SlideShare a Scribd company logo
1 of 154
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TỔNG HỢP
QUẢNG BÌNH
Chủ đầu tư: CÔNG TY DỊCH VỤ MINH TUỆ
Địa điểm: Xóm 4, thôn Hợp Phú, xã Quảng Hợp, huyện Quảng Trạch, tỉnh
Quảng Bình.
___ Tháng 08/2020 ___
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TỔNG HỢP
QUẢNG BÌNH
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY DỊCH VỤ MINH TUỆ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
PHẠM VĂN TRỰC NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................1
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU.............................................................................4
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư. .......................................................................... 4
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin mô hình chăn nuôi................................................... 4
1.3. Sự cần thiết đầu tư. .................................................................................. 4
1.4. Các căn cứ pháp lý................................................................................... 6
1.5. Mục tiêu xây dựng mô hình...................................................................... 6
1.5.1. Mục tiêu chung. .................................................................................... 6
1.5.2. Mục tiêu cụ thể. .................................................................................... 7
CHƯƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN...........8
2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án. ........................ 8
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 8
2.1.2. Các nguồn tài nguyên..............................Error! Bookmark notdefined.
2.1.3. Điều kiện xã hội vùng dự án.................................................................12
2.2. Quy mô của dự án...................................................................................12
2.2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường..................................................................12
2.2.2. Quy mô đầu tư dự án............................................................................16
2.3. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng .......................................................24
2.3.1. Địa điểm xây dựng. ..............................................................................24
2.3.2. Hình thức đầu tư. .................................................................................24
2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào................................24
2.4.1. Nhu cầu sử dụng đất.............................................................................24
2.4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của mô hình. .....24
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ ........................................................................................................25
3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.......................................25
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
2
3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ..................................26
3.2.1. Trang trại nuôi heo rừng.......................................................................26
3.2.2. Trang trại nuôi gà thả vườn...................................................................32
3.2.3. Kỹ thuật nuôi dê...................................................................................39
3.2.4. Kỹ thuật nuôi hươu sao lấy nhung.........................................................53
3.2.5. Kỹ thuật nuôi ruồi lính đen...................................................................58
3.2.6. Kỹ thuật trồng vùng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ...............................63
CHƯƠNG 4. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................73
4.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................73
4.1.1. Chuẩn bị mặt bằng. ..............................................................................73
4.1.2. Phương án tái định cư...........................................................................73
4.1.3. Các phương án xây dựng công trình......................................................73
4.1.4. Phương án tổ chức thực hiện.................................................................74
4.1.5. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................74
CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.....................................................76
5.1. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo .........................76
5.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án......................................76
5.3. Tác động môi trường của dự án ...............................................................78
5.4. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường............80
5.5. Kết luận..................................................................................................82
CHƯƠNG 6. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
VÀ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH ..........................................................82
6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn.................................................................82
6.1.1. Nội dung tổng mức đầu tư....................................................................83
6.2. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................85
6.2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.....................................................85
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
3
6.2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:...............................................85
6.2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:..............................................................85
6.2.4. Phương án vay. ....................................................................................86
6.2.5. Các thông số tài chính của dự án...........................................................87
KẾT LUẬN...............................................................................................89
1. Kết luận.....................................................................................................89
2. Đề xuất và kiến nghị. .................................................................................89
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH..................90
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình.............................90
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................96
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm..................................107
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................123
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................125
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................127
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................131
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................140
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................149
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
4
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: CÔNG TY DỊCH VỤ MINH TUỆ
Giấy phép ĐKKD số: 3101075649 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng
Bình cấp.
Đại diện pháp luật: PHẠM VĂN TRỰC
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: Xóm 4, thôn Hợp Phú, xã Quảng Hợp, huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình.
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin mô hình chăn nuôi.
Tên mô hình: Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình.
Địa điểm xây dựng: Xóm 4, thôn Hợp Phú, xã Quảng Hợp, huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án : 10.601.390.000 đồng.
(Mười tỷ, sáu trăm linh một triệu, ba trăm chín mươi nghìn đồng).
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 3.180.417.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng – huy động vốn (70%) : 7.420.973.000 đồng.
1.3. Sự cần thiết đầu tư.
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời
tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn
nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực
phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
5
an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được
các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp
cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng
cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong
các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát
triển và từng bước đi vào hiện đại.
Chăn nuôi đã tiếp thu nhanh những tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến
cả về con giống và trang thiết bị, đã coi khoa học công nghệ là động lực phát
triển, là lực lượng sản xuất quan trọng, đã có được những bước đột phá trong
khoa học công nghệ để cho ra những sản phẩm có chất lượng và giá trị cao có
tính cạnh tranh trên thị trường. Chuyển giao nhanh và có hiệu quả những tiến bộ
khoa học kỹ thuật cho người chăn nuôi.
Vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh được xây dựng tự phát,
không đăng ký, nhân giống và sản xuất giống không theo hệ thống, không được
kiểm tra, kiểm soát. Giống không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chất lượng,
không an toàn dịch bệnh vẫn được buôn bán, lưu thông. Rất nhiều hộ chăn nuôi
sử dụng gia cầm thương phẩm để sản xuất giống. Kiểm dịch con giống chỉ mang
tính hình thức.
Các khâu trong sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn sản xuất với giết
mổ, chế biến với thị trường. Thường xuyên mất cân đối giữa cung – cầu; giá cả
phụ thuộc vào thương lái; hiệu quả chăn nuôi chưa cao, do quá lãng phí thức ăn.
Chăn nuôi nông hộ còn nhiều nên việc áp dụng công nghệ cao, tiên tiến còn gặp
khó khăn. Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho việc xây dựng và phát triển các
chuỗi liên kết chăn nuôi - tiêu thụ sản phẩm do đó đã gây ra trở ngại lớn đến các
hoạt động cần kinh phí để triển khai xây dựng chuỗi liên kết. Vì vậy việc thành
lập địa điểm chăn nuôi tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho
việc quản lý, kiểm soát cũng như phát triển môi trường chăn nuôi chuyên
nghiệp.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
6
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết khát vọng làm giàu, chúng tôi chúng tôi đã phối hợp với Công Ty
Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư
“Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình”.
1.4. Các căncứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
1.5. Mục tiêu xây dựng mô hình.
1.5.1. Mục tiêu chung.
 Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tổng hợp gắn chặt với quy hoạch
phát triển kinh tế của huyện và tăng hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu,
phụ phế phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng
nhu cầu xã hội và xuất khẩu.
 Tạo sự chuyển dịch trong chăn nuôi và trồng trọt theo hướng liên kết
chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, tạo ra sản phẩm an toàn, năng suất cao,
giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu thị trường và lợi nhuận của người chăn nuôi.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
7
 Ứng dụng và tiếp thu công nghệ chăn nuôi hiện đại, từng bước thay đổi
tập quán chăn nuôi nhỏ lẻ, phát triển ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm địa
phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn.
 Mô hình chăn nuôi khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng
trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập
nền kinh tế của địa phương.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại địa phương.
1.5.2. Mục tiêu cụ thể.
 Phát triển theo mô hình: nuôi heo rừng, dê, gà thả vườn, đem lại sản phẩm
chất lượng, có giá trị cao ; chăn nuôi hươu lấy nhung và lấy thịt ; chăn nuôi ruồi
lính đen nhằm đem lại hiệu quả kinh tế kết hợp xử lý phụ phẩm nông nghiệp.
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm sạch và
chất lượng khác biệt.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Quảng Bình nói chung.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
8
CHƯƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Tỉnh Quảng Bình nằm ở Bắc Trung Bộ, Việt Nam, với diện tích tự nhiên
8.000 km2, dân số năm 2019 có 896.601 người.
a) Vị trí địa lý:
Toạ độ địa lý ở phần đất liền là:
+ Điểm cực Bắc: 18005’ 12" vĩ độ Bắc
+ Điểm cực Nam: 17005’ 02" vĩ độ Bắc
+ Điểm cực Đông: 106059’ 37" kinh độ Đông
+ Điểm cực Tây: 105036’ 55" kinh độ Đông
Tỉnh có bờ biển dài 116,04 km ở phía Đông và có chung biên giới với Lào
201,87 km ở phía Tây, có cảng Hòn La, cảng Hàng không Đồng Hơi, Quốc lộ
1A và đường Hồ Chí Minh, đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 12 và tỉnh lộ 20, 16
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
9
chạy từ Đông sang Tây qua cửa khẩu Quốc tế Cha Lo và một số cửa khẩu phụ
khác nối liền với Nước CHDCND Lào.
b) Địa hình:
Địa hình Quảng Bình hẹp và dốc từ phía Tây sang phía Đông. 85% Tổng
diện tích tự nhiên là đồi núi. Toàn bộ diện tích được chia thành vùng sinh thái cơ
bản: Vùng núi cao, vùng đồi và trung du, vùng đồng bằng, vùng cát ven biển.
c) Khí hậu:
Quảng Bình nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa và luôn bị tác động bởi khí hậu
của phía Bắc và phía Nam và được chia làm hai mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng
năm 1.500 - 2.000mm/năm. Thời gian mưa tập trung vào các tháng 9, 10 và 11.
+ Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24oC - 25oC. Ba
tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7 và 8.
d) Tài nguyên đất:
Tài nguyên đất được chia thành hai hệ chính: Đất phù sa ở vùng đồng bằng
và hệ pheralit ở vùng đồi và núi với 15 loại và các nhóm chính như sau: nhóm
đất cát, đất phù sa và nhóm đất đỏ vàng. Trong đó nhóm đất đỏ vàng chiếm hơn
80% diện tích tự nhiên, chủ yếu ở địa hình đồi núi phía Tây, đất cát chiếm 5,9%
và đất phù sa chiếm 2,8% diện tích.
e) Tài nguyên động, thực vật:
Quảng Bình nằm trong khu vực đa dạng sinh học Bắc Trường Sơn - nơi có
khu hệ thực vật, động vật đa dạng, độc đáo với nhiều nguồn gen quý hiếm. Đặc
trưng cho đa dạng sinh học ở Quảng Bình là vùng Karst Phong Nha - Kẻ Bàng.
Về động vật có: 493 loài, 67 loài thú, 48 loài bò sát, 297 loài chim, 61 loài
cá... có nhiều loài quý hiếm như Voọc Hà Tĩnh, Gấu, Hổ, Sao La, Mang Lớn, Gà
Lôi lam đuôi trắng, Gà Lôi lam mào đen, Trĩ...
Về đa dạng thực vật: Với diện tích rừng 486.688 ha, trong đó rừng tự nhiên
447.837 ha, rừng trồng 38.851ha, trong đó có 17.397 ha rừng thông, diện tích
không có rừng 146.386 ha. Thực vật ở Quảng Bình đa dạng về giống loài: có
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
10
138 họ, 401 chi, 640 loài khác nhau. Rừng Quảng Bình có nhiều loại gỗ quý như
lim, gụ, mun, huỵnh, thông và nhiều loại mây tre, lâm sản quý khác. Quảng
Bình là một trong những tỉnh có trữ lượng gỗ cao trong toàn quốc. Hiện nay trữ
lượng gỗ là 31triệu m3.
f) Tài nguyên biển và ven biển:
Quảng Bình có bờ biển dài 116,04 km với 5 cửa sông, trong đó có hai cửa
sông lớn, có cảng Nhật Lệ, cảng Gianh, cảng Hòn La, Vịnh Hòn La có diện tích
mặt nước 4 km2, có độ sâu trên 15 mét và xung quanh có các đảo che chắn: Hòn
La, Hòn Cọ, Hòn Chùa có thể cho phép tàu 3-5 vạn tấn vào cảng mà không cần
nạo vét. Trên đất liền có diện tích khá rộng (trên 400 ha) thuận lợi cho việc xây
dựng khu công nghiệp gắn với cảng biển nước sâu.
Bờ biển có nhiều thắng cảnh đẹp, cùng với thềm lục địa rộng gấp 2,6 lần
diện tích đất liền tạo cho Quảng Bình có một ngư trường rộng lớn với trữ lượng
khoảng 10 vạn tấn và phong phú về loài (1650 loài), trong đó có những loại quý
hiếm như tôm hùm, tôm sú, mực ống, mực nang, san hô. Phía Bắc Quảng Bình
có bãi san hô trắng với diện tích hàng chục ha, đó là nguồn nguyên liệu quý cho
sản xuất hàng mỹ nghệ và tạo ra vùng sinh thái của hệ san hô. Điều đó cho phép
phát triển nền kinh tế tổng hợp vùng ven biển.
g) Mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Với 5 cửa sông, Quảng Bình có vùng mặt nước có khả năng nuôi trồng
thuỷ sản khá lớn. Tổng diện tích 15.000 ha. Độ mặn ở vùng mặt nước từ cửa
sông vào sâu khoảng 10-15km giao động từ 8-30%o và độ pH từ 6,5- 8 rất thuận
lợi cho nuôi tôm cua xuất khẩu. Chế độ bán nhật triều vùng ven biển thuận lợi
cho việc cấp thoát nước cho các ao nuôi tôm cua.
h) Tài nguyên nước:
Quảng Bình có hệ thống sông suối khá lớn với mật độ 0,8 - 1,1 km/km2.
Có năm sông chính là sông Roòn, sông Gianh, sông Lý Hoà, sông Dinh và sông
Nhật Lệ. Có khoảng 160 hồ tự nhiên và nhân tạo với dung tích ước tính 243,3
triệu m3.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
11
i) Tài nguyên khoáng sản:
Quảng Bình có nhiều loại khoáng sản như vàng, sắt, titan, pyrit, chì, kẽm...
và một số khoáng sản phi kim loại như cao lanh, cát thạch anh, đá vôi, đá mable,
đá granit... Trong đó, đá vôi và cao lanh có trữ lượng lớn, đủ điều kiện để phát
triển công nghiệp xi măng và vật liệu xây dựng với quy mô lớn. Có suối nước
khoáng nóng 105oC. Trữ lượng vàng tại Quảng Bình có khả năng để phát triển
công nghiệp khai thác và chế tác vàng.
j) Dân số và lao động:
Dân số Quảng Bình năm 2019 có 896.601 người. Phần lớn cư dân địa
phương là người Kinh. Dân tộc ít người thuộc hai nhóm chính là Chứt và Bru-
Vân Kiều gồm những tộc người chính là: Khùa, Mã Liềng, Rục, Sách, Vân
Kiều, Mày, Arem, v.v... sống tập trung ở hai huyện miền núi Tuyên Hoá và
Minh Hoá và một số xã miền Tây Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ. Dân cư phân
bố không đều, 79,01% sống ở vùng nông thôn và 20,99% sống ở thành thị.
k) Văn hoá và tiềm năng du lịch:
Dãi đất Quảng Bình như một bức tranh hoành tráng, có rừng, có biển với
nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, thắng cảnh nổi tiếng: đèo Ngang, đèo Lý Hoà,
cửa biển Nhật Lệ, phá Hạc Hải, Cổng Trời… và Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ
Bàng được công nhận là Di sản Thiên nhiên thế giới.
Quảng Bình là vùng đất văn vật, có di chỉ văn hoá Bàu Tró, các di chỉ
thuộc nền văn hoá Hoà Bình và Đông Sơn, nhiều di tích lịch sử như: Quảng
Bình Quan, Luỹ Thầy, Rào Sen, Thành Nhà Ngo, thành quách của thời Trịnh -
Nguyễn, nhiều địa danh nổi tiếng trong hai cuộc kháng chiến chống xâm lược
của dân tộc như Cự Nẫm, Cảnh Dương, Cha Lo, Cổng Trời, Xuân Sơn, Long
Đại, đường Hồ Chí Minh v.v... Trong quá trình lịch sử, đã hình thành nhiều làng
văn hoá nổi tiếng và được truyền tụng từ đời này sang đời khác như “Bát danh
hương”: “Sơn- Hà- Cảnh - Thổ- Văn- Võ- Cổ - Kim”. Nhiều danh nhân tiền bối
học rộng, đỗ cao và nổi tiếng xưa và nay trên nhiều lĩnh vực quân sự, văn hoă -
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
12
xã hội như Dương Văn An, Nguyễn Hữu Cảnh, Nguyễn Hàm Ninh, Hoàng Kế
Viêm, Võ Nguyên Giáp....
2.1.2. Điều kiện xã hội vùng dựán
Cơ cấu kinh tế: năm 2016: nông, lâm nghiệp và thủy sản: 22,9%, công
nghiệp - xây dựng: 25,7%, dịch vụ: 51,4%. Tổng mức đầu tư toàn tỉnh năm 2016
là 10.824 tỷ đồng.
Tỉnh Quảng Bình có dự án cảng Hòn La và khu công nghiệp Hòn La đang
xây dựng, khi hoàn thành sẽ là động lực phát triển kinh tế cho tỉnh này. Cảng
Hòn Là được xây dựng trên diện tích 32,3 ha với công suất thiết kế 10-12 triệu
tấn/năm. Ngoài ra, ở đây còncó khu công nghiệp Hòn La, Nhà máy đóng tàu
với tổng mức đầu tư 4.500 tỷ đồng; Nhà máy Nhiệt điện có tổng mức đầu tư hơn
1 tỷ USD có côngsuất 1.200 MW.
Tỉnh Quảng Bình có hai khu kinh tế đặc biệt, Khu kinh tế Hòn La và Khu
Kinh tế cửa khẩu Cha Lo và 6 khu công nghiệp khác.
Năm 2019, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 12,01%. Thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh đạt 45.976 tỉ đồng, trong đó thu nội địa đạt 34.323 tỉ
đồng, thu xuất nhập khẩu đạt 11.600 tỉ đồng (không bao gồm 365 tỉ đồng ghi thu
ghi chi và 53 tỉ đồng thu huy động đóng góp).
2.2. Quy mô của dự án
2.2.1. Đánhgiá nhu cầu thị trường
a) Ngành thịt nói chung
Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng
mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2019,
tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 4 triệu tấn. Chiếm gần
65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bữa
ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-5%/năm
dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia cầm và
thịt gia súc, thịt dê trong thời gian tới.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
13
Trái ngược với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trưởng trong
nguồn cung các loại thịt được giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 1-
3%/năm, dự kiến tổng sản lượng thịt vượt mốc 4.1 triệu tấn vào năm 2019. Mức
tăng trưởng này chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường và trong khi nguồn cung
cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung cho thịt gia súc
và thịt gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng.
Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt.
Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển
vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế
có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dân số trẻ và
gia tăng trong chi tiêu dùng.
Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp
Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình
như những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thương mại được kí
kết gây biến động về giá bán trên thị trường, hay thói quen chuộng hàng nhập
khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nước ngoài của một bộ phận người tiêu
dùng Việt Nam.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
14
Một vài chiến lược và hướng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa
trong ngành thịt như:
 Phát triển ngang: thiết kế quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm
nhiều khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối tác vệ
tinh.
 Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ
cạnh tranh về giá.
 Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm
giảm mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
b) Tình hình phát triển của tổng đàn dê ở Việt Nam
Năm 1993, Trung tâm nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây được giao nhiệm vụ
nghiên cứu và phát triển chăn nuôi dê trong cả nước. Từ đó đến nay nhiều công
trình nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi dê về giống, thức ăn, chăm
sóc nuôi dưỡng, thú y, chế biến sản phẩm đã được tiến hành và đã thu được
những kết quả bước đầu khả quan và tạo điều kiện cho chăn nuôi dê từng bước
phát triển trong cả nước. Năm 2003, sau 10 năm phát triển, theo số liệu của Cục
thống kê tổng đàn dê của cả nước là 525.000 con, trong đó chủ yếu là giống dê
Cỏ, được phân bố tập trung ở các tỉnh vùng núi và trung du phía Bắc. Riêng đàn
dê của miền Bắc chiếm 72,5% tổng đàn, miền Nam 27,5% (trong đó Tây
Nguyên chiếm 12,3%, Duyên hải miền Trung chiếm 8,9%; Đông Nam bộ 2,1%
và Tây Nam bộ 3,8%). Đàn dê của các tỉnh vùng núi phía Bắc chiếm 67% tổng
đàn dê của miền Bắc và 48% tổng đàn dê cả nước.
Bảng Tổng số lượng và sự phân bố đàn dê của cả nước (con)
Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Trung du & MNPB 736.650 848.464 945.296 881.321
Đ.bằng sông Hồng 79.089 66.531 104.599 106.858
TB & DHMT 433.957 495.793 623.501 659.518
Tây Nguyên 117.137 134.094 153.074 201.207
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
15
Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Đông Nam bộ 231.449 309.843 357.715 413.616
Tây Nam bộ 179.362 344.168 402.283 421.422
Tổng số 1.777.662 2.198.893 2.586.468 2.683.942
Tính thời điểm hiện nay, tổng đàn dê vẫn không ngừng phát triển và tính
tới thời điểm tháng 10 năm 2017 so với thời kì đầu phát triển, đàn dê đã tăng từ
320.000 con lên 2.586.000 con, gấp 8 lần và đã ngày càng được quan tâm đầu tư
phát triển cả về mặt số lượng và chất lượng. Theo số liệu từ Tổng cục thống kê
Việt Nam, khu vực Trung du miền núi phía Bắc và Trung bộ và DHMT là khu
vực có tổng đàn dê cao nhất nước (tương ứng khoảng 945.000 và 623.000 con) ,
sau đó là khu vực miền Đông Nam bộ và Tây Nam bộ. Tây Nguyên và Đồng
bằng sông Hồng và khu vực có tổng đàn dê ít nhất trong cả nước
Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước tương ứng với
tổng đàn dê của từng khu vực, trong đó trong 10 tháng đầu năm 2017 miền núi
và Trung du phía Bắc dẫn đầu về sản lượng với 285.804 con, sau đó là Bắc
Trung bộ với 350.015 con, khu vực Tây Nam bộ. mặc dù về tổng đàn có thấp
hơn, tuy nhiên sản lượng dê xuất chuồng có chênh lệch cao hơn, dù chưa đáng
kể so với Đông Nam bộ, tương ứng 167.793 con so với 160.658 con. Xét theo
tổng sản lượng chung, trong 3 năm trở lại đây tổng sản lượng dê xuất chuồng
cũng không ngừng tăng qua hàng năm, tương ứng năm 2015 đạt khoảng 810
ngàn con, năm 2016 là 909 ngàn con và đến 10 tháng năm 2017, con số đã đạt
được là khoảng 1 triệu con.
Bảng 2. Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước (con)
Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
ĐB Sông Hồng 58.491 47.399 70.004 73.129
MN và Trung du 215.221 259.290 285.804 326.799
BTB & DHMT 300.623 248.109 350.154 390.952
Tây Nguyên 45.655 52.634 60.785 76.997
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
16
Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Đông Nam Bộ 102.798 128.332 160.658 177.214
Tây Nam bộ 87.829 173.886 167.793 211.331
CẢ NƯỚC 810.617 909.652 1.095.199 1.256.422
Sản lượng thịt dê xuất chuồng trong 3 năm gần đây của cả nước cũng đã
tăng đáng kể tương ứng với sự phát triển của tổng đàn dê. Năm 2017, tổng sản
lượng thịt khoảng gần 20 ngàn tấn, năm 2016 là 24 ngàn tấn và 10 tháng đầu
năm 2017 là 26 ngàn tấn. Khu vực Bắc Trung bộ và DHMT vẫn là khu vực có
sản lượng thịt cao nhất với khoảng gần 8 ngàn tấn, sau đó là Miền núi và Trung
du với gần 6 ngàn tấn; Tây Nam bộ với 4,6 ngàn tấn, khu vực Đông Nam bộ là
4,4 ngàn tấn và cuối cùng với khoảng gần 2 ngàn tấn là 2 khu vực ĐB sông
Hồng và Tây Nguyên.
Bảng Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
ĐB Sông Hồng 1.526,00 1.759,30 1.825,90 1.919,40
Miền núi và Trung du 4.651,60 5.327,30 5.989,40 6.755,00
BTB & DHMT 6.820,90 6.291,10 7.905,90 8.762,30
Tây Nguyên 1.227,00 1.311,60 1.426,10 1.750,00
Đông Nam Bộ 2.810,40 3.241,00 4.414,40 5.107,40
Tây Nam bộ 2.914,10 6.212,80 4.697,70 6.035,40
CẢ NƯỚC 19.950,00 24.143,20 26.259,30 30.329,40
2.2.2. Quy môđầu tư dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích ĐVT
Xây dựng 15950
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
17
TT Nội dung Diện tích ĐVT
1 Nhà điều hành 500 m2
2 Nhà kho 400 m2
3 Khu chăn nuôi bán chăn thả 3300 m2
3.1 Mái che 1485 m2
3.2 Khu nuôi thả vườn 1465 m2
4 Khu chăn nuôi hươu 500 m2
5 Ao tắm 50
6 Bãi đổ xe 250 m2
7 Đường đi nội bộ 150 m2
8 cây xanh cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật 650 m2
9 Nhà điều hành 2 500 m2
10 Trồng vùng nguyên liệu 10.000 m2
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
18
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
1. BẢNG TÍNH CHI PHÍ PHÂN BỔ CHO CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ
ĐVT:1000. Đồng
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
Xây dựng 15950 1.350
5.927.000
1
Nhà điều hành
500 m2
2.500
1.250.000
2 Nhà kho
400
m2
1.550
620.000
3 Khu chăn nuôi bán chăn thả
3300
m2
-
3.1 Mái che 1485
m2
350
519.750
3.2 Khu nuôi thả vườn 1465
m2
150
219.750
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
19
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
4
Khu chăn nuôi hươu
500
m2
650
325.000
5 Ao tắm 50 550
27.500
6
Bãi đổ xe
250
m2
300
75.000
7
Đường đi nội bộ
150
m2
750
112.500
8
cây xanh cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật
650
m2
150
97.500
9
Nhà điều hành 2
500
m2
2.500
1.250.000
10
Trồng vùng nguyên liệu
10.000
m2
50
500.000
Hệ thống tổng thể
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
20
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
10 Hệ thống cấp nước hệ thống bơm tưới
Hệ
thống
350.000
350.000
11 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
250.000
250.000
12 Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
180.000
180.000
13 Hệ thống PCCC
Hệ
thống
150.000
150.000
II Thiết bị
680.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 150.000
150.000
2
Thiết bị nông nghiệp
Trọn Bộ 180.000
180.000
3 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ 250.000
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
21
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
250.000
4
Thiết bị khác
Trọn Bộ 100.000
100.000
III Chi phí quản lý dự án 3,108
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL% 205.346
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
748.978
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,566
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%
37.396
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,943
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%
62.304
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật
2,200
GXDtt * ĐMTL%
130.394
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
1,210
GXDtt * ĐMTL%
71.717
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
22
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi 0,064
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%
4.228
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,182
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%
12.025
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
0,189
GXDtt * ĐMTL%
11.202
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình
0,183
GXDtt * ĐMTL%
10.846
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng
2,598
GXDtt * ĐMTL%
153.983
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
0,718
GTBtt * ĐMTL%
4.882
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT
250.000
V Vốn lưu động TT
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
23
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
2.500.000
VI Dự phòng phí 5%
540.066
Tổng
cộng 10.601.390
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
24
2.3. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng
2.3.1. Địa điểm xâydựng.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình được thực hiện tại
Xóm 4, thôn Hợp Phú, xã Quảng Hợp, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
2.3.2. Hình thức đầu tư.
Mô hình được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào.
2.4.1. Nhu cầu sử dụng đất.
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
1 Nhà điều hành 500 3,1%
2 Nhà kho 400 2,5%
3 Khu chăn nuôi bán chăn thả 3.300 20,7%
3.1 Mái che 1.485 9,3%
3.2 Khu nuôi thả vườn 1.465 9,2%
4 Khu chăn nuôi hươu 500 3,1%
6 Bãi đổ xe 250 1,6%
7 Đường đi nội bộ 150 0,9%
8 cây xanhcảnh quan, hạ tầng kỹ thuật 650 4,1%
9 Nhà điều hành 2 500 3,1%
10 Trồng vùng nguyên liệu 10.000 62,7%
Tổng cộng 15.950 100,00%
2.4.2. Phân tích đánhgiá các yếu tố đầu vàođáp ứng nhu cầu của môhình.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu, các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
25
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
Xây dựng 15950
1 Nhà điều hành 500 m2
2 Nhà kho 400 m2
3 Khu chăn nuôi bán chăn thả 3300 m2
3.1 Mái che 1485 m2
3.2 Khu nuôi thả vườn 1465 m2
4 Khu chăn nuôi hươu 500 m2
5 Ao tắm 50
6 Bãi đổ xe 250 m2
7 Đường đi nội bộ 150 m2
8 cây xanh cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật 650 m2
9 Nhà điều hành 2 500 m2
10 Trồng vùng nguyên liệu 10.000 m2
Hệ thống tổng thể
10 Hệ thống cấp nước hệ thống bơm tưới Hệ thống
11 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
26
TT Nội dung Diện tích ĐVT
12 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
13 Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nông nghiệp Trọn Bộ
3 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ
4 Thiết bị khác Trọn Bộ
3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
3.2.1. Trang trại nuôi heo rừng
a) Đặc điểm phân biệtcủa heo rừng
Có thể phân biệt heo rừng với heo nhà khá dễ dàng bởi một số đặc điểm bên
ngoài như:
Heo rừng có hai loại giống: giống heo mặt dài và giống heo mặt ngắn; Thân heo
rừng nhỏ, gọn, cân đối và có tốc độ di chuyển nhanh nhẹn; Lông trên sống lưng
và ở cổ heo rừng rất dày; gốc chân lông có 3 ngọn.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
27
Mỗi năm, heo rừng đẻ 2 lứa, mỗi lứa sinh khoảng từ 8 – 10 con. Giống heo này
có thời gian mang thai khoảng 114 – 115 ngày. Heo mới đẻ có trọng lượng 0,5 –
0,9kg/con.
Heo rừng thật ra rất dễ nuôi, có sức sống cao và chi phí đầu tư thấp. Nếu
chăn nuôi hợp lý, bạn có thể ít tiêu tốn thức ăn. Loại heo này có thời gian chăn
nuôi khá nhanh, khi được 7 – 8 tháng tuổi, chúng đã có thể trọng khoảng 30 – 40
kg/con cái và con đực là 50 – 70 kg.
b) Kỹ thuật chăn nuôi lợn rừng lấythịt
Chuồng trại
Trong cách nuôi heo rừng, chuồng trại là vấn đề khá quan trọng mà bạn
phải quan tâm. Khác với làm chuồng cho heo nhà, do heo rừng còn giữ bản
năng của tổ tiên, khi bà con làm chuồng nuôi loại heo này cần chọn nơi có
nguồn nước sạch, xa khu dân cư ồn ào và đặt ở chỗ cao, khả năng thoát nước tốt.
Hiện nay, nuôi heo rừng tốt nhất là theo mô hình bán hoang dã để vừa dễ
cho việc quản lý vừa đảm bảo thịt heo có được các yếu tố như heo hoang dã.
Các giai đoạn chăm sóc heo rừng
Bạn có thể chia giai đoạn chăm sóc lợn rừng thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nuôi tập trung để đảm bảo khả năng sinh trưởng của heo
rừng. Khi heo đạt đến cân nặng phù hợp thì chuyển sang giai đoạn 2.
Giai đoạn 2: Nuôi thả bán hoang dã. Với cách nuôi này, heo rừng sẽ phải
vận động nhiều, tiêu hao mỡ và làm săn chắc các thớ thịt hơn. Thịt heo sẽ có đặc
tính giống với heo rừng hoang dại.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
28
Ở giai đoạn 2, bạn cần làm rào chắn vững chắc xung quanh để tránh heo
bị xổng ra bên ngoài hoặc bị trộm. Trong khu vực nuôi phải đảm bảo đủ nước và
không gian để heo hoạt động. Tuy nhiên, trong trường hợp nuôi heo với mục
đích sinh sản thì không nên áp dụng giai đoạn 2 để đảm bảo heo mẹ được chăm
sóc tốt nhất và các con non khỏe mạnh.
Với mô hình nuôi heo rừng bạn cần chú ý tăng cường các thức ăn thô
xanh như thân cây chuối, thân cây ngô, các loại rau xanh... trong khẩu phần ăn
hằng ngày của chúng. Bạn cũng nên bổ sung một số cây thuốc nam như: nhọ
nồi, khổ sâm, cỏ voi... để giúp tăng sức đề kháng, tránh tiêu chảy cho đàn heo.
Bên cạnh đó, heo rừng vẫn cần được đảm bảo đủ lượng tinh bột cần thiết
để chúng có năng lượng hoạt động. Bà con có thể bổ sung các loại cám gạo, sắn,
cám ngô, cám đậu tương... và pha trộn một số thức ăn bổ sung như bột cá, bột
giun quế, vitamin để giúp heo phát triển tốt.
Trong kỹ thuật chăn nuôi heo rừng này, chúng tôi khuyến khích việc tự
chuẩn bị thức ăn cho đàn heo rừng để đảm bảo chất lượng thức ăn cũng như tiết
kiệm tối đa các chi phí chăn nuôi. Các bạn có thể đầu tư một số máy móc hiệu
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
29
quả, có giá thành vừa phải như máy băm nghiền đa năng 3A, máy nghiền cám,
máy trộn thức ăn, máy thái chuối... để tự chế biến thức ăn cho heo rừng.
Lưu ý, thức ăn cho heo phải sạch, không bị ẩm mốc. Các bạn có thể sơ chế
hợp lý một số loại thức ăn khó tiêu, thức ăn tanh trước khi cung cấp cho heo
rừng, giúp chúng dễ dàng tiêu hóa và có sức khỏe tốt.
c) Kỹ thuật chăn nuôi heo rừng sinh sản
Đối với heo rừng trong thời kỳ sinh sản, việc chăm sóc và chế độ dinh
dưỡng cần được chú trọng để đảm bảo sức khỏe cho heo mẹ và đàn heo con chất
lượng tốt nhất.
Dinh dưỡng
Trong thời kỳ động dục và mang thai, heo rừng cần được bổ sung nhiều
chất dinh dưỡng; nước và môi trường sống sạch sẽ;
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
30
Heo rừng mẹ có sức khỏe tốt sẽ có thời kỳ sung mãn kéo dài, mỗi lứa có
thể mang thai từ 7 – 15 con.
Phát hiện động dục
Để heo mẹ có mức độ rụng trứng tốt nhất, nên bỏ qua từ 1 – 2 lần động
dục đầu tiên khi heo đến tuổi và bắt đầu cho heo phối giống ở lần động dục thứ
3.
Bình thường, heo rừng có thời gian động dục trong 2 – 3 ngày. Ngày đầu
tiên, âm hộ của heo cái sưng đỏ, cửa âm hộ có dịch nhờn loãng. Heo cái động
dục hay nhảy lên lưng con heo khác và có phản xạ giao phối như con đực. Heo
cái động dục sẽ kêu rên thành tiếng khi có heo được xuất hiện...
Tỉ lệ thụ thai chịu ảnh hưởng khá lớn của thời gian phát hiện động dục.
Hãy theo dõi thời gian động dục của heo cái và cho heo đực phối giống trực tiếp
vào ngày thứ 2 sau khi phát hiện tình trạng này.
Phát hiện heo mang thai
Sau khi heo rừng phối giống, hãy theo dõi những biểu hiện của chúng
trong 18 – 25 ngày sau đó, nếu heo cái không có biểu hiện động dục trở lại tức là
đã mang thai.
d) Kỹ thuật chăn nuôi heo rừng nái khi mang thai
Heo rừng mang thai sẽ trải qua 2 giai đoạn. Bạn cần phân chia 2 giai đoạn
này để chuẩn bị khẩu phần ăn phù hợp cho chúng:
Giai đoạn heo nái chửa kỳ 1 (02 tháng đầu)
Thức ăn
Cám trộn (cám ngô, cám mì): 0,8kg/ngày.
Cám công nghiệp 967: 0,4kg/ngày.
Rau xanh (rau muống, rau khoai lang, cỏ voi, …): cho ăn thoải mái.
Chế độ cho ăn
– Thức ăn tinh: 3 bữa/ngày
Sáng (7h-8h): 0,3 kg cám trộn + 0,2kg cám công nghiệp 967.
Trưa (12h-13h): 0,25 kg cám trộn + 0,1kg cám công nghiệp 967.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
31
Chiều (17h-18h): 0,25 kg cám trộn + 0,1kg cám công nghiệp 967.
– Thức ăn thô xanh: 2 bữa/ngày
Sáng (10h): ăn thoải mái.
Chiều (15h – 16h): ăn thoải mái.
Giai đoạn heo nái chửa kỳ 2 (từ tháng thứ 3 đến khi đẻ)
Thức ăn
Cám trộn (cám ngô, cám mì): 0,9kg/ngày.
Cám công nghiệp 967: 0,4kg/ngày.
Rau xanh (rau muống, rau khoai lang, cỏ voi, …): cho ăn thoải mái.
Chế độ cho ăn
– Thức ăn tinh: 3 bữa/ngày
Sáng (7h-8h): 0,3 kg cám trộn + 0,2kg cám công nghiệp 967.
Trưa (12h-13h): 0,3 kg cám trộn + 0,1kg cám công nghiệp 967.
Chiều (17h-18h): 0,3 kg cám trộn + 0,1kg cám công nghiệp 967.
– Thức ăn thô xanh: 2 bữa/ngày
Sáng (10h): ăn thoải mái.
Chiều (15h – 16h): ăn thoải mái.
– Trước khi heo đẻ từ 1 đến 2 ngày giảm 50% thức ăn tinh bột và cám công
nghiệp và giảm 50% rau xanh.
Như vậy, với những hướng dẫn và các vấn đề cần lưu ý trong kỹ thuật
chăn nuôi heo rừng đã chia sẻ ở trên, chúc các bạn chăn nuôi hiệu quả, tiết kiệm
và thu được lợi nhuận lớn.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
32
3.2.2. Trang trại nuôi gà thả vườn
Chăn nuôi gà ta thả vườn không khó nhưng để nuôi gà ta thành công
mang lại hiệu quả kinh tế tối ưu đòi hỏi bà con chăn nuôi phải tìm hiểu học hỏi
kỹ thuật, thường xuyên tham khảo báo đài, kinh nghiệm người đi trước áp dụng
vào thực tế chăn nuôi hộ gia đình.
Để góp phần giúp các bạn chăn nuôi gà ta thả vườn đạt được hiệu quả,
chúng tôi xin giới thiệu qua một số bước quan trọng trong kỹ thuật nuôi gà ta thả
vườn mời các bạn tham khảo.
a) Khâu chuẩn bị điều kiện nuôi
Trước khi đem gà ta về nuôi cần chuẩn bị đầy đủ mọi điều kiện vật chất
kỹ thuật như:
Chuồng nuôi, rèm che, cót quây, chụp sưởi ấm, máng ăn, máng uống. Tất
cả phải được khử trùng trước khi sử dụng từ 5-7 ngày.
Chuẩn bị đầy đủ thức ăn, thuốc thú y cần thiết cho đàn gà.
Chuồng nuôi đảm bảo thoáng mát mùa hè, kín ấm vào mùa đông.
Nền chuồng thiết kế đúng kỹ thuật, cao ráo, thoát nước.
Chất độn chuồng: Trấu, dăm bào sạch, dày 5cm -10 cm được phun sát
trùng khi sử dụng.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
33
Đảm bảo lưu thông không khí trong chuồng nuôi.
Chuẩn bị chuồng trại
Chọn khu đất cao ráo, thoáng mát để cất chuồng gà. Nên cất chuồng theo
hướng Đông hoặc Đông Nam để hứng được nắng sáng và tránh được nắng
chiều.
Nếu nuôi nhốt hoàn toàn, chú ý mật độ nuôi thích hợp (8 con/m2 nếu nuôi
gà thịt trên sàn, 10 con/m2 nếu nuôi gà thịt trên nền).
Nếu nuôi gà thả vườn,chuồng là nơi để tránh mưa nắng và ngủ đêm, mật
độ vườn thả gà đủ là ít nhất 1 con/m2.
Mặt trước cửa chuồng hướng về phía đông nam. Sàn chuồng làm bằng
lưới hoặc tre thưa cách mặt đất 0,5 m để thông thoáng, khô ráo, dễ dọn vệ sinh.
Rào chắn xung quanh vườn bằng lưới B40, lưới nilon, tre gỗ... tùy điều
kiện nuôi của từng hộ. Ban ngày khô ráo thả gà ra sân, vườn chơi, buổi tối cho
gà về chuồng.
Chuẩn bị lồng úm gà con
Kích thước 2m x 1m cao chân 0,5m đủ nuôi cho 100 con gà.
Sưởi ấm cho gà bằng đèn (hai bóng 75 W dùng cho 100 con gà).
Chuẩn bị máng ăn
Khi gà còn nhỏ (1-3 ngày tuổi) rải cám tấm trên giấy lót trong lồng úm
cho gà ăn.
Khi gà 4-14 ngày tuổi cho gà ăn bằng máng ăn cho gà con.
Trên 15 ngày cho gà ăn máng treo.
Chuẩn bị máng uống
Đặt hoặc treo xen kẻ các máng uống với máng ăn trong vườn. Thay nước
sạch cho gà 2-3 lần/ngày.
Chuẩn bị bể tắm cát, máng cát sỏi cho gà
Gà rất thích tắm cát.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
34
Đối gà nuôi chăn thả phải xây bể chứa cát, tro bếp và điểm sinh hoạt cho
gà tắm. Kích thước bể dài 2m, rộng 1m, cao 0,3m cho 40 gà.
Đặt một số máng cát, sỏi hoặc đá nhỏ xung quanh nơi chăn thả để gà ăn,
giúp gà tiêu hóa thức ăn tốt hơn.
Chuần bị dàn đậu cho gà
Gà có tập tính thích ngủ trên cao vào ban đêm để tránh kẻ thù và giữ ẩm
cho đôi chân, tránh nhiễm bệnh. Do đó nên tạo một số dàn đậu cho gà ngủ trong
chuồng.
Dàn đậu làm bằng tre, gỗ (không nên làm bằng cây tròn vì trơn gà khó
đậu). Dàn cách nền chuồng khoảng 0,5m, cách nhau 0,3-0,4m để gà khỏi đụng
vào nhau, mổ nhau và ỉa phân lên nhau.
Làm ổ đẻ cho gà để nơi tối. Một ổ đẻ cho 5-10 con gà mái.
Vườn chăn thả: 1m2 /1 gà.
Nếu nuôi lấy thịt thì chọn giống gà Tàu vàng, gà Đông Tảo...
Nếu nuôi lấy thịt thì chọn giống gà Tàu vàng, gà Đông Tảo...
Xây dựng bãi chăn thả
Khi nuôi gà thả vườn kiểu mới, để việc xây dựng bãi chăn thả đạt hiệu
quả thì bà con cần lựa chọn nơi có đất trống, có nhiều bóng râm. Ngoài ra, trong
chuồng nên cho thêm các loại cỏ xanh để làm thức ăn cho vật nuôi. Nếu có điều
kiện, đầu tư máng uống nước và máng ăn cho gà.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
35
Diện tích bãi chăn thả cần đảm bảo đủ rộng để gà dễ dàng vận động, tìm
kiếm thức ăn. Thông thường diện tích tối thiểu cần thực hiện sẽ từ 0,5 cho tới
1m2/con. Còn trong trường hợp sở hữu khu đất rộng thì có thể bố trí 2 bãi chăn
thả với chuồng nuôi ở vị trí trung tâm.
Giống như việc làm chuồng nuôi, bãi chăn thả cũng cần đáp ứng yêu cầu
là dễ thoát nước, có độ bằng phẳng, không có vật lạ, rác thải, nước đọng lại, thu
dọn lông trên bãi chăn định kỳ. Tại vị trí chăn thả, cần sử dụng rào chắn bằng
chất liệu phên nứa hoặc thép B40 để đảm bảo gà không đi lại, thú hoang không
thể xâm nhập vào.
b) Chọn giống gà ta thả vườn
Nuôi gà ta theo hướng lấy thịt: Chọn giống gà Tàu vàng, gà Đông Tảo, gà
Nòi, gà Tam Hoàng, gà Lương Phượng, gà gà Hồ, gà ta lai...
Nuôi gà ta theo hướng lấy trứng thương phẩm: Chọn những giống gà đẻ
nhiều như gà Tàu Vàng, gà Tam Hoàng, gà BT1, gà Ri,....
Chọn gà con giống:
Chọn gà con càng đồng đều về trọng lượng càng tốt.
Chọn những con nhanh, mắt sáng, lông bông, bụng gọn, chân mập.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
36
Tránh chọn những con gà khô chân, vẹo mỏ, khoèo chân, hở rốn, xệ bụng,
lỗ huyệt bết lông, cánh xệ, có vòng thâm đen quanh rốn.
Chọn gà đẻ giống:
Chọn con có trọng lượng không quá thấp, không quá mập, lúc 20 tuần
tuổi đạt 1,6-1,7 kg thì rất tốt.
Đầu nhỏ, mỏ ngắn đều, mồng tích to, đỏ tươi.
Mắt sáng, lông mượt xếp sát vào thân, bụng phát triển mềm mại.
Hậu môn rộng màu hồng tươi và ẩm ướt.
Khoảng cách giữa xương chậu và xương ức rộng độ 3-4 ngón tay, giữa
hai xương chậu rộng gần 2-3 ngón tay xếp lại.
c) Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng
Nên vận chuyển gà ta con vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát, tránh những
ngày mưa bão hay áp thấp nhiệt đới. Đưa gà vào chuồng úm, cho gà uống nước
pha Electrotyle hoặc Vitamine C, chỉ cho gà ăn tấm nấu hoặc tấm, bắp nhuyễn
ngâm sau khi gà nở ít nhất là 12 giờ, tiếp tục cho ăn uống như thế đến 2 ngày.
Sang ngày thứ 3 thì pha với lượng tăng dần thức ăn công nghiệp hoặc tự trộn
phụ phế phẩm.
Trộn thuốc cầu trùng vào trong thức ăn cho gà từ ngày thứ 7 trở đi, dùng
Rigecoccin 1 gr/10 kg thức ăn (hoặc dùng Sulfamid trộn tỷ lệ 5%).Thay giấy lót
đáy chuồng và dọn phân mỗi ngày sạch sẽ.
Rửa máng ăn, máng uống sạch sẽ, quan sát tình trạng ăn uống đi đứng của
gà, nếu thấy con nào buồn bã, ủ rủ cần cách ly ngay để theo dõi.
Dùng bóng đèn tròn 75W úm cho 1m2 chuồng có che chắn để giữ nhiệt,
tùy theo thời tiết mà tăng giảm lượng nhiệt bằng cách nâng hoặc hạ độ cao của
bóng đèn.
Quan sát thấy nếu gà nằm tụ quanh bóng đèn là gà bị lạnh, tản xa bóng
đèn là nóng, nằm tụ ở góc chuồng là bị gió lùa và gà đi lại ăn uống tự do là nhiệt
độ thích hợp.Thắp sáng suốt đêm cho gà trong giai đoạn úm để phòng chuột,
mèo và để gà ăn nhiều thức ăn hơn.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
37
Thường xuyên quan sát biểu hiện của đàn gà để kịp xử lý những bất
thường xảy ra. Khi thời tiết thay đổi nên cho gà uống nước pha Electrolyte hoặc
Vitamine C.
Do tập tính của gà ta thường uống nước cùng lúc với ăn, nên đặt máng ăn
và máng uống cạnh nhau để gà được uống nước đầy đủ mà không uống nước dơ
bẩn trong vườn.
Nếu là gà nuôi thịt thì không cần cắt mỏ. Đối với gà đẻ để giảm hiện
tượng cắn mổ nhau thì nên cắt mỏ (chỉ cắt phần sừng của mỏ) vào tuần 6-7.
Chú ý: Không nuôi nhiều cở gà trong 1 chuồng, trước khi nuôi đợt mới
cần phải sát trùng toàn bộ chuồng trại, dụng cụ.
d) Thức ăn cho gà ta
Gà ta thả vườn là một trong số con vật nhạy cảm, nên tuyệt đối không cho
gà ăn thức ăn bị ôi mốc, nhiễm nấm, thối rửa.
Có thể sử dụng thức ăn công nghiệp hoặc tận dụng các phụ phế phẩm
công nông nghiệp, sao cho đảm bảo các thành phần: Năng lượng, đạm, khoáng
và vitamine. Khống chế lượng thức ăn và đảm bảo chất lượng thức ăn đối với gà
hậu bị để gà không bị mập mỡ làm giảm sản lượng trứng.
Đối với gà ta thả vườn thì vấn đề khoáng và vitamine không quan trọng
bằng gà ta nuôi nhốt, vì chúng sẽ tự tìm kiếm theo nhu cầu của cơ thể.
Sau giai đoạn úm có thể cho gà ăn thêm rau xanh. Nên nuôi thêm trùn đất
và giòi là nguồn cung cấp đạm dồi dào cho gà.
Ngày đầu tiên chỉ cho gà uống nước, ăn tấm hoặc bắp nhuyễn. Thức ăn
mỗi lần rải một ít để thức ăn luôn thơm ngon kích thích tính thèm ăn của gà.
Những ngày kế tiếp tập dần cho gà ăn sang thức ăn công nghiệp. Cho gà
ăn nhiều bữa trong ngày, ăn tự do.
Nếu sử dụng máng treo để cho gà phải thường xuyên theo dõi điều chỉnh
độ cao của máng để gà ăn một cách thoải mái và tránh rơi vãi thức ăn.
Nước uống phải sạch và đầy đủ cho gà uống, gà sống lâu hơn nếu thiếu
thức ăn hơn thiếu nước.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
38
Chuồng và vườn thả phải luôn khô ráo, sạch sẽ, không để ao tù nước đọng
trong khu vườn thả.
Chuồng và vườn thả phải luôn khô ráo, sạch sẽ, không để ao tù nước đọng
trong khu vườn thả.
e) Vệ sinh phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh là vấn đề là công tác chủ yếu, đảm bảo "Ăn sạch, ở
sạch, uống sạch". Nên chuồng và vườn thả phải luôn khô ráo, sạch sẽ, không để
ao tù nước đọng trong khu vườn thả.
Áp dụng nghiêm ngặt lịch phòng vaccine tuỳ theo từng địa phương. Ngoài
ra, dùng kháng sinh phòng một số bệnh do vi trùng, đặc biệt đối với gà thả nền
thì cần phải phòng bệnh cầu trùng khi cho xuống nền và thả vườn.
Những nguyên nhân gây bệnh
Gà ta còn non, gà bị yếu, giống gà cảm với bệnh.
Môi trường sống:
+ Thức ăn không cân bằng dinh dưỡng dễ làm con vật mắc bệnh.
+ Nước uống không sạch.
+ Không khí, nhiệt độ không thích hợp....
Sức đề kháng của cơ thể gà
Mỗi con vật đều có một hàng rào cơ học để tự bảo vệ cơ thể.
Sức đề kháng do con người tạo bằng cách tiêm các loại vaccin phòng
bệnh (sức đề kháng chủ động).
Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh:
+ Thức ăn tốt.
+ Nước sạch.
+ Con giống có khả năng chống đỡ với bệnh tật cao.
+ Chuồng nuôi sạch.
+ Quanh chuồng nuôi phải phát quang.
+ Thực hiện tốt qui trình thú y về vệ sinh phòng bệnh.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
39
Phòng bằng Vaccine:
+ Lưu ý khi dùng vaccine phòng bệnh:
+ Chỉ dùng khi đàn gia cầm khỏe.
+ Lắc kỹ vaccine trước và trong khi dùng.
+ Vaccine mở ra chỉ sử dụng trong ngày, dư phải hủy bỏ.
+ Dùng vitamin để tăng bồi dưỡng cho gà.
Phòng bằng thuốc:
+ Bệnh ở đường tiêu hóa: Oxyteracilin, chloramphenicol...
+ Bệnh đường hô hấp: Tylosin, Tiamulin,...
+ Không dùng một loại kháng sinh liên tiếp trong các liệu trình. Mỗi liệu
trình phòng bệnh khoảng 3-4 ngày là đủ.
Phòng bệnh
Trong giai đoạn gà đẻ, chỉ sử dụng kháng sinh khi gà bệnh. Sau 6 tháng
đẻ, ngừa lại các bệnh dịch tả, tụ huyết trùng, Gumboro cho đàn mái đẻ.
3.2.3. Kỹ thuật nuôi dê
a) Cách chọn giống dê
Các giống dê phổ biến hiện nay, bao gồm:
Dê Boer chuyên hướng thịt
Đây là giống dê phát triển mạnh ở Nam Phi. Tên gọi của chúng bắt nguồn
từ Hà Lan, Boer có nghĩa là “người nông dân”. Giống dê này bắt đầu được nuôi
ở Việt Nam từ năm 2002.
Đặc điểm: Màu lông khá đặc trưng: lưng màu trắng, cũng có màu hơi nâu,
vàng nhạt. Cổ, lưng, hai bên hông và phần trên đuôi của chúng có màu đen. Một
số con có lông trắng chạy sọc trên mặt. Cơ bắp đầy đặn, tốc độ sinh trưởng và
phát triển nhanh, tốt. Giống dê cái Boer cũng cho khá nhiều sữa, tuy nhiên chu
kỳ sữa lại ngắn
Trọng lượng: Là giống dê hướng thịt nên giống này có trọng lượng cao.
Dê đực trưởng thành có thể đạt từ 100 - 160kg/ con, con cái trưởng thành có thể
đạt từ 90 - 100kg/con.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
40
Dê cái Boer mắn đẻ, có thể phối giống lần đầu vào 5 - 7 tháng tuổi, chu kỳ
động đực sẽ kéo dài từ 18 - 21 ngày. Trung bình một con cái có thể đẻ được từ 2
- 3 con/ lứa
Dê Bách Thảo chuyên dụng
Dê Bách Thảo là giống dê lai giữa dê cỏ địa phương và một số giống dê
nhập. Vì vậy, chúng có khả năng thích nghi khá tốt với điều kiện khí hậu khắc
nghiệt đặc biệt là những vùng có khí hậu nắng nóng, nhiệt độ cao.
Đặc điểm: Đây là giống dê dễ nhận biết và có màu sắc tương đối đồng
nhất là màu đen (chiếm 60% đàn) Trên mặt, dọc phần cổ, tai, chân, bụng có màu
trắng. Mũi dô, đầu dài, tai cụp xuống, đa số là không có râu cằm.
Trọng lượng: Con được trưởng thành có thể đạt 75 - 80kg/ con, con cái
trưởng thành đạt từ 40 - 45kg/ con.
Giống dê này có tỷ lệ thịt xẻ cao, đạt từ 40 - 45%, tỉ lệ thịt tinh đạt từ 30 -
35%.
Dê cỏ (dê địa phương)
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
41
Dê cỏ là giống dê địa phương được bà con chăn nuôi lâu đời và chủ yếu
theo phương pháp quảng canh, chăn thả manh mún, nhỏ lẻ.
Dê không đồng nhất về màu lông. Một số màu chiếm ưu thế như màu đen, màu
nâu, khoang đen trắng, màu trắng.
Dê địa phương có vóc dáng nhỏ, tốc độ tăng trưởng thấp, tỷ lệ thịt xẻ đạt
từ 40 - 44%, tỉ lệ thịt tinh đạt từ 28 - 30%.
Tuy nhiên vì sinh sống lâu đời nên giống này có thể thích nghi tốt với
điều kiện khí hậu khắc nghiệt, khả năng chống chịu bệnh tốt, thịt chắc khỏe. Vì
vậy, các viện nghiên cứu đã sử dụng giống dê cỏ địa phương để nhân giống.
Dê Boer lai
Dê Boer thuần chủng có trọng lượng cơ thể cao, trong khi dê Bách Thảo
lại thích nghi tốt với điều kiện khí hậu Việt Nam, tỷ lệ thịt xẻ nhiều. Vì vậy, 2
giống này được lai tạo mang lại năng suất cao trong chăn nuôi.
Yêu cầu chung khi chọn giống:
Ngoài việc lựa chọn loại giống, trước khi nuôi, bà con cũng cần quan sát
kỹ các con giống trong đàn, yêu cầu chung:
+ Chọn con giống nuôi có xuất xứ rõ ràng, có thể theo dõi được cặp bố mẹ
thì càng tốt.
+ Không chọn những con có đặc điểm: cổ ngắn, bụng nhỏ, lông tai trụi, đầu
dài, tứ chi không thẳng, đứng không chắc chắn.
+ Dê đực phải đạt tiêu chuẩn: thân hình cân đối, cơ quan sinh dục phát triển,
chọn dê đực trong lứa sinh đôi.
+ Chọn dê cái hướng thịt phải có thân hình chữ nhật.
+ Dê cái hướng sữa phải có bộ phận sinh dục nở nang, hông rộng, hai núm
vú dài từ 4 - 6cm.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
42
Dê đạt tiêu chuẩn
Dê không đạt tiêu chuẩn
b) Cách làm chuồng nuôi dê
Dù là nuôi dê theo phương thức ăn thả tự nhiên hay nhốt chuồng khép kín
thì bà con cũng phải tuân thủ các yêu cầu làm chuồng cơ bản nhất.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
43
Yêu cầu chung về chuồng nuôi:
 Hướng: Nên lựa chọn hướng Đông Nam hoặc hướng Nam để chuồng
thông thoáng, mát mẻ. Với phương pháp pháp chăn thả tự nhiên thì không
bắt buộc.
 Vị trí: Chuồng dê phải có áo, không bị ẩm ướt, trũng nước. Lựa chọn vị
trí làm chuồng sạch sẽ, yên tĩnh, cách xa khu dân cư, nguồn nước nhưng
phải đảm bảo dễ dàng quản lý, chăm sóc và vệ sinh.
 Diện tích chuồng nuôi: Phụ thuộc vào số lượng đàn vật nuôi. Đây là yêu
cầu bắt buộc đối với kỹ thuật nuôi dê nhốt chuồng:
Loại Nhốt cá thể (con/m2) Nhốt chung (con/m2)
Dê cái sinh sản 0,8 - 1.0 1,0 - 1,2
Dê đực giống 1,0 - 1,2 1,4 - 1,6
 Khoảng cách từ sàn nuôi đến mặt đất phải cao từ 50 - 80cm.
 Sàn nhốt dê chỉ được hở từ 1 - 1,5cm để chân dê không bị lọt xuống bên
dưới nhưng vẫn dễ dàng dọn dẹp vệ sinh.
 Thành chuồng nuôi phải cao tối thiểu từ 1,5 - 1,8cm, đóng bằng gỗ hoặc
tre, các nan cách nhau từ 6 - 10cm.
 Nền chuồng bên dưới sàn phải có độ nghiêng từ 2 - 3%, dốc dần về phía
rãnh thoát nước.
Bà con phải làm cửa chuồng dê để quản lý, bảo vệ và thuận tiện trong
việc xuất bán đàn dê. Cửa chuồng yêu cầu rộng từ 60 - 80cm.
 Đối với mô hình nuôi dê nhốt chuồng khép kín, trong chuồng nuôi bà con
phải treo máng thức ăn tinh, máng thức ăn thô xanh, máng uống.
 Đối với hình thức nuôi dê nhốt chuồng có sân chơi thì sân chơi phải rộng
gấp 3 lần chuồng, đảm bảo mật độ 2 - 5m2/ con, xung quanh có lưới thép
hoặc gỗ tre để làm hàng rào bảo vệ. Trong sân cũng có máng ăn, máng
uống.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
44
c) Kỹ thuật chăm sóc
Mô hình nuôi dê chăn thả
Nuôi dê theo phương pháp chăn thả bà con lưu ý nên dùng dê đực Bách
Thảo làm giống vì có tầm vóc to, khỏe mạnh.
Mô hình này chủ yếu dựa vào lợi thế đất đồi núi rộng rãi, rất phù hợp với
bà con ở các vùng miền núi.
Chú ý kỹ thuật phối giống khi nuôi dê chăn thả:
 Không được phối giống đồng huyết, cận huyết.
 Dê cái phối giống lần đầu từ trên 7 tháng tuổi, dê đực Bách Thảo từ trên 9
tháng tuổi.
 Biểu hiện động dục của dê cái: kém ăn, nhảy lên lưng con khác, niêm mạc
âm hộ màu đỏ, hồng, âm hộ sưng. Biểu hiện động dụng của con cái kéo
dài từ 2 - 3 ngày. Bà con cho phối giống vào ngày thứ 2.
 Nếu như sau 18 - 21 ngày mà dê cái không có biểu hiện thụ thai thì bà con
cần.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
45
 Trong thời gian dê cái mang thai tuyệt đối không nên chăn thả quá xa,
không được dồn đuổi, đánh đập, đặc biệt là những ngày cuối của thai kỳ.
Mô hình nuôi dê nhốt chuồng
Nuôi dê theo hình thức nhốt chuồng được áp dụng phổ biến cho các trang
trại chăn nuôi quy mô vừa và lớn, chuyên canh nhằm mang lại hiệu quả kinh tế
cao nhất Nuôi dê nhốt chuồng yêu cầu kỹ thuật chăm sóc cao, nếu không áp
dụng đúng, đàn dê dễ bị bệnh, phát triển kém, năng suất thấp.
Dê con dưới 12 ngàytuổi:
Dê con sau sinh có sức đề kháng kém, chưa có khả năng sinh nhiệt, khả
năng tự vệ thấp nên phải có hình thức ăn chóc đặc biệt. Sau sinh, bà con phải lấy
khăn lau khô, cắt rốn, để lại từ 3 - 5cm sau đó cho dê con vào ổ lót rơm bên
trong ô chuồng nuôi dành cho dê cái sinh sản.
Dê con cần được bú sữa mẹ, nếu không sau 4h chúng sẽ chết. Vì vậy sau
sinh 20 - 30 phút thì cho dê con bú.
Nếu dê mẹ không chịu cho con bú thì phải vắt bỏ tia sữa đầu tiên, tiếp tục
vắt sữa vào miệng dê con cho chúng làm quen sau đó cho chúng tự bú. Tiến
hành thường xuyên cho đến khi dê mẹ chịu cho con tự bú.
Dê con từ 12 đến dưới 45 ngày tuổi:
Giai đoạn này phù hợp để vắt sữa dê mẹ. Sau 15 ngày thì tách dê con và
vắt sữa của dê mẹ trung bình 2 lần/ ngày vào sáng và tối mát.
Bắt đầu cho dê con ăn cỏ non mềm, cám và phụ phẩm nông nghiệp. Khẩu
phần thức ăn tinh của dê con 20 - 35gr/ con/ ngày.
Lượng sữa của dê con phải đảm bảo từ 450 - 600ml/ ngày.
Dê con từ 45 ngày tuổi trở lên:
Lúc này dê con đã phát triển và dần dần hoàn thiện nên bà con giảm
lượng sữa mẹ từ 600ml xuống 450ml, giảm dần sữa và tăng thức ăn tinh lên 50 -
100gr/ con/ ngày, tăng cỏ non.
Đến khoảng 90 ngày có thể cai sữa. Đối với dê thịt thì có thể cai sữa
muộn hơn.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
46
Trước khi cai sữa, bà con phải chọn riêng dê con cái và dê con đực tốt
nhất để làm giống. Cần lưu ý đến các tiêu chuẩn chọn giống ở trên.
Chăm sóc dê hậu bị sau cai sữa:
 Giai đoạn nuôi hậu bị của dê cái từ 4 - 5 tháng
 Giai đoạn nuôi hậu bị của dê đực từ 8 - 9 tháng. Bà con chỉ cho dê phối
giống khi đạt từ 11 - 12 tháng tuổi.
Tuy nuôi nhốt chuồng nhưng bà con nên cho dê hậu bị vận động từ 3 - 4
giờ đồng hồ.
Chăm sóc dê cái sinh sản:
Thời gian mang thai của dê cái trung bình từ 147 - 157 ngày, lúc này, bà
con không được nhốt chung với dê đực.
Với dê cái mang thai lần đầu: Thời gian này, bà con nên thường xuyên
xoa bóp bầu vú nhẹ nhàng để kích thích tuyến vú phát triển.
Chăm sóc dê đực giống:
Dê đực giống cũng phải được nuôi tách biệt dê cái, thời gian đầu nhốt
chung khoảng 8 - 10 con để tăng tính hung hăng, tranh giành thức ăn mà lớn.
Đến thời điểm phát dục thì nhổ riêng.
Bà con nên thường xuyên chải khô cho dê đực, cho chúng vận động 2 lần/
2 giờ/ ngày.
Nên thải dê đực đã quá 6 năm tuổi hoặc tỉ lệ sinh sản không đạt được quá
60% chất lượng giống.
Khử sừng cho dê:
Mục đích khử sừng là để tránh việc chúng húc nhau hoặc sừng dài quặp
vào cổ gây tổn thương. Nên khử sừng cho dê khi chúng đang bú sữa, dưới 3
tháng vì sẽ ít làm tổn thương chúng.
Cách khử sừng: bà concắt trụi phần lông ở sừng, vệ sinh sạch sẽ, dùng sắt
dài từ 5 - 7cm, đường kính 3-4cm có cán gỗ và dung nóng lên, sau đó đặt vào
gốc sừng.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
47
Cách cắt sừng: Vệ sinh vùng sừng, cắt ngắn lông, phong bế gốc sừng
bằng Novocain liều 30 - 50ml, sát trùng cưa sắt và dùng cưa để cưa nhanh gốc
sừng. Dùng dao sắt nung nóng để áp vào vùng sừng vừa cắt.
Sau khi cắt khử phải dùng bông gạc để chặn vết thương, tránh nhiễm
trùng và giúp vết cắt nhanh liền.
Thiến dê đực
Đối với môi hình nuôi dê thịt, bà con nên thiến giống dê đực để tăng hiệu
quả, năng suất và sản lượng thịt. Thiến giống khi dê đực khoảng 3 tuần tuổi.
Trước tiên làm vệ sinh và sát trùng túi dịch hoàn, kéo dịch hoàn ra ngoài,
buộc dây lại để nó không bị di chuyển vào trong.
Khử trùng dao sắt, dùng dao rạch 3 - 4cm vào chính giữa túi, đệ hộ dịch
hoàn, kéo dịch hoàn ra ngoài.
Buộc thắt trên thừng dịch hoàn hai nút thắt có khoảng cách 1,5cm, sau đó
dùng dao để cắt phần giữa. Làm tương tự với túi dịch hoàn còn lại.
Dùng bông lau sạch máu bên trong, rắc kháng sinh và khâu lại để tránh
nhiễm trùng.
Bôi thuốc sát trùng vào vết mổ hàng ngày cho đến khi nó liền lại và khỏi
hẳn.
d) Thức ăn cho dê
Các loại thức ăn
Thức ăn là yếu tố quan trọng quyết định đến tốc độ sinh trưởng của đàn dê. Đặc
biệt là mô hình nuôi dê nhốt chuồng. Nguồn thức ăn cho chúng bao gồm:
 Thức ăn thô xanh: Cùng cấp đến 70% năng lượng, gồm các loại cỏ mọc
tự nhiên, cỏ trồng, thân cây ngô, lá mía, lá sắn, dây khoai lang, thân cây
chuối, thân cây đậu, rơm rạ, các loại củ như khoai lang, củ cải, bí bầu.
 Thức ăn tinh: Các loại hạt ngũ cốc và bột nghiền của chúng
 Thức ăn bổ sung: Các loại khô dầu, bột xương, bột cá, bột sò, chế phẩm
sinh học, ure, mật rỉ đường.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
48
Các loại thức ăn xanh nên được cắt nhỏ để dê ăn hết cả phần lá và phần
cuống cứng, tránh lãng phí. Tuy nhiên với mô hình chăn nuôi trang trại, bà con
nên dùng máy băm cỏ đa năng 3A để băm thành từng đoạn nhỏ vừa tiết kiệm
thời gian, công sức lại tiết kiệm chi phí thuê nhân công.
Thức ăn thô xanh sau khi cắt bà con có thể cho dê ăn luôn hoặc chế biến
bằng cách ủ chua với mật rỉ đường. Thức ăn ủ chua chứa nhiều dinh dưỡng, các
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
49
loại vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa của đường ruột, đàn dê sẽ hấp thụ tốt và
nhanh lớn. Đồng thời phương pháp ủ chua cùng giúp bà con chủ động nguồn
thức ăn trong mùa khan hiếm, khí hậu khắc nghiệt.
Giai đoạn chuyển từ sữa mẹ sang nuôi hậu bị với thức ăn thô xanh, dê thường dễ
bị khủng hoảng hệ tiêu hóa, chướng bụng, đầy hơi, ỉa chảy nên nguồn thức ăn
cần phải có chất lượng tốt, sạch sẽ, không chứa chất độc hại.
Ngoài ra để kết hợp băm nghiền nhiều loại thức ăn, rau củ, bột ngũ cốc, bà con
có thể sử dụng các loại máy băm nghiền đa năng, máy băm rau cỏ, băm củ quả
để tiết kiệm thời gian, chi phí và tăng hiệu quả sử dụng sản phẩm. Đồng thời
cung cấp cho dê nguồn thức ăn đa dạng hơn, giàu dinh dưỡng hơn.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
50
Khẩu phần thức ăn
Dê hậu bị giống
(kg/con/ngày)
Dê cái chửa
(kg/con/ngày) Dê đực giống
(kg/con/ngày)
Chăm sóc dê lấy
thịt
(kg/con/ngày)
3 tháng
đầu
2 tháng
cuối
Thức
ăn thô
xanh
2 - 5 3 - 5 4 - 5
4 (cỏ) 1,5 (lá
cây giàu đạm)
4 - 5
Thức
ăn tinh
0,2 - 0,5 0,3 - 0,5
0,4 -
0,6
0,4 0,4 - 0,6
Riêng đối với dê lấy sữa, bà con lưu ý khẩu phần thức ăn như sau:
Lượng thức ăn (Kg) theo khối lượng cơ thể và năng suất sữa
Khối lượng
30kg/1kg
sữa/ngày
Khối lượng
30kg/2kg
sữa/ngày
Khối lượng
40kg/1kg
sữa/ngày
Khối lượng
40kg/2kg
sữa/ngày
Cỏ lá
xanh
3,0 3,5 3,5 4,0
Lá
mít/keo
đậu
1,0 1,5 1,5 2,0
Thức ăn
tinh
0,3 - 0,4 0,4 - 0,6 0,4 - 0,6 0,6 - 0,8
Lượng nước uống cho dê
 Dê dưới 2 tháng tuổi nên cung cấp cho chúng 0,5 lít nước sạch/ ngày.
 Dê trên 2 tháng tuổi nên cung cấp cho chúng 5 lít nước sạch/ ngày.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
51
e) Phòng bệnh cho dê
Dê dễ mắc các bệnh tụ huyết trùng, dịch tả, lở mồm long móng… đây đều
là những bệnh có tỷ lệ chết cao. Nên dù là nuôi dê chăn thả hay nuôi dê nhốt
chuồng thì bà con phải lưu ý các biện pháp phòng bệnh quan trọng sau:
 Dê mới mua về cần được cách ly từ 30 - 40 ngày trước khi nhốt chuồng.
 Giữ chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát.
 Định kỳ khử trùng cho chuồng nuôi bằng nước vôi 10% hoặc axit phenic
2%.
 Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, tiêu nước, phát bụi rậm xung quanh để hạn
chế mầm bệnh
 Dê nuôi nhốt chuồng cần được kiểm tra sức khỏe thường xuyên, kịp thời
phát hiện con dê ốm yếu, bệnh để cách ly.
 Phải tuân thủ nghiêm ngặt kịch tiêm phòng vacxin cho đàn dê theo chỉ
dẫn của các cơ quan thú ý. Mỗi năm phải tiêm 2 lần, mỗi lần cách nhau 6
tháng.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
52
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
53
3.2.4. Kỹ thuật nuôi hươu sao lấynhung
a) Làm chuồng nuôi hươu sao lấy nhung
Kiểu chuồng nuôi hươu sao
Chuồng cũi: chiều dài 5m, rộng 3m sử dụng thanh gỗ đóng lại thành cũi,
các thanh gỗ cách nhau 10 - 15cm để phân lọt. Nhưng mô hình này chỉ phù hợp
với quy mô nhỏ lẻ vài còn.
Chuồng sân: áp dụng cho các mô hình nuôi hươu sao lấy nhung từ trên 15
con. Trung bình nuôi 10 - 15 con cần diện tích từ 100 - 200m2
Vật liệu làm chuồng nuôi hươu
Vật liệu làm chuồng chủ yếu là gỗ, mái lá cọ, lá dừa, tấm tôn, ibrô xi
măng lưới thép.
Các cộtdóng bằng gỗ cần được bào trơn, chắc chắn để không làm hươu bị
xây xát.
Lưới thép quây xung quanh khu vực chuồng nuôi, nên sử dụng lưới B40.
Làm nền chuồng nuôi hươu
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
54
Nền chuồng dậm chắc chắn, có độ dốc từ 3 - 5% để đảm bảo thoát nước
tốt.
Có thể làm nền đất nện chặt, nền xi măng hoặc nền lát gạch đỏ. Tuy nhiên
làm bằng nền gạch đỏ là tốt nhất, dễ thực hiện, thuận tiện cho việc dọn dẹp vệ
sinh.
Ngoài ra nếu có sẵn gỗ thì bà con có thể làm nền bằng các tấm gỗ ghép khít lại
với nhau.
Trong chuồng phân chia thành các ô, mỗi ô 4m2, nếu nuôi hươu đẻ thì cần 2 -
4m2
b) Cách chọn hươu sao giống
Vì giá thành giống hươu khá đắt nên bà con cần mua hươu sao giống ở
những địa chỉ bán giống uy tín, có giấy chứng nhật.
Chọn con giống theo lý lịch, yêu cầu bố mẹ khỏe mạnh, không bị bệnh, số
nhung của cặp bố mẹ lớn, đạt từ trên 800gr trở lên.
Chọn con giống khỏe mạnh, sạch bệnh, tinh nhanh, tai lúc nào cũng vểnh
lên, bụng thon, lưng thẳng, 4 chân đều, đứng và đi lại không bị dị tật.
c) Thức ăn, nước uống nuôi hươu sao lấy nhung
Nguồn thức ăn cho hươu
Nuôi hươu sao lấy nhung khá đơn giản vì nguồn thức ăn phong phú,
chúng lại phàm ăn, rất ít kén chọn. Do đó, bà con có thể tận dụng thức ăn sẵn có
ở địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu ở từng vùng miền.
Các loại thức ăn của hươu sao:
Thức ăn xanh tươi:
Nguồn thức ăn xanh có chứa từ 60 - 80% nước, từ 2 - 5% protein là một
lượng chất khoáng gồm các loại cỏ, nụ hoa, mầm đậu, cây mục túc, cây trong
vườn, củ quả, phụ phẩm nông nghiệp…
Thức ăn củ quả có chứa nhiều đường và kali như cà rốt, củ cải, khoai
lang… đặc biệt trong cà rốt có chứa nhiều caroten bổ sung vitamin trong mùa
đông và mùa xuân nên hươu rất thích ăn.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
55
Thức ăn phơi khô:
Thức ăn phơi khô bao gồm phụ phẩm nông nghiệp, các loại cây cỏ, rơm
phơi khô hoặc đem ủ chua để làm thức ăn dự trữ cho hươu trong mùa khan hiếm
thức ăn.
Thức ăn hạt:
Bao gồm các loại hạt ngũ cốc như ngô, gạo, tiểu mạch, cao lương, các loại
hạt họ đậu… Nguồn thức ăn này cần được điều chỉnh theo từng giai đoạn chăm
sóc hươu.
Thức ăn từ các loại khô dầu
Bao gồm khô dầu đậu tương, khô dầu lạc, khô dầu cám… chứa nhiều
protein giúp hươu phát triển nhanh.
Khoáng chất:
Bên cạnh đó, khi nuôi hươu lấy nhung, các trang trại cần bổ sung thêm
khoáng chất như bột đá vôi, bột vỏ trứng, bột xương, muối ăn
Nguồn nước nuôi hươu sao lấy nhung:
Nước uống cung cấp cho hươu cần phải sạch sẽ, có thể pha thêm một chút
muối (vì hươu sao thích uống nước mặn). Nhu cầu nước của hươu sao tính theo
mùa, vào mùa hè cần từ 6 - 8 lít/ngày, vào mùa đông cần từ 4 - 6 lít/ngày.
Thay rửa máng nước uống hàng ngày để tránh vi khuẩn, mầm bệnh.
d) Nhung hươu sao và kỹ thuật thu hoạch nhung hươu
Nhung hươu sao
Nếu thực hiện đúng kỹ thuật chăn nuôi con hươu sao thì chỉ từ 14 - 15
tháng tuổi, tại vị trí gốc sừng đã mọc nhung. Trung bình mỗi năm, hươu đực cho
thu 1 cặp nhung, trong vòng đời của một con hươu đực có thể thu được từ 12 -
15 cặp nhung.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
56
Các loại nhung hươu:
Nhung sơ sinh: hươu đực 1 tuổi, đôi nhung đầu tiên gọi là nhung sơ sinh.
Thu hoạch vào thời điểm nhung mọc dài từ 15 - 20cm.
Nhung 2 chạc: hươu đực nuôi từ 2 - 3 tuổi hoặc cặp nhung có kích cỡ nhỏ,
thu hoạch có 2 chạc. Thời điểm thu hoạch là khi chạc thứ 2 vừa nhú lên, phần
đỉnh nhung phình to.
Nhung 3 chạc: hươu đực nuôi từ 5 tuổi trở lên, đôi nhung tương đối to
mập mạp, thu hoạch có 3 chạc. Thời điểm thu hoạch là khi chạc thứ 3 vừa nhú.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
57
Sau khi rụng sừng thì nhung hươu sao sẽ mọc, ở miền Nam, thời điểm bắt
đầu mọc là từ tháng 3 - 4. Còn ở miền bắc thì chậm hơn, tháng 4 - 5. Thời điểm
nhung hươu phát triển mạnh là từ tháng 5 -6
Từ ngày nhung hươu bắt đầu nhú đến khi thu hoạch khoảng 50 ngày.
Thời điểm thu hoạch nhung hươu là vào mùa xuân, sau Tết Nguyên đán
đến tháng 6 âm lịch trong đó tập trung nhất là tháng 1, tháng 2.
Kỹ thuật thu hoạch nhung hươu sao
Hươu sao tuy được thuần dưỡng và nuôi tập trung trong trang trại nhưng
khó tiếp cận và luôn ở trạng thái cảnh giác. Khi lấy nhung nên có nhiều người
hỗ trợ.
Dụng cụ cắt: cưa sắt, cưa gỗ. Trước khi cưa cần phải tiêu độc, khử trùng.
Cưa phải đảm bảo sắc, cưa đều tránh là nhung bị nứt xước làm ảnh hưởng đến
chất lượng, giá thành.
Cáchcắt nhung: Cưa cách chân đế 2cm, không cưa sát đầu con hươu sao
sẽ làm tổn thương đến chúng. Thời gian cắt nhung chỉ nên từ 4 - 5 phút, không
nên kéo dài quá.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
58
Cầm máu: Sau khi khai thác nhung, cần tiến hành cầm máu cho vật nuôi.
Có thể thực hiện theo một trong những cách sau:
+ Sử dụng bột than trộn lẫn mực tàu thành hỗn hợp sền sệt rồi bôi trực tiếp
lên vết cắt.
+ Dùng lá cây nhọ nồi (cỏ mực) đem giã nhuyễn, trộn thêm với 2 ống
vitamin K, một lọ Penicilin 500.000 - 1.000.000 đơn vị để bôi lên vết cắt
cầm máu.
+ Dùng phèn chua và muối ăn rang chín với tỉ lệ 2 : 1. Đem tán nhuyễn
thành bột rồi bôi lên vết thương.
+ Dùng lá rong gói bánh giã nhỏ cùng một chú muối ăn, bột than và bôi lên
vết thương.
3.2.5. Kỹ thuật nuôi ruồi lính đen
Tận dụng phụ phẩm từ chăn nuôi, phát triển mô hình nuôi ruồi lính đen.
a) Ruồi Lính Đen
Ruồi Lính đen có tên khoa học là “Hermetia illucens”, tên tiếng Anh là
“Black Soldier fly”. Thuộc lớp côn trùng Hexapoda. Ruồi lính đen là loại côn
trùng có sẵn trong tự nhiên. Ở Việt Nam, chúng được tìm thấy ở những nơi có
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
59
địa hình ẩm thấp, rậm rạp, nhiều cây. Khi trưởng thành chúng chỉ sống được từ
3 – 5 ngày. Ấu trùng loài này rất phàm ăn trong giới tự nhiên và chứa lượng
dinh dưỡng cực cao. Nhờ đặc điểm đó,ấu trùng ruồi lính đen mang lại những lợi
ích không nhỏ trong chăn nuôi và xử lý môi trường.
Mùn bã hữu cơ là thức ăn của ruồi lính đen. Ấu trùng của chúng có thể
tiêu thụ lượng rác thải hữu cơ, phân động vật, rau củ hư hỏng, phế phẩm làng
nghề, phụ phẩm chăn nuôi….và đa phần là chất thải từ cuộc sống và các hoạt
động nuôi trồng của con người.
Vòng đời của ruồi lính đen
Vòng đời của ruồi lính đen diễn ra trong 45 ngày từ khi còn là trứng ruồi,
phát triển thành ấu trùng, nhộng rồi lột xác thành côn trùng, sinh đẻ và chết đi.
+ Giai đoạn trứng ruồi: tồn tại ở dạng này trong 4 ngày trước khi nở thành
ấu trùng
+ Giai đoạn ấu trùng:tồn tại ở dạng này trong 14 ngày trước khi trở thành
sâu canxi. Ấu trùng ruồi lính đen có màu trắng và được làm thức ăn trong
chăn nuôi.
+ Giai đoạn sâu canxi: tồn tại trong 14 ngày trước khi trở thành nhộng đen,
có màu trắng
+ Giai đoạn nhộng đen: tồn tại trong 7 ngày trước khi thành kén
+ Giai đoạn kén: tồn tại trong vòng 5 ngày sẽ phát triển thành ruồi lính đen
+ Giai đoạn trưởng thành: ruồi lính đen được đưa vào buồng lưới để giao
phối, sinh sản và chết đi
b) Kỹ thuật nuôi ruồi lính đen
Nhà lưới nuôi ruồi lính đen
Chuồng lưới nuôi ruồi lính đen phải đảm bảo kín tránh những loài động
vật như chuột, chim, thằn lằn có thể lọt vào và ăn ruồi. Tạo môi trường ẩm ướt,
trong những lớp mùn bã hữu cơ để ấu trùng ruồi lính đen sinh trưởng tối ưu
nhất. Nuôi ruồi lính đen vào mùa xuân, hạ, thu sẽ đạt được kết quả cao hơn vào
mùa đông.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
60
Cách làm chuồng nuôi ruồi lính đen
Xây bể gạch láng xi măng cao khoảng 20 cm với diện tích mỗi chuồng
khoảng 5m2 thích hợp nuôi 100g trứng ruồi thành ấu trùng. Tùy vào diện tích
đất và điều kiện kinh tế để tính toán và xây dựng nhiều hay ít bể.
Cứ ba bể nuôi ấu trùng ruồi lính đen cần đầu tư 1 lồng lưới rộng khoảng
3m2 để phát triển tái đàn. Kích thước mỗi lồng lưới vào khoảng: 1m*2m*2,5m
(rộng * dài * cao), sử dụng loại lưới xăm lỗ dầy có may cửa khóa kéo.
Chuẩn bị thêm các dụng cụ hỗ trợ nuôi ruồi lính đen như sau:
+ 4 khay nhựa 40*60 cm để chứa kén đưa vào lồng sinh sản
+ 20 dát gỗ (mỗi dát gỗ gồm 6 thanh gỗ có kích thước 5*40 cm dày 0,5cm
ghép lại với nhau, khoảng cách giữa 2 thanh là 1 cm)
Mua trứng ruồi lính đen
Mua trứng ruồi lính đen tại các cơ sở cung cấp trứng ruồi giống dao động từ 110
ngàn đồng đến 130 ngàn đồng/10g. Giá ấu trùng ruồi lính đen dao động từ 30 -
65 ngàn đồng/1kg. Tùy vào điều kiện chăn nuôi để bà con lựa chọn mua phù
hợp.
Quy trình kỹ thuật nuôi ruồi lính đen đúng cách
Ủ trứng:
Đổ trứng ruồi lên trên bề mặt khay thức ăn bao gồm bã bia, xác bánh mì có tỉ lệ
1:1 và độ ẩm 80% với độ dày thức ăn không quá 5cm. Phun nước ngày từ 2 -3
lần để giữ độ ẩm. Sau 3 -4 ngày, trứng nở thành ấu trùng ruồi lính đen, ấu trùng
tự bò xuống thức ăn, sau 2 ngày nữa thì đưa khay vào bể nuôi ấu trùng.
Đưa vào bể nuôi xi măng
Thức ăn của ruồi lính đen là mùn bã hữu cơ, kết hợp 40% bã bia, 40% bã
sắn và 20% bã đậu. Ngoài ra có thể sử dụng rau củ quả, xác động vật, cá ươn,
phế phẩm lò mổ, phân động vật để tiết kiệm chi phí. Đặc biệt, bà con có thể sử
dụng máy băm nghiền đa năng 3A2,2Kw để băm nhỏ thức ăn cho ruồi.
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
61
Sau khi đưa ấu trùng vào bể nuôi, theo dõi kĩ trạng thái thức ăn trong bể,
nếu thấy thức ăn chuyển màu đen tức là đã hết, cần phải bổ sung thêm thức ăn
mới và giữ độ ẩm để ấu trùng ruồi lính đen phát triển tốt nhất.
Nuôi thành nhộng
Ấu trùng ruồi lính đen nuôi tiếp trong 14 ngày sẽ phát triển thành sâu
canxi màu trắng, sau 14 ngày tiếp theo sẽ phát triển thành nhộng đen. 7 ngày sau
đó, nhộng đen sẽ hóa kén và nằm im
Nuôi thành ruồi lính đen trưởng thành và cho giao phối tái đàn
Thu nhặt kén vào khay rồi đem cho vào hộp lưới, sau khi kén lột xác
thành ruồi lính đen trưởng thành, chúng sẽ giao phối, sinh khoảng 400 – 800
trứng/con ruồi cái. Thu hoạch số trứng này để tái đàn. Ruồi trưởng thành chỉ
sống được từ 3 – 5 ngày, chúng không ăn gì cả và chết đi.
c) Thu hoạch ấu trùng ruồi lính đen
Sau 25 -35 ngày kể từ khi bắt đầu nuôi trứng ruồi, có thể cho thu hoạch ấu
trùng ruồi lính đen. Trung bình cứ 100g trứng ruồi sẽ cho thu hoạch từ 250 –
300 kg ấu trùng. Sử dụng sàng lọc để tách thức ăn thừa ra khỏi ấu trùng. Ấu
trùng ruồi lính đen thu hoạch được sẽ là nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
d) Cách xử lý phân và rác thải trang trại nuôi gia súc bằng ruồi lính đen
Mô hình nuôi ruồi lính đen xử lý phụ phẩm nông nghiệp, phế phẩm làng nghề
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
62
+ Thu gom tất cả rác thải ở trang trại nuôi gia súc:
+ Phân gia súc.
+ Các cơ sở chế biến thực phẩm.
+ Rác sinh hoạt gia đình.
+ Thậm chí thu gom cả các rác thải từ cống rãnh.
Trứng ruồi lính đen được thả vào phân và rác thải trang trại nuôi gia súc đã
được thu gom này
Tại đây, trứng ruồi lính đen sẽ phát triển thành ấu trùng và phân hủy các loại
rác thải.
Quá trình xử lý phân và rác thải trang trại nuôi gia súc bằng ruồi lính đen
diễn ra rất nhanh, phụ thuộc vào loại rác. Rác thải từ thức ăn thừa, rau cải hư…
được phân hủy trong 10-12 giờ. Với chất thải có thành phần cellulose cao như
giấy vụn, rơm, lá chuối cần đến 10-15 ngày.
Các lợi ích của việc dùng phương pháp xử lý phân và rác thải trang trại nuôi
gia súc bằng ruồi lính đen
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
63
Xử lý phân và rác thải trang trại nuôi gia súc mà không tạo mùi hôi khó chịu
cho trang trại
Có được nguồn thức ăn dinh dưỡng và hấp dẫn để nuôi gia súc
Sâu canxi (ấu trùng ruồi lính đen) là nguồn thức ăn hấp dẫn:Thành phần dinh
dưỡng trong ấu trùng ruồi lính đen (sâu canxi) trước giai đoạn hóa nhộng (sấy
khô):
+ 43 – 51% protein
+ 15-18% chất béo
+ 2.8% – 6.2% canxi
+ 1-1.2% phôtpho
Theo chỉ số này cho thấy sâu canxi, loại mồi sống rất thích hợp cho gia
súc. Bổ sung canxi và phospho cho gia súc. Chính vì thế, trong chăn nuôi, sâu
canxi là nguồn thức ăn hấp dẫn và giàu dinh dưỡng đang được nhà nông tin
dùng…
Giảm kinh phí đầu tư trong chăn nuôi, so với chi phí sử dụng thức ăn viên
của các công ty sản xuất và phân phối trên thị trường, thì ấu trùng ruồi lính đen
lại có chi phí thấp hơn khá nhiều và giá trị dinh dưỡng nguồn thức ăn này lại vô
cùng giàu có.
Tăng thêm lợi nhuận: Ngoài ra, việc bán phân của ấu trùng ruồi lính đen
(giá trung bình bán ra 10.000 – 12.000đ) cũng có thể đem lại thêm phần lợi
nhuận cho người nông dân, một số cơ sở hiện nay đã hoàn vốn cho đầu tư mua
trứng ruồi và bã dầu cọ chỉ từ việc bán phân của ấu trùng này.
3.2.6. Kỹ thuật trồng vùng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
a) Kỹ thuật trồng cỏ voi
Cỏ voi là loại cỏ có thân đứng có chiều cao tới 4 – 6m, cỏ voi có nhiều đốt,
sinh trưởng nhanh, rậm lá. Yêu cầu về đất trồng của cỏ voi khá khắt khe: phải là
đất màu, thoáng và giàu dinh dưỡng, tầng canh tác sâu, không ưa đất cát, chịu
được khô hạn nhưng không chịu được ngập úng. Tuy nhiên, khi nhiệt độ xuống
Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình
64
thấp vào mùa đông và đặc biệt là khi có sương muối, hoặc khi hạn hán kéo dài,
quá trình sinh trưởng và phát triển của cỏ voi bị chậm lại.
Trồng cỏ voi làm thức ăn chăn nuôi dê
Năng suất chất xanh của cỏ voi rất cao. Tùy vào trình độ thâm canh, mà
năng suất của cỏ voi có thể biến động từ 100 – 400 tấn/năm đối với 1 ha.
Kỹ thuật trồng cỏ voi:
- Thời gian thích hợp để trồng cỏ voi là tháng 2 đến tháng 5, thời gian thu
hoạch vào tháng 6 đến tháng 11. Thời gian sống của cỏ voi là 3 đến 4 năm. Nếu
có kỹ thuật chăm sóc tốt, cỏ voi có thể cho năng suất cao trong 10 năm.
- Cần chọn loại đất hợp với yêu cầu của cỏ voi: tầng canh tác trên 30cm, tơi
xốp, nhiều màu, cần thoát nước tốt và có độ ẩm từ trung bình đến hơi khô.
Ngoài ra cần cày đất sâu, bừa kỹ hai lần và dọn sạch cỏ dại, đồng thời san
đất cho phẳng. Rạch hàng theo hướng đông – tây sâu từ 15 đến 20 cm, khoảng
cách giữa các hàng là 60 cm, cũng có thể trồng theo khóm với mật độ các khóm
cách nhau 40 cm và hàng cách nhau 60cm.
Bón phân: Tùy vào chân ruộng tốt hay xấu, có thể sử dụng phân bón với
lượng khác nhau. Số phân bón trung bình cho một ha gồm:
15 đến 20 tấn phân chuồng hoai mục.
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356

More Related Content

What's hot

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án viện dưỡng lão 0918755356
Dự án viện dưỡng lão 0918755356Dự án viện dưỡng lão 0918755356
Dự án viện dưỡng lão 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

What's hot (20)

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
 
dự án cây trồng
dự án cây trồngdự án cây trồng
dự án cây trồng
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Dự án viện dưỡng lão 0918755356
Dự án viện dưỡng lão 0918755356Dự án viện dưỡng lão 0918755356
Dự án viện dưỡng lão 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
 
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOTĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
 

Similar to Dự án trang trại gà 0918755356

Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Dự án trang trại gà 0918755356 (20)

Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nong
Thuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nongThuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nong
Thuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nong
 
dự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồngdự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồng
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 

Dự án trang trại gà 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TỔNG HỢP QUẢNG BÌNH Chủ đầu tư: CÔNG TY DỊCH VỤ MINH TUỆ Địa điểm: Xóm 4, thôn Hợp Phú, xã Quảng Hợp, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. ___ Tháng 08/2020 ___
  • 2. 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TỔNG HỢP QUẢNG BÌNH CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY DỊCH VỤ MINH TUỆ Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc PHẠM VĂN TRỰC NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 1 MỤC LỤC MỤC LỤC...................................................................................................1 CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU.............................................................................4 1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư. .......................................................................... 4 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin mô hình chăn nuôi................................................... 4 1.3. Sự cần thiết đầu tư. .................................................................................. 4 1.4. Các căn cứ pháp lý................................................................................... 6 1.5. Mục tiêu xây dựng mô hình...................................................................... 6 1.5.1. Mục tiêu chung. .................................................................................... 6 1.5.2. Mục tiêu cụ thể. .................................................................................... 7 CHƯƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN...........8 2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án. ........................ 8 2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 8 2.1.2. Các nguồn tài nguyên..............................Error! Bookmark notdefined. 2.1.3. Điều kiện xã hội vùng dự án.................................................................12 2.2. Quy mô của dự án...................................................................................12 2.2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường..................................................................12 2.2.2. Quy mô đầu tư dự án............................................................................16 2.3. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng .......................................................24 2.3.1. Địa điểm xây dựng. ..............................................................................24 2.3.2. Hình thức đầu tư. .................................................................................24 2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào................................24 2.4.1. Nhu cầu sử dụng đất.............................................................................24 2.4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của mô hình. .....24 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ........................................................................................................25 3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.......................................25
  • 4. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 2 3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ..................................26 3.2.1. Trang trại nuôi heo rừng.......................................................................26 3.2.2. Trang trại nuôi gà thả vườn...................................................................32 3.2.3. Kỹ thuật nuôi dê...................................................................................39 3.2.4. Kỹ thuật nuôi hươu sao lấy nhung.........................................................53 3.2.5. Kỹ thuật nuôi ruồi lính đen...................................................................58 3.2.6. Kỹ thuật trồng vùng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ...............................63 CHƯƠNG 4. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................73 4.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...............................................................................................................73 4.1.1. Chuẩn bị mặt bằng. ..............................................................................73 4.1.2. Phương án tái định cư...........................................................................73 4.1.3. Các phương án xây dựng công trình......................................................73 4.1.4. Phương án tổ chức thực hiện.................................................................74 4.1.5. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................74 CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.....................................................76 5.1. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo .........................76 5.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án......................................76 5.3. Tác động môi trường của dự án ...............................................................78 5.4. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường............80 5.5. Kết luận..................................................................................................82 CHƯƠNG 6. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH ..........................................................82 6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn.................................................................82 6.1.1. Nội dung tổng mức đầu tư....................................................................83 6.2. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................85 6.2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.....................................................85
  • 5. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 3 6.2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:...............................................85 6.2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:..............................................................85 6.2.4. Phương án vay. ....................................................................................86 6.2.5. Các thông số tài chính của dự án...........................................................87 KẾT LUẬN...............................................................................................89 1. Kết luận.....................................................................................................89 2. Đề xuất và kiến nghị. .................................................................................89 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH..................90 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình.............................90 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................96 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm..................................107 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................123 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................125 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................127 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................131 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................140 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................149
  • 6. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 4 CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: CÔNG TY DỊCH VỤ MINH TUỆ Giấy phép ĐKKD số: 3101075649 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp. Đại diện pháp luật: PHẠM VĂN TRỰC Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: Xóm 4, thôn Hợp Phú, xã Quảng Hợp, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin mô hình chăn nuôi. Tên mô hình: Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình. Địa điểm xây dựng: Xóm 4, thôn Hợp Phú, xã Quảng Hợp, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án : 10.601.390.000 đồng. (Mười tỷ, sáu trăm linh một triệu, ba trăm chín mươi nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 3.180.417.000 đồng. + Vốn vay tín dụng – huy động vốn (70%) : 7.420.973.000 đồng. 1.3. Sự cần thiết đầu tư. Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề
  • 7. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 5 an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Chăn nuôi đã tiếp thu nhanh những tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến cả về con giống và trang thiết bị, đã coi khoa học công nghệ là động lực phát triển, là lực lượng sản xuất quan trọng, đã có được những bước đột phá trong khoa học công nghệ để cho ra những sản phẩm có chất lượng và giá trị cao có tính cạnh tranh trên thị trường. Chuyển giao nhanh và có hiệu quả những tiến bộ khoa học kỹ thuật cho người chăn nuôi. Vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh được xây dựng tự phát, không đăng ký, nhân giống và sản xuất giống không theo hệ thống, không được kiểm tra, kiểm soát. Giống không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chất lượng, không an toàn dịch bệnh vẫn được buôn bán, lưu thông. Rất nhiều hộ chăn nuôi sử dụng gia cầm thương phẩm để sản xuất giống. Kiểm dịch con giống chỉ mang tính hình thức. Các khâu trong sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn sản xuất với giết mổ, chế biến với thị trường. Thường xuyên mất cân đối giữa cung – cầu; giá cả phụ thuộc vào thương lái; hiệu quả chăn nuôi chưa cao, do quá lãng phí thức ăn. Chăn nuôi nông hộ còn nhiều nên việc áp dụng công nghệ cao, tiên tiến còn gặp khó khăn. Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho việc xây dựng và phát triển các chuỗi liên kết chăn nuôi - tiêu thụ sản phẩm do đó đã gây ra trở ngại lớn đến các hoạt động cần kinh phí để triển khai xây dựng chuỗi liên kết. Vì vậy việc thành lập địa điểm chăn nuôi tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho việc quản lý, kiểm soát cũng như phát triển môi trường chăn nuôi chuyên nghiệp.
  • 8. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 6 Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng nhiệt huyết khát vọng làm giàu, chúng tôi chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình”. 1.4. Các căncứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của  Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. 1.5. Mục tiêu xây dựng mô hình. 1.5.1. Mục tiêu chung.  Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tổng hợp gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của huyện và tăng hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, phụ phế phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội và xuất khẩu.  Tạo sự chuyển dịch trong chăn nuôi và trồng trọt theo hướng liên kết chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, tạo ra sản phẩm an toàn, năng suất cao, giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu thị trường và lợi nhuận của người chăn nuôi.
  • 9. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 7  Ứng dụng và tiếp thu công nghệ chăn nuôi hiện đại, từng bước thay đổi tập quán chăn nuôi nhỏ lẻ, phát triển ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm địa phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn.  Mô hình chăn nuôi khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại địa phương. 1.5.2. Mục tiêu cụ thể.  Phát triển theo mô hình: nuôi heo rừng, dê, gà thả vườn, đem lại sản phẩm chất lượng, có giá trị cao ; chăn nuôi hươu lấy nhung và lấy thịt ; chăn nuôi ruồi lính đen nhằm đem lại hiệu quả kinh tế kết hợp xử lý phụ phẩm nông nghiệp.  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm sạch và chất lượng khác biệt.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Quảng Bình nói chung.
  • 10. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 8 CHƯƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN 2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án. 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Tỉnh Quảng Bình nằm ở Bắc Trung Bộ, Việt Nam, với diện tích tự nhiên 8.000 km2, dân số năm 2019 có 896.601 người. a) Vị trí địa lý: Toạ độ địa lý ở phần đất liền là: + Điểm cực Bắc: 18005’ 12" vĩ độ Bắc + Điểm cực Nam: 17005’ 02" vĩ độ Bắc + Điểm cực Đông: 106059’ 37" kinh độ Đông + Điểm cực Tây: 105036’ 55" kinh độ Đông Tỉnh có bờ biển dài 116,04 km ở phía Đông và có chung biên giới với Lào 201,87 km ở phía Tây, có cảng Hòn La, cảng Hàng không Đồng Hơi, Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh, đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 12 và tỉnh lộ 20, 16
  • 11. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 9 chạy từ Đông sang Tây qua cửa khẩu Quốc tế Cha Lo và một số cửa khẩu phụ khác nối liền với Nước CHDCND Lào. b) Địa hình: Địa hình Quảng Bình hẹp và dốc từ phía Tây sang phía Đông. 85% Tổng diện tích tự nhiên là đồi núi. Toàn bộ diện tích được chia thành vùng sinh thái cơ bản: Vùng núi cao, vùng đồi và trung du, vùng đồng bằng, vùng cát ven biển. c) Khí hậu: Quảng Bình nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa và luôn bị tác động bởi khí hậu của phía Bắc và phía Nam và được chia làm hai mùa rõ rệt: + Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm 1.500 - 2.000mm/năm. Thời gian mưa tập trung vào các tháng 9, 10 và 11. + Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24oC - 25oC. Ba tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7 và 8. d) Tài nguyên đất: Tài nguyên đất được chia thành hai hệ chính: Đất phù sa ở vùng đồng bằng và hệ pheralit ở vùng đồi và núi với 15 loại và các nhóm chính như sau: nhóm đất cát, đất phù sa và nhóm đất đỏ vàng. Trong đó nhóm đất đỏ vàng chiếm hơn 80% diện tích tự nhiên, chủ yếu ở địa hình đồi núi phía Tây, đất cát chiếm 5,9% và đất phù sa chiếm 2,8% diện tích. e) Tài nguyên động, thực vật: Quảng Bình nằm trong khu vực đa dạng sinh học Bắc Trường Sơn - nơi có khu hệ thực vật, động vật đa dạng, độc đáo với nhiều nguồn gen quý hiếm. Đặc trưng cho đa dạng sinh học ở Quảng Bình là vùng Karst Phong Nha - Kẻ Bàng. Về động vật có: 493 loài, 67 loài thú, 48 loài bò sát, 297 loài chim, 61 loài cá... có nhiều loài quý hiếm như Voọc Hà Tĩnh, Gấu, Hổ, Sao La, Mang Lớn, Gà Lôi lam đuôi trắng, Gà Lôi lam mào đen, Trĩ... Về đa dạng thực vật: Với diện tích rừng 486.688 ha, trong đó rừng tự nhiên 447.837 ha, rừng trồng 38.851ha, trong đó có 17.397 ha rừng thông, diện tích không có rừng 146.386 ha. Thực vật ở Quảng Bình đa dạng về giống loài: có
  • 12. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 10 138 họ, 401 chi, 640 loài khác nhau. Rừng Quảng Bình có nhiều loại gỗ quý như lim, gụ, mun, huỵnh, thông và nhiều loại mây tre, lâm sản quý khác. Quảng Bình là một trong những tỉnh có trữ lượng gỗ cao trong toàn quốc. Hiện nay trữ lượng gỗ là 31triệu m3. f) Tài nguyên biển và ven biển: Quảng Bình có bờ biển dài 116,04 km với 5 cửa sông, trong đó có hai cửa sông lớn, có cảng Nhật Lệ, cảng Gianh, cảng Hòn La, Vịnh Hòn La có diện tích mặt nước 4 km2, có độ sâu trên 15 mét và xung quanh có các đảo che chắn: Hòn La, Hòn Cọ, Hòn Chùa có thể cho phép tàu 3-5 vạn tấn vào cảng mà không cần nạo vét. Trên đất liền có diện tích khá rộng (trên 400 ha) thuận lợi cho việc xây dựng khu công nghiệp gắn với cảng biển nước sâu. Bờ biển có nhiều thắng cảnh đẹp, cùng với thềm lục địa rộng gấp 2,6 lần diện tích đất liền tạo cho Quảng Bình có một ngư trường rộng lớn với trữ lượng khoảng 10 vạn tấn và phong phú về loài (1650 loài), trong đó có những loại quý hiếm như tôm hùm, tôm sú, mực ống, mực nang, san hô. Phía Bắc Quảng Bình có bãi san hô trắng với diện tích hàng chục ha, đó là nguồn nguyên liệu quý cho sản xuất hàng mỹ nghệ và tạo ra vùng sinh thái của hệ san hô. Điều đó cho phép phát triển nền kinh tế tổng hợp vùng ven biển. g) Mặt nước nuôi trồng thuỷ sản: Với 5 cửa sông, Quảng Bình có vùng mặt nước có khả năng nuôi trồng thuỷ sản khá lớn. Tổng diện tích 15.000 ha. Độ mặn ở vùng mặt nước từ cửa sông vào sâu khoảng 10-15km giao động từ 8-30%o và độ pH từ 6,5- 8 rất thuận lợi cho nuôi tôm cua xuất khẩu. Chế độ bán nhật triều vùng ven biển thuận lợi cho việc cấp thoát nước cho các ao nuôi tôm cua. h) Tài nguyên nước: Quảng Bình có hệ thống sông suối khá lớn với mật độ 0,8 - 1,1 km/km2. Có năm sông chính là sông Roòn, sông Gianh, sông Lý Hoà, sông Dinh và sông Nhật Lệ. Có khoảng 160 hồ tự nhiên và nhân tạo với dung tích ước tính 243,3 triệu m3.
  • 13. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 11 i) Tài nguyên khoáng sản: Quảng Bình có nhiều loại khoáng sản như vàng, sắt, titan, pyrit, chì, kẽm... và một số khoáng sản phi kim loại như cao lanh, cát thạch anh, đá vôi, đá mable, đá granit... Trong đó, đá vôi và cao lanh có trữ lượng lớn, đủ điều kiện để phát triển công nghiệp xi măng và vật liệu xây dựng với quy mô lớn. Có suối nước khoáng nóng 105oC. Trữ lượng vàng tại Quảng Bình có khả năng để phát triển công nghiệp khai thác và chế tác vàng. j) Dân số và lao động: Dân số Quảng Bình năm 2019 có 896.601 người. Phần lớn cư dân địa phương là người Kinh. Dân tộc ít người thuộc hai nhóm chính là Chứt và Bru- Vân Kiều gồm những tộc người chính là: Khùa, Mã Liềng, Rục, Sách, Vân Kiều, Mày, Arem, v.v... sống tập trung ở hai huyện miền núi Tuyên Hoá và Minh Hoá và một số xã miền Tây Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ. Dân cư phân bố không đều, 79,01% sống ở vùng nông thôn và 20,99% sống ở thành thị. k) Văn hoá và tiềm năng du lịch: Dãi đất Quảng Bình như một bức tranh hoành tráng, có rừng, có biển với nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, thắng cảnh nổi tiếng: đèo Ngang, đèo Lý Hoà, cửa biển Nhật Lệ, phá Hạc Hải, Cổng Trời… và Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được công nhận là Di sản Thiên nhiên thế giới. Quảng Bình là vùng đất văn vật, có di chỉ văn hoá Bàu Tró, các di chỉ thuộc nền văn hoá Hoà Bình và Đông Sơn, nhiều di tích lịch sử như: Quảng Bình Quan, Luỹ Thầy, Rào Sen, Thành Nhà Ngo, thành quách của thời Trịnh - Nguyễn, nhiều địa danh nổi tiếng trong hai cuộc kháng chiến chống xâm lược của dân tộc như Cự Nẫm, Cảnh Dương, Cha Lo, Cổng Trời, Xuân Sơn, Long Đại, đường Hồ Chí Minh v.v... Trong quá trình lịch sử, đã hình thành nhiều làng văn hoá nổi tiếng và được truyền tụng từ đời này sang đời khác như “Bát danh hương”: “Sơn- Hà- Cảnh - Thổ- Văn- Võ- Cổ - Kim”. Nhiều danh nhân tiền bối học rộng, đỗ cao và nổi tiếng xưa và nay trên nhiều lĩnh vực quân sự, văn hoă -
  • 14. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 12 xã hội như Dương Văn An, Nguyễn Hữu Cảnh, Nguyễn Hàm Ninh, Hoàng Kế Viêm, Võ Nguyên Giáp.... 2.1.2. Điều kiện xã hội vùng dựán Cơ cấu kinh tế: năm 2016: nông, lâm nghiệp và thủy sản: 22,9%, công nghiệp - xây dựng: 25,7%, dịch vụ: 51,4%. Tổng mức đầu tư toàn tỉnh năm 2016 là 10.824 tỷ đồng. Tỉnh Quảng Bình có dự án cảng Hòn La và khu công nghiệp Hòn La đang xây dựng, khi hoàn thành sẽ là động lực phát triển kinh tế cho tỉnh này. Cảng Hòn Là được xây dựng trên diện tích 32,3 ha với công suất thiết kế 10-12 triệu tấn/năm. Ngoài ra, ở đây còncó khu công nghiệp Hòn La, Nhà máy đóng tàu với tổng mức đầu tư 4.500 tỷ đồng; Nhà máy Nhiệt điện có tổng mức đầu tư hơn 1 tỷ USD có côngsuất 1.200 MW. Tỉnh Quảng Bình có hai khu kinh tế đặc biệt, Khu kinh tế Hòn La và Khu Kinh tế cửa khẩu Cha Lo và 6 khu công nghiệp khác. Năm 2019, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 12,01%. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt 45.976 tỉ đồng, trong đó thu nội địa đạt 34.323 tỉ đồng, thu xuất nhập khẩu đạt 11.600 tỉ đồng (không bao gồm 365 tỉ đồng ghi thu ghi chi và 53 tỉ đồng thu huy động đóng góp). 2.2. Quy mô của dự án 2.2.1. Đánhgiá nhu cầu thị trường a) Ngành thịt nói chung Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2019, tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 4 triệu tấn. Chiếm gần 65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bữa ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia cầm và thịt gia súc, thịt dê trong thời gian tới.
  • 15. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 13 Trái ngược với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trưởng trong nguồn cung các loại thịt được giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 1- 3%/năm, dự kiến tổng sản lượng thịt vượt mốc 4.1 triệu tấn vào năm 2019. Mức tăng trưởng này chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường và trong khi nguồn cung cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung cho thịt gia súc và thịt gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng. Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt. Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dân số trẻ và gia tăng trong chi tiêu dùng. Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình như những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thương mại được kí kết gây biến động về giá bán trên thị trường, hay thói quen chuộng hàng nhập khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nước ngoài của một bộ phận người tiêu dùng Việt Nam.
  • 16. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 14 Một vài chiến lược và hướng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa trong ngành thịt như:  Phát triển ngang: thiết kế quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm nhiều khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối tác vệ tinh.  Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ cạnh tranh về giá.  Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm giảm mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu. b) Tình hình phát triển của tổng đàn dê ở Việt Nam Năm 1993, Trung tâm nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây được giao nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển chăn nuôi dê trong cả nước. Từ đó đến nay nhiều công trình nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi dê về giống, thức ăn, chăm sóc nuôi dưỡng, thú y, chế biến sản phẩm đã được tiến hành và đã thu được những kết quả bước đầu khả quan và tạo điều kiện cho chăn nuôi dê từng bước phát triển trong cả nước. Năm 2003, sau 10 năm phát triển, theo số liệu của Cục thống kê tổng đàn dê của cả nước là 525.000 con, trong đó chủ yếu là giống dê Cỏ, được phân bố tập trung ở các tỉnh vùng núi và trung du phía Bắc. Riêng đàn dê của miền Bắc chiếm 72,5% tổng đàn, miền Nam 27,5% (trong đó Tây Nguyên chiếm 12,3%, Duyên hải miền Trung chiếm 8,9%; Đông Nam bộ 2,1% và Tây Nam bộ 3,8%). Đàn dê của các tỉnh vùng núi phía Bắc chiếm 67% tổng đàn dê của miền Bắc và 48% tổng đàn dê cả nước. Bảng Tổng số lượng và sự phân bố đàn dê của cả nước (con) Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Trung du & MNPB 736.650 848.464 945.296 881.321 Đ.bằng sông Hồng 79.089 66.531 104.599 106.858 TB & DHMT 433.957 495.793 623.501 659.518 Tây Nguyên 117.137 134.094 153.074 201.207
  • 17. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 15 Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Đông Nam bộ 231.449 309.843 357.715 413.616 Tây Nam bộ 179.362 344.168 402.283 421.422 Tổng số 1.777.662 2.198.893 2.586.468 2.683.942 Tính thời điểm hiện nay, tổng đàn dê vẫn không ngừng phát triển và tính tới thời điểm tháng 10 năm 2017 so với thời kì đầu phát triển, đàn dê đã tăng từ 320.000 con lên 2.586.000 con, gấp 8 lần và đã ngày càng được quan tâm đầu tư phát triển cả về mặt số lượng và chất lượng. Theo số liệu từ Tổng cục thống kê Việt Nam, khu vực Trung du miền núi phía Bắc và Trung bộ và DHMT là khu vực có tổng đàn dê cao nhất nước (tương ứng khoảng 945.000 và 623.000 con) , sau đó là khu vực miền Đông Nam bộ và Tây Nam bộ. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng và khu vực có tổng đàn dê ít nhất trong cả nước Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước tương ứng với tổng đàn dê của từng khu vực, trong đó trong 10 tháng đầu năm 2017 miền núi và Trung du phía Bắc dẫn đầu về sản lượng với 285.804 con, sau đó là Bắc Trung bộ với 350.015 con, khu vực Tây Nam bộ. mặc dù về tổng đàn có thấp hơn, tuy nhiên sản lượng dê xuất chuồng có chênh lệch cao hơn, dù chưa đáng kể so với Đông Nam bộ, tương ứng 167.793 con so với 160.658 con. Xét theo tổng sản lượng chung, trong 3 năm trở lại đây tổng sản lượng dê xuất chuồng cũng không ngừng tăng qua hàng năm, tương ứng năm 2015 đạt khoảng 810 ngàn con, năm 2016 là 909 ngàn con và đến 10 tháng năm 2017, con số đã đạt được là khoảng 1 triệu con. Bảng 2. Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước (con) Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 ĐB Sông Hồng 58.491 47.399 70.004 73.129 MN và Trung du 215.221 259.290 285.804 326.799 BTB & DHMT 300.623 248.109 350.154 390.952 Tây Nguyên 45.655 52.634 60.785 76.997
  • 18. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 16 Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Đông Nam Bộ 102.798 128.332 160.658 177.214 Tây Nam bộ 87.829 173.886 167.793 211.331 CẢ NƯỚC 810.617 909.652 1.095.199 1.256.422 Sản lượng thịt dê xuất chuồng trong 3 năm gần đây của cả nước cũng đã tăng đáng kể tương ứng với sự phát triển của tổng đàn dê. Năm 2017, tổng sản lượng thịt khoảng gần 20 ngàn tấn, năm 2016 là 24 ngàn tấn và 10 tháng đầu năm 2017 là 26 ngàn tấn. Khu vực Bắc Trung bộ và DHMT vẫn là khu vực có sản lượng thịt cao nhất với khoảng gần 8 ngàn tấn, sau đó là Miền núi và Trung du với gần 6 ngàn tấn; Tây Nam bộ với 4,6 ngàn tấn, khu vực Đông Nam bộ là 4,4 ngàn tấn và cuối cùng với khoảng gần 2 ngàn tấn là 2 khu vực ĐB sông Hồng và Tây Nguyên. Bảng Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn) Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 ĐB Sông Hồng 1.526,00 1.759,30 1.825,90 1.919,40 Miền núi và Trung du 4.651,60 5.327,30 5.989,40 6.755,00 BTB & DHMT 6.820,90 6.291,10 7.905,90 8.762,30 Tây Nguyên 1.227,00 1.311,60 1.426,10 1.750,00 Đông Nam Bộ 2.810,40 3.241,00 4.414,40 5.107,40 Tây Nam bộ 2.914,10 6.212,80 4.697,70 6.035,40 CẢ NƯỚC 19.950,00 24.143,20 26.259,30 30.329,40 2.2.2. Quy môđầu tư dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích ĐVT Xây dựng 15950
  • 19. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 17 TT Nội dung Diện tích ĐVT 1 Nhà điều hành 500 m2 2 Nhà kho 400 m2 3 Khu chăn nuôi bán chăn thả 3300 m2 3.1 Mái che 1485 m2 3.2 Khu nuôi thả vườn 1465 m2 4 Khu chăn nuôi hươu 500 m2 5 Ao tắm 50 6 Bãi đổ xe 250 m2 7 Đường đi nội bộ 150 m2 8 cây xanh cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật 650 m2 9 Nhà điều hành 2 500 m2 10 Trồng vùng nguyên liệu 10.000 m2
  • 20. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 18 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 1. BẢNG TÍNH CHI PHÍ PHÂN BỔ CHO CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ ĐVT:1000. Đồng TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT Xây dựng 15950 1.350 5.927.000 1 Nhà điều hành 500 m2 2.500 1.250.000 2 Nhà kho 400 m2 1.550 620.000 3 Khu chăn nuôi bán chăn thả 3300 m2 - 3.1 Mái che 1485 m2 350 519.750 3.2 Khu nuôi thả vườn 1465 m2 150 219.750
  • 21. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 19 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 4 Khu chăn nuôi hươu 500 m2 650 325.000 5 Ao tắm 50 550 27.500 6 Bãi đổ xe 250 m2 300 75.000 7 Đường đi nội bộ 150 m2 750 112.500 8 cây xanh cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật 650 m2 150 97.500 9 Nhà điều hành 2 500 m2 2.500 1.250.000 10 Trồng vùng nguyên liệu 10.000 m2 50 500.000 Hệ thống tổng thể
  • 22. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 20 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 10 Hệ thống cấp nước hệ thống bơm tưới Hệ thống 350.000 350.000 11 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 250.000 250.000 12 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 180.000 180.000 13 Hệ thống PCCC Hệ thống 150.000 150.000 II Thiết bị 680.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 150.000 150.000 2 Thiết bị nông nghiệp Trọn Bộ 180.000 180.000 3 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ 250.000
  • 23. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 21 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 250.000 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 100.000 100.000 III Chi phí quản lý dự án 3,108 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 205.346 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 748.978 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,566 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 37.396 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,943 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 62.304 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,200 GXDtt * ĐMTL% 130.394 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,210 GXDtt * ĐMTL% 71.717
  • 24. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 22 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,064 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 4.228 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,182 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 12.025 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,189 GXDtt * ĐMTL% 11.202 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,183 GXDtt * ĐMTL% 10.846 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,598 GXDtt * ĐMTL% 153.983 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL% 4.882 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 250.000 V Vốn lưu động TT
  • 25. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 23 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 2.500.000 VI Dự phòng phí 5% 540.066 Tổng cộng 10.601.390
  • 26. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 24 2.3. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng 2.3.1. Địa điểm xâydựng. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình được thực hiện tại Xóm 4, thôn Hợp Phú, xã Quảng Hợp, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 2.3.2. Hình thức đầu tư. Mô hình được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. 2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào. 2.4.1. Nhu cầu sử dụng đất. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà điều hành 500 3,1% 2 Nhà kho 400 2,5% 3 Khu chăn nuôi bán chăn thả 3.300 20,7% 3.1 Mái che 1.485 9,3% 3.2 Khu nuôi thả vườn 1.465 9,2% 4 Khu chăn nuôi hươu 500 3,1% 6 Bãi đổ xe 250 1,6% 7 Đường đi nội bộ 150 0,9% 8 cây xanhcảnh quan, hạ tầng kỹ thuật 650 4,1% 9 Nhà điều hành 2 500 3,1% 10 Trồng vùng nguyên liệu 10.000 62,7% Tổng cộng 15.950 100,00% 2.4.2. Phân tích đánhgiá các yếu tố đầu vàođáp ứng nhu cầu của môhình. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu, các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 27. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 25 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện. CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT Xây dựng 15950 1 Nhà điều hành 500 m2 2 Nhà kho 400 m2 3 Khu chăn nuôi bán chăn thả 3300 m2 3.1 Mái che 1485 m2 3.2 Khu nuôi thả vườn 1465 m2 4 Khu chăn nuôi hươu 500 m2 5 Ao tắm 50 6 Bãi đổ xe 250 m2 7 Đường đi nội bộ 150 m2 8 cây xanh cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật 650 m2 9 Nhà điều hành 2 500 m2 10 Trồng vùng nguyên liệu 10.000 m2 Hệ thống tổng thể 10 Hệ thống cấp nước hệ thống bơm tưới Hệ thống 11 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
  • 28. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 26 TT Nội dung Diện tích ĐVT 12 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 13 Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nông nghiệp Trọn Bộ 3 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. 3.2.1. Trang trại nuôi heo rừng a) Đặc điểm phân biệtcủa heo rừng Có thể phân biệt heo rừng với heo nhà khá dễ dàng bởi một số đặc điểm bên ngoài như: Heo rừng có hai loại giống: giống heo mặt dài và giống heo mặt ngắn; Thân heo rừng nhỏ, gọn, cân đối và có tốc độ di chuyển nhanh nhẹn; Lông trên sống lưng và ở cổ heo rừng rất dày; gốc chân lông có 3 ngọn.
  • 29. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 27 Mỗi năm, heo rừng đẻ 2 lứa, mỗi lứa sinh khoảng từ 8 – 10 con. Giống heo này có thời gian mang thai khoảng 114 – 115 ngày. Heo mới đẻ có trọng lượng 0,5 – 0,9kg/con. Heo rừng thật ra rất dễ nuôi, có sức sống cao và chi phí đầu tư thấp. Nếu chăn nuôi hợp lý, bạn có thể ít tiêu tốn thức ăn. Loại heo này có thời gian chăn nuôi khá nhanh, khi được 7 – 8 tháng tuổi, chúng đã có thể trọng khoảng 30 – 40 kg/con cái và con đực là 50 – 70 kg. b) Kỹ thuật chăn nuôi lợn rừng lấythịt Chuồng trại Trong cách nuôi heo rừng, chuồng trại là vấn đề khá quan trọng mà bạn phải quan tâm. Khác với làm chuồng cho heo nhà, do heo rừng còn giữ bản năng của tổ tiên, khi bà con làm chuồng nuôi loại heo này cần chọn nơi có nguồn nước sạch, xa khu dân cư ồn ào và đặt ở chỗ cao, khả năng thoát nước tốt. Hiện nay, nuôi heo rừng tốt nhất là theo mô hình bán hoang dã để vừa dễ cho việc quản lý vừa đảm bảo thịt heo có được các yếu tố như heo hoang dã. Các giai đoạn chăm sóc heo rừng Bạn có thể chia giai đoạn chăm sóc lợn rừng thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Nuôi tập trung để đảm bảo khả năng sinh trưởng của heo rừng. Khi heo đạt đến cân nặng phù hợp thì chuyển sang giai đoạn 2. Giai đoạn 2: Nuôi thả bán hoang dã. Với cách nuôi này, heo rừng sẽ phải vận động nhiều, tiêu hao mỡ và làm săn chắc các thớ thịt hơn. Thịt heo sẽ có đặc tính giống với heo rừng hoang dại.
  • 30. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 28 Ở giai đoạn 2, bạn cần làm rào chắn vững chắc xung quanh để tránh heo bị xổng ra bên ngoài hoặc bị trộm. Trong khu vực nuôi phải đảm bảo đủ nước và không gian để heo hoạt động. Tuy nhiên, trong trường hợp nuôi heo với mục đích sinh sản thì không nên áp dụng giai đoạn 2 để đảm bảo heo mẹ được chăm sóc tốt nhất và các con non khỏe mạnh. Với mô hình nuôi heo rừng bạn cần chú ý tăng cường các thức ăn thô xanh như thân cây chuối, thân cây ngô, các loại rau xanh... trong khẩu phần ăn hằng ngày của chúng. Bạn cũng nên bổ sung một số cây thuốc nam như: nhọ nồi, khổ sâm, cỏ voi... để giúp tăng sức đề kháng, tránh tiêu chảy cho đàn heo. Bên cạnh đó, heo rừng vẫn cần được đảm bảo đủ lượng tinh bột cần thiết để chúng có năng lượng hoạt động. Bà con có thể bổ sung các loại cám gạo, sắn, cám ngô, cám đậu tương... và pha trộn một số thức ăn bổ sung như bột cá, bột giun quế, vitamin để giúp heo phát triển tốt. Trong kỹ thuật chăn nuôi heo rừng này, chúng tôi khuyến khích việc tự chuẩn bị thức ăn cho đàn heo rừng để đảm bảo chất lượng thức ăn cũng như tiết kiệm tối đa các chi phí chăn nuôi. Các bạn có thể đầu tư một số máy móc hiệu
  • 31. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 29 quả, có giá thành vừa phải như máy băm nghiền đa năng 3A, máy nghiền cám, máy trộn thức ăn, máy thái chuối... để tự chế biến thức ăn cho heo rừng. Lưu ý, thức ăn cho heo phải sạch, không bị ẩm mốc. Các bạn có thể sơ chế hợp lý một số loại thức ăn khó tiêu, thức ăn tanh trước khi cung cấp cho heo rừng, giúp chúng dễ dàng tiêu hóa và có sức khỏe tốt. c) Kỹ thuật chăn nuôi heo rừng sinh sản Đối với heo rừng trong thời kỳ sinh sản, việc chăm sóc và chế độ dinh dưỡng cần được chú trọng để đảm bảo sức khỏe cho heo mẹ và đàn heo con chất lượng tốt nhất. Dinh dưỡng Trong thời kỳ động dục và mang thai, heo rừng cần được bổ sung nhiều chất dinh dưỡng; nước và môi trường sống sạch sẽ;
  • 32. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 30 Heo rừng mẹ có sức khỏe tốt sẽ có thời kỳ sung mãn kéo dài, mỗi lứa có thể mang thai từ 7 – 15 con. Phát hiện động dục Để heo mẹ có mức độ rụng trứng tốt nhất, nên bỏ qua từ 1 – 2 lần động dục đầu tiên khi heo đến tuổi và bắt đầu cho heo phối giống ở lần động dục thứ 3. Bình thường, heo rừng có thời gian động dục trong 2 – 3 ngày. Ngày đầu tiên, âm hộ của heo cái sưng đỏ, cửa âm hộ có dịch nhờn loãng. Heo cái động dục hay nhảy lên lưng con heo khác và có phản xạ giao phối như con đực. Heo cái động dục sẽ kêu rên thành tiếng khi có heo được xuất hiện... Tỉ lệ thụ thai chịu ảnh hưởng khá lớn của thời gian phát hiện động dục. Hãy theo dõi thời gian động dục của heo cái và cho heo đực phối giống trực tiếp vào ngày thứ 2 sau khi phát hiện tình trạng này. Phát hiện heo mang thai Sau khi heo rừng phối giống, hãy theo dõi những biểu hiện của chúng trong 18 – 25 ngày sau đó, nếu heo cái không có biểu hiện động dục trở lại tức là đã mang thai. d) Kỹ thuật chăn nuôi heo rừng nái khi mang thai Heo rừng mang thai sẽ trải qua 2 giai đoạn. Bạn cần phân chia 2 giai đoạn này để chuẩn bị khẩu phần ăn phù hợp cho chúng: Giai đoạn heo nái chửa kỳ 1 (02 tháng đầu) Thức ăn Cám trộn (cám ngô, cám mì): 0,8kg/ngày. Cám công nghiệp 967: 0,4kg/ngày. Rau xanh (rau muống, rau khoai lang, cỏ voi, …): cho ăn thoải mái. Chế độ cho ăn – Thức ăn tinh: 3 bữa/ngày Sáng (7h-8h): 0,3 kg cám trộn + 0,2kg cám công nghiệp 967. Trưa (12h-13h): 0,25 kg cám trộn + 0,1kg cám công nghiệp 967.
  • 33. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 31 Chiều (17h-18h): 0,25 kg cám trộn + 0,1kg cám công nghiệp 967. – Thức ăn thô xanh: 2 bữa/ngày Sáng (10h): ăn thoải mái. Chiều (15h – 16h): ăn thoải mái. Giai đoạn heo nái chửa kỳ 2 (từ tháng thứ 3 đến khi đẻ) Thức ăn Cám trộn (cám ngô, cám mì): 0,9kg/ngày. Cám công nghiệp 967: 0,4kg/ngày. Rau xanh (rau muống, rau khoai lang, cỏ voi, …): cho ăn thoải mái. Chế độ cho ăn – Thức ăn tinh: 3 bữa/ngày Sáng (7h-8h): 0,3 kg cám trộn + 0,2kg cám công nghiệp 967. Trưa (12h-13h): 0,3 kg cám trộn + 0,1kg cám công nghiệp 967. Chiều (17h-18h): 0,3 kg cám trộn + 0,1kg cám công nghiệp 967. – Thức ăn thô xanh: 2 bữa/ngày Sáng (10h): ăn thoải mái. Chiều (15h – 16h): ăn thoải mái. – Trước khi heo đẻ từ 1 đến 2 ngày giảm 50% thức ăn tinh bột và cám công nghiệp và giảm 50% rau xanh. Như vậy, với những hướng dẫn và các vấn đề cần lưu ý trong kỹ thuật chăn nuôi heo rừng đã chia sẻ ở trên, chúc các bạn chăn nuôi hiệu quả, tiết kiệm và thu được lợi nhuận lớn.
  • 34. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 32 3.2.2. Trang trại nuôi gà thả vườn Chăn nuôi gà ta thả vườn không khó nhưng để nuôi gà ta thành công mang lại hiệu quả kinh tế tối ưu đòi hỏi bà con chăn nuôi phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật, thường xuyên tham khảo báo đài, kinh nghiệm người đi trước áp dụng vào thực tế chăn nuôi hộ gia đình. Để góp phần giúp các bạn chăn nuôi gà ta thả vườn đạt được hiệu quả, chúng tôi xin giới thiệu qua một số bước quan trọng trong kỹ thuật nuôi gà ta thả vườn mời các bạn tham khảo. a) Khâu chuẩn bị điều kiện nuôi Trước khi đem gà ta về nuôi cần chuẩn bị đầy đủ mọi điều kiện vật chất kỹ thuật như: Chuồng nuôi, rèm che, cót quây, chụp sưởi ấm, máng ăn, máng uống. Tất cả phải được khử trùng trước khi sử dụng từ 5-7 ngày. Chuẩn bị đầy đủ thức ăn, thuốc thú y cần thiết cho đàn gà. Chuồng nuôi đảm bảo thoáng mát mùa hè, kín ấm vào mùa đông. Nền chuồng thiết kế đúng kỹ thuật, cao ráo, thoát nước. Chất độn chuồng: Trấu, dăm bào sạch, dày 5cm -10 cm được phun sát trùng khi sử dụng.
  • 35. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 33 Đảm bảo lưu thông không khí trong chuồng nuôi. Chuẩn bị chuồng trại Chọn khu đất cao ráo, thoáng mát để cất chuồng gà. Nên cất chuồng theo hướng Đông hoặc Đông Nam để hứng được nắng sáng và tránh được nắng chiều. Nếu nuôi nhốt hoàn toàn, chú ý mật độ nuôi thích hợp (8 con/m2 nếu nuôi gà thịt trên sàn, 10 con/m2 nếu nuôi gà thịt trên nền). Nếu nuôi gà thả vườn,chuồng là nơi để tránh mưa nắng và ngủ đêm, mật độ vườn thả gà đủ là ít nhất 1 con/m2. Mặt trước cửa chuồng hướng về phía đông nam. Sàn chuồng làm bằng lưới hoặc tre thưa cách mặt đất 0,5 m để thông thoáng, khô ráo, dễ dọn vệ sinh. Rào chắn xung quanh vườn bằng lưới B40, lưới nilon, tre gỗ... tùy điều kiện nuôi của từng hộ. Ban ngày khô ráo thả gà ra sân, vườn chơi, buổi tối cho gà về chuồng. Chuẩn bị lồng úm gà con Kích thước 2m x 1m cao chân 0,5m đủ nuôi cho 100 con gà. Sưởi ấm cho gà bằng đèn (hai bóng 75 W dùng cho 100 con gà). Chuẩn bị máng ăn Khi gà còn nhỏ (1-3 ngày tuổi) rải cám tấm trên giấy lót trong lồng úm cho gà ăn. Khi gà 4-14 ngày tuổi cho gà ăn bằng máng ăn cho gà con. Trên 15 ngày cho gà ăn máng treo. Chuẩn bị máng uống Đặt hoặc treo xen kẻ các máng uống với máng ăn trong vườn. Thay nước sạch cho gà 2-3 lần/ngày. Chuẩn bị bể tắm cát, máng cát sỏi cho gà Gà rất thích tắm cát.
  • 36. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 34 Đối gà nuôi chăn thả phải xây bể chứa cát, tro bếp và điểm sinh hoạt cho gà tắm. Kích thước bể dài 2m, rộng 1m, cao 0,3m cho 40 gà. Đặt một số máng cát, sỏi hoặc đá nhỏ xung quanh nơi chăn thả để gà ăn, giúp gà tiêu hóa thức ăn tốt hơn. Chuần bị dàn đậu cho gà Gà có tập tính thích ngủ trên cao vào ban đêm để tránh kẻ thù và giữ ẩm cho đôi chân, tránh nhiễm bệnh. Do đó nên tạo một số dàn đậu cho gà ngủ trong chuồng. Dàn đậu làm bằng tre, gỗ (không nên làm bằng cây tròn vì trơn gà khó đậu). Dàn cách nền chuồng khoảng 0,5m, cách nhau 0,3-0,4m để gà khỏi đụng vào nhau, mổ nhau và ỉa phân lên nhau. Làm ổ đẻ cho gà để nơi tối. Một ổ đẻ cho 5-10 con gà mái. Vườn chăn thả: 1m2 /1 gà. Nếu nuôi lấy thịt thì chọn giống gà Tàu vàng, gà Đông Tảo... Nếu nuôi lấy thịt thì chọn giống gà Tàu vàng, gà Đông Tảo... Xây dựng bãi chăn thả Khi nuôi gà thả vườn kiểu mới, để việc xây dựng bãi chăn thả đạt hiệu quả thì bà con cần lựa chọn nơi có đất trống, có nhiều bóng râm. Ngoài ra, trong chuồng nên cho thêm các loại cỏ xanh để làm thức ăn cho vật nuôi. Nếu có điều kiện, đầu tư máng uống nước và máng ăn cho gà.
  • 37. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 35 Diện tích bãi chăn thả cần đảm bảo đủ rộng để gà dễ dàng vận động, tìm kiếm thức ăn. Thông thường diện tích tối thiểu cần thực hiện sẽ từ 0,5 cho tới 1m2/con. Còn trong trường hợp sở hữu khu đất rộng thì có thể bố trí 2 bãi chăn thả với chuồng nuôi ở vị trí trung tâm. Giống như việc làm chuồng nuôi, bãi chăn thả cũng cần đáp ứng yêu cầu là dễ thoát nước, có độ bằng phẳng, không có vật lạ, rác thải, nước đọng lại, thu dọn lông trên bãi chăn định kỳ. Tại vị trí chăn thả, cần sử dụng rào chắn bằng chất liệu phên nứa hoặc thép B40 để đảm bảo gà không đi lại, thú hoang không thể xâm nhập vào. b) Chọn giống gà ta thả vườn Nuôi gà ta theo hướng lấy thịt: Chọn giống gà Tàu vàng, gà Đông Tảo, gà Nòi, gà Tam Hoàng, gà Lương Phượng, gà gà Hồ, gà ta lai... Nuôi gà ta theo hướng lấy trứng thương phẩm: Chọn những giống gà đẻ nhiều như gà Tàu Vàng, gà Tam Hoàng, gà BT1, gà Ri,.... Chọn gà con giống: Chọn gà con càng đồng đều về trọng lượng càng tốt. Chọn những con nhanh, mắt sáng, lông bông, bụng gọn, chân mập.
  • 38. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 36 Tránh chọn những con gà khô chân, vẹo mỏ, khoèo chân, hở rốn, xệ bụng, lỗ huyệt bết lông, cánh xệ, có vòng thâm đen quanh rốn. Chọn gà đẻ giống: Chọn con có trọng lượng không quá thấp, không quá mập, lúc 20 tuần tuổi đạt 1,6-1,7 kg thì rất tốt. Đầu nhỏ, mỏ ngắn đều, mồng tích to, đỏ tươi. Mắt sáng, lông mượt xếp sát vào thân, bụng phát triển mềm mại. Hậu môn rộng màu hồng tươi và ẩm ướt. Khoảng cách giữa xương chậu và xương ức rộng độ 3-4 ngón tay, giữa hai xương chậu rộng gần 2-3 ngón tay xếp lại. c) Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng Nên vận chuyển gà ta con vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát, tránh những ngày mưa bão hay áp thấp nhiệt đới. Đưa gà vào chuồng úm, cho gà uống nước pha Electrotyle hoặc Vitamine C, chỉ cho gà ăn tấm nấu hoặc tấm, bắp nhuyễn ngâm sau khi gà nở ít nhất là 12 giờ, tiếp tục cho ăn uống như thế đến 2 ngày. Sang ngày thứ 3 thì pha với lượng tăng dần thức ăn công nghiệp hoặc tự trộn phụ phế phẩm. Trộn thuốc cầu trùng vào trong thức ăn cho gà từ ngày thứ 7 trở đi, dùng Rigecoccin 1 gr/10 kg thức ăn (hoặc dùng Sulfamid trộn tỷ lệ 5%).Thay giấy lót đáy chuồng và dọn phân mỗi ngày sạch sẽ. Rửa máng ăn, máng uống sạch sẽ, quan sát tình trạng ăn uống đi đứng của gà, nếu thấy con nào buồn bã, ủ rủ cần cách ly ngay để theo dõi. Dùng bóng đèn tròn 75W úm cho 1m2 chuồng có che chắn để giữ nhiệt, tùy theo thời tiết mà tăng giảm lượng nhiệt bằng cách nâng hoặc hạ độ cao của bóng đèn. Quan sát thấy nếu gà nằm tụ quanh bóng đèn là gà bị lạnh, tản xa bóng đèn là nóng, nằm tụ ở góc chuồng là bị gió lùa và gà đi lại ăn uống tự do là nhiệt độ thích hợp.Thắp sáng suốt đêm cho gà trong giai đoạn úm để phòng chuột, mèo và để gà ăn nhiều thức ăn hơn.
  • 39. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 37 Thường xuyên quan sát biểu hiện của đàn gà để kịp xử lý những bất thường xảy ra. Khi thời tiết thay đổi nên cho gà uống nước pha Electrolyte hoặc Vitamine C. Do tập tính của gà ta thường uống nước cùng lúc với ăn, nên đặt máng ăn và máng uống cạnh nhau để gà được uống nước đầy đủ mà không uống nước dơ bẩn trong vườn. Nếu là gà nuôi thịt thì không cần cắt mỏ. Đối với gà đẻ để giảm hiện tượng cắn mổ nhau thì nên cắt mỏ (chỉ cắt phần sừng của mỏ) vào tuần 6-7. Chú ý: Không nuôi nhiều cở gà trong 1 chuồng, trước khi nuôi đợt mới cần phải sát trùng toàn bộ chuồng trại, dụng cụ. d) Thức ăn cho gà ta Gà ta thả vườn là một trong số con vật nhạy cảm, nên tuyệt đối không cho gà ăn thức ăn bị ôi mốc, nhiễm nấm, thối rửa. Có thể sử dụng thức ăn công nghiệp hoặc tận dụng các phụ phế phẩm công nông nghiệp, sao cho đảm bảo các thành phần: Năng lượng, đạm, khoáng và vitamine. Khống chế lượng thức ăn và đảm bảo chất lượng thức ăn đối với gà hậu bị để gà không bị mập mỡ làm giảm sản lượng trứng. Đối với gà ta thả vườn thì vấn đề khoáng và vitamine không quan trọng bằng gà ta nuôi nhốt, vì chúng sẽ tự tìm kiếm theo nhu cầu của cơ thể. Sau giai đoạn úm có thể cho gà ăn thêm rau xanh. Nên nuôi thêm trùn đất và giòi là nguồn cung cấp đạm dồi dào cho gà. Ngày đầu tiên chỉ cho gà uống nước, ăn tấm hoặc bắp nhuyễn. Thức ăn mỗi lần rải một ít để thức ăn luôn thơm ngon kích thích tính thèm ăn của gà. Những ngày kế tiếp tập dần cho gà ăn sang thức ăn công nghiệp. Cho gà ăn nhiều bữa trong ngày, ăn tự do. Nếu sử dụng máng treo để cho gà phải thường xuyên theo dõi điều chỉnh độ cao của máng để gà ăn một cách thoải mái và tránh rơi vãi thức ăn. Nước uống phải sạch và đầy đủ cho gà uống, gà sống lâu hơn nếu thiếu thức ăn hơn thiếu nước.
  • 40. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 38 Chuồng và vườn thả phải luôn khô ráo, sạch sẽ, không để ao tù nước đọng trong khu vườn thả. Chuồng và vườn thả phải luôn khô ráo, sạch sẽ, không để ao tù nước đọng trong khu vườn thả. e) Vệ sinh phòng bệnh Vệ sinh phòng bệnh là vấn đề là công tác chủ yếu, đảm bảo "Ăn sạch, ở sạch, uống sạch". Nên chuồng và vườn thả phải luôn khô ráo, sạch sẽ, không để ao tù nước đọng trong khu vườn thả. Áp dụng nghiêm ngặt lịch phòng vaccine tuỳ theo từng địa phương. Ngoài ra, dùng kháng sinh phòng một số bệnh do vi trùng, đặc biệt đối với gà thả nền thì cần phải phòng bệnh cầu trùng khi cho xuống nền và thả vườn. Những nguyên nhân gây bệnh Gà ta còn non, gà bị yếu, giống gà cảm với bệnh. Môi trường sống: + Thức ăn không cân bằng dinh dưỡng dễ làm con vật mắc bệnh. + Nước uống không sạch. + Không khí, nhiệt độ không thích hợp.... Sức đề kháng của cơ thể gà Mỗi con vật đều có một hàng rào cơ học để tự bảo vệ cơ thể. Sức đề kháng do con người tạo bằng cách tiêm các loại vaccin phòng bệnh (sức đề kháng chủ động). Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh Vệ sinh phòng bệnh: + Thức ăn tốt. + Nước sạch. + Con giống có khả năng chống đỡ với bệnh tật cao. + Chuồng nuôi sạch. + Quanh chuồng nuôi phải phát quang. + Thực hiện tốt qui trình thú y về vệ sinh phòng bệnh.
  • 41. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 39 Phòng bằng Vaccine: + Lưu ý khi dùng vaccine phòng bệnh: + Chỉ dùng khi đàn gia cầm khỏe. + Lắc kỹ vaccine trước và trong khi dùng. + Vaccine mở ra chỉ sử dụng trong ngày, dư phải hủy bỏ. + Dùng vitamin để tăng bồi dưỡng cho gà. Phòng bằng thuốc: + Bệnh ở đường tiêu hóa: Oxyteracilin, chloramphenicol... + Bệnh đường hô hấp: Tylosin, Tiamulin,... + Không dùng một loại kháng sinh liên tiếp trong các liệu trình. Mỗi liệu trình phòng bệnh khoảng 3-4 ngày là đủ. Phòng bệnh Trong giai đoạn gà đẻ, chỉ sử dụng kháng sinh khi gà bệnh. Sau 6 tháng đẻ, ngừa lại các bệnh dịch tả, tụ huyết trùng, Gumboro cho đàn mái đẻ. 3.2.3. Kỹ thuật nuôi dê a) Cách chọn giống dê Các giống dê phổ biến hiện nay, bao gồm: Dê Boer chuyên hướng thịt Đây là giống dê phát triển mạnh ở Nam Phi. Tên gọi của chúng bắt nguồn từ Hà Lan, Boer có nghĩa là “người nông dân”. Giống dê này bắt đầu được nuôi ở Việt Nam từ năm 2002. Đặc điểm: Màu lông khá đặc trưng: lưng màu trắng, cũng có màu hơi nâu, vàng nhạt. Cổ, lưng, hai bên hông và phần trên đuôi của chúng có màu đen. Một số con có lông trắng chạy sọc trên mặt. Cơ bắp đầy đặn, tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, tốt. Giống dê cái Boer cũng cho khá nhiều sữa, tuy nhiên chu kỳ sữa lại ngắn Trọng lượng: Là giống dê hướng thịt nên giống này có trọng lượng cao. Dê đực trưởng thành có thể đạt từ 100 - 160kg/ con, con cái trưởng thành có thể đạt từ 90 - 100kg/con.
  • 42. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 40 Dê cái Boer mắn đẻ, có thể phối giống lần đầu vào 5 - 7 tháng tuổi, chu kỳ động đực sẽ kéo dài từ 18 - 21 ngày. Trung bình một con cái có thể đẻ được từ 2 - 3 con/ lứa Dê Bách Thảo chuyên dụng Dê Bách Thảo là giống dê lai giữa dê cỏ địa phương và một số giống dê nhập. Vì vậy, chúng có khả năng thích nghi khá tốt với điều kiện khí hậu khắc nghiệt đặc biệt là những vùng có khí hậu nắng nóng, nhiệt độ cao. Đặc điểm: Đây là giống dê dễ nhận biết và có màu sắc tương đối đồng nhất là màu đen (chiếm 60% đàn) Trên mặt, dọc phần cổ, tai, chân, bụng có màu trắng. Mũi dô, đầu dài, tai cụp xuống, đa số là không có râu cằm. Trọng lượng: Con được trưởng thành có thể đạt 75 - 80kg/ con, con cái trưởng thành đạt từ 40 - 45kg/ con. Giống dê này có tỷ lệ thịt xẻ cao, đạt từ 40 - 45%, tỉ lệ thịt tinh đạt từ 30 - 35%. Dê cỏ (dê địa phương)
  • 43. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 41 Dê cỏ là giống dê địa phương được bà con chăn nuôi lâu đời và chủ yếu theo phương pháp quảng canh, chăn thả manh mún, nhỏ lẻ. Dê không đồng nhất về màu lông. Một số màu chiếm ưu thế như màu đen, màu nâu, khoang đen trắng, màu trắng. Dê địa phương có vóc dáng nhỏ, tốc độ tăng trưởng thấp, tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 40 - 44%, tỉ lệ thịt tinh đạt từ 28 - 30%. Tuy nhiên vì sinh sống lâu đời nên giống này có thể thích nghi tốt với điều kiện khí hậu khắc nghiệt, khả năng chống chịu bệnh tốt, thịt chắc khỏe. Vì vậy, các viện nghiên cứu đã sử dụng giống dê cỏ địa phương để nhân giống. Dê Boer lai Dê Boer thuần chủng có trọng lượng cơ thể cao, trong khi dê Bách Thảo lại thích nghi tốt với điều kiện khí hậu Việt Nam, tỷ lệ thịt xẻ nhiều. Vì vậy, 2 giống này được lai tạo mang lại năng suất cao trong chăn nuôi. Yêu cầu chung khi chọn giống: Ngoài việc lựa chọn loại giống, trước khi nuôi, bà con cũng cần quan sát kỹ các con giống trong đàn, yêu cầu chung: + Chọn con giống nuôi có xuất xứ rõ ràng, có thể theo dõi được cặp bố mẹ thì càng tốt. + Không chọn những con có đặc điểm: cổ ngắn, bụng nhỏ, lông tai trụi, đầu dài, tứ chi không thẳng, đứng không chắc chắn. + Dê đực phải đạt tiêu chuẩn: thân hình cân đối, cơ quan sinh dục phát triển, chọn dê đực trong lứa sinh đôi. + Chọn dê cái hướng thịt phải có thân hình chữ nhật. + Dê cái hướng sữa phải có bộ phận sinh dục nở nang, hông rộng, hai núm vú dài từ 4 - 6cm.
  • 44. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 42 Dê đạt tiêu chuẩn Dê không đạt tiêu chuẩn b) Cách làm chuồng nuôi dê Dù là nuôi dê theo phương thức ăn thả tự nhiên hay nhốt chuồng khép kín thì bà con cũng phải tuân thủ các yêu cầu làm chuồng cơ bản nhất.
  • 45. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 43 Yêu cầu chung về chuồng nuôi:  Hướng: Nên lựa chọn hướng Đông Nam hoặc hướng Nam để chuồng thông thoáng, mát mẻ. Với phương pháp pháp chăn thả tự nhiên thì không bắt buộc.  Vị trí: Chuồng dê phải có áo, không bị ẩm ướt, trũng nước. Lựa chọn vị trí làm chuồng sạch sẽ, yên tĩnh, cách xa khu dân cư, nguồn nước nhưng phải đảm bảo dễ dàng quản lý, chăm sóc và vệ sinh.  Diện tích chuồng nuôi: Phụ thuộc vào số lượng đàn vật nuôi. Đây là yêu cầu bắt buộc đối với kỹ thuật nuôi dê nhốt chuồng: Loại Nhốt cá thể (con/m2) Nhốt chung (con/m2) Dê cái sinh sản 0,8 - 1.0 1,0 - 1,2 Dê đực giống 1,0 - 1,2 1,4 - 1,6  Khoảng cách từ sàn nuôi đến mặt đất phải cao từ 50 - 80cm.  Sàn nhốt dê chỉ được hở từ 1 - 1,5cm để chân dê không bị lọt xuống bên dưới nhưng vẫn dễ dàng dọn dẹp vệ sinh.  Thành chuồng nuôi phải cao tối thiểu từ 1,5 - 1,8cm, đóng bằng gỗ hoặc tre, các nan cách nhau từ 6 - 10cm.  Nền chuồng bên dưới sàn phải có độ nghiêng từ 2 - 3%, dốc dần về phía rãnh thoát nước. Bà con phải làm cửa chuồng dê để quản lý, bảo vệ và thuận tiện trong việc xuất bán đàn dê. Cửa chuồng yêu cầu rộng từ 60 - 80cm.  Đối với mô hình nuôi dê nhốt chuồng khép kín, trong chuồng nuôi bà con phải treo máng thức ăn tinh, máng thức ăn thô xanh, máng uống.  Đối với hình thức nuôi dê nhốt chuồng có sân chơi thì sân chơi phải rộng gấp 3 lần chuồng, đảm bảo mật độ 2 - 5m2/ con, xung quanh có lưới thép hoặc gỗ tre để làm hàng rào bảo vệ. Trong sân cũng có máng ăn, máng uống.
  • 46. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 44 c) Kỹ thuật chăm sóc Mô hình nuôi dê chăn thả Nuôi dê theo phương pháp chăn thả bà con lưu ý nên dùng dê đực Bách Thảo làm giống vì có tầm vóc to, khỏe mạnh. Mô hình này chủ yếu dựa vào lợi thế đất đồi núi rộng rãi, rất phù hợp với bà con ở các vùng miền núi. Chú ý kỹ thuật phối giống khi nuôi dê chăn thả:  Không được phối giống đồng huyết, cận huyết.  Dê cái phối giống lần đầu từ trên 7 tháng tuổi, dê đực Bách Thảo từ trên 9 tháng tuổi.  Biểu hiện động dục của dê cái: kém ăn, nhảy lên lưng con khác, niêm mạc âm hộ màu đỏ, hồng, âm hộ sưng. Biểu hiện động dụng của con cái kéo dài từ 2 - 3 ngày. Bà con cho phối giống vào ngày thứ 2.  Nếu như sau 18 - 21 ngày mà dê cái không có biểu hiện thụ thai thì bà con cần.
  • 47. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 45  Trong thời gian dê cái mang thai tuyệt đối không nên chăn thả quá xa, không được dồn đuổi, đánh đập, đặc biệt là những ngày cuối của thai kỳ. Mô hình nuôi dê nhốt chuồng Nuôi dê theo hình thức nhốt chuồng được áp dụng phổ biến cho các trang trại chăn nuôi quy mô vừa và lớn, chuyên canh nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất Nuôi dê nhốt chuồng yêu cầu kỹ thuật chăm sóc cao, nếu không áp dụng đúng, đàn dê dễ bị bệnh, phát triển kém, năng suất thấp. Dê con dưới 12 ngàytuổi: Dê con sau sinh có sức đề kháng kém, chưa có khả năng sinh nhiệt, khả năng tự vệ thấp nên phải có hình thức ăn chóc đặc biệt. Sau sinh, bà con phải lấy khăn lau khô, cắt rốn, để lại từ 3 - 5cm sau đó cho dê con vào ổ lót rơm bên trong ô chuồng nuôi dành cho dê cái sinh sản. Dê con cần được bú sữa mẹ, nếu không sau 4h chúng sẽ chết. Vì vậy sau sinh 20 - 30 phút thì cho dê con bú. Nếu dê mẹ không chịu cho con bú thì phải vắt bỏ tia sữa đầu tiên, tiếp tục vắt sữa vào miệng dê con cho chúng làm quen sau đó cho chúng tự bú. Tiến hành thường xuyên cho đến khi dê mẹ chịu cho con tự bú. Dê con từ 12 đến dưới 45 ngày tuổi: Giai đoạn này phù hợp để vắt sữa dê mẹ. Sau 15 ngày thì tách dê con và vắt sữa của dê mẹ trung bình 2 lần/ ngày vào sáng và tối mát. Bắt đầu cho dê con ăn cỏ non mềm, cám và phụ phẩm nông nghiệp. Khẩu phần thức ăn tinh của dê con 20 - 35gr/ con/ ngày. Lượng sữa của dê con phải đảm bảo từ 450 - 600ml/ ngày. Dê con từ 45 ngày tuổi trở lên: Lúc này dê con đã phát triển và dần dần hoàn thiện nên bà con giảm lượng sữa mẹ từ 600ml xuống 450ml, giảm dần sữa và tăng thức ăn tinh lên 50 - 100gr/ con/ ngày, tăng cỏ non. Đến khoảng 90 ngày có thể cai sữa. Đối với dê thịt thì có thể cai sữa muộn hơn.
  • 48. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 46 Trước khi cai sữa, bà con phải chọn riêng dê con cái và dê con đực tốt nhất để làm giống. Cần lưu ý đến các tiêu chuẩn chọn giống ở trên. Chăm sóc dê hậu bị sau cai sữa:  Giai đoạn nuôi hậu bị của dê cái từ 4 - 5 tháng  Giai đoạn nuôi hậu bị của dê đực từ 8 - 9 tháng. Bà con chỉ cho dê phối giống khi đạt từ 11 - 12 tháng tuổi. Tuy nuôi nhốt chuồng nhưng bà con nên cho dê hậu bị vận động từ 3 - 4 giờ đồng hồ. Chăm sóc dê cái sinh sản: Thời gian mang thai của dê cái trung bình từ 147 - 157 ngày, lúc này, bà con không được nhốt chung với dê đực. Với dê cái mang thai lần đầu: Thời gian này, bà con nên thường xuyên xoa bóp bầu vú nhẹ nhàng để kích thích tuyến vú phát triển. Chăm sóc dê đực giống: Dê đực giống cũng phải được nuôi tách biệt dê cái, thời gian đầu nhốt chung khoảng 8 - 10 con để tăng tính hung hăng, tranh giành thức ăn mà lớn. Đến thời điểm phát dục thì nhổ riêng. Bà con nên thường xuyên chải khô cho dê đực, cho chúng vận động 2 lần/ 2 giờ/ ngày. Nên thải dê đực đã quá 6 năm tuổi hoặc tỉ lệ sinh sản không đạt được quá 60% chất lượng giống. Khử sừng cho dê: Mục đích khử sừng là để tránh việc chúng húc nhau hoặc sừng dài quặp vào cổ gây tổn thương. Nên khử sừng cho dê khi chúng đang bú sữa, dưới 3 tháng vì sẽ ít làm tổn thương chúng. Cách khử sừng: bà concắt trụi phần lông ở sừng, vệ sinh sạch sẽ, dùng sắt dài từ 5 - 7cm, đường kính 3-4cm có cán gỗ và dung nóng lên, sau đó đặt vào gốc sừng.
  • 49. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 47 Cách cắt sừng: Vệ sinh vùng sừng, cắt ngắn lông, phong bế gốc sừng bằng Novocain liều 30 - 50ml, sát trùng cưa sắt và dùng cưa để cưa nhanh gốc sừng. Dùng dao sắt nung nóng để áp vào vùng sừng vừa cắt. Sau khi cắt khử phải dùng bông gạc để chặn vết thương, tránh nhiễm trùng và giúp vết cắt nhanh liền. Thiến dê đực Đối với môi hình nuôi dê thịt, bà con nên thiến giống dê đực để tăng hiệu quả, năng suất và sản lượng thịt. Thiến giống khi dê đực khoảng 3 tuần tuổi. Trước tiên làm vệ sinh và sát trùng túi dịch hoàn, kéo dịch hoàn ra ngoài, buộc dây lại để nó không bị di chuyển vào trong. Khử trùng dao sắt, dùng dao rạch 3 - 4cm vào chính giữa túi, đệ hộ dịch hoàn, kéo dịch hoàn ra ngoài. Buộc thắt trên thừng dịch hoàn hai nút thắt có khoảng cách 1,5cm, sau đó dùng dao để cắt phần giữa. Làm tương tự với túi dịch hoàn còn lại. Dùng bông lau sạch máu bên trong, rắc kháng sinh và khâu lại để tránh nhiễm trùng. Bôi thuốc sát trùng vào vết mổ hàng ngày cho đến khi nó liền lại và khỏi hẳn. d) Thức ăn cho dê Các loại thức ăn Thức ăn là yếu tố quan trọng quyết định đến tốc độ sinh trưởng của đàn dê. Đặc biệt là mô hình nuôi dê nhốt chuồng. Nguồn thức ăn cho chúng bao gồm:  Thức ăn thô xanh: Cùng cấp đến 70% năng lượng, gồm các loại cỏ mọc tự nhiên, cỏ trồng, thân cây ngô, lá mía, lá sắn, dây khoai lang, thân cây chuối, thân cây đậu, rơm rạ, các loại củ như khoai lang, củ cải, bí bầu.  Thức ăn tinh: Các loại hạt ngũ cốc và bột nghiền của chúng  Thức ăn bổ sung: Các loại khô dầu, bột xương, bột cá, bột sò, chế phẩm sinh học, ure, mật rỉ đường.
  • 50. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 48 Các loại thức ăn xanh nên được cắt nhỏ để dê ăn hết cả phần lá và phần cuống cứng, tránh lãng phí. Tuy nhiên với mô hình chăn nuôi trang trại, bà con nên dùng máy băm cỏ đa năng 3A để băm thành từng đoạn nhỏ vừa tiết kiệm thời gian, công sức lại tiết kiệm chi phí thuê nhân công. Thức ăn thô xanh sau khi cắt bà con có thể cho dê ăn luôn hoặc chế biến bằng cách ủ chua với mật rỉ đường. Thức ăn ủ chua chứa nhiều dinh dưỡng, các
  • 51. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 49 loại vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa của đường ruột, đàn dê sẽ hấp thụ tốt và nhanh lớn. Đồng thời phương pháp ủ chua cùng giúp bà con chủ động nguồn thức ăn trong mùa khan hiếm, khí hậu khắc nghiệt. Giai đoạn chuyển từ sữa mẹ sang nuôi hậu bị với thức ăn thô xanh, dê thường dễ bị khủng hoảng hệ tiêu hóa, chướng bụng, đầy hơi, ỉa chảy nên nguồn thức ăn cần phải có chất lượng tốt, sạch sẽ, không chứa chất độc hại. Ngoài ra để kết hợp băm nghiền nhiều loại thức ăn, rau củ, bột ngũ cốc, bà con có thể sử dụng các loại máy băm nghiền đa năng, máy băm rau cỏ, băm củ quả để tiết kiệm thời gian, chi phí và tăng hiệu quả sử dụng sản phẩm. Đồng thời cung cấp cho dê nguồn thức ăn đa dạng hơn, giàu dinh dưỡng hơn.
  • 52. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 50 Khẩu phần thức ăn Dê hậu bị giống (kg/con/ngày) Dê cái chửa (kg/con/ngày) Dê đực giống (kg/con/ngày) Chăm sóc dê lấy thịt (kg/con/ngày) 3 tháng đầu 2 tháng cuối Thức ăn thô xanh 2 - 5 3 - 5 4 - 5 4 (cỏ) 1,5 (lá cây giàu đạm) 4 - 5 Thức ăn tinh 0,2 - 0,5 0,3 - 0,5 0,4 - 0,6 0,4 0,4 - 0,6 Riêng đối với dê lấy sữa, bà con lưu ý khẩu phần thức ăn như sau: Lượng thức ăn (Kg) theo khối lượng cơ thể và năng suất sữa Khối lượng 30kg/1kg sữa/ngày Khối lượng 30kg/2kg sữa/ngày Khối lượng 40kg/1kg sữa/ngày Khối lượng 40kg/2kg sữa/ngày Cỏ lá xanh 3,0 3,5 3,5 4,0 Lá mít/keo đậu 1,0 1,5 1,5 2,0 Thức ăn tinh 0,3 - 0,4 0,4 - 0,6 0,4 - 0,6 0,6 - 0,8 Lượng nước uống cho dê  Dê dưới 2 tháng tuổi nên cung cấp cho chúng 0,5 lít nước sạch/ ngày.  Dê trên 2 tháng tuổi nên cung cấp cho chúng 5 lít nước sạch/ ngày.
  • 53. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 51 e) Phòng bệnh cho dê Dê dễ mắc các bệnh tụ huyết trùng, dịch tả, lở mồm long móng… đây đều là những bệnh có tỷ lệ chết cao. Nên dù là nuôi dê chăn thả hay nuôi dê nhốt chuồng thì bà con phải lưu ý các biện pháp phòng bệnh quan trọng sau:  Dê mới mua về cần được cách ly từ 30 - 40 ngày trước khi nhốt chuồng.  Giữ chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát.  Định kỳ khử trùng cho chuồng nuôi bằng nước vôi 10% hoặc axit phenic 2%.  Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, tiêu nước, phát bụi rậm xung quanh để hạn chế mầm bệnh  Dê nuôi nhốt chuồng cần được kiểm tra sức khỏe thường xuyên, kịp thời phát hiện con dê ốm yếu, bệnh để cách ly.  Phải tuân thủ nghiêm ngặt kịch tiêm phòng vacxin cho đàn dê theo chỉ dẫn của các cơ quan thú ý. Mỗi năm phải tiêm 2 lần, mỗi lần cách nhau 6 tháng.
  • 54. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 52
  • 55. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 53 3.2.4. Kỹ thuật nuôi hươu sao lấynhung a) Làm chuồng nuôi hươu sao lấy nhung Kiểu chuồng nuôi hươu sao Chuồng cũi: chiều dài 5m, rộng 3m sử dụng thanh gỗ đóng lại thành cũi, các thanh gỗ cách nhau 10 - 15cm để phân lọt. Nhưng mô hình này chỉ phù hợp với quy mô nhỏ lẻ vài còn. Chuồng sân: áp dụng cho các mô hình nuôi hươu sao lấy nhung từ trên 15 con. Trung bình nuôi 10 - 15 con cần diện tích từ 100 - 200m2 Vật liệu làm chuồng nuôi hươu Vật liệu làm chuồng chủ yếu là gỗ, mái lá cọ, lá dừa, tấm tôn, ibrô xi măng lưới thép. Các cộtdóng bằng gỗ cần được bào trơn, chắc chắn để không làm hươu bị xây xát. Lưới thép quây xung quanh khu vực chuồng nuôi, nên sử dụng lưới B40. Làm nền chuồng nuôi hươu
  • 56. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 54 Nền chuồng dậm chắc chắn, có độ dốc từ 3 - 5% để đảm bảo thoát nước tốt. Có thể làm nền đất nện chặt, nền xi măng hoặc nền lát gạch đỏ. Tuy nhiên làm bằng nền gạch đỏ là tốt nhất, dễ thực hiện, thuận tiện cho việc dọn dẹp vệ sinh. Ngoài ra nếu có sẵn gỗ thì bà con có thể làm nền bằng các tấm gỗ ghép khít lại với nhau. Trong chuồng phân chia thành các ô, mỗi ô 4m2, nếu nuôi hươu đẻ thì cần 2 - 4m2 b) Cách chọn hươu sao giống Vì giá thành giống hươu khá đắt nên bà con cần mua hươu sao giống ở những địa chỉ bán giống uy tín, có giấy chứng nhật. Chọn con giống theo lý lịch, yêu cầu bố mẹ khỏe mạnh, không bị bệnh, số nhung của cặp bố mẹ lớn, đạt từ trên 800gr trở lên. Chọn con giống khỏe mạnh, sạch bệnh, tinh nhanh, tai lúc nào cũng vểnh lên, bụng thon, lưng thẳng, 4 chân đều, đứng và đi lại không bị dị tật. c) Thức ăn, nước uống nuôi hươu sao lấy nhung Nguồn thức ăn cho hươu Nuôi hươu sao lấy nhung khá đơn giản vì nguồn thức ăn phong phú, chúng lại phàm ăn, rất ít kén chọn. Do đó, bà con có thể tận dụng thức ăn sẵn có ở địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu ở từng vùng miền. Các loại thức ăn của hươu sao: Thức ăn xanh tươi: Nguồn thức ăn xanh có chứa từ 60 - 80% nước, từ 2 - 5% protein là một lượng chất khoáng gồm các loại cỏ, nụ hoa, mầm đậu, cây mục túc, cây trong vườn, củ quả, phụ phẩm nông nghiệp… Thức ăn củ quả có chứa nhiều đường và kali như cà rốt, củ cải, khoai lang… đặc biệt trong cà rốt có chứa nhiều caroten bổ sung vitamin trong mùa đông và mùa xuân nên hươu rất thích ăn.
  • 57. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 55 Thức ăn phơi khô: Thức ăn phơi khô bao gồm phụ phẩm nông nghiệp, các loại cây cỏ, rơm phơi khô hoặc đem ủ chua để làm thức ăn dự trữ cho hươu trong mùa khan hiếm thức ăn. Thức ăn hạt: Bao gồm các loại hạt ngũ cốc như ngô, gạo, tiểu mạch, cao lương, các loại hạt họ đậu… Nguồn thức ăn này cần được điều chỉnh theo từng giai đoạn chăm sóc hươu. Thức ăn từ các loại khô dầu Bao gồm khô dầu đậu tương, khô dầu lạc, khô dầu cám… chứa nhiều protein giúp hươu phát triển nhanh. Khoáng chất: Bên cạnh đó, khi nuôi hươu lấy nhung, các trang trại cần bổ sung thêm khoáng chất như bột đá vôi, bột vỏ trứng, bột xương, muối ăn Nguồn nước nuôi hươu sao lấy nhung: Nước uống cung cấp cho hươu cần phải sạch sẽ, có thể pha thêm một chút muối (vì hươu sao thích uống nước mặn). Nhu cầu nước của hươu sao tính theo mùa, vào mùa hè cần từ 6 - 8 lít/ngày, vào mùa đông cần từ 4 - 6 lít/ngày. Thay rửa máng nước uống hàng ngày để tránh vi khuẩn, mầm bệnh. d) Nhung hươu sao và kỹ thuật thu hoạch nhung hươu Nhung hươu sao Nếu thực hiện đúng kỹ thuật chăn nuôi con hươu sao thì chỉ từ 14 - 15 tháng tuổi, tại vị trí gốc sừng đã mọc nhung. Trung bình mỗi năm, hươu đực cho thu 1 cặp nhung, trong vòng đời của một con hươu đực có thể thu được từ 12 - 15 cặp nhung.
  • 58. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 56 Các loại nhung hươu: Nhung sơ sinh: hươu đực 1 tuổi, đôi nhung đầu tiên gọi là nhung sơ sinh. Thu hoạch vào thời điểm nhung mọc dài từ 15 - 20cm. Nhung 2 chạc: hươu đực nuôi từ 2 - 3 tuổi hoặc cặp nhung có kích cỡ nhỏ, thu hoạch có 2 chạc. Thời điểm thu hoạch là khi chạc thứ 2 vừa nhú lên, phần đỉnh nhung phình to. Nhung 3 chạc: hươu đực nuôi từ 5 tuổi trở lên, đôi nhung tương đối to mập mạp, thu hoạch có 3 chạc. Thời điểm thu hoạch là khi chạc thứ 3 vừa nhú.
  • 59. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 57 Sau khi rụng sừng thì nhung hươu sao sẽ mọc, ở miền Nam, thời điểm bắt đầu mọc là từ tháng 3 - 4. Còn ở miền bắc thì chậm hơn, tháng 4 - 5. Thời điểm nhung hươu phát triển mạnh là từ tháng 5 -6 Từ ngày nhung hươu bắt đầu nhú đến khi thu hoạch khoảng 50 ngày. Thời điểm thu hoạch nhung hươu là vào mùa xuân, sau Tết Nguyên đán đến tháng 6 âm lịch trong đó tập trung nhất là tháng 1, tháng 2. Kỹ thuật thu hoạch nhung hươu sao Hươu sao tuy được thuần dưỡng và nuôi tập trung trong trang trại nhưng khó tiếp cận và luôn ở trạng thái cảnh giác. Khi lấy nhung nên có nhiều người hỗ trợ. Dụng cụ cắt: cưa sắt, cưa gỗ. Trước khi cưa cần phải tiêu độc, khử trùng. Cưa phải đảm bảo sắc, cưa đều tránh là nhung bị nứt xước làm ảnh hưởng đến chất lượng, giá thành. Cáchcắt nhung: Cưa cách chân đế 2cm, không cưa sát đầu con hươu sao sẽ làm tổn thương đến chúng. Thời gian cắt nhung chỉ nên từ 4 - 5 phút, không nên kéo dài quá.
  • 60. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 58 Cầm máu: Sau khi khai thác nhung, cần tiến hành cầm máu cho vật nuôi. Có thể thực hiện theo một trong những cách sau: + Sử dụng bột than trộn lẫn mực tàu thành hỗn hợp sền sệt rồi bôi trực tiếp lên vết cắt. + Dùng lá cây nhọ nồi (cỏ mực) đem giã nhuyễn, trộn thêm với 2 ống vitamin K, một lọ Penicilin 500.000 - 1.000.000 đơn vị để bôi lên vết cắt cầm máu. + Dùng phèn chua và muối ăn rang chín với tỉ lệ 2 : 1. Đem tán nhuyễn thành bột rồi bôi lên vết thương. + Dùng lá rong gói bánh giã nhỏ cùng một chú muối ăn, bột than và bôi lên vết thương. 3.2.5. Kỹ thuật nuôi ruồi lính đen Tận dụng phụ phẩm từ chăn nuôi, phát triển mô hình nuôi ruồi lính đen. a) Ruồi Lính Đen Ruồi Lính đen có tên khoa học là “Hermetia illucens”, tên tiếng Anh là “Black Soldier fly”. Thuộc lớp côn trùng Hexapoda. Ruồi lính đen là loại côn trùng có sẵn trong tự nhiên. Ở Việt Nam, chúng được tìm thấy ở những nơi có
  • 61. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 59 địa hình ẩm thấp, rậm rạp, nhiều cây. Khi trưởng thành chúng chỉ sống được từ 3 – 5 ngày. Ấu trùng loài này rất phàm ăn trong giới tự nhiên và chứa lượng dinh dưỡng cực cao. Nhờ đặc điểm đó,ấu trùng ruồi lính đen mang lại những lợi ích không nhỏ trong chăn nuôi và xử lý môi trường. Mùn bã hữu cơ là thức ăn của ruồi lính đen. Ấu trùng của chúng có thể tiêu thụ lượng rác thải hữu cơ, phân động vật, rau củ hư hỏng, phế phẩm làng nghề, phụ phẩm chăn nuôi….và đa phần là chất thải từ cuộc sống và các hoạt động nuôi trồng của con người. Vòng đời của ruồi lính đen Vòng đời của ruồi lính đen diễn ra trong 45 ngày từ khi còn là trứng ruồi, phát triển thành ấu trùng, nhộng rồi lột xác thành côn trùng, sinh đẻ và chết đi. + Giai đoạn trứng ruồi: tồn tại ở dạng này trong 4 ngày trước khi nở thành ấu trùng + Giai đoạn ấu trùng:tồn tại ở dạng này trong 14 ngày trước khi trở thành sâu canxi. Ấu trùng ruồi lính đen có màu trắng và được làm thức ăn trong chăn nuôi. + Giai đoạn sâu canxi: tồn tại trong 14 ngày trước khi trở thành nhộng đen, có màu trắng + Giai đoạn nhộng đen: tồn tại trong 7 ngày trước khi thành kén + Giai đoạn kén: tồn tại trong vòng 5 ngày sẽ phát triển thành ruồi lính đen + Giai đoạn trưởng thành: ruồi lính đen được đưa vào buồng lưới để giao phối, sinh sản và chết đi b) Kỹ thuật nuôi ruồi lính đen Nhà lưới nuôi ruồi lính đen Chuồng lưới nuôi ruồi lính đen phải đảm bảo kín tránh những loài động vật như chuột, chim, thằn lằn có thể lọt vào và ăn ruồi. Tạo môi trường ẩm ướt, trong những lớp mùn bã hữu cơ để ấu trùng ruồi lính đen sinh trưởng tối ưu nhất. Nuôi ruồi lính đen vào mùa xuân, hạ, thu sẽ đạt được kết quả cao hơn vào mùa đông.
  • 62. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 60 Cách làm chuồng nuôi ruồi lính đen Xây bể gạch láng xi măng cao khoảng 20 cm với diện tích mỗi chuồng khoảng 5m2 thích hợp nuôi 100g trứng ruồi thành ấu trùng. Tùy vào diện tích đất và điều kiện kinh tế để tính toán và xây dựng nhiều hay ít bể. Cứ ba bể nuôi ấu trùng ruồi lính đen cần đầu tư 1 lồng lưới rộng khoảng 3m2 để phát triển tái đàn. Kích thước mỗi lồng lưới vào khoảng: 1m*2m*2,5m (rộng * dài * cao), sử dụng loại lưới xăm lỗ dầy có may cửa khóa kéo. Chuẩn bị thêm các dụng cụ hỗ trợ nuôi ruồi lính đen như sau: + 4 khay nhựa 40*60 cm để chứa kén đưa vào lồng sinh sản + 20 dát gỗ (mỗi dát gỗ gồm 6 thanh gỗ có kích thước 5*40 cm dày 0,5cm ghép lại với nhau, khoảng cách giữa 2 thanh là 1 cm) Mua trứng ruồi lính đen Mua trứng ruồi lính đen tại các cơ sở cung cấp trứng ruồi giống dao động từ 110 ngàn đồng đến 130 ngàn đồng/10g. Giá ấu trùng ruồi lính đen dao động từ 30 - 65 ngàn đồng/1kg. Tùy vào điều kiện chăn nuôi để bà con lựa chọn mua phù hợp. Quy trình kỹ thuật nuôi ruồi lính đen đúng cách Ủ trứng: Đổ trứng ruồi lên trên bề mặt khay thức ăn bao gồm bã bia, xác bánh mì có tỉ lệ 1:1 và độ ẩm 80% với độ dày thức ăn không quá 5cm. Phun nước ngày từ 2 -3 lần để giữ độ ẩm. Sau 3 -4 ngày, trứng nở thành ấu trùng ruồi lính đen, ấu trùng tự bò xuống thức ăn, sau 2 ngày nữa thì đưa khay vào bể nuôi ấu trùng. Đưa vào bể nuôi xi măng Thức ăn của ruồi lính đen là mùn bã hữu cơ, kết hợp 40% bã bia, 40% bã sắn và 20% bã đậu. Ngoài ra có thể sử dụng rau củ quả, xác động vật, cá ươn, phế phẩm lò mổ, phân động vật để tiết kiệm chi phí. Đặc biệt, bà con có thể sử dụng máy băm nghiền đa năng 3A2,2Kw để băm nhỏ thức ăn cho ruồi.
  • 63. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 61 Sau khi đưa ấu trùng vào bể nuôi, theo dõi kĩ trạng thái thức ăn trong bể, nếu thấy thức ăn chuyển màu đen tức là đã hết, cần phải bổ sung thêm thức ăn mới và giữ độ ẩm để ấu trùng ruồi lính đen phát triển tốt nhất. Nuôi thành nhộng Ấu trùng ruồi lính đen nuôi tiếp trong 14 ngày sẽ phát triển thành sâu canxi màu trắng, sau 14 ngày tiếp theo sẽ phát triển thành nhộng đen. 7 ngày sau đó, nhộng đen sẽ hóa kén và nằm im Nuôi thành ruồi lính đen trưởng thành và cho giao phối tái đàn Thu nhặt kén vào khay rồi đem cho vào hộp lưới, sau khi kén lột xác thành ruồi lính đen trưởng thành, chúng sẽ giao phối, sinh khoảng 400 – 800 trứng/con ruồi cái. Thu hoạch số trứng này để tái đàn. Ruồi trưởng thành chỉ sống được từ 3 – 5 ngày, chúng không ăn gì cả và chết đi. c) Thu hoạch ấu trùng ruồi lính đen Sau 25 -35 ngày kể từ khi bắt đầu nuôi trứng ruồi, có thể cho thu hoạch ấu trùng ruồi lính đen. Trung bình cứ 100g trứng ruồi sẽ cho thu hoạch từ 250 – 300 kg ấu trùng. Sử dụng sàng lọc để tách thức ăn thừa ra khỏi ấu trùng. Ấu trùng ruồi lính đen thu hoạch được sẽ là nguồn thức ăn cho chăn nuôi. d) Cách xử lý phân và rác thải trang trại nuôi gia súc bằng ruồi lính đen Mô hình nuôi ruồi lính đen xử lý phụ phẩm nông nghiệp, phế phẩm làng nghề
  • 64. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 62 + Thu gom tất cả rác thải ở trang trại nuôi gia súc: + Phân gia súc. + Các cơ sở chế biến thực phẩm. + Rác sinh hoạt gia đình. + Thậm chí thu gom cả các rác thải từ cống rãnh. Trứng ruồi lính đen được thả vào phân và rác thải trang trại nuôi gia súc đã được thu gom này Tại đây, trứng ruồi lính đen sẽ phát triển thành ấu trùng và phân hủy các loại rác thải. Quá trình xử lý phân và rác thải trang trại nuôi gia súc bằng ruồi lính đen diễn ra rất nhanh, phụ thuộc vào loại rác. Rác thải từ thức ăn thừa, rau cải hư… được phân hủy trong 10-12 giờ. Với chất thải có thành phần cellulose cao như giấy vụn, rơm, lá chuối cần đến 10-15 ngày. Các lợi ích của việc dùng phương pháp xử lý phân và rác thải trang trại nuôi gia súc bằng ruồi lính đen
  • 65. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 63 Xử lý phân và rác thải trang trại nuôi gia súc mà không tạo mùi hôi khó chịu cho trang trại Có được nguồn thức ăn dinh dưỡng và hấp dẫn để nuôi gia súc Sâu canxi (ấu trùng ruồi lính đen) là nguồn thức ăn hấp dẫn:Thành phần dinh dưỡng trong ấu trùng ruồi lính đen (sâu canxi) trước giai đoạn hóa nhộng (sấy khô): + 43 – 51% protein + 15-18% chất béo + 2.8% – 6.2% canxi + 1-1.2% phôtpho Theo chỉ số này cho thấy sâu canxi, loại mồi sống rất thích hợp cho gia súc. Bổ sung canxi và phospho cho gia súc. Chính vì thế, trong chăn nuôi, sâu canxi là nguồn thức ăn hấp dẫn và giàu dinh dưỡng đang được nhà nông tin dùng… Giảm kinh phí đầu tư trong chăn nuôi, so với chi phí sử dụng thức ăn viên của các công ty sản xuất và phân phối trên thị trường, thì ấu trùng ruồi lính đen lại có chi phí thấp hơn khá nhiều và giá trị dinh dưỡng nguồn thức ăn này lại vô cùng giàu có. Tăng thêm lợi nhuận: Ngoài ra, việc bán phân của ấu trùng ruồi lính đen (giá trung bình bán ra 10.000 – 12.000đ) cũng có thể đem lại thêm phần lợi nhuận cho người nông dân, một số cơ sở hiện nay đã hoàn vốn cho đầu tư mua trứng ruồi và bã dầu cọ chỉ từ việc bán phân của ấu trùng này. 3.2.6. Kỹ thuật trồng vùng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi a) Kỹ thuật trồng cỏ voi Cỏ voi là loại cỏ có thân đứng có chiều cao tới 4 – 6m, cỏ voi có nhiều đốt, sinh trưởng nhanh, rậm lá. Yêu cầu về đất trồng của cỏ voi khá khắt khe: phải là đất màu, thoáng và giàu dinh dưỡng, tầng canh tác sâu, không ưa đất cát, chịu được khô hạn nhưng không chịu được ngập úng. Tuy nhiên, khi nhiệt độ xuống
  • 66. Dự án Trang trại chăn nuôi tổng hợp Quảng Bình 64 thấp vào mùa đông và đặc biệt là khi có sương muối, hoặc khi hạn hán kéo dài, quá trình sinh trưởng và phát triển của cỏ voi bị chậm lại. Trồng cỏ voi làm thức ăn chăn nuôi dê Năng suất chất xanh của cỏ voi rất cao. Tùy vào trình độ thâm canh, mà năng suất của cỏ voi có thể biến động từ 100 – 400 tấn/năm đối với 1 ha. Kỹ thuật trồng cỏ voi: - Thời gian thích hợp để trồng cỏ voi là tháng 2 đến tháng 5, thời gian thu hoạch vào tháng 6 đến tháng 11. Thời gian sống của cỏ voi là 3 đến 4 năm. Nếu có kỹ thuật chăm sóc tốt, cỏ voi có thể cho năng suất cao trong 10 năm. - Cần chọn loại đất hợp với yêu cầu của cỏ voi: tầng canh tác trên 30cm, tơi xốp, nhiều màu, cần thoát nước tốt và có độ ẩm từ trung bình đến hơi khô. Ngoài ra cần cày đất sâu, bừa kỹ hai lần và dọn sạch cỏ dại, đồng thời san đất cho phẳng. Rạch hàng theo hướng đông – tây sâu từ 15 đến 20 cm, khoảng cách giữa các hàng là 60 cm, cũng có thể trồng theo khóm với mật độ các khóm cách nhau 40 cm và hàng cách nhau 60cm. Bón phân: Tùy vào chân ruộng tốt hay xấu, có thể sử dụng phân bón với lượng khác nhau. Số phân bón trung bình cho một ha gồm: 15 đến 20 tấn phân chuồng hoai mục.