh học quy định về việc lƣu hồ sơ đảm bảo một bƣớc trƣớc trong triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm cho các sản phẩm thực phẩm quy định bởi Cục quản lý Thực phẩm và Dƣợc phẩm Hoa Kỳ. Tháng 1/2011, Hoa Kỳ ban hành Luật Hiện đại hóa An toàn thực phẩm (FSMA - Food Safety Modernization Act), trong đó yêu cầu tăng cƣờng theo dõi, truy vết, lƣu trữ hồ sơ đối với thực phẩm nguy cơ cao. Ở Anh, hệ thống siêu thị bán lẻ đang tăng cƣờng yêu cầu nhà cung cấp áp dụng các tiêu chuẩn truy xuất nguồn gốc nhằm nỗ lực nâng cao sự phát triển bền vững. Từ năm 2005, Hàn Quốc, Nhật, Canada, Nga, Singapore… đƣa ra yêu cầu các lô hàng nhập khẩu phải có khả năng truy xuất nguồn gốc khi gặp sự cố về chất lƣợng; Năm 2005, Úc có quy định về truy xuất nguồn gốc đối với chăn nuôi gia
  • 9. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 7 súc và bắt buộc gắn thẻ phân định cho gia súc, cừu và dê. Thông qua hệ thống đăng ký và nhận dạng động vật quốc gia này giúp giám sát đƣợc toàn cuộc đời của từng con vật từ khi sinh đến giết mổ đồng thời cả sự di chuyển của con vật. Năm 2010, Thái Lan ban hành tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc điện tử, xây dựng cổng thông tin truy xuất nguồn gốc điện tử để nông dân vào đăng ký dùng miễn phí. Các sản phẩm nhƣ chuối, sầu riêng, hoa quả bán tại nhiều cửa hàng ở Thái Lan cũng đƣợc dán mã vạch QR (Quick Response) phục vụ truy xuất nguồn gốc. Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành các tiêu chuẩn liên quan đến truy xuất nguồn gốc nhƣ: ISO 22005:2007 Truy xuất nguồn gốc đối với chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Nguyên tắc chung và yêu cầu cơ bản để thiết kế và triển khai hệ thống; ISO 19381-3 Yêu cầu đối với Truy xuất nguồn gốc. Tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1) đã ban hành tiêu chuẩn truy xuất nguồn gốc GS1 quy định các loại mã số phân định của GS1 sử dụng trong truy xuất nguồn gốc; GS1 cũng xây dựng mô hình đánh giá chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc phù hợp tiêu chuẩn truy xuất nguồn gốc của GS1. 2. Thực trạng hoạt động truy xuất nguồn gốc và áp dụng tem truy xuất nguồn gốc tại Việt Nam Truy xuất nguồn gốc có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng, đời sống xã hội toàn dân nói chung. Trong hệ thống truy xuất nguồn gốc, tem truy xuất nguồn gốc là yếu tố quan trọng đóng vai trò định danh đối tƣợng cần truy xuất, giúp liên kết dữ liệu và truy cứu thông tin truy xuất trong suốt chuỗi cung ứng. a) Một số kết quả tích cực đã đạt được Tại Việt Nam, truy xuất nguồn gốc là một hoạt động còn khá mới, tuy nhiên, hoạt động này đã và đang đƣợc triển khai nhanh chóng. Việc sử dụng Tem truy xuất nguồn gốc trên các sản phẩm, hàng hóa ngày càng trở nên phổ biến, ngƣời tiêu dùng và các bên liên quan có thể truy xuất thông tin nhanh chóng, chính xác, qua đó nâng cao niềm tin của ngƣời tiêu dùng vào các sản phẩm có gắn tem truy xuất nguồn gốc. Cụ thể nhƣ sau: Thứ nhất, hoạt động truy xuất nguồn gốc nhận đƣợc sự quan tâm kịp thời của cơ quan quản lý có thẩm quyền. Các Bộ, ngành có liên quan đã bƣớc đầu xây dựng và ban hành một số văn bản hƣớng dẫn về hoạt động truy xuất nguồn gốc: Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 22005: 2008 - Xác định nguồn gốc trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Nguyên tắc chung và yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện hệ thống. Bộ nông
  • 10. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 8 nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, trong đó quy định cơ sở sản xuất phải xây dựng và triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm và phải đảm bảo nguyên tắc “một bƣớc trƣớc, một bƣớc sau” (Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008); Thông tƣ số 74/2011/TT- BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông lâm sản không bảo đảm an toàn; Thông tƣ số 03/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 01 năm 2011 quy định về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản… Thứ hai, truy xuất nguồn gốc từng bƣớc trở thành công cụ đắc lực góp phần quản lý chất lƣợng sản phẩm hiệu quả, bảo vệ ngƣời tiêu dùng. Truy xuất nguồn gốc giúp doanh nghiệp Việt Nam có thể quản lý tốt chất lƣợng sản phẩm, từ khâu nuôi trồng, chế biến cho đến quá trình vận chuyển và phân phối. Thông qua hệ thống truy xuất nguồn gốc, doanh nghiệp có thể nhanh chóng phát hiện và xử lý kịp thời sự cố xảy ra đối với sản phẩm, đồng thời giúp xác định và khoanh vùng chính xác sản phẩm có vấn đề để thực hiện kịp thời các hành động triệu hồi hoặc loại bỏ sản phẩm khỏi chuỗi cung ứng. Bên cạnh đó, ngƣời tiêu dùng Việt Nam có khả năng tiếp cận dễ dàng với các nguồn thông tin thông qua các thiết bị di động (smart phone) khá phổ biến hiện nay; xác định đƣợc nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm; đồng thời có thể nhận đƣợc cảnh báo, hƣớng dẫn kịp thời từ phía ngƣời sản xuất hoặc các cơ quan chức năng khi có sự cố xảy ra đối với sản phẩm. Việc triệu hồi loại bỏ kịp thời sản phẩm sự cố khỏi chuỗi cung ứng thông qua hoạt động truy xuất nguồn gốc cũng góp phần bảo vệ ngƣời tiêu dùng. Truy xuất nguồn gốc giúp các cơ quan quản lý kiểm soát thông tin sản phẩm đƣợc sản xuất và lƣu thông trên thị trƣờng, giúp xác định chính xác, kịp thời nguyên nhân sự cố cũng nhƣ vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan khi sự cố về chất lƣợng xảy ra. Thứ ba, trong thời gian qua, truy xuất nguồn gốc nhận đƣợc sự quan tâm của cộng đồng doanh nghiệp và sự ủng hộ của ngƣời tiêu dùng. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh của Việt Nam cũng đã từng bƣớc nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động truy xuất nguồn gốc. Một số doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng nhƣ cà phê, thủy sản, hoa quả sang các thị trƣờng khắt khe nhƣ Hoa Kỳ, Châu Âu, Nhật Bản đã thực hiện truy xuất nguồn gốc và đáp ứng yêu cầu của bạn hàng. Doanh nghiệp trong nƣớc đã chủ động triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc nhằm hỗ trợ kiểm soát chất lƣợng sản phẩm, minh bạch hóa thông tin với đối tác và ngƣời tiêu dùng, nâng cao hình ảnh sản phẩm và bảo vệ thƣơng hiệu của doanh nghiệp, phần lớn các doanh nghiệp này tập
  • 11. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 9 trung trong lĩnh vực thực phẩm và nông sản. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ hệ thống truy xuất nguồn gốc (khoảng trên 10 doanh nghiệp) đang tích cực cải tiến hệ thống truy xuất nguồn gốc để có thể đáp ứng yêu cầu về truy xuất nguồn gốc cho nhiều lĩnh vực sản phẩm. Các doanh nghiệp cũng chủ động cải tiến và áp dụng các công nghệ tiên tiến cho hệ thống truy xuất nguồn gốc, giúp tự động và thuận tiện trong khâu khai báo và thu thập dữ liệu, nâng cao khả năng trao đổi dữ liệu nhanh chóng, chính xác, kịp thời và kiểm soát đƣợc tính trung thực của dữ liệu truy xuất nguồn gốc. Thứ tƣ, hoạt động truy xuất nguồn gốc nhận đƣợc sự quan tâm của phía chính quyền địa phƣơng. Hoạt động truy xuất nguồn gốc đang đƣợc đẩy mạnh, Thành phố Hồ Chí Minh là địa phƣơng điển hình triển khai chƣơng trình truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm rau, củ, quả và thịt lợn kinh doanh trên thị trƣờng thành phố. Một số các địa phƣơng khác nhƣ Bến Tre, Huế, Quảng Nam và nhiều tỉnh thành khác cũng đang xây dựng chƣơng trình nhằm đẩy mạnh hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với những sản phẩm đặc sản, chủ lực trong vùng hoặc địa phƣơng. Thứ năm, truy xuất nguồn gốc ngày càng nhận đƣợc sự quan tâm của ngƣời tiêu dùng, phƣơng tiện truyền thông đại chúng. Ngƣời tiêu dùng có thể dễ dàng tiếp cận, thu thập thông tin truy xuất sản phẩm đầy đủ và nhanh chóng thông qua việc quét mã bằng thiết bị di động; cải thiện lòng tin của ngƣời tiêu dùng đối với chuỗi sản xuất và cung ứng sản phẩm. Bên cạnh đó, truy xuất nguồn gốc đã trở thành “chủ đề nóng” thƣờng xuyên đƣợc đề cập trong các chƣơng trình phát sóng truyền hình, cũng nhƣ các báo đài. Một số vấn đề về truy xuất nguồn gốc đƣợc báo chí nêu và phân tích trên phƣơng diện đa chiều, tạo nên dƣ luận và sự chú ý của xã hội. Thứ sáu, việc sử dụng tem truy xuất nguồn gốc từng bƣớc đƣợc triển khai rộng rãi. Hiện nay, tại một số địa phƣơng Việt Nam, việc áp dụng mã vạch QR (Quick Response) dƣới dạng tem truy xuất nguồn gốc trên sản phẩm phục vụ truy xuất nguồn gốc. Tem truy xuất nguồn gốc đang là một giải pháp điện tử tiên tiến phục vụ truy xuất nguồn gốc phù hợp với điều kiện của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam, đặc biệt đối với các hệ thống sản xuất, kinh doanh vừa và nhỏ, khép kín, nội bộ hoặc có sự liên kết chặt chẽ, trách nhiệm cao của các bên liên quan, đảm bảo khả năng khai báo, cập nhật chính xác thông tin truy xuất sản phẩm đƣợc dán tem lên cơ sở dữ liệu truy xuất chung. Việc sử dụng tem truy xuất nguồn gốc góp phần từng bƣớc giúp thay đổi nhận thức, tập quán canh tác nhỏ lẻ sang sản xuất liên kết tập trung; đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm trong nuôi trồng và sản xuất sản phẩm tạo ra phải đảm bảo an toàn; kết nối đƣợc ngƣời thu mua, phân phối, tiêu thụ với ngƣời nuôi trồng qua đó tạo thuận lợi cho
  • 12. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 10 việc mở rộng thị trƣờng của ngƣời sản xuất; nhận đƣợc sự ủng hộ và đồng hành của các đơn vị thu mua, phân phối, bán lẻ nhƣ Coo-op mart, Big C, Aeon, Lotte mart, Vinmart … b) Một số bất cập, hạn chế Bên cạnh đó, hoạt động truy xuất nguồn gốc và áp dụng tem truy xuất nguồn gốc cũng tồn tại một số vấn đề khó khăn, bất cập, cụ thể: Truy xuất nguồn gốc mới chỉ tập trung áp dụng ở một số sản phẩm và một số địa phƣơng, thị trƣờng lớn. Hệ thống truy xuất nguồn gốc mang tính khép kín, không có khả năng mở để các bên tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc này có thể tham gia với các hệ thống truy xuất nguồn gốc khác. Việc sử dụng tem truy xuất nguồn gốc chƣa đƣợc thực hiện thống nhất, bài bản và có hệ thống; có hiện tƣợng “không xác định đƣợc tem truy xuất nguồn gốc” trên thị trƣờng. Suy giảm sự quan tâm và lo ngại chất lƣợng sản phẩm không đúng nhƣ thông tin truy xuất. Ngƣời tiêu dùng chƣa hiểu đúng giá trị cũng nhƣ nguyên lý của Tem truy xuất nguồn gốc, bên cạnh đó ngƣời tiêu dùng chƣa quen với việc cài đặt, sử dụng ứng dụng thiết bị di động để quét tra cứu thông tin truy xuất nguồn gốc. c) Nguyên nhân của các bất cập, hạn chế Việc triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc mới chỉ triển khai thí điểm ở một số địa phƣơng và thị trƣờng lớn (Thành phố HCM, Hà Nội…), chƣa có quy định, hƣớng dẫn thống nhất của các Bộ, ngành và cơ quan có liên quan. Tem truy xuất nguồn gốc áp dụng trên các sản phẩm hiện nay không đƣợc chuẩn hóa về nội dung và hình thức, ngƣời tiêu dùng không thể phân biệt giữa tem truy xuất nguồn gốc với các loại dấu hiệu nhãn khác. Các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp nhiều khó khăn trong việc tự nghiên cứu, xây dựng triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc cho từng sản phẩm, nhóm sản phẩm ngành hàng cụ thể. Hệ thống truy xuất nguồn gốc ở Việt Nam hiện nay thƣờng không có khả năng tham gia vào hệ thống truy xuất nguồn gốc khác là do các hệ thống truy xuất nguồn gốc hiện tại thƣờng sử dụng các mã phân định có cấu trúc tự đặt chỉ có giá trị phân định trong phạm vi nội bộ, mà không sử dụng các hệ thống mã phân định toàn cầu. Ngoài ra, do không có sự quản lý và điều phối chung về cấu trúc mã phân định nên rất dễ xảy ra trƣờng hợp trùng mã giữa các hệ thống truy xuất nguồn gốc khác
  • 13. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 11 nhau. Truy xuất nguồn gốc đòi hỏi tính chuẩn hóa cao, do đó các bên tham gia truy xuất nguồn gốc cần thống nhất dùng chuẩn chung. Tuy nhiên, tập quán sản xuất nhỏ lẻ, manh mún gây hạn chế cho việc thống nhất giữa các bên tham gia truy xuất nguồn gốc do chƣa có các quy định, hƣớng dẫn cụ thể của các cơ quan chức năng. Ngoài ra, thói quen và ý thức làm việc không tuân thủ quy trình, ngại ghi chép thủ công và lƣu dữ liệu cũng là yếu tố khiến cho các doanh nghiệp Việt Nam không thành công khi xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc. Thực tế việc triển khai chƣơng trình truy xuất nguồn gốc thông qua gắn tem truy xuất nguồn gốc tại một số địa phƣơng đã có sự tham gia của cơ quan chính quyền địa phƣơng (Sở công thƣơng, Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn…). Tuy nhiên, việc chƣa có chế tài quy định xử phạt vi phạm liên quan đến việc áp dụng Tem truy xuất nguồn gốc dẫn đến không kiểm soát đƣợc chất lƣợng dữ liệu truy xuất nguồn gốc, điều này cũng làm giảm lòng tin và gây tâm lý e ngại của ngƣời tiêu dùng. Hiện tại chƣa có mô hình đánh giá chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc ở Việt Nam, hoạt động đánh giá chứng nhận cũng chƣa phổ biến, thiếu sự đánh giá hệ thống truy xuất nguồn gốc của bên thứ 3, nên không đảm bảo đƣợc tính khách quan, mức độ chất lƣợng và không tạo động lực cải tiến hệ thống truy xuất nguồn gốc của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Hoạt động tuyên truyền phổ biến về truy xuất nguồn gốc chƣa đạt đƣợc mức toàn diện, sâu, rộng nên ngƣời dùng và xã hội chƣa nhận thức rõ về vai trò hoạt động truy xuất nguồn gốc, Tem truy xuất nguồn gốc. Nhiều ngƣời tiêu dùng vẫn lầm tƣởng Tem truy xuất nguồn gốc là yếu tố khẳng định chất lƣợng, hàng hóa đã gắn Tem truy xuất nguồn gốc là đạt chất lƣợng. Thực chất truy xuất nguồn gốc là cả một quá trình, sản phẩm có tem truy xuất nguồn gốc đạt chất lƣợng, an toàn, vệ sinh nhƣ công bố khi hệ thống truy xuất nguồn gốc đƣợc vận hành và kiểm soát đúng, các bên tham gia truy xuất nguồn gốc không gian dối, khai báo sai thông tin. Bên cạnh đó chƣơng trình truy xuất nguồn gốc hiện nay, các địa phƣơng chƣa làm tốt nhiệm vụ tuyên truyền về phạm vi truy xuất nguồn gốc; hƣớng dẫn cách thức cài đặt sử dụng phần mềm quét mã số mã vạch truy xuất thông tin…, dẫn đến ngƣời tiêu dùng lúng túng, ngại sử dụng ứng dụng truy xuất nguồn gốc và ít quan tâm đến sản phẩm có truy xuất nguồn gốc. III. Giới thiệu về phần mềm. 1. Lợi ích của các Thành viên khi tham gia Hệ thống  Đƣợc tạo mã truy xuất nguồn gốc theo chuẩn xuất khẩu
  • 14. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 12  Tự in mã truy xuất nguồn gốc  Tự làm tem dán lên sản phẩm  Ghi chép thông tin điện tử Hệ thống sẽ giúp thành viên có thể ghi chép đầy đủ chỉ tiết nhật ký canh tác trong quá trình sản xuất. Nó sẽ bao gồm nhật ký hoạt động, nhật ký sản xuất và lƣu trữ các thông tin của các cá nhân & tổ chức.  Quản lý và giám sát vùng nguyên liệu  Khả năng truy nguyên quá trình tạo ra sản phẩm  Nguyên tắc một bƣớc trƣớc và 1 bƣớc sau: cơ sở phải lƣu giữ thông tin để đảm bảo khả năng nhận diện đƣợc cơ sở sản xuất, kinh doanh/công đoạn sản xuất trƣớc và cơ sở sản xuất, kinh doanh/công đoạn sản xuất tiếp theo sau trong quá trình sản xuất, chế biến và phân phối đối với một sản phẩm đƣợc truy xuất.  Quản lý chuỗi liên kết nâng cao giá trị sản phẩm  Quản lý sản xuất vùng nguyên liệu theo thời gian  Chứng minh đƣợc với đối tác và ngƣời tiêu dùng về quy trình canh tác sạch, an toàn , đảm bảo chất lƣợng và sản lƣợng  Mọi lô sản phẩm có thông tin truy xuất nguồn gốc đầy đủ đƣợc quyền đẩy lên sàn giao dịch
  • 15. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 13 2. Lợi ích của người tiêu dùng • Khi tham gia vào sản giao dịch sản phẩm Ngƣời dân có cơ hội tiếp cận với nhiều thƣơng lái trong nƣớc và quốc tế để nâng giá sản phẩm • Nông dân có quyền thƣơng lƣợng giá giảm tình trạng bị ép giá • Dễ dàng truy xuất đƣợc vị trí của từng nông trại và địa chỉ địa lý dẫn đến từng nông trại.
  • 16. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 14 3. Một số nguyên tắc cơ bản a) Sử dụng thuật ngữ cơ bản trong truy xuất nguồn gốc phù hợp với thông lệ quốc tế - Truy xuất nguồn gốc là khả năng theo dõi lịch sử, quá trình sử dụng, địa điểm của đối tƣợng truy xuất nguồn gốc. Trong đó, đối tƣợng truy xuất có thể là sản phẩm, hàng hóa, đơn vị hậu cần, phƣơng tiện vận chuyển... cần truy vấn thông tin về nguồn gốc. Truy xuất nguồn gốc sản phẩm bao gồm các hoạt động liên quan đến truy xuất nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu hoặc cấu phần tạo nên sản phẩm; lịch sử sản xuất; quá trình phân phối, sử dụng và địa điểm của sản phẩm trong toàn chuỗi cung ứng. - Thẻ truy xuất nguồn gốc là công cụ chứa dữ liệu truy xuất phục vụ quá trình định danh, thu thập, lƣu trữ thông tin đối tƣợng truy xuất trong chuỗi cung ứng. Thẻ truy xuất bao gồm các dạng nhƣ nhãn, mác, tem, thẻ… đƣợc in, gắn, hoặc tài liệu hóa kèm đối tƣợng truy xuất. - Tem truy xuất nguồn gốc là một loại thẻ truy xuất gắn trên sản phẩm cần truy xuất nguồn gốc trƣớc khi phân phối sản phẩm đó đến ngƣời tiêu dùng. Tem truy xuất nguồn gốc chứa một mã số giúp phân định (định danh, nhận dạng và xác định) đơn nhất đối với sản phẩm truy xuất nguồn gốc. b) Nguyên tắc truy xuất nguồn gốc - Nguyên tắc phân định đơn nhất: đối tƣợng truy xuất phải mang mã số phân định và đƣợc gắn thẻ truy xuất trong chuỗi cung ứng. Mã số phân định phải đảm bảo tính đơn nhất trong phạm vi của hệ thống truy xuất nguồn gốc và các hệ thống truy xuất nguồn gốc khác có liên quan. - Nguyên tắc truy xuất nguồn gốc “một bƣớc trƣớc - một bƣớc sau”: bên tham gia truy xuất lƣu giữ dữ liệu truy xuất, bảo đảm khả năng nhận diện, kết nối và trao đổi dữ liệu truy xuất với Bên tham gia truy xuất liền kề trƣớc và Bên tham gia truy xuất liền kề sau. - Nguyên tắc tổ chức và kết nối dữ liệu: bên tham gia truy xuất xác định, xây dựng và công bố phạm vi truy xuất nguồn gốc, xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc; đảm bảo tính chính xác, khả năng trao đổi dữ liệu truy xuất với hệ thống truy xuất nguồn gốc khác; cung cấp dữ liệu gốc và dữ liệu giao dịch theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. - Nguyên tắc quản lý dữ liệu truy xuất: việc quản lý, lƣu trữ, duy trì dữ liệu truy xuất giữa các Bên tham gia truy xuất thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản hoặc hợp đồng, trong đó quy định cụ thể trách nhiệm, quyền sử dụng dữ liệu truy xuất của các Bên tham gia truy xuất. Thời gian lƣu trữ, duy trì dữ liệu truy xuất bảo đảm đáp ứng đƣợc yêu cầu theo quy định, hƣớng dẫn của cơ quan có thẩm
  • 17. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 15 quyền. c) Tem truy xuất nguồn gốc Tem truy xuất nguồn gốc gồm 02 cấu phần chính (vật mang dữ liệu và mã đăng ký tem truy xuất nguồn gốc); đƣợc thể hiện rõ ràng, không gây nhầm lẫn với các tem, dấu, nhãn khác; mang mã phân định đơn nhất; có khả năng định danh đối tƣợng truy xuất, cung cấp thông tin truy xuất nguồn gốc hoặc liên kết đến nguồn dữ liệu truy xuất. Tem truy xuất nguồn gốc đƣợc gắn hoặc ghi trực tiếp trên sản phẩm ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết đƣợc dễ dàng, mà không phải tháo rời các chi tiết, các phần của sản phẩm, đồng thời không trái với quy định về nhãn hàng hóa. Kích thƣớc của chữ và số trên tem truy xuất nguồn gốc phải bảo đảm đọc đƣợc bằng mắt thƣờng. Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu của tem truy xuất ghi trên sản phẩm rõ ràng.
  • 18. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 16 CHƢƠNG III. CÁC PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN I. Các bƣớc thực hiện  Bước 1: Tải App quản lý Ứng dụng này sẽ có trên IOS, Android, website, …  Bước 2: Đăng ký thông tin đầy đủ  Bước 3: Mời tất cả các thành viên liên quan cùng đăng ký để kết nối tạo thành chuỗi liên kết. II. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan 1. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ a) Chủ trì xây dựng kế hoạch và triển khai các nội dung của Đề án. b) Giúp Chính phủ quản lý nhà nƣớc về hoạt động truy xuất nguồn gốc và tem truy xuất nguồn gốc. c) Chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành, địa phƣơng xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng, xử lý vi phạm đối với hoạt động truy xuất nguồn gốc và tem truy xuất nguồn gốc; xây dựng, phổ biến, hƣớng dẫn áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn liên quan truy xuất nguồn gốc. d) Hƣớng dẫn các Bên tham gia truy xuất đăng ký sử dụng cấu trúc mã phân định để thực hiện việc gán mã phân định đảm bảo khả năng định danh đơn nhất cho đối tƣợng truy xuất. đ) Xây dựng, vận hành và quản lý Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia. e) Hƣớng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Đề án. Định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ tình hình triển khai Đề án. 2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và địa phương a) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm: - Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và ban hành các quy định và hƣớng dẫn chung về truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa cụ thể. - Đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định thời gian tối thiểu lƣu trữ và duy trì dữ liệu truy xuất cho từng sản phẩm cụ thể; quy định các sản phẩm bắt buộc áp dụng dán tem truy xuất nguồn gốc thuộc lĩnh vực quản lý. - Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị chức năng khác
  • 19. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 17 để quản lý, giám sát và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc đối với những sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý. - Tuyên truyền, phổ biến Đề án đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để tham gia thực hiện. - Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Đề án. b) Bộ Tài chính có trách nhiệm hƣớng dẫn, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nƣớc thực hiện đề án. c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, dựa trên nhu cầu thực tế của lĩnh vực quản lý: - Xây dựng chính sách phù hợp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động về truy xuất nguồn gốc trên địa bàn. - Xây dựng kế hoạch triển khai việc áp dụng tem truy xuất nguồn gốc tại địa phƣơng theo từng thời kỳ. - Phối hợp với các đơn vị chức năng quản lý, giám sát việc áp dụng tem truy xuất nguồn gốc tại địa phƣơng. 3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp a) Đối với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc và tem truy xuất nguồn gốc: - Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến hệ thống truy xuất nguồn gốc trong phạm vi đã công bố; xây dựng và công bố áp dụng tiêu chuẩn truy xuất nguồn gốc trên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia của Bộ Khoa học và Công nghệ. - Xây dựng, triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc theo nguyên tắc truy xuất nguồn gốc, tem truy xuất nguồn gốc đã công bố. - Đăng ký sử dụng cấu trúc mã phân định để thực hiện việc gán mã phân định đảm bảo khả năng định danh đơn nhất cho đối tƣợng truy xuất. - Khai báo và cập nhật định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý tình hình triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc, áp dụng tem truy xuất nguồn gốc trên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia. - Cung cấp các thông tin cảnh báo về lô hàng có sự cố hoặc nguy cơ xảy ra sự cố, hành động xử lý sự cố hoặc hƣớng dẫn xử lý sự cố. - Công bố kết quả xử lý sự cố và thời gian kết thúc quá trình xử lý sự cố trên Cổng thông tin quốc gia về cảnh báo truy xuất nguồn gốc. b) Đối với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp cung cấp giải pháp, dịch vụ
  • 20. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 18 truy xuất nguồn gốc: - Có hợp đồng quy định rõ ràng, chặt chẽ trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ thống truy xuất nguồn gốc về các vấn đề liên quan đến khai báo, cập nhật thông tin, in ấn, sử dụng tem truy xuất nguồn gốc. - Chịu trách nhiệm về tính sẵn sàng và liên tục của dữ liệu truy xuất, duy trì dữ liệu truy xuất của khách hàng tối thiểu đạt thời gian quy định. - Sẵn sàng cung cấp các thông tin về ngƣời sử dụng hệ thống khi có yêu cầu của cơ quan chức năng; tham gia phân tích xác định các nguyên nhân sự cố đối với sản phẩm hoặc dữ liệu truy xuất nguồn gốc. - Áp dụng các công nghệ hiện đại cũng nhƣ biện pháp quản lý, giám sát để kiểm soát việc khai báo, cập nhật thông tin truy xuất nguồn gốc của khách hàng, xác định nguyên nhân khi sự cố xảy ra với sản phẩm của khách hàng, cảnh báo và báo cáo cơ quan chức năng về tình trạng sử dụng hệ thống bất thƣờng hoặc nguy cơ gian lận. III. Phƣơng án nhân sự Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình nhân sự dự kiến nhƣ sau (1.000 đồng): TT Chức danh Số lƣợng Mức thu nhập bình quân/ tháng Tổng lƣơng năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …21,5% Tổng /năm 1 Nhân viên duy trì 2 12.000 288.000 61.920 349.920 2 Nhân viên hƣớng dẫn 3 7.000 252.000 54.180 306.180 Tổng 5 19.000 540.000 116.100 656.100 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Tiến độ thực hiện: 7 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, trong đó:  Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: tháng 5/2019  Thời gian nghiên cứu hoàn thành dự án: 6 tháng. (Tháng 6/2019 – Tháng 12/2019)  Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án
  • 21. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 19 CHƢƠNG IV. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Đơn giá Thành tiền I Xây dựng - II Chi phí mua lập trình hệ thống 1 550.000 550.000 V Chi phí quản lý dự án 3,282 (GXDtt+GTBt t) * ĐMTL%*1,1 18.051 VI Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 9.801 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,668 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 3.674 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,114 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 6.127 VII Dự phòng phí 5% 28.893 Tổng cộng 606.745
  • 22. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 20 II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tƣ: 606.745.000 đồng. (Sáu trăm linh sáu triệu bảy trăm bốn mươi lăm nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động): 606.745.000 đồng. + Vốn vay tín dụng : 0 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 606.745 1 Vốn tự có (huy động) 606.745 2 Vốn vay Ngân hàng 0 Tỷ trọng vốn vay 0% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 100%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau: TT Khoản mục Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2 3 4 5 6 I Tổng doanh thu hằng năm 1.500.000 2.250.000 3.000.0003.750.000 3.750.000 1 Số lƣợng nông trại/năm 1.000 1.500 2.000 2.500 2.500 2 Đơn giá 1000 đồng/nông trại 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500 Chi tiết sẽ đƣợc thể hiện trong phần Phụ lục 3 Đầu vào dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí lƣu trữ "" Bảng tính 2 Chi phí lƣơng "" Bảng tính 3 Chi phí nâng cấp bảo hành bảo trì "" Bảng tính 4 Chi phí khác 5,0% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 II.2. Chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
  • 23. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 21 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 1 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 2 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7% /năm Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 0% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 100%; lãi suất vay dài hạn ngân hàng 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. II.3. Các thông số tài chính của dự án. 1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 65,92 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 65,92 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 2 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 1 năm kể từ ngày hoạt động. 2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 33,88 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 33,88 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7%). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(
  • 24. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 22 Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 3 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 2. Kết quả tính toán: Tp = 1 năm 1 tháng tính từ ngày hoạt động. 3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 7%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 19.952.190.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 19.952.190.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 152,548% > 7,00% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 25. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 23 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 576 triệu đồng , thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho lao động của địa phƣơng. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. - Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tƣ tổ chức đầu tƣ xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm.. - Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm đƣợc triển khai và đi vào hoạt động./.
  • 26. Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc. 24 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN …………………………………………………. Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.