SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT
BẢO QUẢN RAU CỦ QUẢ AN NAM GIANG
Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH Đầu tƣ Sản xuất
Thƣơng mại Nông sản An Nam Giang
Địa điểm: Ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang.
.__ Tháng 03/2018 __
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT
BẢO QUẢN RAU CỦ QUẢ AN NAM GIANG
CHỦ ĐẦU TƯ
C NG T TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT
THƯ NG M I NÔNG SẢN
AN NAM GIANG
Giám Đốc
TRẦN QUỐC KHÁNH
Đ N VỊ TƯ VẤN
C NG T CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám Đốc
NGUYỄN VĂN MAI
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 2
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 4
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 4
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 4
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 4
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 5
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 6
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 6
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 7
Chƣơng II .............................................................................................................. 8
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 8
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 8
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 14
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng................................................................ 14
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 16
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 16
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 17
Chƣơng III........................................................................................................... 20
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 20
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 20
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ ............................... 21
II.1. Dây chuyền rửa và đóng gói rau củ quả.............................................. 21
II.2. Nhà màng NV-01 và hệ thống tƣới dây nhỏ giọt................................ 32
III. Phân tích yếu tố ảnh hƣởng đến Vệ sinh An Toàn Thực Phẩm............ 38
Chƣơng IV........................................................................................................... 41
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 41
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 41
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 41
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 43
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 43
Chƣơng V............................................................................................................ 44
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ........................................................................................................... 44
I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 44
I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 44
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 3
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 44
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án. ............................... 45
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng. .......................................... 45
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 46
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm trong quá trình xây dựng ................................ 46
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng trong quá trình xây dựng ............. 48
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng trong
quá trình xây dựng....................................................................................... 49
II.4. Các tác nhân ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong quá trình hoạt động nhà
máy và giải pháp khắc phục........................................................................ 51
II.5. Kết luận: .............................................................................................. 51
Chƣơng VI........................................................................................................... 52
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 52
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ..................................................................... 52
II. Tiến độ thực hiện dự án.......................................................................... 58
III. Phân tích hiệu quá kinh tế của dự án. ................................................... 60
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 60
2. Phƣơng án vay..................................................................................... 61
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 62
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 62
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 62
3.3. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV). ............................ 63
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 63
KẾT LUẬN......................................................................................................... 64
I. Kết luận.................................................................................................... 64
II. Đề xuất hỗ trợ đầu tƣ và kiến nghị......................................................... 64
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 66
1. Bảng khái toán vốn đầu tƣ và nguồn vốn đầu tƣ của dự án.................... 66
2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án ................................................ 70
3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.......................... 74
4. Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án...................................................... 77
5. Mức trả nợ hàng năm theo dự án ............................................................ 78
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án ......................... 79
7. Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án ........................... 80
8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.................... 81
9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............... 82
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 4
CHƯ NG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tƣ: C NG T TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT THƯ NG M I
NÔNG SẢN AN NAM GIANG
Mã số thuế: 1201549708
Đại diện pháp luật: Trần Quốc Khánh. Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: Ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Tp. Mỹ Tho, tỉnh Tiền
Giang.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT BẢO QUẢN RAU CỦ
QUẢ AN NAM GIANG.
Địa điểm xây dựng: Ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Tp. Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 24.842.085.000 VNĐ (Hai mươi bốn tỷ tám trăm bốn
mươi hai triệu không trăm tám mươi lăm ngàn đồng).
- Vốn tự có : 9.938.300.000 đồng
- Vốn vay ngân hàng : 14.903.785.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Đƣợc mệnh danh là “vƣơng quốc trái cây”, Tiền Giang đã chứng tỏ thế
mạnh nông nghiệp trong phát triển kinh tế của tỉnh bởi mỗi năm ngành nông
nghiệp đóng góp hơn 40% GRDP toàn tỉnh. Hoạt động sản xuất nông - lâm - ngƣ
nghiệp ngày càng đƣợc nâng cao về chất lƣợng và hiệu quả sản xuất. Cơ sở hạ
tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn đƣợc đầu tƣ đồng bộ.
Các trang thiết bị máy móc hiện đại từng bƣớc đƣợc áp dụng vào quá trình sản
xuất đã tạo nên diện mạo mới cho nông nghiệp Tiền Giang.
Theo Trung tâm Khuyến nông Tiền Giang, hiện diện tích rau màu của toàn
tỉnh Tiền Giang khoảng 54.573ha, với sản lƣợng 828.685 tấn/năm. Trong đó
huyện Châu Thành có vùng chuyên canh lớn nhất tỉnh với 14.551 ha rau màu các
loại, mỗi năm sản lƣợng đạt trên 304.000 tấn. Huyện Chợ Gạo đang nằm trong
chủ trƣơng chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, huyện đã mở rộng diện tích
rau màu lên gần 10.000 ha, mỗi năm đạt sản lƣợng khoảng 200.000 tấn rau màu
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 5
các loại cung ứng thị trƣờng. Huyện Chợ Gạo đã xây dựng đƣợc những vùng
chuyên canh màu hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao nhƣ: cây Ớt ở Bình
Ninh và vùng lân cận lên đến 500 ha; cây Hẹ và Hành ở các xã Bình Phan, Bình
Phục Nhứt, Long Bình Điền… với 150 ha; cây Ngò gai ở Phú Kiết với hàng trăm
ha... Đây chính là vùng nguyên liệu dồi dào cho hoạt động sơ chế rau, củ của dự
án.
Huyện Tân Phƣớc có hơn 16.000 ha cây Khóm với sản lƣợng khoảng
260.000 tấn/năm, là địa phƣơng đứng nhất, nhì cả nƣớc về diện tích cây Khóm;
Huyện Chợ Gạo có khoảng 5.000 ha Thanh Long và dự kiến sẽ tăng lên 7.000 ha
vào năm 2020; Huyện Cái Bè với hơn 3.300 ha xoài cát Hòa Lộc, xoài cát Chu,
xoài ghép....và hơn 1.800 ha tại huyện Cai Lậy.
Qua các thông tin về diên tích trồng cũng nhƣ sản lƣợng hoa màu, Công ty
sẽ khai thác nguồn nguyên liệu rau củ cho Dự án từ huyện Châu Thành và Chợ
Gạo. Khai thác nguyên liệu Khóm từ Tân Phƣớc, Thanh Long từ Chợ Gạo và
Soài từ Cái Bè và Cai Lậy.
Vì vậy, việc đầu tƣ xây dựng „„Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ
quả An Nam Giang‟‟ mang lợi ích lớn về mặt kinh tế.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 6
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ về chính sách
khuyến khích đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn;
Luật 55/2010/QH 12 Về an toàn thực phẩm;
Nghị định 15/2018/NĐ-CP Hƣớng dẫn luật 55/2010/QH12 về an toàn thực
phẩm;
Nghị định 67/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của bộ y tế;
Thông tƣ 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 Quy định cấp GCN cơ sở đủ
điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm… thuộc phạm vi
quản lý của BYT;
Thông tƣ 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 Quy định về điều kiện chung bảo
đảm ATTP đới với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
Thông tƣ 19/2012/TT-BYT 09/11/2012 Hƣớng dẫn việc công bố hợp quy và
công bố phù hợp quy định ATTP;
Thông tƣ 27/2012/TT-BYT hƣớng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung
+ Xây dựng thành công mô hình liên kết sản xuất – bao tiêu sản phẩm để
chế biến khép kín trong nông nghiệp nhằm đảm bảo tính bền vững, vừa đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Góp phần thực hiện tốt hành động
“Nâng cao giá trị gia tăng hàng nông sản trong chế biến và giảm tổn thất sau thu
hoạch”;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng;
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội tại địa phƣơng;
+ Nâng cao chất lƣợng sản phẩm;
+ Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Đóng góp cho ngân sách địa phƣơng;
+ Đồng thời dự án là mô hình điểm sản xuất nông nghiệp theo quy mô gắn
với công nghiệp chế biến. Hình thành chuỗi sản phẩm khép kín, gia tăng khả năng
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 7
cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc. Với quan điểm lấy thị trƣờng là xuất phát
điểm thúc đẩy, doanh nghiệp tiên phong tham gia đầu tƣ sâu trong các phân khúc
có giá trị gia tăng cao nhƣ chế biến các sản phẩm chất lƣợng cao góp phần nâng
cao chuỗi giá trị hàng hóa nông sản.
V.2. Mục tiêu cụ thể
+ Dự án có mục tiêu là sơ chế và bảo quản các loại rau, củ, quả, trái cây để
cung cấp cho thị trƣờng tại Tiền Giang và TP. Hồ Chí Minh.
+ Dự án còn có mục tiêu là lƣu trữ và bảo quản nông sản sau thu hoạch.
+ Sản lƣợng ổn định: 1.800 tấn/năm
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 8
Chương II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QU M THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý tỉnh Tiền Giang:
- Phía Đông giáp biển Đông.
- Phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp.
- Phía Nam giáp tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long.
- Phía Bắc giáp tỉnh Long An, thành phố Hồ Chí Minh.
Trong đó, thành phố Mỹ Tho (đô thị loại 1), là trung tâm chính trị, kinh tế,
văn hóa xã hội của tỉnh, đồng thời cũng là trung tâm, là hội điểm giao lƣu văn
hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch từ lâu đời của các tỉnh trong vùng, nằm cách thành
phố Hồ Chí Minh 70 km về hƣớng Nam và cách thành phố Cần Thơ 90 km về
hƣớng Bắc.
Nhìn chung, với các điều kiện về vị trí địa lý, kinh tế và giao thông thủy bộ, Tiền
Giang có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển sản
xuất hàng hóa, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, tăng cƣờng khả năng hợp
tác, giao lƣu kinh tế, văn hóa, du lịch với các tỉnh trong vùng…Đặc biệt là thành
phố Hồ Chí Minh và địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.
Địa hình:
Diện tích xây dựng dự án khoảng 5.302,9 m2 nằm tiếp giáp các vùng đất
nông nghiệp và kênh lộ Xoài, thuận lợi cho việc thu mua và vận chuyện nông sản.
Khí hậu:
Tỉnh Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm thuộc
vùng đồng bằng Sông Cửu Long với đặc điểm: Nền nhiệt cao và ổn định quanh
năm. Khí hậu phân hóa thành hai mùa tƣơng phản rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 5 đến
tháng 11 trùng với mùa gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 trùng với
mùa gió Đông Bắc.
 Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình là 26,9o
C
- Nhiệt độ cao nhất là 37,2o
C
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 9
- Nhiệt độ thấp nhất là 16,8o
C
 Mưa
- Lƣợng mƣa trung bình là: 1450mm
- Lƣợng mƣa năm cao nhất là 1877mm
- Lƣợng mƣa thấp nhất là 760mm
- Thời gian bắt đầu mùa mƣa trung bình nhiều năm là tháng 5
- Thời gian kết thúc mùa mƣa trung bình nhiều năm là tháng 11
Trong mùa mƣa, sự phân bố lƣợng mƣa trung bình tháng tƣơng đối đều nên
cƣờng độ mƣa không lớn lắm, trong khi sự phân bố mƣa theo lãnh thổ thì không
đáng kể. Vào mùa mƣa, nƣớc sông Mêkông đổ về gây mùa nƣớc nổi hàng năm ở
vùng đồng bằng từ tháng 8 đến tháng 11 và gây rửa trôi xói mòn mạnh tại khu
vực đồi núi.
 Lượng bốc hơi và độ ẩm không khí
Lƣợng bốc hơi hàng năm lớn, từ 1.200–1.300 mm. Lƣợng bốc hơi cao xảy ra
trong 5 tháng mùa khô với ẩm độ không khí trung bình của các tháng này khoảng
76%. Bốc hơi mạnh xảy ra trong thời gian này làm trầm trọng thêm tình trạng
thiếu nƣớc ở khu vực đồi núi. Lƣợng bốc hơi trong 7 tháng mùa mƣa xấp xỉ lƣợng
bốc hơi trong 5 tháng mùa khô. Ẩm độ không khí của các tháng mùa mƣa khoảng
80–85%.
 Nắng
Trung bình nhiều năm trong 30 năm của tổng số giờ nắng năm là 2533,8 giờ.
 Gió
Tiền Giang chịu ảnh hƣởng hai mùa gió chính: Gió mùa Tây Nam mang
theo nhiều hơi nƣớc, thổi vào mùa mƣa. Hƣớng gió thịnh hành là hƣớng Đông
Bắc chiếm tầng suất 50-60%, kế đến là hƣớng Đông chiếm tầng suất 20-30%, tốc
độ gió trung bình là 3,8m/s. Từ tháng 11 đến tháng 4, gió mùa Đông Bắc thịnh
hành, thổi cùng hƣớng với các cửa sông, làm gia tăng tác động thủy triều và xâm
nhập mặn theo sông rạch vào đồng ruộng, đồng thời làm hƣ hại đê biển, đƣợc gọi
là gió chƣớng.
Thủy văn
Về phƣơng diện thủy văn, địa bàn tỉnh Tiền Giang chia làm ba vùng:
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 10
Vùng Đồng Tháp Mười: Thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang giới hạn bởi kênh
Bắc Đông, kênh Hai Hạt ở phía Bắc, kênh Nguyễn Văn Tiếp B ở phía Tây, sông
Tiền ở phía Nam, quốc lộ 1A ở phía Đông.
- Hàng năm vùng Đồng Tháp Mƣời đều bị ngập lũ, diện tích ngập lũ vào
khoảng 120.000 ha, thời gian ngập lũ khoảng 3 tháng (tháng 9 - 11), độ sâu ngập
biến thiên từ 0,4-1,8 m.
- Về chất lƣợng, nƣớc tại địa bàn thƣờng bị nhiễm phèn trong thời kỳ từ
đầu đến giữa mùa mƣa, độ PH vào khoảng 3-4. Ngoài ra, mặn cũng xâm nhập vào
từ sông Vàm Cỏ với độ mặn khoảng 2-4% trong vòng 2-3 tháng tại vùng phía
Đông Đồng Tháp Mƣời.
- Vùng Đồng Tháp Mƣời có nhiều hạn chế, chủ yếu là ngập lũ và nƣớc bị
chua phèn. Tuy nhiên, việc triển khai các quy hoạch thủy lợi và kiểm soát lũ trên
toàn vùng ĐBSCL nói chung và Đồng Tháp Mƣời của tỉnh nói riêng đã và đang
thúc đẩy sự phát triển nông lâm nghiệp toàn diện cho khu vực.
Vùng ngọt giữa Đồng Tháp Mười và Gò Công: Giới hạn giữa quốc lộ 1A
và kênh Chợ Gạo có điều kiện thủy văn thuận lợi.
- Địa bàn chịu ảnh hƣởng lũ lụt nhẹ theo con triều, chất lƣợng nƣớc tốt,
nhiều khả năng tƣới tiêu, cho phép phát triển nông nghiệp đa dạng nhất.
Vùng Gò Công: Giới hạn bởi sông Vàm Cỏ ở phía Bắc, kênh Chợ Gạo ở
phía Tây, sông Cửa Tiểu ở phía Nam và biển Đông ở phía Đông. Đặc điểm thủy
văn chung là bị nhiễm mặn từ 1,5 tháng đến 7 tháng tùy vào vị trí cửa lấy nƣớc.
- Khu vực chịu ảnh hƣởng trực tiếp vào chế độ bán nhật triều biển Đông.
Mặn xâm nhập chính theo 2 sông cửa Tiểu và sông Vàm Cỏ mặn thƣờng lên sớm
và kết thúc muộn, trong năm chỉ có 4-5 tháng nƣớc ngọt, độ mặn cao hơn sông
Tiền từ 2-7 lần.
Về mặt lợi, mùa nƣớc đã mang lại nguồn phù sa màu mỡ và vệ sinh đồng
ruộng; cải thiện chất lƣợng đất, chất lƣợng nƣớc, bổ sung nguồn nƣớc ngầm;
mang lại nguồn lợi thuỷ sản và tạo công ăn việc làm cho một bộ phận nông dân
trong mùa nƣớc nổi.
Về mặt hại, mùa nƣớc đã làm gián đoạn các hoạt động kinh tế - xã hội; tốn
kém chi phí đầu tƣ và bảo dƣỡng cơ sở hạ tầng; gây ảnh hƣởng đến thời vụ gieo
trồng, thu hoạch và sản lƣợng nông - thuỷ sản; cản ngại cho việc phát triển các
mô hình sản xuất nhằm công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn;
Ngoài ra mức nƣớc ngập sâu còn gây thiệt hại tính mạng và tài sản của nhân dân.
Các nguồn tài nguyên:
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 11
 Tài nguyên đất
- Nhóm đất phù sa: Chiếm 55,49% diện tích tự nhiên với khoảng 139.180,73
ha chiếm phần lớn diện tích các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Chợ Gạo,
thành phố Mỹ Tho và một phần huyện Gò Công Tây thuộc khu vực có nguồn
nƣớc ngọt. Đây là nhóm đất thuận lợi nhất cho nông nghiệp, đã đƣợc sử dụng
toàn bộ diện tích. Trong nhóm đất này có loại đất phù sa bãi bồi ven sông có
thành phần cơ giới tƣơng đối nhẹ hơn cả nên thích hợp cho trồng cây ăn trái.
- Nhóm đất mặn: Chiếm 14,6% diện tích tự nhiên với 36.621,23 ha, chiếm
phần lớn diện tích huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây, Tân Phú Đông, thị xã Gò
Công và một phần huyện Chợ Gạo. Về bản chất, đất đai thuận lợi nhƣ nhóm đất
phù sa, nhƣng bị nhiễm mặn từng thời kỳ hoặc thƣờng xuyên.
Việc trồng trọt thƣờng chỉ giới hạn trong mùa mƣa có đủ nƣớc ngọt, ngoại
trừ các loại cây chịu lợ nhƣ dừa, sơri, cói. Một ít diện tích đƣợc tiếp ngọt về hoặc
có trữ nƣớc mƣa trong ao thì có thể tiếp tục trồng trọt vào mùa khô. Loại đất này
khi có điều kiện rửa mặn sẽ trở nên rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp với
chủng loại cây trồng tƣơng đối đa dạng.
- Nhóm đất phèn: Chiếm 19,4% diện tích tự nhiên với 48.661,06 ha, phân bố
chủ yếu ở khu vực trũng thấp Đồng Tháp Mƣời thuộc phía Bắc 3 huyện Cái Bè,
Cai Lậy, Tân Phƣớc. Hiện nay, ngoài tràm và bàng là 2 cây cố hữu trên đất phèn
nông, đã tiến hành trồng khóm và mía có hiệu quả ổn định trên diện tích đáng kể.
Ngoài ra, một số diện tích khác cũng đƣợc trồng khoai mỡ và các loại rau màu,
trồng lúa 2 vụ và cả trồng cây ăn quả trên những diện tích có đủ nguồn nƣớc ngọt
và có khả năng chống lũ.
- Nhóm đất cát giồng: Chỉ chiếm 3% diện tích tự nhiên với 7.524,91 ha,
phân bố rải rác ở các huyện Cai Lậy, Châu Thành, Gò Công Tây và tập trung
nhiều nhất ở huyện Gò Công Đông. Do đất cát giồng có địa hình cao, thành phần
cơ giới nhẹ nên chủ yếu sử dụng làm thổ cƣ và canh tác cây ăn trái, rau màu.
Nhìn chung, đất đai của tỉnh phần lớn là nhóm đất phù sa (chiếm 55%),
thuận lợi nguồn nƣớc ngọt, từ lâu đã đƣợc đƣa vào khai thác sử dụng, hình thành
vùng lúa năng suất cao và vƣờn cây ăn trái chuyên canh của tỉnh; còn lại 19,4% là
nhóm đất phèn và 14,6% là nhóm đất phù sa nhiễm mặn…Trong thời gian qua
đƣợc tập trung khai hoang, mở rộng diện tích, cải tạo và tăng vụ thông qua các
chƣơng trình khai thác phát triển vùng Đồng Tháp Mƣời, chƣơng trình ngọt hóa
Gò Công, đã từng bƣớc mở rộng vùng trồng lúa năng suất cao, vƣờn cây ăn trái
sang các huyện phía Đông và vùng chuyên canh cây công nghiệp thuộc huyện
Tân Phƣớc.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 12
 Tài nguyên nước
Nước mặt
Tiền Giang có hai sông lớn chảy qua là sông Tiền, sông Vàm Cỏ Tây và hệ
thống kênh ngang, dọc tƣơng đối phong phú, rất thuận lợi cho việc đi lại bằng
phƣơng tiện đƣờng thủy và sử dụng nguồn nƣớc mặt phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp.
Các kênh chính trong tỉnh là:
- Kênh Chợ Gạo, nằm trong tuyến kênh chính cấp Trung Ƣơng nối thành
phố Hồ Chí Minh - Rạch Giá - Hà Tiên.
- Kênh Nguyễn Văn Tiếp, đi từ sông Vàm Cỏ Tây (thị xã Tân An) qua tỉnh
Tiền Giang sang Đồng tháp. Đây là tuyến kênh quan trọng xuyên Đồng Tháp
Mƣời.
- Hệ thống kênh ngang, tạo thành hệ thống đƣờng thủy xƣơng cá nối các đô
thị và điểm dân cƣ dọc Quốc lộ 1A với các vùng trong tỉnh, đó là các kênh: Cổ
Cò, kênh 28, kênh 7, kênh 9, kênh 10, kênh 12, kênh Nguyễn Tấn Thành, kênh
Năng, kênh Lộ Ngang…
Nước ngầm
Tỉnh Tiền Giang có nguồn nƣớc ngầm ngọt có chất lƣợng khá tốt ở khu vực
phía Tây và một phần khu vực phía Đông của tỉnh, nhƣng phải khai thác ở độ sâu
khá lớn (từ 200 - 500 m). Đây là một trong những nguồn nƣớc sạch quan trọng,
góp phần bổ sung nguồn nƣớc sạch cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân, đặc
biệt đối với những vùng bị nhiễm mặn, phèn…
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Dân số, lao động
Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 ƣớc tính 1.751.841 ngƣời, tăng 0,7% so
với năm 2016, bao gồm: dân số nam 859.279 ngƣời, chiếm 49% tổng dân số, tăng
0,7%; dân số nữ 892.562 ngƣời, chiếm 50,9%, tăng 0,7%. Dân số khu vực thành
thị là 271.396 ngƣời, chiếm 15,5% tổng dân số, tăng 0,6% so với năm trƣớc; dân
số khu vực nông thôn là 1.480.445 ngƣời, chiếm 84,5%, tăng 0,7%.
Theo đánh giá chung hiện nay, có chƣa đến 30% ngƣời lao động tìm việc
làm qua các trung tâm dịch vụ việc làm. Mặt khác, đối với lao động qua đào tạo
có nhu cầu tìm việc cao nhƣng không phù hợp với ngành nghề Doanh nghiệp
tuyển dụng và chƣa đáp ứng về kỹ năng làm việc nên số lƣợng không nhỏ không
tìm đƣợc việc làm. Đánh giá về chất lƣợng lao động tại địa phƣơng, trên 60%
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 13
Doanh nghiệp phải tự đào tạo lại cho phù hợp với yêu cầu của công việc. Điều
này, cũng phù hợp với báo cáo mới đây về chỉ số lao động của tỉnh, chỉ có 57%
Doanh nghiệp đồng ý với nhận định chất lƣợng giáo dục phổ thông tốt và rất tốt,
39% đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề đạt yêu cầu.
Tình hình nông nghiệp
Diện tích trồng ngô tăng khoảng 10%
Năm 2017 địa phƣơng trồng gần 4.400 ha ngô; trong đó, gần 1.000 ha đƣa
xuống trồng luân canh trên chân ruộng. Đến giữa tháng 11/2017, nông dân đạt
sản lƣợng thu hoạch gần 16.000 tấn sản phẩm. Trong đó, huyện Chợ Gạo nằm
trong vùng ngọt hóa Gò Công phía đông tỉnh Tiền Giang có diện tích ngô lớn
nhất, trên 3.100 ha. Đây cũng là địa phƣơng có tốc độ chuyển dịch cơ cấu sản
xuất từ trồng lúa sang các cây trồng khác mạnh nhất tỉnh Tiền Giang. Năm 2018,
Tiền Giang có kế hoạch mở rộng diện tích ngô lên 4.808 ha, tăng khoảng 10% so
với năm 2017. Địa phƣơng đặt mục tiêu thâm canh để đạt năng suất ngô 35,4
tạ/ha và sản lƣợng thu hoạch cả năm trên 17.000 tấn sản phẩm cung ứng thị
trƣờng..
Chuyển đổi canh tác khóm trên đất lúa
Huyện Tân Phƣớc phát triển mạnh trong hoạt động chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi phù hợp, song song với việc tiếp cận khoa học - kỹ thuật, ứng
dụng vào sản xuất, từng bƣớc mang lại hiệu quả kinh tế cao, gắn liền với chủ
trƣơng tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao mức sống cho ngƣời dân.
Cây khóm chỉ xuất hiện rải rác ở các xã Mỹ Phƣớc, Thạnh Mỹ, Hƣng
Thạnh...nhƣng đến nay, hầu hết các xã, thị trấn của huyện đều có mặt cây khóm
và cây khóm đƣợc xem là cây trồng chủ lực trên vùng đất đầy phèn mặn này, với
diện tích hơn 16.000 ha. Dự kiến đến năm 2020 diện tích khóm của huyện đạt
trên 20.000 ha. Mặc dù phải trải qua nhiều thăng trầm khác nhau nhƣng giờ đây
cây khóm đã phát huy đƣợc thế mạnh, trở thành loại cây chủ lực của huyện
Trồng cây khoai mỡ
Theo thống kê của Phòng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tân
Phƣớc, hiện toàn huyện có hơn 400 ha khoai mỡ đƣợc trồng nhiều tại các xã: Tân
Hòa Đông, Thạnh Hòa, Thạnh Mỹ...Thời gian trồng khoai mỡ khá lâu, kéo dài
khoảng 4 đến 5 tháng sẽ cho thu hoạch, bình quân 1 ha khoai mỡ cho năng suất
khoảng 15 đến 18 tấn.
Cây thanh long thích nghi thổ nhưỡng
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 14
Cây thanh long xuất hiện ở Tân Phƣớc cách nay khoảng 5 đến 6 năm, sau
một thời gian phát triển, đến nay, toàn huyện có hơn 430 ha, tập trung tại các xã:
Thạnh Tân, Hƣng Thạnh, Tân Lập 1, Mỹ Phƣớc...thay thế cho những cây trồng
kém hiệu quả trƣớc đây.
Theo một số hộ trồng thanh long tại huyện Tân Phƣớc cho biết, thanh long
khá thích nghi với thổ nhƣỡng của vùng đất Tân Phƣớc, nếu biết cách xử lý đất,
bón phân và chăm sóc theo khuyến cáo của ngành chức năng thì năng suất, chất
lƣợng không thua kém với các vùng khác trên địa bàn tỉnh.
Định hướng của tỉnh
Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh Tiền Giang về
phát triển kinh tế xã hội, trong năm 2018, UBND tỉnh Tiền Giang tiếp tục thực
hiện các giải pháp, nhằm tạo chuyển biến tích cực trong thực hiện các chỉ tiêu
phát triển kinh tế – xã hội, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, thúc đẩy khởi
nghiệp và phát triển doanh nghiệp. Xây dựng nông thôn mới gắn với đổi mới tổ
chức sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân
Để thực hiện tốt các chỉ tiêu này, UBND tỉnh đề ra các giải pháp cụ thể cho
từng vùng, trong đó các huyện phía Tây của tỉnh phát triển vùng trồng cây ăn trái
có giá trị kinh tế cao có quy mô lớn nhƣ: sầu riêng, khóm, xoài cát hòa lộc.
Đối với vùng trung tâm, triển khai phát triển nông nghiệp đô thị gắn với phát
triển du lịch, trong đó tập trung phát triển cây rau màu và thanh long, phát triển
đàn chim cút, gà ác theo hƣớng an toàn sinh học, đặc biệt hình thành vùng sản
xuất nông nghiệp tập trung, vùng chuyên canh, tạo chuỗi giá trị sản phẩm cây ăn
trái, chăn nuôi, rau an toàn,…
Đối với vùng phía Đông của tỉnh Tiền Giang, thực hiện có hiệu quả đề án cắt
vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng, hình thành vùng chuyên canh lúa chất
lƣợng và sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn, phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc
biệt là tôm siêu thâm canh và vùng nuôi nghêu, thích nghi với biến đổi khí hậu,
xâm nhập mặn, đảm bảo phát triển hiệu quả và bền vững.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
 Thị trường tỉnh Tiền Giang
Qua khảo sát trên địa bàn Thành phố Mỹ Tho có hai cửa hàng rau sạch 1 tại
Chợ Thạnh Trị, 1 cửa hàng tại chợ Hàng Còng. Tuy nhiên nguồn rau củ đƣợc
chuyển từ nơi khác đến. Hiện tại, trên địa bàn thành phố Mỹ Tho chƣa có mô
hình sơ chế rau sạch nhƣ Dự án sơ chế rau củ sạch của Công ty.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 15
 Thị trường TP. Hồ Chí Minh
Theo thông tin từ Phòng quản lí chất lƣợng nông lâm thủy sản Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh, sản xuất tại Thành phố
Hồ Chí Minh chỉ đáp ứng 30% về rau, củ, quả; 10% động vật sống và 15-20%
thủy sản và sản phẩm thủy sản.
Hiện Thành phố có 91 phƣờng, xã sản xuất ra, diện tích gieo trồng rau đạt
14.670 ha. Trong khi đó, nhu cầu tiêu thụ rau khoảng 1.000.000 tấn/năm.
Do phần lớn thực phẩm là nhập về, mặt khác lại chƣa có quy định về giấy
chứng nhận an toàn thực phẩm kèm theo lô hàng nên Thành phố gặp nhiều khó
khăn trong việc giám sát, quản lí và truy xuất nguồn gốc khi gặp sự cố an toàn
thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
Hiện nay, khoảng 80% lƣợng lƣơng thực, thực phẩm tiêu thụ ở Thành phố
đƣợc nhập từ các tỉnh lân cận; do đó, công tác đảm bảo an toàn các sản phẩm
hàng hóa này hiện nay gặp nhiều khó khăn, bởi phải qua rất nhiều khâu; chỉ có
cách quản lý theo chuỗi, giám sát từ nguồn nguyên liệu nuôi trồng, sơ chế, lƣu
thông... cho đến chế biến, bảo quản mới đảm bảo đƣợc chất lƣợng ATVSTP. Bên
cạnh đó, việc xây dựng và quản lý ATTP theo chuỗi cũng đem lại lợi ích thiết
thực cho các tác nhân ở hầu hết các khâu:
Thứ nhất là khâu sản xuất: Việc tham gia chuỗi ATTP tạo điều kiện thuận
tiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm khi cần thiết, đây cũng là cơ sở vững chắc
nhằm chủ động giảm giá thành sản phẩm trong các khâu của chuỗi. Chủ cơ sở,
trang trại có khả năng kiểm soát và quản lý cơ sở của mình tốt hơn, giúp nâng cao
giá trị sản phẩm, từng bƣớc xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm. Đây là cơ sở vững
chắc trong việc xây dựngniềm tin đối với ngƣời tiêu dùng, góp phần đẩy mạnh
đầu ra, tiến tới ổn định sản xuất.
Thứ hai là khâu kinh doanh: Việc tham gia chuỗi giúp chủ cơ sở tiết kiệm, dễ
dàng trong việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Uy tín và thƣơng hiệu của công ty
ngày càng đƣợc nâng cao, sản phẩm ngày càng đƣợc ngƣời tiêu dùng nhận diện
và tin tƣởng. Ngoài ra, các chủ cơ sở kinh doanh còn đƣợc hƣởng ƣu đãi dành cho
các đơn vị tham gia cung ứng chuỗi thực phẩm an toàn trên địa bàn Thành phố.
Thứ ba là khâu quản lý: việc áp dụng quản lý sản phẩm theo chuỗi giúp
thuận tiện hơn trong việc giám sát, quản lý chất lƣợng. Cơ quan chức năng có thể
dễ dàng truy xuất nguồn gốc thực phẩm trong trƣờng hợp có xảy ra các vụ ngộ
độc thực phẩm..
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 16
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
-Công suất thiết kế của dự án là sơ chế trung bình 05 tấn/ngày các loại sản
phẩm dự kiến gồm:
+ Rau mùi: ngò Gai, rau Ôm, rau Quế,...
+ Củ, quả: dƣa Leo, cà Rốt, Cà chua, Khổ qua,...
+ Trái cây: Khóm, Thanh Long, Soài...
STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Công suất hoạt động 90% 100% 100% 100% 100%
2 Sản lƣợng (tấn sản phẩm) 1.620 1.800 1.800 1.800 1.800
- Sản phẩm dịch vụ cung cấp: Rau, củ, quả, trái cây sơ chế đóng gói.
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Vị trí địa lý khu đất:
- Phía Đông giáp đƣờng Huyện 24B và kênh Lộ Xoài
- Phía Tây, Nam và Bắc giáp đất nông nghiệp của các hộ dân đang trồng cây
nông nghiệp.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 17
Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:
- Thửa đất số: 6 và 9, tờ bản đồ 19 thuộc Ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh,
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
- Thửa đất số 77, tờ bản đồ 21 thuộc ấp Bình An, xã Song Bình, huyện Chợ
Gạo, tỉnh Tiền Giang.
STT Số thửa đất Diện tích (m2
)
Mục đích sử
dụng
Thời hạn sử
dụng
1 6 3.389,9 CLN 15/10/2063
2 9 1.702
300 ONT Lâu dài
1.402 CLN 15/10/2043
3 77 211 ONT Lâu dài
Tổng 5.302,9
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án “Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang”
đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
BẢNG C CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
I Xây dựng
1 Nhà điều hành, nhà ăn 137 2,30%
2 Xƣởng sản xuất 1.745 29,35%
3 Nhà xe 100 1,68%
4 Nhà màng 241 4,05%
5 Nhà bảo vệ 9 0,15%
6 Khu xử lý nƣớc thải 320 5,38%
7 Nhà vệ sinh 40 0,67%
8 Sân đƣờng 1.640 27,59%
9 Cây xanh 1.714 28,83%
Tổng cộng 5.945 100%
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 18
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng. Cụ
thể:
- Lao động quản lý: 10 lao động.
- Nhân viên bán hàng: 20 lao động
- Lao động phổ thông: 50 lao động.
 Nguồn nguyên liệu đầu vào:
Vùng nguyên liệu
Theo Trung tâm Khuyến nông Tiền Giang, hiện diện tích rau màu của toàn
tỉnh Tiền Giang khoảng 54.573ha, với sản lƣợng 828.685 tấn/năm. Trong đó
huyện Châu Thành có vùng chuyên canh lớn nhất tỉnh với 14.551 ha rau màu các
loại, mỗi năm sản lƣợng đạt trên 304.000 tấn. Huyện Chợ Gạo đang nằm trong
chủ trƣơng chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, Huyện đã mở rộng diện tích
rau màu lên gần 10.000 ha, mỗi năm đạt sản lƣợng khoảng 200.000 tấn rau màu
các loại cung ứng thị trƣờng. Huyện Chợ Hạo đã xây dựng đƣợc những vùng
chuyên canh màu hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao nhƣ: cây Ớt ở Bình
Ninh và vùng lân cận lên đến 500 ha; cây Hẹ và Hành ở các xã Bình Phan, Bình
Phục Nhứt, Long Bình Điền… với 150 ha; cây Ngò gai ở Phú Kiết với hàng trăm
ha... Đây chính là vùng nguyên liệu dồi dào cho hoạt động sơ chế rau, củ của dự
án.
Huyện Tân Phƣớc có hơn 16.000 ha cây Khóm với sản lƣợng khoảng
260.000 tấn/năm, là địa phƣơng đứng nhất, nhì cả nƣớc về diện tích cây Khóm;
Huyện Chợ Gạo có khoảng 5.000 ha Thanh Long và dự kiến sẽ tăng lên 7.000 ha
vào năm 2020; Huyện Cái Bè với hơn 3.300 ha Xoài Cát Hòa Lộc, Xoài Cát Chu,
Xoài Ghép....và hơn 1.800 ha tại Huyện Cai Lậy.
Qua các thông tin về diên tích trồng cũng nhƣ sản lƣợng hoa màu, Công ty
sẽ khai thác nguồn nguyên liệu rau củ cho Dự án từ Huyện Châu Thành và Chợ
Gạo. Khai thác nguyên liệu Khóm từ Tân Phƣớc, Thanh Long từ Chợ Gạo và
Xoài từ Cái Bè và Cai Lậy.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 19
Phương án thu mua nguyên liệu.
Để có đƣợc nguồn nguyên liệu đầu vào cho Dự án, Công ty sẽ ký hợp đồng
thu mua với các Thƣơng lái để ổn định cho sản xuất giai đoạn đầu. Song song quá
trình hoạt động, Công ty sẽ chủ động tiếp cận các hộ nông dân để hợp tác trồng
các loại rau củ cho Dự án, Công ty sẽ hợp tác với các hộ dân từ khâu giống, phân
bón, phƣơng thức canh tác, thu hoạch, bao tiêu sản phẩm, bao tiêu giá. Phƣơng
thức hoạt động tƣơng tự đối với các loại trái cây.
Giai đoạn tiếp theo Công ty sẽ hợp tác cùng các hộ nông dân hợp tác triển
khai hệ thống Nhà màng để xây dựng vùng nguyên liệu rau củ sạch, chất lƣợng
cao cho Dự án.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 20
Chương III
PHÂN TÍCH QUI M , DIỆN TÍCH XÂ DỰNG C NG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯ NG ÁN KỸ THUẬT C NG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng
1 Nhà điều hành, nhà ăn m² 137
2 Xƣởng sản xuất m² 1.745
3 Nhà xe m² 100
4 Nhà màng m² 241
5 Nhà bảo vệ m² 9
6 Khu xử lý nƣớc thải m² 320
7 Nhà vệ sinh m² 40
8 Sân đƣờng m² 1.640
9 Cây xanh m² 1.714
10 Cổng tƣờng rào md 380
11 Cầu qua kênh lộ Xoài CT 1
12 San lấp mặt bằng xây dựng m3
4.500
13 Hệ thống cứu hỏa HT 1
14 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
15 Hệ thống thoát nƣớc khu điều hành HT 1
16 Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành HT 1
17 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 21
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ
II.1. Dây chuyền rửa và đóng gói rau củ quả
Quy trình sơ chế các loại rau, củ, quả
1. Phân loại rau, củ, quả nguyên liệu đƣa vào hệ thống băng tải tƣơng ứng.
2. Băng tải sơ chế kèm thao tác: Sản phẩm sau khi đƣợc phân loại thủ công
nhằm loại bỏ các sản phẩm hỏng (dự kiến 15% sản lƣợng) và loại bỏ sơ bộ
đất còn dính trên rau củ.
1. Phân loại rau
nguyên liệu
2. Băng tải sơ
chế kèm thao tác
3. Máy rửa sục khí
kèm gàu tải tự động
4. Máy rửa sục khí
Ozone và tia cực tím
5. Máy sàn rung
tách nƣớc
6. Băng tải lƣới
Inox kèm quạt
thổi tách nƣớc
7. Băng tải thu gom
sản phẩm sau rửa
8. Máy đóng gói
rau củ tự động
9. Kho mát bảo
quản
10. Thị trƣờng
tiêu thụ
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 22
3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để đƣợc rửa bỏ bùn đất bằng nƣớc sạch
lần 1. Hệ thống nƣớc sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang
mà không làm dập, nát rau, củ quả.
4. Ngâm rau củ quả trong nƣớc, sục kí Ozone và tia cực tím từ 10 – 20 phút
tùy loại.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 23
5. Máy sàn rung tách nƣớc
6. Băng tải lƣới Inox kèm quạt thổi tách nƣớc
7. Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 24
8. Máy đóng gói rau củ tự động
9. Kho mát bảo quản
10.Vận chuyển đến nơi tiêu thụ
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 25
Chi tiết thiết bị: Dây chuyền rửa rau – quả tự động công suất 400kg/h
1. Băng tải sơ chế kèm bàn thao tác
- Xuất xứ: Việt Nam
- Kích thƣớc ngoài: 6000L x 850 W mm
- Khung giá máy bằng ống thép vuông không gỉ kích thƣớc 30 x 60 x 2.0 mm và
40 x 40 x 1.5mm
- Tấm ốp bảo vệ bằng thép không gỉ SUS 304 dày 1.5 mm
- Băng tải PVC màu trắng phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, chiều
rộng 600mm
- Công suất motor: 0.55KW
- Kèm bàn thao tác hai bên
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 26
2. Máy rửa sục khí kèm gầu tải tự động
- Xuất xứ: Việt Nam
- Kích thƣớc: 6000L x 1180W x 1460H mm
- Chiều rộng băng tải lƣới: 700mm
- Công suất motor: 1.5 KW Motor điều tốc
- Công suất motor sục: 3.0 KW
- Điện áp thích hợp: 380V/ 50HZ
❖ Vật liệu chế tạo:
- Ngoài phần motor và bộ phận bắt buộc gia công bằng kim loại thì tất cả đều làm
bằng thép không gỉ SUS304, cụ thể: Thân máy, tấm bảo vệ bằng thép không gỉ,
khung giá máy bằng thép hộp kích thƣớc 30 x 60x 1.5 mm và 40 x 40 x 1.5 mm.
3. Máy rửa sục khí Ozone và tia cực tím
- Xuất xứ: Việt Nam
- Kích thƣớc: 5000L x 1180W x 1460H mm
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 27
- Chiều rộng băng tải lƣới: 700mm
- Công suất motor: 1.5 KW
- Công suất motor sục: 3.0 KW
- Máy tạo Ozone Trung Quốc
- Công suất motor bơm: 0.55 KW
- Điện áp thích hợp: 380V/ 50HZ
- Đây là thiết bị rửa tinh (sạch) cho nên yêu cầu nguyên liệu cần đƣợc làm sạch,
rửa sơ qua trƣớc. Nguồn nƣớc cung cấp cho thiết bị sản xuất phải là nƣớc sạch.
 Vật liệu chế tạo: Ngoài phần motor và bộ phận bắt buộc gia công
bằng kim loại thì tất cả đều làm bằng thép không gỉ SUS304, cụ thể: thân máy,
tấm bảo vệ bằng thép không gỉ dày 1.5 mm, khung giá máy bằng thép hộp kích
thƣớc 30 x 60x 1.5 mm và 40 x 40 x 1.5 mm.
 Đặc điểm: Thiết bị có nhiều công dụng: Rửa liên tục, tiết kiệm
nƣớc, thiết bị áp dụng kỹ thuật khử độc dùng khí ozone và tia cực tím UV3, tiết
kiệm ¾ thời gian và sức lao động.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 28
4. Máy sàn rung tách nước
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Kích thƣớc: 2280L *850W
- Công suất mô tơ: 0.37KW* 02 chiếc
❖ Vật liệu chế tạo:
+ Khung chế tạo bằng thép không gỉ SUS 304
+ Kích cỡ lỗ sàng kích thƣớc 45 x 75 x 2.0mm và 40 x 40 x 1.5mm; thân máy
bằng inox SUS304 dày 3.0mm, sử dụng tấm dục lỗ
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 29
5. Băng tải lưới inox kèm quạt thổi tách nước
- Xuất xứ: Việt Nam
- Kích thƣớc ngoài: 7000 L x 1000W
- Chiều rộng của băng tải lƣới 700 mm
- Công suất motor: 0.75 KW, mô tơ biến tốc vô cấp
- Công suất mô tơ quạt gió: 0.37KW
- Có máng hứng nƣớc.
❖ Vật liệu chế tạo
- Khung giá máy chế tạo bằng thép không gỉ SUS 304#
- Xích tải chế tạo bằng thép không gỉ SUS 304#, dạng lƣới đan
- Quạt gió vỏ tiếp xúc với nguyên liệu chế tạo bằng thép không gỉ SUS 304#
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 30
6. Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa
- Xuất xứ: Việt Nam
- Kích thƣớc ngoài: 6000L x 850 W mm
- Khung giá máy bằng ống thép vuông không gỉ kích thƣớc 30 x 60 x 2.0 mm và
40 x 40 x 1.5mm
- Tấm ốp bảo vệ bằng thép không gỉ SUS 304 dày 1.5 mm
- Băng tải PVC màu trắng phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, chiều
rộng 600mm
- Công suất motor: 0.55KW
- Kèm bàn thao tác hai bên
7. Máy đóng gói rau củ tự động
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Model: VPM-620 DXD
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 31
- Kích thƣớc máy chủ: 2320L x 900W x 1350H mm
- Kèm băng tải cấp rau: dài 2000L mm
- Băng tải xuất túi: dài 1000L mm
- Tốc độ đóng gói thiết kế: 15 ~ 35 gói /phút (tùy thuộc nguyên liệu, quy cách
đóng gói...)
- Chiều rộng màng đóng gói lớn nhất: 620mm
- Đƣờng kính màng đóng gói lớn nhất: 350mm
- Độ dày màng đóng gói: 0.02 – 0.05 mm
- Chiều dài rau: cảm ứng theo độ dài của rau củ mà không cần định vị.
- Chiều rộng làm túi lớn nhất: 270mm
- Chiều cao đóng gói lớn nhất: 170mm
- Điện áp thích hợp: 220V/ 50Hz
- Công suất điện: 3KW
- Kèm bộ in ngày tháng trên bao bì.
❖ Đặc điểm:
+ Là thiết bị chuyên dùng để đóng gói các loại rau củ quả tƣơi
+ Thao tác đơn giản dễ dàng
+ Tính năng ổn định, an toàn
+ Phần hàn ngang có thể cài đặt riêng biệt hàn 1 đầu hoặc hàn 2 đầu
+ Trọng lƣợng máy: khoảng 400kg
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 32
II.2. Nhà màng NV-01 và hệ thống tưới dây nhỏ giọt
Giới thiệu về Nhà màng
- Nhà màng là tổ hợp kết cấu gồm khung giàn, màng mỏng (làm bằng nhiều
loại vật liệu khác nhau) và các vật tƣ phụ. Kết hợp với nhau tạo nên môi trƣờng
nhà khép kín giúp canh tác trồng trọt hiệu quả, tăng năng suất, xuất ra nông sản
phẩm sạch. Bên cạnh việc đầu tƣ xây dựng nhà màng, Công ty còn lắp đặt hệ
thống tƣới nhỏ giọt và giàn phun sƣơng. Công nghệ này vừa giảm sức lao động,
vừa tiết kiệm đƣợc nguồn tài nguyên nƣớc, mang lại năng suất cây trồng cao.
Công nghệ tƣới nhỏ giọt Israel giúp tiết kiệm từ 30 - 50% lƣợng nƣớc tƣới so với
bên ngoài.
- Ƣu điểm của Nhà màng trồng rau:
+ Hạn chế đƣợc sự xâm nhập của các loại côn trùng sâu hại. Tránh đƣợc tác
hại của nƣớc mƣa đối với cây trồng. Trong điều kiện trời mƣa, nắng vẫn có thể
làm việc đƣợc bình thƣờng.
+ Khung bằng sắt mạ kẽm chắc chắn, thời gian sử dụng lâu bền. Đối với
khung sắt thời gian sử dụng từ 10 đến 20 năm, đối với màng ni lông từ 3 đến 5
năm. Thay thế, sửa chữa, di chuyển đơn giản. Tất cả nguyên vật liệu sử dụng đều
đƣợc bày bán phổ biến, dễ tìm kiếm trên thị trƣờng.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 33
Kết cấu nhà màng
– Móng – cột Nhà Màng: đƣợc thiết kế chắc chắn, đảm bảo tính chịu lực cho
toàn bộ khung nhà.
– Máng thoát nƣớc: giúp thoát nƣớc mƣa và hỗ trợ liên kết khung nhà.
–Cửa sổ thông gió đỉnh mái:
Có độ rộng 1.6m đảm bảo thoát khí nóng, CO2 và tạo điều kiện trao đổi
không khí trong nhà tốt nhất cho cây.
Nhằm tránh côn trùng bay vào nhà, tại thông gió đỉnh mái lắp lƣới ngăn côn
trùng
Tỉ lệ thông gió đỉnh mái và mặt bằng (1,6 / 9.6), tỷ lệ thông gió 17%.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 34
–Màng lợp phủ mái nhà màng:
Màng lợp bằng polyethylene dày 200 micron với các tính năng:
Bảo vệ cây trồng, chống bám bụi, chống đƣợc va đập và độ dẻo dai cao, chịu
đƣợc các hóa chất sử dụng trong nông nghiệp. Ngăn cản côn trùng, sâu bệnh.
Độ truyền sáng 90% nhằm tăng quá trình quang hợp.
Khuếch tán ánh sáng 20% tạo ra ánh sáng khuếch tán đồng đều trong nhà
kính, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên trong là nhƣ nhau (loại bỏ
bóng râm). Đảm bảo năng suất và sản lƣợng nhƣ nhau ở mọi cây trong nhà.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 35
–Lƣới ngăn côn trùng cho vách:
Nhằm tránh côn trùng nhỏ nhất xâm nhập vào nhà màng (nhƣ nhện đỏ và bọ
trĩ) bốn vách nhà màng che bằng lƣới chống côn trùng với kích thƣớc lỗ 50mesh
(50 lỗ cho 1 inch dài), phần lƣới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dƣới 0,7m sẽ
đƣợc lắp đặt lớp màng siêu bền.
Để liên kết màng lợp với hệ khung nhà, các thanh gài bằng lò xo bọc nhựa
định hình Zic-zak đƣợc thiết kế để đảm bảo nẹp giữ lƣới ngăn côn trùng và màng
PE căng đều, thẳng, kín. Nâng cao tuổi thọ của tấm lợp màng & lƣới.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 36
Hệ thống tưới nhỏ giọt
Tƣới nhỏ giọt là hệ thống cung cấp nƣớc cho cây trồng mà nguồn nƣớc chảy
ra dƣới dạng từng giọt từng giọt, thích hợp cho các loại cây rau, quả, hoa, cây
cảnh,…
Công nghệ tƣới này đảm bảo khả năng tiết kiệm nƣớc cao vì nƣớc đƣợc cấp trực
tiếp cho vùng đất quanh cây trồng, không bị thất thoát do bay hơi. Tƣới nhỏ giọt
giúp giữ đƣợc độ ẩm đồng đều trong từng lớp đất. Tốc độ tƣới chậm, lƣợng nƣớc
ngấm dần dần vào lòng đất nên khoáng chất trong đất không bị rửa trôi, cung cấp
lƣợng dƣỡng chất dồi dào, tạo điều kiện cho rau trồng sinh trƣởng, phát triển tốt
hơn.
Ưu điểm của hệ thống tưới nước nhỏ giọt
Tăng năng suất và chất lƣợng cho cây trồng: Vòi tƣới nhỏ giọt hoạt động
với áp lực thấp hơn nhiều so với các loại tƣới khác nên tiết kiệm đƣợc nƣớc, tận
dụng hiệu suất nƣớc chảy giúp nƣớc lên cao hơn, giảm đƣợc năng lƣợng bơm. Nó
còn có khả năng điều tiết độ ẩm giữa các cây nên cây trồng có thể đạt đƣợc năng
suất, chất lƣợng cao, sản lƣợng ổn định.
Hiệu quả tƣới nƣớc cao, tiết kiệm nƣớc: Các hệ thống phun nƣớc bình
thƣờng đạt hiệu quả từ 75-85% nhƣng hệ thống tƣới nhỏ giọt đƣợc chứng minh
hiệu quả đạt cao hơn 90%, đảm bảo khả năng tiết kiệm nƣớc cao.
Tiết kiệm thời gian, công sức cho ngƣời trồng: Nếu những hệ thống tƣới
bình thƣờng khác phải kéo ống hay vòi phun nƣớc thì tƣới nhỏ giọt chỉ sử dụng
một bộ đếm thời gian.
Thích nghi với các loại địa chất địa hình: Có thể điều khiển đƣợc tốc độ
thấm của nƣớc bằng cách giảm tốc độ tƣới phù hợp với độ thấm của từng loại đất.
Việc này làm cho tầng đất ở trễ cây duy trì đƣợc lƣợng nƣớc thích hợp và ổn
định. Thêm vào đó, vì dẫn nƣớc tƣới bằng ống áp lực nên không cần san bằng đất
tƣới khi sử dụng hệ thống tƣới nhỏ giọt.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 37
Minh họa: Hệ thống tưới nhỏ giọt
- Định hƣớng: Công ty đầu tƣ nhà màng và hệ thống tƣới nhỏ giọt để làm mô
hình trình diễn trồng rau sạch. Công ty sẽ triển khai mô hình này cho ngƣời nông
dân để trồng rau sạch cung cấp cho dự án. Đồng thời xây dựng vùng nguyên liệu
rau sạch để cung cấp nguồn nguyên liệu ổn định cho dự án.
- Các chính sách hỗ trợ: Công ty sẽ hỗ trợ các hộ nông dân chi phí đầu tƣ
nhà màng và hệ thống tƣới nhỏ giọt thông qua hình thức hỗ trợ tiền để mua hoặc
Công ty sẽ đầu tƣ và cho thuê. Công ty sẽ ký hợp đồng cung cấp giống, phân bón,
phƣơng pháp canh tác và bao tiêu sản phẩm để đảm bảo ổn định nguồn nguyên
liệu cho dự án và ổn định thu nhập cho hộ nông dân.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 38
III. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến Vệ sinh An Toàn Thực Phẩm
Căn cứ pháp lý về vệ sinh ATTP:
Luật 55/2010/QH 12 Về an toàn thực phẩm
Nghị định 15/2018/NĐ-CP Hƣớng dẫn luật 55/2010/QH12 về an toàn thực
phẩm
Nghị định 67/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của bộ y tế
Thông tƣ 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 Quy định cấp GCN cơ sở đủ
điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm… thuộc phạm vi
quản lý của BYT.
Thông tƣ 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 Quy định về điều kiện chung bảo
đảm ATTP đới với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Thông tƣ 19/2012/TT-BYT 09/11/2012 Hƣớng dẫn việc công bố hợp quy và
công bố phù hợp quy định ATTP.
Thông tƣ 27/2012/TT-BYT hƣớng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
Các tiêu chuẩn được sử dụng trong xây dựng cơ sở chế biến:
Địa điểm:
 Đƣợc xây dựng ở xa nơi có nguồn gây ô nhiễm: không gần bãi rác, cống
rãnh, mƣơng bị ô nhiễm.
 Có đủ nguồn nƣớc, nƣớc đá sạch hoặc nƣớc biển sạch: nguồn nƣớc thủy
cục, nƣớc giếng (Kiểm định nƣớc định kì theo quy định của Bộ Y Tế về điều kiện
nƣớc phục vụ sản xuất).
 Có nguồn điện đảm bảo cho sản xuất.
 Cơ sở không bị đọng hoặc ngập nƣớc.
Bố trí mặt bằng:
 Có mặt bằng đủ rộng, đƣợc bố trí thuận tiện cho sản xuất, tránh đƣợc khả
năng gây nhiễm bẩn nguồn nƣớc.
 Có tƣờng bao ngăn cách cơ sở sản xuất với bên ngoài.
 Khu vực phòng máy, khu vực chứa xăng dầu, nhà vệ sinh phải đƣợc bố trí
ngăn cách, đảm bảo không gây nhiễm đối với các khu vực sản xuất khác.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 39
 Nhà xƣởng phải có kết cấu vững chắc, có mái che chắc chắn, không dột, có
nền cứng, phẳng, chịu tải trọng, không trơn trƣợt, dễ làm vệ sinh và đƣợc thiết kế
đảm bảo thoát nƣớc tốt.
 Hệ thống thoát nƣớc phải đảm bảo thoát nƣớc tốt.
 Nhà vệ sinh cho công nhân phải đƣợc thiết kế hợp vệ sinh, đủ số lƣợng,
nƣớc, xà phòng và giấy vệ sinh đƣợc cung cấp đủ theo nhu cầu.
Hệ thống cung cấp nước, điện
 Nƣớc để sản xuất sơ chế rau củ quả và nƣớc dùng sinh hoạt phải là nƣớc
sạch theo quy định của Bộ Y Tế. Tuyệt đối không đƣợc sử dụng kháng sinh, hóa
chất cấm sử dụng trong sản xuất, chế biến rau củ quả.
 Hệ thống cung cấp nƣớc phải đƣợc làm bằng vật liệu không gỉ; đƣợc thiết
kế, bố trí thuận tiện và dễ làm vệ sinh.
 Nếu cơ sở có sử dụng nguồn nƣớc khác cho các mục đích khác thì hệ thống
cung cấp nƣớc này phải đƣợc bố trí riêng biệt với hệ thống cung cấp nƣớc sạch sử
dụng cho sản xuất nƣớc đá, không để gây nhiễm chéo.
 Hệ thống điện phải đảm bảo an toàn, tránh đƣợc tác động của môi trƣờng.
Trang thiết bị, phương tiện dụng cụ sản xuất, kinh doanh rau củ quả
 Trang thiết bị dùng cho sản xuất kinh doanh rau củ quả phải đƣợc làm bằng
các vật liệu dùng cho sản xuất thực phẩm, tránh rỉ sét, đƣợc bố trí theo nguyên tắc
một chiều.
 Bề mặt các trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu phải
nhẵn, không bị phôi nhiễm và dễ làm vệ sinh.
 Phƣơng tiện vận chuyển rau củ quả phải có kết cấu phù hợp, dễ làm vệ
sinh, đƣợc chế tạo bằng các vật liệu cứng, bền, không gỉ, không chứa các chất độc
hại có thể nhiễm vào sản phẩm.
 Đối với loại rau củ quả cần bảo quản lạnh thì tủ bảo quản phải đảm bảo
hoạt động tốt, có gắn đồng hồ báo nhiệt độ để theo dõi quá trình bảo quản, dễ làm
vệ sinh.
Yêu cầu vệ sinh an toàn trong sản xuất và bốc dỡ, vận chuyển rau củ quả
 Dụng cụ, máy thiết bị trong sản xuất, sơ chế rau củ quả và các loại dụng cụ
sản xuất khác trƣớc khi sử dụng phải đƣợc vệ sinh sạch sẽ.
 Quá trình vận chuyển và sử dụng rau củ quả phải tránh làm nhiễm bẩn.
Tuyệt đối không để rau củ quả tiếp xúc trực tiếp trên nền đất, nhà xƣởng.
 Định kì lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh của nguồn nƣớc dùng
trong sơ chế rau củ quả và các sản phẩm rau củ quả theo quy định của Bộ Y Tế.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 40
Yêu cầu vệ sinh nhà xưởng, thiết bị dụng cụ nhà máy sản xuất rau củ
quả:
- Cơ sở sản xuất phải có kế hoạch làm vệ sinh định kỳ nhà xƣởng, kho chứa
nƣớc đá, thiết bị, dụng cụ, khu vực sản xuất. Cơ sở phải phân công trách nhiệm
cụ thể cho mỗi cá nhân trong quá trình làm vệ sinh.
- Nền nhà xƣởng, cống rãnh phải đƣợc quét dọn, cọ rửa làm vệ sinh và vệ
sinh sau mỗi ngày sản xuất.
- Thiết bị phải đƣợc làm vệ sinh sau mỗi chu kỳ sử dụng và đƣợc bảo quản ở
nơi khô ráo, sạch sẽ.
Yêu cầu hồ sơ quản lý vệ sinh an toàn cơ sở sản xuất, kinh doanh:
- Cơ sở phải lập hồ sơ quản lý để lƣu giữ kết quả kiểm tra chât lƣợng nguồn
nguyên liệu dùng sơ chế biến rau củ quả, hồ sơ làm vệ sinh và kết quả kiểm soát
vệ sinh của cơ sở.
- Hồ sơ quản lý vệ sinh an toàn phải đƣợc cơ sở lƣu giữ và xuất trình khi có
yêu cầu. Thời gian lƣu giữ hồ sơ quản lý là 2 năm.
Yêu cầu về vệ sinh cá nhân trong nhà máy sản xuất:
- Công nhân sản xuất chế biến rau củ quả phải có đủ sức khỏe, không mắc
bệnh truyền nhiễm, phải giữ gìn vệ sinh trong khi làm việc, phải đƣợc đào tạo về
vệ sinh thực phẩm và vệ sinh cá nhân, phải kiểm tra sức khỏe định kỳ hằng năm.
- Công nhân phải sử dụng bảo hộ lao động (quần áo, ủng) trong quá trình
làm việc, bảo hộ lao động phải thƣờng xuyên đƣợc vệ sinh giữ gìn sạch sẽ.
- Công nhân phải rửa sạch tay bằng xà phòng và khử trùng trƣớc khi làm
việc hoặc ngay sau khi đi vệ sinh.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 41
Chương IV
CÁC PHƯ NG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Tài sản hiện có của Công ty gồm Quyền sử dụng đất có giá trị:
4.525.980.000 đồng (làm tròn 4.500.000.000 đồng) theo Chứng thƣ thẩm định giá
số VLG2592/17/EXIMA ngày 22 tháng 05 năm 2017 Chi nhánh miền Tây - Công
ty Cổ phần thẩm định giá EXIM.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng
1 Nhà điều hành, nhà ăn m² 137
2 Xƣởng sản xuất m² 1.745
3 Nhà xe m² 100
4 Nhà màng m² 241
5 Nhà bảo vệ m² 9
6 Khu xử lý nƣớc thải m² 320
7 Nhà vệ sinh m² 40
8 Sân đƣờng m² 1.640
9 Cây xanh m² 1.714
10 Cổng tƣờng rào md 380
11 Cầu qua kênh lộ Xoài CT 1
12 San lấp mặt bằng xây dựng m3
4.500
13 Hệ thống cứu hỏa HT 1
14 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 42
15 Hệ thống thoát nƣớc khu điều hành HT 1
16 Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành HT 1
17 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
II Thiết bị
1 Băng tải sơ chế kèm bàn thao tác Cái 1
2 Máy rửa sục khí kèm gầu tải tự động Máy 1
3 Máy rửa sục khí ozone và tia cực tím Máy 1
4 Máy sàn rung tách nƣớc Máy 1
5 Băng tải lƣới inox kèm quạt thổi tách nƣớc Cái 1
6 Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa Cái 1
7 Máy đóng gói rau củ tự động Máy 1
8 Chi phí vận chuyện lắp đặt thiết bị TB 1
9 Kho mát bảo quản rau Cái 1
10 Thiết bị khác dùng cho hoạt động sơ chế Cái 1
11 Nhà màng NV-01 và hệ thống tƣới dây nhỏ giọt HT 1
12 Phƣơng tiện vận tải Cái 1
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 43
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này.
Nhu cầu về lao động trong quá trình hoạt động nhà máy:
- Lao động quản lý: 10 lao động.
- Nhân viên bán hàng: 20 lao động
- Lao động phổ thông: 50 lao động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Dự án đƣợc Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang chấp thuận chủ trƣơng đầu
tƣ tại Quyết định số 3841/QĐ-UBND ngày 25/12/2017.
- Từ tháng 4 đến 9/2018 Tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, môi
trƣờng, xây dựng và tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng, lắp đặt máy móc thiết bị.
- Tháng 10/2018 tiến hành chạy thử nghiệm.
- Tháng 11/2018 đi vào hoạt động chính thức.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tư
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
Khai thác dịch
vụ
Hội đồng quản trị
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 44
Chương V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG M I TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁ NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung.
Công ty TNHH Đầu tƣ Sản xuất Thƣơng mại Nông sản An Nam Giang đầu
tƣ “Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau Củ Quả” tại ấp Bình Phong, xã
Tân Mỹ Chánh, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá
những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong khu vực nhà
máy và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô
nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, hạn chế những tác động rủi ro cho môi
trƣờng và cho chính nhà máy khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu
về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
 Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi
trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng
có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng thay thế Nghị
định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên
nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
 Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số
80/2006/NĐ-CP
 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trƣờng.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 45
 Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến
lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ
ngày 15/07/2015 thay thế thông tƣ số 26/2011/TT-BTNM.
 Thông tƣ 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết; lập và đăng ký
đề án bảo vệ môi trƣờng đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông
tƣ số01/2012/TT-BTNMT.
 Thông tƣ 05/2008/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến
lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.12/2006
 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động
môi trƣờng chiến lƣợc.
 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
 TCVN 5945:2005 Nƣớc thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo
các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng.
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 5.302,9 m2
(211 m2
thuộc ấp Bình An, xã Song
Bình, huyện Chợ Gạo và 5.091,9 m2
thuộc ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh,
Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang). Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 46
- Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông, giáp
đƣờng huyện 24B và kênh lộ Xoài.
- Kết nối giao thông
+ Dự án tiếp giáp đƣờng huyện 24B (thuộc địa bàn huyện Chợ Gạo)
với tải trọng cho phép dƣới 5 tấn. Nhằm đảm bảo thực hiện tốt các quy định về
giao thông đƣờng bộ và thuận lợi trong thu mua nguyên liệu từ hộ nông dân,
Công ty sẽ sử dụng phƣơng tiện vận tải có tải trọng từ 2 đến 3 tấn cho các hoạt
động vận tải. Trƣờng hợp cần cung ứng sản phẩm với khối lƣợng lớn, Công ty sẽ
sử dụng xe tải có tải trọng nhỏ làm phƣơng tiện trung chuyển đến nơi tập kết, sau
đó sẽ kết chuyển sản phẩm lên xe có tải trọng lớn.
+ Cổng vào của dự án sẽ băng qua kênh lộ Xoài để kết nối đƣờng
huyện 24B. Do đó, Công ty xây dựng cầu ngang với tải trọng dƣới 5 tấn để phục
vụ cho hoạt động vận tải.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm trong quá trình xây dựng
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ
máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục
vụ cho thi công.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 47
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
_ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một lƣợng nhỏ ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
_ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc
khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng
sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 48
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường trong quá trình xây dựng
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có
chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ
máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất
lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân
công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 49
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho
phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
trong quá trình xây dựng.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh
hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi
công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng
cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải
khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 50
_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu
gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực. Nƣớc thải có
chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử
lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp
ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo
dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tƣờng ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố
gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức
khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm
khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện
pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 51
II.4. Các tác nhân ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình hoạt động nhà
máy và giải pháp khắc phục
Dự án thuộc lĩnh vực sơ chế nông sản nên bắt buộc thực hiện theo đúng các
quy định của pháp Luật về môi trƣờng.
- Nguồn nƣớc sản xuất đƣợc lấy từ nguồn nƣớc máy. Dung tích chứa của
dây chuyền rửa khoảng 5m3
, lƣợng nƣớc bổ sung trong 1 giờ từ 0,7 – 1,2 m3
(tùy
thuộc vào độ sạch của nguyên liệu đầu vào). Do đó, nhu cầu nƣớc sản xuất trong
một ngày từ 5,6 – 9,6m3
. Công ty xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải có công suất
phù hợp để xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn theo quy định trƣớc khi thải ra kênh lộ
Xoài (kênh lộ Xoài hiện tại phục vụ cho tƣới tiêu và xả nƣớc thải của các hộ dân
hai bên bờ kênh, đồng thời là hệ thống thoát nƣớc mƣa từ hai bên bờ kênh).
- Nƣớc sinh hoạt: đƣợc lấy từ nguồn nƣớc máy, Công ty xây dựng hệ thống
xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn trƣớc khi thảy ra kênh lộ Xoài.
- Nƣớc mƣa: Xây dựng hệ thống thoát nƣớc mƣa thoát ra kênh lộ Xoài.
- Các chất thải trong quá trình sơ chế đƣợc thu gom và xử lý bảo đảm an
toàn vệ sinh môi trƣờng. Giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm ở khu vực sản xuất, nguồn
nƣớc và sản phẩm.
- Rác thải sinh hoạt sẽ đƣợc thu gom vận chuyển đến nơi xử lý rác thải.
- Khói bụi: Dự án không có quá trình đốt nên không tạo ra khói bụi trong
quá trình hoạt động.
- Tiếng ồn: Dự án có mục tiêu là sơ chế, đóng gói và bảo quản các sản phẩm
rau, củ, quả nên tiếng ồn gây ra là hạn chế trong quá trình hoạt động.
- Dự án trong quá trình xây dựng sẽ gây ra bụi và tiếng ồn, Công ty sẽ thực
hiện đúng các quy định về môi trƣờng để đảm bảo việc xây dựng hạn chế ảnh
hƣởng đến các hộ dân xung quanh.
Công ty cam kết thực hiện các thủ tục về môi trƣờng theo đúng quy định
pháp luật. Thực hiện các biện pháp để không ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung
quanh khu vực dự án.
II.5. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 52
Chương VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
(ĐVT: 1.000 đồng)
STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 11.854.328
1 Nhà điều hành, nhà ăn m² 137 4.500 615.600
2 Xƣởng sản xuất m² 1.745 3.000 5.234.520
3 Nhà xe m² 100 2.000 200.000
4 Nhà màng m² 241 1.800 433.080
5 Nhà bảo vệ m² 9 3.000 27.000
6 Khu xử lý nƣớc thải m² 320 3.000 960.000
7 Nhà vệ sinh m² 40 3.000 120.000
8 Sân đƣờng m² 1.640 750 1.230.000
9 Cây xanh m² 1.714 300 514.128
10 Cổng tƣờng rào md 380 500 190.000
11 Cầu qua kênh lộ xoài CT 1 30.000 30.000
12
San lấp mặt bằng xây
dựng
m3
4.500 300 1.350.000
13 Hệ thống cứu hỏa HT 1 50.000 50.000
14
Hệ thống cấp nƣớc tổng
thể
HT 1 400.000 400.000
15
Hệ thống thoát nƣớc khu
điều hành
HT 1 300.000 300.000
16
Hệ thống điện chiếu sáng
khu điều hành
HT 1 100.000 100.000
Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 53
STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
17
Hệ thống cấp điện tổng
thể
HT 1 100.000 100.000
II Thiết bị 3.200.000
1
Băng tải sơ chế kèm bàn
thao tác
Cái 1 80.000 80.000
2
Máy rửa sục khí kèm gầu
tải tự động
Máy 1 240.000 240.000
3
Máy rửa sục khí ozone và
tia cực tím
Máy 1 230.000 230.000
4 Máy sàn rung tách nƣớc Máy 1 96.000 96.000
5
Băng tải lƣới inox kèm
quạt thổi tách nƣớc
Cái 1 182.000 182.000
6
Băng tải thu gom sản
phẩm sau rửa
Cái 1 88.000 88.000
7
Máy đóng gói rau củ tự
động
Máy 1 388.000 388.000
8
Chi phí vận chuyện lắp đặt
thiết bị
TB 1 30.000 30.000
9 Kho mát bảo quản rau Cái 1 500.000 500.000
10
Thiết bị khác dùng cho
hoạt động sơ chế
Cái 1 300.000 300.000
11
Nhà màng NV-01 và hệ
thống tƣới dây nhỏ giọt
HT 1
300.000
300.000
12 Phƣơng tiện vận tải Cái 1 600.000 600.000
13 Thuế VAT 166.000
III Chi phí quản lý dự án 3,260
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
490.806
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
846.276
1 Chi phí lập báo cáo nghiên 0,757 (GXDtt+GTBtt) * 56.981
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356

More Related Content

What's hot

DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
 

Similar to Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356

Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netĐầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netLap Du An A Chau
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNALAM DIEM
 

Similar to Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356 (20)

Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netĐầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Dự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yunaDự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yuna
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT BẢO QUẢN RAU CỦ QUẢ AN NAM GIANG Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH Đầu tƣ Sản xuất Thƣơng mại Nông sản An Nam Giang Địa điểm: Ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang. .__ Tháng 03/2018 __
  • 2. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT BẢO QUẢN RAU CỦ QUẢ AN NAM GIANG CHỦ ĐẦU TƯ C NG T TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT THƯ NG M I NÔNG SẢN AN NAM GIANG Giám Đốc TRẦN QUỐC KHÁNH Đ N VỊ TƯ VẤN C NG T CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám Đốc NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 2 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 4 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 4 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 4 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 4 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 5 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 6 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 6 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 7 Chƣơng II .............................................................................................................. 8 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 8 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 8 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 8 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 14 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng................................................................ 14 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 16 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 16 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 17 Chƣơng III........................................................................................................... 20 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 20 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 20 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ ............................... 21 II.1. Dây chuyền rửa và đóng gói rau củ quả.............................................. 21 II.2. Nhà màng NV-01 và hệ thống tƣới dây nhỏ giọt................................ 32 III. Phân tích yếu tố ảnh hƣởng đến Vệ sinh An Toàn Thực Phẩm............ 38 Chƣơng IV........................................................................................................... 41 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 41 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 41 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 41 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 43 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 43 Chƣơng V............................................................................................................ 44 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ........................................................................................................... 44 I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 44 I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 44
  • 4. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 3 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 44 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án. ............................... 45 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng. .......................................... 45 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 46 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm trong quá trình xây dựng ................................ 46 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng trong quá trình xây dựng ............. 48 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng trong quá trình xây dựng....................................................................................... 49 II.4. Các tác nhân ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong quá trình hoạt động nhà máy và giải pháp khắc phục........................................................................ 51 II.5. Kết luận: .............................................................................................. 51 Chƣơng VI........................................................................................................... 52 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ....................................................................................................................... 52 I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ..................................................................... 52 II. Tiến độ thực hiện dự án.......................................................................... 58 III. Phân tích hiệu quá kinh tế của dự án. ................................................... 60 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 60 2. Phƣơng án vay..................................................................................... 61 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 62 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 62 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 62 3.3. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV). ............................ 63 3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 63 KẾT LUẬN......................................................................................................... 64 I. Kết luận.................................................................................................... 64 II. Đề xuất hỗ trợ đầu tƣ và kiến nghị......................................................... 64 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 66 1. Bảng khái toán vốn đầu tƣ và nguồn vốn đầu tƣ của dự án.................... 66 2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án ................................................ 70 3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.......................... 74 4. Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án...................................................... 77 5. Mức trả nợ hàng năm theo dự án ............................................................ 78 6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án ......................... 79 7. Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án ........................... 80 8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.................... 81 9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............... 82
  • 5. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 4 CHƯ NG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tƣ: C NG T TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT THƯ NG M I NÔNG SẢN AN NAM GIANG Mã số thuế: 1201549708 Đại diện pháp luật: Trần Quốc Khánh. Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: Ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Tp. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT BẢO QUẢN RAU CỦ QUẢ AN NAM GIANG. Địa điểm xây dựng: Ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Tp. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tƣ: 24.842.085.000 VNĐ (Hai mươi bốn tỷ tám trăm bốn mươi hai triệu không trăm tám mươi lăm ngàn đồng). - Vốn tự có : 9.938.300.000 đồng - Vốn vay ngân hàng : 14.903.785.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Đƣợc mệnh danh là “vƣơng quốc trái cây”, Tiền Giang đã chứng tỏ thế mạnh nông nghiệp trong phát triển kinh tế của tỉnh bởi mỗi năm ngành nông nghiệp đóng góp hơn 40% GRDP toàn tỉnh. Hoạt động sản xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp ngày càng đƣợc nâng cao về chất lƣợng và hiệu quả sản xuất. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn đƣợc đầu tƣ đồng bộ. Các trang thiết bị máy móc hiện đại từng bƣớc đƣợc áp dụng vào quá trình sản xuất đã tạo nên diện mạo mới cho nông nghiệp Tiền Giang. Theo Trung tâm Khuyến nông Tiền Giang, hiện diện tích rau màu của toàn tỉnh Tiền Giang khoảng 54.573ha, với sản lƣợng 828.685 tấn/năm. Trong đó huyện Châu Thành có vùng chuyên canh lớn nhất tỉnh với 14.551 ha rau màu các loại, mỗi năm sản lƣợng đạt trên 304.000 tấn. Huyện Chợ Gạo đang nằm trong chủ trƣơng chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, huyện đã mở rộng diện tích rau màu lên gần 10.000 ha, mỗi năm đạt sản lƣợng khoảng 200.000 tấn rau màu
  • 6. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 5 các loại cung ứng thị trƣờng. Huyện Chợ Gạo đã xây dựng đƣợc những vùng chuyên canh màu hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao nhƣ: cây Ớt ở Bình Ninh và vùng lân cận lên đến 500 ha; cây Hẹ và Hành ở các xã Bình Phan, Bình Phục Nhứt, Long Bình Điền… với 150 ha; cây Ngò gai ở Phú Kiết với hàng trăm ha... Đây chính là vùng nguyên liệu dồi dào cho hoạt động sơ chế rau, củ của dự án. Huyện Tân Phƣớc có hơn 16.000 ha cây Khóm với sản lƣợng khoảng 260.000 tấn/năm, là địa phƣơng đứng nhất, nhì cả nƣớc về diện tích cây Khóm; Huyện Chợ Gạo có khoảng 5.000 ha Thanh Long và dự kiến sẽ tăng lên 7.000 ha vào năm 2020; Huyện Cái Bè với hơn 3.300 ha xoài cát Hòa Lộc, xoài cát Chu, xoài ghép....và hơn 1.800 ha tại huyện Cai Lậy. Qua các thông tin về diên tích trồng cũng nhƣ sản lƣợng hoa màu, Công ty sẽ khai thác nguồn nguyên liệu rau củ cho Dự án từ huyện Châu Thành và Chợ Gạo. Khai thác nguyên liệu Khóm từ Tân Phƣớc, Thanh Long từ Chợ Gạo và Soài từ Cái Bè và Cai Lậy. Vì vậy, việc đầu tƣ xây dựng „„Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang‟‟ mang lợi ích lớn về mặt kinh tế. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
  • 7. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 6 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn; Luật 55/2010/QH 12 Về an toàn thực phẩm; Nghị định 15/2018/NĐ-CP Hƣớng dẫn luật 55/2010/QH12 về an toàn thực phẩm; Nghị định 67/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của bộ y tế; Thông tƣ 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 Quy định cấp GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm… thuộc phạm vi quản lý của BYT; Thông tƣ 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 Quy định về điều kiện chung bảo đảm ATTP đới với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Thông tƣ 19/2012/TT-BYT 09/11/2012 Hƣớng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định ATTP; Thông tƣ 27/2012/TT-BYT hƣớng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung + Xây dựng thành công mô hình liên kết sản xuất – bao tiêu sản phẩm để chế biến khép kín trong nông nghiệp nhằm đảm bảo tính bền vững, vừa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Góp phần thực hiện tốt hành động “Nâng cao giá trị gia tăng hàng nông sản trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch”; + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng; + Góp phần phát triển kinh tế xã hội tại địa phƣơng; + Nâng cao chất lƣợng sản phẩm; + Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; + Đóng góp cho ngân sách địa phƣơng; + Đồng thời dự án là mô hình điểm sản xuất nông nghiệp theo quy mô gắn với công nghiệp chế biến. Hình thành chuỗi sản phẩm khép kín, gia tăng khả năng
  • 8. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 7 cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc. Với quan điểm lấy thị trƣờng là xuất phát điểm thúc đẩy, doanh nghiệp tiên phong tham gia đầu tƣ sâu trong các phân khúc có giá trị gia tăng cao nhƣ chế biến các sản phẩm chất lƣợng cao góp phần nâng cao chuỗi giá trị hàng hóa nông sản. V.2. Mục tiêu cụ thể + Dự án có mục tiêu là sơ chế và bảo quản các loại rau, củ, quả, trái cây để cung cấp cho thị trƣờng tại Tiền Giang và TP. Hồ Chí Minh. + Dự án còn có mục tiêu là lƣu trữ và bảo quản nông sản sau thu hoạch. + Sản lƣợng ổn định: 1.800 tấn/năm
  • 9. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 8 Chương II ĐỊA ĐIỂM VÀ QU M THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý tỉnh Tiền Giang: - Phía Đông giáp biển Đông. - Phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp. - Phía Nam giáp tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long. - Phía Bắc giáp tỉnh Long An, thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó, thành phố Mỹ Tho (đô thị loại 1), là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh, đồng thời cũng là trung tâm, là hội điểm giao lƣu văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch từ lâu đời của các tỉnh trong vùng, nằm cách thành phố Hồ Chí Minh 70 km về hƣớng Nam và cách thành phố Cần Thơ 90 km về hƣớng Bắc. Nhìn chung, với các điều kiện về vị trí địa lý, kinh tế và giao thông thủy bộ, Tiền Giang có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, tăng cƣờng khả năng hợp tác, giao lƣu kinh tế, văn hóa, du lịch với các tỉnh trong vùng…Đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh và địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Địa hình: Diện tích xây dựng dự án khoảng 5.302,9 m2 nằm tiếp giáp các vùng đất nông nghiệp và kênh lộ Xoài, thuận lợi cho việc thu mua và vận chuyện nông sản. Khí hậu: Tỉnh Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm thuộc vùng đồng bằng Sông Cửu Long với đặc điểm: Nền nhiệt cao và ổn định quanh năm. Khí hậu phân hóa thành hai mùa tƣơng phản rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11 trùng với mùa gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 trùng với mùa gió Đông Bắc.  Nhiệt độ - Nhiệt độ trung bình là 26,9o C - Nhiệt độ cao nhất là 37,2o C
  • 10. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 9 - Nhiệt độ thấp nhất là 16,8o C  Mưa - Lƣợng mƣa trung bình là: 1450mm - Lƣợng mƣa năm cao nhất là 1877mm - Lƣợng mƣa thấp nhất là 760mm - Thời gian bắt đầu mùa mƣa trung bình nhiều năm là tháng 5 - Thời gian kết thúc mùa mƣa trung bình nhiều năm là tháng 11 Trong mùa mƣa, sự phân bố lƣợng mƣa trung bình tháng tƣơng đối đều nên cƣờng độ mƣa không lớn lắm, trong khi sự phân bố mƣa theo lãnh thổ thì không đáng kể. Vào mùa mƣa, nƣớc sông Mêkông đổ về gây mùa nƣớc nổi hàng năm ở vùng đồng bằng từ tháng 8 đến tháng 11 và gây rửa trôi xói mòn mạnh tại khu vực đồi núi.  Lượng bốc hơi và độ ẩm không khí Lƣợng bốc hơi hàng năm lớn, từ 1.200–1.300 mm. Lƣợng bốc hơi cao xảy ra trong 5 tháng mùa khô với ẩm độ không khí trung bình của các tháng này khoảng 76%. Bốc hơi mạnh xảy ra trong thời gian này làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu nƣớc ở khu vực đồi núi. Lƣợng bốc hơi trong 7 tháng mùa mƣa xấp xỉ lƣợng bốc hơi trong 5 tháng mùa khô. Ẩm độ không khí của các tháng mùa mƣa khoảng 80–85%.  Nắng Trung bình nhiều năm trong 30 năm của tổng số giờ nắng năm là 2533,8 giờ.  Gió Tiền Giang chịu ảnh hƣởng hai mùa gió chính: Gió mùa Tây Nam mang theo nhiều hơi nƣớc, thổi vào mùa mƣa. Hƣớng gió thịnh hành là hƣớng Đông Bắc chiếm tầng suất 50-60%, kế đến là hƣớng Đông chiếm tầng suất 20-30%, tốc độ gió trung bình là 3,8m/s. Từ tháng 11 đến tháng 4, gió mùa Đông Bắc thịnh hành, thổi cùng hƣớng với các cửa sông, làm gia tăng tác động thủy triều và xâm nhập mặn theo sông rạch vào đồng ruộng, đồng thời làm hƣ hại đê biển, đƣợc gọi là gió chƣớng. Thủy văn Về phƣơng diện thủy văn, địa bàn tỉnh Tiền Giang chia làm ba vùng:
  • 11. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 10 Vùng Đồng Tháp Mười: Thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang giới hạn bởi kênh Bắc Đông, kênh Hai Hạt ở phía Bắc, kênh Nguyễn Văn Tiếp B ở phía Tây, sông Tiền ở phía Nam, quốc lộ 1A ở phía Đông. - Hàng năm vùng Đồng Tháp Mƣời đều bị ngập lũ, diện tích ngập lũ vào khoảng 120.000 ha, thời gian ngập lũ khoảng 3 tháng (tháng 9 - 11), độ sâu ngập biến thiên từ 0,4-1,8 m. - Về chất lƣợng, nƣớc tại địa bàn thƣờng bị nhiễm phèn trong thời kỳ từ đầu đến giữa mùa mƣa, độ PH vào khoảng 3-4. Ngoài ra, mặn cũng xâm nhập vào từ sông Vàm Cỏ với độ mặn khoảng 2-4% trong vòng 2-3 tháng tại vùng phía Đông Đồng Tháp Mƣời. - Vùng Đồng Tháp Mƣời có nhiều hạn chế, chủ yếu là ngập lũ và nƣớc bị chua phèn. Tuy nhiên, việc triển khai các quy hoạch thủy lợi và kiểm soát lũ trên toàn vùng ĐBSCL nói chung và Đồng Tháp Mƣời của tỉnh nói riêng đã và đang thúc đẩy sự phát triển nông lâm nghiệp toàn diện cho khu vực. Vùng ngọt giữa Đồng Tháp Mười và Gò Công: Giới hạn giữa quốc lộ 1A và kênh Chợ Gạo có điều kiện thủy văn thuận lợi. - Địa bàn chịu ảnh hƣởng lũ lụt nhẹ theo con triều, chất lƣợng nƣớc tốt, nhiều khả năng tƣới tiêu, cho phép phát triển nông nghiệp đa dạng nhất. Vùng Gò Công: Giới hạn bởi sông Vàm Cỏ ở phía Bắc, kênh Chợ Gạo ở phía Tây, sông Cửa Tiểu ở phía Nam và biển Đông ở phía Đông. Đặc điểm thủy văn chung là bị nhiễm mặn từ 1,5 tháng đến 7 tháng tùy vào vị trí cửa lấy nƣớc. - Khu vực chịu ảnh hƣởng trực tiếp vào chế độ bán nhật triều biển Đông. Mặn xâm nhập chính theo 2 sông cửa Tiểu và sông Vàm Cỏ mặn thƣờng lên sớm và kết thúc muộn, trong năm chỉ có 4-5 tháng nƣớc ngọt, độ mặn cao hơn sông Tiền từ 2-7 lần. Về mặt lợi, mùa nƣớc đã mang lại nguồn phù sa màu mỡ và vệ sinh đồng ruộng; cải thiện chất lƣợng đất, chất lƣợng nƣớc, bổ sung nguồn nƣớc ngầm; mang lại nguồn lợi thuỷ sản và tạo công ăn việc làm cho một bộ phận nông dân trong mùa nƣớc nổi. Về mặt hại, mùa nƣớc đã làm gián đoạn các hoạt động kinh tế - xã hội; tốn kém chi phí đầu tƣ và bảo dƣỡng cơ sở hạ tầng; gây ảnh hƣởng đến thời vụ gieo trồng, thu hoạch và sản lƣợng nông - thuỷ sản; cản ngại cho việc phát triển các mô hình sản xuất nhằm công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn; Ngoài ra mức nƣớc ngập sâu còn gây thiệt hại tính mạng và tài sản của nhân dân. Các nguồn tài nguyên:
  • 12. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 11  Tài nguyên đất - Nhóm đất phù sa: Chiếm 55,49% diện tích tự nhiên với khoảng 139.180,73 ha chiếm phần lớn diện tích các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Chợ Gạo, thành phố Mỹ Tho và một phần huyện Gò Công Tây thuộc khu vực có nguồn nƣớc ngọt. Đây là nhóm đất thuận lợi nhất cho nông nghiệp, đã đƣợc sử dụng toàn bộ diện tích. Trong nhóm đất này có loại đất phù sa bãi bồi ven sông có thành phần cơ giới tƣơng đối nhẹ hơn cả nên thích hợp cho trồng cây ăn trái. - Nhóm đất mặn: Chiếm 14,6% diện tích tự nhiên với 36.621,23 ha, chiếm phần lớn diện tích huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây, Tân Phú Đông, thị xã Gò Công và một phần huyện Chợ Gạo. Về bản chất, đất đai thuận lợi nhƣ nhóm đất phù sa, nhƣng bị nhiễm mặn từng thời kỳ hoặc thƣờng xuyên. Việc trồng trọt thƣờng chỉ giới hạn trong mùa mƣa có đủ nƣớc ngọt, ngoại trừ các loại cây chịu lợ nhƣ dừa, sơri, cói. Một ít diện tích đƣợc tiếp ngọt về hoặc có trữ nƣớc mƣa trong ao thì có thể tiếp tục trồng trọt vào mùa khô. Loại đất này khi có điều kiện rửa mặn sẽ trở nên rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp với chủng loại cây trồng tƣơng đối đa dạng. - Nhóm đất phèn: Chiếm 19,4% diện tích tự nhiên với 48.661,06 ha, phân bố chủ yếu ở khu vực trũng thấp Đồng Tháp Mƣời thuộc phía Bắc 3 huyện Cái Bè, Cai Lậy, Tân Phƣớc. Hiện nay, ngoài tràm và bàng là 2 cây cố hữu trên đất phèn nông, đã tiến hành trồng khóm và mía có hiệu quả ổn định trên diện tích đáng kể. Ngoài ra, một số diện tích khác cũng đƣợc trồng khoai mỡ và các loại rau màu, trồng lúa 2 vụ và cả trồng cây ăn quả trên những diện tích có đủ nguồn nƣớc ngọt và có khả năng chống lũ. - Nhóm đất cát giồng: Chỉ chiếm 3% diện tích tự nhiên với 7.524,91 ha, phân bố rải rác ở các huyện Cai Lậy, Châu Thành, Gò Công Tây và tập trung nhiều nhất ở huyện Gò Công Đông. Do đất cát giồng có địa hình cao, thành phần cơ giới nhẹ nên chủ yếu sử dụng làm thổ cƣ và canh tác cây ăn trái, rau màu. Nhìn chung, đất đai của tỉnh phần lớn là nhóm đất phù sa (chiếm 55%), thuận lợi nguồn nƣớc ngọt, từ lâu đã đƣợc đƣa vào khai thác sử dụng, hình thành vùng lúa năng suất cao và vƣờn cây ăn trái chuyên canh của tỉnh; còn lại 19,4% là nhóm đất phèn và 14,6% là nhóm đất phù sa nhiễm mặn…Trong thời gian qua đƣợc tập trung khai hoang, mở rộng diện tích, cải tạo và tăng vụ thông qua các chƣơng trình khai thác phát triển vùng Đồng Tháp Mƣời, chƣơng trình ngọt hóa Gò Công, đã từng bƣớc mở rộng vùng trồng lúa năng suất cao, vƣờn cây ăn trái sang các huyện phía Đông và vùng chuyên canh cây công nghiệp thuộc huyện Tân Phƣớc.
  • 13. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 12  Tài nguyên nước Nước mặt Tiền Giang có hai sông lớn chảy qua là sông Tiền, sông Vàm Cỏ Tây và hệ thống kênh ngang, dọc tƣơng đối phong phú, rất thuận lợi cho việc đi lại bằng phƣơng tiện đƣờng thủy và sử dụng nguồn nƣớc mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Các kênh chính trong tỉnh là: - Kênh Chợ Gạo, nằm trong tuyến kênh chính cấp Trung Ƣơng nối thành phố Hồ Chí Minh - Rạch Giá - Hà Tiên. - Kênh Nguyễn Văn Tiếp, đi từ sông Vàm Cỏ Tây (thị xã Tân An) qua tỉnh Tiền Giang sang Đồng tháp. Đây là tuyến kênh quan trọng xuyên Đồng Tháp Mƣời. - Hệ thống kênh ngang, tạo thành hệ thống đƣờng thủy xƣơng cá nối các đô thị và điểm dân cƣ dọc Quốc lộ 1A với các vùng trong tỉnh, đó là các kênh: Cổ Cò, kênh 28, kênh 7, kênh 9, kênh 10, kênh 12, kênh Nguyễn Tấn Thành, kênh Năng, kênh Lộ Ngang… Nước ngầm Tỉnh Tiền Giang có nguồn nƣớc ngầm ngọt có chất lƣợng khá tốt ở khu vực phía Tây và một phần khu vực phía Đông của tỉnh, nhƣng phải khai thác ở độ sâu khá lớn (từ 200 - 500 m). Đây là một trong những nguồn nƣớc sạch quan trọng, góp phần bổ sung nguồn nƣớc sạch cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân, đặc biệt đối với những vùng bị nhiễm mặn, phèn… I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Dân số, lao động Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 ƣớc tính 1.751.841 ngƣời, tăng 0,7% so với năm 2016, bao gồm: dân số nam 859.279 ngƣời, chiếm 49% tổng dân số, tăng 0,7%; dân số nữ 892.562 ngƣời, chiếm 50,9%, tăng 0,7%. Dân số khu vực thành thị là 271.396 ngƣời, chiếm 15,5% tổng dân số, tăng 0,6% so với năm trƣớc; dân số khu vực nông thôn là 1.480.445 ngƣời, chiếm 84,5%, tăng 0,7%. Theo đánh giá chung hiện nay, có chƣa đến 30% ngƣời lao động tìm việc làm qua các trung tâm dịch vụ việc làm. Mặt khác, đối với lao động qua đào tạo có nhu cầu tìm việc cao nhƣng không phù hợp với ngành nghề Doanh nghiệp tuyển dụng và chƣa đáp ứng về kỹ năng làm việc nên số lƣợng không nhỏ không tìm đƣợc việc làm. Đánh giá về chất lƣợng lao động tại địa phƣơng, trên 60%
  • 14. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 13 Doanh nghiệp phải tự đào tạo lại cho phù hợp với yêu cầu của công việc. Điều này, cũng phù hợp với báo cáo mới đây về chỉ số lao động của tỉnh, chỉ có 57% Doanh nghiệp đồng ý với nhận định chất lƣợng giáo dục phổ thông tốt và rất tốt, 39% đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề đạt yêu cầu. Tình hình nông nghiệp Diện tích trồng ngô tăng khoảng 10% Năm 2017 địa phƣơng trồng gần 4.400 ha ngô; trong đó, gần 1.000 ha đƣa xuống trồng luân canh trên chân ruộng. Đến giữa tháng 11/2017, nông dân đạt sản lƣợng thu hoạch gần 16.000 tấn sản phẩm. Trong đó, huyện Chợ Gạo nằm trong vùng ngọt hóa Gò Công phía đông tỉnh Tiền Giang có diện tích ngô lớn nhất, trên 3.100 ha. Đây cũng là địa phƣơng có tốc độ chuyển dịch cơ cấu sản xuất từ trồng lúa sang các cây trồng khác mạnh nhất tỉnh Tiền Giang. Năm 2018, Tiền Giang có kế hoạch mở rộng diện tích ngô lên 4.808 ha, tăng khoảng 10% so với năm 2017. Địa phƣơng đặt mục tiêu thâm canh để đạt năng suất ngô 35,4 tạ/ha và sản lƣợng thu hoạch cả năm trên 17.000 tấn sản phẩm cung ứng thị trƣờng.. Chuyển đổi canh tác khóm trên đất lúa Huyện Tân Phƣớc phát triển mạnh trong hoạt động chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp, song song với việc tiếp cận khoa học - kỹ thuật, ứng dụng vào sản xuất, từng bƣớc mang lại hiệu quả kinh tế cao, gắn liền với chủ trƣơng tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao mức sống cho ngƣời dân. Cây khóm chỉ xuất hiện rải rác ở các xã Mỹ Phƣớc, Thạnh Mỹ, Hƣng Thạnh...nhƣng đến nay, hầu hết các xã, thị trấn của huyện đều có mặt cây khóm và cây khóm đƣợc xem là cây trồng chủ lực trên vùng đất đầy phèn mặn này, với diện tích hơn 16.000 ha. Dự kiến đến năm 2020 diện tích khóm của huyện đạt trên 20.000 ha. Mặc dù phải trải qua nhiều thăng trầm khác nhau nhƣng giờ đây cây khóm đã phát huy đƣợc thế mạnh, trở thành loại cây chủ lực của huyện Trồng cây khoai mỡ Theo thống kê của Phòng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tân Phƣớc, hiện toàn huyện có hơn 400 ha khoai mỡ đƣợc trồng nhiều tại các xã: Tân Hòa Đông, Thạnh Hòa, Thạnh Mỹ...Thời gian trồng khoai mỡ khá lâu, kéo dài khoảng 4 đến 5 tháng sẽ cho thu hoạch, bình quân 1 ha khoai mỡ cho năng suất khoảng 15 đến 18 tấn. Cây thanh long thích nghi thổ nhưỡng
  • 15. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 14 Cây thanh long xuất hiện ở Tân Phƣớc cách nay khoảng 5 đến 6 năm, sau một thời gian phát triển, đến nay, toàn huyện có hơn 430 ha, tập trung tại các xã: Thạnh Tân, Hƣng Thạnh, Tân Lập 1, Mỹ Phƣớc...thay thế cho những cây trồng kém hiệu quả trƣớc đây. Theo một số hộ trồng thanh long tại huyện Tân Phƣớc cho biết, thanh long khá thích nghi với thổ nhƣỡng của vùng đất Tân Phƣớc, nếu biết cách xử lý đất, bón phân và chăm sóc theo khuyến cáo của ngành chức năng thì năng suất, chất lƣợng không thua kém với các vùng khác trên địa bàn tỉnh. Định hướng của tỉnh Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh Tiền Giang về phát triển kinh tế xã hội, trong năm 2018, UBND tỉnh Tiền Giang tiếp tục thực hiện các giải pháp, nhằm tạo chuyển biến tích cực trong thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp. Xây dựng nông thôn mới gắn với đổi mới tổ chức sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân Để thực hiện tốt các chỉ tiêu này, UBND tỉnh đề ra các giải pháp cụ thể cho từng vùng, trong đó các huyện phía Tây của tỉnh phát triển vùng trồng cây ăn trái có giá trị kinh tế cao có quy mô lớn nhƣ: sầu riêng, khóm, xoài cát hòa lộc. Đối với vùng trung tâm, triển khai phát triển nông nghiệp đô thị gắn với phát triển du lịch, trong đó tập trung phát triển cây rau màu và thanh long, phát triển đàn chim cút, gà ác theo hƣớng an toàn sinh học, đặc biệt hình thành vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, vùng chuyên canh, tạo chuỗi giá trị sản phẩm cây ăn trái, chăn nuôi, rau an toàn,… Đối với vùng phía Đông của tỉnh Tiền Giang, thực hiện có hiệu quả đề án cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng, hình thành vùng chuyên canh lúa chất lƣợng và sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn, phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là tôm siêu thâm canh và vùng nuôi nghêu, thích nghi với biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn, đảm bảo phát triển hiệu quả và bền vững. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.  Thị trường tỉnh Tiền Giang Qua khảo sát trên địa bàn Thành phố Mỹ Tho có hai cửa hàng rau sạch 1 tại Chợ Thạnh Trị, 1 cửa hàng tại chợ Hàng Còng. Tuy nhiên nguồn rau củ đƣợc chuyển từ nơi khác đến. Hiện tại, trên địa bàn thành phố Mỹ Tho chƣa có mô hình sơ chế rau sạch nhƣ Dự án sơ chế rau củ sạch của Công ty.
  • 16. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 15  Thị trường TP. Hồ Chí Minh Theo thông tin từ Phòng quản lí chất lƣợng nông lâm thủy sản Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh, sản xuất tại Thành phố Hồ Chí Minh chỉ đáp ứng 30% về rau, củ, quả; 10% động vật sống và 15-20% thủy sản và sản phẩm thủy sản. Hiện Thành phố có 91 phƣờng, xã sản xuất ra, diện tích gieo trồng rau đạt 14.670 ha. Trong khi đó, nhu cầu tiêu thụ rau khoảng 1.000.000 tấn/năm. Do phần lớn thực phẩm là nhập về, mặt khác lại chƣa có quy định về giấy chứng nhận an toàn thực phẩm kèm theo lô hàng nên Thành phố gặp nhiều khó khăn trong việc giám sát, quản lí và truy xuất nguồn gốc khi gặp sự cố an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản. Hiện nay, khoảng 80% lƣợng lƣơng thực, thực phẩm tiêu thụ ở Thành phố đƣợc nhập từ các tỉnh lân cận; do đó, công tác đảm bảo an toàn các sản phẩm hàng hóa này hiện nay gặp nhiều khó khăn, bởi phải qua rất nhiều khâu; chỉ có cách quản lý theo chuỗi, giám sát từ nguồn nguyên liệu nuôi trồng, sơ chế, lƣu thông... cho đến chế biến, bảo quản mới đảm bảo đƣợc chất lƣợng ATVSTP. Bên cạnh đó, việc xây dựng và quản lý ATTP theo chuỗi cũng đem lại lợi ích thiết thực cho các tác nhân ở hầu hết các khâu: Thứ nhất là khâu sản xuất: Việc tham gia chuỗi ATTP tạo điều kiện thuận tiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm khi cần thiết, đây cũng là cơ sở vững chắc nhằm chủ động giảm giá thành sản phẩm trong các khâu của chuỗi. Chủ cơ sở, trang trại có khả năng kiểm soát và quản lý cơ sở của mình tốt hơn, giúp nâng cao giá trị sản phẩm, từng bƣớc xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm. Đây là cơ sở vững chắc trong việc xây dựngniềm tin đối với ngƣời tiêu dùng, góp phần đẩy mạnh đầu ra, tiến tới ổn định sản xuất. Thứ hai là khâu kinh doanh: Việc tham gia chuỗi giúp chủ cơ sở tiết kiệm, dễ dàng trong việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Uy tín và thƣơng hiệu của công ty ngày càng đƣợc nâng cao, sản phẩm ngày càng đƣợc ngƣời tiêu dùng nhận diện và tin tƣởng. Ngoài ra, các chủ cơ sở kinh doanh còn đƣợc hƣởng ƣu đãi dành cho các đơn vị tham gia cung ứng chuỗi thực phẩm an toàn trên địa bàn Thành phố. Thứ ba là khâu quản lý: việc áp dụng quản lý sản phẩm theo chuỗi giúp thuận tiện hơn trong việc giám sát, quản lý chất lƣợng. Cơ quan chức năng có thể dễ dàng truy xuất nguồn gốc thực phẩm trong trƣờng hợp có xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm..
  • 17. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 16 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. -Công suất thiết kế của dự án là sơ chế trung bình 05 tấn/ngày các loại sản phẩm dự kiến gồm: + Rau mùi: ngò Gai, rau Ôm, rau Quế,... + Củ, quả: dƣa Leo, cà Rốt, Cà chua, Khổ qua,... + Trái cây: Khóm, Thanh Long, Soài... STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Công suất hoạt động 90% 100% 100% 100% 100% 2 Sản lƣợng (tấn sản phẩm) 1.620 1.800 1.800 1.800 1.800 - Sản phẩm dịch vụ cung cấp: Rau, củ, quả, trái cây sơ chế đóng gói. III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Vị trí địa lý khu đất: - Phía Đông giáp đƣờng Huyện 24B và kênh Lộ Xoài - Phía Tây, Nam và Bắc giáp đất nông nghiệp của các hộ dân đang trồng cây nông nghiệp.
  • 18. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 17 Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: - Thửa đất số: 6 và 9, tờ bản đồ 19 thuộc Ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. - Thửa đất số 77, tờ bản đồ 21 thuộc ấp Bình An, xã Song Bình, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. STT Số thửa đất Diện tích (m2 ) Mục đích sử dụng Thời hạn sử dụng 1 6 3.389,9 CLN 15/10/2063 2 9 1.702 300 ONT Lâu dài 1.402 CLN 15/10/2043 3 77 211 ONT Lâu dài Tổng 5.302,9 III.2. Hình thức đầu tư. Dự án “Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang” đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. BẢNG C CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) I Xây dựng 1 Nhà điều hành, nhà ăn 137 2,30% 2 Xƣởng sản xuất 1.745 29,35% 3 Nhà xe 100 1,68% 4 Nhà màng 241 4,05% 5 Nhà bảo vệ 9 0,15% 6 Khu xử lý nƣớc thải 320 5,38% 7 Nhà vệ sinh 40 0,67% 8 Sân đƣờng 1.640 27,59% 9 Cây xanh 1.714 28,83% Tổng cộng 5.945 100%
  • 19. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 18 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng. Cụ thể: - Lao động quản lý: 10 lao động. - Nhân viên bán hàng: 20 lao động - Lao động phổ thông: 50 lao động.  Nguồn nguyên liệu đầu vào: Vùng nguyên liệu Theo Trung tâm Khuyến nông Tiền Giang, hiện diện tích rau màu của toàn tỉnh Tiền Giang khoảng 54.573ha, với sản lƣợng 828.685 tấn/năm. Trong đó huyện Châu Thành có vùng chuyên canh lớn nhất tỉnh với 14.551 ha rau màu các loại, mỗi năm sản lƣợng đạt trên 304.000 tấn. Huyện Chợ Gạo đang nằm trong chủ trƣơng chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, Huyện đã mở rộng diện tích rau màu lên gần 10.000 ha, mỗi năm đạt sản lƣợng khoảng 200.000 tấn rau màu các loại cung ứng thị trƣờng. Huyện Chợ Hạo đã xây dựng đƣợc những vùng chuyên canh màu hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao nhƣ: cây Ớt ở Bình Ninh và vùng lân cận lên đến 500 ha; cây Hẹ và Hành ở các xã Bình Phan, Bình Phục Nhứt, Long Bình Điền… với 150 ha; cây Ngò gai ở Phú Kiết với hàng trăm ha... Đây chính là vùng nguyên liệu dồi dào cho hoạt động sơ chế rau, củ của dự án. Huyện Tân Phƣớc có hơn 16.000 ha cây Khóm với sản lƣợng khoảng 260.000 tấn/năm, là địa phƣơng đứng nhất, nhì cả nƣớc về diện tích cây Khóm; Huyện Chợ Gạo có khoảng 5.000 ha Thanh Long và dự kiến sẽ tăng lên 7.000 ha vào năm 2020; Huyện Cái Bè với hơn 3.300 ha Xoài Cát Hòa Lộc, Xoài Cát Chu, Xoài Ghép....và hơn 1.800 ha tại Huyện Cai Lậy. Qua các thông tin về diên tích trồng cũng nhƣ sản lƣợng hoa màu, Công ty sẽ khai thác nguồn nguyên liệu rau củ cho Dự án từ Huyện Châu Thành và Chợ Gạo. Khai thác nguyên liệu Khóm từ Tân Phƣớc, Thanh Long từ Chợ Gạo và Xoài từ Cái Bè và Cai Lậy.
  • 20. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 19 Phương án thu mua nguyên liệu. Để có đƣợc nguồn nguyên liệu đầu vào cho Dự án, Công ty sẽ ký hợp đồng thu mua với các Thƣơng lái để ổn định cho sản xuất giai đoạn đầu. Song song quá trình hoạt động, Công ty sẽ chủ động tiếp cận các hộ nông dân để hợp tác trồng các loại rau củ cho Dự án, Công ty sẽ hợp tác với các hộ dân từ khâu giống, phân bón, phƣơng thức canh tác, thu hoạch, bao tiêu sản phẩm, bao tiêu giá. Phƣơng thức hoạt động tƣơng tự đối với các loại trái cây. Giai đoạn tiếp theo Công ty sẽ hợp tác cùng các hộ nông dân hợp tác triển khai hệ thống Nhà màng để xây dựng vùng nguyên liệu rau củ sạch, chất lƣợng cao cho Dự án.
  • 21. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 20 Chương III PHÂN TÍCH QUI M , DIỆN TÍCH XÂ DỰNG C NG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯ NG ÁN KỸ THUẬT C NG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 1 Nhà điều hành, nhà ăn m² 137 2 Xƣởng sản xuất m² 1.745 3 Nhà xe m² 100 4 Nhà màng m² 241 5 Nhà bảo vệ m² 9 6 Khu xử lý nƣớc thải m² 320 7 Nhà vệ sinh m² 40 8 Sân đƣờng m² 1.640 9 Cây xanh m² 1.714 10 Cổng tƣờng rào md 380 11 Cầu qua kênh lộ Xoài CT 1 12 San lấp mặt bằng xây dựng m3 4.500 13 Hệ thống cứu hỏa HT 1 14 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 15 Hệ thống thoát nƣớc khu điều hành HT 1 16 Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành HT 1 17 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
  • 22. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 21 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ II.1. Dây chuyền rửa và đóng gói rau củ quả Quy trình sơ chế các loại rau, củ, quả 1. Phân loại rau, củ, quả nguyên liệu đƣa vào hệ thống băng tải tƣơng ứng. 2. Băng tải sơ chế kèm thao tác: Sản phẩm sau khi đƣợc phân loại thủ công nhằm loại bỏ các sản phẩm hỏng (dự kiến 15% sản lƣợng) và loại bỏ sơ bộ đất còn dính trên rau củ. 1. Phân loại rau nguyên liệu 2. Băng tải sơ chế kèm thao tác 3. Máy rửa sục khí kèm gàu tải tự động 4. Máy rửa sục khí Ozone và tia cực tím 5. Máy sàn rung tách nƣớc 6. Băng tải lƣới Inox kèm quạt thổi tách nƣớc 7. Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa 8. Máy đóng gói rau củ tự động 9. Kho mát bảo quản 10. Thị trƣờng tiêu thụ
  • 23. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 22 3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để đƣợc rửa bỏ bùn đất bằng nƣớc sạch lần 1. Hệ thống nƣớc sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà không làm dập, nát rau, củ quả. 4. Ngâm rau củ quả trong nƣớc, sục kí Ozone và tia cực tím từ 10 – 20 phút tùy loại.
  • 24. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 23 5. Máy sàn rung tách nƣớc 6. Băng tải lƣới Inox kèm quạt thổi tách nƣớc 7. Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa
  • 25. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 24 8. Máy đóng gói rau củ tự động 9. Kho mát bảo quản 10.Vận chuyển đến nơi tiêu thụ
  • 26. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 25 Chi tiết thiết bị: Dây chuyền rửa rau – quả tự động công suất 400kg/h 1. Băng tải sơ chế kèm bàn thao tác - Xuất xứ: Việt Nam - Kích thƣớc ngoài: 6000L x 850 W mm - Khung giá máy bằng ống thép vuông không gỉ kích thƣớc 30 x 60 x 2.0 mm và 40 x 40 x 1.5mm - Tấm ốp bảo vệ bằng thép không gỉ SUS 304 dày 1.5 mm - Băng tải PVC màu trắng phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, chiều rộng 600mm - Công suất motor: 0.55KW - Kèm bàn thao tác hai bên
  • 27. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 26 2. Máy rửa sục khí kèm gầu tải tự động - Xuất xứ: Việt Nam - Kích thƣớc: 6000L x 1180W x 1460H mm - Chiều rộng băng tải lƣới: 700mm - Công suất motor: 1.5 KW Motor điều tốc - Công suất motor sục: 3.0 KW - Điện áp thích hợp: 380V/ 50HZ ❖ Vật liệu chế tạo: - Ngoài phần motor và bộ phận bắt buộc gia công bằng kim loại thì tất cả đều làm bằng thép không gỉ SUS304, cụ thể: Thân máy, tấm bảo vệ bằng thép không gỉ, khung giá máy bằng thép hộp kích thƣớc 30 x 60x 1.5 mm và 40 x 40 x 1.5 mm. 3. Máy rửa sục khí Ozone và tia cực tím - Xuất xứ: Việt Nam - Kích thƣớc: 5000L x 1180W x 1460H mm
  • 28. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 27 - Chiều rộng băng tải lƣới: 700mm - Công suất motor: 1.5 KW - Công suất motor sục: 3.0 KW - Máy tạo Ozone Trung Quốc - Công suất motor bơm: 0.55 KW - Điện áp thích hợp: 380V/ 50HZ - Đây là thiết bị rửa tinh (sạch) cho nên yêu cầu nguyên liệu cần đƣợc làm sạch, rửa sơ qua trƣớc. Nguồn nƣớc cung cấp cho thiết bị sản xuất phải là nƣớc sạch.  Vật liệu chế tạo: Ngoài phần motor và bộ phận bắt buộc gia công bằng kim loại thì tất cả đều làm bằng thép không gỉ SUS304, cụ thể: thân máy, tấm bảo vệ bằng thép không gỉ dày 1.5 mm, khung giá máy bằng thép hộp kích thƣớc 30 x 60x 1.5 mm và 40 x 40 x 1.5 mm.  Đặc điểm: Thiết bị có nhiều công dụng: Rửa liên tục, tiết kiệm nƣớc, thiết bị áp dụng kỹ thuật khử độc dùng khí ozone và tia cực tím UV3, tiết kiệm ¾ thời gian và sức lao động.
  • 29. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 28 4. Máy sàn rung tách nước - Xuất xứ: Trung Quốc - Kích thƣớc: 2280L *850W - Công suất mô tơ: 0.37KW* 02 chiếc ❖ Vật liệu chế tạo: + Khung chế tạo bằng thép không gỉ SUS 304 + Kích cỡ lỗ sàng kích thƣớc 45 x 75 x 2.0mm và 40 x 40 x 1.5mm; thân máy bằng inox SUS304 dày 3.0mm, sử dụng tấm dục lỗ
  • 30. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 29 5. Băng tải lưới inox kèm quạt thổi tách nước - Xuất xứ: Việt Nam - Kích thƣớc ngoài: 7000 L x 1000W - Chiều rộng của băng tải lƣới 700 mm - Công suất motor: 0.75 KW, mô tơ biến tốc vô cấp - Công suất mô tơ quạt gió: 0.37KW - Có máng hứng nƣớc. ❖ Vật liệu chế tạo - Khung giá máy chế tạo bằng thép không gỉ SUS 304# - Xích tải chế tạo bằng thép không gỉ SUS 304#, dạng lƣới đan - Quạt gió vỏ tiếp xúc với nguyên liệu chế tạo bằng thép không gỉ SUS 304#
  • 31. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 30 6. Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa - Xuất xứ: Việt Nam - Kích thƣớc ngoài: 6000L x 850 W mm - Khung giá máy bằng ống thép vuông không gỉ kích thƣớc 30 x 60 x 2.0 mm và 40 x 40 x 1.5mm - Tấm ốp bảo vệ bằng thép không gỉ SUS 304 dày 1.5 mm - Băng tải PVC màu trắng phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, chiều rộng 600mm - Công suất motor: 0.55KW - Kèm bàn thao tác hai bên 7. Máy đóng gói rau củ tự động - Xuất xứ: Trung Quốc - Model: VPM-620 DXD
  • 32. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 31 - Kích thƣớc máy chủ: 2320L x 900W x 1350H mm - Kèm băng tải cấp rau: dài 2000L mm - Băng tải xuất túi: dài 1000L mm - Tốc độ đóng gói thiết kế: 15 ~ 35 gói /phút (tùy thuộc nguyên liệu, quy cách đóng gói...) - Chiều rộng màng đóng gói lớn nhất: 620mm - Đƣờng kính màng đóng gói lớn nhất: 350mm - Độ dày màng đóng gói: 0.02 – 0.05 mm - Chiều dài rau: cảm ứng theo độ dài của rau củ mà không cần định vị. - Chiều rộng làm túi lớn nhất: 270mm - Chiều cao đóng gói lớn nhất: 170mm - Điện áp thích hợp: 220V/ 50Hz - Công suất điện: 3KW - Kèm bộ in ngày tháng trên bao bì. ❖ Đặc điểm: + Là thiết bị chuyên dùng để đóng gói các loại rau củ quả tƣơi + Thao tác đơn giản dễ dàng + Tính năng ổn định, an toàn + Phần hàn ngang có thể cài đặt riêng biệt hàn 1 đầu hoặc hàn 2 đầu + Trọng lƣợng máy: khoảng 400kg
  • 33. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 32 II.2. Nhà màng NV-01 và hệ thống tưới dây nhỏ giọt Giới thiệu về Nhà màng - Nhà màng là tổ hợp kết cấu gồm khung giàn, màng mỏng (làm bằng nhiều loại vật liệu khác nhau) và các vật tƣ phụ. Kết hợp với nhau tạo nên môi trƣờng nhà khép kín giúp canh tác trồng trọt hiệu quả, tăng năng suất, xuất ra nông sản phẩm sạch. Bên cạnh việc đầu tƣ xây dựng nhà màng, Công ty còn lắp đặt hệ thống tƣới nhỏ giọt và giàn phun sƣơng. Công nghệ này vừa giảm sức lao động, vừa tiết kiệm đƣợc nguồn tài nguyên nƣớc, mang lại năng suất cây trồng cao. Công nghệ tƣới nhỏ giọt Israel giúp tiết kiệm từ 30 - 50% lƣợng nƣớc tƣới so với bên ngoài. - Ƣu điểm của Nhà màng trồng rau: + Hạn chế đƣợc sự xâm nhập của các loại côn trùng sâu hại. Tránh đƣợc tác hại của nƣớc mƣa đối với cây trồng. Trong điều kiện trời mƣa, nắng vẫn có thể làm việc đƣợc bình thƣờng. + Khung bằng sắt mạ kẽm chắc chắn, thời gian sử dụng lâu bền. Đối với khung sắt thời gian sử dụng từ 10 đến 20 năm, đối với màng ni lông từ 3 đến 5 năm. Thay thế, sửa chữa, di chuyển đơn giản. Tất cả nguyên vật liệu sử dụng đều đƣợc bày bán phổ biến, dễ tìm kiếm trên thị trƣờng.
  • 34. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 33 Kết cấu nhà màng – Móng – cột Nhà Màng: đƣợc thiết kế chắc chắn, đảm bảo tính chịu lực cho toàn bộ khung nhà. – Máng thoát nƣớc: giúp thoát nƣớc mƣa và hỗ trợ liên kết khung nhà. –Cửa sổ thông gió đỉnh mái: Có độ rộng 1.6m đảm bảo thoát khí nóng, CO2 và tạo điều kiện trao đổi không khí trong nhà tốt nhất cho cây. Nhằm tránh côn trùng bay vào nhà, tại thông gió đỉnh mái lắp lƣới ngăn côn trùng Tỉ lệ thông gió đỉnh mái và mặt bằng (1,6 / 9.6), tỷ lệ thông gió 17%.
  • 35. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 34 –Màng lợp phủ mái nhà màng: Màng lợp bằng polyethylene dày 200 micron với các tính năng: Bảo vệ cây trồng, chống bám bụi, chống đƣợc va đập và độ dẻo dai cao, chịu đƣợc các hóa chất sử dụng trong nông nghiệp. Ngăn cản côn trùng, sâu bệnh. Độ truyền sáng 90% nhằm tăng quá trình quang hợp. Khuếch tán ánh sáng 20% tạo ra ánh sáng khuếch tán đồng đều trong nhà kính, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên trong là nhƣ nhau (loại bỏ bóng râm). Đảm bảo năng suất và sản lƣợng nhƣ nhau ở mọi cây trong nhà.
  • 36. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 35 –Lƣới ngăn côn trùng cho vách: Nhằm tránh côn trùng nhỏ nhất xâm nhập vào nhà màng (nhƣ nhện đỏ và bọ trĩ) bốn vách nhà màng che bằng lƣới chống côn trùng với kích thƣớc lỗ 50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lƣới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dƣới 0,7m sẽ đƣợc lắp đặt lớp màng siêu bền. Để liên kết màng lợp với hệ khung nhà, các thanh gài bằng lò xo bọc nhựa định hình Zic-zak đƣợc thiết kế để đảm bảo nẹp giữ lƣới ngăn côn trùng và màng PE căng đều, thẳng, kín. Nâng cao tuổi thọ của tấm lợp màng & lƣới.
  • 37. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 36 Hệ thống tưới nhỏ giọt Tƣới nhỏ giọt là hệ thống cung cấp nƣớc cho cây trồng mà nguồn nƣớc chảy ra dƣới dạng từng giọt từng giọt, thích hợp cho các loại cây rau, quả, hoa, cây cảnh,… Công nghệ tƣới này đảm bảo khả năng tiết kiệm nƣớc cao vì nƣớc đƣợc cấp trực tiếp cho vùng đất quanh cây trồng, không bị thất thoát do bay hơi. Tƣới nhỏ giọt giúp giữ đƣợc độ ẩm đồng đều trong từng lớp đất. Tốc độ tƣới chậm, lƣợng nƣớc ngấm dần dần vào lòng đất nên khoáng chất trong đất không bị rửa trôi, cung cấp lƣợng dƣỡng chất dồi dào, tạo điều kiện cho rau trồng sinh trƣởng, phát triển tốt hơn. Ưu điểm của hệ thống tưới nước nhỏ giọt Tăng năng suất và chất lƣợng cho cây trồng: Vòi tƣới nhỏ giọt hoạt động với áp lực thấp hơn nhiều so với các loại tƣới khác nên tiết kiệm đƣợc nƣớc, tận dụng hiệu suất nƣớc chảy giúp nƣớc lên cao hơn, giảm đƣợc năng lƣợng bơm. Nó còn có khả năng điều tiết độ ẩm giữa các cây nên cây trồng có thể đạt đƣợc năng suất, chất lƣợng cao, sản lƣợng ổn định. Hiệu quả tƣới nƣớc cao, tiết kiệm nƣớc: Các hệ thống phun nƣớc bình thƣờng đạt hiệu quả từ 75-85% nhƣng hệ thống tƣới nhỏ giọt đƣợc chứng minh hiệu quả đạt cao hơn 90%, đảm bảo khả năng tiết kiệm nƣớc cao. Tiết kiệm thời gian, công sức cho ngƣời trồng: Nếu những hệ thống tƣới bình thƣờng khác phải kéo ống hay vòi phun nƣớc thì tƣới nhỏ giọt chỉ sử dụng một bộ đếm thời gian. Thích nghi với các loại địa chất địa hình: Có thể điều khiển đƣợc tốc độ thấm của nƣớc bằng cách giảm tốc độ tƣới phù hợp với độ thấm của từng loại đất. Việc này làm cho tầng đất ở trễ cây duy trì đƣợc lƣợng nƣớc thích hợp và ổn định. Thêm vào đó, vì dẫn nƣớc tƣới bằng ống áp lực nên không cần san bằng đất tƣới khi sử dụng hệ thống tƣới nhỏ giọt.
  • 38. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 37 Minh họa: Hệ thống tưới nhỏ giọt - Định hƣớng: Công ty đầu tƣ nhà màng và hệ thống tƣới nhỏ giọt để làm mô hình trình diễn trồng rau sạch. Công ty sẽ triển khai mô hình này cho ngƣời nông dân để trồng rau sạch cung cấp cho dự án. Đồng thời xây dựng vùng nguyên liệu rau sạch để cung cấp nguồn nguyên liệu ổn định cho dự án. - Các chính sách hỗ trợ: Công ty sẽ hỗ trợ các hộ nông dân chi phí đầu tƣ nhà màng và hệ thống tƣới nhỏ giọt thông qua hình thức hỗ trợ tiền để mua hoặc Công ty sẽ đầu tƣ và cho thuê. Công ty sẽ ký hợp đồng cung cấp giống, phân bón, phƣơng pháp canh tác và bao tiêu sản phẩm để đảm bảo ổn định nguồn nguyên liệu cho dự án và ổn định thu nhập cho hộ nông dân.
  • 39. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 38 III. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến Vệ sinh An Toàn Thực Phẩm Căn cứ pháp lý về vệ sinh ATTP: Luật 55/2010/QH 12 Về an toàn thực phẩm Nghị định 15/2018/NĐ-CP Hƣớng dẫn luật 55/2010/QH12 về an toàn thực phẩm Nghị định 67/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của bộ y tế Thông tƣ 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 Quy định cấp GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm… thuộc phạm vi quản lý của BYT. Thông tƣ 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 Quy định về điều kiện chung bảo đảm ATTP đới với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Thông tƣ 19/2012/TT-BYT 09/11/2012 Hƣớng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định ATTP. Thông tƣ 27/2012/TT-BYT hƣớng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm. Các tiêu chuẩn được sử dụng trong xây dựng cơ sở chế biến: Địa điểm:  Đƣợc xây dựng ở xa nơi có nguồn gây ô nhiễm: không gần bãi rác, cống rãnh, mƣơng bị ô nhiễm.  Có đủ nguồn nƣớc, nƣớc đá sạch hoặc nƣớc biển sạch: nguồn nƣớc thủy cục, nƣớc giếng (Kiểm định nƣớc định kì theo quy định của Bộ Y Tế về điều kiện nƣớc phục vụ sản xuất).  Có nguồn điện đảm bảo cho sản xuất.  Cơ sở không bị đọng hoặc ngập nƣớc. Bố trí mặt bằng:  Có mặt bằng đủ rộng, đƣợc bố trí thuận tiện cho sản xuất, tránh đƣợc khả năng gây nhiễm bẩn nguồn nƣớc.  Có tƣờng bao ngăn cách cơ sở sản xuất với bên ngoài.  Khu vực phòng máy, khu vực chứa xăng dầu, nhà vệ sinh phải đƣợc bố trí ngăn cách, đảm bảo không gây nhiễm đối với các khu vực sản xuất khác.
  • 40. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 39  Nhà xƣởng phải có kết cấu vững chắc, có mái che chắc chắn, không dột, có nền cứng, phẳng, chịu tải trọng, không trơn trƣợt, dễ làm vệ sinh và đƣợc thiết kế đảm bảo thoát nƣớc tốt.  Hệ thống thoát nƣớc phải đảm bảo thoát nƣớc tốt.  Nhà vệ sinh cho công nhân phải đƣợc thiết kế hợp vệ sinh, đủ số lƣợng, nƣớc, xà phòng và giấy vệ sinh đƣợc cung cấp đủ theo nhu cầu. Hệ thống cung cấp nước, điện  Nƣớc để sản xuất sơ chế rau củ quả và nƣớc dùng sinh hoạt phải là nƣớc sạch theo quy định của Bộ Y Tế. Tuyệt đối không đƣợc sử dụng kháng sinh, hóa chất cấm sử dụng trong sản xuất, chế biến rau củ quả.  Hệ thống cung cấp nƣớc phải đƣợc làm bằng vật liệu không gỉ; đƣợc thiết kế, bố trí thuận tiện và dễ làm vệ sinh.  Nếu cơ sở có sử dụng nguồn nƣớc khác cho các mục đích khác thì hệ thống cung cấp nƣớc này phải đƣợc bố trí riêng biệt với hệ thống cung cấp nƣớc sạch sử dụng cho sản xuất nƣớc đá, không để gây nhiễm chéo.  Hệ thống điện phải đảm bảo an toàn, tránh đƣợc tác động của môi trƣờng. Trang thiết bị, phương tiện dụng cụ sản xuất, kinh doanh rau củ quả  Trang thiết bị dùng cho sản xuất kinh doanh rau củ quả phải đƣợc làm bằng các vật liệu dùng cho sản xuất thực phẩm, tránh rỉ sét, đƣợc bố trí theo nguyên tắc một chiều.  Bề mặt các trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu phải nhẵn, không bị phôi nhiễm và dễ làm vệ sinh.  Phƣơng tiện vận chuyển rau củ quả phải có kết cấu phù hợp, dễ làm vệ sinh, đƣợc chế tạo bằng các vật liệu cứng, bền, không gỉ, không chứa các chất độc hại có thể nhiễm vào sản phẩm.  Đối với loại rau củ quả cần bảo quản lạnh thì tủ bảo quản phải đảm bảo hoạt động tốt, có gắn đồng hồ báo nhiệt độ để theo dõi quá trình bảo quản, dễ làm vệ sinh. Yêu cầu vệ sinh an toàn trong sản xuất và bốc dỡ, vận chuyển rau củ quả  Dụng cụ, máy thiết bị trong sản xuất, sơ chế rau củ quả và các loại dụng cụ sản xuất khác trƣớc khi sử dụng phải đƣợc vệ sinh sạch sẽ.  Quá trình vận chuyển và sử dụng rau củ quả phải tránh làm nhiễm bẩn. Tuyệt đối không để rau củ quả tiếp xúc trực tiếp trên nền đất, nhà xƣởng.  Định kì lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh của nguồn nƣớc dùng trong sơ chế rau củ quả và các sản phẩm rau củ quả theo quy định của Bộ Y Tế.
  • 41. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 40 Yêu cầu vệ sinh nhà xưởng, thiết bị dụng cụ nhà máy sản xuất rau củ quả: - Cơ sở sản xuất phải có kế hoạch làm vệ sinh định kỳ nhà xƣởng, kho chứa nƣớc đá, thiết bị, dụng cụ, khu vực sản xuất. Cơ sở phải phân công trách nhiệm cụ thể cho mỗi cá nhân trong quá trình làm vệ sinh. - Nền nhà xƣởng, cống rãnh phải đƣợc quét dọn, cọ rửa làm vệ sinh và vệ sinh sau mỗi ngày sản xuất. - Thiết bị phải đƣợc làm vệ sinh sau mỗi chu kỳ sử dụng và đƣợc bảo quản ở nơi khô ráo, sạch sẽ. Yêu cầu hồ sơ quản lý vệ sinh an toàn cơ sở sản xuất, kinh doanh: - Cơ sở phải lập hồ sơ quản lý để lƣu giữ kết quả kiểm tra chât lƣợng nguồn nguyên liệu dùng sơ chế biến rau củ quả, hồ sơ làm vệ sinh và kết quả kiểm soát vệ sinh của cơ sở. - Hồ sơ quản lý vệ sinh an toàn phải đƣợc cơ sở lƣu giữ và xuất trình khi có yêu cầu. Thời gian lƣu giữ hồ sơ quản lý là 2 năm. Yêu cầu về vệ sinh cá nhân trong nhà máy sản xuất: - Công nhân sản xuất chế biến rau củ quả phải có đủ sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm, phải giữ gìn vệ sinh trong khi làm việc, phải đƣợc đào tạo về vệ sinh thực phẩm và vệ sinh cá nhân, phải kiểm tra sức khỏe định kỳ hằng năm. - Công nhân phải sử dụng bảo hộ lao động (quần áo, ủng) trong quá trình làm việc, bảo hộ lao động phải thƣờng xuyên đƣợc vệ sinh giữ gìn sạch sẽ. - Công nhân phải rửa sạch tay bằng xà phòng và khử trùng trƣớc khi làm việc hoặc ngay sau khi đi vệ sinh.
  • 42. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 41 Chương IV CÁC PHƯ NG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Tài sản hiện có của Công ty gồm Quyền sử dụng đất có giá trị: 4.525.980.000 đồng (làm tròn 4.500.000.000 đồng) theo Chứng thƣ thẩm định giá số VLG2592/17/EXIMA ngày 22 tháng 05 năm 2017 Chi nhánh miền Tây - Công ty Cổ phần thẩm định giá EXIM. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 1 Nhà điều hành, nhà ăn m² 137 2 Xƣởng sản xuất m² 1.745 3 Nhà xe m² 100 4 Nhà màng m² 241 5 Nhà bảo vệ m² 9 6 Khu xử lý nƣớc thải m² 320 7 Nhà vệ sinh m² 40 8 Sân đƣờng m² 1.640 9 Cây xanh m² 1.714 10 Cổng tƣờng rào md 380 11 Cầu qua kênh lộ Xoài CT 1 12 San lấp mặt bằng xây dựng m3 4.500 13 Hệ thống cứu hỏa HT 1 14 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
  • 43. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 42 15 Hệ thống thoát nƣớc khu điều hành HT 1 16 Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành HT 1 17 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 II Thiết bị 1 Băng tải sơ chế kèm bàn thao tác Cái 1 2 Máy rửa sục khí kèm gầu tải tự động Máy 1 3 Máy rửa sục khí ozone và tia cực tím Máy 1 4 Máy sàn rung tách nƣớc Máy 1 5 Băng tải lƣới inox kèm quạt thổi tách nƣớc Cái 1 6 Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa Cái 1 7 Máy đóng gói rau củ tự động Máy 1 8 Chi phí vận chuyện lắp đặt thiết bị TB 1 9 Kho mát bảo quản rau Cái 1 10 Thiết bị khác dùng cho hoạt động sơ chế Cái 1 11 Nhà màng NV-01 và hệ thống tƣới dây nhỏ giọt HT 1 12 Phƣơng tiện vận tải Cái 1
  • 44. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 43 III. Phương án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. Nhu cầu về lao động trong quá trình hoạt động nhà máy: - Lao động quản lý: 10 lao động. - Nhân viên bán hàng: 20 lao động - Lao động phổ thông: 50 lao động. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Dự án đƣợc Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ tại Quyết định số 3841/QĐ-UBND ngày 25/12/2017. - Từ tháng 4 đến 9/2018 Tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, môi trƣờng, xây dựng và tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng, lắp đặt máy móc thiết bị. - Tháng 10/2018 tiến hành chạy thử nghiệm. - Tháng 11/2018 đi vào hoạt động chính thức. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Khai thác dịch vụ Hội đồng quản trị
  • 45. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 44 Chương V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG M I TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁ NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung. Công ty TNHH Đầu tƣ Sản xuất Thƣơng mại Nông sản An Nam Giang đầu tƣ “Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau Củ Quả” tại ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong khu vực nhà máy và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho chính nhà máy khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo  Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.  18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.  Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP  Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng.
  • 46. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 45  Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tƣ số 26/2011/TT-BTNM.  Thông tƣ 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trƣờng đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tƣ số01/2012/TT-BTNMT.  Thông tƣ 05/2008/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.12/2006  Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng chiến lƣợc.  Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.  TCVN 5945:2005 Nƣớc thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án. Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng. Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng khoảng 5.302,9 m2 (211 m2 thuộc ấp Bình An, xã Song Bình, huyện Chợ Gạo và 5.091,9 m2 thuộc ấp Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang). Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.
  • 47. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 46 - Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông, giáp đƣờng huyện 24B và kênh lộ Xoài. - Kết nối giao thông + Dự án tiếp giáp đƣờng huyện 24B (thuộc địa bàn huyện Chợ Gạo) với tải trọng cho phép dƣới 5 tấn. Nhằm đảm bảo thực hiện tốt các quy định về giao thông đƣờng bộ và thuận lợi trong thu mua nguyên liệu từ hộ nông dân, Công ty sẽ sử dụng phƣơng tiện vận tải có tải trọng từ 2 đến 3 tấn cho các hoạt động vận tải. Trƣờng hợp cần cung ứng sản phẩm với khối lƣợng lớn, Công ty sẽ sử dụng xe tải có tải trọng nhỏ làm phƣơng tiện trung chuyển đến nơi tập kết, sau đó sẽ kết chuyển sản phẩm lên xe có tải trọng lớn. + Cổng vào của dự án sẽ băng qua kênh lộ Xoài để kết nối đƣờng huyện 24B. Do đó, Công ty xây dựng cầu ngang với tải trọng dƣới 5 tấn để phục vụ cho hoạt động vận tải. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm trong quá trình xây dựng Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.
  • 48. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 47 Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. _ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một lƣợng nhỏ ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. _ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
  • 49. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 48 _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường trong quá trình xây dựng Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
  • 50. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 49 cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường trong quá trình xây dựng. Giảm thiểu lượng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
  • 51. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 50 _ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. _ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án.
  • 52. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 51 II.4. Các tác nhân ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình hoạt động nhà máy và giải pháp khắc phục Dự án thuộc lĩnh vực sơ chế nông sản nên bắt buộc thực hiện theo đúng các quy định của pháp Luật về môi trƣờng. - Nguồn nƣớc sản xuất đƣợc lấy từ nguồn nƣớc máy. Dung tích chứa của dây chuyền rửa khoảng 5m3 , lƣợng nƣớc bổ sung trong 1 giờ từ 0,7 – 1,2 m3 (tùy thuộc vào độ sạch của nguyên liệu đầu vào). Do đó, nhu cầu nƣớc sản xuất trong một ngày từ 5,6 – 9,6m3 . Công ty xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải có công suất phù hợp để xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn theo quy định trƣớc khi thải ra kênh lộ Xoài (kênh lộ Xoài hiện tại phục vụ cho tƣới tiêu và xả nƣớc thải của các hộ dân hai bên bờ kênh, đồng thời là hệ thống thoát nƣớc mƣa từ hai bên bờ kênh). - Nƣớc sinh hoạt: đƣợc lấy từ nguồn nƣớc máy, Công ty xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn trƣớc khi thảy ra kênh lộ Xoài. - Nƣớc mƣa: Xây dựng hệ thống thoát nƣớc mƣa thoát ra kênh lộ Xoài. - Các chất thải trong quá trình sơ chế đƣợc thu gom và xử lý bảo đảm an toàn vệ sinh môi trƣờng. Giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm ở khu vực sản xuất, nguồn nƣớc và sản phẩm. - Rác thải sinh hoạt sẽ đƣợc thu gom vận chuyển đến nơi xử lý rác thải. - Khói bụi: Dự án không có quá trình đốt nên không tạo ra khói bụi trong quá trình hoạt động. - Tiếng ồn: Dự án có mục tiêu là sơ chế, đóng gói và bảo quản các sản phẩm rau, củ, quả nên tiếng ồn gây ra là hạn chế trong quá trình hoạt động. - Dự án trong quá trình xây dựng sẽ gây ra bụi và tiếng ồn, Công ty sẽ thực hiện đúng các quy định về môi trƣờng để đảm bảo việc xây dựng hạn chế ảnh hƣởng đến các hộ dân xung quanh. Công ty cam kết thực hiện các thủ tục về môi trƣờng theo đúng quy định pháp luật. Thực hiện các biện pháp để không ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh khu vực dự án. II.5. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 53. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 52 Chương VI TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án (ĐVT: 1.000 đồng) STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 11.854.328 1 Nhà điều hành, nhà ăn m² 137 4.500 615.600 2 Xƣởng sản xuất m² 1.745 3.000 5.234.520 3 Nhà xe m² 100 2.000 200.000 4 Nhà màng m² 241 1.800 433.080 5 Nhà bảo vệ m² 9 3.000 27.000 6 Khu xử lý nƣớc thải m² 320 3.000 960.000 7 Nhà vệ sinh m² 40 3.000 120.000 8 Sân đƣờng m² 1.640 750 1.230.000 9 Cây xanh m² 1.714 300 514.128 10 Cổng tƣờng rào md 380 500 190.000 11 Cầu qua kênh lộ xoài CT 1 30.000 30.000 12 San lấp mặt bằng xây dựng m3 4.500 300 1.350.000 13 Hệ thống cứu hỏa HT 1 50.000 50.000 14 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 400.000 400.000 15 Hệ thống thoát nƣớc khu điều hành HT 1 300.000 300.000 16 Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành HT 1 100.000 100.000
  • 54. Dự án Nhà máy Chế biến Sản xuất Bảo quản Rau củ quả An Nam Giang. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 53 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 17 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 100.000 100.000 II Thiết bị 3.200.000 1 Băng tải sơ chế kèm bàn thao tác Cái 1 80.000 80.000 2 Máy rửa sục khí kèm gầu tải tự động Máy 1 240.000 240.000 3 Máy rửa sục khí ozone và tia cực tím Máy 1 230.000 230.000 4 Máy sàn rung tách nƣớc Máy 1 96.000 96.000 5 Băng tải lƣới inox kèm quạt thổi tách nƣớc Cái 1 182.000 182.000 6 Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa Cái 1 88.000 88.000 7 Máy đóng gói rau củ tự động Máy 1 388.000 388.000 8 Chi phí vận chuyện lắp đặt thiết bị TB 1 30.000 30.000 9 Kho mát bảo quản rau Cái 1 500.000 500.000 10 Thiết bị khác dùng cho hoạt động sơ chế Cái 1 300.000 300.000 11 Nhà màng NV-01 và hệ thống tƣới dây nhỏ giọt HT 1 300.000 300.000 12 Phƣơng tiện vận tải Cái 1 600.000 600.000 13 Thuế VAT 166.000 III Chi phí quản lý dự án 3,260 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 490.806 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 846.276 1 Chi phí lập báo cáo nghiên 0,757 (GXDtt+GTBtt) * 56.981