SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO KẾT
HỢP DU LỊCH SINH THÁI
Địa điểm: TP. Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận
Chủ đầu tư:
Tháng 1/2019
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO KẾT
HỢP DU LỊCH SINH THÁI
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG
SẢN
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
Tháng 1 năm 2019
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 8
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 9
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 9
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 9
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 11
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Ea Kpam, huyện Cƣ M’gar.. 11
I.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................... 11
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................ 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 14
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng - Định hƣớng chiến lƣợc tiêu thụ................ 14
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án........................................................................... 17
III. Nhu cầu sử dụng đất ................................................................................... 18
III.1. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tƣ: .................................................... 18
III.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:................................................................. 19
III.3 Nhu cầu sử dụng đất.................................................................................. 19
IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............ 20
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 22
I. Phân tích qui mô đầu tƣ. ................................................................................ 22
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ áp dụng............... 23
II.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án................................................ 23
II.2. Công nghệ trồng thủy khí canh. ................................................................ 30
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
II.3. Công nghệ sản xuất VietGAP – GlobalGAP ( Tiêu chuẩn Việt Nam và
Toàn cầu về thực hành nông nghiệp tốt. ........................................................... 33
II.5. Kỹ thuật trồng cây ăn quả.......................................................................... 37
II.6. Công nghệ sơ chế rau, quả của dự án........................................................ 38
II.7. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. ......................... 40
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 51
I. Chuẩn bị mặt bằng và cơ sở hạ tầng cho dự án. ............................................ 51
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. ........................................................................... 51
I.2. Phƣơng án tái định cƣ................................................................................. 51
II. Các phƣơng án kiến trúc............................................................................... 51
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ........................................................... 51
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện....................................................................... 53
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 53
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.... 54
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 54
I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 54
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 54
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ...................................... 55
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm.................... 55
II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm ................................................................................ 55
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ............................................................. 57
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng ......... 58
III. Kết luận ....................................................................................................... 60
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 61
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................................... 61
II. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án................................................................ 61
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 66
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ....................................................... 68
III.2. Phƣơng án vay.......................................................................................... 69
II.3 Các thông số tài chính của dự án................................................................ 69
KẾT LUẬN....................................................................................................... 72
I. Kết luận.......................................................................................................... 72
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 72
PHỤ LỤC.......................................................................................................... 73
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du
lịch sinh thái.
Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Tiến An, Xã Tiến Thành, Thành Phố Phan
Thiết, Tỉnh Bình Thuận.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 57.104.299.000 đồng. (Năm mươi bảy
tỷ một trăm linh bốn triệu hai trăm chín mươi chín nghìn đồng). Trong đó:
 Vốn tự có (30%) : 17.131.290.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng (70%) : 39.973.009.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Khoa học công nghệ (KHCN) ngày càng trở thành lực lƣợng sản xuất trực
tiếp, là động lực phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nông nghiệp nói riêng.
Nhờ thành tựu của KHCN mà năng suất, chất lƣợng sản phẩm tăng đáng kể, tạo
ra sức mạnh cạnh tranh ngày càng to lớn trên thị trƣờng. Thực trạng phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (NNƢDCNC) trên thế giới đã đạt đƣợc
nhiều thành tựu, góp phần làm thay đổi nền sản xuất truyền thống trong bối cảnh
khoa học công nghệ phát triển nhanh và liên tục. Ở Việt Nam, từ những năm 90
của thế kỷ trƣớc đã bắt đầu phát triển NNƢDCNC. Bƣớc đầu hoạt động của các
doanh nghiệp, khu, vùng NNƢDCNC dù còn những bất cập về tổ chức cũng nhƣ
hiệu quả, nhƣng khẳng định rằng đó là xu thế đúng, đã và đang thay đổi về nhận
thức của một nền sản xuất mà nền tảng là ứng dụng thành tựu khoa học công
nghệ mới. Quốc hội đã thông qua Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
13/11/2008; Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1895/QĐ-TTg
ngày 17/12/2012 về việc phê duyệt Chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao thuộc Chƣơng trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến
năm 2020; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 về việc phê duyệt quy
hoạch tổng thể khu và vùng NNƢDCNC đến năm 2020, định hƣớng đến năm
2030 và Văn phòng Chính phủ đã có văn bản số 5181/VPCP-KTN ngày
27/6/2016 về điều chỉnh quy hoạch và thành lập khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Gần đây nhất, Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của
Chính phủ đã chỉ đạo các ngân hàng dành 100 nghìn tỷ đồng từ nguồn vốn huy
động để thực hiện cho vay ƣu đãi đối với NNƢDCNC, nông nghiệp sạch. Thực
hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017, Bộ NN&PTNT đã ban hành
Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 về Tiêu chí xác định
chƣơng trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, danh mục công nghệ
cao ứng dụng trong nông nghiệp và Ngân hàng Nhà nƣớc đã ban hành Quyết
định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 về chƣơng trình cho vay khuyến khích
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị
quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của Chính phủ.
Hiện nay, nhiều địa phƣơng đã xây dựng và triển khai thực hiện chƣơng
trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố
lớn nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh nhƣ Lâm Đồng đã
tiến hành triển khai đầu tƣ xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao với
những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt đƣợc ở nhiều mức độ khác
nhau. Đắk Lắk là tỉnh có thế mạnh về nông nghiệp, tỷ trọng ngành nông, lâm,
ngƣ nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo giá hiện hành chiếm 45,4%. Giá trị hàng
nông sản xuất khẩu gần 700 triệu USD.
Đối với tỉnh Bình Thuận, thực hiện chủ trƣơng đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, một trong những nhiệm vụ trọng tâm là
xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hƣớng hiện đại, ứng dụng
công nghệ cao, hƣớng mạnh vào sản xuất các sản phẩm chủ lực, có giá trị kinh
tế cao của tỉnh là yêu cầu cấp thiết.
Trƣớc tình hình đó, chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn
Đầu Tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ “Xây dựng Khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái”
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19 tháng 12 năm 2013
về Chính sách khuyến khích đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn;
Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12/01/2007 của Thủ tƣớng Chính
phủ về Chƣơng trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đến năm 2020;
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc phê duyệt Chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
thuộc Chƣơng trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao đƣợc ƣu tiên đầu tƣ phát triển và Danh
mục sản phẩm công nghệ cao đƣợc khuyến khích phát triển;
Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030;
Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/2006 của Bộ NN& PTNT về
việc ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung.
- Phát triển nền nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tạo ra sản phẩm có
năng suất, chất lƣợng, hiệu quả kinh tế cao; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
để vừa phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu xuất khẩu, góp phần tăng
thu nhập cho ngƣời lao động.
- Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, sản
phẩm chủ lực là rau sạch phục vụ cho nhu cầu địa phƣơng và cung cấp nguồn
thực phẩm sạch an toàn cho toàn bộ hệ thống nhà hàng khách sạn resort trên địa
phƣơng.
- Các công nghệ đƣợc ứng dụng trong thực hiện dự án chủ yếu tập trung
vào công nghệ cao, công nghệ tiên tiến so với mặt bằng công nghệ sản xuất
nông nghiệp trong tỉnh.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng nhà màng (nhà kính, nhà lƣới với các thiết bị kèm theo) để tiếp
nhận công nghệ (sản xuất rau quả công nghệ cao, công nghệ hữu cơ) và tổ chức
thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều kiện của địa
phƣơng), trình diễn chuyển giao công nghệ sản xuất.
- Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung
cấp cho thị trƣờng trong và ngoài nƣớc khoảng:
525 tấn chuối/năm.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
335 tấn măng cụt/năm
463 tấn rau sạch các loại/năm.
 227 tấn thanh long/năm.
 462 tấn táo/năm
 198 tấn dƣa hấu/năm
 83 tấn sầu riêng/năm
- Sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP với công nghệ gần nhƣ tự động hoàn
toàn, sử dụng hệ thống tƣới tự động.
- Toàn bộ sản phẩm của dự án đƣợc sơ chế, đóng gói và gắn mã vạch, từ đó
có thể truy xuất nguồn gốc hàng hóa đến từng công đoạn trong quá trình sản
xuất.
- Hình thành điểm du lịch sinh thái phục vụ nhu cầu nghỉ dƣỡng của du
khách.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Ea Kpam, huyện Cƣ
M’gar
I.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí:
Thành phố Phan Thiết hình cánh cung trải dài từ: 10°42'10" đến 11° vĩ độ
bắc.
 Phía đông giáp biển Đông.
 Phía tây giáp huyện Hàm Thuận Nam - tỉnh Bình Thuận.
 Phía nam giáp biển Đông và huyện Hàm Thuận Nam - tỉnh Bình Thuận.
 Phía bắc giáp huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình - tỉnh Bình
Thuận.
Tiến Thành là một xã vùng ven của thành phố Phan Thiết nằm ở phía nam
thành phố Phan Thiết, có chiều dài bờ biển 19 km. Đông giáp biển, tây giáp 02
xã Hàm Mỹ, xã Hàm Cƣờng của huyện Hàm Thuận Nam, nam giáp xã Thuận
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
Quý của huyện Hàm Thuận Nam, bắc giáp xã Tiến Lợi và Phƣờng Đức Long
thuộc thành phố Phan Thiết;
Địa hình:
Phan Thiết có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, có cồn cát, bãi cát ven biển,
đồi cát thấp, đồng bằng hẹp ven sông. Có 3 dạng chính:
 Vùng đồng bằng ven sông Cà Ty.
 Vùng cồn cát, bãi cát ven biển. Có địa hình tƣơng đối cao.
 Vùng đất mặn: ở Thanh Hải, Phú Thủy, Phú Trinh và Phong Nẫm.
Khí tƣợng-Thủy văn:
Thành phố Phan Thiết nằm trong vùng khô hạn, khí hậu nhiệt đới điển
hình, nhiều gió, nhiều nắng, ít bão, không có sƣơng muối, có nhiệt độ trung bình
hàng năm từ 26 °C đến 27 °C. Tháng 1, tháng 2 và tháng 12 (nhiệt độ trung bình
25,5 °C) mát hơn so với các tháng khác trong năm. Tháng 4 và tháng 5 là những
tháng nóng nhất ở Phan Thiết, nhiệt độ có khi lên đến 29 °C. Độ ẩm tƣơng đối
trung bình hàng năm từ 78 đến 80,7%.
Bình Thuận có 10 loại đất với 20 tổ đất khác nhau, có kiểu rừng gỗ lá
rộng, kiểu rừng rụng lá, kiểu rừng hỗn giao lá kim chiếm ƣu thế, kiểu rừng hỗn
giao và tre nứa thuần loại. Bên cạnh đó, Bình Thuận có nhiều tích tụ khoáng sản
đa dạng về chủng loại nhƣ vàng, wolfram, chì, kẽm, nƣớc khoáng và các phi
khoáng khác. Trong đó, nƣớc khoáng, sét, đá xây dựng có giá trị thƣơng mại và
công nghiệp.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Dân số hiện nay của xã Tiến Thành hiện có 7.960 ngƣời với 1.862 hộ.
Trong đó số hộ tạm trú trên địa bàn là 25 hộ với 386 khẩu. Đây là số biến động
tùy theo từng thời kỳ, số còn lại là thƣờng trú.
Xƣa kia xã Tiến Thành là 01 đơn vị hành chính (01 thôn) của xã Tiến Lợi
đến tháng 11 năm 1984 đƣợc chia cắt từ xã Tiến Lợi thành xã Tiến Thành. Bắt
đầu hoạt động từ năm 1985 đến nay. Nhân dân sống ở đây một số ít họ sống từ
trƣớc giải phóng, số còn lại là di dân từ các nơi khác đến nhƣ: dân phƣờng Phú
trinh, Đức Thắng … thuộc thị xã Phan Thiết nay là thành phố Phan Thiết. Đặc
biệt có 01 thôn đó là thôn Tiến Phú, dân từ huyện đảo Phú Quý đi kinh tế vào
đây sinh sống.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
Nhân dân của xã Tiến Thành sống bằng 02 nghề chính đó là làm biển và
làm rẫy, làm biển ở đây chỉ đánh bắt gần bờ nhƣ các nghề lƣới rùng, lƣới rê, lƣới
kéo… trong khoảng những năm ở thập niên 90, có thôn Tiến Phú ngƣời dân đã
tự giúp nhau hùn vốn mua tàu (thuyền lớn), đánh bắt xa bờ dài ngày đó là nghề
câu cá mập, do nạn cƣớp biển và không đủ vật chất kỹ thuật nên đã nhiều lần bị
tàu các nƣớc khác bắt, lấy tàu đánh đập ngƣời rồi thả ngƣời về địa phƣơng. Nên
hiện nay họ đã không còn hành nghề này nữa chỉ còn nghề đánh bắt gần bờ tồn
tại. Nhƣng hiện nay ngƣ trƣờng cạn kiệt và nạn đánh thuốc nổ, nên ngƣ nghiệp ở
đây cũng gặp không ít khó khăn.
Song về nông nghiệp cũng không ít khó khăn vì hiện nay đất đai bạc màu
thời tiết thất thƣờng, dịch bệnh ngày càng nhiều, phân bón thuốc trừ sâu giá
ngày càng cao, còn đôi lúc gặp nhằm phân giả, phân không có chất lƣợng hoặc
kém chất lƣợng . Đến thu hoạch thì giá cả không hợp lý.
Trƣớc hết là có những chủ trƣơng, chính sách, Nghị quyết mới của Đảng và
pháp luật của nhà nƣớc ban hành phù hợp với yêu cầu thực tế đời sống của nhân
dân của địa phƣơng. Đƣợc sự quan tâm chỉ đạo của Thành Ủy, Ủy ban nhân dân
thành phố Phan Thiết cùng với sự hỗ trợ của các ban ngành đoàn thể tại địa
phƣơng.
Tình hình thời tiết trong những năm qua không thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp, giá cả các loại vật tƣ và một số mặt hàng sản xuất tăng cao. Trong khi
đó sản phẩm đầu ra còn thấp, bấp bênh. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất và
đời sống tuy có phát triển nhƣng còn thiếu. Tốc độ đô thị hóa làm cho đất sản
xuất ngày càng bị thu hẹp, vẫn còn một số ít ngƣời trong độ tuổi lao động chƣa
có việc làm.
Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của xã: Trong diện tích cây mè hàng
năm chiếm 40% diện tích canh tác của vụ, còn lại khoản 20% là các loạt cây
khác nhƣ; đậu phộng và các loại đậu khác, đặt biệt trong thời gian gần đây nông
dân ở xã Tiến Thành đã tìm hiểu từ các nơi khác và đã thay đổi cây trồng lâu
năm đó là cây thanh long , năm nay cây thanh long chiếm diện tích khoảng 40%
và đem lại hiệu quả khả quan hơn.
Ngoài nông nghiệp ngƣời dân ở xã Tiến Thành còn thu nhập bằng ngƣ
nghiệp, đa số nhân dân ở đây đánh bắt gần bờ hiện nạn giã cào bay và nạn đánh
chất nổ của các thuyền lớn của các phƣờng xã bạn làm rất khó khăn trong kinh
tế.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
Song xã Tiến Thành còn có các khu du lịch hiện đang trong thời kỳ xây
dựng và hoạt động bƣớc đầu, nên đã giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động
thất nghiệp ở xã nhà, tuy không ổn định nhƣng góp phần giải quyết kịp thời cho
các hộ dân.
Xã Tiến Thành nằm trên trục đƣờng Quốc lộ 719 nối liền từ huyện Hàm
Thuận Nam, Phan Thiết, Mũi Né có bờ biển đẹp, trục đƣờng này lƣu thông các
trọng điểm du lịch nhƣ Mũi Kê gà nối dài đến Dinh thầy thím, suối nƣớc nóng
Bình Châu rất thích hợp cho phát triển Du Lịch nên có khá nhiều doanh nghiệp
đến đầu tƣ Du lịch.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường - Định hướng chiến lược tiêu thụ
1.1 Đánh giá nhu cầu thị trường rau – quả.
Với những kết quả đạt đƣợc trong năm 2015 vừa qua, trong đó nổi bật là
khoảng 2 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, cùng với việc thâm nhập đƣợc một số
thị trƣờng “khó tính” trên thế giới, ngành rau quả Việt Nam đang đƣợc nhiều
chuyên gia dự báo là sẽ có cơ hội và tiềm năng để vƣơn lên xuất khẩu ấn tƣợng
trong năm 2016.
Dự báo đƣợc đƣa ra không chỉ dựa trên cơ sở những kết quả đạt đƣợc trong
năm qua của ngành rau quả Việt Nam, mà cả từ nhu cầu tiêu thụ của không ít thị
trƣờng vốn đƣợc coi là khó tính, nhƣ Mỹ, Nhật Bản, Australia, Liên minh Châu
Âu (EU).
Tính chung đến năm 2015, các mặt hàng rau, quả của Việt Nam đã đƣợc
xuất khẩu đến trên 40 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó có 10 thị trƣờng chủ
lực, gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Nga, Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc,
Indonesia, Hà Lan, Thái Lan và Singapore. Đây là một trong số không nhiều các
mặt hàng nông sản của Việt Nam đạt đƣợc con số ấn tƣợng trong xuất khẩu, với
khoảng 2 tỷ USD trong năm 2015.
Dù số lƣợng và kim ngạch xuất khẩu chƣa lớn nhƣng theo các chuyên gia,
trong bối cảnh các mặt hàng nông sản khác sụt giảm mạnh về kim ngạch xuất
khẩu trong năm qua, thì đây là tín hiệu vui, mang lại tiềm năng và cơ hội cho
ngành rau quả Việt Nam vƣơn lên, đạt kết quả ấn tƣợng trong năm 2016.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cho biết, hiện các nƣớc nhập khẩu
chỉ còn sử dụng 2 hàng rào kỹ thuật là an toàn thực phẩm và kiểm dịch thực vật.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
Nếu đáp ứng đƣợc 2 hàng rào này thì Việt Nam có khả năng cạnh tranh để xuất
khẩu đi các nƣớc.
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng, đặc biệt trong năm 2016, với
việc Việt Nam trở thành thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP),
thành viên cộng đồng kinh tế ASEAN, càng tạo cơ hội và tiềm năng cho ngành
rau quả vƣơn lên.
Theo ƣớc tính, tổng dung lƣợng của thị trƣờng rau quả thế giới hàng năm
khoảng 240 tỷ USD. Riêng 11 quốc gia thành viên Đối tác xuyên Thái Bình
Dƣơng hàng năm nhập khẩu tới hơn 50 tỷ USD hàng rau, củ quả.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia, mặc dù có nhiều cơ hội và tiềm năng
nhƣng ngành rau quả Việt Nam đang phải đối mặt với không ít khó khăn, thách
thức. Trong đó, rào cản lớn nhất hiện nay là tình trạng không đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trƣởng
trên rau, quả vẫn còn phổ biến nhƣ: ruồi đục quả, dƣ lƣợng thuốc sâu, hàm
lƣợng kim loại nặng, chất lƣợng bao bì… còn hạn chế. Để nâng cao kim ngạch
xuất khẩu rau quả, giải pháp quan trọng là cần tổ chức lại sản xuất theo hƣớng
áp dụng công nghệ cao, quy mô lớn, đảm bảo an toàn thực phẩm.
Đối với lĩnh vực rau, quả quan trọng nhất là chất lƣợng vệ sinh an toàn thực
phẩm. Muốn hội nhập sâu, rõ ràng chất lƣợng phải đƣợc nâng lên. Muốn chiếm
đƣợc thị trƣờng trong nƣớc cũng phải nâng cao chất lƣợng. Cho nên, nhiệm vụ
hàng đầu đối với ngành rau quả đó là chất lƣợng, trong đó là chất lƣợng an toàn
thực phẩm để tạo ra chuỗi giá trị gia tăng trên nền tảng của chất lƣợng an toàn
thực phẩm.
a. Những thuận lợi.
Theo Tổ chức nông lƣơng Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu tiêu thụ rau trên
thế giới tăng bình quân 3,6%/năm, nhƣng mức cung chỉ tăng 2,8%/năm. Mức độ
chênh lệch này phản ánh sự thiếu hụt, mất cân đối giữa cung và cầu về rau trên
thị trƣờng thế giới. Đây cũng là một cơ hội rất tốt nếu chúng ta tìm hiểu và đầu
tƣ khai thác vào thị trƣờng này.
Trong những năm gần đây, xuất khẩu rau sang thị trƣờng Nga, Trung Quốc
và Indonesia tăng khá mạnh.
Về thị trƣờng xuất khẩu: Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng rau của
nƣớc ta đều tăng ổn định. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
trƣờng chủ lực đều tăng khá mạnh. Năm thị trƣờng đứng đầu về kim ngạch xuất
khẩu hàng rau quả nói chung của nƣớc ta trong những năm gần đây là Nga,
Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và Indonesia.
b. Những khó khăn.
Ở nƣớc ta rau - quả là một trong những ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu
lớn nhƣng hiện trạng xuất khẩu rau của Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn.
Nguyên nhân là do chi phí vận chuyển tăng cao, phƣơng tiện vận chuyển và bảo
quản còn nhiều yếu kém gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiêu chuẩn, giá thành
không có tính cạnh tranh, không đủ khối lƣợng cung ứng theo yêu cầu, không có
thƣơng hiệu, chất lƣợng không cao và không đồng đều, phƣơng thức thanh toán
không linh hoạt…
Việc Trung Quốc và Thái Lan vừa ký hợp đồng hợp tác thƣơng mại, thực
hiện thuế xuất nhập khẩu bằng 0 cho rau quả Thái Lan, đã gây khó khăn lớn cho
ngành rau quả Việt Nam vì không thể cạnh tranh bằng giá cả và chất lƣợng.
Để khắc phục khó khăn trên các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này
đang tăng cƣờng và mở rộng các thị trƣờng tiềm năng nhƣ Đài Loan, Hàn Quốc,
Nhật Bản, Nga, Pháp, Mỹ, Đức, nhằm giúp hạn chế phụ thuộc vào thị trƣờng
Trung Quốc và gia tăng kim ngạch xuất khẩu.
1.2. Xu hướng của du lịch trải nghiệm
Trên thế giới hình thức "du lịch trải nghiệm" này đƣợc đƣợc khai thác và
phát triển khá lâu. Trong nhiều năm trở lại đây hình thức du lịch hấp dẫn này
cũng đang trở thành xu thế không chỉ của các bạn tr mà còn dành cho các gia
đình ở mọi lứa tuổi. Theo chia s của các hƣớng dẫn viên du lịch thì du khách đi
du lịch theo hình thức du lịch trải nghiệm thích thú và lựa chọn nhiều hơn cả. Vì
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
du khách không chỉ đƣợc đến những địa điểm mới với cảnh sắc thiên nhiên tuyệt
đẹp mà du khách còn đƣợc quan sát ở cự ly gần, đƣợc trực tiếp hòa mình vào
đời sống của ngƣời dân địa phƣơng thông qua các hoạt động lao động nhƣ: bắt
cá, làm bánh, trồng trọt, chăm sóc, thu hoạch hoa màu và thậm chí là nấu ăn...,
ngủ nghỉ tại nơi khám phá.
Những chuyến đi nhƣ vậy thực sự mang lại những trải nghiệm vô cùng khó
quên đối với tất cả mọi ngƣời. Loại hình du lịch trải nghiệm này đƣợc nhiều
ngƣời yêu thích cũng bởi vì đi du lịch mà không bị gò bó theo một chƣơng trình
khép kín hay đơn thuần là nghỉ dƣỡng, ngủ và nghỉ nhƣ đi Tour du lịch truyền
thống. Không điều gì có thể tuyệt vời hơn khi bản thân chúng ta đƣợc nhìn,
đƣợc ngắm, đƣợc cầm, nắm, đƣợc tận mắt chứng kiến và kiểm chứng mọi thứ.
Và đặc biệt du lịch trải nghiệm còn mang đến cho du khách, đặc biệt là các lứa
tuổi học trò những bài học bổ ích mang lại, từ những hoạt động dân dã, mang
đến sự gần gũi với cuộc sống bình yên trong bối cảnh đô thị hóa mạnh mẽ nhƣ
hiện nay.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 1.170.029
1 Khu du lịch sinh thái m² 51.600,00
2 Khu dịch vụ tổng hợp m² 61.800,00
3 Khu trình diễn ứng dụng m² 45.100,00
4 Khu trồng chuối m² 116.600,00
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
5 Khu bảo quản chế biến m²
5.1 Văn phòng quản lý và trƣng bày m² 1.131,00
5.2 Nhà đậu xe cán bộ, nhân viên m² 506,35
5.3 Nhà ở cán bộ và công nhân m² 600,00
5.4 Bể nƣớc sinh hoạt m² 117,50
5.5 Nhà ăn m² 803,89
5.6 Xƣởng cơ khí m² 549,79
5.7 Kho thành phẩm - làm mát nông sản m² 4.582,00
5.8 Nhà máy chế biến nông sản m² 4.582,00
5.9 Khu xử lý nƣớc thải và thu gom rác m² 385,84
5.10 Kho hạt giống - cây giống m² 809,39
5.11 Khu công viên cây xanh và bể nƣớc cứu hỏa m² 5.810,00
5.12
Cây xanh cách ly và đất dự trữ phát triển +
hồ chứa nƣớc tƣới
m² 35.164,44
5.13 Nhà bảo vệ m² 68,00
5.14 Trạm biến áp ngoài trời m² 16,00
5.15 Trạm bơm nƣớc m² 47,39
5.16 Bãi tập kết nông sản m² 7.083,00
5.17 Giao thông nội bộ và khuôn viên m² 43.972,62
6 Khu trồng măng cụt m² 111.600,00
7 Khu trồng rau sạch m² 154.300,00
8 Khu trồng thanh long m² 110.600,00
9 Khu trồng táo m² 132.000,00
10 Khu trồng dƣa hấu m² 65.900,00
11 Khu trồng sầu riêng m² 68.900,00
12 Khu xử lý chất thải m² 35.600,00
13 Giao thông nội bộ m² 109.800,00
14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
15 Hệ thống cấp thoát nƣớc tổng thể HT 1
III. Nhu cầu sử dụng đất .
III.1. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:
1. Địa điểm xây dựng
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
Dự án đầu tƣ “Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết
hợp du lịch sinh thái” tại Thôn Tiến An, Xã Tiến Thành, Thành Phố Phan Thiết,
Tỉnh Bình Thuận.
2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
III.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:
- Hiện trạng sử dụng đất: Đất nông nghiệp trồng cây công nghiệp dài ngày
do Doanh nghiệp nhà nƣớc quản lý.
- Hiện trạng cấp điện: Có tuyến đƣờng điện trung thế đi qua.
- Hiện trạng cấp thoát nƣớc: Chƣa đƣợc đầu tƣ.
III.3 Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
1 Khu du lịch sinh thái 51.600 4,41
2 Khu dịch vụ tổng hợp 61.800 5,28
3 Khu trình diễn ứng dụng 45.100 3,85
4 Khu trồng chuối 116.600 9,97
5 Khu bảo quản chế biến 0,00
5.1 Văn phòng quản lý và trƣng bày 1.131 0,10
5.2 Nhà đậu xe cán bộ, nhân viên 506 0,04
5.3 Nhà ở cán bộ và công nhân 600 0,05
5.4 Bể nƣớc sinh hoạt 118 0,01
5.5 Nhà ăn 804 0,07
5.6 Xƣởng cơ khí 550 0,05
5.7 Kho thành phẩm - làm mát nông sản 4.582 0,39
5.8 Nhà máy chế biến nông sản 4.582 0,39
5.9 Khu xử lý nƣớc thải và thu gom rác 386 0,03
5.10 Kho hạt giống - cây giống 809 0,07
5.11 Khu công viên cây xanh và bể nƣớc cứu hỏa 5.810 0,50
5.12
Cây xanh cách ly và đất dự trữ phát triển + hồ
chứa nƣớc tƣới
35.164 3,01
5.13 Nhà bảo vệ 68 0,01
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
5.14 Trạm biến áp ngoài trời 16 0,00
5.15 Trạm bơm nƣớc 47 0,00
5.16 Bãi tập kết nông sản 7.083 0,61
5.17 Giao thông nội bộ và khuôn viên 43.973 3,76
6 Khu trồng măng cụt 111.600 9,54
7 Khu trồng rau sạch 154.300 13,19
8 Khu trồng thanh long 110.600 9,45
9 Khu trồng táo 132.000 11,28
10 Khu trồng dƣa hấu 65.900 5,63
11 Khu trồng sầu riêng 68.900 5,89
12 Khu xử lý chất thải 35.600 3,04
13 Giao thông nội bộ 109.800 9,38
Tổng cộng 1.170.029 100
IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
 Giai đoạn xây dựng.
- Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng đƣợc bán tại địa phƣơng.
- Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng đƣợc cung cấp từ địa
phƣơng hoặc tại Tp. Hồ Chí Minh.
 Giai đoạn hoạt động.
- Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau
này tƣơng đối thuận lợi, hầu hết đều đƣợc bán tại địa phƣơng. Đồng thời,
khu dự án cũng tƣơng đối gần trung tâm Tp. HCM nên rất thuận lợi cho
việc mua máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của dự
án.
- Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ
đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm sẽ rất thuận lợi.
- Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia
kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lƣợng lao động của khu sản
xuất.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 1.170.029
1 Khu du lịch sinh thái m² 51.600,00
2 Khu dịch vụ tổng hợp m² 61.800,00
3 Khu trình diễn ứng dụng m² 45.100,00
4 Khu trồng chuối m² 116.600,00
5 Khu bảo quản chế biến m²
5.1 Văn phòng quản lý và trƣng bày m² 1.131,00
5.2 Nhà đậu xe cán bộ, nhân viên m² 506,35
5.3 Nhà ở cán bộ và công nhân m² 600,00
5.4 Bể nƣớc sinh hoạt m² 117,50
5.5 Nhà ăn m² 803,89
5.6 Xƣởng cơ khí m² 549,79
5.7 Kho thành phẩm - làm mát nông sản m² 4.582,00
5.8 Nhà máy chế biến nông sản m² 4.582,00
5.9 Khu xử lý nƣớc thải và thu gom rác m² 385,84
5.10 Kho hạt giống - cây giống m² 809,39
5.11 Khu công viên cây xanh và bể nƣớc cứu hỏa m² 5.810,00
5.12
Cây xanh cách ly và đất dự trữ phát triển +
hồ chứa nƣớc tƣới
m² 35.164,44
5.13 Nhà bảo vệ m² 68,00
5.14 Trạm biến áp ngoài trời m² 16,00
5.15 Trạm bơm nƣớc m² 47,39
5.16 Bãi tập kết nông sản m² 7.083,00
5.17 Giao thông nội bộ và khuôn viên m² 43.972,62
6 Khu trồng măng cụt m² 111.600,00
7 Khu trồng rau sạch m² 154.300,00
8 Khu trồng thanh long m² 110.600,00
9 Khu trồng táo m² 132.000,00
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
10 Khu trồng dƣa hấu m² 65.900,00
11 Khu trồng sầu riêng m² 68.900,00
12 Khu xử lý chất thải m² 35.600,00
13 Giao thông nội bộ m² 109.800,00
14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
15 Hệ thống cấp thoát nƣớc tổng thể HT 1
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ áp dụng.
II.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án.
Với ƣu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mƣa, nhà giúp ngăn ngừa sâu
bệnh, giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ƣu cho cây
trồng để đạt đƣợc năng suất và chất lƣợng tối ƣu. Đồng thời nhà có thể trồng
đƣợc tất cả các loại rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài
trời mùa mƣa và hạn chế sâu bệnh,… Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà
màng, nhà lƣới là rất phù hợp với điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông
nghiệp công nghệ cao.
Đối tƣợng cây trồng áp dụng trong dự án: Các loại nấm rau các loại và
hoa.
 Phân biệt nhà màng và nhà lƣới: Nhà màng là nhà trên mái đƣợc bao phủ
bởi màng polyethylene, xung quanh che lƣới ngăn côn trùng. Nhà lƣới là mái và
xung quang bao phủ bằng lƣới ngăn côn trùng.
 Dự án sử dụng kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định
theo công nghệ Israel.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
Nhà màng sử dụng trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng
cƣờng khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.
 Thông gió:
 Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lƣới ngăn
côn trùng, không có rèm mái.
 Rèm hông mặt trƣớc theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống
bằng mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nƣớc: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ.
 Vật liệu che phủ:
Phủ mái nhà màng và rèm hông
 Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung:
 UVA: Chống tia cực tím.
 AV - Anti virus: chống virus
 Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán
đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên
trong.
Lưới ngăn côn trùng
+Khẩu độ thống gió mái che bằng lƣới có kích thƣớc lỗ 25 mesh (tƣơng
đƣơng 0,7mm).
+Bốn vách nhà màng che bằng lƣới chống côn trùng với kích thƣớc lỗ
50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lƣới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dƣới
khổ 1.5m sẽ đƣợc lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt đƣợc may liền với phần lƣới
chống côn trùng.
+Lƣới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lƣới nhôm di
động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cƣờng độ ánh sáng
trong nhà màng. Lƣới nhôm đƣợc chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, đƣợc dệt.
+ Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lƣới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa
là vật liệu giảm cƣờng độ ánh sáng trong nhà màng, đƣợc sử dụng trong những
thời điểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng
lƣới nhôm cắt nắng đƣợc đóng mở nhờ hệ thống mô tơ và cơ khí truyền động,
vận hành bằng cách đóng mở mô tơ.
Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, đƣợc thiết kế
đồng bộ với kết cấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc
nhựa định hình zic-zac đƣợc thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lƣới ngăn côn
trùng và màng PE căng, thẳng, kín.
Hệ thống tăng cường treo đỡ cây (chỉ cung cấp cho nhà màng trồng rau ăn
quả).
+Hệ thống treo đỡ cây cho nhà màng là hệ thống treo đỡ cây tiên tiến cho
các cây trồng đảm bảo ứng dụng đƣợc các phƣơng pháp canh tác tiên tiến trong
nhà màng. Toàn bộ hệ thống treo đỡ cây đƣợc lắp dựng cho cây trồng từ khi cây
còn rất nhỏ và hƣớng bố trí lắp đặt cho hệ thống này theo chiều từ đông sang tây
và nằm ở hƣớng bắc cuả nhà màng nhằm tránh sự che khuất ánh sáng mặt trời
giữa các cây trồng. Ngoài việc tiết kiệm không gian, rau quả đƣợc trồng theo
phƣơng pháp này sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc thu hoạch và làm giảm đi tỷ
lệ hao hụt bởi vì làm cho quả không bị tiếp xúc với đất.
+Chất lƣợng quả và tốc độ tăng trƣởng khi áp dụng hệ thống này rất cao do
quả không va chạm và không cọ xát với các quả của cây khác trồng bên cạnh.
+Một lợi ích nữa của hệ thống này sẽ tạo điều kiện cung cấp nhiều ánh
sáng mặt trời cho nhà màng với tác dụng phân phối tối ƣu của ánh sáng cho
xung quanh cây trồng. Sử dụng hệ thống treo đỡ cho cây trồng làm giảm chiều
cao của cây trong quá trình sinh trƣởng, kéo dài thời gian sinh trƣởng của cây để
đạt đƣợc sản lƣợng thu hoạch cao.
Quạt đối lưu
Quạt đối lƣu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quả
có tác dụng tăng cƣờng thông gió cƣỡng bức. Có 02 quạt đối lƣu sẽ đƣợc lắp đặt
cho 1 khẩu độ nhà. Các quạt đối lƣu này có thể sử dụng nhƣ là các quạt thông
gió tổng thể, thông gió song song hoặc nhƣ là các quạt điều hoà tái lƣu thông
không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức năng, cung cấp dòng
khí thổi ra mỏng nhƣng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng trong các điều kiện
làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng
ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời.
Hệ thống quạt đối lƣu sẽ đƣợc vận hành tự động bằng công tắc đóng mở.
Chức năng và lợi ích của quạt đối lƣu:
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
 Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí
nóng
 Nhiệt độ ổn định
 Di chuyển đƣợc vùng khí ẩm và làm
khô cho lá
 Để sử dụng một cách kinh tế nhất
các chất hoá học dùng trong nông
nghiệp
 Giảm đƣợc khí nóng khi mở nhà
màng
 Tạo ra đƣợc lƣợng không khí dịch
chuyển và tái tạo không đổi trong
nhà màng.
Hệ thống tưới làm mát Coolnet:
 Vòi phun Coolnet bao gồm 4 đầu vòi phun tạo thành cụm hình chữ thập.
 Lƣu lƣợng vòi phun 22 l/h, (5.5l/h x 4 đầu phun = 22 l/h) dƣới áp lực nƣớc 4
bars.
 Áp lực nƣớc khuyên dùng: 4 bars. Tuy nhiên vòi phun Coolnet vẫn tiếp tục
phun sƣơng đều với độ hạt nhỏ (30~90 micron) dƣới áp lực nƣớc 3 bar và
thấp hơn. Đầu nối đầu vào của vòi phun là đầu nối cái, ấn tự động làm chặt.
 Bộ phận gia trọng giữ cho vòi phun
luôn thẳng.
 Van chống rò rỉ áp suất cao.
 Áp suất đóng: 2,0 bar
 Áp suất mở : 3,0 bar
 Không bị thủy canh hồi lƣu khi
ngừng hệ thống hoặc khi áp suất
giảm.
 Sử dụng áp lực nƣớc cấp từ bơm của hệ thống Coolnet, nƣớc đi qua ống
chính PVC và bộ van điện phân phối tại mỗi đơn vị nhà màng, qua ống
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
nhánh phân phối PVC đến các đƣờng ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng
áp lực 4Bar.
 Các vòi phun Coolnet sẽ đƣợc gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách
3.2m giữa các đƣờng ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống.
 Hệ thống Coolnet sẽ đƣợc lắp đặt chung với 01 hộp sensor đo ẩm độ và
nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chƣơng trình lập
cho bộ điều khiển tƣới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhà
màng.
Hệ thống tưới phân bón; bộ định lượng tự động Fertikit:
Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnh sẽ đƣợc cung cấp, đặt trong
phòng điều khiển tƣới và bao gồm:
 1 thùng 500L cho loại phân bón“A”
 1 thùng 500L cho loại phân bón“B”
 1 thùng 500L cho loại phân bón “C”
Tất cả các thùng chứa phân đều đƣợc cung cấp với phụ kiện van, lọc, đầu
nối ống PVC có gioăng đệm và ống chuyên dụng nối đến 03 kênh hút phân của
bộ định lƣợng phân bón Fertikit bypass.
Bộ định lƣợng phân bón Fertikit bypass có 03 kênh hút phân đƣợc nối với
bộ điều khiển NMC Pro. Chúng ta có thể lập chƣơng trình tƣới phân cho từng
van khu vực với tỷ lệ và khối lƣợng phân bón xác định.
Việc tƣới phân sẽ đƣợc kiểm soát bằng độ pH và độ dẫn điện EC. Các đầu
dò cảm biến pH và EC sẽ đo thông số của dung dịch tƣới và báo về bộ điều
khiển trung tâm. Nếu thông số vƣợt ngƣỡng cho phép, Bộ điều khiển sẽ ra lệnh
cho hệ thống ngừng hoạt động và báo lỗi để chúng ta điều chỉnh chƣơng trình
phân bón. Bộ châm đƣợc trang bị một máy bơm tăng áp có thể chỉnh tốc độ mô
tơ.
Bộ điều khiển tưới NMC-Pro:
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
Bộ điều khiển NMC- Pro là bộ điều khiển theo
môđun và linh hoạt, có thể dùng cho rất nhiều ứng
dụng.
Màn hình hiển thị lớn kiểu mới và tiên tiến LCD
(40x16 đƣờng) đƣợc phối hợp với bàn phím dạng
cảm ứng tạo cho NMC-Pro một giao diện thân thiện
và dễ vận hành cho ngƣời sử dụng. Bộ điều khiển có
các card điều khiển tƣới và điều khiển khí hậu riêng
rẽ lắp trong.
Các chế độ điều khiển tƣới và dinh dƣỡng với
phần mềm kèm theo có thể kết nối hiển thị trên máy
tính tại phòng đìều khiển tƣới.
Các thiết bị phần cứng:
 2 th đầu ra: mỗi th 8 rơ le 24VAC.
 1 th đầu vào tín hiệu tƣơng tự (analog): 11 đầu vào theo yêu cầu.
 1 th tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu vào kỹ thuật số.
 1 th giao tiếp RS485 bao gồm cả phần mềm điều khiển tƣới trong máy tính.
 1 bộ chống sét.
 1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn 230VAC.
Các đặc tính chính của phần mềm điều khiển tưới
 15 chƣơng trình tƣới theo lƣợng nƣớc tƣới hoặc thời gian.
 60 chƣơng trình chạy nổi đồng thời.
 Kiểm soát lƣu lƣợng (Lƣu lƣợng cao/ thấp, nƣớc không kiểm soát).
 Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón.
 Tƣới có phân bón theo số lƣợng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH.
 Điều khiển rửa lọc tới 8 bình lọc.
 Chƣơng trình làm mát.
 Chƣơng trình phun sƣơng.
 Lƣu hồ sơ lƣợng nƣớc tƣới và phân bón.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
 Test đầu các đầu vào & đầu ra.
Hệ thống lọc:
Để đảm bảo chất lƣợng nƣớc sử dụng tƣới qua toàn bộ các hệ thống, chúng
tôi sẽ cung cấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay.
Model: 2” Compact Filter
 Kích thƣớc: 2x2”
 Lƣu lƣợng: 4- 25 m3/hr
 Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằng tay.
 Ứng dụng: sử dụng cho hệ thống tƣới nhà màng qui mô nhỏ.
Tính năng tiêu chuẩn:
 Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp chất dạng rắn trong nƣớc.
 Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lƣợng lớn tạp chất dạng
rắn trong thân lọc, kéo dài thời gian cần vệ sinh lõi lọc.
 Độ bền cao, sử dụng thời gian dài không cần bảo dƣỡng.
 Vận hành dễ dàng và đơn giản.
Thông số kỹ thuật:
 Áp lực hoạt động tối đa 10 atm.
 Áp lực xả lọc tối thiểu 3.0 atm.
 Lƣu lƣợng tại độ lọc 120 mesh 20 m³/h.
Bảng điện cho nhà bơm
Một bảng điện sẽ đƣợc lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung cấp điện và nối
chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển tƣới và phân bón cho các thiết bị nhƣ sau:
 Máy bơm cho hệ thống tƣới thủy canh hồi lƣu.
 Máy bơm cho hệ thống tƣới Coolnet làm mát.
 Máy bơm tăng áp của hệ thống tƣới phân (thủy canh hồi lƣu).
 Bộ phận điều khiển cho hệ thống tƣới phân.
 Đèn thắp sáng cho nhà bơm.
 Quạt đối lƣu trong nhà màng.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
 Mô tơ cuốn rèm lƣới nhôm cắt nắng.
Cáp điện và máng cho cáp điện
Tất các các dây cáp điện và các dây điều khiển và bảng điện đƣợc đề cập ở
phần trên sẽ đƣợc cung cấp, các thiết bị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công
tác lắp đặt cũng sẽ đƣợc cung cấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ đƣợc sử dụng
cho 3 hay nhiều dây cáp điện sẽ đƣợc bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo
bằng thép trong nhà màng.
Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm.
Toàn bộ các hệ thống tƣới sẽ đƣợc chúng tôi cung cấp cùng với các máy
bơm có công suất phù hợp. Đƣợc bơm luân chuyển dành thủy canh hồi lƣu.
Tất cả các phụ kiện cần thiết để lắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ
thống thiết bị kèm theo cho nhà điều khiển tƣới sẽ đƣợc đầu tƣ một cách đồng
bộ.
II.2. Công nghệ trồng thủy khí canh.
Thủy khí canh có nghĩa là trồng cây trong dung dịch mà không cần đất.
Trƣớc đây, phƣơng pháp này còn khá phức tạp, chi phí tốn kém và thƣờng chỉ
những ngƣời có kinh nghiệm và kiến thức mới có thể làm đƣợc. Nhƣng ngày
nay theo công nghệ: Hệ thống thủy canh đơn giản áp dụng cho đô thị
(Simplified hydroponic system for urban food production) Mcgill University,
Canada, thì quy trình thủy khí canh rau sạch bằng hệ thủy sục khí (hồi lƣu và
không hồi lƣu), tiện lợi, dễ dàng áp dụng, phù hợp với nền nông nghiệp đô thị,
nông nghiệp công nghệ cao. Đây là công nghệ canh tác hiện đại nhất cho năng
suất và chất lƣợng cao nhất. Dự án sẽ áp dụng công nghệ này cho các loại rau,
dâu tây, dƣa lƣới trong của dự án.
Bƣớc 1. Chuẩn bị dụng cụ
- Máng chứa dinh dưỡng thủy khí canh: Sử dụng tháp chữ A để sản xuất
thủy khí canh hồi lƣu. Dung dịch vừa đủ để đảm bảo có một phần rễ cây không
ngập trong dung dịch. Điều này giúp phần rễ cây nằm trên dung dịch có dƣỡng
khí tốt đủ cung cấp cho cây. Phƣơng pháp này sẽ giúp giảm thiểu việc sục khí
cho dung dịch hàng ngày. Máng dinh dƣỡng đƣợc làm kín bên trong để giúp
dung dịch không bị thất thoát ra bên ngoài đồng thời đảm bảo môi trƣờng tối
cho rễ cây sinh trƣởng tốt trong dung dịch và hạn chế sự phát triển của rêu.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
- Chuẩn bị máng thủy canh: Máng đƣợc đục lỗ cách đều nhau, tùy từng loại
cây để có thể đục lỗ to hay nhỏ, thƣa hay dày. Ví dụ đối với rau muống, đƣờng
kính lỗ to khoảng 4 cm để đảm. Với một số cây trồng nhƣ rau xà lách, có thể
đục lỗ nhỏ (đƣờng kính 1,5 cm) và chuyển cây trực tiếp vào các lỗ này.
Chuẩn bị giá thể: Giá thể có thể là sơ dừa, rơm rạ luộc kỹ, trấu hun, …. Có
thể kết hợp rơm rạ và trấu hun. Trấu hun có mầu đen đƣợc phủ lên bề mặt lổ
trồng càng giúp đảm bảo che ánh sáng cho rễ phát triển tốt.
Bƣớc 2. Chuẩn bị cây con
Cây con đƣợc gieo vào khay bầu (mỗi khay bầu có khoảng 130 -200 bầu nhỏ
tùy từng loại). Giá thể để gieo ƣơm cây con có thể là đất trộn trấu hun theo tỷ lệ
đất: trấu là 8:2. Chú ý nên dùng đất sạch nguồn bệnh hoặc xử lý đất bằng thuốc
trừ nấm đặc biệt đối với những cây con dễ bị nấm gây hại rễ giai đoạn nhỏ. Trấu
hun nên đƣợc rửa qua nƣớc đề không gây xót rễ cây con. Ngâm ủ hạt nứt nanh
rồi đem gieo vào những khay bầu (mỗi bầu 1 đến 2 hạt tùy từng loại cây). Nhƣ
vậy mỗi khay bầu có thể cung cấp khoảng 200 cây con. Khi cây con chƣa nảy
mầm, cần để các khay bầu trong ánh sánh nhẹ hoặc che ánh sáng trực tiếp vào
cây con đang nảy mầm. Khi cây con nảy mầm đều khoảng 2 cm, đƣa dần cây
con ra ánh sáng. Dùng dung dịch dinh dƣỡng pha loãng để tƣới cây con hàng
ngày (nồng độ dung dịch pha loãng bằng ½ nồng độ dung dịch trồng cây). Khi
cây con đƣợc khoảng 2 tuần tuổi (tùy từng loại cây, thông thƣờng cây cao
khoảng 8-10cm và có vài lá thật), tiến hành đƣa khay xốp đựng cây con để
chuyển vào dung dịch thủy canh.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
Bƣớc 3. Trồng cây trong dung dịch
Chuyển cây vào dung dịch: Cây con từ khay xốp, mang cho vào máng
dung dịch thủy canh.
Bổ sung dung dịch dinh dưỡng: Trong quá trình cây sinh trƣởng cây sẽ
hút dung dịch trong hồ, vì vậy dung dịch sẽ giảm chất dinh dƣỡng, thông qua hệ
thống bơm dung dịch hồi lƣu dinh dƣỡng sẽ đƣợc bổ sung thƣờng xuyên theo
nhu cầu dinh dƣỡng của từng thời kỳ sinh trƣởng. Để đảm bảo cung cấp đủ dinh
dƣỡng cho cây trồng.
Bƣớc 4. Thu hoạch
Khi sản xuất thực tế tùy từng loại cây trồng của dự án mà sẽ có thời gian
thu hoạch sẽ khác nhau.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
II.3. Công nghệ sản xuất VietGAP – GlobalGAP ( Tiêu chuẩn Việt Nam
và Toàn cầu về thực hành nông nghiệp tốt.
Đối tƣợng áp dụng các loại cây trồng : Cherry, sầu riêng, chanh leo và bƣởi
da xanh.
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn là mục tiêu mà
cả cộng đồng nhân loại đang hƣớng tới. Nuôi trồng nông sản thực phẩm là mắt
xích đầu tiên của chuỗi cung cấp thực phẩm, vì thế việc đảm bảo vệ sinh an toàn
nông sản thực phẩm có ý nghĩa vô cùng quyết định cho sự an toàn vệ sinh của
thực phẩm trên bàn ăn.
 Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP.
GlobalGAP là một bộ tiêu chuẩn đƣợc xây dựng để áp dụng tự nguyện cho
sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản) trên toàn cầu. Đại diện
hợp pháp của Ban thƣ ký GlobalGAP là tổ chức phi lợi nhuận mang tên
FoodPLUS GmbH có trụ sở tại Đức.
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP đƣợc xây dựng bởi một hiệp hội bình đẳng của
các nhà sản xuất, các nhà bán l , các tổ chức dịch vụ, các nhà cung cấp sản
phẩm nông nghiệp, các tổ chức chứng nhận, các công ty tƣ vấn, các nhà sản xuất
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, các trƣờng đại học...và các hiệp hội của họ.
Các thành viên này tham gia GlobalGAP với các tƣ cách khác nhau, với mục
tiêu cụ thể khác nhau nhƣng đều vì mục đích chung của GlobalGAP.
Hiệp hội GlobalGAP cung cấp tiêu chuẩn và khuôn khổ cho chứng nhận
bên thứ 3 độc lập đối với các quá trình sản xuất tại các trang trại trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản và chỉ thừa nhận các tổ chức chứng nhận đƣợc công nhận năng
lực theo tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011. Đến nay, GlobalGAP có
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
sự tham gia của hơn 100 tổ chức chứng nhận từ khoảng 80 quốc gia khác nhau.
Mục tiêu cuối cùng của GlobalGAP là phát triển nông nghiệp một cách bền
vững trên các quốc gia thành viên.
GlobalGAP là công cụ quản lý trang trại nhằm
 Đáp ứng nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế.
 Đảm bảo vệ sinh an toàn cho nông sản thực phẩm.
 Hạ giá thành và nâng cao chất lƣợng nông sản.
 Sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực sản xuất nông nghiệp.
 Làm giàu nông dân và phát triển nông thôn.
 Bảo vệ môi trƣờng và cảnh quan chung.
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP là công cụ kết nối giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp, giữa nhà sản xuất với ngƣời cung ứng nông sản thực phẩm, vì thế nó
không hƣớng tới việc gắn nhãn trên sản phẩm dành cho ngƣời tiêu dùng cuối
cùng, mà quan tâm tới sản lƣợng và địa điểm sản xuất. Bằng việc đăng ký số
GGN (Global GAP Number), cung cấp và cập nhật thông tin của nhà sản xuất đã
đƣợc chứng nhận trên Cơ sở dữ liệu của GlobalGAP, nhà cung cấp sẽ có cơ hội
tự giới thiệu về chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, phƣơng thức sản xuất, mức độ an
toàn, mùa thu hoạch và sản lƣợng của sản phẩm của mình. Bằng việc trở thành
thành viên để có quyền truy cập hệ thống dữ liệu này, các nhà cung cấp có thể
tìm kiếm nguồn hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi và tin cậy.
 Yêu cầu của tiêu chuẩn GlobalGAP
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP ra đời phiên bản đầu tiên năm 2000, cứ sau 3
năm áp dụng thì tiêu chuẩn GlobalGAP lại đƣợc xem xét và sửa đổi (nếu cần).
Để có thể áp dụng đƣợc cho các trang trại với các sản phẩm khác nhau (cây
trồng, vật nuôi và thủy sản) với đặc thù sản xuất khác nhau, bộ tiêu chuẩn đƣợc
thiết kế thành 3 loại tài liệu bao gồm:
 Quy định chung/General Regulation (GR) - tài liệu cung cấp các thông
tin tổng thể, về tổ chức chứng nhận, các phƣơng thức chứng nhận và yêu cầu đào
tạo đối với chuyên gia đánh giá.
 Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp/Control Points and
Compliance Criteria (CPCC) - tài liệu đƣa ra các điểm cần kiểm soát và tiêu chí
phù hợp cho từng điểm; Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp đƣợc cụ thể
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
hóa theo các môdun sản phẩm khác nhau và đƣợc phân tầng theo mô hình dƣới
đây.
 Bảng kiểm tra/Checklist (CL) - tài liệu dùng để các chuyên gia sử dụng
trong quá trình đánh giá, cả đánh giá nội bộ lẫn đánh giá của tổ chức chứng
nhận; Thực chất bảng kiểm tra này chính là yêu cầu rút gọn của tài liệu thứ 2 nói
trên.
Vì thế khi áp dụng, một nhà sản xuất một nhóm sản phẩm phải:
 Đáp ứng các yêu cầu trong Quy định chung đối với nhà sản xuất;
 Phù hợp với yêu cầu kiểm soát có trong 3 văn bản có liên quan (ví dụ
trang trại sản xuất rau phải áp dụng quy định kiểm soát cho mọi trang trại, cho
ngành trồng trọt, và cho rau quả);
 Đánh giá nội bộ cho theo bảng kiểm tra dành cho trang trại rau quả và
thêm bảng kiểm tra dành cho hệ thống quản lý chất lƣợng (nếu định chứng nhận
theo nhóm).
 Phƣơng thức chứng nhận GlobalGAP
Nhà sản xuất có thể lựa chọn chứng nhận GlobalGAP theo một trong 4
phƣơng thức sau:
 Một nhà sản xuất riêng l đăng ký chứng nhận theo tiêu chuẩn
GLOBALGAP để nhận đƣợc giấy chứng nhận cho riêng mình.
 Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký
chứng nhận theo nhóm theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để đƣợc nhận giấy chứng
nhận chung khi đủ điều kiện.
 Một nhà sản xuất riêng l đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua
đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để nhận đƣợc
giấy chứng nhận cho riêng mình.
 Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký
chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với
một tiêu chuẩn GAP khác để đƣợc nhận giấy chứng nhận chung khi đủ điều
kiện.
 Thủ tục chứng nhận GLOBALGAP.
Về cơ bản, thủ tục chứng nhận sẽ do các tổ chức chứng nhận xây dựng phù
hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011 (nghĩa là tổ
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
chức chứng nhận phải đƣợc công nhận) và đáp ứng các quy định riêng của
Global GAP (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc Global GAP phê duyệt).
 Quá trình xây dựng và áp dụng GlobalGAP vào trang trại.
Để có lòng tin lâu dài của ngƣời tiêu dùng, nhà sản xuất nông nghiệp phải
xây dựng, duy trì và bảo vệ thƣơng hiệu sản phẩm của mình thông qua 4 nhóm
hoạt động sau:
 Xây dựng, áp dụng và chứng nhận quy trình nuôi trồng an toàn trong
trang trại theo tiêu chuẩn GlobalGAP.
 Xây dựng cơ chế, cách nhận biết và truy xét nguồn gốc sản phẩm (ghi
chép và lƣu hồ sơ về nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất trong trang trại và
khách hàng mua sản phẩm đầu ra); hoạt động này nên đƣợc tiến hành lồng ghép
với việc kiểm soát hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn.
 Thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu thƣơng mại trong nƣớc
và quốc tế (nếu cần) và các biện pháp thực tiễn để chống hàng giả, hàng nhái.
 Thực hiện các giải pháp tiếp thị hữu hiệu để kết nối với thị trƣờng (hệ
thống phân phối, thông tin trên nhãn/ bao bì, quảng cáo, triển lãm, hội thảo, hoạt
động xã hội/công ích…).
Để có đƣợc thị trƣờng và giá bán tốt hơn, các nhà sản xuất cần (tự mình
hoặc có sự hỗ trợ của tƣ vấn) thực hiện các hoạt động chính sau đây:
 Đào tạo nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp
dụng Global GAP cho tất cả ngƣời làm.
 Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của nơi sản xuất và thị
trƣờng xuất khẩu để xây dựng cách thức nuôi/ trồng đáp ứng yêu cầu.
 Thực hiện việc nuôi/ trồng theo quy trình đã xây dựng, ghi chép và lƣu
hồ sơ cần thiết theo yêu cầu đã xây dựng.
 Đào tạo đánh giá viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trƣớc khi đăng
ký chứng nhận.
 Tham gia và thực hiện quá trình chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã
đƣợc công nhận và phê duyệt.
 Thực hiện tiếp các hoạt động xây dựng thƣơng hiệu và thị trƣờng để có
đƣợc giá bán tốt hơn.
Chứng nhận GlobalGAP đƣợc coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với
ngƣời tiêu dùng.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
Một số công nghệ khác áp dụng trong dự án:
 Ứng dụng công nghệ dự báo, tích trữ và khai thác nguồn nƣớc; công
nghệ thu trữ nƣớc để cung cấp nƣớc ổn định, hiệu quả phục vụ đa mục tiêu. Áp
dụng công nghệ hồi lƣu trong hệ thống nƣớc tƣới để tiết kiệm nƣớc và chủ động
nguồn nƣớc thực hiện tự động hóa trong tƣới tiêu.
 Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ tự động hóa nhằm tiết kiệm
nguyên liệu, thời gian và nâng cao thời gian quản lý vận hành các hoạt động của
dự án đồng thời giúp cho các đối tác, ngƣời tiêu dùng có thể truy cập các thông
tin thực tế của dự án và các sản phẩm của dự án để đáp ứng nhu cầu tiêu dụng và
du lịch của khách hàng.
 Công nghệ cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất, thu hoạch, chế biến và
bảo quản sau thu hoạch nông sản.
 Ứng dụng công nghệ tự động hóa trong tƣới tiêu, kết hợp dinh dƣỡng
trong canh tác cây trồng quy mô hàng hóa.
 Ứng dụng công nghệ điện gió và điện mặt trời để khai thác nguồn năng
lƣợng tái tạo phục vụ cho dự án.
II.5. Kỹ thuật trồng cây ăn quả
Đối tƣợng áp dụng cây ăn quả trong dự án bao gồm các loại cây sau:
- Chuối
- Măng cụt
- Thanh long
- Táo
- Dƣa hấu
- Sầu riêng
Chọn cây giống
Đào đất
Bón lót Trồng cây
Chăm sócThu hoạch
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
II.6. Công nghệ sơ chế rau, quả của dự án.
Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn
thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến
đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian
ở quá trình này và đảm bảo độ tƣơi ngon khi đến với ngƣời tiêu dùng. Sau đây là
quy trình sợ chế rau củ quả đƣợc thực hiện bằng dây chuyền tự động.
1. Rau, củ, quả đƣợc phân loại riêng, đƣợc xếp vào dây chuyền sơ chế tự
động.
2. Tách bỏ phần lá già, hỏng, rau, củ quả, lựa chọn lấy rau tốt, phân loại
theo chất lƣợng và kích thƣớc.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để đƣợc rửa bỏ bùn đất bằng nƣớc sạch
lần 1. Hệ thống nƣớc sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà
không làm dập, nát rau, củ quả.
4. Ngâm rửa lần 2 trong nƣớc ozone 2-3 ppm, 15’.
5. Rửa lại bằng nƣớc sạch
6. Rau, củ, quả sẽ đƣợc chuyển đến công đoạn sấy khô, loại bỏ nƣớc thừa
bám trên rau, củ quả, tránh bị dập, rửa.
7. Đóng gói gói rau củ quả sau khi để ráo nƣớc.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
II.7. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch.
Mã vạch là một nhóm các vạch k và các khoảng trống song song đặt xen
kẽ. Các mã này hay đƣợc in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa…
bằng các loại tem dán đã đƣợc in vã vạch. Nếu th căn cƣớc (CMND) giúp ta
phân biệt ngƣời này với ngƣời khác thì mã số hàng hoá là “th căn cƣớc” của
hàng hoá, giúp ta phân biệt đƣợc nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá
khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng
hơn trong quá trình sản xuất và lƣu trữ.
Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng nhƣ hiệu quả trong bán hàng
và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số
mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần
thể hiện cho máy đọc.
Những thông tin mã hoá của mã vạch thƣờng gặp nhƣ:
 Số hiệu linh kiện (Part Numbers)
 Số nhận diện ngƣời bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers,
ManufactureID Numbers)
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
 Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)
 Nơi trữ hàng hoá
 Tên hay số hiệu khách hàng
 Giá cả món hàng
 Số hiệu lô hàng và số xê ri
 Số hiệu đơn đặt gia công
 Mã nhận diện tài sản
 Số hiệu đơn đặt mua hàng,…v.v…
Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm
Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bƣớc tiếp theo là xác định
loại mã vạch thích hợp về kích thƣớc, công nghệ mã hoá và máy in mã
vạch thích hợp nhất.
Trƣớc khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác
định sẽ đƣợc in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của
sản phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thƣờng là in
Offset).
II.8. Một số kỹ thuật công nghệ khác
1. Hệ thống vườn ươm:
Kết cấu khung vườn ươm Khay trồng trong vườn ươm Hệ thống tưới nước
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42
Một cảnh mẫu nhà kính
Vươn ươm
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43
 Nhà kho:
- Nền nhà xây gạch, bằng phẳng
- Nhà kiên cố (mái bằng, bê tông) cao 2 - 2,5m. Có điều hoà không khí
bằng nƣớc
- Vƣờn ƣơm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời
Nhà đóng bầu:
- Nền nhà bằng đất nện
- Khung nhà bằng thép, chiều cao 2-3m (từ nền đến xà)
- Vƣờn ƣơm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời.
 Khu vực Luống cây:
- Luống cây nền cứng: Là luống nền láng bê tông và đƣợc xây gờ bao
quanh, có lỗ thoát nƣớc đóng mở đƣợc, nền luống phải đƣợc láng phẳng và hơi
dốc về phía lỗ thoát nƣớc, tháo đƣợc kiệt nƣớc. Gờ luống nên xây bằng gạch
cao 10 - 12 cm và trát vữa xi măng cẩn thận. Tùy theo địa hình cụ thể của nơi
đặt vƣờn ƣơm mà xây luống dài ngắn khác nhau. Một luống bình thƣờng có
kích thƣớc 10m dài x 1 mét rộng có thể xếp đƣợc 4.500 bầu cây với đƣờng kính
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44
bầu 4,5 cm. Luống cây nên xây thành từng cụm 4 -5 luống, các cụm cách nhau
1,5 mét và giữa các luống cách nhau khoảng 50 cm là phù hợp trong quá trình
sản xuất cây con.
- Luống cây nền mềm: Luống nền mềm cũng đƣợc xây dựng theo kích
thƣớc nhƣ nền cứng, dài 10 mét, rộng 1 mét. Gờ bao quanh luống có thể làm
bằng khung gỗ, đan bằng tre nứa thậm trí bằng đá, gạch để giữ cho bầu cấy cây
không bị đổ, hoặc nền luống làm thấp hơn mặt vƣờn khoảng 5 - 7 cm.
Kỹ thuật các loại luống và giàn che gieo ươm cây
Chỉ tiêu
Nền thấm nƣớc (nền mềm)
Nền không
thấm nƣớc (nền
cứng)
Luống đất Luống bầu Bể nuôi cây
Chiều rộng mặt luống
(cm) không phủ bì
100 – 120 100 - 120 100 - 120
Chiều dài (m) 8 – 10 8 - 10 8 - 10
Chiều cao (cm) mặt
luống
đến chân luống
10 – 20 10 - 20 10 - 20
Chiều rộng chân luống
(cm)
110 – 130 110 - 130 110 - 130
Chiều dày thành luống
(cm)
Đắp đất xung quanh
dầy 3 - 5cm, hoặc xây
gạch chỉ 5cm
5 - 10
Chiều cao gờ luống
(cm)
3,5 3,5
Chiều rộng của khe
xung quanh đáy phía
trong bể (cm)
2 - 3
Chiều sâu của khe
xung quanh đáy phía
trong bể (cm)
1 - 2
Chênh cao giữa nền
chân luống và rãnh đi
(cm)
5 – 10 5 - 10 5 - 10
Chiều rộng lối đi giữa
các luống (cm)
30 - 40 nền đất 30 - 40 nền đất
30 - 40 xây gạch
hoặc gạch đá vữa
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45
Chỉ tiêu
Nền thấm nƣớc (nền mềm)
Nền không
thấm nƣớc (nền
cứng)
Luống đất Luống bầu Bể nuôi cây
xi măng
Hệ thống đường đi trong vườn ươm
Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật Đối tƣợng áp dụng
Hệ thống
đƣờng Không
lâu bền
Đƣờng đất cho tất cả các loại đƣờng trong
vƣờn ƣơm:
- Đƣờng chính rộng 2 - 2,5m xe cải tiến đi
lại
- Đƣờng phân khu rộng 0,5 - 1m cho ngƣời
đi bộ
Vƣờn ƣơm nhỏ tạm
thời
Hệ thống
đƣờng Lâu
bền
- Đƣờng chính rải đá cấp phối rộng 3 - 4m
xe tải
5 - 7 tấn đi lại.
- Đƣờng phân khu rải đá dăm rộng 2 - 2,5m
ngƣời, xe cải tiến đi lại
Vƣờn ƣơm trung
bình, lớn, bán lâu
dài
- Đƣờng chính: bê tông, đá, hoặc nhựa rộng
3-4m
xe tải 5 - 7 tấn đi lại
- Đƣờng phân khu xây gạch chỉ, gạch đá
vụn
vữa xi măng rộng 2 - 2,5m xe cải tiến đi lại
Vƣờn ƣơm trung
bình, lớn, bán lâu
dài
Giàn che nắng:
* Khung
Tre, gỗ nhỏ,
cao 1,8 -
2,2m
Sắt hàn, cột bằng sắt, cao 2 -
2,5m, chân cột đổ bê tong
Sắt hàn, cột sắt cao
2 - 2,5m, chân cột
đổ bê tông
* Mái che
Phên tre nứa
đan, che 50 -
70% ánh
sáng
Mái bằng, đan bằng sắt f6 - 8
phủ ni lông, che 50 - 70% ánh
sang
Sắt f6 - f8, phủ lƣới
ni lông che 50 - 70%
ánh sáng
Đối tƣợng áp
dụng
Vƣờn ƣơm
nhỏ, tạm thời
Vƣờn ƣơm trung bình lớn, bán
lâu dài
Vƣờn ƣơm lớn,
trung bình, lâu dài
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46
2. Hệ thống tưới tiêu
2.1 Hệ thống tưới nhỏ giọt công nghệ Israel
Đối tƣợng cây trồng áp dụng : Sầu riêng, Tiêu,...
Công nghệ tƣới nhỏ giọt Israel đã đáp ứng đƣợc tiêu chí tiết kiệm tối đa,
nƣớc đƣợc đƣa tới từng gốc cây, nhỏ chậm từng giọt thấm vào đất và đi đến rễ
cây cung cấp nƣớc cho cây.
Những mặt lợi khi áp dụng công nghệ tƣới nhỏ giọt Israel so với hệ thống tƣới
khác:
Nƣớc đƣợc cây trồng hấp thụ tối đa
Điện năng tiêu tốn ít nhất
Bảo trì hệ thống thấp nhất
Hiệu quả sự dụng phân bón cao nhất
Giảm thiểu nƣớc đọng tại thân lá, hay xung quanh, tránh tạo môi trƣờng
ẩm ƣớt cho sâu bệnh phát triển
Cải thiện năng suất và sản lƣợng tốt hơn
Thay vì phải tƣới 1- 2 lần trong ngày, lƣợng nƣớc phải dùng rất để đảm
bảo đầy đủ. Tuy nhiên có những thời điểm đất vẫn khô do nƣớc bay hơi rất
nhanh trên bề mặt đất rộng.
Công nghệ tƣới nhỏ giọt đã khắc phục đƣợc điểm yếu này của công nghệ
tƣới truyền thống, lƣợng nƣớc tiết kiệm đạt tới 60% mà luôn cung cấp đủ lƣợng
nƣớc cho cây trồng.
Ngoài ra nƣớc đƣa đến tận gốc cây sẽ hạn chế lƣợng nƣớc đọng trên thân,
cành, lá. Giúp hạn chế nấm bệnh hại cây trồng sinh ra từ môi trƣờng ẩm ƣớt.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47
Hệ thống tƣới nhỏ giọt tiết kiệm nƣớc
Hệ thống tưới nhỏ giọt áp dụng nhiều nơi trên Thế Giới
2.2 Hệ thống tưới phun
Đối tượng áp dụng đinh lăng.
 Cấu tạo của hệ thống tƣới phun:
- Nguồn nƣớc: Sử dụng nguồn nƣớc mặt (ao hồ, sông, suối), hoặc nƣớc
ngầm (Giếng khoan đào); Song chất lƣợng nƣớc tƣới phải đảm bảo và trữ lƣợng
dồi dào.
- Máy bơm để tạo áp hoặc dùng cột nƣớc địa hình ở một số vùng núi cao
(thông qua hồ đập trên các khe suối). Kinh tế nhất là dùng đƣợc đầu nƣớc tự
nhiên so với dùng bơm. Hệ thống tƣới phun nhƣ vậy gọi là hệ thống tự tạo áp
lực.
- Động cơ: Có thể dùng động cơ điện hoặc động cơ Điêzen
- Hệ thống đƣờng ống: Nƣớc từ nguồn đƣợc dẫn đến khu tƣới bằng đƣờng
ống chính và ống nhánh. Trên các ống nhánh ngƣời ta lắp các vòi phun nhân tạo
để cung cấp nƣớc cho cây trồng.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48
- Có 02 loại đƣờng ống thƣờng dùng: Đƣờng ống cố định và bán cố định:
+ Hệ thống tưới phun với đường ống cố định:
Hệ thống ống dẫn đƣợc bố trí cố định dƣới đất, vòi phun có thể bố trí cố
định. hoặc di động. Cách bố trí này hiệu quả cao, quản lý vận hành tiện lợi, chi
phí vận hành thấp, chiếm đất ít; thuận tiện cho việc tự động hoá nhƣng hiệu suất
sử dụng không cao vì cần nhiều đƣờng ống. Do đó, vốn đầu tƣ trên một đơn vị
diện tích lớn. Cho nên, hệ thống này chỉ thích hợp cho khu vực trồng rau, cây
kinh tế có số lần tƣới khẩn trƣơng, khu vực có độ dốc mặt đất lớn, địa hình cục
bộ phức tạp.
+ Hệ thống tưới phun bán cố định:
Ở hệ thống này, trạm bơm hoặc công trình tạo nguồn có đầu nƣớc địa hình
cố định và đƣờng ống chính cố định, còn đƣờng ống nhánh và vòi phun di động.
Trên mỗi ống nhánh có từ 2 - 10 vòi phun. Loại này sử dụng khi tƣới luân phiên.
Do ống nhánh và vòi phun di động, nên việc dùng tƣới luân phiên thì giảm đƣợc
số lƣợng vòi và ống nhánh, cho nên vốn đầu tƣ giảm.
Nói chung, kinh phí đầu tƣ cho loại hệ thống bán cố định chỉ bằng 1/2 hoặc
ít hơn so với kinh phí đầu tƣ hệ thống cố định nên đƣợc nhiều nƣớc sử dụng.
Việc di dộng đƣờng ống nhánh có thể bằng thủ công hoặc cơ giới. Hiện
nay, phƣơng thức cơ giới đƣợc sử dụng nhiều vì giảm đƣợc nhân lực lại có năng
suất cao.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49
- Vòi phun: (có hai loại)
+ Vòi phun li tâm:
Nƣớc từ lỗ phun ra vòi với một áp lực nhất định vào đỉnh chóp và bật trở
lại thành những giọt mƣa phân bố trên một diện tích hình tròn. Do tốc độ li tâm
và tốc độ quay sau khi tia nƣớc tách khỏi miệng vòi sẽ phân tán đều theo các
phía, dƣới tác dụng của lực cản không khí, tia nƣớc phân nhỏ thành những hạt
mƣa theo bốn phía của đầu phun. Đặc điểm loại này là khi áp lực không lớn;
mức độ phân bố mƣa vẫn tốt. Do vậy, loại vòi phun này có thể dùng cho áp lực
thấp và tầm phun gần.
+ Vòi phun tia:
Nguyên lý làm việc của loại vòi phun này là dòng nƣớc áp lực từ miệng vòi
phun bắn ra gặp sức cản của không khí phân tán thành những hạt mƣa phân bố
đều trên một diện tích hình tròn.
Để dòng nƣớc phun đƣợc xa, trong ống phun lớn thƣờng bố trí thiết bị
chỉnh dòng. ở máy phun áp lực lớn ngƣời ta thƣờng bố trí hai loại vòi phun. Vòi
lớn có tác dụng phun xa, vòi nhỏ phun gần. Nhƣ vậy đảm bảo đƣợc mật độ phun
đồng đều. Loại vòi phun này thƣờng có áp lực lớn và tầm phun xa.
Bảng áp lực và tầm phun
Các đại lƣợng
Áp lực thấp tầm
phun gần
Áp lực vừa, tầm
phun vừa
Áp lực cao, tầm
phun xa
Áp lực làm việc 1¸3 3¸5 >6,0
Lƣu lƣợng (m³/h) 0,3¸11 11¸40 >40,0
Bán kính tầm
phun (m)
5¸20 20¸40 >40,0
Bảng trị số H/đ thích hợp với các loại cây trồng
H là áp lực làm việc đầu vòi (m cột nƣớc), đ là đƣờng kínhmiệng vòi(mm)
Loại cây trồng H/đ
Các loại rau > 4.000
Cây lƣơng thực và cây công
nghiệp
>3.000
Cây ăn quả >2.500
Cỏ chăn nuôi >2.000
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50
 Những ƣu, nhƣợc điểm tƣới phun:
- Ƣu điểm:Tƣới phun có thể thực hiện trên mọi địa hình; thoáng khí tốt khi
phun, cải tạo điều kiện về khí hậu của khu tƣới; tiết kiệm nƣớc, bảo đảm mức
tƣới chính xác, phân phối nƣớc tƣơng đối đồng đều; tự động hoá khâu điều
khiển và dễ dàng vận hành.
- Nhƣợc điểm: Vốn đầu tƣ và chi phí ban đầu lớn vì giá máy móc cao; tổn
thất bốc hơi lớn khi phun; do đất đƣợc làm ẩm nên cỏ dại phát triển mạnh; quá
trình tƣới phun khi các hạt mƣa phun trên mặt đất gây nên sự nén chặt đất.
Nhƣ vậy:
Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của chúng tôi chú trọng sử dụng
các công nghệ cao cũng nhƣ máy móc, trang thiết bị thân thiện, không gây tác
động xấu, ảnh hƣởng đến hệ sinh thái. Sử dụng công nghệ nhà màng, xử lý,
đóng gói, bảo quản, chế biến và dán nhãn…tiên tiến,đặc biệt sản phẩm của khu
nông nghiệp đƣợc sản xuất đạt chuẩn GlobalGAP đảm bảo cung cấp nguồn rau
củ quả, trái cây sạch, chất lƣợng cao đến tay ngƣời tiêu dùng.
Bên cạnh đó, việc sử dụng máy móc hiện đại cơ giới hoá, một số máy
móc đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài góp phần giảm đáng kể sức lao động con
ngƣời. Công nghệ cao quản lý góp phần tối ƣu hóa trồng trọt sản xuất.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Chuẩn bị mặt bằng và cơ sở hạ tầng cho dự án.
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án.
- Diện tích đất sử dụng cho dự án 117ha.
Chủ đầu tƣ sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
Để thực hiện dự án, chúng tôi dự kiến sẽ san ủi lại mặt bằng, với tiêu chí
cân bằng đào đắp.
I.2. Phương án tái định cư.
Khu vực lập Dự án không có dân cƣ sinh sống nên không thực hiện việc
tái định cƣ.
II. Các phƣơng án kiến trúc.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
dự án với các thông số nhƣ sau:
 Hệ thống cấp nước
Hiện nay, khu vực lập dự án có hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt tập trung,
trong phƣơng án đầu tƣ sản xuất vẫn tính đến phƣơng án ngắn hạn và dài hạn.
Trƣớc mắt, sẽ sử dụng chung nguồn nƣớc phục vụ sản xuất, đƣợc khai thác từ
hồ Buôn Joong, xử lý đạt chuẩn trƣớc khi đƣa vào sử dụng.
Đây là Khu nông nghiệp ƢDCNC, sản xuất theo công nghệ tiết kiệm nƣớc,
ít phụ thuộc vào điều kiện mƣa hoặc khô, nhu cầu dùng nƣớc tƣơng đối đều
trong năm.
Căn cứ vào nhu cầu dùng nƣớc cho các đối tƣợng, tính toán tổng nhu cầu
dùng nƣớc cho toàn Khu khoảng 2.530 m3
/ngày. Trong đó, cấp nƣớc sinh hoạt
khoảng 30 m3
/ngđ và cấp nƣớc sản xuất khoảng 2500 m3
/ngđ.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lƣu lƣợng thoát nƣớc mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nƣớc mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nƣớc mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 1.170.029
1 Khu du lịch sinh thái m² 51.600,00
2 Khu dịch vụ tổng hợp m² 61.800,00
3 Khu trình diễn ứng dụng m² 45.100,00
4 Khu trồng chuối m² 116.600,00
5 Khu bảo quản chế biến m²
5.1 Văn phòng quản lý và trƣng bày m² 1.131,00
5.2 Nhà đậu xe cán bộ, nhân viên m² 506,35
5.3 Nhà ở cán bộ và công nhân m² 600,00
5.4 Bể nƣớc sinh hoạt m² 117,50
5.5 Nhà ăn m² 803,89
5.6 Xƣởng cơ khí m² 549,79
5.7 Kho thành phẩm - làm mát nông sản m² 4.582,00
5.8 Nhà máy chế biến nông sản m² 4.582,00
5.9 Khu xử lý nƣớc thải và thu gom rác m² 385,84
5.10 Kho hạt giống - cây giống m² 809,39
5.11
Khu công viên cây xanh và bể nƣớc cứu
hỏa
m² 5.810,00
5.12
Cây xanh cách ly và đất dự trữ phát triển
+ hồ chứa nƣớc tƣới
m² 35.164,44
5.13 Nhà bảo vệ m² 68,00
5.14 Trạm biến áp ngoài trời m² 16,00
5.15 Trạm bơm nƣớc m² 47,39
5.16 Bãi tập kết nông sản m² 7.083,00
5.17 Giao thông nội bộ và khuôn viên m² 43.972,62
6 Khu trồng măng cụt m² 111.600,00
7 Khu trồng rau sạch m² 154.300,00
8 Khu trồng thanh long m² 110.600,00
9 Khu trồng táo m² 132.000,00
10 Khu trồng dƣa hấu m² 65.900,00
11 Khu trồng sầu riêng m² 68.900,00
12 Khu xử lý chất thải m² 35.600,00
13 Giao thông nội bộ m² 109.800,00
14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.vn | 0918755356

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốpDự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
 
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duongThuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.vn | 0918755356

Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNALAM DIEM
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc  BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI Địa điểm: TP. Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận Chủ đầu tư: Tháng 1/2019
  • 2. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc Tháng 1 năm 2019
  • 3. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 8 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 9 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 9 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 9 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 11 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Ea Kpam, huyện Cƣ M’gar.. 11 I.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................... 11 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................ 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 14 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng - Định hƣớng chiến lƣợc tiêu thụ................ 14 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án........................................................................... 17 III. Nhu cầu sử dụng đất ................................................................................... 18 III.1. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tƣ: .................................................... 18 III.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:................................................................. 19 III.3 Nhu cầu sử dụng đất.................................................................................. 19 IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............ 20 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 22 I. Phân tích qui mô đầu tƣ. ................................................................................ 22 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ áp dụng............... 23 II.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án................................................ 23 II.2. Công nghệ trồng thủy khí canh. ................................................................ 30
  • 4. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 II.3. Công nghệ sản xuất VietGAP – GlobalGAP ( Tiêu chuẩn Việt Nam và Toàn cầu về thực hành nông nghiệp tốt. ........................................................... 33 II.5. Kỹ thuật trồng cây ăn quả.......................................................................... 37 II.6. Công nghệ sơ chế rau, quả của dự án........................................................ 38 II.7. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. ......................... 40 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 51 I. Chuẩn bị mặt bằng và cơ sở hạ tầng cho dự án. ............................................ 51 I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. ........................................................................... 51 I.2. Phƣơng án tái định cƣ................................................................................. 51 II. Các phƣơng án kiến trúc............................................................................... 51 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ........................................................... 51 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện....................................................................... 53 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 53 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.... 54 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 54 I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 54 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 54 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ...................................... 55 II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm.................... 55 II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm ................................................................................ 55 II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ............................................................. 57 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng ......... 58 III. Kết luận ....................................................................................................... 60 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 61 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................................... 61 II. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án................................................................ 61
  • 5. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 66 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ....................................................... 68 III.2. Phƣơng án vay.......................................................................................... 69 II.3 Các thông số tài chính của dự án................................................................ 69 KẾT LUẬN....................................................................................................... 72 I. Kết luận.......................................................................................................... 72 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 72 PHỤ LỤC.......................................................................................................... 73 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
  • 6. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Tiến An, Xã Tiến Thành, Thành Phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 57.104.299.000 đồng. (Năm mươi bảy tỷ một trăm linh bốn triệu hai trăm chín mươi chín nghìn đồng). Trong đó:  Vốn tự có (30%) : 17.131.290.000 đồng.  Vốn vay tín dụng (70%) : 39.973.009.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Khoa học công nghệ (KHCN) ngày càng trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp, là động lực phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nông nghiệp nói riêng. Nhờ thành tựu của KHCN mà năng suất, chất lƣợng sản phẩm tăng đáng kể, tạo ra sức mạnh cạnh tranh ngày càng to lớn trên thị trƣờng. Thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (NNƢDCNC) trên thế giới đã đạt đƣợc nhiều thành tựu, góp phần làm thay đổi nền sản xuất truyền thống trong bối cảnh khoa học công nghệ phát triển nhanh và liên tục. Ở Việt Nam, từ những năm 90 của thế kỷ trƣớc đã bắt đầu phát triển NNƢDCNC. Bƣớc đầu hoạt động của các doanh nghiệp, khu, vùng NNƢDCNC dù còn những bất cập về tổ chức cũng nhƣ hiệu quả, nhƣng khẳng định rằng đó là xu thế đúng, đã và đang thay đổi về nhận thức của một nền sản xuất mà nền tảng là ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ mới. Quốc hội đã thông qua Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày
  • 7. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 13/11/2008; Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 về việc phê duyệt Chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chƣơng trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƢDCNC đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030 và Văn phòng Chính phủ đã có văn bản số 5181/VPCP-KTN ngày 27/6/2016 về điều chỉnh quy hoạch và thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Gần đây nhất, Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của Chính phủ đã chỉ đạo các ngân hàng dành 100 nghìn tỷ đồng từ nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay ƣu đãi đối với NNƢDCNC, nông nghiệp sạch. Thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017, Bộ NN&PTNT đã ban hành Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 về Tiêu chí xác định chƣơng trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp và Ngân hàng Nhà nƣớc đã ban hành Quyết định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 về chƣơng trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của Chính phủ. Hiện nay, nhiều địa phƣơng đã xây dựng và triển khai thực hiện chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh nhƣ Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tƣ xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt đƣợc ở nhiều mức độ khác nhau. Đắk Lắk là tỉnh có thế mạnh về nông nghiệp, tỷ trọng ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo giá hiện hành chiếm 45,4%. Giá trị hàng nông sản xuất khẩu gần 700 triệu USD. Đối với tỉnh Bình Thuận, thực hiện chủ trƣơng đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, một trong những nhiệm vụ trọng tâm là xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hƣớng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao, hƣớng mạnh vào sản xuất các sản phẩm chủ lực, có giá trị kinh tế cao của tỉnh là yêu cầu cấp thiết. Trƣớc tình hình đó, chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ “Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái”
  • 8. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Nghị định 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19 tháng 12 năm 2013 về Chính sách khuyến khích đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12/01/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ về Chƣơng trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đến năm 2020;
  • 9. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chƣơng trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao đƣợc ƣu tiên đầu tƣ phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao đƣợc khuyến khích phát triển; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030; Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/2006 của Bộ NN& PTNT về việc ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; V. Mục tiêu dự án V.1. Mục tiêu chung. - Phát triển nền nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả kinh tế cao; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm để vừa phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu xuất khẩu, góp phần tăng thu nhập cho ngƣời lao động. - Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, sản phẩm chủ lực là rau sạch phục vụ cho nhu cầu địa phƣơng và cung cấp nguồn thực phẩm sạch an toàn cho toàn bộ hệ thống nhà hàng khách sạn resort trên địa phƣơng. - Các công nghệ đƣợc ứng dụng trong thực hiện dự án chủ yếu tập trung vào công nghệ cao, công nghệ tiên tiến so với mặt bằng công nghệ sản xuất nông nghiệp trong tỉnh. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Xây dựng nhà màng (nhà kính, nhà lƣới với các thiết bị kèm theo) để tiếp nhận công nghệ (sản xuất rau quả công nghệ cao, công nghệ hữu cơ) và tổ chức thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều kiện của địa phƣơng), trình diễn chuyển giao công nghệ sản xuất. - Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung cấp cho thị trƣờng trong và ngoài nƣớc khoảng: 525 tấn chuối/năm.
  • 10. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 335 tấn măng cụt/năm 463 tấn rau sạch các loại/năm.  227 tấn thanh long/năm.  462 tấn táo/năm  198 tấn dƣa hấu/năm  83 tấn sầu riêng/năm - Sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP với công nghệ gần nhƣ tự động hoàn toàn, sử dụng hệ thống tƣới tự động. - Toàn bộ sản phẩm của dự án đƣợc sơ chế, đóng gói và gắn mã vạch, từ đó có thể truy xuất nguồn gốc hàng hóa đến từng công đoạn trong quá trình sản xuất. - Hình thành điểm du lịch sinh thái phục vụ nhu cầu nghỉ dƣỡng của du khách.
  • 11. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Ea Kpam, huyện Cƣ M’gar I.1. Điều kiện tự nhiên Vị trí: Thành phố Phan Thiết hình cánh cung trải dài từ: 10°42'10" đến 11° vĩ độ bắc.  Phía đông giáp biển Đông.  Phía tây giáp huyện Hàm Thuận Nam - tỉnh Bình Thuận.  Phía nam giáp biển Đông và huyện Hàm Thuận Nam - tỉnh Bình Thuận.  Phía bắc giáp huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình - tỉnh Bình Thuận. Tiến Thành là một xã vùng ven của thành phố Phan Thiết nằm ở phía nam thành phố Phan Thiết, có chiều dài bờ biển 19 km. Đông giáp biển, tây giáp 02 xã Hàm Mỹ, xã Hàm Cƣờng của huyện Hàm Thuận Nam, nam giáp xã Thuận
  • 12. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 Quý của huyện Hàm Thuận Nam, bắc giáp xã Tiến Lợi và Phƣờng Đức Long thuộc thành phố Phan Thiết; Địa hình: Phan Thiết có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, có cồn cát, bãi cát ven biển, đồi cát thấp, đồng bằng hẹp ven sông. Có 3 dạng chính:  Vùng đồng bằng ven sông Cà Ty.  Vùng cồn cát, bãi cát ven biển. Có địa hình tƣơng đối cao.  Vùng đất mặn: ở Thanh Hải, Phú Thủy, Phú Trinh và Phong Nẫm. Khí tƣợng-Thủy văn: Thành phố Phan Thiết nằm trong vùng khô hạn, khí hậu nhiệt đới điển hình, nhiều gió, nhiều nắng, ít bão, không có sƣơng muối, có nhiệt độ trung bình hàng năm từ 26 °C đến 27 °C. Tháng 1, tháng 2 và tháng 12 (nhiệt độ trung bình 25,5 °C) mát hơn so với các tháng khác trong năm. Tháng 4 và tháng 5 là những tháng nóng nhất ở Phan Thiết, nhiệt độ có khi lên đến 29 °C. Độ ẩm tƣơng đối trung bình hàng năm từ 78 đến 80,7%. Bình Thuận có 10 loại đất với 20 tổ đất khác nhau, có kiểu rừng gỗ lá rộng, kiểu rừng rụng lá, kiểu rừng hỗn giao lá kim chiếm ƣu thế, kiểu rừng hỗn giao và tre nứa thuần loại. Bên cạnh đó, Bình Thuận có nhiều tích tụ khoáng sản đa dạng về chủng loại nhƣ vàng, wolfram, chì, kẽm, nƣớc khoáng và các phi khoáng khác. Trong đó, nƣớc khoáng, sét, đá xây dựng có giá trị thƣơng mại và công nghiệp. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội Dân số hiện nay của xã Tiến Thành hiện có 7.960 ngƣời với 1.862 hộ. Trong đó số hộ tạm trú trên địa bàn là 25 hộ với 386 khẩu. Đây là số biến động tùy theo từng thời kỳ, số còn lại là thƣờng trú. Xƣa kia xã Tiến Thành là 01 đơn vị hành chính (01 thôn) của xã Tiến Lợi đến tháng 11 năm 1984 đƣợc chia cắt từ xã Tiến Lợi thành xã Tiến Thành. Bắt đầu hoạt động từ năm 1985 đến nay. Nhân dân sống ở đây một số ít họ sống từ trƣớc giải phóng, số còn lại là di dân từ các nơi khác đến nhƣ: dân phƣờng Phú trinh, Đức Thắng … thuộc thị xã Phan Thiết nay là thành phố Phan Thiết. Đặc biệt có 01 thôn đó là thôn Tiến Phú, dân từ huyện đảo Phú Quý đi kinh tế vào đây sinh sống.
  • 13. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 Nhân dân của xã Tiến Thành sống bằng 02 nghề chính đó là làm biển và làm rẫy, làm biển ở đây chỉ đánh bắt gần bờ nhƣ các nghề lƣới rùng, lƣới rê, lƣới kéo… trong khoảng những năm ở thập niên 90, có thôn Tiến Phú ngƣời dân đã tự giúp nhau hùn vốn mua tàu (thuyền lớn), đánh bắt xa bờ dài ngày đó là nghề câu cá mập, do nạn cƣớp biển và không đủ vật chất kỹ thuật nên đã nhiều lần bị tàu các nƣớc khác bắt, lấy tàu đánh đập ngƣời rồi thả ngƣời về địa phƣơng. Nên hiện nay họ đã không còn hành nghề này nữa chỉ còn nghề đánh bắt gần bờ tồn tại. Nhƣng hiện nay ngƣ trƣờng cạn kiệt và nạn đánh thuốc nổ, nên ngƣ nghiệp ở đây cũng gặp không ít khó khăn. Song về nông nghiệp cũng không ít khó khăn vì hiện nay đất đai bạc màu thời tiết thất thƣờng, dịch bệnh ngày càng nhiều, phân bón thuốc trừ sâu giá ngày càng cao, còn đôi lúc gặp nhằm phân giả, phân không có chất lƣợng hoặc kém chất lƣợng . Đến thu hoạch thì giá cả không hợp lý. Trƣớc hết là có những chủ trƣơng, chính sách, Nghị quyết mới của Đảng và pháp luật của nhà nƣớc ban hành phù hợp với yêu cầu thực tế đời sống của nhân dân của địa phƣơng. Đƣợc sự quan tâm chỉ đạo của Thành Ủy, Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết cùng với sự hỗ trợ của các ban ngành đoàn thể tại địa phƣơng. Tình hình thời tiết trong những năm qua không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, giá cả các loại vật tƣ và một số mặt hàng sản xuất tăng cao. Trong khi đó sản phẩm đầu ra còn thấp, bấp bênh. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất và đời sống tuy có phát triển nhƣng còn thiếu. Tốc độ đô thị hóa làm cho đất sản xuất ngày càng bị thu hẹp, vẫn còn một số ít ngƣời trong độ tuổi lao động chƣa có việc làm. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của xã: Trong diện tích cây mè hàng năm chiếm 40% diện tích canh tác của vụ, còn lại khoản 20% là các loạt cây khác nhƣ; đậu phộng và các loại đậu khác, đặt biệt trong thời gian gần đây nông dân ở xã Tiến Thành đã tìm hiểu từ các nơi khác và đã thay đổi cây trồng lâu năm đó là cây thanh long , năm nay cây thanh long chiếm diện tích khoảng 40% và đem lại hiệu quả khả quan hơn. Ngoài nông nghiệp ngƣời dân ở xã Tiến Thành còn thu nhập bằng ngƣ nghiệp, đa số nhân dân ở đây đánh bắt gần bờ hiện nạn giã cào bay và nạn đánh chất nổ của các thuyền lớn của các phƣờng xã bạn làm rất khó khăn trong kinh tế.
  • 14. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 Song xã Tiến Thành còn có các khu du lịch hiện đang trong thời kỳ xây dựng và hoạt động bƣớc đầu, nên đã giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động thất nghiệp ở xã nhà, tuy không ổn định nhƣng góp phần giải quyết kịp thời cho các hộ dân. Xã Tiến Thành nằm trên trục đƣờng Quốc lộ 719 nối liền từ huyện Hàm Thuận Nam, Phan Thiết, Mũi Né có bờ biển đẹp, trục đƣờng này lƣu thông các trọng điểm du lịch nhƣ Mũi Kê gà nối dài đến Dinh thầy thím, suối nƣớc nóng Bình Châu rất thích hợp cho phát triển Du Lịch nên có khá nhiều doanh nghiệp đến đầu tƣ Du lịch. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường - Định hướng chiến lược tiêu thụ 1.1 Đánh giá nhu cầu thị trường rau – quả. Với những kết quả đạt đƣợc trong năm 2015 vừa qua, trong đó nổi bật là khoảng 2 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, cùng với việc thâm nhập đƣợc một số thị trƣờng “khó tính” trên thế giới, ngành rau quả Việt Nam đang đƣợc nhiều chuyên gia dự báo là sẽ có cơ hội và tiềm năng để vƣơn lên xuất khẩu ấn tƣợng trong năm 2016. Dự báo đƣợc đƣa ra không chỉ dựa trên cơ sở những kết quả đạt đƣợc trong năm qua của ngành rau quả Việt Nam, mà cả từ nhu cầu tiêu thụ của không ít thị trƣờng vốn đƣợc coi là khó tính, nhƣ Mỹ, Nhật Bản, Australia, Liên minh Châu Âu (EU). Tính chung đến năm 2015, các mặt hàng rau, quả của Việt Nam đã đƣợc xuất khẩu đến trên 40 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó có 10 thị trƣờng chủ lực, gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Nga, Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc, Indonesia, Hà Lan, Thái Lan và Singapore. Đây là một trong số không nhiều các mặt hàng nông sản của Việt Nam đạt đƣợc con số ấn tƣợng trong xuất khẩu, với khoảng 2 tỷ USD trong năm 2015. Dù số lƣợng và kim ngạch xuất khẩu chƣa lớn nhƣng theo các chuyên gia, trong bối cảnh các mặt hàng nông sản khác sụt giảm mạnh về kim ngạch xuất khẩu trong năm qua, thì đây là tín hiệu vui, mang lại tiềm năng và cơ hội cho ngành rau quả Việt Nam vƣơn lên, đạt kết quả ấn tƣợng trong năm 2016. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cho biết, hiện các nƣớc nhập khẩu chỉ còn sử dụng 2 hàng rào kỹ thuật là an toàn thực phẩm và kiểm dịch thực vật.
  • 15. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 Nếu đáp ứng đƣợc 2 hàng rào này thì Việt Nam có khả năng cạnh tranh để xuất khẩu đi các nƣớc. Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng, đặc biệt trong năm 2016, với việc Việt Nam trở thành thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), thành viên cộng đồng kinh tế ASEAN, càng tạo cơ hội và tiềm năng cho ngành rau quả vƣơn lên. Theo ƣớc tính, tổng dung lƣợng của thị trƣờng rau quả thế giới hàng năm khoảng 240 tỷ USD. Riêng 11 quốc gia thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng hàng năm nhập khẩu tới hơn 50 tỷ USD hàng rau, củ quả. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, mặc dù có nhiều cơ hội và tiềm năng nhƣng ngành rau quả Việt Nam đang phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức. Trong đó, rào cản lớn nhất hiện nay là tình trạng không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trƣởng trên rau, quả vẫn còn phổ biến nhƣ: ruồi đục quả, dƣ lƣợng thuốc sâu, hàm lƣợng kim loại nặng, chất lƣợng bao bì… còn hạn chế. Để nâng cao kim ngạch xuất khẩu rau quả, giải pháp quan trọng là cần tổ chức lại sản xuất theo hƣớng áp dụng công nghệ cao, quy mô lớn, đảm bảo an toàn thực phẩm. Đối với lĩnh vực rau, quả quan trọng nhất là chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm. Muốn hội nhập sâu, rõ ràng chất lƣợng phải đƣợc nâng lên. Muốn chiếm đƣợc thị trƣờng trong nƣớc cũng phải nâng cao chất lƣợng. Cho nên, nhiệm vụ hàng đầu đối với ngành rau quả đó là chất lƣợng, trong đó là chất lƣợng an toàn thực phẩm để tạo ra chuỗi giá trị gia tăng trên nền tảng của chất lƣợng an toàn thực phẩm. a. Những thuận lợi. Theo Tổ chức nông lƣơng Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu tiêu thụ rau trên thế giới tăng bình quân 3,6%/năm, nhƣng mức cung chỉ tăng 2,8%/năm. Mức độ chênh lệch này phản ánh sự thiếu hụt, mất cân đối giữa cung và cầu về rau trên thị trƣờng thế giới. Đây cũng là một cơ hội rất tốt nếu chúng ta tìm hiểu và đầu tƣ khai thác vào thị trƣờng này. Trong những năm gần đây, xuất khẩu rau sang thị trƣờng Nga, Trung Quốc và Indonesia tăng khá mạnh. Về thị trƣờng xuất khẩu: Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng rau của nƣớc ta đều tăng ổn định. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị
  • 16. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 trƣờng chủ lực đều tăng khá mạnh. Năm thị trƣờng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả nói chung của nƣớc ta trong những năm gần đây là Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và Indonesia. b. Những khó khăn. Ở nƣớc ta rau - quả là một trong những ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu lớn nhƣng hiện trạng xuất khẩu rau của Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn. Nguyên nhân là do chi phí vận chuyển tăng cao, phƣơng tiện vận chuyển và bảo quản còn nhiều yếu kém gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiêu chuẩn, giá thành không có tính cạnh tranh, không đủ khối lƣợng cung ứng theo yêu cầu, không có thƣơng hiệu, chất lƣợng không cao và không đồng đều, phƣơng thức thanh toán không linh hoạt… Việc Trung Quốc và Thái Lan vừa ký hợp đồng hợp tác thƣơng mại, thực hiện thuế xuất nhập khẩu bằng 0 cho rau quả Thái Lan, đã gây khó khăn lớn cho ngành rau quả Việt Nam vì không thể cạnh tranh bằng giá cả và chất lƣợng. Để khắc phục khó khăn trên các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này đang tăng cƣờng và mở rộng các thị trƣờng tiềm năng nhƣ Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Pháp, Mỹ, Đức, nhằm giúp hạn chế phụ thuộc vào thị trƣờng Trung Quốc và gia tăng kim ngạch xuất khẩu. 1.2. Xu hướng của du lịch trải nghiệm Trên thế giới hình thức "du lịch trải nghiệm" này đƣợc đƣợc khai thác và phát triển khá lâu. Trong nhiều năm trở lại đây hình thức du lịch hấp dẫn này cũng đang trở thành xu thế không chỉ của các bạn tr mà còn dành cho các gia đình ở mọi lứa tuổi. Theo chia s của các hƣớng dẫn viên du lịch thì du khách đi du lịch theo hình thức du lịch trải nghiệm thích thú và lựa chọn nhiều hơn cả. Vì
  • 17. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 du khách không chỉ đƣợc đến những địa điểm mới với cảnh sắc thiên nhiên tuyệt đẹp mà du khách còn đƣợc quan sát ở cự ly gần, đƣợc trực tiếp hòa mình vào đời sống của ngƣời dân địa phƣơng thông qua các hoạt động lao động nhƣ: bắt cá, làm bánh, trồng trọt, chăm sóc, thu hoạch hoa màu và thậm chí là nấu ăn..., ngủ nghỉ tại nơi khám phá. Những chuyến đi nhƣ vậy thực sự mang lại những trải nghiệm vô cùng khó quên đối với tất cả mọi ngƣời. Loại hình du lịch trải nghiệm này đƣợc nhiều ngƣời yêu thích cũng bởi vì đi du lịch mà không bị gò bó theo một chƣơng trình khép kín hay đơn thuần là nghỉ dƣỡng, ngủ và nghỉ nhƣ đi Tour du lịch truyền thống. Không điều gì có thể tuyệt vời hơn khi bản thân chúng ta đƣợc nhìn, đƣợc ngắm, đƣợc cầm, nắm, đƣợc tận mắt chứng kiến và kiểm chứng mọi thứ. Và đặc biệt du lịch trải nghiệm còn mang đến cho du khách, đặc biệt là các lứa tuổi học trò những bài học bổ ích mang lại, từ những hoạt động dân dã, mang đến sự gần gũi với cuộc sống bình yên trong bối cảnh đô thị hóa mạnh mẽ nhƣ hiện nay. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1.170.029 1 Khu du lịch sinh thái m² 51.600,00 2 Khu dịch vụ tổng hợp m² 61.800,00 3 Khu trình diễn ứng dụng m² 45.100,00 4 Khu trồng chuối m² 116.600,00
  • 18. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 5 Khu bảo quản chế biến m² 5.1 Văn phòng quản lý và trƣng bày m² 1.131,00 5.2 Nhà đậu xe cán bộ, nhân viên m² 506,35 5.3 Nhà ở cán bộ và công nhân m² 600,00 5.4 Bể nƣớc sinh hoạt m² 117,50 5.5 Nhà ăn m² 803,89 5.6 Xƣởng cơ khí m² 549,79 5.7 Kho thành phẩm - làm mát nông sản m² 4.582,00 5.8 Nhà máy chế biến nông sản m² 4.582,00 5.9 Khu xử lý nƣớc thải và thu gom rác m² 385,84 5.10 Kho hạt giống - cây giống m² 809,39 5.11 Khu công viên cây xanh và bể nƣớc cứu hỏa m² 5.810,00 5.12 Cây xanh cách ly và đất dự trữ phát triển + hồ chứa nƣớc tƣới m² 35.164,44 5.13 Nhà bảo vệ m² 68,00 5.14 Trạm biến áp ngoài trời m² 16,00 5.15 Trạm bơm nƣớc m² 47,39 5.16 Bãi tập kết nông sản m² 7.083,00 5.17 Giao thông nội bộ và khuôn viên m² 43.972,62 6 Khu trồng măng cụt m² 111.600,00 7 Khu trồng rau sạch m² 154.300,00 8 Khu trồng thanh long m² 110.600,00 9 Khu trồng táo m² 132.000,00 10 Khu trồng dƣa hấu m² 65.900,00 11 Khu trồng sầu riêng m² 68.900,00 12 Khu xử lý chất thải m² 35.600,00 13 Giao thông nội bộ m² 109.800,00 14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 15 Hệ thống cấp thoát nƣớc tổng thể HT 1 III. Nhu cầu sử dụng đất . III.1. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: 1. Địa điểm xây dựng
  • 19. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 Dự án đầu tƣ “Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái” tại Thôn Tiến An, Xã Tiến Thành, Thành Phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận. 2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. III.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: - Hiện trạng sử dụng đất: Đất nông nghiệp trồng cây công nghiệp dài ngày do Doanh nghiệp nhà nƣớc quản lý. - Hiện trạng cấp điện: Có tuyến đƣờng điện trung thế đi qua. - Hiện trạng cấp thoát nƣớc: Chƣa đƣợc đầu tƣ. III.3 Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Khu du lịch sinh thái 51.600 4,41 2 Khu dịch vụ tổng hợp 61.800 5,28 3 Khu trình diễn ứng dụng 45.100 3,85 4 Khu trồng chuối 116.600 9,97 5 Khu bảo quản chế biến 0,00 5.1 Văn phòng quản lý và trƣng bày 1.131 0,10 5.2 Nhà đậu xe cán bộ, nhân viên 506 0,04 5.3 Nhà ở cán bộ và công nhân 600 0,05 5.4 Bể nƣớc sinh hoạt 118 0,01 5.5 Nhà ăn 804 0,07 5.6 Xƣởng cơ khí 550 0,05 5.7 Kho thành phẩm - làm mát nông sản 4.582 0,39 5.8 Nhà máy chế biến nông sản 4.582 0,39 5.9 Khu xử lý nƣớc thải và thu gom rác 386 0,03 5.10 Kho hạt giống - cây giống 809 0,07 5.11 Khu công viên cây xanh và bể nƣớc cứu hỏa 5.810 0,50 5.12 Cây xanh cách ly và đất dự trữ phát triển + hồ chứa nƣớc tƣới 35.164 3,01 5.13 Nhà bảo vệ 68 0,01
  • 20. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 5.14 Trạm biến áp ngoài trời 16 0,00 5.15 Trạm bơm nƣớc 47 0,00 5.16 Bãi tập kết nông sản 7.083 0,61 5.17 Giao thông nội bộ và khuôn viên 43.973 3,76 6 Khu trồng măng cụt 111.600 9,54 7 Khu trồng rau sạch 154.300 13,19 8 Khu trồng thanh long 110.600 9,45 9 Khu trồng táo 132.000 11,28 10 Khu trồng dƣa hấu 65.900 5,63 11 Khu trồng sầu riêng 68.900 5,89 12 Khu xử lý chất thải 35.600 3,04 13 Giao thông nội bộ 109.800 9,38 Tổng cộng 1.170.029 100 IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.  Giai đoạn xây dựng. - Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng đƣợc bán tại địa phƣơng. - Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng đƣợc cung cấp từ địa phƣơng hoặc tại Tp. Hồ Chí Minh.  Giai đoạn hoạt động. - Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau này tƣơng đối thuận lợi, hầu hết đều đƣợc bán tại địa phƣơng. Đồng thời, khu dự án cũng tƣơng đối gần trung tâm Tp. HCM nên rất thuận lợi cho việc mua máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của dự án. - Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm sẽ rất thuận lợi. - Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lƣợng lao động của khu sản xuất.
  • 21. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
  • 22. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tƣ. Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1.170.029 1 Khu du lịch sinh thái m² 51.600,00 2 Khu dịch vụ tổng hợp m² 61.800,00 3 Khu trình diễn ứng dụng m² 45.100,00 4 Khu trồng chuối m² 116.600,00 5 Khu bảo quản chế biến m² 5.1 Văn phòng quản lý và trƣng bày m² 1.131,00 5.2 Nhà đậu xe cán bộ, nhân viên m² 506,35 5.3 Nhà ở cán bộ và công nhân m² 600,00 5.4 Bể nƣớc sinh hoạt m² 117,50 5.5 Nhà ăn m² 803,89 5.6 Xƣởng cơ khí m² 549,79 5.7 Kho thành phẩm - làm mát nông sản m² 4.582,00 5.8 Nhà máy chế biến nông sản m² 4.582,00 5.9 Khu xử lý nƣớc thải và thu gom rác m² 385,84 5.10 Kho hạt giống - cây giống m² 809,39 5.11 Khu công viên cây xanh và bể nƣớc cứu hỏa m² 5.810,00 5.12 Cây xanh cách ly và đất dự trữ phát triển + hồ chứa nƣớc tƣới m² 35.164,44 5.13 Nhà bảo vệ m² 68,00 5.14 Trạm biến áp ngoài trời m² 16,00 5.15 Trạm bơm nƣớc m² 47,39 5.16 Bãi tập kết nông sản m² 7.083,00 5.17 Giao thông nội bộ và khuôn viên m² 43.972,62 6 Khu trồng măng cụt m² 111.600,00 7 Khu trồng rau sạch m² 154.300,00 8 Khu trồng thanh long m² 110.600,00 9 Khu trồng táo m² 132.000,00
  • 23. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 10 Khu trồng dƣa hấu m² 65.900,00 11 Khu trồng sầu riêng m² 68.900,00 12 Khu xử lý chất thải m² 35.600,00 13 Giao thông nội bộ m² 109.800,00 14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 15 Hệ thống cấp thoát nƣớc tổng thể HT 1 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ áp dụng. II.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án. Với ƣu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mƣa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh, giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ƣu cho cây trồng để đạt đƣợc năng suất và chất lƣợng tối ƣu. Đồng thời nhà có thể trồng đƣợc tất cả các loại rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài trời mùa mƣa và hạn chế sâu bệnh,… Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà màng, nhà lƣới là rất phù hợp với điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao. Đối tƣợng cây trồng áp dụng trong dự án: Các loại nấm rau các loại và hoa.  Phân biệt nhà màng và nhà lƣới: Nhà màng là nhà trên mái đƣợc bao phủ bởi màng polyethylene, xung quanh che lƣới ngăn côn trùng. Nhà lƣới là mái và xung quang bao phủ bằng lƣới ngăn côn trùng.  Dự án sử dụng kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định theo công nghệ Israel.
  • 24. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 Nhà màng sử dụng trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng cƣờng khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.  Thông gió:  Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lƣới ngăn côn trùng, không có rèm mái.  Rèm hông mặt trƣớc theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nƣớc: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ.  Vật liệu che phủ: Phủ mái nhà màng và rèm hông  Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung:  UVA: Chống tia cực tím.  AV - Anti virus: chống virus  Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên trong. Lưới ngăn côn trùng +Khẩu độ thống gió mái che bằng lƣới có kích thƣớc lỗ 25 mesh (tƣơng đƣơng 0,7mm). +Bốn vách nhà màng che bằng lƣới chống côn trùng với kích thƣớc lỗ 50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lƣới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dƣới khổ 1.5m sẽ đƣợc lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt đƣợc may liền với phần lƣới chống côn trùng. +Lƣới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lƣới nhôm di động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cƣờng độ ánh sáng trong nhà màng. Lƣới nhôm đƣợc chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, đƣợc dệt. + Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lƣới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa là vật liệu giảm cƣờng độ ánh sáng trong nhà màng, đƣợc sử dụng trong những thời điểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng lƣới nhôm cắt nắng đƣợc đóng mở nhờ hệ thống mô tơ và cơ khí truyền động, vận hành bằng cách đóng mở mô tơ. Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng.
  • 25. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, đƣợc thiết kế đồng bộ với kết cấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc nhựa định hình zic-zac đƣợc thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lƣới ngăn côn trùng và màng PE căng, thẳng, kín. Hệ thống tăng cường treo đỡ cây (chỉ cung cấp cho nhà màng trồng rau ăn quả). +Hệ thống treo đỡ cây cho nhà màng là hệ thống treo đỡ cây tiên tiến cho các cây trồng đảm bảo ứng dụng đƣợc các phƣơng pháp canh tác tiên tiến trong nhà màng. Toàn bộ hệ thống treo đỡ cây đƣợc lắp dựng cho cây trồng từ khi cây còn rất nhỏ và hƣớng bố trí lắp đặt cho hệ thống này theo chiều từ đông sang tây và nằm ở hƣớng bắc cuả nhà màng nhằm tránh sự che khuất ánh sáng mặt trời giữa các cây trồng. Ngoài việc tiết kiệm không gian, rau quả đƣợc trồng theo phƣơng pháp này sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc thu hoạch và làm giảm đi tỷ lệ hao hụt bởi vì làm cho quả không bị tiếp xúc với đất. +Chất lƣợng quả và tốc độ tăng trƣởng khi áp dụng hệ thống này rất cao do quả không va chạm và không cọ xát với các quả của cây khác trồng bên cạnh. +Một lợi ích nữa của hệ thống này sẽ tạo điều kiện cung cấp nhiều ánh sáng mặt trời cho nhà màng với tác dụng phân phối tối ƣu của ánh sáng cho xung quanh cây trồng. Sử dụng hệ thống treo đỡ cho cây trồng làm giảm chiều cao của cây trong quá trình sinh trƣởng, kéo dài thời gian sinh trƣởng của cây để đạt đƣợc sản lƣợng thu hoạch cao. Quạt đối lưu Quạt đối lƣu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quả có tác dụng tăng cƣờng thông gió cƣỡng bức. Có 02 quạt đối lƣu sẽ đƣợc lắp đặt cho 1 khẩu độ nhà. Các quạt đối lƣu này có thể sử dụng nhƣ là các quạt thông gió tổng thể, thông gió song song hoặc nhƣ là các quạt điều hoà tái lƣu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhƣng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời. Hệ thống quạt đối lƣu sẽ đƣợc vận hành tự động bằng công tắc đóng mở. Chức năng và lợi ích của quạt đối lƣu:
  • 26. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26  Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí nóng  Nhiệt độ ổn định  Di chuyển đƣợc vùng khí ẩm và làm khô cho lá  Để sử dụng một cách kinh tế nhất các chất hoá học dùng trong nông nghiệp  Giảm đƣợc khí nóng khi mở nhà màng  Tạo ra đƣợc lƣợng không khí dịch chuyển và tái tạo không đổi trong nhà màng. Hệ thống tưới làm mát Coolnet:  Vòi phun Coolnet bao gồm 4 đầu vòi phun tạo thành cụm hình chữ thập.  Lƣu lƣợng vòi phun 22 l/h, (5.5l/h x 4 đầu phun = 22 l/h) dƣới áp lực nƣớc 4 bars.  Áp lực nƣớc khuyên dùng: 4 bars. Tuy nhiên vòi phun Coolnet vẫn tiếp tục phun sƣơng đều với độ hạt nhỏ (30~90 micron) dƣới áp lực nƣớc 3 bar và thấp hơn. Đầu nối đầu vào của vòi phun là đầu nối cái, ấn tự động làm chặt.  Bộ phận gia trọng giữ cho vòi phun luôn thẳng.  Van chống rò rỉ áp suất cao.  Áp suất đóng: 2,0 bar  Áp suất mở : 3,0 bar  Không bị thủy canh hồi lƣu khi ngừng hệ thống hoặc khi áp suất giảm.  Sử dụng áp lực nƣớc cấp từ bơm của hệ thống Coolnet, nƣớc đi qua ống chính PVC và bộ van điện phân phối tại mỗi đơn vị nhà màng, qua ống
  • 27. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 nhánh phân phối PVC đến các đƣờng ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng áp lực 4Bar.  Các vòi phun Coolnet sẽ đƣợc gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách 3.2m giữa các đƣờng ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống.  Hệ thống Coolnet sẽ đƣợc lắp đặt chung với 01 hộp sensor đo ẩm độ và nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chƣơng trình lập cho bộ điều khiển tƣới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống tưới phân bón; bộ định lượng tự động Fertikit: Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnh sẽ đƣợc cung cấp, đặt trong phòng điều khiển tƣới và bao gồm:  1 thùng 500L cho loại phân bón“A”  1 thùng 500L cho loại phân bón“B”  1 thùng 500L cho loại phân bón “C” Tất cả các thùng chứa phân đều đƣợc cung cấp với phụ kiện van, lọc, đầu nối ống PVC có gioăng đệm và ống chuyên dụng nối đến 03 kênh hút phân của bộ định lƣợng phân bón Fertikit bypass. Bộ định lƣợng phân bón Fertikit bypass có 03 kênh hút phân đƣợc nối với bộ điều khiển NMC Pro. Chúng ta có thể lập chƣơng trình tƣới phân cho từng van khu vực với tỷ lệ và khối lƣợng phân bón xác định. Việc tƣới phân sẽ đƣợc kiểm soát bằng độ pH và độ dẫn điện EC. Các đầu dò cảm biến pH và EC sẽ đo thông số của dung dịch tƣới và báo về bộ điều khiển trung tâm. Nếu thông số vƣợt ngƣỡng cho phép, Bộ điều khiển sẽ ra lệnh cho hệ thống ngừng hoạt động và báo lỗi để chúng ta điều chỉnh chƣơng trình phân bón. Bộ châm đƣợc trang bị một máy bơm tăng áp có thể chỉnh tốc độ mô tơ. Bộ điều khiển tưới NMC-Pro:
  • 28. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 Bộ điều khiển NMC- Pro là bộ điều khiển theo môđun và linh hoạt, có thể dùng cho rất nhiều ứng dụng. Màn hình hiển thị lớn kiểu mới và tiên tiến LCD (40x16 đƣờng) đƣợc phối hợp với bàn phím dạng cảm ứng tạo cho NMC-Pro một giao diện thân thiện và dễ vận hành cho ngƣời sử dụng. Bộ điều khiển có các card điều khiển tƣới và điều khiển khí hậu riêng rẽ lắp trong. Các chế độ điều khiển tƣới và dinh dƣỡng với phần mềm kèm theo có thể kết nối hiển thị trên máy tính tại phòng đìều khiển tƣới. Các thiết bị phần cứng:  2 th đầu ra: mỗi th 8 rơ le 24VAC.  1 th đầu vào tín hiệu tƣơng tự (analog): 11 đầu vào theo yêu cầu.  1 th tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu vào kỹ thuật số.  1 th giao tiếp RS485 bao gồm cả phần mềm điều khiển tƣới trong máy tính.  1 bộ chống sét.  1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn 230VAC. Các đặc tính chính của phần mềm điều khiển tưới  15 chƣơng trình tƣới theo lƣợng nƣớc tƣới hoặc thời gian.  60 chƣơng trình chạy nổi đồng thời.  Kiểm soát lƣu lƣợng (Lƣu lƣợng cao/ thấp, nƣớc không kiểm soát).  Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón.  Tƣới có phân bón theo số lƣợng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH.  Điều khiển rửa lọc tới 8 bình lọc.  Chƣơng trình làm mát.  Chƣơng trình phun sƣơng.  Lƣu hồ sơ lƣợng nƣớc tƣới và phân bón.
  • 29. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29  Test đầu các đầu vào & đầu ra. Hệ thống lọc: Để đảm bảo chất lƣợng nƣớc sử dụng tƣới qua toàn bộ các hệ thống, chúng tôi sẽ cung cấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay. Model: 2” Compact Filter  Kích thƣớc: 2x2”  Lƣu lƣợng: 4- 25 m3/hr  Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằng tay.  Ứng dụng: sử dụng cho hệ thống tƣới nhà màng qui mô nhỏ. Tính năng tiêu chuẩn:  Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp chất dạng rắn trong nƣớc.  Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lƣợng lớn tạp chất dạng rắn trong thân lọc, kéo dài thời gian cần vệ sinh lõi lọc.  Độ bền cao, sử dụng thời gian dài không cần bảo dƣỡng.  Vận hành dễ dàng và đơn giản. Thông số kỹ thuật:  Áp lực hoạt động tối đa 10 atm.  Áp lực xả lọc tối thiểu 3.0 atm.  Lƣu lƣợng tại độ lọc 120 mesh 20 m³/h. Bảng điện cho nhà bơm Một bảng điện sẽ đƣợc lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung cấp điện và nối chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển tƣới và phân bón cho các thiết bị nhƣ sau:  Máy bơm cho hệ thống tƣới thủy canh hồi lƣu.  Máy bơm cho hệ thống tƣới Coolnet làm mát.  Máy bơm tăng áp của hệ thống tƣới phân (thủy canh hồi lƣu).  Bộ phận điều khiển cho hệ thống tƣới phân.  Đèn thắp sáng cho nhà bơm.  Quạt đối lƣu trong nhà màng.
  • 30. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30  Mô tơ cuốn rèm lƣới nhôm cắt nắng. Cáp điện và máng cho cáp điện Tất các các dây cáp điện và các dây điều khiển và bảng điện đƣợc đề cập ở phần trên sẽ đƣợc cung cấp, các thiết bị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công tác lắp đặt cũng sẽ đƣợc cung cấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ đƣợc sử dụng cho 3 hay nhiều dây cáp điện sẽ đƣợc bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo bằng thép trong nhà màng. Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm. Toàn bộ các hệ thống tƣới sẽ đƣợc chúng tôi cung cấp cùng với các máy bơm có công suất phù hợp. Đƣợc bơm luân chuyển dành thủy canh hồi lƣu. Tất cả các phụ kiện cần thiết để lắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ thống thiết bị kèm theo cho nhà điều khiển tƣới sẽ đƣợc đầu tƣ một cách đồng bộ. II.2. Công nghệ trồng thủy khí canh. Thủy khí canh có nghĩa là trồng cây trong dung dịch mà không cần đất. Trƣớc đây, phƣơng pháp này còn khá phức tạp, chi phí tốn kém và thƣờng chỉ những ngƣời có kinh nghiệm và kiến thức mới có thể làm đƣợc. Nhƣng ngày nay theo công nghệ: Hệ thống thủy canh đơn giản áp dụng cho đô thị (Simplified hydroponic system for urban food production) Mcgill University, Canada, thì quy trình thủy khí canh rau sạch bằng hệ thủy sục khí (hồi lƣu và không hồi lƣu), tiện lợi, dễ dàng áp dụng, phù hợp với nền nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao. Đây là công nghệ canh tác hiện đại nhất cho năng suất và chất lƣợng cao nhất. Dự án sẽ áp dụng công nghệ này cho các loại rau, dâu tây, dƣa lƣới trong của dự án. Bƣớc 1. Chuẩn bị dụng cụ - Máng chứa dinh dưỡng thủy khí canh: Sử dụng tháp chữ A để sản xuất thủy khí canh hồi lƣu. Dung dịch vừa đủ để đảm bảo có một phần rễ cây không ngập trong dung dịch. Điều này giúp phần rễ cây nằm trên dung dịch có dƣỡng khí tốt đủ cung cấp cho cây. Phƣơng pháp này sẽ giúp giảm thiểu việc sục khí cho dung dịch hàng ngày. Máng dinh dƣỡng đƣợc làm kín bên trong để giúp dung dịch không bị thất thoát ra bên ngoài đồng thời đảm bảo môi trƣờng tối cho rễ cây sinh trƣởng tốt trong dung dịch và hạn chế sự phát triển của rêu.
  • 31. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31 - Chuẩn bị máng thủy canh: Máng đƣợc đục lỗ cách đều nhau, tùy từng loại cây để có thể đục lỗ to hay nhỏ, thƣa hay dày. Ví dụ đối với rau muống, đƣờng kính lỗ to khoảng 4 cm để đảm. Với một số cây trồng nhƣ rau xà lách, có thể đục lỗ nhỏ (đƣờng kính 1,5 cm) và chuyển cây trực tiếp vào các lỗ này. Chuẩn bị giá thể: Giá thể có thể là sơ dừa, rơm rạ luộc kỹ, trấu hun, …. Có thể kết hợp rơm rạ và trấu hun. Trấu hun có mầu đen đƣợc phủ lên bề mặt lổ trồng càng giúp đảm bảo che ánh sáng cho rễ phát triển tốt. Bƣớc 2. Chuẩn bị cây con Cây con đƣợc gieo vào khay bầu (mỗi khay bầu có khoảng 130 -200 bầu nhỏ tùy từng loại). Giá thể để gieo ƣơm cây con có thể là đất trộn trấu hun theo tỷ lệ đất: trấu là 8:2. Chú ý nên dùng đất sạch nguồn bệnh hoặc xử lý đất bằng thuốc trừ nấm đặc biệt đối với những cây con dễ bị nấm gây hại rễ giai đoạn nhỏ. Trấu hun nên đƣợc rửa qua nƣớc đề không gây xót rễ cây con. Ngâm ủ hạt nứt nanh rồi đem gieo vào những khay bầu (mỗi bầu 1 đến 2 hạt tùy từng loại cây). Nhƣ vậy mỗi khay bầu có thể cung cấp khoảng 200 cây con. Khi cây con chƣa nảy mầm, cần để các khay bầu trong ánh sánh nhẹ hoặc che ánh sáng trực tiếp vào cây con đang nảy mầm. Khi cây con nảy mầm đều khoảng 2 cm, đƣa dần cây con ra ánh sáng. Dùng dung dịch dinh dƣỡng pha loãng để tƣới cây con hàng ngày (nồng độ dung dịch pha loãng bằng ½ nồng độ dung dịch trồng cây). Khi cây con đƣợc khoảng 2 tuần tuổi (tùy từng loại cây, thông thƣờng cây cao khoảng 8-10cm và có vài lá thật), tiến hành đƣa khay xốp đựng cây con để chuyển vào dung dịch thủy canh.
  • 32. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 Bƣớc 3. Trồng cây trong dung dịch Chuyển cây vào dung dịch: Cây con từ khay xốp, mang cho vào máng dung dịch thủy canh. Bổ sung dung dịch dinh dưỡng: Trong quá trình cây sinh trƣởng cây sẽ hút dung dịch trong hồ, vì vậy dung dịch sẽ giảm chất dinh dƣỡng, thông qua hệ thống bơm dung dịch hồi lƣu dinh dƣỡng sẽ đƣợc bổ sung thƣờng xuyên theo nhu cầu dinh dƣỡng của từng thời kỳ sinh trƣởng. Để đảm bảo cung cấp đủ dinh dƣỡng cho cây trồng. Bƣớc 4. Thu hoạch Khi sản xuất thực tế tùy từng loại cây trồng của dự án mà sẽ có thời gian thu hoạch sẽ khác nhau.
  • 33. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 II.3. Công nghệ sản xuất VietGAP – GlobalGAP ( Tiêu chuẩn Việt Nam và Toàn cầu về thực hành nông nghiệp tốt. Đối tƣợng áp dụng các loại cây trồng : Cherry, sầu riêng, chanh leo và bƣởi da xanh. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn là mục tiêu mà cả cộng đồng nhân loại đang hƣớng tới. Nuôi trồng nông sản thực phẩm là mắt xích đầu tiên của chuỗi cung cấp thực phẩm, vì thế việc đảm bảo vệ sinh an toàn nông sản thực phẩm có ý nghĩa vô cùng quyết định cho sự an toàn vệ sinh của thực phẩm trên bàn ăn.  Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP. GlobalGAP là một bộ tiêu chuẩn đƣợc xây dựng để áp dụng tự nguyện cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản) trên toàn cầu. Đại diện hợp pháp của Ban thƣ ký GlobalGAP là tổ chức phi lợi nhuận mang tên FoodPLUS GmbH có trụ sở tại Đức. Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP đƣợc xây dựng bởi một hiệp hội bình đẳng của các nhà sản xuất, các nhà bán l , các tổ chức dịch vụ, các nhà cung cấp sản phẩm nông nghiệp, các tổ chức chứng nhận, các công ty tƣ vấn, các nhà sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, các trƣờng đại học...và các hiệp hội của họ. Các thành viên này tham gia GlobalGAP với các tƣ cách khác nhau, với mục tiêu cụ thể khác nhau nhƣng đều vì mục đích chung của GlobalGAP. Hiệp hội GlobalGAP cung cấp tiêu chuẩn và khuôn khổ cho chứng nhận bên thứ 3 độc lập đối với các quá trình sản xuất tại các trang trại trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và chỉ thừa nhận các tổ chức chứng nhận đƣợc công nhận năng lực theo tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011. Đến nay, GlobalGAP có
  • 34. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 sự tham gia của hơn 100 tổ chức chứng nhận từ khoảng 80 quốc gia khác nhau. Mục tiêu cuối cùng của GlobalGAP là phát triển nông nghiệp một cách bền vững trên các quốc gia thành viên. GlobalGAP là công cụ quản lý trang trại nhằm  Đáp ứng nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế.  Đảm bảo vệ sinh an toàn cho nông sản thực phẩm.  Hạ giá thành và nâng cao chất lƣợng nông sản.  Sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực sản xuất nông nghiệp.  Làm giàu nông dân và phát triển nông thôn.  Bảo vệ môi trƣờng và cảnh quan chung. Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP là công cụ kết nối giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa nhà sản xuất với ngƣời cung ứng nông sản thực phẩm, vì thế nó không hƣớng tới việc gắn nhãn trên sản phẩm dành cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng, mà quan tâm tới sản lƣợng và địa điểm sản xuất. Bằng việc đăng ký số GGN (Global GAP Number), cung cấp và cập nhật thông tin của nhà sản xuất đã đƣợc chứng nhận trên Cơ sở dữ liệu của GlobalGAP, nhà cung cấp sẽ có cơ hội tự giới thiệu về chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, phƣơng thức sản xuất, mức độ an toàn, mùa thu hoạch và sản lƣợng của sản phẩm của mình. Bằng việc trở thành thành viên để có quyền truy cập hệ thống dữ liệu này, các nhà cung cấp có thể tìm kiếm nguồn hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi và tin cậy.  Yêu cầu của tiêu chuẩn GlobalGAP Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP ra đời phiên bản đầu tiên năm 2000, cứ sau 3 năm áp dụng thì tiêu chuẩn GlobalGAP lại đƣợc xem xét và sửa đổi (nếu cần). Để có thể áp dụng đƣợc cho các trang trại với các sản phẩm khác nhau (cây trồng, vật nuôi và thủy sản) với đặc thù sản xuất khác nhau, bộ tiêu chuẩn đƣợc thiết kế thành 3 loại tài liệu bao gồm:  Quy định chung/General Regulation (GR) - tài liệu cung cấp các thông tin tổng thể, về tổ chức chứng nhận, các phƣơng thức chứng nhận và yêu cầu đào tạo đối với chuyên gia đánh giá.  Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp/Control Points and Compliance Criteria (CPCC) - tài liệu đƣa ra các điểm cần kiểm soát và tiêu chí phù hợp cho từng điểm; Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp đƣợc cụ thể
  • 35. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35 hóa theo các môdun sản phẩm khác nhau và đƣợc phân tầng theo mô hình dƣới đây.  Bảng kiểm tra/Checklist (CL) - tài liệu dùng để các chuyên gia sử dụng trong quá trình đánh giá, cả đánh giá nội bộ lẫn đánh giá của tổ chức chứng nhận; Thực chất bảng kiểm tra này chính là yêu cầu rút gọn của tài liệu thứ 2 nói trên. Vì thế khi áp dụng, một nhà sản xuất một nhóm sản phẩm phải:  Đáp ứng các yêu cầu trong Quy định chung đối với nhà sản xuất;  Phù hợp với yêu cầu kiểm soát có trong 3 văn bản có liên quan (ví dụ trang trại sản xuất rau phải áp dụng quy định kiểm soát cho mọi trang trại, cho ngành trồng trọt, và cho rau quả);  Đánh giá nội bộ cho theo bảng kiểm tra dành cho trang trại rau quả và thêm bảng kiểm tra dành cho hệ thống quản lý chất lƣợng (nếu định chứng nhận theo nhóm).  Phƣơng thức chứng nhận GlobalGAP Nhà sản xuất có thể lựa chọn chứng nhận GlobalGAP theo một trong 4 phƣơng thức sau:  Một nhà sản xuất riêng l đăng ký chứng nhận theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để nhận đƣợc giấy chứng nhận cho riêng mình.  Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký chứng nhận theo nhóm theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để đƣợc nhận giấy chứng nhận chung khi đủ điều kiện.  Một nhà sản xuất riêng l đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để nhận đƣợc giấy chứng nhận cho riêng mình.  Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để đƣợc nhận giấy chứng nhận chung khi đủ điều kiện.  Thủ tục chứng nhận GLOBALGAP. Về cơ bản, thủ tục chứng nhận sẽ do các tổ chức chứng nhận xây dựng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011 (nghĩa là tổ
  • 36. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 chức chứng nhận phải đƣợc công nhận) và đáp ứng các quy định riêng của Global GAP (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc Global GAP phê duyệt).  Quá trình xây dựng và áp dụng GlobalGAP vào trang trại. Để có lòng tin lâu dài của ngƣời tiêu dùng, nhà sản xuất nông nghiệp phải xây dựng, duy trì và bảo vệ thƣơng hiệu sản phẩm của mình thông qua 4 nhóm hoạt động sau:  Xây dựng, áp dụng và chứng nhận quy trình nuôi trồng an toàn trong trang trại theo tiêu chuẩn GlobalGAP.  Xây dựng cơ chế, cách nhận biết và truy xét nguồn gốc sản phẩm (ghi chép và lƣu hồ sơ về nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất trong trang trại và khách hàng mua sản phẩm đầu ra); hoạt động này nên đƣợc tiến hành lồng ghép với việc kiểm soát hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn.  Thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế (nếu cần) và các biện pháp thực tiễn để chống hàng giả, hàng nhái.  Thực hiện các giải pháp tiếp thị hữu hiệu để kết nối với thị trƣờng (hệ thống phân phối, thông tin trên nhãn/ bao bì, quảng cáo, triển lãm, hội thảo, hoạt động xã hội/công ích…). Để có đƣợc thị trƣờng và giá bán tốt hơn, các nhà sản xuất cần (tự mình hoặc có sự hỗ trợ của tƣ vấn) thực hiện các hoạt động chính sau đây:  Đào tạo nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp dụng Global GAP cho tất cả ngƣời làm.  Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của nơi sản xuất và thị trƣờng xuất khẩu để xây dựng cách thức nuôi/ trồng đáp ứng yêu cầu.  Thực hiện việc nuôi/ trồng theo quy trình đã xây dựng, ghi chép và lƣu hồ sơ cần thiết theo yêu cầu đã xây dựng.  Đào tạo đánh giá viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trƣớc khi đăng ký chứng nhận.  Tham gia và thực hiện quá trình chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã đƣợc công nhận và phê duyệt.  Thực hiện tiếp các hoạt động xây dựng thƣơng hiệu và thị trƣờng để có đƣợc giá bán tốt hơn. Chứng nhận GlobalGAP đƣợc coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với ngƣời tiêu dùng.
  • 37. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37 Một số công nghệ khác áp dụng trong dự án:  Ứng dụng công nghệ dự báo, tích trữ và khai thác nguồn nƣớc; công nghệ thu trữ nƣớc để cung cấp nƣớc ổn định, hiệu quả phục vụ đa mục tiêu. Áp dụng công nghệ hồi lƣu trong hệ thống nƣớc tƣới để tiết kiệm nƣớc và chủ động nguồn nƣớc thực hiện tự động hóa trong tƣới tiêu.  Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ tự động hóa nhằm tiết kiệm nguyên liệu, thời gian và nâng cao thời gian quản lý vận hành các hoạt động của dự án đồng thời giúp cho các đối tác, ngƣời tiêu dùng có thể truy cập các thông tin thực tế của dự án và các sản phẩm của dự án để đáp ứng nhu cầu tiêu dụng và du lịch của khách hàng.  Công nghệ cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản sau thu hoạch nông sản.  Ứng dụng công nghệ tự động hóa trong tƣới tiêu, kết hợp dinh dƣỡng trong canh tác cây trồng quy mô hàng hóa.  Ứng dụng công nghệ điện gió và điện mặt trời để khai thác nguồn năng lƣợng tái tạo phục vụ cho dự án. II.5. Kỹ thuật trồng cây ăn quả Đối tƣợng áp dụng cây ăn quả trong dự án bao gồm các loại cây sau: - Chuối - Măng cụt - Thanh long - Táo - Dƣa hấu - Sầu riêng Chọn cây giống Đào đất Bón lót Trồng cây Chăm sócThu hoạch
  • 38. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38 II.6. Công nghệ sơ chế rau, quả của dự án. Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian ở quá trình này và đảm bảo độ tƣơi ngon khi đến với ngƣời tiêu dùng. Sau đây là quy trình sợ chế rau củ quả đƣợc thực hiện bằng dây chuyền tự động. 1. Rau, củ, quả đƣợc phân loại riêng, đƣợc xếp vào dây chuyền sơ chế tự động. 2. Tách bỏ phần lá già, hỏng, rau, củ quả, lựa chọn lấy rau tốt, phân loại theo chất lƣợng và kích thƣớc.
  • 39. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39 3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để đƣợc rửa bỏ bùn đất bằng nƣớc sạch lần 1. Hệ thống nƣớc sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà không làm dập, nát rau, củ quả. 4. Ngâm rửa lần 2 trong nƣớc ozone 2-3 ppm, 15’. 5. Rửa lại bằng nƣớc sạch 6. Rau, củ, quả sẽ đƣợc chuyển đến công đoạn sấy khô, loại bỏ nƣớc thừa bám trên rau, củ quả, tránh bị dập, rửa. 7. Đóng gói gói rau củ quả sau khi để ráo nƣớc.
  • 40. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40 II.7. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. Mã vạch là một nhóm các vạch k và các khoảng trống song song đặt xen kẽ. Các mã này hay đƣợc in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa… bằng các loại tem dán đã đƣợc in vã vạch. Nếu th căn cƣớc (CMND) giúp ta phân biệt ngƣời này với ngƣời khác thì mã số hàng hoá là “th căn cƣớc” của hàng hoá, giúp ta phân biệt đƣợc nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng hơn trong quá trình sản xuất và lƣu trữ. Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng nhƣ hiệu quả trong bán hàng và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần thể hiện cho máy đọc. Những thông tin mã hoá của mã vạch thƣờng gặp nhƣ:  Số hiệu linh kiện (Part Numbers)  Số nhận diện ngƣời bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers, ManufactureID Numbers)
  • 41. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41  Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)  Nơi trữ hàng hoá  Tên hay số hiệu khách hàng  Giá cả món hàng  Số hiệu lô hàng và số xê ri  Số hiệu đơn đặt gia công  Mã nhận diện tài sản  Số hiệu đơn đặt mua hàng,…v.v… Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bƣớc tiếp theo là xác định loại mã vạch thích hợp về kích thƣớc, công nghệ mã hoá và máy in mã vạch thích hợp nhất. Trƣớc khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác định sẽ đƣợc in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của sản phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thƣờng là in Offset). II.8. Một số kỹ thuật công nghệ khác 1. Hệ thống vườn ươm: Kết cấu khung vườn ươm Khay trồng trong vườn ươm Hệ thống tưới nước
  • 42. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42 Một cảnh mẫu nhà kính Vươn ươm
  • 43. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43  Nhà kho: - Nền nhà xây gạch, bằng phẳng - Nhà kiên cố (mái bằng, bê tông) cao 2 - 2,5m. Có điều hoà không khí bằng nƣớc - Vƣờn ƣơm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời Nhà đóng bầu: - Nền nhà bằng đất nện - Khung nhà bằng thép, chiều cao 2-3m (từ nền đến xà) - Vƣờn ƣơm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời.  Khu vực Luống cây: - Luống cây nền cứng: Là luống nền láng bê tông và đƣợc xây gờ bao quanh, có lỗ thoát nƣớc đóng mở đƣợc, nền luống phải đƣợc láng phẳng và hơi dốc về phía lỗ thoát nƣớc, tháo đƣợc kiệt nƣớc. Gờ luống nên xây bằng gạch cao 10 - 12 cm và trát vữa xi măng cẩn thận. Tùy theo địa hình cụ thể của nơi đặt vƣờn ƣơm mà xây luống dài ngắn khác nhau. Một luống bình thƣờng có kích thƣớc 10m dài x 1 mét rộng có thể xếp đƣợc 4.500 bầu cây với đƣờng kính
  • 44. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44 bầu 4,5 cm. Luống cây nên xây thành từng cụm 4 -5 luống, các cụm cách nhau 1,5 mét và giữa các luống cách nhau khoảng 50 cm là phù hợp trong quá trình sản xuất cây con. - Luống cây nền mềm: Luống nền mềm cũng đƣợc xây dựng theo kích thƣớc nhƣ nền cứng, dài 10 mét, rộng 1 mét. Gờ bao quanh luống có thể làm bằng khung gỗ, đan bằng tre nứa thậm trí bằng đá, gạch để giữ cho bầu cấy cây không bị đổ, hoặc nền luống làm thấp hơn mặt vƣờn khoảng 5 - 7 cm. Kỹ thuật các loại luống và giàn che gieo ươm cây Chỉ tiêu Nền thấm nƣớc (nền mềm) Nền không thấm nƣớc (nền cứng) Luống đất Luống bầu Bể nuôi cây Chiều rộng mặt luống (cm) không phủ bì 100 – 120 100 - 120 100 - 120 Chiều dài (m) 8 – 10 8 - 10 8 - 10 Chiều cao (cm) mặt luống đến chân luống 10 – 20 10 - 20 10 - 20 Chiều rộng chân luống (cm) 110 – 130 110 - 130 110 - 130 Chiều dày thành luống (cm) Đắp đất xung quanh dầy 3 - 5cm, hoặc xây gạch chỉ 5cm 5 - 10 Chiều cao gờ luống (cm) 3,5 3,5 Chiều rộng của khe xung quanh đáy phía trong bể (cm) 2 - 3 Chiều sâu của khe xung quanh đáy phía trong bể (cm) 1 - 2 Chênh cao giữa nền chân luống và rãnh đi (cm) 5 – 10 5 - 10 5 - 10 Chiều rộng lối đi giữa các luống (cm) 30 - 40 nền đất 30 - 40 nền đất 30 - 40 xây gạch hoặc gạch đá vữa
  • 45. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45 Chỉ tiêu Nền thấm nƣớc (nền mềm) Nền không thấm nƣớc (nền cứng) Luống đất Luống bầu Bể nuôi cây xi măng Hệ thống đường đi trong vườn ươm Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật Đối tƣợng áp dụng Hệ thống đƣờng Không lâu bền Đƣờng đất cho tất cả các loại đƣờng trong vƣờn ƣơm: - Đƣờng chính rộng 2 - 2,5m xe cải tiến đi lại - Đƣờng phân khu rộng 0,5 - 1m cho ngƣời đi bộ Vƣờn ƣơm nhỏ tạm thời Hệ thống đƣờng Lâu bền - Đƣờng chính rải đá cấp phối rộng 3 - 4m xe tải 5 - 7 tấn đi lại. - Đƣờng phân khu rải đá dăm rộng 2 - 2,5m ngƣời, xe cải tiến đi lại Vƣờn ƣơm trung bình, lớn, bán lâu dài - Đƣờng chính: bê tông, đá, hoặc nhựa rộng 3-4m xe tải 5 - 7 tấn đi lại - Đƣờng phân khu xây gạch chỉ, gạch đá vụn vữa xi măng rộng 2 - 2,5m xe cải tiến đi lại Vƣờn ƣơm trung bình, lớn, bán lâu dài Giàn che nắng: * Khung Tre, gỗ nhỏ, cao 1,8 - 2,2m Sắt hàn, cột bằng sắt, cao 2 - 2,5m, chân cột đổ bê tong Sắt hàn, cột sắt cao 2 - 2,5m, chân cột đổ bê tông * Mái che Phên tre nứa đan, che 50 - 70% ánh sáng Mái bằng, đan bằng sắt f6 - 8 phủ ni lông, che 50 - 70% ánh sang Sắt f6 - f8, phủ lƣới ni lông che 50 - 70% ánh sáng Đối tƣợng áp dụng Vƣờn ƣơm nhỏ, tạm thời Vƣờn ƣơm trung bình lớn, bán lâu dài Vƣờn ƣơm lớn, trung bình, lâu dài
  • 46. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46 2. Hệ thống tưới tiêu 2.1 Hệ thống tưới nhỏ giọt công nghệ Israel Đối tƣợng cây trồng áp dụng : Sầu riêng, Tiêu,... Công nghệ tƣới nhỏ giọt Israel đã đáp ứng đƣợc tiêu chí tiết kiệm tối đa, nƣớc đƣợc đƣa tới từng gốc cây, nhỏ chậm từng giọt thấm vào đất và đi đến rễ cây cung cấp nƣớc cho cây. Những mặt lợi khi áp dụng công nghệ tƣới nhỏ giọt Israel so với hệ thống tƣới khác: Nƣớc đƣợc cây trồng hấp thụ tối đa Điện năng tiêu tốn ít nhất Bảo trì hệ thống thấp nhất Hiệu quả sự dụng phân bón cao nhất Giảm thiểu nƣớc đọng tại thân lá, hay xung quanh, tránh tạo môi trƣờng ẩm ƣớt cho sâu bệnh phát triển Cải thiện năng suất và sản lƣợng tốt hơn Thay vì phải tƣới 1- 2 lần trong ngày, lƣợng nƣớc phải dùng rất để đảm bảo đầy đủ. Tuy nhiên có những thời điểm đất vẫn khô do nƣớc bay hơi rất nhanh trên bề mặt đất rộng. Công nghệ tƣới nhỏ giọt đã khắc phục đƣợc điểm yếu này của công nghệ tƣới truyền thống, lƣợng nƣớc tiết kiệm đạt tới 60% mà luôn cung cấp đủ lƣợng nƣớc cho cây trồng. Ngoài ra nƣớc đƣa đến tận gốc cây sẽ hạn chế lƣợng nƣớc đọng trên thân, cành, lá. Giúp hạn chế nấm bệnh hại cây trồng sinh ra từ môi trƣờng ẩm ƣớt.
  • 47. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47 Hệ thống tƣới nhỏ giọt tiết kiệm nƣớc Hệ thống tưới nhỏ giọt áp dụng nhiều nơi trên Thế Giới 2.2 Hệ thống tưới phun Đối tượng áp dụng đinh lăng.  Cấu tạo của hệ thống tƣới phun: - Nguồn nƣớc: Sử dụng nguồn nƣớc mặt (ao hồ, sông, suối), hoặc nƣớc ngầm (Giếng khoan đào); Song chất lƣợng nƣớc tƣới phải đảm bảo và trữ lƣợng dồi dào. - Máy bơm để tạo áp hoặc dùng cột nƣớc địa hình ở một số vùng núi cao (thông qua hồ đập trên các khe suối). Kinh tế nhất là dùng đƣợc đầu nƣớc tự nhiên so với dùng bơm. Hệ thống tƣới phun nhƣ vậy gọi là hệ thống tự tạo áp lực. - Động cơ: Có thể dùng động cơ điện hoặc động cơ Điêzen - Hệ thống đƣờng ống: Nƣớc từ nguồn đƣợc dẫn đến khu tƣới bằng đƣờng ống chính và ống nhánh. Trên các ống nhánh ngƣời ta lắp các vòi phun nhân tạo để cung cấp nƣớc cho cây trồng.
  • 48. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48 - Có 02 loại đƣờng ống thƣờng dùng: Đƣờng ống cố định và bán cố định: + Hệ thống tưới phun với đường ống cố định: Hệ thống ống dẫn đƣợc bố trí cố định dƣới đất, vòi phun có thể bố trí cố định. hoặc di động. Cách bố trí này hiệu quả cao, quản lý vận hành tiện lợi, chi phí vận hành thấp, chiếm đất ít; thuận tiện cho việc tự động hoá nhƣng hiệu suất sử dụng không cao vì cần nhiều đƣờng ống. Do đó, vốn đầu tƣ trên một đơn vị diện tích lớn. Cho nên, hệ thống này chỉ thích hợp cho khu vực trồng rau, cây kinh tế có số lần tƣới khẩn trƣơng, khu vực có độ dốc mặt đất lớn, địa hình cục bộ phức tạp. + Hệ thống tưới phun bán cố định: Ở hệ thống này, trạm bơm hoặc công trình tạo nguồn có đầu nƣớc địa hình cố định và đƣờng ống chính cố định, còn đƣờng ống nhánh và vòi phun di động. Trên mỗi ống nhánh có từ 2 - 10 vòi phun. Loại này sử dụng khi tƣới luân phiên. Do ống nhánh và vòi phun di động, nên việc dùng tƣới luân phiên thì giảm đƣợc số lƣợng vòi và ống nhánh, cho nên vốn đầu tƣ giảm. Nói chung, kinh phí đầu tƣ cho loại hệ thống bán cố định chỉ bằng 1/2 hoặc ít hơn so với kinh phí đầu tƣ hệ thống cố định nên đƣợc nhiều nƣớc sử dụng. Việc di dộng đƣờng ống nhánh có thể bằng thủ công hoặc cơ giới. Hiện nay, phƣơng thức cơ giới đƣợc sử dụng nhiều vì giảm đƣợc nhân lực lại có năng suất cao.
  • 49. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49 - Vòi phun: (có hai loại) + Vòi phun li tâm: Nƣớc từ lỗ phun ra vòi với một áp lực nhất định vào đỉnh chóp và bật trở lại thành những giọt mƣa phân bố trên một diện tích hình tròn. Do tốc độ li tâm và tốc độ quay sau khi tia nƣớc tách khỏi miệng vòi sẽ phân tán đều theo các phía, dƣới tác dụng của lực cản không khí, tia nƣớc phân nhỏ thành những hạt mƣa theo bốn phía của đầu phun. Đặc điểm loại này là khi áp lực không lớn; mức độ phân bố mƣa vẫn tốt. Do vậy, loại vòi phun này có thể dùng cho áp lực thấp và tầm phun gần. + Vòi phun tia: Nguyên lý làm việc của loại vòi phun này là dòng nƣớc áp lực từ miệng vòi phun bắn ra gặp sức cản của không khí phân tán thành những hạt mƣa phân bố đều trên một diện tích hình tròn. Để dòng nƣớc phun đƣợc xa, trong ống phun lớn thƣờng bố trí thiết bị chỉnh dòng. ở máy phun áp lực lớn ngƣời ta thƣờng bố trí hai loại vòi phun. Vòi lớn có tác dụng phun xa, vòi nhỏ phun gần. Nhƣ vậy đảm bảo đƣợc mật độ phun đồng đều. Loại vòi phun này thƣờng có áp lực lớn và tầm phun xa. Bảng áp lực và tầm phun Các đại lƣợng Áp lực thấp tầm phun gần Áp lực vừa, tầm phun vừa Áp lực cao, tầm phun xa Áp lực làm việc 1¸3 3¸5 >6,0 Lƣu lƣợng (m³/h) 0,3¸11 11¸40 >40,0 Bán kính tầm phun (m) 5¸20 20¸40 >40,0 Bảng trị số H/đ thích hợp với các loại cây trồng H là áp lực làm việc đầu vòi (m cột nƣớc), đ là đƣờng kínhmiệng vòi(mm) Loại cây trồng H/đ Các loại rau > 4.000 Cây lƣơng thực và cây công nghiệp >3.000 Cây ăn quả >2.500 Cỏ chăn nuôi >2.000
  • 50. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50  Những ƣu, nhƣợc điểm tƣới phun: - Ƣu điểm:Tƣới phun có thể thực hiện trên mọi địa hình; thoáng khí tốt khi phun, cải tạo điều kiện về khí hậu của khu tƣới; tiết kiệm nƣớc, bảo đảm mức tƣới chính xác, phân phối nƣớc tƣơng đối đồng đều; tự động hoá khâu điều khiển và dễ dàng vận hành. - Nhƣợc điểm: Vốn đầu tƣ và chi phí ban đầu lớn vì giá máy móc cao; tổn thất bốc hơi lớn khi phun; do đất đƣợc làm ẩm nên cỏ dại phát triển mạnh; quá trình tƣới phun khi các hạt mƣa phun trên mặt đất gây nên sự nén chặt đất. Nhƣ vậy: Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của chúng tôi chú trọng sử dụng các công nghệ cao cũng nhƣ máy móc, trang thiết bị thân thiện, không gây tác động xấu, ảnh hƣởng đến hệ sinh thái. Sử dụng công nghệ nhà màng, xử lý, đóng gói, bảo quản, chế biến và dán nhãn…tiên tiến,đặc biệt sản phẩm của khu nông nghiệp đƣợc sản xuất đạt chuẩn GlobalGAP đảm bảo cung cấp nguồn rau củ quả, trái cây sạch, chất lƣợng cao đến tay ngƣời tiêu dùng. Bên cạnh đó, việc sử dụng máy móc hiện đại cơ giới hoá, một số máy móc đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài góp phần giảm đáng kể sức lao động con ngƣời. Công nghệ cao quản lý góp phần tối ƣu hóa trồng trọt sản xuất.
  • 51. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Chuẩn bị mặt bằng và cơ sở hạ tầng cho dự án. I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. - Diện tích đất sử dụng cho dự án 117ha. Chủ đầu tƣ sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. Để thực hiện dự án, chúng tôi dự kiến sẽ san ủi lại mặt bằng, với tiêu chí cân bằng đào đắp. I.2. Phương án tái định cư. Khu vực lập Dự án không có dân cƣ sinh sống nên không thực hiện việc tái định cƣ. II. Các phƣơng án kiến trúc. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số nhƣ sau:  Hệ thống cấp nước Hiện nay, khu vực lập dự án có hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt tập trung, trong phƣơng án đầu tƣ sản xuất vẫn tính đến phƣơng án ngắn hạn và dài hạn. Trƣớc mắt, sẽ sử dụng chung nguồn nƣớc phục vụ sản xuất, đƣợc khai thác từ hồ Buôn Joong, xử lý đạt chuẩn trƣớc khi đƣa vào sử dụng. Đây là Khu nông nghiệp ƢDCNC, sản xuất theo công nghệ tiết kiệm nƣớc, ít phụ thuộc vào điều kiện mƣa hoặc khô, nhu cầu dùng nƣớc tƣơng đối đều trong năm. Căn cứ vào nhu cầu dùng nƣớc cho các đối tƣợng, tính toán tổng nhu cầu dùng nƣớc cho toàn Khu khoảng 2.530 m3 /ngày. Trong đó, cấp nƣớc sinh hoạt khoảng 30 m3 /ngđ và cấp nƣớc sản xuất khoảng 2500 m3 /ngđ.  Hệ thống thoát nước Tính toán lƣu lƣợng thoát nƣớc mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nƣớc mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nƣớc mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến. II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
  • 52. Dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1.170.029 1 Khu du lịch sinh thái m² 51.600,00 2 Khu dịch vụ tổng hợp m² 61.800,00 3 Khu trình diễn ứng dụng m² 45.100,00 4 Khu trồng chuối m² 116.600,00 5 Khu bảo quản chế biến m² 5.1 Văn phòng quản lý và trƣng bày m² 1.131,00 5.2 Nhà đậu xe cán bộ, nhân viên m² 506,35 5.3 Nhà ở cán bộ và công nhân m² 600,00 5.4 Bể nƣớc sinh hoạt m² 117,50 5.5 Nhà ăn m² 803,89 5.6 Xƣởng cơ khí m² 549,79 5.7 Kho thành phẩm - làm mát nông sản m² 4.582,00 5.8 Nhà máy chế biến nông sản m² 4.582,00 5.9 Khu xử lý nƣớc thải và thu gom rác m² 385,84 5.10 Kho hạt giống - cây giống m² 809,39 5.11 Khu công viên cây xanh và bể nƣớc cứu hỏa m² 5.810,00 5.12 Cây xanh cách ly và đất dự trữ phát triển + hồ chứa nƣớc tƣới m² 35.164,44 5.13 Nhà bảo vệ m² 68,00 5.14 Trạm biến áp ngoài trời m² 16,00 5.15 Trạm bơm nƣớc m² 47,39 5.16 Bãi tập kết nông sản m² 7.083,00 5.17 Giao thông nội bộ và khuôn viên m² 43.972,62 6 Khu trồng măng cụt m² 111.600,00 7 Khu trồng rau sạch m² 154.300,00 8 Khu trồng thanh long m² 110.600,00 9 Khu trồng táo m² 132.000,00 10 Khu trồng dƣa hấu m² 65.900,00 11 Khu trồng sầu riêng m² 68.900,00 12 Khu xử lý chất thải m² 35.600,00 13 Giao thông nội bộ m² 109.800,00 14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1